Professional Documents
Culture Documents
Trang: 1
*************************************************************************************************************************************
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12 KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 MÔN THI: HÓA HỌC
H 3C − C ≡ C − CH3
1
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 2
*************************************************************************************************************************************
AlCl3
CH 3COCl
→ C8 H5Cl2 FO( A) NaH
(C2 H5 )2 CO3
→ C11 H9 Cl2 FO3 (B)
(C2 H5 O)3 CH
C2 H5 ONa
→(C)
- - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -
2
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 3
*************************************************************************************************************************************
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12 KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 MÔN THI: HÓA HỌC
HÓA HỌC HỮU CƠ
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:........................................................................................................
Số báo danh:.................................................................................................................
(Đề thi gồm có 2 trang)
Câu 1: Có một dãy hợp chất vòng 6 cạnh: Axit Benzoic (A), xiclohexanol (B), phenol (C), p-nitrophenol
(D), p-metylphenol (E), m-nitrophenol (F), m-bromphenol (G)
a. Sắp xếp dãy chất trên theo trình tự tăng dần tính axit
b. Tính pKa (F). Biết pKa (C) là 9,95 ; ρ của dãy phenol là 2,1 ; σ NO2 = 2,80; σm −NO2 = 0, 71; σNO2 = 0, 63.
* I
Câu 2: Viết công thức các dạng hỗ biến của các hợp chất sau:
a. Nitrobenzen
b. Ure (NH2CONH2)
c.
d. Guaniđin (NH2C(NH)NH2)
Câu 3: Hãy biểu diễn hai cấu dạng ghế của (-)-mentol. Cho biết cấu dạng nào bền nhất
Câu 4: Từ benzen và các hợp chất hữu cơ có số C ≤ 3, viết sơ đồ tổng hợp cis-1-phenylhex-2-en
Câu 5: A, B là hai hiđrocacbon được tách từ dầu mỏ có các tính chất vật lí và dữ kiện phân tích như sau:
ts (oC) tnc (oC) %C %H
A 68,6 -141 85,63 14,34
B 67,9 -133 85,63 14,34
A cũng như B làm mất màu nhanh chóng dung dịch KMnO4 và nước brom, khi ozon phân cho sản phẩm
giống nhau. Xác định cấu trúc của A, B
Câu 6: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, xác định các hợp chất từ A đến I:
to
X PCl5
→ A
1.Mg,ete khan
2. CH 2 =C(CH3 ) −CHO
→ B
1.LiNH 2
2.C6 H13Br
→ C → D
H2
Pd / C
→ E →
CH3 MgI
ete khan
F
Ac2 O
→ I(C19 H38 O2 )
Cho biết: A có 1H etilenic, B có 5H etilenic, D có 1H etilenic, X là:
F → G (C12 H 20 O2 )
H 2 (1mol)
Pd / CaCO3
3
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 4
*************************************************************************************************************************************
Câu 10: 3-iot-2,2-đimetylbutan khi phản ứng với AgNO3 trong etanol sẽ cho 3 sản phẩm. Viết công thức cấu
tạo của 3 sản phẩm ấy và cho biết sản phẩm nào chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 11: m-Flo-isopropylbenzen (I) được tổng hợp theo 8 bước đi từ benzen (A)
+ Me2 CHBr / AlCl3 + Br2 / Fe to
A → B → C
HNO3
→ D
6[H ]
→ E
HNO2
HBF4
→ F → G
Mg
→ H
H2 O
→I
Xác định CTCT các chất.
Câu 12: Pheromol (H) được Bestmann điều chế năm 1982 như sau:
HC ≡ CLi
Me(CH 2 )8 Br
→ A
1.EtMgBr
2.HC ≡C −CH 2 −OTs
→ B
1.EtMgBr
2.Epoxit
→ C 2H 2
Pd,Lindlar
→ D
brom hóa
CBr4 +PPh3
→ E ( C16 H 29 Br )
−
E
NaI
axeton
→ F
Ph 3P
→ G
1.OH
2.CH 2 =CH −CHO
→H
Xác định công thức cấu tạo các chất từ A đến G. Biết H là:
- - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -
4
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 5
*************************************************************************************************************************************
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12 KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 MÔN THI: HÓA HỌC
HÓA HỌC HỮU CƠ
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:........................................................................................................
