Professional Documents
Culture Documents
TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KD CHỦ YẾU
I. Chu trình kế toán và các bút toán điều chỉnh
II. Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Chu trình kế toán
The Accounting Cycle
Quá trình thu thập các thông tin kế toán tài
chính và chuẩn bị các báo cáo tài chính
Chu trình kế toán
Khóa sổ các TK Lập các báo cáo Lập CĐTK sau bút
Lập CĐTK sau các
thu nhập chi phí tài chính toán điều chỉnh
bút toán khóa sổ . và XĐKQKD
Cuối kỳ cần thực hện
các bút toán điều chỉnh
để lập các báo cáo tài
chính theo đúng những
nguyên tắc chung.
VÌ sao cần thực hiện các bút toán
điều chỉnh
Cơ sở dồn tích Cash Basis
Ko đc sử dụng
Các bút toán điều chỉnh
Các bút toán Mỗi bút toán
điều chỉnh điều chỉnh
cần thiết bất cứ khi nào Bao gồm sự thay đổi
có khoản Doanh thu hoặc của một khoản Doanh
Chi phí liên quan đến thu hoặc Chi phí và
nhiều hơn
Tài sản hoặc
1 kỳ kế toán Nợ phải trả.
Các bút toán điều chỉnh
Phân loại: Có 2 nhóm:
Phân bổ các khoản trả trước (deferrals)
Phân bổ chi phí trả trước (thuê TS trả trc, công cụ dụng cụ
dùng cho nhiều kỳ,…) hoặc phân bổ giá trị của các tài sản dài
hạn cho các kỳ kế toán khác nhau.
Phân bổ Doanh thu nhận trước cho các kỳ kế toán có liên
quan.
Hạch toán cộng dồn các khỏan CF phải trả và DT
chưa nhận (accruals)
Chi phí phải trả: Khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ nhưng
chưa phải thanh toán và chưa được ghi nhận
Doanh thu chưa nhận: Doanh thu đã phát sinh trong kỳ
nhưng chưa được ghi nhận và chưa được thanh toán tiền.
Các dạng bút toán điều chỉnh
A. Chuyển từ B. Chuyển Nợ
Tài sản thành phải trả thành
Chi phí Doanh thu
1 /T1 31/T12
Ngày 1/1, Webb Co. thanh toán tiền thuê cửa hàng
trong 1 năm 2,400.
Phân bổ chi phí trả trước
VD
Trước hết các khoản chi mà mang lại lợi ích nhiều hơn 1 kỳ
kế toán được ghi nhận như là tài sản.
P
Ngày Di ễn gi ải nghiệp vụ kinh tế R Nợ Có
T1 1 Chi phí trả trước ngắn hạn 2,400
Tiền m ặt 2,400
Thanh toán tiền thuê nhà trong 1 năm.
Phân bổ chi phí trả trước VD
Khoản chi sẽ trở thành chi phí của kỳ kế toán mà nó
góp phần tạo ra doanh thu.
P
Di ễn gi ải nghi ệp vụ kinh tế R Nợ Có
Bút toán ghi nhận CF về ti ền thuê cửa hàng hàng tháng
T1 31 Chi phí bán hàng 200
Chi phí trả trước ngắn hạn 200
Ghi nhận Chi phí về thuê cửa hàng của tháng 1
Phân bổ chi phí trả trước VD
Bảng cân đối tài sản Báo cáo thu nhập
Khoản chi mang lại lợi Phần gtrị của tài sản đã đc
ích cho các kỳ tương sử dụng (tiêu dùng) để tạo
lai (tạo thành TS) doanh thu cho kỳ hiện tại.
