You are on page 1of 21

CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

BÀI 23: ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Động lượng: ur
a) Định nghĩa: Động lượng p của một vật là một vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và được
→ →
xác định bởi công thức: P = m. v
→ →
Nếu P ↑↑ v ⇒ P = mv
b) Đơn vị: (kgm/s)
c) Độ biến thiên động lượng: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian
nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụngurlênurvật trong khoảng thời gian đó.
∆ p = F .∆t
Ý nghĩa: Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra sự biến
thiên động lượng của vật đó

2. Hệ cô lập: một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có
thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
3. Định luật bảo toàn động lượng:
Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
→ →
Biểu thức: (đối với hệ kín gồm 2 vật) p1 + p2 = không đổi
→ →
⇔ → →
m1 v 1 + m2 v 2 = m1 v1 ' + m2 v 2 '
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
ĐỘNG LƯỢNG

1. Một vật có trọng lượng 50N , chuyển động đều trên quãng đường 5m mất 2s. Động lượng
của vật có giá trị bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2
2. Một máy bay có khối lượng 160 000kg, bay với vận tốc 870km/h. Tính động lượng của
máy bay ?
3. Một viên bi đỏ chuyển động đến va chạm với viên bi trắng đang đứng yên , 2 viên bi có
khối lượng bằng nhau và bằng 0,4 kg. Sau va chạm , bi thứ nhất chuyển động với vận tốc
v1 = 7,5 m/s, bi thứ 2 chuyển động với vận tốc v 2 = 10 m/s theo hướng vuông góc nhau.
Động lượng của hệ 2 viên bi sau khi va chạm bằng bao nhiêu?
4. Hai vật khối lượng m1=1kg và m2=3kg chuyển động với các vận tốc v1 =2m/s và v2=3m/s
cùng phương, ngược chiều nhau. Chọn chiều dương cùng hướng với hướng chuyển động
của vật 1. Động lượng tổng cộng của hệ bằng bao nhiêu?
5. Tìm tổng động lượng ( hướng và độ lớn ) của hệ hai vật m 1 = 1kg, m2 = 2kg, v1 = v2=
2m/s, biết hai vật chuyển theo các hướng :
a. ngược nhau. b. vuông góc nhau. c*. hợp nhau góc 600.

ĐỊNH LÝ BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG


1. Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên
động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ?
2. Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng trường bộ
binh, biết rằng đầu đạn có khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang trong
khoảng thời gian 10-3 s, vận tốc đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng v = 865 m/s.
3. Một toa xe khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc
không đổi v = 54km/h. Người ta tác dụng lên toa xe một lực hãm theo phương ngang.
Tính độ lơn trung bình của lực hãm nếu toa xe dừng lại sau:
a. 1 phút 40 giây.
b. 10 giây.
4. Một viên bi khối lượng m = 2kg chuyển động với vận tốc
v=10m/s đến đập vào bờ tường gạch dưới góc α=600.Viên
bi bị bật trở lại với cùng tốc độ và cùng góc. Hỏi độ biến
thiên động lượng của viên bi bằng bao nhiêu?
5. Một quả bóng khối lượng 200g đang bay với vận tốc 200m/s thì đập vào tường thẳng
đứng theo phương nghiêng góc α so với mặt tường. Biết rằng vận tốc của bóng ngay sau
khi bật trở lại có độ lớn như cũ và cùng nghiêng góc α so với mặt tường. Tìm lực trung
bình do tường tác dụng lên bóng biết thời gian va chạm là 0,5s trong các trường hợp.
a. α = 300. b. α = 900
6. Quả bóng có khối lượng 500g chuyển động với vận tốc 10m/s đến đập vào tường rồi bật
trở lại với cùng vận tốc, hướng vận tốc của quả bóng trước và sau va chạm tuân theo định
luật phản xạ gương ( góc tới bằng góc phản xạ ). Thời gian va chạm là 0,5s. Tính độ lớn
động lượng của quả bóng trước và sau va chạm và độ biến thiên động lượng của bóng nếu
bóng đập vào tường với góc tới bằng:
a. α = 00. b) α = 300.
Từ đó suy ra lực trung bình do tường tác dụng lên bóng
7. Một quả cầu rắn có khối lượng m = 0,1kg chuyển động với vận tốc v = 4m/s trên mặt
phẳng nằm ngang. Sau khi va chạm vào vách cứng, nó bất trở lại với cùng vận tốc 4m/s,
thời gian va chạm là 0,05s. Độ biến thiên động lượng của quả cầu sau va chạm và xung
lực của vách tác dụng lên quả cầu là bao nhiêu?
8. Một vật có khối lượng 0,5 Kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với vận tốc
5m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau
va
ur chạm vật đi ngược trở lại phương cũ với vận tốc 2m/s.Thời gian tương tác là 0,2 s. Lực
F do tường tác dụng có độ lớn bằng bao nhiêu?
9. Xe khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh và dừng lại sau
5s. Giá trị của lực hãm là bao nhiêu?
10. Một người có khối lượng 60kg thả mình rơi tự do từ độ cao 3m xuống nước và sau khi
chạm mặt nước được 0,55 s thì dừng chuyển động. Lực cản mà nước tác dụng lên người là
bao nhiêu ?
11. Một viên đạn khối lượng 10g chuyển động với vận tốc 200m/s, đập vào tấm gỗ và xuyên
sâu và tấm gỗ đoạn l. Biết thời gian chuyển động của nó trong tấm gỗ là 0,0004s. Lực cản
trung bình của tấm gỗ và giá trị của l là bao nhiêu ?
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
VA CHẠM MỀM
1. Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với một vật có khối
lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận
tốc bao nhiêu?
2. Một xe chở cát khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận
tóc 1m/s. Một vật nhỏ khồi lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s (đối với mặt đất) đến
chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe, xét trong hai trường hợp :
a. Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
3. Tàu kéo có khối lượng 600 tấn đạt vận tốc 1,5m/s thì bắt đầu là dây cáp căng và kéo xà
lan khối lượng 400 tấn chuyển động theo. Hãy tìm vận tốc chung của tàu và xà lan. Coi
lực đẩy của động cơ và lực cản cân bằng nhau, khối lượng dây cáp không đáng kể.
4. Một toa xe có khối lượng m1 = 20 tấn , chuyển động trên đường sắt thẳng với vận tốc
1,5m/s đến ghép với 1 toa khác khối lượng m 2 đang đứng yên. Sau khi móc vào nhau
chúng cùng chuyển động với vận tốc 0,6m/s. Khối lượng m2 bằng bao nhiêu ?
5. Vật A khối lượng m=0,2kg, chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với vật B khối
lượng M=0,1kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của hệ vật trước
khi va chạm bằng bao nhiêu ?
6. Một người khối lượng 50kg đang chạy với vận tốc 3m/s thì nhảy lên một xe khối lượng
150kg đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc của xe ngay sau
khi người nhảy lên trong các trường hợp bàn đầu người và xe chuyển động :
a. cùng chiều
b. ngược chiều.
7. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1= 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang
ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm, hai
xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Tính độ lớn và chiều của vận tốc sau va
chạm ?
8. Một người khối lượng 60kg đứng trên một xe goòng khối lượng 240kg đang chuyển động
trên đường ray với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc của xe nếu người :
a. nhảy ra sau với vận tốc 4m/s đối với xe.
b. nhảy về phía trước với vận tốc 4m/s đối với xe.

CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC


1. Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn , bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng
10kg với vận tốc 400m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tính vận tốc giật
lùi của đại bác ?
2. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng M = 10t đang bay với vận tốc V = 200m/s đối với
Trái Đất thì phụt ra phía sau (tức thời) khối lượng khí m = 2tấn với vận tốc v = 500m/s đối
với tên lửa, coi vận tốc v của khí không đổi. Tính vận tốc tức thời của tên lửa sau khi phụt
khí ?
3. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai
hoả động cơ. Một lượng nhiên liệu khối lượng 50kg, cháy và phụt ra tức thời ra phía sau
với vận tốc 700m/s.
a.Tính vận tốc của tên lửa ngay sau khi nhiên liệu phụt ra.
b.Sau đó phần vỏ chứa nhiên liệu khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa, và vẫn chuyển
động theo hướng cũ nhưng vận tốc giảm còn 1/3. Tìm vận tốc phần tên lửa còn lại.
4. Tên lửa khối lượng tổng cộng 100tấn đang bay với vận tốc 200m/s thì phụt ra phía sau tức
thời 20 tấn nhiên liệu với vận tốc 500m/s đối với tên lửa. Tìm vận tốc của tên lửa ngay sau
đó.
5. Một tên lửa khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì tách thành hai
phần. Phần bị tháo rời khối lượng 200kg sao đó chuyển động về phía sau với vận tốc
100m/s so với phần còn lại. Tìm vận tốc của mỗi phần.
C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Động lượng là đại lượng véc tơ:
A. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
B. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.
C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
D. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ.

Câu 2: Một vật khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v . Động lượng của vật có thể xác
định bằng biểu thức:
 
A. p = mv B. p = mv C. p = mv D. p = mv
2

Câu 3: Đơn vị của động lượng là:


A. kg.m/s B. kg.m.s C. kg.m2/s D. kg.m/s2
Câu 4: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực:
A. Vận động viên bơi lội đang bơi
B. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy
D. Chuyển động của con Sứa

Câu 5: Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc v1 đuổi theo một ôtô B có

khối lượng m2 chuyển động với vận tốc v 2 . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với
xe B là:
  
A. p AB = m1 ( v1 − v 2 )
        
B. p AB = m1 ( v1 + v 2 ) C. p AB = m1 ( v 2 − v1 ) D. p AB = m1 ( v 2 + v1 )
Câu 6: Một vật khối lượng m đang chuyển động ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối
lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc
là:
v 2v v
A. 3v B. C. D.
3 3 2
Câu 7: Một tàu vũ trụ có khối lượng M đi trong không gian sâu thẳm với vận tốc v1 = 2100km / h
so với Mặt Trời. Nó ném đi tầng cuối cùng có khối lượng 0,2 M với tốc độ đối với tàu là
u = 500km / h . Sau đó tốc độ của tàu là:
A. v1′ = 2200km / h B. v1′ = 2600km / h C. v1′ = 1600km / h D. v1′ = 2000km / h
Câu 8: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động nằm ngang với tốc độ 5 m/s thì va vào bức
tường thẳng đứng. Nó nảy trở lại với tốc độ 2 m/s. Độ thay đổi động lượng của nó là:
A. 4,9 kg.m/s B. 1,1 kg.m/s C. 3,5 kg.m/s D. 2,45 kg.m/s
Câu 9: Một vật có khối lượng 2 kg thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống mặt đất. Độ biến thiên
động lượng của vật trước khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. ∆p = 40kgm / s B. ∆p = −40kgm / s C. ∆p = 20kgm / s D. ∆p = −20kgm / s

BÀI 24: CÔNG & CÔNG SUẤT

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN ur


1. Công: Nếu lực không đổi F có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng
ur
của lực một góc α thì công của lực F được tính theo công thức :
→ →
Α = F .S . cos α (J) ; α = ( F, S )
Biện luận :
+ Nếu α < 900 , cosα > 0 thì A > 0 : A gọi là công phát động.
+ Nếu α = 900 , cosα = 0 thì A = 0 : khi điểm đặt của lực chuyển dời theo phương vuông góc
với lực thì lực không sinh công.
ur
+ Nếu α > 900 , cosα < 0 thì A < 0 : A gọi là công cản, lực F có tác dụng cản trở chuyển
động.
Đơn vị : jun (kí hiệu là J) ; 1J = 1N.1m
Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng
của lực.
2. Công suất:
a) Định nghĩa : Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Α
b) Công thức : P=
t
Trong đó: P : công suất (W)
A : công sinh ra trong thời gian t (J)
1J
c) Đơn vị : 1W =
1s
1W.h = 3600 J
1kW.h = 3600 Kj

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1: Tính công và công suất của một người kéo một thùng nước có khối lượng bằng 15 kg chuyển
động đều từ giếng có độ sâu 8 m lên trong thời gian t = 20 s.
Nếu dùng máy để kéo thùng ấy đi lên nhanh dần đều thì thùng nước lên hết giếng
sau thời gian t = 4 s. Tính công và công suất của máy. Lấy g = 10 m/s2
Bài 2: Môt ôtô chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 10 m/s. Lực kéo
của động cơ là F = 1000 N. Tính công và công suất của động cơ thực hiện được
trong thời gian 10 phút.
Bài 3: Một vật có khối lượng m = 100 g được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc v 0 = 6
m/s. Tính công của trọng lực thực hiện trong hai trường hợp :
a/ Kể từ lúc ném vật cho đến điểm cao nhất.
2
v0. Lấy g =10 m/s2.
b/ Kể từ điểm cao nhất cho đến khi vật có vận tốc v =
3
Bài 4: Một lực F = 50 N hợp với phương ngang một góc α = 300, kéo một vật và làm cho vật chuyển
động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang. Tính công của lực kéo, công của trọng lực và công của lực
ma sát khi vật chuyển động được một đoạn đường bằng S = 6 m. 
Bài 5: Một vật có khối lượng m = 20 kg lúc đầu đứng yên, chịu tác dụng của lực kéo F có độ lớn bằng
20 N và hợp với phương ngang một góc α = 300 làm vật di chuyển được đoạn đường S = 2 m thì đạt
vận tốc v = 1 m/s. Tính :

a/ Công của lực kéo F .
b/ Độ tăng động năng của vật ∆ Wđ.
c/ Công của lực ma sát và hệ số ma sát µ giữa vật và mp ngang. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 6: Một người đi xe đạp leo lên một đoạn đường dốc với gia tốc – 0,5 m/s 2. Khối lượng của người
và xe là 60 kg. Đoạn đường dốc có chiều dài là S = 200 m, nghiêng góc α = 300 so với phương nằm
ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là µ = 0,01. Tính công của người đó đã thực hiện
được khi lên đến đỉnh dốc. 
Bài 7: Một vật có khối lượng m = 5 kg chịu tác dụng của lực kéo F có phương song
song với mp nghiêng BC và kéo vật lên đỉnh B. Biết BC = 2 m, BH = 1,2 m và hệ số
ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là µ = 0,1. Tính công của lực kéo F , công của
 
trọng lực P và công của lực ma sát Fms . Biết vật CĐ thẳng đều và lấy g = 10 m/s2.
Bài 8: Một ôtô có khối lượng m = 5000 kg CĐ trên đoạn đường thẳng nằm ngang ABC. Hệ số ma sát
giữa bánh xe và mặt đường µ = 0,1. Ôtô CĐ gồm 2 giai đoạn:
+ Chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB với vận tốc v = 10 m/s.
+ Chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường BC với gia tốc a = 1 m/s2 và vận tốc tăng từ 10 m/s
đến 15 m/s.
a/ Tính công suất của động cơ ôtô trên đoạn đường AB.
b/ Tính công suất trung bình của ôtô trên đoạn đường BC.

