Professional Documents
Culture Documents
Lê Trần Chương
Lớp: 53CG2
MSSV: 2461.53
ΔP=¿
N
ΔP=−24683 ( )
m2
Dấu “-“ nghĩa là P A < P B
Bài 2.11 :
Với: p A =γ n . h2
p A ' =γ tn . h1
Từ đó ta có
→ γ n . h2=γ tn .h 1
γ tn . h1 13 , 6.12
→ h2= = =1632 mm
γn 1
Hay h2 =1.632m
h=h2−h1
→ h=1632−120=1512 ( mm )
pdA =p c + γ n . h1
pC = pC '
Mà: pC =γ tn .h 2
→ p dA=γ tn .h 2+ γ n . h1
N
→ p dA=0 ,25.136+ 9810.0,4=37924
m2
Hay :
pdA =0.38 at
Bài 2-23:
BH h1−h 5−3
h c =h1− =h 1− =5− =4( m)
2 2 2
Xét áp lực do khối nước có độ cao h1 gây ra lên cửa van:
Ta có:
O' H
P1=h c ω . γ n=h c ( OA ' . b ) . γ n =hc ( 2 )
. b . γn
→ P 1=443949 N
Nếu ta chọn trục Oz nằm nghiêng theo mặt với hướng như hình vẽ, điểm O nằm tại
mặt thượng lưu thì vị trí của điểm đặt lực P1 sẽ tính theo công thức:
Io
z D =h c +
ω . hc
Với
3
bh3 b(BA )
I o= = =7.54(m 4 )
12 12
Từ đó ta có :
7.54
z D =4 + =4 , 67( m)
2 √2 .4 .4
Xét áp lực do khối nước có độ cao h2 gây ra:
Độ cao trọng tâm phần tiếp xúc với nước của cửa van là:
1 1
h c =h 2− h2= h2
'
2 2
→ hc ' =0.6 m
Do đó ta có:
I o'
z D ' =hc ' + =0.4(m)
ω ' . hc '
Vậy từ đó ta có được áp lực của toàn bộ nước tác dụng lên của van là:
Độ lớn:
Điểm đặt lực được xác định theo phương pháp xác định điểm đặt khi có hợp lực 2 lực song song:
→ Δl=1.1(m)
Gọi a là khoảng cách từ D’ đến điểm đặt G của hợp lực P và b là khoảng cách từ D đến điểm
đặt G của hợp lực P.
Ta lập được hệ phương trình sau từ phương trình cân bằng moment quanh O
a+ b=1.1 m
a 39907
=
b 443949
Giải ra ta được:
a=0.09 m
b=1.01 m
Từ đó ta xác đinh được điểm đặt G của hợp lực P cách O một đoạn:
Δ=5.77−0.09=5.68 (m)
Bài 2-24:
ω 1=h1 .b ( b: b ề r ộ ng c ủ a b ể n ư ớ c )
h1 h1
Trọng tâm có độ cao: h c =h1− =
2 2
h1 . b . h1
Áp lực: P1=ω 1 . hc . γ n= γn
2
h1 2
→ P 1= .b . γ n
2
1 IC 2
Điểm đặt: z D =hC + = h1
ω1 hc 3
1
l 1=¿(h1−x )−z D1 ∨¿∨ h 1−x∨¿
3
' h2 . b . h2
P2=ω2 . h c . γ n= γn
2
2 IC 2
z D =hC + = h2
ω1 hc 3
h 22 b h1 2 b
→ γ l ≤ γ l
2 n2 2 n1
h 22 b 1 h1 2 b 1
→ γ n∨ h2−x∨≤ γ ∨ h −x∨¿
2 3 2 n 3 1
0,92 .3 1 22 .3 1
→ ∨ 0,9−x∨¿ ∨ 2−x∨¿
2 3 2 3
Giải phương trình trên ta suy được giá trị của
x=0.759 m
Bài 2.27:
Nhìn trên hình vẽ ta có nhận xét rằng hệ có xu hướng quay quanh điểm K ( nằm ở chân của trụ
chống). Do vậy để hệ cân bằng thì lực P do nước tác dụng vào thành van phải có phương đi qua K
hay điểm D chính là điểm đặt lực của P
Io
z=z C +
ω . zc
Với:
b ( OM )3 2bH 3
I o= =
12 9 √3
hC : là độ cao của trọng tâm tiết diện tính từ mặt thoáng
H
zC=
2. cos[ 30]
H
Từ đó ta suy ra: z=z C + (1)
3 √3
Mặt khác theo hình vẽ ta thấy:
z=OC +CD
H
OC= ; CD=20 cm
2. cos [30]
H H
→ z= +20=20+ (2)
2 cos (30) √3
Từ (1) và (2) ta suy ra giá trị của H=1,04(m)
H H
Ta tính được đô lớn của P là: P=ω . hC . γ n= b γn
2 cos(30) 2
P=24503,9 (N) = 24.3 (kN)
