You are on page 1of 4

2.2.1.

Phân loại than

Có nhiều cách phân loại than, nếu dựa trên hàm


lượng Carcon có trong thành phần than ta có thể phân
than thành các loại sau:
 Than bùn: Loại than này hình thành do cây cỏ, các
loại thảo mộc, thực vậy nhỏ bị chôn vùi dưới đầm lầy
lâu năm. Than bùn có hàm lượng nước lớn, ít Cacbon
hàm lượng chất không cháy khá cao.
 Than nâu: Loại than này do cây gỗ bị chôn vùi dưới
đất lâu năm hình thành. Than nâu dễ cháy và nhiều
khói, hàm lượng Cacbon nhỏ hơn 70%, nhiệt độ cháy
khoảng 3200C, nhiệt năng sinh ra khoảng từ 5000 đến
6000 kcal/ kg.
Phân loại than (tiếp theo)

 Than đá: Loại than này có hàm lượng Cacbon nhiều


hơn than bùn, than nâu. Khi đốt nhiều khói, ngọn lửa
mạnh và tỏa nhiệt nhiều.
 Than antraxit: Đây là loại than có hàm lượng
cacbon nhiều hơn các loại than kể trên. Loại than này
bắt lửa chậm nhưng khi cháy thì có ngọn lửa mạnh,
nhiệt lượng tỏa ra lớn ít khói hoặc không có khói.
Than này trông bề ngoài đen bóng, óng ánh như kim
loại.
 Xem ví dụ về hàng than:
Bảng 2.1: Phân loại than

Loại %C Tạp to Nhiệt Công dụng


than chất (%) cháy năng
(toc) (kcal/1kg)
Bùn 25  70  75 295 <4000 Đun bếp
31
Nâu <70 <52 320 6700 Sản xuất khí than

Đá 75  25  5 385 8400 Sản xuất than


90 nhiên liệu động lực,
đốt lò.
Antraxit 93  72 420 8000 Đốt lò
98
500 8700 Nhiên liệu sản xuất
điện
KẾT THÚC
 Để xem lại, nhấn vào đây:

 Để tiếp theo bài giảng, nhấn vào đây:

 Để trở về đầu chương, nhấn vào đây:

 Để trở về đầu giáo trình, nhấn vào đây:

You might also like