Số báo danh:.................................................................................................................
(Đề thi gồm có 2 trang)
Câu 1: Khi cho cis và trans-3,3-đimetyl-2-bromxiclohexanol phản ứng nhanh với bazơ mạnh sẽ thu được 2
sản phẩm riêng biệt. Sản phẩm tạo thành từ cis-bromancol có vân hấp thụ ở 1710 cm -1, còn sản phẩm kia
không có vân hấp thụ này và cũng không có vân hấp thụ ở 3350 cm -1. Xác định công thức cấu tạo của các
sản phẩm trên
Câu 2: Từ 1,1-điphenylaxeton và đimetylbenzen-1,2-đicacboxylat, hãy điều chế điphenađion
Câu 3: Hợp chất A phản ứng với PCl3 cho ra B, khử hóa B bằng H2/Pd nhận được benzanđehit. Mặt khác
cho B tác dụng với NH3 được C, xử lí C với Br2 trong môi trường kiềm được D. Từ B có thể nhận được E
bằng cách cho phản ứng với benzen xúc tác AlCl3. E chuyển thành F khi xử lí với hiđroxylamin, trong môi
trường axit F chuyển thành G. Viết công thức cấu trúc các hợp chất từ A đến G
Câu 4: Từ xiclohexa-1,3-đion và các hợp chất ≤ 4C, hãy tổng hợp:
(X) (Y)
Câu 6: Viết công thức cấu trúc của các sản phẩm trung gian và dùng mũi tên chỉ rõ sự tương tác của nhân
với trung tâm phản ứng:
−OEt H+
X → OEt
A
phá vòng
→ B
HOEt
→ C →
OEt
D
khép vòng
→ E → F →
OEt
G →Y
Trong đó X, Y lần lượt là:
5
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 6
*************************************************************************************************************************************
(X) (Y)
Câu 7: Tiến hành ngưng tụ giữa benzanđehit và etyl metyl xeton lần lượt trong môi trường axit và môi
trường bazơ người ta thu được 2 sản phẩm khác nhau. Viết CTCT các sản phẩm tạo thành, giải thích
Câu 8: Gọi tên các sản phẩm tạo thành khi cho lần lượt axit cis-crotonic, axit trans-crotonic tác dụng với
OsO4/H2O2
Câu 9: Thực hiện dãy chuyển hóa sau:
H +,t o
HS − (CH 2 )3 − SH
PhCHO
H+
→ A → 1.BuLi
2.Etyl trans −But −2 −enoat
B
Ni,Raney
H2
→ C
H 2SO4
H 2O
→ D →E
Trong đó E là:
Câu 10: Metylaxetimiđua (A) thủy phân trong môi trường NaOH ban đầu cho axetamit và metanol. Trong
dung dịch axit, A thủy phân (ban đầu) cho metyl axetat và ion amoni
a. Dùng mũi tên chỉ rõ cơ chế hình thành axetamit
OH −
CH3 − C(= NH) − OCH3 H2O
→ CH3 CONH2 +CH3 OH
b. Dùng mũi tên chỉ rõ cơ chế hình thành metyl axetat
H+
CH3 − C(= NH) − OCH3 H2O
→ CH3 COOCH3 +NH4+
(H+ dư)
c. Hãy giải thích tại sao hai phản ứng cho 2 sản phẩm khác nhau
Câu 11: Hợp chất A, (S)-C8H17N quang hoạt, tan trong HCl, phản ứng với NaNO2/HCl không tách khí, Cho
kết tủa với PhSO2Cl/NaOH. Metyl hóa triệt để và tách loại Hopman cho anken, một trong số đó là B
(C10H21N) . Tiếp tục cho thoái phân hopman nhận được hỗn hợp Octa-1,4-đien và octa-1,5-đien. Hãy xác
định CTCT của A và B
Câu 12: Từ catechol, metylamin và ClCH2COCl, hãy viết sơ đồ điều chế ađrenalin C9H13NO3
Và Novocain là 2-(N,N-đietylamino)etyl-4-aminobenzoat
a. Viết CTCT của Novocain
b. Viết CTCT sản phẩm sinh ra khi cho mỗi chất trên tác dụng với dung dịch HCl theo tỷ lệ mol 1:1
6
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 7
*************************************************************************************************************************************
c. Viết CTCT từng sản phẩm sinh ra khi đun nóng các chất trên với dung dịch HCl và với dung dịch
NaOH
- - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12 KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 MÔN THI: HÓA HỌC
HÓA HỌC HỮU CƠ
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:........................................................................................................
