You are on page 1of 9

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

1/ Khái niệm
Tháp thông tin
Số liệu thô: toàn bộ thông tin chi tiết nhất của MT tại một khu vực, một địa phương mà
chưa qua phân tích đánh giá.
Số liệu được phân tích: là bộ số liệu sau khi đã loại bỏ các số liệu không đáng tin cậy, các
số bất thường do sự cố hệ thống hay do một sai sót của kỹ thuật đo đạc
Chỉ thị: trên nền tảng số liệu đã phân tích, các chỉ thị được kết xuất để đại diện cho một
trạng thái MT, TNTN hay một điều kiện nào đó có quan hệ chặt chẽ với tình trạng MT
riêng biệt. Chúng là chỉ điểm cho sự hiện hữu của các yếu tố này trong 1 MT nào đó
Chỉ số: là tập hợp các chỉ thị được tích hợp hay nhân với trọng số, là công cụ được dùng
để giám sát, lập báo cáo về hiện trạng và dự báo xu hướng biến đổi của MT dựa trên
những tiêu chuẩn quy định
1/ Khái niệm (tt)
Chỉ thị MT truyền đạt các thông điệp đơn giản và rõ ràng về cái gì đang xảy ra đối với
MT cho những người ra quyết định không phải là chuyên gia và cho công chúng
Ví dụ: E.coli là chỉ thị nước bị ô nhiễm vi sinh
Chỉ số MT được xem là công cụ làm cho các vấn đề phức tạp trở nên dễ xử lý và do đó
làm cho các nhà ra quyết định có trách nhiệm đối với cử tri về các hậu quả của các chính
sách MT
Ví dụ: HDI là chỉ số phát triển con người

1/ Khái niệm (tt)


Vai trò của Chỉ số chất lượng MT:
Phản ánh hiện trạng và xu hướng biến đổi CLMT, đảm bảo tính phòng ngừa của công tác
QLMT
Cung câp thông tin cho người ra quyết định hay các nhà quản lý, các nhà hoạch định
chiến lược, cân nhắc các vấn đề MT và KT-XH đảm bảo nhu cầu PTBV
Thu gọn kích thước, đơn giản hóa thông tin để dễ quản lý, sử dụng và lưu trữ, tạo ra tính
hiệu quả của thông tin
Thông tin cho cộng đồng về chất lượng MT, nâng cao nhận thức BVMT trong cộng đồng.

1/ Khái niệm (tt)