C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?
A. kW.h B. N.m C. kg.m 2/s2 D.
kg.m2/s
Câu 2: Một vật sinh công dương khi
A. Vật chuyển động nhanh dần đều B. Vật chuyển động chậm dần đều
C. Vật chuyển động tròn đều D. Vật chuyển động thẳng đều
Câu 3: Một vật sinh công âm khi:
A. Vật chuyển động nhanh dần đều B. Vật chuyển động chậm dần đều
C. Vật chuyển động tròn đều D. Vật chuyển động thẳng đều
Câu 4: Công suất là đại lượng là đại lượng được tính bằng:
A. Tích của công và thời gian thực hiện công B. Tích của lực tác dụng và vận tốc
C. Thương số của công và vận tốc D. Thương số của lực và thời gian tác
dụng lực
Câu 5: Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt
phẳng ngang bằng 300. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị ( Lấy 3 =1,73 )
A. 51900 J B. 30000 J C. 15000 J D. 25950 J
Câu 6: Một vận động viên đẩy tạ đẩy một quả tạ nặng 2 kg dưới một góc nào đó so với phương nằm
ngang. Quả tạ rời khỏi tay vận động viên ở độ cao 2m so với mặt đất. Công của trọng lực thực hiện
được kể từ khi quả tạ rời khỏi tay vận động viên cho đến lúc rơi xuống đất (Lấy g = 10 m/s2) là:
A. 400 J B. 200 J C. 100 J D. 800 J
Câu 7: Dưới tác dụng của lực bằng 5N lò xo bị giãn ra 2 cm. Công của ngoại lực tác dụng để lò xo
giãn ra 5 cm là:
A. 0.3125 J B. 0,25 J C. 0,15 J D. 0,75 J
Câu 8: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 100m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25
( Lấy g = 9,8 m/s2). Công của lực cản có giá trị:
A. - 36750 J B. 36750 J C. 18375 J D. - 18375 J
Câu 9: Một chiếc tàu hỏa chạy trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi bằng 50 m/s. Công
suất của đầu máy là 1,5. 104kW. Lực cản tổng cộng tác dụng lên tàu hỏa có độ lớn:
A. 3. 104 N B. 1,5. 104 N C. 4,5. 104 N D. 6. 104 N
Câu 10: Công là đại lượng:
A. Vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng không B. Vô hướng có thể âm hoặc dương
C. Véc tơ có thể âm, dương hoặc bằng không D. Véc tơ có thể âm hoặc dương
Câu 11: Biểu thức của công suất là:
F.s F.s
A. P = B. P = F .s.t C. P =
t v
D. P = F .s.v
BÀI 25: ĐỘNG NĂNG

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Định nghĩa: Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó chuyển động.
1
2. Công thức: Wđ = mv2
2
Trong đó: Wđ : động năng (J)
m: khối lượng của vật (kg)
v: vận tốc chuyển động của vật (m/s)
3. Định lí động năng: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của các lực tác dụng lên vật
1 1
ANgoại lực = Wđ2 – Wđ1 = mv22 − mv12
2 2
Chú ý: thường có các lực sau :
AN = 0 (vuông góc với độ dời)
AP = ± P.h = ± mgh với h :độ chênh lệch độ cao(đi lên thì âm, đi xuống thì dương)
Ams = Fms.S. cos180o = –Fms.S

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1: Một ôtô có khối lượng m = 4000 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì lái xe thấy có một
chướng ngại vật ở cách 10 m và hãm phanh.
a/ Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng cách chướng ngai vật bao nhiêu ?
b/ Đường ướt, lực hãm bằng 8000 N. Tính động năng và vận tốc của ôtô lúc va vào chướng ngại vật ?
Bài 2: Một ôtô có khối lượng m = 2000 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc v =
15 m/s thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn F = 11250 N. Tính quãng đường ôtô đi được kể từ lúc hãm
phanh cho đến khi dừng lại.
Bài 3: Một viên đạn có khối lượng m = 20 g bắn vào một tấm gỗ có bề dày 20 cm với vận tốc v1 = 500
m/s. Khi ra khỏi tấm gỗ vận tốc của viên đạn là v2 = 200 m/s. Tính lực cản của tấm gỗ lên viên đạn.
Bài 4: Trên một mặt phẳng nằm ngang, hai xe lăn có khối lượng lần lượt m1 = 1 kg, m2 = 2 kg được nối
với nhau bằng một lò xo bị nén và một sợi dây. Người ta đốt sợi dây cho lò xo bật ra.
a/ Xe 1 chuyển động với vận tốc v1 = 0,6 m/s. Tính vận tốc của xe 2.
b/ Tính động năng của hệ trước và sau khi đốt sợi dây.
c/ Xe 1 chuyển động được một đoạn đường 2 m thì dừng lại. Tính quãng đường xe 2 chuyển động
được cho đến khi dừng lại.(biết hệ số ma sát như nhau đối với cả 2 xe)
Bài 5: Xe 1 có khối lượng gấp hai lần khối lượng xe 2, nhưng động năng của xe 1 chỉ bằng một nữa
động năng của xe 2. Tính vận tốc của hai xe, biết rằng nếu vận tốc của cả hai xe tăng thêm 6 m/s thì
động năng của cả hai xe sẽ bằng nhau.
Bài 6: Dùng búa có khối lượng m1 = 0,5 kg đóng một chiếc đinh vào khúc gỗ. Khối lượng của đinh
nhỏ không đáng kể. Búa chạm vào đinh với vận tốc v = 8 m/s và làm cho đinh ngập vào gỗ một đoạn là
d = 2 mm.
a/ Tính lực của gỗ tác dụng lên đinh (coi như lực này không đổi ).
b/ Nếu dùng búa có khối lượng m2 = 1,5 kg thì đinh ngập vào khúc gỗ một đoạn bao nhiêu ? Biết nó
chạm vào đinh cũng có vận tốc 8 m/s.