Chi phí trả trước ngắn hạn Chi phí bán hàng T1
1/1 2,400 31/01 200 31/01 200
Số dư 2,200
Khái niệm về khấu hao
Tài sản cần khấu hao là những tài sản trong qúa trình
sử dụng vẫn giữ nguyên được kích cỡ và hinh dạng ban
đầu mất dần giá trị kinh tế của nó qua thời gian
P
Ngày Di ễn giải nghiệp vụ kinh tế R Nợ Có
T5 31 Chi phí khấu hao: máy móc và thi ết bị 50
Hao mòn luỹ kế: máy móc và thi ết bị 50
Để ghi nhận chi phí khấu hao của T5
Nhật ký chung
Ngày Di ễn gi ải nghi ệp vụ kinh tế Nợ Có
T5 31 Chi phí khấu hao: Xe tải 250
Hao mòn luỹ kế : Xe tải 250
Để ghi nhận chi phí khấu hao T5
B. CHUYỂN TỪ NỢ PHẢI
TRẢ SANG DOANH THU
Cuối kỳ hiện tại
Kỳ trước Kỳ hiện tại Kỳ tương lai
Các Ví dụ:
Doanh thu bán vé của hãng
hàng không
Doanh thu bán vé theo mùa của
các câu lạc bộ thể thao
Chuyển từ nợ phải trả sang
Doanh thu – Ví dụ
Hợp đồng cho thuê nhà trong 12
tháng với tổng tiền thuê là 6000
1 tháng 1 31 tháng 12
1/1, Webb Co. nhận trước 6,000 tiền thuê nhà theo
hợp đồng 1 năm.
Chuyển từ nợ phải trả sang
Doanh thu – Ví dụ
Trước hết, doanh thu có liên quan đến nhiều hơn 1
kỳ kế toán được ghi nhận như một nghĩa vụ nợ
phải trả.
P
Ngày Di ễn gi ải nghi ệp vụ kinh tế R Nợ Có
T1 1 Ti ền m ặt 6,000
Doanh thu chưa thực hi ện 6,000
Thu trước ti ền thuê nhà 6.000 USD
Chuyển từ nợ phải trả sang
Doanh thu – Ví dụ
Qua thời gian, Khi dịch vụ, hàng hóa đc cung cấp,
DT sẽ được coi là kiếm được và được ghi nhận
P
Ngày Di ễn gi ải nghi ệp vụ kinh tế R Nợ Có
Bút toán điều chỉnh để ghi nhận doanh thu cho thuê nhà hàng tháng
T1 31 Doanh thu chưa thực hi ện 500
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 500
Doanh thu chưa thực hiện
(DT nhận trước) –VD 2
Nhận tiền đặt báo trong 1 năm: 120
10 120
Doanh thu được ghi nhận
SD110
10
HẠCH TOÁN CỘNG DỒN –
DỰ THU VÀ DỰ TRẢ
C. Hạch toán cộng dồn các khoản thu
nhập đã phát sinh nhưng chưa được ghi
nhận và chưa được thanh toán.
D. Hạch toán cộng dồn các khoản chi phí
đã phát sinh nhưng chưa phải chi trả
(chi phí phải trả)
C. Hạch toán cộng dồn Doanh thu đã
phát sinh nhưng chưa được ghi nhận và
chưa được thanh toán
Cuối kỳ hiện tại
Ví dụ
Tiền lãi phải thu
Công việc đã hoàn thành nhưng
chưa phát hành hóa đơn cho
khách hàng
Hạch toán cộng dồn Doanh thu đã
phát sinh nhưng chưa được ghi nhận
và chưa được thanh toánVD
Ngày 1/1/2007, cty Hoàng Lan mua kỳ
phiếu do NH Đầu tư phát hành, MG là
100tr.đ, lãi suất 0,7% tháng, kỳ hạn 3
tháng, trả lãi sau.
Hãy xác định bút toán cần thực hiện hàng
tháng.
Hạch toán cộng dồn Doanh thu
đã phát sinh nhưng chưa được
ghi nhận và chưa được thanh
toán700.000 tiền lãi
Hạch toán cộng dồn Doanh thu đã
phát sinh nhưng chưa được ghi nhận
và chưa được thanh toánVD
Trước hết, 1 khoản thu nhập tài chính được ghi
nhận đồng thời với một khoản phải thu.