Việt Nam, vai trò của chỉ số chất lượng MT:
Cảnh báo (sớm)
Đánh giá hoạt động
Đánh giá chính sách
Đối chiếu
Quy hoạch và dự báo
Nâng cao nhận thức
2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT
Yêu cầu:
Tính phù hợp
Tính chính xác: xác định rõ ràng giá trị chỉ số từ các dữ liệu tạo nên chỉ số
Tính so sánh: cần có khả năng xác định chính xác thành phần chỉ số để có thể so sánh
giữa các địa phương, quốc gia, khu vực và giữa các giá trị chỉ số theo thời gian
Tính nhất quán: cần phải tạo ra cầu nối rõ ràng giữa việc xây dựng các giá trị chỉ số và
các diễn biến trên thực tế được kiểm soát qua chỉ thực tế cũng thay đổi theo)◊số (chỉ số
thay đổi
Khả năng đáp ứng: chỉ số có tính phản ứng cao đối với diễn biến mà chỉ số đó đang được
dùng để đo lường.
Tính liên tục: cập nhật đều đặn
Tính sẵn có: thu thập dữ liệu tạo nên chỉ số phải khả thi về mặt chuyên môn cũng như tài
chính.
2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt)
Cơ sở khoa học xây dựng chỉ thị, chỉ số CLMT:
Hệ thống các chỉ thị và chỉ số MT trên thế giới thường được dựa vào các phương pháp
luận được đề xướng bởi OECD:
Khung “Áp lực – Hiện trạng – Đáp ứng” (PRS = Pressure – State - Response)
Khung “Động lực – Áp lực – Hiện trạng – Tác động – Đáp ứng” (DPSIR = Driver -
Pressure – State – Impact – Response)
Áp lực là những nguyên nhân gây ra những thay đổi về điều kiện MT
Trạng thái là những tác động của các hoạt động của con người lên MT
Đáp ứng là những hành động thực hiện đáp ứng lại các thay đổi của trạng thái MT
2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt)
2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt)
Mô hình Động lực – Áp lực – Hiện trạng – Tác động – Đáp ứng (DPSIR)
2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt)
Ưu điểm của chỉ số chất lượng MT:
Đơn giản hóa và giảm kích thước dữ liệu
Cung cấp cái nhìn đơn giản cho cộng đồng về chất lượng MT
Tạo mối thân thiện giữa nhà ra quyết định và cộng đồng
Hạn chế của chỉ số chất lượng MT:
Số lượng chỉ số để mô tả chất lượng MT?
Thiếu dữ liệu MT nền
Yếu tố kinh tế chưa được đưa vào chỉ số MT
Chưa đưa tính độc hại của chất ON vào tính toán chỉ số (chỉ quan tâm chất nào đang gây
ON nặng)
Chủ yếu là cung cấp thông tin cho cộng đồng là chính, chưa ứng dụng nhiều trong công
tác quản lý, hoạch định chính sách
Chính phủ thụ động trong việc hình thành các chỉ số chất lượng Mt do vấn đề tài chính,
lo sợ phát hiện mới về mức suy thoái MT lớn hơn dự tính và lo sợ ảnh hưởng đến nền
kinh tế và chính trị quốc gia
Cách tính chỉ số và tiêu khó so sánh◊chuẩn MT khác nhau giữa các quốc gia
3/ Nguyên lý “Các giới hạn của thay đổi chấp nhận được” (Limits of Acceptable Change
- LAC)
Nguyên lý này chấp nhận rằng thay đổi là không thể tránh nhưng xác lập các giới hạn ở
mức độ nào thì thay đổi chấp nhận được
Các bước cơ bản để xác định LAC:
Xác định các vấn đề, khía cạnh MT trong phạm vi quản lý
Định nghĩa và xác định các hoạt động trong hệ thống và các tác động có thể xảy ra, mô tả
tác động (mô hình PSR)
Lựa chọn chỉ thị
Thiết lập tiêu chuẩn cho từng chỉ thị: tiêu chuẩn cần hình thành các giới hạn của sự thay
đổi có thể chấp nhận được
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI
AQI dùng để theo dõi chất lượng MT không khí hàng ngày,
AQI thể hiện mức độ ONKK và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như những hướng
dẫn cần thiết cho mọi người phải làm gi khi ở tình trạng đó.
AQI tập trung vào sự ảnh hưởng đến sức khỏe khi hít thở KK bị ON trong vài giờ hay vài
ngày.
EPA đã tính toán 5 chỉ số AQI cho 5 chất ON chính: Ozon, bụi, CO, SO2, NO2 ; trong đó
CO và O3 được tính theo trung bình giờ và 3 chất còn lại tính theo trung bình năm
Việt Nam cũng xây dựng cách tính chỉ số ONKK cho 5 khí ON trên nhưng đơn giản, dễ
hiểu và dễ tính hơn cách tính của EPA. Trong đó, các chất được tính theo trung bình giờ
và trung bình ngày.

