Professional Documents
Culture Documents
(09254881)
LỚP : ĐHPT5LT
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Lời mở đầu
Hóa phân tích là bộ môn của ngành hóa học nghiên cứu về thành phần cấu tạo và hàm
lượng các thành phần của những mẫu khảo sát. Hóa phân tích bao gồm phân tích định tính và
phân tích định lượng.
Trong phân tích định tính người ta thường dùng hai phương pháp: phân tích hóa học
như phương pháp H2S, phương pháp Axit - bazơ hoặc các phương pháp phân tích hóa lý như
phân tích phổ phát xạ nguyên tử, phân tích huỳnh quang, phương pháp quang kế ngọn lửa...
Trong phân tích định lượng người ta cũng dùng các phương pháp phân tích hóa học: phân
tích khối lượng, phân tích thể tích hoặc các phương pháp phân tích hóa lý: đo màu, phân tích
phổ hấp thụ nguyên tử, các phương pháp phân tíchđiện hóa, các phương pháp phân tích sắc
ký...
Trong phạm vi môn học cơ sở lý thuyết hóa phân tích, một môn học nền tảng cho
chuyên ngành phân tích của chúng ta, nhóm chúng tôi xin đi vào tìm hiểu kỹ hơn về phương
pháp chuẩn độ phức chất.
Trong phân tích thể tích thì phương pháp chuẩn độ phức chất được sử dụng để định
lượng các kim loại hoặc các chất tạo phức. Đặc biệt, hiện nay phương pháp chuẩn độ tạo
phức phổ biến nhất là phương pháp chuẩn độ complexon dựa trên việc sử dụng các acid
aminopolycacboxylic làm thuốc thử để chuẩn độ các ion kim loại.
Và trong phạm vi bài tiểu luận này nhóm chúng tôi chỉ đưa ra các dạng bài tập của phần
chuẩn độ phức chất để có thể giúp quý vị và các bạn hiểu rõ hơn về cách giải cũng như
phương pháp để học tốt hơn cho môn học này. Vì thời gian cũng như lượng kiến thức còn
hạn hẹp mong được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và các bạn. Chân thành cảm ơn
Lời cảm ơn
Chúng em – nhóm tiểu luận – xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của quí thầy
cô tổ bộ môn phân tích mà đặc biệt là thầy Thạc sỹ Hồ Văn Tài đã giúp chúng em hoàn thành
đề tài này, bên cạnh đó nhóm xin chân thành cảm ơn thư viện trường Đại học công nghiệp
TPHCM đã cung cấp nguồn tài liệu vô cùng quý giá để chúng em có thể hoàn thành tốt đề tài
này.
Mặc dù các thành viên trong nhóm đã đoàn kết, cố gắng hết mình để có thể hoàn thành
xong bài tiểu luận, nhưng đây là một đề tài khó và đây là lần đầu tiên thực hiện loại tiểu luận
này nên trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu cũng như tính toán chắc chắn không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Chúng em rất mong nhận được những lời nhận xét từ phía thầy
giáo, cũng như những ý kiến đóng góp từ các bạn cùng lớp để những bài tiểu luận sau đạt kết
quả cao hơn.