Nhật ký chung
P
Ngày Di ễn gi ải nghiệp vụ kinh tế R nợ Có
T1 31 Phải thu khác 700,000
Doanh thu hoạt động tài chính 700,000
Ghi nhận khoản TN tiền lãi từ đầu tư vào giấy tờ có giá
Hạch toán cộng dồn Doanh thu đã
phát sinh nhưng chưa được ghi nhận
và chưa được thanh toánVD
Bảng CĐ kế toán
Báo cáo thu nhập
Khoản phải thu sẽ
được thu trong kỳ Doanh thu được ghi
tương lai. nhận trong kỳ.
Hạch toán cộng dồn Doanh thu đã
phát sinh nhưng chưa được ghi
nhận và chưa được thanh toán VD
700.000 tiền lãi 700.000 tiền lãi
P
Ngày Di ễn giải nghiệp vụ kinh tế R Nợ Có
T2 28 Phải thu khác 700,000
Doanh thu hoạt động tài chính 700,000
Ghi nhận khoản TN tiền lãi từ đầu tư vào giấy tờ có giá
Hạch toán cộng dồn Doanh thu đã phát
sinh nhưng chưa được ghi nhận và chưa
được thanh toánVD
Tiền lãi:2.100.000/1 tháng
Hãy xác định bút toán ghi nhận vào ngày 31/3.
Hạch toán cộng dồn Doanh thu đã
phát sinh nhưng chưa được ghi nhận
và chưa được thanh toánVD
Thu hồi khoản phải thu
Nhật ký chung
P
Ngày Di ễn gi ải nghi ệp vụ kinh tế R Nợ Có
T3 31 Ti ền m ặt 2,100,000
DT hoạt động tài chính (của T3) 700,000
Phải thu khác (ti ền lãi cộng dồn của T1 và 2) 1,400,000
Ghi nhận ti ền lãi nhận được.
D. HẠCH TOÁN CỘNG DỒN
CÁC KHOẢN CHI PHÍ PHẢI TRẢ
Chi phí phải trả: Các khoản chi phí đã Vậy khi nào chúng
phát sinh (đã góp phần tạo ra DT của ta sẽ phải trả?
kỳ hiện tại) nhưng chưa phải chi trả:
-Tiền thuê nhà trả sau
-Tiền thuê thiết bị trả sau
- trích trước lương nghỉ phép của CN
- Trích trước CF sửa chữa lớn TSCĐ
theo KH
-…
Hạch toán cộng dồn các
khoản Chi phí phải trả
Cuối kỳ hiện tại
Hạch toán cộng dồn các
khoản Chi phí phải trả VD 1
3 tr.đ chi phí về
tiền thuê thiết
bị
P
Ngày Di ễn gi ải nghiệp vụ kinh tế R Nợ Có
T2 29 TK chi phí thích hợp 3 tr.đ
Chi phí phải trả 3 tr.đ
Chi phí phải trả về ti ền thuê thi ết bị.
Hạch toán cộng dồn các
khoản Chi phí phải trả VD 1
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo KQHĐKD
Nợ phải trả sẽ được Khoản chi phí phát sinh
thanh toán trong kỳ tới. trong kỳ để tạo doanh thu
Hạch toán cộng dồn các
khoản Chi phí phải trả VD 1
O,5tr.đ /1tuần
Hãy cùng xem bút toán ghi nhận vào ngày 14/3.
Hạch toán cộng dồn các
khoản Chi phí phải trả VD 1
Khoản nợ phải trả sẽ được tất toán sau khi đến
hạn và được thanh toán
Nhật ký chung
P
Ngày Di ễn gi ải nghiệp vụ kinh tế R Nợ Có
T3 14 TK chi phí thích hợp (T3) 2 tr.đ
TK Chi phí phải trả (từ T2) 3 tr.đ
Ti ền m ặt 5 tr.đ
Thanh toán ti ền thuê ngoài thi ết bị
Hạch toán cộng dồn các
khoản Chi phí phải trả VD 2
Ngày 1/12/07 DNTN Hoàng Lan rút vốn
vay NH 100 tr.đ, thời hạn 3 tháng, trả lãi
sau. Lãi suất hàng tháng là 1,25%.