C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Động năng được tính bằng biểu thức:
1 1 1 1
A. Wd = mv 2 B. Wd = m 2 v 2 C. Wd = m 2 v D. Wd = mv
2 2 2 2
Câu 2: Động năng là đại lượng:
A. Vô hướng, luôn dương B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không
C. Véc tơ, luôn dương D. Véc tơ, có thể dương hoặc bằng không
Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của động năng?
A. J B. kg.m2/s2 C. N.m D. N.s
Câu 4: Nếu khối lượng của một vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:
A. Tăng 2 lần B. Không đổi C. Giảm 2 lần D. Giảm 4 lần
Câu 5: Nếu khối lượng của một vật tăng lên 4 lần và vận tốc giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ
A. Không đổi B. Tăng 2 lần C. Tăng 4 lần D. Giảm 2 lần
Câu 5: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
P2 P 2m
A. Wd = B. Wd = C. Wd = D. Wd = 2mP 2
2m 2m P

Câu 6: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát
tác dụng lên xe làm xe dừng lại là:
mv 2 mv 2
A. A = B. A = − C. A = mv 2 D. A = −mv 2
2 2
Câu 7: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 5m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng
của vật ngay trước khi chạm đẩt là:
A. 50 J B. 500 J C. 250 J D. 100 J
Câu 8: Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?
A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh B. Viên đạn đang bay
C. Búa máy đang rơi xuống D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất
Câu 9: Một vật có khối lượng m = 4kg và động năng 18 J. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 9 m/s B. 3 m/s C. 6 m/s D. 12 m/s
Câu 10: Một người đi xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg, với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy
một cái hố cách 12m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu
là:
A. 450 N B. 900 N C. – 450 N D. – 900 N
Câu 11: Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ôtô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động
năng của người đó với ô tô là:
A. 0 J B. 50 J C. 100 J D. 200 J
BÀI 26: THẾ NĂNG

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Thế năng trọng trường
a.Định nghĩa: Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác
giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường
b.Công thức: Wt = mgz
với z : độ cao so với mốc thế năng (ta thường chọn mặt đất làm mốc thế năng)
Wt: thế năng trọng trường (J)
m: khối lượng của vật (kg)
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
2. Thế năng đàn hồi
a.Định nghĩa: Thế năng đàn hối của một vật là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực
đàn hồi.
1
b.Công thức: Wt = k .(∆l ) 2
2
Wt: thế năng đàn hồi (J)
∆l : Độ biến dạng của lò xo (m)
k: độ cứng của lò xo ( N/m)
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1 : Một lò xo có chiều dài l1 = 31 cm khi treo vật có khối lượng m1 = 100 g và chiều dài l2 = 32 cm
khi treo vật có khối lượng m2 = 200 g. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính chiều dài tự nhiên l0 của lò xo.
b) Tính công cần thiết để kéo lò xo dãn ra từ l3 = 35 cm đến l4 = 40 cm.
Bài 2 : Xe 1 có khối lượng gấp hai lần khối lượng xe 2, nhưng động năng của xe 1 chỉ bằng một nửa
động năng của xe 2. Tính vận tốc của hai xe, biết rằng nếu vận tốc của cả hai xe tăng thêm 6 m/s thì
động năng của cả hai xe sẽ bằng nhau.
Bài 3 : Dùng búa có khối lượng m1 = 0,5 kg đóng một chiếc đinh vào khúc gỗ. Khối lượng của đinh
nhỏ không đáng kể. Búa chạm vào đinh với vận tốc v = 8 m/s và làm cho đinh ngập vào gỗ một đoạn là
d = 2 mm.
a) Tính lực của gỗ tác dụng lên đinh ( coi như lực này không đổi ).
b) Nếu dùng búa có khối lượng m2 = 1,5 kg thì đinh ngập vào khúc gỗ một đoạn bao nhiêu ? Biết nó
chạm vào đinh cũng có vận tốc 8 m/s.
Bài 4: Một vật có khối lượng m = 1kg trượt không có vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng BC
dài l = 10m , góc ∝ = 30o so với mặt phẳng nằm ngang. Sau đó vật tiếp tục chuyển động trên mặt
phẳng CD nằm ngang. Biết rằng hệ số ma sát cả hai đoạn đường là 0,1. Cho g = 10m/s2 .
a) Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng?
b) Tính quãng đường mà vật đi thêm cho đến khi dừng lại?

C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải biểu thức của thế năng?
1
A. Wt = mgh B. Wt = mg ( z 2 − z1 ) C. Wt = P.h D. Wt = mgh
2
Câu 2: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì
A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh
công âm
C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh
công âm
Câu 3: Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x . Thế năng đàn hồi lò xo được tính bằng
biểu thức
1 1 1
A. Wt = kx 2 B. Wt = kx 2 C. Wt = kx D. Wt = k 2 x 2
2 2 2
Câu 4: Thế năng của các vật có cùng khối lượng
ở các vị trí 1, 2, 3, 4 so với mặt đất có giá trị
A. Wt1 = Wt2 = Wt3 = Wt4 B. Wt1 > Wt2 > Wt3 > Wt4
C. Wt1 < Wt2 < Wt3 < Wt4 D. Wt1 + Wt4 > Wt2 + Wt3 1 2 3 4
Câu 5: Thế năng hấp dẫn là đại lượng:
A. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không
B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không
C. Véc tơ có cùng hướng với véc tơ trọng lực
D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không
Câu 6: So sánh không đúng giữa thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi
A. Cùng là một dạng năng lượng
B. Có dạng biểu thức khác nhau
C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối
D. Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không
Câu 7: Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng lò xo k = 100 N/m, thế năng của lò xo là
A. 0,125 J B. 0,25 J C. 125 J D. 250 J
Câu 8: Một lò xo bị giãn 4 cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là:
A. 250 N/m B. 125 N/m C. 500 N/m D. 200 N/m
Câu 9: Hai vật khối lượng m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn giữa vật thứ
nhất so với vật thứ hai là:
A. Bằng vật thứ hai B. Bằng 2 lần vật thứ hai
1
C. Bằng lần vật thứ hai D. Bằng 3 lần vật thứ hai
2
Câu 10: Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100m xuống
tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn mốc thế năng tại tầng 10, lấy g = 9,8 m/s2. Thế năng của thang
máy khi ở tầng thượng là
A. 588.103 J B. 980.103 J C. 392.103 J D. 445.103 J
Câu 11: Một vật đang chuyển động có thể không có:
A. Động lượng B. Động năng C. Thế năng D. Cơ năng
BÀI 27: CƠ NĂNG

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường:Cơ năng của vật chuyển động dưới tác
dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật
1 2
W = mgz + mv
2
2. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi:Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng
của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật
1 1 2
W = k .(∆l ) 2 + mv
2 2
3. Định luật bảo toàn cơ năng: Nếu không có tác dụng của lực khác(như lực cản, lực ma sát…) thì
trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn
4. Độ biến thiên cơ năng: Công của các lực cản, lực ma sát … bằng độ biến thiên của cơ năng
W2 – W1 = Alực cản/ lực ma sát
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1 : Người ta ném một vật có khối lượng m = 400 g lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc v =
2 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tìm động năng của vật khi ném.
b) Tìm độ cao cực đại của vật so với điểm ném.
c) Ở độ cao nào thì : Wt = Wđ , Wt = 2Wđ , Wđ =2Wt .
Bài 2 : Một vật có kh/lg m = 1 kg trượt không ma sát từ đỉnh mp nghiêng BC =
4 m và nghiêng góc α = 300 so với mp ngang. Lấy g = 10 m/s2 và biết vật trượt
không vận tốc đầu. Chọn mốc thế năng tại chân mp nghiêng.
a) Tính thế năng của vật tại M ( trung điểm BC )
b) Tính vận tốc của vật tại chân mp nghiêng.