Số báo danh:.................................................................................................................
(Đề thi gồm có 2 trang)
Câu 1: Tripeptit Eixenin chứa một nhóm cacboxyl tự do, không phản ứng với đinitroflobenzen ; khi thủy
phân hoàn toàn cho 2 mol axit L–glutamic, 1 mol L–alanin và 1 mol NH3. Còn khi phản ứng với hiđrazin
khan thì cho L–alanin nhưng không cho axit glutamic. Hãy viết CTCT của Eixenin
Câu 2: Từ alanin, glixerin và nitrobenzen. Hãy viết sơ đò tổng hợp Quinolin
Câu 3: Hợp chất A (C5H10O4) quang hoạt, tác dụng với anhiđrit axetic cho điaxetat nhưng không cho phản
ứng tráng bạc. Khi cho A tác dụng với axit loãng sẽ nhận được metanol và B (C4H8O4). Khử hóa B nhận
được C (C4H10O4) không quang hoạt. Khi oxi hóa B trong điều kiện êm dịu sẽ nhận được axit D (C4H8O5).
Xử lí amit của D bằng dung dịch HClO loãng sẽ nhận được D-glixeranđehit C3H6O3. Xác định CTCT và cấu
trúc lập thể của A, B, C và D
Câu 4: Hãy chuyển hóa D-Glucozơ thành L-Gulozơ
Câu 5: Khi thủy phân Phlorizin C21H24O10 có mặt elmusin thì được D-glucozơ và hợp chất A. Xử lí
Phlorizin với CH3I dư/K2CO3 và sau đó thủy phân bằng axit thì được hợp chất B. Xác định CTCT của
Phlorizin. Biết rằng:
7
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 8
*************************************************************************************************************************************
Câu 10: Hợp chất X C6H9OBr phản ứng với metanol trong môi trường axit sinh ra Y C8H15O2Br. Cho Y
phản ứng với Mg trong ete khan, sau đó cho phản ứng tiếp với anđehit formic được chất E. Thủy phân E
trong môi trường axit được F, đehiđrat hóa F thu được 2-vinylxiclopentanon
a. Xác định CTCT của X
b. Nếu muốn điều chế F từ X có nhất thiết phải qua các giai đoạn như trên không, vì sao.
Câu 11: Axit Mevalonic hay axit 3,5-đihiđroxi-3-metylpentanoic giữ vai trò quan trọng trong quá trình sinh
tổng hợp tecpenoic và steroit
a. Đun axit R-Mevalonic với dung dịch axit vô cơ thu được sản phẩm A C6H10O3. Viết phương trình phản
ứng bằng cách dùng CTCT. Cho biết cấu hình của A
b. Khi khử nhóm cacbonyl của A thu được chất B C6H12O3, B dễ bị chuyển hóa nhờ xúc tác axit tạo thành
C C6H12O3. Viết công thức của B, C có ghi kí hiệu cấu hình. Trình bày cơ chế phản ứng chuyển hóa B
thành C
Câu 12: Higrin X C8H15ON là một ankaloit được tìm thấy trong cây côca.
a. Xác định CTCT của X biết rằng: X không tác dụng với benzensunfoclorua, không tan trong kiềm nhưng
tan trong dung dịch HCl. X tác dụng với phenylhiđrazin và cho phản ứng iođofom. Nếu oxi hóa X bằng
dung dịch CrO3 sẽ tạo thành axit higrinic C6H11O2N
b. Có thể tổng hợp axit higrinic C6H11O2N bằng chuỗi các phản ứng sau:
[CH(COOEt) 2 ]- Na + Br2 CH3 NH 2 Ba (OH) 2 dd ddHCl
BrCH 2CH 2 CH 2 Br ¾¾ ¾ ¾ ¾ ¾® A ¾¾ ® B ¾¾ ¾¾ ® C(C11 H19 O4 ) ¾¾ ¾
to
¾® D ¾¾ ¾ ®E
o
t
E ¾¾ ® axit higrinic + CO 2 +H 2 O
- - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -
8
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 9
*************************************************************************************************************************************
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 12 KÌ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 5 MÔN THI: HÓA HỌC
HÓA HỌC HỮU CƠ
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:........................................................................................................