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)


Công thức tính của EPA (Mỹ)
Chỉ số chất lượng MT KK Mitre: M AQI

MAQI – Chỉ số chất lượng KK MITRE


Ii – chỉ số phụ cho chất ON I (i gồm CO, SO2, tổng chất rắn lơ lửng, NO2, O3)

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)


Các chỉ số phụ được tính như sau:
ICO: chỉ số CO

Với C1 < S1:


C8 – nồng độ CO tối đa quan sát trong 8 giờ
S8 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của CO trong 8 giờ (tiêu chuẩn MT)
C1 – nồng độ CO tối đa quan sát trong 1 giờ
S1- trị số tiêu chuẩn thứ cấp của CO trong 1 giờ (tiêu chuẩn MT)
Nếu C1 < S1, lấy C1 = 0

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)


IO3: chỉ số Ozon (chất quang hóa)
C1 – nồng độ O3 tối đa quan sát trong 1 giờ
S8 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của O3 trong 1 giờ (tiêu chuẩn MT)

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)


INO2: Chỉ số NO2

Ca – trung bình số học hàng năm của nồng độ NO2 quan sát được
Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm của NO2 (tiêu chuẩn MT)
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)
ITSP: chỉ số tổng hạt lở lửng

Ca – trung bình hàng năm của TSP quan sát được


Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp trung bình hàng năm của TSP (tiêu chuẩn MT)
C24 – nồng độ TSP tối đa quan sát trong 24 giờ
S24 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của TSP trong 24 giờ (tiêu chuẩn MT)

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)


ISO2: chỉ số SO2

Ca – Nồng độ trung bình hàng năm của SO2 quan sát được
Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm của SO2 (tiêu chuẩn MT)
C24 – nồng độ tối đa SO2 quan sát trong 24 giờ
S24 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của SO2 trong 24 giờ (tiêu chuẩn MT)
C3 – Nồng độ tối đa của SO2 quan sát được trong 3 giờ
S3 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của SO2 trong 3 giờ (tiêu chuẩn MT)
D1 = 1 nếu C24 > S24 và D1 = 0 nếu C24 < S24
D2 = 1 nếu C3 > S3 và D2 = 0 nếu C3 < S3

4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)


Công thức tính AQI theo giờ của chất i tại trạm j

Cih – nồng độ trung bình theo giờ của chất i


Sih – tiêu chuẩn MT cho phép trung bình giờ của chất i
Công thức tính AQI theo ngày của chất i tại trạm j

Cid – nồng độ trung bình theo ngày của chất i


Sid – tiêu chuẩn MT cho phép trung bình ngày của chất i

Công thức tính của tp.HCM – Việt Nam


Các giá trị Sih và Sid được lấy từ tiêu chuẩn VN đối với các thông số cơ bản trong KK
xung quanh (TCVN 5937:1995)
Chỉ số AQI giao thông được tính bằng trung bình cộng các giá trị AQI theo các số liệu
quan trắc từ các trạm quan trắc khác nhau
Với: A, B, C… – tên trạm quan trắc
n- số trạm quan trắc
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)
Bảng giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong KK xung quanh theo TCVN 5937:1995
(mg/m3)
Tuy nhiên, đối với thông số PM10, do TCVN chỉ quy định đối với bụi tổng SPM chứ
không có TC cho bụi có kích thước nhỏ PM10 nên Sở TNMT quy ước lấy TC cho PM10
bằng 80% TC cho SPM (ShPM10 = 240 g/m3, SdPM10 = 160 g/m3)
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)
AQI cho mỗi trạm quan trắc:

j – tên trạm quan trắc


i – các thông số quan trắc (5 thông sô đã đề cập trên)
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)
Nguồn: Chi cục BVMT tp.HCM, 2004, (*) AQI = 100 tương đương với tiêu chuẩn cho
phép trong TCVN 5937 : 1995
Bảng phân loại chất lượng KK và quy ước màu đại diện
5/ Chỉ số chất lượng MT nước
Chỉ số nước thải công nghiệp và đô thị:
Chỉ số tải lượng đơn vị (I): dùng để so sánh mức khắc phục ON từ các nguồn thải khác
nhau
I = Tải lượng đơn vị cho từng nguồn hoặc khu vực / Tải lượng đơn vị trung bình
Vd: tải lượng đơn vị COD nước thải nhà máy chế biến thủy sản X là: 3.200mgO2/l. Tải
lượng đơn vị COD trung bình của nước thải ngành thủy sản là: 4.000mg/l.
Như vậy: ICOD = 3.200/ 4.000
Chỉ số này càng thấp thì hiệu quả khắc phục ON của đơn vị càng cao