Bài 2.39:
Viết phương trình Becnulli cho mặt cắt tại 2-2 và 3-3 với giá trị áp suất dư ta có:
p2 d α 2 v 2 2 p3 d α 3 v32
z 2+ + =z 3+ + +hW
γ 2g γ 2g
d2
V ớ i: z 2=H ; p 2 d=0; v 2=0 ; α 1=α 2=1 ; z 3=
2
v3 2 p 3 d
H +0+ 0= + (1)
2g γ
Viết PT định luật Becnulli cho 1-1 và 4-4 ta có:
p1 d α 1 v 1 2 p 4 d α 4 v 42
z 1+ + =z 4 + + + hW
γ 2g γ 2g
p 1d v 12 p4d v42
→ 0+ + =0+ + +0(2)
γ 2g γ 2g
Thay (2) vào (1):
2 2 2
v3 v 1 v 4 p1 d
H +0= +( − + )
2 g 2g 2 g γ
p1 d
√
→ v 3= 2 g H− ( γ )
+ ( v 42−v 12 ) ( ¿ )
Với v4 và v1 là:
Q 0 ,14.4 m
v 4= =
ω 4 π ( 0.1 )2
=17.8
s ( )
Q 0 ,14.4 m
v1 = =
ω 1 π ( 0.3 )2
=1.98
s ( )
Ta có : → v 3=15.3(m/s)
m3
Vậy lưu lượng nước clo trong ống là: Q 3=v 3 . ω 3=0.0075 ( )
s
Q 0 ,5. 10−3 m
v3 =v 40 = =
ω 3 π 0 ,025 2
.4=1 , 02
s ( )
Từ (*) ta có:
v 42−v 12 p
2
(
v3 = H +
2g )
2 g− 1d 2 g
γ
p1 d
→ v 32=2 g H− ( γ )
+ v 42 −v 12
p1 d
→ v 42 =v 32−2 g H − ( γ )+ v 12
→ v 4 =8 , 97 ( ms )
Q nuoc −3 2
→ ω4 = =7 , 83.1 ( m )
v4
π . d 22 −3
=7 , 83.1 → d 2=0.1(m)
4
0.0001∗4
3) v clo=v 3 = 2
=0.2 ( m )
π ( 0.025 )
v1 =1.98 ( ms )
0.14∗4
v 4= 2
=4.46(m/s)
π (0.2)
Từ (*) ta có:
p1d
(
v32 =2 g H−
γ )
+ v 42−v 12
2 g pd + γ ( v 21+ v 23−v 24 )
→H= =9.18 ( m )
2 gγ
Bài 3.27:
Viết phương trình Becnulli cho mặt cắt tại 1-1 và 2-2 với giá trị áp tuyệt đối ta có:
p1 α 1 v 1 2 p 2 α 2 v 22
z 1+ + =z 2 + + + hW
γ 2g γ 2g
pkq pkq
→ H 1+ +0=H 2+ +0+ hW
γ γ
→ hw =H 1−H 2=3.3−1.5=1.8 mc ộ t n ư ớ c
h d=0.6 m
ξc 1 . v2
h c1= ; ξ c 1=0.5(đ o ạn vào ố ng)
2g
ξc 2. v2
h c2= ; ξ c 2=1(đ o ạn vào ố ng)
2g
Từ đó ta có được giá trị của v:
ξ c1 . v 2 ξ c 2 . v 2
+ + 0.6=1.8 → v=¿
2g 2g
Bài 3.35:
Chọn mặt chuẩn 0-0 là mặt đi qua đáy dưới của van xả như hình vẽ:
Viết phương trình Becnulli cho mặt cắt tại 1-1 và 3-3 với giá trị áp suất tuyệt đối ta có:
p1 α 1 v 1 2 p 3 α 3 v32
z 1+ + =z 3 + +
γ 2g γ 2g
p1 v 1 2 p kq
→ l+ + =h+ +0
γ 2g γ
Q
v1 = =5.4(m/ s)
ω1
Q
v 2= =1.32(m/s)
ω2
Từ đó ta có:
p 1− pkq v 12
=h−l−
γ 2g
→ p 1− pkq =−0.37 at
Vậy:
pck =0.37 at
Bài 3.36:
p2 α 2 v 2 2 p 3 α 3 v 32
z 2+ + =z 3 + + +hW 2−3
γ 2g γ 2g
z 3=0 ; p3= p kq ;
Q 4Q 4∗12.4∗10−3
v3 = = 2 = =0.7 (m/s)
ω π d π∗(150∗10−3)2
Tổn thất cột áp sẽ bằng tổng các tổn thất dọc đường và cục bộ: hW 2−3 =hW +h d
α 2=α 3=1
v 32 0.72
2 H− −hW 4.5− −0.5
v3 2g 2∗9.81
H= + h +k∗L→ k = = =1.33
2g W L 3
Viết phương trình định luật Becnulli cho mặt cắt 2-2 và 1-1 với mặt phẳng so sánh là mặt 0-0:
p2 α 2 v 2 2 p 1 α 1 v 12
z 2+ + =z 1 + + + hW 1−2
γ 2g γ 2g
pkq p1 v 32
→H+ = + + hW +k∗x
γ γ 2g
− p1 d v2
+ H− 3 −hW
γ 2g
→ x=
k
−0.1∗98100 0.7 2
+4.5− −0.5
9810 2∗9.81
x= =2.24 ( m )
1.33
Vẽ đường đo áp (trang bên)
Bài 3.39:
Viết phương trình Becnulli cho mặt cắt tại 1-1 và 2-2 với giá trị áp tuyệt đối ta có:
p1 α 1 v 1 2 p 2 α 2 v 22
z 1+ + =z 2 + + + hW