Số báo danh:.................................................................................................................
(Đề thi gồm có 1 trang)
Câu 1: Axit Abxixic thuộc loại sesquitacpenoit có nhiều trong giới thực vật có tác dụng điều chỉnh giấc ngủ
đông của cây cối và cho phép cây tồn tại trong môi trường bất lợi. Có nhiều phương pháp để tổng hợp axit
Abxixic. Ở đây dẫn ra phương pháp đi từ axeton:
H+
3CH 3COCH3 ¾¾ NaNH 2
¾® A ¾¾ - 2H 2 O
¾® B(C19 H13 O) ¾¾ etylenglicol
¾ ¾
p- CH C H SO H
¾¾ ® C (C 11 H 18 O 2 ) ¾¾
¬¾¾ ® D(C11 H18 O2 )
3 6 4 3
a. Viết CTCT các chất từ A đến M biết rằng hỗn hợp metansunfonyl clorua/ piriđin dùng để tách nước
ancol bậc ba. LDA là: Liti điisopropyl amiđua
b. Axit Abxixic có tính quang hoạt hay không, nó có cấu hình như thế nào
Câu 2: Để tách riêng xiclohexanon ra khỏi một hỗn hợp gồm xiclohexanon (t os = 156oC) và xiclohexanol (tos
= 160oC) người ta tiến hành như sau: Lắc hỗn hợp với dung dịch NaHSO 3 bão hòa trong nước. Sau một thời
gian thêm đimetylete và trộn đều. Tách lấy riêng phần ete và phần H2O. Thêm dung dịch NaOH hoặc dung
dịch H2SO4 loãng vào phần dung dịch nước. Sau đó lại chiết bằng ete như trên. Phần dịch ete lần này đem
làm khan, chưng cất loại bỏ ete thu được xiclohexanon
1. Giải thích ngắn gọn quá trình trên. Cho biết dùng chất gì để làm khan
2. Viết các phương trình xảy ra và giải thích tác dụng của axit và kiềm
Câu 3: Fomanđehit phản ứng với NH3 tạo ra hexametylentetramin (Urotropin) C6H14N4 và nước. Chất này
có cấu tạo giống như adamantan nhưng tại các đầu mút của các vòng đều do N chiếm giữ. Đó là những chất
bền có điểm nóng chảy cao. Cho hexametylenetramin tác dụng với HNO 3 trong CH3COOH khan tạo ra
hexogen (chất này rất phổ biến dùng làm chất nổ trong thế giới chiến thứ II) đồng thời giải phóng 3 mol
HCHO và 1 mol NH3. Viết các phương trình phản ứng
Câu 4: Vitamin C (axit L-ascobic) có cấu trúc như sau:
9
BỘ ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LUYỆN THI HSGQG
Trang: 10
*************************************************************************************************************************************
a. Hãy giải thích tính axit của axit L-ascobic (pKa = 4,21)
b. Điều chế L-ascobic từ D-glucozơ
Câu 5: Từ pentozơ, hãy viết sơ đồ chuyển hóa thành axit ađipic qua giai đoạn tạo thành fufuran
Câu 6: Salixin C13H18O7 bị thủy phân bởi elmusin cho D-glucozơ và Saligenin C7H8O2. Salixin không khử
thuốc thử Tolen. Oxi hóa Salixin bằng HNO3 thu được một hợp chất hữu cơ X mà khi thủy phân thì cho D-
Glucozơ và anđehit Salixylic. Metyl hóa Salixin thu được pentametylsalixin, thủy phân hợp chất này cho ta
2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-Glucozơ. Xác định CTCT của Salixin
- - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - -
10