5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)


Chỉ số nước thải công nghiệp và đô thị:
Chỉ số tải lượng thực tế (E): dùng để diễn tả tỷ lệ tải lượng tương đương thực tế đang thải
vào MT so với tổng tải lượng
E = Tải lương tương đương của một nguồn thải/Tổng tải lượng tương đương của các
nguồn thải
Vd: EBOD = Tải lượng BOD của nhà máy X / Tổng tải lượng BOD của khu công nghiệp
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Chỉ số chất lượng nước sông:
Chỉ số này liên quan đến chất lượng nước MT xung quanh (sông) hơn là nguồn nước thải
Chúng được xây dựng dựa trên:
Sự nhiễm bẩn kim loại trong nguồn nước cấp
Mức độ thích hợp của độ đục nước sông dùng cho cấp nước và giải trí
Nồng độ nhiễm bẩn thủy ngân trong cá.

Với:
I – chỉ số chất lượng nước
Ii – chỉ số phụ kim loại
I2 – chỉ số phụ cho độ đục
I3 – chỉ số phụ thủy ngân trong cá
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Chỉ số phụ kim loại: 3 nhóm:
Cd và Cr: hai kim loại không nên hiện diện trong nước cấp
Nhóm Lithium, đồng và kẽm: hóa chất để xác định mục tiêu của nước cấp
Độ cứng: vì chúng có thể thay đổi mức ảnh hưởng độc tính của các chất nêu trên

Với:
Ikl – Chỉ số phụ kim loại
I1 – chỉ số phụ các kim loại độc hại (11 kim loại trong bảng dưới hoặc tối thiểu là Cd và
Cr)
I2 – chỉ số phụ Lithium,Cu và Zn
I3 – chỉ số phụ độ cứng
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng giá trị giới hạn cho phép của các kim loại nặng trong nước mặt (TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Chỉ số phụ để tính độ đục phù hợp về độ đục của nước:

Với:
Id – Chỉ số phụ về tổng độ đục
I1 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng để uống
I2 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng cho giải trí
Chỉ số thủy ngân trong cá:
Với:
W1, W2,…, Wn – Trọng lượng cá (phân theo loài) đánh bắt được
C1, C2, …, Cn – nồng độ Hg (ppm) trong mẫu loài cá tương ứng
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Chỉ số ô nhiễm nước:
Các thông số được lựa chọn để xây dựng chỉ số chất lượng nước mặt: pH, DO, BOD5,
COD, TSS, dầu mỡ, tổng Coliform, độ đục, tổng Nito, tổng photpho
Với:
i = 1…n – các thông số được quan trắc
W – trọng số
SI – mức phân hạng (mức phân hạng thay đổi khi có sự điều chỉnh tiêu chuẩn chất lượng
MT)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng giá trị trọng số của các thông số chất lượng nước mặt
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Mức phân hạng của tổng N và tổng P dựa vào ảnh hưởng của chúng đến trạng thái dinh
dưỡng của nguồn nước.
N/P ≤ 4,5: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng N
N/P ≥ 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng P
4,5 < N/P < 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = min(điểm số tổng N và điểm số tổng P)
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng phân loại chất lượng nước theo giá trị chỉ số
6/ Chỉ số chất lượng đất
Sự thiệt hại về đất đai chịu ảnh hưởng lớn từ MT đồng thời cũng tác động trở lại làm suy
giảm chất lượng MT.
Chỉ số đất được thể hiện qua thiệt hại về đất đai
Khi thiết lập các chỉ số về đất cần chú ý đến các yếu tố sau:
Nhập lượng bao gồm dưỡng liệu/ hóa chất đưa vào đất thông qua các nguồn bổ sung như
phân bón và xuất lượng bao gồm sản lượng lấy đi, xói mòn, bay hơi dưỡng chất
Khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất
Các điều kiện về độ ẩm, tập đoàn vi sinh vật đất
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Chỉ số tính xói mòn đất:
Phương trình dự báo mất đất phổ dụng (USLE – The Universal Soil Loss Equation):
A = R.K.LS.C.P (Tấn/ acro - năm)
Hay: A = 2,47.R.K.LS.C.P (Tấn/ha - năm)
Trong đó:
A – lượng đất bị xói mòn
R – chỉ số tiềm năng mưa gây xói mòn
K – hệ số về tính xói mòn của loại đất
LS – hệ số địa hình
C – hệ số cây trồng
P – hệ số bảo vệ đất
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Chỉ số tính xói mòn đất:
Chỉ số tiềm năng mưa gây xói mòn (R):
R = 0,5.P
Với P là lượng mưa trung bình năm trên vùng khảo sát (mm)
Hệ số về tính xói mòn của đất (K)
Hệ số K biểu hiện tính xói mòn của đất, đó là tính dễ bị tổn thương hay tính dễ bị xói
mòn của đất. Hệ số K càng lớn thì đất càng dễ bị xói mòn
Bảng kết quả tính chỉ số xói mòn đất K của một số loại đất vùng đồi núi Việt Nam
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Hệ số địa hình (LS):
Biểu thị ảnh hưởng của nhân tố độ dốc và chiều dài sườn dốc tới hoạt động xói mòn đất
Khi 1 hoặc 2 nhân tố trên tăng thì LS cũng tăng theo và lượng đất bị xói mòn tăng lên