Hãy xác định bút toán cần thực hiện vào
ngày 31/12.
Hạch toán cộng dồn các
khoản Chi phí phải trả VD
Nhật ký chung
Ngày Diễn giải Tham Nợ Có
chiếu
Nhật ký chung
P
Ngày Di ễn gi ải nghi ệp vụ kinh tế R Nợ Có
T12. 31 Chi phí thuế thu nhập doanh nghi ệp 780
Thuế và các khoản p.nộp NS 780
Ước tính thuế thu nhập phù hợp với thu nhập
chịu thuế trong tháng 12.
Các bút toán điều chỉnh và
Các nguyên tắc kế toán
Các khoản chi phí phải phù hợp doanh
thu vơi 2 điều kiện
Supplies
Khái quát về chu kỳ kinh doanh
của các loại hình DN khác nhau
Thương mại
Sản xuất
Chu kỳ kinh doanh của DN
thương mại
Thu tiền
Khoản
Tiền
phải thu
Mu
g
a
à n
h
h
àn
án
g
B
Hàng
tồn kho
Chu kỳ kinh doanh của tổ
chức tài chính
Doanh nghiệp sản xuất
Sử dụng lao động, nhà xưởng, thiết bị, để
chuyển NVL thành thành phẩm.
Hàng tồn kho gồm:
Nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất dở dang
Thành phẩm tồn kho
=> Doanh nghiệp sản xuất có quy
trình kinh doanh phức tạp nhất
Chúng ta sẽ cùng
thực hiện kế toán
các quá trình KD
chủ yếu của một
DN sản xuất.
Kế toán quá trình cung cấp
1. Khái niệm
2. Nhiệm vụ
3. Tài khoản sử dụng
4. Phương pháp kế toán
1. Khái niệm
Quá trình cung cấp là quá trình mua
và dự trữ các loại vật tư, hàng hoá và
các tài sản khác về phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
2. Nhiệm vụ
Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các
loại vật tư hiện có cũng như tình hình tăng
giảm từng thứ, loại vật tư.
Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch
cung ứng vật tư, tìm ra nguyên nhân để có
những biện pháp hữu hiệu nhằm không
ngừng hoàn thành và hoàn thành tốt kế
hoạch cung cấp đề ra.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 Nguyên liệu vật liệu
Nội dung: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng
giảm nguyên vật liệu theo trị giá vốn thực tế.
TK 152 Nguyên vật liệu
Dư Nợ: Giá TT của
NVL tồn đầu kỳ
.
Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế NVL xuất
NVL nhập trong kỳ trong kỳ
Dư Nợ: Giá TT của
NVL tồn cuối kỳ
.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng,
giảm công cụ dụng cụ theo trị giá vốn thực tế.
Kết cấu TK153công cụ dụng cụ, tương tự như TK152
nguyên liệu vật liệu.
Tài khoản 156 Hàng hoá
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng,
giảm hàng hoá theo trị giá vốn thực tế .
Kết cấu TK156 hàng hoá, tương tự như TK152 nguyên
liệu vật liệu.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 151 Hàng mua đang đi đường
Nội dung: Phản ánh trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hoá mà doanh
nghiệp đã mua nhưng cuối kỳ hàng chưa về nhập kho
TK 151 Hàng mua đang đi đường
Dư nợ:Giá trị hàng mua
đang đi đường đầu kỳ
Giá trị hàng mua trong kỳ nhưng Giá trị hàng đi đường về nhập kho
cuối kỳ hàng chưa về nhập kho. hoặc sử dụng trong kỳ.
Dư nợ:Giá trị hàng mua
đang đi đường cuối kỳ
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 331 – Phải trả người bán
Số dư nợ: Số tiền ứng trước Số dư có : Số tiền còn phải trả người bán
hiện có đầu kỳ
Số tiền đã ứng trước Số tiền phải trả người bán
cho người bán về vật tư hàng hóa đã mua.
Số tiền đã trả cho Giá trị hàng hóa đã nhận trừ
người bán về vật tư hàng vào tiền ứng trước.
hóa đã mua.
Giảm giá hàng mua
được hưởng hoặc hàng
mua trả lại.
Số dư nợ: Số tiền ứng trước Số dư có : Số tiền còn phải trả người bán
hiện có cuối kỳ
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 – “VAT đầu vào được khấu trừ”
Số dư Nợ: Thuế GTGT được
khấu trừ mà chưa khấu trừ vào
đầu kỳ
Số thuế GTGT được khấu trừ Số thuế GTGT đã khấu
khi mua vật tư, hàng hoá, trừ, được hoàn trả.
TSCĐ trong kỳ.
Số dư Nợ: Thuế GTGT được
khấu trừ mà chưa khấu trừ vào
cuối kỳ
3. Tài khoản sử dụng
Ngoài các TKKT trên, kế toán quá trình
cung ứng còn sử dụng phổ biến các TK
111Tiền mặt, TK 112 Tiền gửi ngân
hàng, TK 141Tạm ứng…
Kế toán quá trình cung cấp – Sơ
đồ hạch toán tóm tắt.
TK 111, 112, 331,… TK 152, 153, 156
(1)
Sơ đồ htoán cụ
thể và các bút
TK 151 – Hg mua toán chi tiết, xem
đang đi đg Gtrình tr. 130
-137
(2a) (2b)
TK 133 – VAT
đầu vào đc khấu
trừ
Kế toán quá trình sản xuất
1. Khái niệm
2. Nhiệm vụ
3. Tài khoản sử dụng
4. Phương pháp kế toán
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
NVL
trực tiếp
Chi phí sản Thành
Nhân phẩm
xuất dở
công trực
dang
tiếp
(SP dở
CF sản dang)
xuất
chung
1. Khái niệm
Quá trình kết hợp sức lao động với tư liệu
lao động và đối tượng lao động để tạo ra
sản phẩm.
Là quá trình phát sinh các chi phí NVL trực
tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tạo ra sản phẩm.
2. Nhiệm vụ
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các chi phí
chi ra cho quá trình sản xuất sản phẩm và dịch
vụ để từ đó xác định giá thành từng loại sản
phẩm dịch vụ cung cấp.
Xác định giá trị của các sản phẩm hoàn thành
nhập kho.
Giám đốc quá trình sản xuất, quá trình thực hiện
kế hoạch giá thành => có biện pháp quản lí chi
phí và giảm giá thành.
3. Tài khoản sử dụng
152 – Nguyên liệu vật liệu
153 – Công cụ dụng cụ
214 – Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản 334 Phải trả công nhân
viên
Tài khoản 338 Phải trả, phảỉ nộp
khác.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực
tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất dở
dang
Tài khoản 155 Thành phẩm
3. Tài khoản sử dụng
214 – Hao mòn tài sản cố định: Được sử dụng để theo
dõi giá trị hao mòn của TSCĐ ghi nhận theo phương pháp kháu
hao TSCĐ áp dụng tại doanh nghiệp.
TK Hao mòn TSCĐ
SDDK
Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ tăng
giảm trong kỳ do trong kỳ được tính vào
thanh lý, bán hoặc chi phí sản xuất
đánh giá lại TSCĐ
SDCK
Hao mòn TSCĐ tính đến
thời điểm cuối kỳ
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên: Tài khoản này
dùng để phản ánh tiền lương và các khoản thanh toán trợ cấp BHXH,
tiền thưởng...thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của công
nhân viên
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên:
Các khoản tiền lương và khoản
khác đã trả công nhân viên Tiền lương ,tiền công và các khoản
Các khoản khấu trừ vào tiền thanh toán khác phải trả cho công
lương và thu nhập của công nhân viên được tính vào chi phí sản
nhân viên xuất kinh doanh trong kỳ.
Các khoản tiền lương và thu
nhập công nhân viên chưa lĩnh
chuyển sang các khoản thanh
toán khác
SDCK
Tiền lương, tiền công và
các khoản khác còn phải
trả công nhân viên
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338 Phải trả, phảỉ nộp khác. TK này dùng để phản ánh
các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức
đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH, BHYtế,
các khoản khấu trừ vào lương, các khoản vay, mượn tạm thời, giá trị
tài sản thừa chờ xử lý.
Tài khoản 338 Phải trả, phảỉ nộp khác
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính
Các khoản đã nộp cho cơ quan
vào chi phí kinh doanh (19%),
quản lý
khấu trừ vào lương công nhân viên
Khoản BHXH đã trả cho công
(6%)
nhân viên
Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
Các khoản đã chi về kinh phí công
Các khoản phải trả khác.
đoàn
Xử lý giá trị tài sản thừa, các
khoản đã trả, đã nộp khác
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa, Dư có: Số tiền còn phải trả, phải nộp;
nộp thừa, vượt chi chưa được giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
thanh toán.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:TK
này được mở để tập hợp các chi phí liên quan đến NVL
xuất dùng cho mục đích sản xuất sản phẩm.
TK này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 621 CPNVLTT
Trị giá vốn nguyên Các khoản làm giảm chi phí
liệu, vật liệu sử NVLTT.
dụng trực tiếp cho Kết chuyển chi phí nguyên
sản xuất, chế tạo vật liệu trực tiếp để tính giá
sản phẩm hoặc thành sản phẩm.
thực hiện lao vụ
dịch vụ trong kỳ.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực
tiếp
TK627: Chi phí sản xuất chung
Hai TK này có kết cấu tương tự TK 621 chi
phí NVLTT, cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất dở dang:
Được mở để tập hợp các chi phí chế biến
thành phẩm, lao vụ, dịch vụ trong kỳ, cung
cấp số liệu cho việc tính giá thành.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 – CPSXSPDD
SDDK: chi phí sản
xuất SPDD đầu kỳ
Tập hợp chi phí chế Kết chuyển giá thành sản
biến trong kỳ bao phẩm hoàn thành nhập
gồm: CPNVLTT, kho; xuất bán hoặc gửi bán
CPNCTT, CPSXC trong kỳ.
SDDK: chi phí sản xuất
SPDD cuối kỳ
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 155 Thành phẩm
Phản ánh sự biến động và số hiện có theo giá thành
sản xuất thực các loại thành phẩm của doanh nghiệp
Tài khoản 155 Thành phẩm
SDĐK: Trị giá thực tế
của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ
Trị giá thực tế của Trị giá thực tế của thành
thành phẩm nhập kho phẩm xuất kho trong kỳ
trong kỳ
SDĐK: Trị giá thực tế
của thành phẩm tồn
kho cuối kỳ
4.Kế toán quá trình sản xuất
Các khoản trích
Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác
theo lương
Bảo hiểm xã hội
20%
NỘI DUNG CỦA TK 338
-Trích lập và theo dõi
6% 15% tính vào CF
khấu các khoản trích theo
trừ vào lương ở đơn vị.
- Khoản khấu trừ vào
lương 5% khấu trừ lương
lương.
- Tiền lương của công
Bảo hiểm y tế nhân đi vắng chưa
3% lĩnh.
- Các khoản cho vay,
2% tính vào CF cho mượn tạm thời.
19% - Giá trị tài sản thừa
tính chờ xử lý.
vào chi 1% khấu trừ lương - Các khoản phải trả
phí phải nộp khác
Kinh phí CĐ
2% tính vào CF
Kế toán quá trình sản xuất
Tài khoản thích hợp
152, 153, 111, 112, TK 621 – CFí TK 154 – Chi phí TK 155 –
214, 331, 334, 338,… NVL trực tiếp sản xuất dở dang Thành phẩm
IV. Kế toán quá trình tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh
1. Khái niệm
2. Nhiệm vụ
3. Tài khoản sử dụng
4. Phương pháp kế toán
Kế toán quá trình tiêu thụ
CF về giá vốn
hàng bán
1. Khái niệm
Quá trình tiêu thụ là quá trình bán các
sản phẩm, dịch vụ cho các đơn vị khác
thu hồi vốn và tiếp tục quá trình tái sản
xuất.