C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném ngang?
A. Thế năng B. Động năng C. Cơ năng D. Động lượng
Câu 2: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:
A. Động năng tăng, thế năng giảm B. Động năng tăng, thế năng tăng
C. Động năng giảm, thế năng giảm D. Động năng giảm, thế năng tăng
Câu 3: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì
A. Động năng giảm, thế năng giảm B. Động năng giảm, thế năng tăng
C. Động năng tăng, thế năng giảm D. Động năng tăng, thế năng tăng
Câu 4: Cơ năng là đại lượng:
C
A. Vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không
B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không
C. Véc tơ, độ lớn có thể âm, dương hoặc bằng không
D. Véc tơ, độ lớn có thể dương hoặc bằng không
Câu 6: Xét chuyển động của con lắc đơn như hình vẽ
A. Động năng của vật cực đại tại A và B, cực tiểu tại O
B. Động năng của vật cực đại tại O và cực tiểu tại A và B
C. Thế năng của vật cực đại tại O
D. Thế năng của vật cực tiểu tại M
Câu 7: Một lò xo có độ cứng k = 250 N/m được đặt nằm ngang B A
. Một đầu gắn cố định, một đầu gắn một vật khối lượng M = 0,1 kg
có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật M
lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn ∆l = 5cm rồi thả nhẹ. O
a. Vận tốc lớn nhất mà vật có thể có được là:
A. 2,5 m/s B. 5 m/s C. 7,5 m/s D. 1,25 m/s
b. Tại vị trí nào thì động năng bằng thế năng?
A. 2,5 cm B. 3 cm C. 2 cm D. 1,5 cm
Câu 8: Một vật có khối lượng m được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v 0 .
a. Điểm cao nhất mà vật có thể đạt tới là:
v v0 2g 2g
A. hmax = 2 g C. hmax = v
0
B. hmax = D. hmax =
2g 0 v0
1
b. Tại độ cao nào thì động năng bằng thế năng?
2
v v 3g
A. hmax = 3 g C. hmax = v
0
B. hmax = 0 D.
3g 0

3g
hmax =
v0
Câu 9: Một khối gỗ có khối lượng M = 8 kg nằm trên mặt phẳng trơn, nối nối với lò xo có độ cứng k =
100 N/m. Viên đạn có khối lượng m = 20 g bay theo phương ngang với vận tốc v 0 = 600 m/s cùng
phương với trục lò xo đến xuyên vào khối gỗ và dính trong gỗ.
a. Vận tốc của khối gỗ và đạn sau khi đạn xuyên vào gỗ là:
A. v =1,5m / s B. v = 3m / s C. v = 4,5m / s D. v = 6m / s
b. Lò xo bị nén một đoạn tối đa là:
A. ∆l = 42 cm B. ∆l = 21cm C. ∆l = 40 cm D.
∆l = 45 cm

