lượng Carcon có trong thành phần than ta có thể phân than thành các loại sau: Than bùn: Loại than này hình thành do cây cỏ, các loại thảo mộc, thực vậy nhỏ bị chôn vùi dưới đầm lầy lâu năm. Than bùn có hàm lượng nước lớn, ít Cacbon hàm lượng chất không cháy khá cao. Than nâu: Loại than này do cây gỗ bị chôn vùi dưới đất lâu năm hình thành. Than nâu dễ cháy và nhiều khói, hàm lượng Cacbon nhỏ hơn 70%, nhiệt độ cháy khoảng 3200C, nhiệt năng sinh ra khoảng từ 5000 đến 6000 kcal/ kg. Phân loại than (tiếp theo)
Than đá: Loại than này có hàm lượng Cacbon nhiều
hơn than bùn, than nâu. Khi đốt nhiều khói, ngọn lửa mạnh và tỏa nhiệt nhiều. Than antraxit: Đây là loại than có hàm lượng cacbon nhiều hơn các loại than kể trên. Loại than này bắt lửa chậm nhưng khi cháy thì có ngọn lửa mạnh, nhiệt lượng tỏa ra lớn ít khói hoặc không có khói. Than này trông bề ngoài đen bóng, óng ánh như kim loại. Xem ví dụ về hàng than: Bảng 2.1: Phân loại than
Loại %C Tạp to Nhiệt Công dụng
than chất (%) cháy năng (toc) (kcal/1kg) Bùn 25 70 75 295 <4000 Đun bếp 31 Nâu <70 <52 320 6700 Sản xuất khí than
Đá 75 25 5 385 8400 Sản xuất than
90 nhiên liệu động lực, đốt lò. Antraxit 93 72 420 8000 Đốt lò 98 500 8700 Nhiên liệu sản xuất điện KẾT THÚC Để xem lại, nhấn vào đây: