Professional Documents
Culture Documents
1/ Khái niệm
Tháp thông tin
Số liệu thô: toàn bộ thông tin chi tiết nhất của MT tại một khu vực, một địa phương mà
chưa qua phân tích đánh giá.
Số liệu được phân tích: là bộ số liệu sau khi đã loại bỏ các số liệu không đáng tin cậy, các
số bất thường do sự cố hệ thống hay do một sai sót của kỹ thuật đo đạc
Chỉ thị: trên nền tảng số liệu đã phân tích, các chỉ thị được kết xuất để đại diện cho một
trạng thái MT, TNTN hay một điều kiện nào đó có quan hệ chặt chẽ với tình trạng MT
riêng biệt. Chúng là chỉ điểm cho sự hiện hữu của các yếu tố này trong 1 MT nào đó
Chỉ số: là tập hợp các chỉ thị được tích hợp hay nhân với trọng số, là công cụ được dùng
để giám sát, lập báo cáo về hiện trạng và dự báo xu hướng biến đổi của MT dựa trên
những tiêu chuẩn quy định
1/ Khái niệm (tt)
Chỉ thị MT truyền đạt các thông điệp đơn giản và rõ ràng về cái gì đang xảy ra đối với
MT cho những người ra quyết định không phải là chuyên gia và cho công chúng
Ví dụ: E.coli là chỉ thị nước bị ô nhiễm vi sinh
Chỉ số MT được xem là công cụ làm cho các vấn đề phức tạp trở nên dễ xử lý và do đó
làm cho các nhà ra quyết định có trách nhiệm đối với cử tri về các hậu quả của các chính
sách MT
Ví dụ: HDI là chỉ số phát triển con người
Ca – trung bình số học hàng năm của nồng độ NO2 quan sát được
Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm của NO2 (tiêu chuẩn MT)
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí – AQI (tt)
ITSP: chỉ số tổng hạt lở lửng
Ca – Nồng độ trung bình hàng năm của SO2 quan sát được
Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm của SO2 (tiêu chuẩn MT)
C24 – nồng độ tối đa SO2 quan sát trong 24 giờ
S24 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của SO2 trong 24 giờ (tiêu chuẩn MT)
C3 – Nồng độ tối đa của SO2 quan sát được trong 3 giờ
S3 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của SO2 trong 3 giờ (tiêu chuẩn MT)
D1 = 1 nếu C24 > S24 và D1 = 0 nếu C24 < S24
D2 = 1 nếu C3 > S3 và D2 = 0 nếu C3 < S3
Với:
I – chỉ số chất lượng nước
Ii – chỉ số phụ kim loại
I2 – chỉ số phụ cho độ đục
I3 – chỉ số phụ thủy ngân trong cá
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Chỉ số phụ kim loại: 3 nhóm:
Cd và Cr: hai kim loại không nên hiện diện trong nước cấp
Nhóm Lithium, đồng và kẽm: hóa chất để xác định mục tiêu của nước cấp
Độ cứng: vì chúng có thể thay đổi mức ảnh hưởng độc tính của các chất nêu trên
Với:
Ikl – Chỉ số phụ kim loại
I1 – chỉ số phụ các kim loại độc hại (11 kim loại trong bảng dưới hoặc tối thiểu là Cd và
Cr)
I2 – chỉ số phụ Lithium,Cu và Zn
I3 – chỉ số phụ độ cứng
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng giá trị giới hạn cho phép của các kim loại nặng trong nước mặt (TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Chỉ số phụ để tính độ đục phù hợp về độ đục của nước:
Với:
Id – Chỉ số phụ về tổng độ đục
I1 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng để uống
I2 – chỉ số phụ về độ phù hợp của nước dùng cho giải trí
Chỉ số thủy ngân trong cá:
Với:
W1, W2,…, Wn – Trọng lượng cá (phân theo loài) đánh bắt được
C1, C2, …, Cn – nồng độ Hg (ppm) trong mẫu loài cá tương ứng
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Chỉ số ô nhiễm nước:
Các thông số được lựa chọn để xây dựng chỉ số chất lượng nước mặt: pH, DO, BOD5,
COD, TSS, dầu mỡ, tổng Coliform, độ đục, tổng Nito, tổng photpho
Với:
i = 1…n – các thông số được quan trắc
W – trọng số
SI – mức phân hạng (mức phân hạng thay đổi khi có sự điều chỉnh tiêu chuẩn chất lượng
MT)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng giá trị trọng số của các thông số chất lượng nước mặt
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Mức phân hạng của tổng N và tổng P dựa vào ảnh hưởng của chúng đến trạng thái dinh
dưỡng của nguồn nước.