Trong đó:
X – chiều dài sườn dốc (m)
S – độ dài sườn dốc (%)
m – hệ số mũ, xác định như sau:
m= 0,5 nếu S ≥ 5%
m = 0,4 nếu 3% ≤ S ≤ 5%
m = 0,3 nếu 1% ≤ S ≤ 3%
m = 0,2 nếu S < 1%
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Hệ số bảo vệ đất (P):
Biểu thị ảnh hưởng của các biện pháp canh tác nông nghiệp tới xói mòn đất.
Những biện pháp canh tác kết hợp bảo vệ đất chống xói mòn trên đất dốc là:
Trồng cây theo đường đồng mức
Trồng cây theo đường đồng mức và theo băng
Trồng cây theo luống
Xác định hệ số P của phương trình USLE
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Hệ số cây trồng C:
Biểu thị ảnh hưởng của nhân tố cây trồng (độ che phủ) tới hoạt động xói mòn đất.
Nếu độ che phủ của cây trồng giảm sẽ làm tăng nguy cơ xói mòn đất.

6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)


Bảng xác định hệ số cây trồng C
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Đánh giá chất lượng đất:
Đánh giá chất lượng đất qua các chỉ tiêu hóa lý:
Độ chua (pHKCL)
Đạm (% đạm tổng số và đạm dễ tiêu ppmN)
Lân (% P2O5 tổng số và P2O5 dễ tiêu)
Kali (Kali tổng và Kali trao đổi)
Chất hữu cơ (C%)
Đánh giá độ mặn (% tổng số muối tan)
Đánh giá phèn (pH, SO42-, Al3+ , Fe2+)
Tỷ trọng thể rắn của đất
Dung trọng (tỷ trọng xương của đất)
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Đánh giá ô nhiễm đất:
Xét nghiệm hóa học
Đánh giá nhiễm bẩn đất qua kết quả xét nghiệm vi sinh
Đánh giá nhiễm bẩn kim loại nặng trong đất
7/ Đánh giá phát triển bền vững qua các chỉ số kinh tế xã hội
Chỉ số HDI: chỉ số phát triển con người
Chỉ số GDI: chỉ số phát triển về giới
Chỉ số GEM: chỉ số về bình đẳng giới
Sinh viên đã học trong giáo trình “Phát triển bền vững”

You might also like