Khi nào được xác định là tiêu thụ?
Xác định KQKD là việc căn cứ vào các
khoản doanh thu, thu nhập và các
khoản chi phí phát sinh để tính ra các
khoản lãi hoặc lỗ trong kỳ.
2. Nhiệm vụ
Phản ánh chính xác và đầy đủ kịp thời tình
hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ và xác định
lãi, lỗ của từng loại sản phẩm tiêu thụ.
Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch
tiêu thụ và các kế hoạch khác của doanh
nghiệp.
Tìm ra tồn tại, nguyên nhân và biện pháp
nhằm nâng cao lợi nhuận của doanh
nghiệp.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
TK 157 Hàng gửi bán:
Tài khoản 333 Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
Tài khoản TK 641 Chi phí bán hàng và TK
642 Chi phí QLDN
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 421 Lợi nhuận chưa phân phối.
Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán.
TK này phản ánh trị giá vốn của thành phẩm
hàng hóa lao vụ dịch vụ đã bán, các khoản chi
phí nguyên vật liệu, nhân công, giá trị khấu hao,
hụt vốn được tính vào giá vốn hàng bán cũng
như trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn của hàng Các khoản ghi giảm
bán trong kỳ. giá vốn hàng bán trong
… kỳ.
Kết chuyển giá vốn
hàng bán trong kỳ để
xác định kết quả kinh
doanh.
TK giá vốn hàng bán cuối kỳ không có số dư.
TK 157 Hàng gửi bán
Phản ánh giá trị thành phẩm hàng hóa,
lao vụ dịch vụ hoàn thành đã gửi cho
khách hàng hoặc nhờ bán đại lí ,kí gửi
nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
TK 157 Hàng gửi bán
+Giá trị hàng hóa, +Giá trị hàng hóa thành
thành phẩm gửi cho phẩm lao vụ, dịch vụ đã
khách hàng hoặc nhờ được khách hàng thanh
bán đại lí, kí gửi. toán hoặc chấp nhận
+Trị giá lao vụ dịch vụ thanh toán.
đã thực hiện với khách +Trị giá thành phẩm,
hàng chưa được chấp hàng hóa đã gửi đi bị
nhận. khách hàng trả lại.
SD: Trị giá vốn thành phẩm
hàng hóa đã gửi đi chưa được
khách hàng chấp nhận thanh
toán
.
Tài khoản 333 Thuế và các
khoản phải nộp nhà nước
TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
TK này phản ánh nhiều loại thuế khác
nhau, trong phạm vi môn học này chúng ta
nghiên cứu loại thuế GTGT đầu ra phải
nộp.
Tài khoản 333 Thuế và các
khoản phải nộp nhà nước
+ Số thuế GTGT được + Số thuế GTGT đầu
giảm trừ vào số thuế ra phải nộp của hàng
GTGT phải nộp. hóa, dịch vụ đã tiêu
+ Số thuế GTGT đã nộp thụ trong kỳ.
vào ngân sách nhà nước
Số dư bên có: Số thuế
GTGT đầu ra còn phải
nộp
Tài khoản 511 Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
+Các khoản ghi giảm Doanh thu bán
Doanh thu bán hàng theo sản phẩm, hàng
chế độ quy định (giảm giá hóa và cung cấp
hàng bán, trị giá hàng bị trả lao vụ, dịch vụ
lại và chiết khấu thương của doanh
mại) nghiệp thực hiện
+ Kết chuyển doanh thu trong kì hạch
bán hàng thuần sang tài toán.
khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản TK 641 – CPBH và
TK 642 Chi phí QLDN
Chi phí bán hàng và chi Các khoản ghi giảm chi
phí quản lí doanh nghiệp phí
phát sinh trong kỳ Kết chuyển sang tài
khoản 911 vào cuối kỳ để
xác định kết quả kinh
doanh.