γ 2g γ 2g
p 1 α 1 v 12 p2 α 2 v 2 2
→ z1 + + =z 2+ + +0
γ 2g γ 2g
Từ ống đo áp ta có phương trình:
p A =p B
1 1
→ p A +γ n ( z1 −z ) + γ tn . z =p B + γ n . z 2
p A − pB z ( γ n−γ tn )
→ =( z2 −z1 ) +
γn γn
p A − pB γ tn
→
γn (
=( z2 −z1 ) + z 1−
γn )
(2)
p 1 − p2 v 22−v 12
=( z 2−z 1) +
γn 2g
γ tn v 22−v 12
→ ( z 2−z1 ) + z 1−
γn( )
= ( z2 −z1 ) +
2g
γ tn v 22−v 12
(
→ z 1−
γn
=) 2g
γ tn
2
→ v 1 =−2 gz 1− ( γn ) + v2
2
γ tn
√
→ v 1= 2 gz −1+ ( γn )
+v 22
Q2 QB m
Với: v 2= = =1.5
ω2 ω B s ( )
γ tn
√
→ v 1= 2 gz −1+
( γn )
+v 22=2.17
m
( )
s
m3
Q 1=Q A =v 1 ω 1=0.017 ( )
s
Q1=17 ( sl )
Bài 3-41:
Viết phương trình Becnulli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 với áp suất dư:
p1d v 1 2 p2 d v 22
+ z1 + = + z 2+
γ 2g γ 2g
v1 2 v 22
→ 0+h1 + =0+h2 +
2g 2g
v 12 v 2 2
(
→ h2 = h 1 + − (1)
2g 2g )
Phương trình liên tục áp dụng cho kênh tại đoạn đầu và đoạn thu hẹp;
Q=v 1 h1 b 1=v 2 h2 b2
v 1 h1 b1
→ h2= (2)
v 2 b2
v 1 h1 b 1 v 12 v 22
v 2 b2 (
= h 1+ −
2g 2g )
v 12 2
Q v2
(
→ h 1+ = ) +
2 g v 2 b2 2 g
v 12
→ b2 v 23−2 h1+ ( 2g )
g b2 v 2+ 2Qg=0
Sau khi thay số vào và giải ra ta được giá trị của v2 là:
v 2=0.7547 ( ms )
Q 18
→ h2 = = =2.98 ( m )
v 2 b2 0.7547∗8
Bài 3.46:
Phương trình động lượng cho đoạn dòng chảy được giới hạn bởi 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 đối với trục
chiếu s nằm ngang hướng từ trái sang phải:
F s=ρ . Q ( α o 2 . v 2 s−α o 1 . v 1 s )
Coi: α o 2=α o 1
→ F s =ρ .Q( v 2−v 1)
Lực khối trọng lượng của đoạn dòng chảy là G tuy nhiên Gs = 0
Lực mặt:
Lực ma sát trên thành ống. Tuy nhiên ta chỉ xét 1 phần ống ngắn nên coi lực ma sát là nhỏ
nên có thể bỏ qua
Áp lực nước xung quanh tác động lên mặt đứng 1-1 và 2-2: P1 , P2
P1= p1 ω1
P2= p2 ω2
Phương trình đinh luật Becnuli cho 2 mặt 1-1 và 2-2 với mặt O-O là mặt chuẩn:
p1 d v 1 2 p 2d v 22
z 1+ + =z 2 + + +h
γ 2g γ 2 g W 1−2
p1 d v 12 p 2d v 22 ξ van . v 22
→ + z 1+ = + z2 + +
γ 2g γ 2g 2g
p 1 v 2 p2 v 2 ξ van . v 22
+ = + +
γ 2g γ 2g 2g
ξ van . v 22
→ p 1 − p2 = γ
2g
Goi phản lực của van tác động vào dòng nước là R
Ta có: F s=P1−P 2+ R
→ ρQ ( v 2−v 1 ) =( p1− p2 ) ω+ R
ξ van . v 22
→−R=−ρQ ( v 2−v 1 ) + γω ( Do v 2=v 1)
2g
ξ van . v22
→−R= γω
2g
ξ van . v 22
Giá trị R = giá trị áp lực tác dụng lên cửa van: P=−R= γω
2g
Q
Với: v=
ω
ω=ab
Áp dụng thay số: P=112.5 (kN)
vd
Số ℜ=
ν
vd 13 ,1.2
Vậy ta có ℜ= = =20000> 2320
ν 0 , 0131
Vậy nước chảy rối
Ta thấy:
δt>Δ
Nên nước chảy rối trong khu thành trơn thủy lực
Bài 4-20:
l v2
h d=λ =13.73(m)
d 2g
Ta giả sử rằng nước trong ống chảy ở khu sức cản bình phương
1
Ta tính C theo công thức Maninh: C= R1 /6
n
d 250
Với R= = =62 , 5 ( mm )
4 4
n ≃ 0.0125 (tra bảng với ống thường)
1
Từ đó ta có : C= (62.5∗10−3)1 /6=50.4 (m 0.5 / s)
0.0125
Mặt khác ta có:
8g 8 g 8∗9.81