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP


Câu 1: Trường hợp nào dưới đây động lượng của một vật được bảo toàn ?
A. Vật chuyển động chậm dần dưới tác dụng của lực cản.
B. Các ngoại lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
C. Vật CĐ với gia tốc không đổi
D. Vật CĐ đều trên một cung tròn.
Câu 2: Cần cẩu 1 nâng được 800 kg lên cao 5 m trong thời gian 30 giây; cần cẩu 2
nâng được 1100 kg lên cao 6 m trong t/gian 60 giây. Coi các CĐ nâng là đều :
A. Công suất của cần cẩu 1 lớn hơn công suất của cần cẩu 2.
B. Công suất của cần cẩu 2 lớn hơn công suất của cần cẩu 1.
C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ kiện để so sánh công suất của hai cần cẩu.
Câu 3: Cần cẩu 1 nâng được 800 kg lên cao 5 m trong t/gian 30 s ; cần cẩu 2 nâng được 1100 kg lên
cao 6 m trong t/gian 60 s. Nếu coi các chuyển động nâng là đều :
A. Công suất của cần cẩu 1 lớn hơn công suất của cần cẩu 2.
B. Công suất của cần cẩu 2 lớn hơn công suất của cần cẩu 1.
C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ kiện để so sánh công suất của hai cần cẩu.
Câu 4: Một vật đang rơi tự do. Nếu so sánh công của trọng lực thực hiện được trong hai khoảng thời
gian liên tiếp bằng nhau thì :
A. Không so sánh được vì thiếu dữ kiện về thời gian.
B. Công trong khoảng thời gian đầu lớn hơn.
C. Công trong hai khoảng thời gian bằng nhau.
D. Công trong khoảng thời gian sau lớn hơn.
Câu 5: Ở độ cao 50 m so với mặt đất, người ta thả rơi tự do một vật có khối lượng
m = 100 g. Cho biết g = 10m/s2.
a/ Thế năng của vật ở độ cao 10 m so với mặt đất là :
A. Wt = 5 (J) B. Wt = 10 (J) C. Wt = 15 (J) D. Wt = 20 (J)
b/ Động năng của vật khi vừa chạm đất :
A. Wđ = 15 (J) B. Wđ = 20 (J) C. Wđ = 45 (J) D. Wđ = 50 (J)
Câu 6: Ở độ cao 40 m so với mặt đất, thả rơi tự do một vật có khối lượng m = 100 g. Cho biết g = 10
m/s2 và chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a/ Thế năng của vật ở độ cao 20 m so với mặt đất là :
A. Wt = 10 (J) B. Wt = 20 (J) C. Wt = 30 (J) D. Wt = 40 (J)
b/ Động năng của vật ở độ cao 10 m so với mặt đất là :
A. Wđ = 15 (J) B. Wđ = 20 (J) C. Wđ = 25 (J) D. Wđ = 30 (J)
Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản của
không khí.
a/ Độ cao cực đại của vật đạt được là :
v 02 2v 02 v 02 v0
A. hmax = B. hmax = C. hmax = D. hmax =
g g 2g 2g
v
b/ Khi vật có vận tốc v = 0 thì vật cách mặt đất một đoạn :
2
2
v v2 4v 2 3v02
A. h = 0 B. h = 0 C. h = 0 D. h =
4g 2g 5g 8g
Câu 8: Một vật có khối lượng 1 kg bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh mp nghiêng dài 5 m, nghiêng
góc α = 300 so với mp ngang. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại chân mp nghiêng. Động năng
của vật tại chân mp nghiêng là :
A : Wđ = 50 J. B : Wđ = 25 J. C : Wđ = 5 J. D : Wđ =12,5 J.
Câu 9: Một vật có khối lượng 1 kg bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mp nghiêng dài 5 m,
nghiêng góc α = 300 so với mp ngang. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật đến chân mp nghiêng thì :
a. Công của trọng lực bằng :
A. Ap = 50 J. B. Ap = 25 J. C. Ap = 5 J. D. Ap = 12,5 J.
b) Nếu bỏ qua ma sát, vận tốc của vật tại chân mp nghiêng bằng :
A. v = 2 5 m/s. B. v = 5 2 m/s. C. v = 10 m/s. D. v = 5 m/s.
Câu 10: Một vật ban đầu đứng yên, sau đó vỡ thành hai mảnh có khối lượng là m và 2m, chúng có
tổng động năng là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ có k/lượng m là :
A. Wđ / 3 B. Wđ / 2 C. 2Wđ / 3 D. 3Wđ / 4
Câu 11: Hãy chọn câu SAI trong các câu sau :
A. Động năng của một vật tỉ lệ với bình phương vận tốc của vật đó.
B. Thế năng của vật trong trọng trường được xác định sai kém một hằng số cộng.
C. Thế năng của vật trong trọng trường là thế năng của hệ kín “ vật – Trái Đất “
D. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi nên nó là lực thế.
Câu 12: Chọn câu SAI trong các câu sau :
A. Công của trọng lực luôn luôn là công dương.
B. Lực hấp dẫn là một loại lực thế.
C. Công của lực thế không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo chuyển động.
D. Công là một đại lượng vô hướng, có thể có giá trị dương hoặc giá trị âm.
Câu 13: Một vật nằm yên có thể có :
A. Động năng. B. Thế năng C. Vận tốc. D. Động lượng.
Câu 14: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi thì :
A. Thế năng của vật tăng gấp đôi. B. Gia tốc của vật tăng gấp đôi.
C. Động lượng của vật tăng gấp đôi. D. Động năng của vật tăng gấp đôi
Câu 15: Va chạm đàn hồi trực diện giữa các vật thì :
A. Động lượng và động năng không được bảo toàn.
B. Động lượng bảo toàn, động năng không được bảo toàn.
C. Đông năng bảo toàn, động lượng không được bảo toàn.
D. Động lượng và động năng đều được bảo toàn.
Câu 16: Chọn câu ĐÚNG trong các câu sau :
A. Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng cho hệ kín.
B. Va chạm đàn hồi: cơ năng không được bảo toàn.
C. Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng cho hệ kín và không có ma sát.
D. Va chạm mềm : động năng được bảo toàn.
Câu 17: Chọn câu ĐÚNG trong các câu sau :
A. Công là một đại lượng có hướng.
B. Công của trọng lực phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.
C. Công của lực ma sát luôn luôn là công âm. D. Lực đàn hồi không phải là lực thế.
Câu 18: Chọn câu SAI trong các câu sau :
A. Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
B. Công của lực đàn hồi phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.
D. Công của trọng lực có thể có giá trị dương hoặc có giá trị âm.
Câu 19: Muốn động năng của vật tăng lên 2 lần, ta có thể :
A. Tăng vận tốc của vật lên 2 lần và giữ nguyên khối lượng của nó.
B. Tăng vận tốc của vật lên 2 lần và giảm khối lượng của vật xuống 4 lần.
C. Giảm vận tốc của vật xuống 2 lần và tăng khối lượng của vật lên 8 lần.
D. Tăng khối lượng của vật lên 1,5 lần và tăng vận tốc của vật lên 2 lần.
Câu 20: Va chạm mềm (va chạm không đàn hồi ) thì :
A. Đông năng bảo toàn, động lượng không được bảo toàn.
B. Đông lượng bảo toàn, động năng không được bảo toàn.
A. Động lượng và động năng đều không được bảo toàn.
D. Động lượng và động năng đều được bảo toàn.
Câu 21: Chọn câu SAI khi nói về lực thế :
A. Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo chuyển động.
B. Vật chỉ chịu tác dụng của lực thế thì cơ năng của vật được bảo toàn.
C. Các loại lực cơ học đều là lực thế.
D. Công của lực đàn hồi có thể dương hoặc âm.
Câu 22: Chọn câu ĐÚNG trong các câu sau :
A. Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng cho hệ kín.
B. Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng cho hệ kín và không có ma sát.
C. Va chạm đàn hồi trực diện : cơ năng của hệ không được bảo toàn.
D. Va chạm mềm ( không đàn hồi ) : động năng của hệ được bảo toàn.
Câu 23: Chọn câu SAI trong các câu sau :
A. Đại lượng để so sánh khả năng thực hiện công của các máy khác nhau trong cùng một khoảng thời
gian là công suất.
B. Công suất là đại lượng đo bằng thương số giữa độ lớn của công và thời gian dùng để thực hiện công
đó.
C. Giá trị của công của tất cả các lực t/dụng lên vật không phụ thuộc vào hq/chiếu.
D. Lực chỉ sinh công khi phương của lực không vuông góc với phương dịch chuyển
Câu 24: Một quả bóng được ném trong kh/khí với vận tốc ban đầu xác định. Bỏ qua sức cản của k/khí.
Đại lượng nào sau đây không đổi trong suốt t/gian quả bóng bay:
A. Động năng. B. Thế năng. C. Động lượng. D. Cơ năng.
Câu 25: Khi vận tốc của vật giảm xuống hai lần thì :
A. Cơ năng của vật giảm hai lần. B. Gia tốc của vật giảm hai lần.
C. Động lượng của vật giảm hai lần. D. Động năng của vật giảm hai lần.
Câu 26: Chọn câu SAI trong các câu sau :
A. Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo chuyển động của vật.
B. Công của lực kéo tác dụng lên vật bằng không khi vật chuyển động thẳng đều.
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng quỹ đạo chuyển động của vật.
D. Công của trọng lực có thể có giá trị dương hoặc có giá trị âm.
Câu 27: Chọn câu SAI trong các câu sau :
A. Lực hấp dẫn là một loại lực thế.
B. Công của trọng lực luôn luôn là công dương.
C. Công của lực thế không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.
D. Công là một đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.
Câu 28: Viên bi 1 có khối lượng m1 = 300 g, chuyển động với vận tốc v1 = 4 m/s, đến va chạm đàn hồi
trực diện với viên bi 2 có khối lượng m2 = 200 g đang đứng yên. Vận tốc của hai viên bi sau va chạm là
:
A. v1’ = 4,8 m/s và v2’ = 0,8 m/s. B. v1’ = 0,8 m/s và v2’ = 4,8 m/s.
C. v1’ = - 4,8 m/s và v2’ = 0,8 m/s. D. v1’= 4,8 m/s và v2’ = - 0,8 m/s.
Câu 29: Chọn câu ĐÚNG trong các câu sau :
A. Công là một đại lượng có hướng. B. Lực đàn hồi không phải là lực thế.
C. Công của trọng lực phụ thuộc vào dạng quỹ đạo chuyển động.
D. Công của lực ma sát luôn luôn là công âm.
Câu 30: Chọn câu SAI trong các câu sau :
A. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.
B. Công của trọng lực có thể có giá trị dương hoặc có giá trị âm.
C. Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo chuyển động.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
Câu 31 : Ở độ cao 40 m so với mặt đất, thả rơi tự do một vật có khối lượng m = 100 g. Cho biết g = 10
m/s2 và chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a) Thế năng của vật ở độ cao 20 m so với mặt đất là :
A : Wt = 10 (J) B : Wt = 20 (J) C : Wt = 30 (J) D : Wt = 40 (J)
b) Động năng của vật ở độ cao 10 m so với mặt đất là :
A : Wđ = 15 (J) B : Wđ = 20 (J) C : Wđ = 25 (J) D : Wđ = 30 (J)
Câu 32 : Hệ hai vật có khối lượng lần lượt là 1kg và 0,5 kg chuyển động cùng hướng nhau, với vận tốc
lần lượt là 2 m/s và 4 m/s. Tổng động lượng của chúng có giá trị :
A : p = 3 kg.m/s B : p = 4 kg.m/s C : p = 5 kg.m/s D : p = 6 kg.m/s
Câu 33 : Ở độ cao 50 m so với mặt đất, người ta thả rơi tự do một vật có khối lượng
m = 100 g. Cho biết g = 10m/s2.
a) Thế năng của vật ở độ cao 10 m so với mặt đất là :
A : Wt = 5 (J) B : Wt = 10 (J) C : Wt = 15 (J) D : Wt = 20 (J)
b) Động năng của vật khi vừa chạm đất :
A : Wđ = 15 (J) B : Wđ = 20 (J) C : Wđ = 45 (J) D : Wđ = 50 (J)
Câu 34 : Hệ hai vật có khối lượng m1 = m2 = 1 kg chuyển động với các độ lớn vận tốc v1 = 3 m/s và v2
= 4 m/s. Tổng động lượng của hệ là p = 1 kg.m/s khi hai vật có :
A : Hai véctơ vận tốc cùng phương, cùng chiều.
B : Hai véctơ vận tốc cùng phương, ngược chiều.
C : Phương của hai véctơ vận tốc vuông góc với nhau.
D : Phương của hai véctơ vận tốc hợp với nhau một góc 1200.
Câu 35 : Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản của
không khí.
a) Độ cao cực đại của vật đạt được là :
v 02 2v 02 v 02 v0
A : zmax = B : zmax = C : zmax = D : zmax =
g g 2g 2g
v0
b) Khi vật có vận tốc v = thì vật cách mặt đất một đoạn :
2
v 02 v 02 4v 02 3v02
A:z= B:z= C:z= D:z=
4g 2g 5g 8g
Chương V: CHẤT KHÍ
BÀI 28: CẤU TẠO CHẤT
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Cấu tạo chất:
- Ở thể khí: lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
- Ở thể rắn: lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác
định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này.
- Ở thể lỏng: lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân
tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được
2) Thuyết động học phân tử chất khí:
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng
- Các phân tử khí chuyển động hổn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chát
khí càng cao
- Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào thành bình gây nên áp suất lên thành bình.
3) Định nghĩa khí lý tưởng: Khí lý tưởng là khí mà các phân tử là các chất điểm và các phân tử chỉ
tương tác với nhau khi va chạm.
3) Lượng chất, mol:
+ 1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong
12g cacbon 12.
+ Khối lượng mol của 1 chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy, ký hiệu µ
Số Avogaro: là số hạt (phân tử hoặc nguyên tử) chứa trong một mol.
NA=6,02.1023 mol-1
+ Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của 1 mol chất ấy. Ở điều kiện chuẩn (00C, atm) thể
tích mol của mọi khí đều bằng 22,4 lít.
µ
+ Công thức tính khối lượng 1 phân tử (nguyên tử): m0 =
NA
m
+ Cách tính số mol chứa trong một khối lượng m của một chất: ν=
µ
+ Cách tính số phân tử (nguyên tử ) có trong khối lượng m của một chất.
m
N =ν.N A = NA
µ