TK này cuối kỳ không có số
dư.
Tài khoản 911 – Xác định kết
quả kinh doanh
Tập hợp các chi phí đầu Tập hợp tất cả các giá trị
vào trong kỳ đầu ra gồm:
+ Giá vốn hàng bán + Doanh thu bán hàng và
+ Chi phí quản lí doanh cung cấp dịch vụ
nghiệp + Doanh thu hoạt động tài
+ Chi phí bán hàng chính và các hoạt động
+ Chi phí họat động tài khác
chính và các hoạt động Cuối kỳ kết chuyển lỗ.
khác
Cuối kỳ kết chuyển lãi.
TK này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 421 Lợi nhuận chưa
phân phối.
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình phân
phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tài khoản 421 Lợi nhuận chưa
phân phối.
Số lỗ từ hoạt động Số lãi từ hoạt động kinh
kinh doanh trong kỳ doanh trong kỳ
Phân phối lãi. Số lãi được cấp dưới nộp, số
lỗ được cấp trên cấp bù
Xử lý các khoản lỗ từ hoạt
động kinh doanh
Số dư bên Nợ: Số dư bên Có:
Phản ánh khoản lỗ chưa Phản ánh khoản lãi từ hoạt
xử lý hoặc số phân phối động kinh doanh chưa phân
quá số lãi. phối.
Tài khoản 131 Phải thu của
khách hàng
Số tiền phải thu của khách Số tiền khách hàng đã trả nợ
hàng về sản phẩm đã giao, Số tiền đã nhận ứng trước, trả
dịch vụ lao vụ đã hoàn thành trước của khách hàng
Thanh toán khoản ứng trước
của khách hàng.
Số dư bên Nợ: Số tiền còn Số dư bên Có: số tiền nhận
phải thu của khách hàng trước, hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách
hàng theo chi tiết của từng
khách hàng cụ thể.
Kế toán quá trình tiêu thụ
Sơ đồ hạch toán tóm tắt
Tài khoản thích hợp
154, 155, 156. TK 632 – Giá TK 511 – Doanh TK thích hợp 111,
vốn hàng bán thu bán hàng 112, 131, …
(1b)
(1a)
Ghi TK 157 – Hg
theo gửi bán
giá Ghi theo
vốn (2a) (2b) TK 3331 – VAT
giá bán
(giá đầu ra phải
xuất nộ p
kho TK 641 – 642
(3)
Kế toán xác định kết quả kinh
doanh
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán
khoá sổ trên các TK phản ánh thu nhập
và chi phí (closing entries) để:
Chuẩn bị cho các TK này sẵn sàng để
ghi nhận các giao dịch trong kỳ kế toán
tiếp theo.
Xác định kết quả kinh doanh và cập
nhật chỉ tiêu lợi nhuận giữ lại.
Các bút toán kết chuyển thu nhập
và chi phí và Lãi /Lỗ
1. Kết chuyển tất cả các khoản DThu và thu
nhập từ các TK phản ánh Dthu và thu nhập
sang TK 911 – XĐKQKD
2. Kết chuyển các khoản chi phí từ các tài
khoản phản ánh chi phí sang tài khoản 911
– XĐKQKD. Gồm
632 – Giá vốn hàng bán
641 – Chi phí bán hàng
642 – Chi phí quản lý DN
635 – CF hoạt động tài chính
811 – CF hoạt động khác
1. Kết chuyển Lãi/Lỗ từ TK 911 XĐKQKD
sang tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 – Giá TK 911-Xác định TK 511 – Doanh
vốn hàng bán kết quả HĐKD thu bán hàng
(1a) (2a)
TK 641–CFBH TK 515-DT hđ TC
TK642-CFQLDN TK 711-DT hđ khác
Sơ đồ chi tiết và
c bút toán cụ thể (1b) (2b)
nghị xem giáo trình
tr.153 -156.
(4)
Hết phần 3