C=
√ λ
→ λ= 2 =
c 50.4 2
=0.03
0.03∗500 2
∗v m
h d=
250∗10−3
2∗9.81
=13.73 ( m)
→ v=2.01
s ( )
Với → v=2.01(m/s) ta kiểm tra lại điều kiện chảy rối trong khu sức cản bình phương
Ta kiểm tra lại điều kiện chảy rối trong khu sức cản bình phương
vd
ℜ= =383587>2000 → ch ảy r ố i
ν
34.2 d
δ t= =0.117 ( mm )< Δ=1.35 mm
ℜd0.875
π (250.1−3)2
Q=v .ω=2.01 =0.107( m3 /s)
4
Bài 4.26:
Viết
phương trình định luật Becnulli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 với mặt phẳng so sánh là mặt 2-2:
p1 α 1 v 1 2 p 2 α 2 v 22
z 1+ + =z 2 + + + hW 1−2
γ 2g γ 2g
→ H + 0+0=0+0+ 0+hw 1−2
Xét:
34.2∗d 34.2∗100
δ t= = =0.145(mm)
ℜ0.875 990100.875
Ta có: δ t < Δ → Chảy rối trong khu sức cản bình phương
1 1
λ= 2
= 2
ro 50
( () ) ( (
2 lg
Δ
+1.74 2 lg
0.8
¿ +1.74 ))
→ λ=0.035
Tổn thất cục bộ tại chỗ vào ống là:
v 12 v2
h c1=ξ vao =0.5
2g 2g
Tổn thất cục bộ tại chỗ mở rộng ra đột ngột
v 12 v2
h c =ξra =1
2
2g 2g
Vậy ta có:
l v2
h w1−2=(λ + ξ vao+ ξ ra)
d 2g
100 12
(
→ hw 1−2= 0.035
100∗10−3
+ 0.5+1
2∗9.81 )
h w1−2=1.86 ( m )=H
Viết phương trình định luật Becnulli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 với mặt phẳng so sánh là mặt O-O:
p1 α 1 v 1 2 p 2 α 2 v 22
z 1+ + =z 2 + + + hW 1−2
γ 2g γ 2g
v 22
→ H + 0+0=0+ +0+h w 1−2
2g
v 22
→ H = +hw 1−2
2g
→ H =hW 1−2=hd +hc +hc + hc +h c
1−2 I II III IV
(v 1 ' )2 v 22 Q
hCI =ξ 1 =0.5 ( v 1 '=v1 = )
2g 2g ω
2
( v '1 )
ω1 2 v 22 d1 2
v 22 v 22
hCII =ξ II
2g
= 1−
ω2 2 g (
= 1−
d ) ( ( )) 2g
=0.24
2g
2 2
( v2 )
1 ω v2 v 22
hC =ξ III
III
= 1−
2g 2 Ω 2g (
=0.245 )
2g
2
( v2) v 22
hC =ξ IV =4
IV
2g 2g
Thay các giá trị trên vào phương trình Becnuli:
v 22 v 22
H= + ( 0.5+ 0.24+0.245+ 4. )
2g 2g
2 gH 2∗9.81∗16 m
→ v 2=
5.985
=
5.985
=7.24
s ( )
Từ đó ta tính được lưu lượng:
2
7.24∗3.14∗( 50∗10−3 ) m3
Q=v 2 ω=
4
=0.0142
s ( )
Q=14.2 ( ls )
Để vẽ đường đo áp ta xét them giá trị:
Q
v 2 '= =3.7( m/s)
d2
π
4
Bài 4.31:
p 2 d α 2 v2 2
' p ' α v2
'
z2 +
' + =z 2 + 2d + 2 2 +hW 1−2
γ 2g γ 2g
v 22
→ h+0+0=0+ +0+ hw 1−2 '
2g
v 22 v 22 v 22
→ h= +ξ → h=( 1+ ξ )
2g 2g 2g
2 gh 2∗9.81∗400∗10−3 m
v 2=
√ √
1+ξ
=
1+0.25
=2.5
s ( )
Lưu lượng tối đa cho phép qua phễu mà phễu không bị tràn là:
d 22 m
Q2=ω2 v 2=2.5 π
4
=4.9∗10−3
s ( )
Hay: Q 2=4.9 ( sl )
Xét bể chứa
Viết phương trình định luật Becnulli cho mặt cắt 1 – 1 và 1’-1’ với mặt phẳng so sánh là mặt 1’-1’:
p1 d v 12 p v 2 ' '
z 1+ + =z 1 + 1 d + 1 +h w 1−1
' '
γ 2g γ 2g
v1 2 '
→ H + 0+0=0+0+ +h '
2 g w 1−1
v1 2 '
→H= +h +h +hC
2g C C I II III
Trong đó hC , hC , hC tương ứng là các tổn thất cục bộ tại vị trí I, II, III trên hình vẽ
I II III
v1 2 v1 2
' '
hC =ξ vao =0.5
I
2g 2g
v1 2 ' v1 2 '
hC =ξ K =8.5
II
2g 2g
v1 2 v1 2 ' '
hC =ξuon =0.7
2g
III
2g
Thay vào phương trình Becnuli ở trên
v1 2' v 2 v 2 v 2
' ' '
v1 2 '
H=10.7
2g