1. Biết khối lượng của 1 mol nước µ = 18.10−3 kg và 1mol có N A = 6, 02.1023 phân tử. Xác định số
phân tử có trong 200 cm3 nước. Khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3.
2. Một lượng khí khối lượng 15kg chứa 5,64.1026phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử
hidro và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên tử cacbon và hidro trong khí này. Biết một mol
khí có N A = 6, 02.1023 phân tử.
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ-MA-RI-ỐT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái
Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái: áp suất p, thể tích V và nhiệt
độ tuyệt đối T.
Lượng khí có thể biến chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng
thái.
2) Quá trình đẳng nhiệt
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.
3)Định luật Bôilơ – Mariot
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
pV= hằng số hay p1.V1 = p2.V2
4) Đường đẳng nhiệt
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol.

p
T2 > T1

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN


T2
1. Một lượng khí ở nhiệt độ 18oC có thể tích 1m3 T1 và áp suất
atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí với áp suất 3,5atm. O V Tích thể
tích khí nén.
2. Người ta điều chế khí hidro và chứa một bình lớn dưới áp suất 1atm ở nhiệt độ 20 oC. Tính thể
tích khí, lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích là 20lit dưới áp suất 25atm. Coi nhiệt độ không
đổi.
3. Tính khối lượng khí oxi đựng trong bình thể tích 10 lit dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 0oC. Biết
ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của oxi là 1,43 kg/m3.
4. Một lượng khí ở nhiệt độ 300K, có thể tích 8lít và áp suất 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí
đến lúc thể tích chỉ còn 8lít; 2lít.
a. Tính áp suất chất khí trong các trường hợp trên.
b. Vẽ trên đồ thị POV, POT, TOV mô tả quá trình biến đổi trên.

QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH


ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1) Quá trình đẳng tích
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi.
2) Định luật Saclơ
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
p p1 p
=hằng số. hay = 2
T T1 T2
3) Đường đẳng tích
V1
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi p
thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.
Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng tích là đường thẳng mà V2 > V1
nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
V2

O T (K)
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Một bình kín chứa khí oxi ở nhiệt độ 200C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiêt độ 40 0C thì
áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu ?
2. Một săm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 200C và áp suất 2 atm. Hỏi săm có bị nổ không khi
để ngoài nắng nhiệt độ 420C? Coi sự tăng thể tích của săm là không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất
tối đa là 2,5 atm.
3. Một bình thủy tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện chuẩn. Nung nóng bình lên tới 2000C. Áp
suất không khí trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.
4. Một bình kín có dung tích không đổi là 10 l chứa khí oxi ở nhiệt độ 200K và áp suất 105 Pa. Tăng nhiêt độ
khí lên 300K ; 400K.
a. Tính áp suất khí trong các trường hợp trên.
b. Vẽ trên đồ thị POV, POT, TOV biểu diễn các quá trình trên.
c. Tính khối lượng khí trong bình.

PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG


A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
p.V p1 .V1 p .V
1) Phương trình trạng thái khí lý tưởng: = hằng số hay = 2 2
T T1 T2
2) Quá trình đẳng áp
Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi.
3) Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp (Định luật Gay Luyxắc)
Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
V V V
= hằng số. hay 1 = 2
T T1 T2
3) Đường đẳng áp
p1
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi V
áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp.
Trong hệ tọa độ (V, T) đường đẳng áp là đường thẳng mà p2 > p1
nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
p2

O T (K)