N/P ≤ 4,5: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng N
N/P ≥ 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng P
4,5 < N/P < 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = min(điểm số tổng N và điểm số tổng P)
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng phân loại chất lượng nước theo giá trị chỉ số
6/ Chỉ số chất lượng đất
Sự thiệt hại về đất đai chịu ảnh hưởng lớn từ MT đồng thời cũng tác động trở lại làm suy
giảm chất lượng MT.
Chỉ số đất được thể hiện qua thiệt hại về đất đai
Khi thiết lập các chỉ số về đất cần chú ý đến các yếu tố sau:
Nhập lượng bao gồm dưỡng liệu/ hóa chất đưa vào đất thông qua các nguồn bổ sung như
phân bón và xuất lượng bao gồm sản lượng lấy đi, xói mòn, bay hơi dưỡng chất
Khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất
Các điều kiện về độ ẩm, tập đoàn vi sinh vật đất
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Chỉ số tính xói mòn đất:
Phương trình dự báo mất đất phổ dụng (USLE – The Universal Soil Loss Equation):
A = R.K.LS.C.P (Tấn/ acro - năm)
Hay: A = 2,47.R.K.LS.C.P (Tấn/ha - năm)
Trong đó:
A – lượng đất bị xói mòn
R – chỉ số tiềm năng mưa gây xói mòn
K – hệ số về tính xói mòn của loại đất
LS – hệ số địa hình
C – hệ số cây trồng
P – hệ số bảo vệ đất
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Chỉ số tính xói mòn đất:
Chỉ số tiềm năng mưa gây xói mòn (R):
R = 0,5.P
Với P là lượng mưa trung bình năm trên vùng khảo sát (mm)
Hệ số về tính xói mòn của đất (K)
Hệ số K biểu hiện tính xói mòn của đất, đó là tính dễ bị tổn thương hay tính dễ bị xói
mòn của đất. Hệ số K càng lớn thì đất càng dễ bị xói mòn
Bảng kết quả tính chỉ số xói mòn đất K của một số loại đất vùng đồi núi Việt Nam
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Hệ số địa hình (LS):
Biểu thị ảnh hưởng của nhân tố độ dốc và chiều dài sườn dốc tới hoạt động xói mòn đất
Khi 1 hoặc 2 nhân tố trên tăng thì LS cũng tăng theo và lượng đất bị xói mòn tăng lên
Trong đó:
X – chiều dài sườn dốc (m)
S – độ dài sườn dốc (%)
m – hệ số mũ, xác định như sau:
m= 0,5 nếu S ≥ 5%
m = 0,4 nếu 3% ≤ S ≤ 5%
m = 0,3 nếu 1% ≤ S ≤ 3%
m = 0,2 nếu S < 1%
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Hệ số bảo vệ đất (P):
Biểu thị ảnh hưởng của các biện pháp canh tác nông nghiệp tới xói mòn đất.
Những biện pháp canh tác kết hợp bảo vệ đất chống xói mòn trên đất dốc là:
Trồng cây theo đường đồng mức
Trồng cây theo đường đồng mức và theo băng
Trồng cây theo luống
Xác định hệ số P của phương trình USLE
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
Hệ số cây trồng C:
Biểu thị ảnh hưởng của nhân tố cây trồng (độ che phủ) tới hoạt động xói mòn đất.
Nếu độ che phủ của cây trồng giảm sẽ làm tăng nguy cơ xói mòn đất.