Do lưu lượng tối đa là Q=4.9(l/s) nên vận tốc tối đa trong ống là:
Q2 4.9∗10−3
( ms )
'
v1 ='
2
= =6.94
−3 2
d1 3.14∗( 30∗10 )
π
4 4
Vậy ta có:
v1 2 6.942 '
Ta có:
Q 4Q 4∗0.0195 m
v 2= = =
ω2 π d 24 3.14∗0.082
=3.86
s ( )
2
ω d
ω2 (
ξ CI =0.5 1− 1 =0.5 1− 1
d2 ) ( ( )) =0.45
p1 v 1 2 p2 v 2 2
z 1+ + =z 2+ + + hw 1−2
γ 2g γ 2g
p 1 v 12 p2 v 2 2
→ 0+ + =0+ + + hC
γ 2g γ 2g I
p 1−p 2 v 22−v 12
→H= = −hC
γ 2g I
Q m
( v 1=
ω1
=0.395
s ( ))
p1 − p2 3.86 2−0.3952
→ =H = −0.34
γ 2∗9.81
p1 − p2
→ =H =1.09 mc ộ t n ư ớ c
γ
Xét parometer
→ ( p 1− p2 )=htn ( γ tn −γ n )
→ H∗γ n=htn ( γ tn −γ n )
H∗γ n 1.09∗1.0
→ htn= = =0.0865 ( m ) Hg
γ tn−γ n 1.36−1.0
Bài 4-35:
Viết phương trình định luật Becnulli cho mặt cắt 1 – 1 và 2-2 với mặt phẳng so sánh là mặt O-O:
p1 d v 1 2 p 2d v 22
z 1+ + =z + + +h
γ 2 g 2 γ 2 g w 1−2
v 22
→ H + 0+0=0+0+ +h w 1−2
2g
Mà: h w1−2=hC + hC
I II
v 12 v 12
hC =ξ I =0.5
I
2g 2g
v2 v2
hC =ξkhoa =4
II
2g 2g
v 22 v 22 v 22 v 22
Thay vào bi ể u th ứ c ph ươ ng trình Becnuli: H = + 0.5 + 4 =5.5
2g 2g 2g 2g
2 gH 2∗9.81∗0.5
→ v 2=
√ 5.5
=
√
5.5
=1.34( m/ s)
hay Q=540 ( hl )
Bài 4-36:
Viết phương trình định luật Becnulli cho mặt cắt 1 – 1 và 2-2 với mặt phẳng so sánh là mặt O-O:
p1 d v 1 2 p 2d v 22
z 1+ + =z + + +h
γ 2 g 2 γ 2 g w 1−2
Do
z 1=H 1 ; v 1=0 ; z 2=H 2 ; v 2=0 ; p2 d =0 nên ta rút gọn được phương trình như sau:
pod
→ H 1+ =H 2 +hW 1−2
γ
Mặt khác ta có:
v2 v2
hC =ξ I =0.5
I
2g 2g
v2 v2
hC =ξ II =0.294 =¿
II
2g 2g
v2 ω 2 v2 2
d v2 v2
hC =ξ III
III
2g
= 1−
Ω 2g ( = 1−
D ) ( ( )) 2g
=0.5625
2g
v2 1 1 v2 v2
hC =ξ IV
IV
= 1−
2g 2 2 2g
=0.25
2g ( )
v2 v2
hC =ξ V =4
V
2g 2g
v2
hC =hC =h C =0.294
VI VII II
2g
v2 v2
hVIII = ξ VIII =
2g 2g
Thay vào phương trình Becnuli ta thu được
p od v2
H1+ =H 2+7.2
γ 2g
→
v
=
( H −H +
2
γ ) 1 2
od
2g 7.2
0.2∗98100
→v =
( 10−2+
2 9810 )
∗2∗9.81=27.25
7.2
→ v=5.22( m/ s)
Lưu lượng chảy trong ống:
d 2 5.22∗3.14∗0.12 m3
Q=vω=vπ =
4 4
=0.4097
s ( )
Nguyễn Thành Trung – 2461.53 Tr. 28
Bà i tập thủy lực đại cương GVHD: PGS.TS. Lê Trần Chương
hay Q=40.97 ( sl )
Bài 4-41:
Phương trình becnulli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 với mặt 2-2 làm chuẩn:
p1 d α 1 v 1 2 p2 d α 2 v 2 2
z 1+ + =z 2+ + +h W 1−2
γ 2g γ 2g
→ H =h w1−2
Ta có :
h w1−2=hd +h C +h C
I II
Tổn thất dọc đường được tính theo công thức Darcy:
l v2
h d=λ
d 2g
Tổn thất cục bộ:
v2 v2
h c =hC + hC =ξ I +ξ II
I II
2g 2g
v2 v2 v2
→ hc =5 +0.5 =5.5
2g 2g 2g
Từ đó ta có:
l v2
→ hw 1−2=∑h ci+ hd = λ +5.5
d (
2g )
Giả sử nước chảy trong khu bình phương sức cản
1
λ= 2
=0.025
r
( () )
2 lg o +1.74
Δ
0.025∗60 v2
H= ( 0.2
+5.5
2g )
=0.56 ( m )
→ v=0.92 ( ms )
Kiểm tra lại giả thiết: (t=20 ° C → ν=0.0101 ¿
vd 92∗20
ℜ= = =182178> 2000
ν 0.0101
34.2∗200
δ t= =0.17 mm< Δ=0.5 mm
1821780.875