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN

1. Một lượng khí đựng trong một xi lanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của
lượng khí này là: 2 atm, 300K. Khi pit tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm
còn 12l. Xác định nhiệt độ của khí nén.
2. Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10m khi bay ở tầng khí
quyển có áp suất 0,03atm và nhiệt độ 200K. Hỏi bán kímh của bong khi bơm, biêt bóng được bơm khí
ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K ?
3. Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 1000C và áp suất 2.105Pa. Biết khối lượng
riêng của không khí ở 00C và 1,01.105 Pa là 1,29kg/m3.
4. Một bình cầu dung dịch 20l chứa oxi ở nhiệt độ 160C và áp suất 100atm. Tính thể tích của
lượng khí này ở điều kiện chuẩn. Tạo sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng?
5. Người ta bơm khí oxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000l. sau nữa giờ bình chứa
đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi
quá trình bơm diễn ra một cách điều đặn.
6. Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau
đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10oC, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng khí
đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.
7. Một xi lanh có pittong cách nhiệt và nằm ngang. Pittong ở vị trí chia xi lanh thành hai phần
bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17oC
và áp suất 2 atm. Muốn pittong dịch chuyển 2cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao
nhiêu ? Áp suất cuả khí pittong đã dịch chuyển là bao nhiêu.
8. Một chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện
2,5cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu để nút bật
ra ? Biết lực ma sát giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng
áp suất khí quyển và bằng 9,8.104Pa, nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là -30C.
9. Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10m khi bay ở tầng khí
quyển có áp suất 0,03atm và nhiệt độ 200K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở
áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K ?
10. Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 1000C và áp suất 2.105Pa. Biết khối lượng
riêng của không khí ở 00C và 1,01.105 Pa là 1,29kg/m3.
11. Một xi lanh có pittong cách nhiệt và nằm ngang. Pittong ở vị trí chia xi lanh thành hai phần
bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17oC
và áp suất 2 atm. Muốn pittong dịch chuyển 2cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao
nhiêu? Áp suất của khí pittong đã dịch chuyển là bao nhiêu.
12. Hai bình có thể tích v1 = 31, v2 = 4l thông nhau bằng ống nhỏ có khóa. Ban đầu khóa đóng,
người ta bơm vào bình 1 khí Hêli ở áp suất p1 = 2at, bình 2 khi Argon ở áp suất p2 = 1at. Nhiệt độ
trong hai bình như nhau. Mở khóa, tính áp suất của hỗn hợp khí.
13. Một ống thủy tiết diện đều có một đầu kín, một đầu hở. Trong ống có giam một cột không khí
nhờ cột thủy ngân dài 20cm. Khi đặt ống thẳng đứng, miệng ở dưới thì chiều dài cột không khí là
48cm; khi đặt ống thẳng đứng miệng ở trên thì chiều dài cột không khí là 28cm. Tìm.
a. Áp suất khí quyển.
b. Chiều dài cột không khí khi ống nằm ngang.
14. Một ống thủy dài, tiết diện đều có một đầu kín, một đầu hở. Trong ống có giam một cột không
khí nhờ cột thủy ngân dài 5cm. Khi đặt ống nằm ngang, thì chiều dài cột không khí là 12cm. Tính
chiều dài cột khí:
a. Ống thẳng đứng miệng ở dưới.
b. Ống thẳng đứng miệng ở trên.
15. Một xi lanh tiết diện 100cm2 chứa không khí ở nhiệt độ 270c, được đậy bằng một píttông kín
cách đáy 50cm. Pít tông khối lượng không đáng kể có thể trượt không ma sát. Đặt lên pittong một vật
khối lượng 50kg thì Pittông di chuyển 5cm.
a. Tính nhiệt độ khí lúc đó. Cho áp suất khí quyển 105 Pa
b. Tăng nhiệt độ khí thêm 50K. Lúc này Pittong cách đáy xi lanh bao nhiêu?

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP


1. Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác giữa các phân tử gây ra.
B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C.Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D.Các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng giữa hai lần va chạm.
2. Tập hợp 3 thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định?
A. Áp suất , thể tích, khối lượng. B. Áp suất , nhiệt độ , thể tích.
C.Thể tích, khối lượng, áp suất. D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
3. Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín (coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể).
B.Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên , nở ra làm căng bóng.
C. Đun nóng khí trog một xi lanh khí nở ra đẩy pittông chuyển động.
D.Cả ba quá trình trên đều không phải đẳng quá trình.
4.Hệ thức nào sau đây là của định luật Bôi-lơ-Mariốt?
A. p1 V2 =p 2 V 1 . B. p/V = hằng số. C.pV= hằng số. D. V/p=hằng số.
5.Quá trình nào liên quan đến định luật Sác lơ?
A.Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào trong nước. B.Thổi không khí vào một quả bóng bay.
C.Đun nóng khí trong một xi lanh kín. D. Đun nóng khí trong một xi lanh hở.
6.Trong quá trình nào sau đây, cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi?
A. Không khí bị nung nóng trong một bình đậy kín.
B.Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp bẹp.
C.Không khí trong một xi lanh được nung nóng , dãn nở, đẩy pittông dịch chuyển.
D.Trong cả ba hiện tượng trên.
7. Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp suất của chất khí?
A. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ.
B.Do chất khí thường có thể tích lớn.
C.Do trong khi chuyển động các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm với thành bình.
D. Do chất khí thường đựng trong bình kín.
8. Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Bôilơ- Mariốt?
A.Trong quá trình đẳng áp, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
B. Trong quá trình đẳng tích , tích của áp suất p và thể tích Vcủa một lượng khí xác định là một hằng
số.
C. Trong quá trình đẳng nhiệt , tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng
số.
D.Trong mọi quá trình , tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là không đổi.
9. Điều nào sau đây phù hợp với định luật Saclơ?
1
A. Hệ số tăng áp suất khi thể tích không đổi của mọi chất khí đều bằng nhau và bằng .
273
p
B.Với một lượng khí xác định, khi thể tích không đổi thì = hằng số.
T
C. Với một lượng khí xác định, khi thể tích không đổi thì p = p0 (1 + α t ) .
D Cả A, B, C đều đúng.
10.Trong hệ tọa độ (p, T) thông tin nào là phù hợp với đường đẳng tích?
A. Đường đẳng tích là một đường thẳng.
B. Đường đẳng tích có dạng hypebol.
C. Đường đẳng tích là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
D. Đường đẳng tích có dạng parabol.
11.Phát biểu nào sau đây phù hợp với định luật Gay Luyxắc?
A. Trong mọi quá trình , thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
B.Trong quá trình đẳng áp , thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
C.Trong quá trình đẳng áp , thể tích khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
D.Trong quá trình đẳng áp , thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ ngịch với nhiệt độ tuyệt đối.
14.Dưới áp suất 10 4 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Thể tích của lượng khí đó dưới áp suất 5.10
4
Pa là giá trị nào sau đây?
A. 5 lít. B. 2 lít . C. 2,5 lít. D. Một giá trị khác.
12. Một bình dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 30 atm . Coi nhiệt độ của khí không đổi và
áp suất khí quyển là 1 atm. Nếu cho lượng khí trên vào bình khác sao cho áp suất khí bằng áp suất khí
quyển thì thể tích của bình phải là bao nhiêu ?
A. 3 lít. B. 30 lít. C. 300 lít. D. Một giá trị khác.
13. Khi được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Ap suất khí ban
đầu là:
A. 0,75 atm. B. 1 atm. C. 1,5 atm. D. 1,75 atm.
14. Một bọt khí có thể tích tăng gấp rưỡi khi nổi từ đáy hồ lên mặt nước. Coi nhiệt độ ở đáy hồ và mặt
nước là như nhau. Biết áp suất khí quyển là 75 mmHg. Độ sâu của đáy hồ là:
A. 7,5m. B. 5,1 m. C. 15 m. D. 5,7 m.
15. Biết áp suất của một lượng khí ở 0 C là 700 mmHg. Nếu thể tích của khí được giữ không đổi thì áp
0

suất của lượng khí đó ở 30 0 C là:


A. 700 mmHg. B. 730 mmHg. C. 777 mmHg. D. 350 mmHG.
16. Áp suất của một chất khí là p ở nhiệt độ 0 C. Cần đun nóng đẳng tích chất khí đó tăng lên bao nhiêu
0

lần để áp suất của nó tăng lên 3 lần?


A. 273 0 C B. 546 0 C. C. 819 0 C D. 91 0 C.

You might also like