Vậy nước chảy rối trong khu thành nhám thủy lực, giả thiết đúng
m3 m3
Qvao =Qra =vω=0.029 ( ) ( )
s
=104
h
Bài 4-43:
Phương trình becnulli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 với mặt 1-1 làm chuẩn:
p1 α 1 v 1 2 p 2 α 2 v 22
z 1+ + =z 2 + + + hW 1−2
γ 2g γ 2g
pa pv α 2 v 2 2
→ 0+ +0=H s + + +hW 1−2 (¿)
γ γ 2g
Tổn hao cột áp:
hW 1−2 =∑hCI + hd ¿
Tổn thất dọc đường được tính theo công thức Darcy:
2
l v2
h d=λ
d 2g
Tổn thất cục bộ được tính:
∑ hCI =h C +h C +h C
I II III
R r
Do =1 → =0.5 → tacó:ξ cII =ξ CIII =0.294
d R
v 22 v 22 v 22
Từ đó ta tính được:∑ hC =2.5 + 2∗0.294 =3.09
2g 2g 2g
Thay vào công thức hW1-2 (công thức (**)) ở trên ta được:
v 22 2 2
l v2 l v2
h w1−2=3.09
2g
+λ
d 2g
= 3.09+ λ
d 2g( )
Thay vào phương trình Becnuli (*) ban đầu:
p v v 22 2
pa l v2
γ
=H s + + + 3.09+ λ
γ 2g d 2g ( )
2
pa −p v l v2
→
γ
−H s= 4.09+ λ (
d 2g )
2
l v2
(
→ V −H s = 4.09+ λ )
d 2g
2
6 v2
→ 6−5.1=1.1= 4.09+0.028 ( d 2g)
Có 2 hướng giải:
Nếu dùng phần mềm Mathematica giải trực tiếp ta tìm ra được nghiệm hợp lý là
d ≃0.096 ( m )=96 ( mm )
2. Giải bằng phương pháp thử dần:
Cho giá trị ban đầu d=200 mm với Δd=± 10 mm
d v H
Qua kết quả tính toán ở trên ta thấy chỉ có giá trị d=100mm là phù hợp với yêu cầu bài toán.
Hai cách tính cho kết quả không khác nhau nhiều thực tế ta có thể chọn loại d=100mm là phù hợp
với bài toán.
Bài 4-45:
Phương trình becnulli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 với mặt 2-2 làm chuẩn:
p1 α 1 v 1 2 p 2 α 2 v 22
z 1+ + =z 2 + + + hW 1−2
γ 2g γ 2g
→ 0+0+ H =0+0+ 0+hW 1−2 ( ¿ )
→ H =hW 1−2
l v2
(
→ hW 1−2= λ +ξ vao +2 ξ uon + ξmorong
d 2g)
ξ vao =0.5
ξ uon =0.55
ξ morong=1
4Q m
v=
πd 2
=3.82
s ( )
Xét trạng thái chảy của nước trong ống:
−7∗100
ℜ= =3782000> 200 0
0.0101
34.2 d
δ t= =0.069 ( mm ) < Δ=1.5 ( mm )
ℜ0.875
Vậy nước chảy rối trong khu bình phương sức cản
m0.5
→ C=52.9 ( ) s
8 g 8∗9.81
λ= = =0.028
C2 52.92
Thay vào biểu thức phương trình Becnulli (*):
50 3.822
(
H=hW 1−2= 0.028 +2∗0.55+ 1.5 .
1 2∗9.81 )
→ H =2.98 m
Bài 4-46:
Phương trình Becnulli cho mặt 1-1 và 2-2 với mặt 2 làm chuẩn:
p1 d α 1 v 1 2 p2 d α 2 v 2 2
z 1+ + =z 2+ + +h W 1−2
γ 2g γ 2g
→ H + 0+0=0+0+ 0+hW 1−2
l v2
d (
→ H =h w1−2=hd +∑ h c = λ +ξ vao +2 ξ uon +ξ ra
2g
(¿))
Giả sử nước chảy trong khu thành nhám (khu bình phương sức cản)
C=17.72 ( k +lg R )
0.2 m0.5
(
C=17.72 4.04+lg
4 )
=48.53
s ( )
Từ đó ta tính được giá trị:
8 g 8∗9.81
→ λ= = =0.033
C 2 48.532
Thay vào biểu thức (*) ở trên:
79 v2
(
H= 0.033
0.2
+10+2∗0.294+1
2g )
→ v=1.1 ( ms )
Nguyễn Thành Trung – 2461.53 Tr. 34
Bà i tập thủy lực đại cương GVHD: PGS.TS. Lê Trần Chương
v .d 110∗20
ℜ= = =217822>2000
ν 0.0101
34.2∗d
δ t= =0.15 ( mm ) < Δ=1.35 ( mm )
ℜ0.875
Vậy là giả thiết là nước chảy rối trong khu bình phương sức cản là đúng.
d2 m3
Q=v .ω=vπ
4
=0.03454( )
s
Q=34.54 ( sl )
Viết phương trình cho 1-1 và 3-3 với mặt 1-1 làm chuẩn:
p1 α 1 v 1 2 p 3 α 3 v32
z 1+ + =z 3 + + +hW 1−3
γ 2g γ 2g
pa p 3 α 3 v3 2
→ 0+ +0=s+ + +∑ hc 1−3+ hd
γ γ 2g
pa− p3 α v2 l v2
→ p ck =
γ 2g d (
=s+ 3 3 + λ +ξ vao + ξuon
2g )
p a− p3 α 3 v 32 75 v2
→ p ck /γ =
γ
=s+
2g (
+ 0.033
0.2
+ 10+1∗0.294
2g )
Ta có v3 = v =1.1 ( ms )
Thay các giá trị ở trên vào ta được: pck =0.346 at
Q = Q1 + Q2
Công thức tính toán cho lưu lượng nước chảy qua lỗ
Q1=μ . ω1 . √ 2 g ( H 1 )
Mà H 1=h−e nên :
Q1=μ . ω1 . √ 2 g(h−e)
2
0.82∗π ( 6∗10−2 ) m3
Q 1=
4
∗√2∗9.81∗( 1−0.2 )=0.0092
s ( )
Hay Q 1=9.2 ( ls )
Xét vòi 2:
Q2=μ . ω2 . √ 2 g H 2
Mà H 2=h+ l nên :
Q 2=μ . ω2 . √2 g ( h+l )
2
0.82∗π ( 6∗10−2 ) m3
→ Q 2=
4
∗√ 2∗9.81∗( 1+0.2 )=0.0112
s ( )
Hay Q 2=11.2 (l/s)
pck 1
H ck = =0.75 H 1=0.75∗0.8=0.6 ( m )
γ
N
→ p ck 1=0.6∗9810=5886
( )
m2
=0.06 at
Bài 5-11:
v 22
H +0+ 0=0+ 0+ +hw 1−2
2g
2
v 22 v 12 ( v 1−v 2)
→ H = +ξ +ξ
2g 2g 1 2 g
v 12 v2 2 v2 2
→H=
2g ( ( ) ( ))
ξ +ξ 1 1−
v1
+
v1
Đặt
v2 d 2
=
v1 D ( )
=m
Ta được:
v 12
→H=
2g
( ξ +ξ 1 ( 1−m)2 +m2 )
2 gH
v1 =
√ (ξ+ ξ1 (1−m)2 +m2)
Với H xác định ta thấy khả năng tháo của vòi là lớn nhất khi v1 đạt giá trị max
2 2
f(m) = ξ +ξ 1 (1−m) + m đạt giá trị cực tiểu
lấy đạo hàm f’(m) và xét f’(m)=0 ta tìm được giá trị nhỏ nhất của f(m) đạt được khi m=0.23
d 2
Mặt khác ( )
D
=m=0.23→ D = 208 (mm)
b. Phương trình Becnulli cho 1-1 và c-c với mặt O-O làm mặt phẳng chuẩn
Pa pc v 1 2
H+ +0=0+ + + hW 1−C
γ γ 2g
pa− p c v 12 v 12
→ p ck = = +0.06 −H
γ 2g 2g
Do trạng thái làm việc bình thường của vòi sẽ bị phá hoại khi chân không tại mặt cắt c-c đạt
đến 1 at (hay 10 m cột nước) nên ta có điều kiện
pck ≤ 10 ( m )
Hay
pa − pc v 1 2 v 12
pck = = + 0.06 −H ≤10 ( m ) (¿)
γ 2g 2g
Theo phần a ta có mối liên hệ:
v 12
H=
2g
( ξ+ ξ1 ( 1−m )2+ m2)
v 12 H
→ =
2 g ( ξ +ξ 1 ( 1−m )2 +m2 )
H
1.06 −H ≤10.00
( ξ +ξ 1 ( 1−m)2 +m2 )
Với m=0.23 để đảm bảo cho khả năng tháo của vòi là lớn nhất. Từ đó ta tính ra được
→ H ≤ 3.78 ( m )
Vậy Hmax = 3.78 (m)
Bài 5.8:
Qtr =μ . ω . √ 2 g H t
Q ph=μ . ω . √2 g H ph
Trong đó H t và H ph là cột nước tác dụng bên trái và bên phải. Lưu lượng nước qua lỗ sẽ là:
Qlo =μω √ 2 g ( H t −H ph )
Ta có:
Q=Q tr +Q ph
Q lo =Q ph
→ 80∗10−3=μω √ 2 g H t + μ √ 2 g H p
μlo ω √ 2 g ( H tr −H ph ) =μω √ 2 g H p
80∗10−3
→ = √ H t + √ H p ( μ=0.82)
μω √ 2 g
→ 2.8=√ H t + √ H p
0.756 √ ( H tr −H ph ) =√ H p
H tr =3.05 ( m )
H ph=1.1(m)
m3 l l
Q ph=μ . ω . √ 2 g H ph=0.0299 ( )
s
=29.9() ()
s
≃ 30
s
Q m3
Qtr =Q ph=Qlo = =40∗10−3
2 s ( )
Q
→ ω . μ lo √ H tr −H ph=
2 √2 g
Q
Giả sử lưu lượng ở lỗ phải không đổi ta có: μ . ω . √ 2 g H p=
2
H tr =5.408 ( m )
H ph=1.968 ( m )
Mà:
Q m3
Q ph=
2
=40.1−3
s ( )
→ μ ωtr √ 2 g H tr =40.1−3
→ ωtr =4.73∗10−3 ( m 2)
ωtr .4
→ d=
√ π
=0.0777 ( m )
→ d=77.7 ( mm )
Bài làm
a. Cao trình mực nước ở tháp chứa và cao trình đường đo áp tại B,C,D bằng bao nhiêu?
Loại ống là loại thường
l
d =200 mm → trab ảng ta đ ượ c K =341 ( )
2 2
s
Q 22 24 2
h d 2= 2 l 2 = 230=1.14 ( m )
K2 3412
+)Xét đoạn ống thứ nhất (đoạn A’B):
( ls )
Với Q 1=4 Q=4.8=32
l
d =200 mm → K =341 ( )
1 1
s
Q 12 322
→ hd 2 = 2 l 1 = 470=4.14 ( m )
K1 3412
Tổng tổn thất cột áp là:
4
H=∑ hdi =h d 1+ hd 2+ hd 3 +h d 4 =14.23 ( m ) c ộ t n ư ớ c
i=1
Do cao trình của các đầu ra của ống nước là: ▽ ▽ ▽ ▽ ▽ Δ=+12 m
Nên cao trình của mực nước A phải có giá trị bằng:
Δ ' A =H + Δ=14.23+12=26.23 ( m )
Q D=10 ( ls )
Dễ thấy đoạn ống 4 vẫn giống như trường hợp a → hd 4=6.09 ( m )
'' ''
Cao trình mực nước đo áp trong ống tại D là: Δ D= Δ E +6.09
Δ '' c =18.09+3.62=21.71 ( m )
Q 2=18+ 8=26 ( sl )
K 2=341 ( ls )
26 2
h d 2= 230=1.34 ( m )
3412
Cao trình mực nước tại B là: Δ '' B =Δ ' ' C +1.34=21.71+1.34=23.05 ( m )
Tổn thất cột nước tại B là: h d 1=Δ ' A −Δ ' ' B=26.23−23.05=3.18 ( m ) c ột n ư ớ c
hd 1 . K 12
Q 1=
√ l
=
3.18
470 ()
341=28.05
√l
s
l
→ Q =Q −Q =28.05−26=2.05 ( )
B 1 c
s
Bài 6-13
H=11.−3.5=7.5 ( m )
Xét phương trình Becnulli cho 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 như hình vẽ với mặt phẳng 2-2 là mặt phẳng
chuẩn để so sánh:
p1 d α 1 v 1 2 p2 d α 2 v 2 2
z 1+ + =z 2+ + +h w 1−2
γ 2g γ 2g
→ H + 0+0=0+0+ 0+hw 1−2
3
→ H =h w1−2=∑ hdi =7.5 ( m )
i =1
d 1=200 mm → K 2=341 ( sl )
Q 12
→ hd 1= l (1)
2 1
K1
d 2=150 mm → K 2=158 ( ls )
Q 22
→ hd 2 = l (2)
2 2
K2
d 3=100 mm → K 2=53.7 ( ls )
Q 32
→ hd 3 = l3 ( 3 )
K 32
Q2 Q2 Q2
→ ∑ hdi = l 1 + l 2 + l 3=H
K 12 K 22 K 32
H 7.5 l
Q=
√ l1
K1
2
+
l2
K2
2
+
l3
K3
2
√ 110 60
2
+ 2
+
341 158 53.72
90
2
=14.7
s()
Q 12
H= 2 l 1 Q 1=89.(l/s)
K1
Q22
H= l → Q2=55.9(l / s)
2 2
K2
Q 32 l
H=
K3
l Q =15.5
2 3 3
s ()
Q1 +Q2 +Q3=Q
Môđun lưu lượng trong kênh được tính bởi công thức:
Q
K=
√i
Ta tìm chiều cao h theo phương pháp thử dần:
Cho h một giá trị nào đó, tương ứng ta tìm được một giá trị K’. So sánh giá trị K’ vừa tìm được với
K, nếu K gần bằng K’ hoặc bằng K’ thì giá trị h đã giả sử là có thể chấp nhận được, còn nếu không
thì ta phải thay đổi giá trị và tính lại.
Số thứ tự Q m 3 /s ¿ b (m) m n i K
1 0.5 0.4 1 0.03 0.001 15.811
2 4 5 1 0.02 0.0005 178.885
3 3.5 4.03 1.5 0.025 0.0002 247.487
4 3 2 1 0.014 0.0008 106.066
Số thứ tự Q (m 3 /s ¿ b (m) m n i K (m 3 /s ¿
1 0.5 0.4 1 0.03 0.001 15.811
Lần lượt giả sử các giá trị h vào và ta tính được bảng sau:
Dễ thấy với giá trị K=15.811 nằm trong khoảng 16.210 21.074 (giá trị K’) trong bảng 2. Ta dùng
thuật toán nội suy bậc 1 để tìm giá trị của h
0.8−0.7
h=0.8− ∗( 16.21−15.811 ) =0.79 ( m )
16.21−12.096
Vậy với số liệu 1 ta có h = 0.790 (m)
Bài 8-24:
Q 5.
K= = =158.114 (m3 /s)
√ i √ 0.001
Nguyễn Thành Trung – 2461.53 Tr. 46
Bà i tập thủy lực đại cương GVHD: PGS.TS. Lê Trần Chương
Ta có được tỉ lệ:
K 158.114
→ A= = =0.54
K o 291.601
h
a= =0.53
H
→ h=H∗0.53=3.∗0.53=1.59 ( m )
Vậy chiều sâu nước trong ống là: h = 1.59 (m)