β ' CV 1 −C0 V 0
Và sai số chuẩn độ:
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
3. Các chất chỉ thị thường dung trong chuẩn độ complexon là các chất chỉ thị kim loại
mà điển hình là eriocromdenT và murexit. Điểm dừng của phép chuẩn độ dựa vào sự
Bài 1: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính pZn khi đã thêm 24mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 24mL EDTA, tại thời điểm trước điểm tương đương
C0 V 0−CV 1
Áp dụng công thức: [ Μ ]= ta có :
V 1 +V 0
¿¿
Bài 2: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0,00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính pZn khi đã thêm 25mL
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn 2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3] 2+ β 1[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
ta có :
Bài 3: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính pZn khi đã thêm 26mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Ta có :
α 1
Zn 2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3 ] +β 2[ NH 3 ]2+ β 3 [ NH 3]3+ β 4 [ NH 3 ]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 26mL EDTA, tại thời điểm sau điểm tương đương
C0V 0
[M]= 1
'
β ' CV 1 −C0 V 0
ta có :
¿
Bài 4: Chuẩn độ 20mL ZnSO4 0.00200M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH 3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính pZn khi đã thêm 18 mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 18mL EDTA, tại thời điểm trước điểm tương đương
C0 V 0−CV 1
Áp dụng công thức: [ Μ ]= ta có :
V 1 +V 0
¿¿
Bài 5: Chuẩn độ 20mL ZnSO4 0.00200M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH 3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính pZn khi đã thêm 20 mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải :
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
ta có :
Bài 6: Chuẩn độ 20mL ZnSO4 0.00200M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính pZn khi đã thêm 22mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải :
Ta có :
α 1
Zn 2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3 ] +β 2[ NH 3 ]2+ β 3 [ NH 3]3+ β 4 [ NH 3 ]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 22mL EDTA, tại thời điểm sau điểm tương đương
C0V 0
[M]= 1
'
β ' CV 1 −C0 V 0
ta có :
¿
Bài 7: Chuẩn độ 15mL ZnSO4 0.00200M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính pZn khi đã thêm 16mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn2 +¿= ¿
1+ β1 [ NH 3 ] +β 2[ NH 3 ]2+ β3 [ NH 3]3+ β4 [ NH 3 ]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 22mL EDTA, tại thời điểm sau điểm tương đương
C0V 0
[M]= 1
'
β ' CV 1 −C0 V 0
ta có :
¿
Bài 8: Chuẩn độ 25mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính pCa sau khi đã
thêm 24,5mL EDTA ở pH = 6 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Tại pH = 6 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
1 1 C0V 0 1 V i +V 0
( − −[ M ]'
β ' [ M ]' V i+V 0 β ' C0 V 0
+1−P=0 )
Thay C = C0=0.001;
Vì α Ca 2+ ¿
¿ = 1 nên pCa = 4,58
Bài 9: Chuẩn độ 25mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính pCa sau khi đã
thêm 24,5mL EDTA ở pH = 10 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 10 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
β'CaY = βCaY.α Ca ¿ .α Y
2+ ¿ 4−¿
¿ = 1010.7.0,3545 = 1,77.1010
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
để tính [Ca2+]’
Chuẩn độ 25mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính pCa sau khi đã thêm
23,5mL EDTA ở pH = 8 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 8 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
β’ tương đối lớn nên có thể sử dụng công thức sau để tính [Ca2+]’:
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
Bài 11:
Chuẩn độ 20mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính pCa sau khi đã thêm
19,5mL EDTA ở pH = 10 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 10 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
β’ tương đối lớn nên có thể sử dụng công thức sau để tính [Ca2+]’:
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]' =
V 1 +V 0
pCa ≈ 5,00
Bài 12: Tính sai số khi chuẩn độ 25,00mL Zn2+ 0,001M bằng EDTA 0,001M ở pH = 9,0
được thiết lập bằng hệ đệm NH 3 + NH4 trong đó CNH3 = 0,100M. Nếu phép chuẩn độ được kết
thúc ở pZn = 11,00. Biết sự tạo phức hidroxo không đáng kể. Sự tạo phức Zn 2+ với NH3 là β1
=102,21 ; β2 =104,4; β3 = 106,76 ; β4 = 108,79; βZnY = 1016,5
Bài giải:
Ở pH = 11,00 không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+
với NH3 biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5
α 1
Zn2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3] + β 2 [NH 3] 2+ β 1[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Do đó ta có :
Thay giá trị của [Zn2+]’ , β ZnY cùng với C và C0 vào công thức
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
1 1 0,001+ 0,001
q= −10−6.17 ≈−13.10−4 ≈−0,13 %
10 10.39
10−6.17
0,001∗0,001
Bài 13: Tính sai số khi chuẩn độ 25,00mL Zn 2+ 0,001M bằng EDTA 0,001M ở pH =
9,0 được thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4 trong đó CNH3 = 0,100M. Nếu phép chuẩn độ được
kết thúc ở pZn = 9,00.
Biết sự tạo phức hidroxo không đáng kể. Sự tạo phức Zn 2+ với NH3 là β1 =102,21 ;
β2 =104,4; β3 = 106,76 ; β4 = 108,79; βZnY = 1016,5
Bài giải:
Ở pH = 9,00 không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+
với NH3 biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5
α 1
Zn2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3] + β 2 [NH 3] 2+ β 1[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Do đó ta có :
Thay giá trị của [Zn2+]’ , β ZnY cùng với C và C0 vào công thức
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
1 1 0,001+ 0,001
q= −6,7682.10−5 ≈−13.5 .10−2 ≈−13,5 %
10 10.39
6,7682.10 −5
0,001∗0,001
Bài 14: Tính sai số khi chuẩn độ 25,00mL Zn 2+ 0,001M bằng EDTA 0,001M ở pH =
9,0 được thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4 trong đó CNH3 = 0,100M. Nếu phép chuẩn độ được
kết thúc ở pZn = 13,00.
Biết sự tạo phức hidroxo không đáng kể. Sự tạo phức Zn 2+ với NH3 là β1 =102,21 ;
β2 =104,4; β3 = 106,76 ; β4 = 108,79; βZnY = 1016,5
Bài giải:
Ở pH = 9,00 không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+
với NH3 biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5
α 1
Zn2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3] + β 2 [NH 3] 2+ β 1[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Do đó ta có :
Thay giá trị của [Zn2+]’ , β ZnY cùng với C và C0 vào công thức
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
1 1 0,001+0,001
q= −6,7682.10−9 ≈−6.0051 .10−3 ≈−6,01%
10 10.39
6,7682.10 −9
0,001∗0,001
Bài 15: Chuẩn độ Ca2+ 1,00.10-3M bằng EDTA 1,00.10-3M ở pH = 10,0 được thiết lập
bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,1M, dung eriocromdenT làm chỉ thị. Hãy đánh
giá sai số của phép chuẩn độ khi kết thúc chuẩn độ 50% lượng chỉ thị tồn tại ở trạng thái tự
do.
Bài giải:
Vì Ca2+ không tạo phức phụ mà chỉ có một phản ứng tạo phức hidroxo nên
α 1 1
Ca2+ ¿ = = ¿
1 +10−12.6 .1010 1,0025
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
K a4 10−10.26
vì h = 10-10 << Ka3’ << Ka2 << Ka1 nên α Y ≈ = −10 =0,447
h+ K a 4 10 +10−10.26
αIn’ áp dụng công thức cho chỉ thị phân li hai nấc ta có:
K a1 Ka2 Ka3
α ¿= 3 2
h + K a 1 h + K a 1 K a 2 h+ K a 1 K a 2 K a 3
10−17.9 1
α ¿= =
−20 −6.3
10 +10 +10 +10−10 −17.9
41
α M α¿
Áp dụng công thức : β ' MIn =β MIn ta có
α MIn
α Ca α ¿ 1
β ' CaIn= βCaIn = βCaIn α Ca α ¿=105.4 =10 3.86
α CaIn 41.1,0025
αMαY
Áp dụng công thức : β '=β
α MY
α Ca α Y 1
β ' CaY =β CaY =β CaY α Ca α Y =1010.7 0,447=1010.35
α CaY 1.0025
Khi ngừng chuẩn độ tại thời điểm 50% lượng chất chỉ thị tồn tại ở dạng tự do
Từ công thức :
' 1 [MIn]'
[M]=
β ' MIn [¿]'
cũng như công thức : pM’= lgβ’Min-lgP ta có :
pM’=logβ’CaIn=3,86
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
Bài 16: Chuẩn độ Ca2+ 1,00.10-3M bằng EDTA 1,00.10-3M ở pH = 10,0 được thiết lập
bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,1M, dung eriocromdenT làm chỉ thị. Hãy đánh
giá sai số của phép chuẩn độ khi kết thúc chuẩn độ 90% lượng chỉ thị tồn tại ở trạng thái tự
do.
Bài giải:
Vì Ca2+ không tạo phức phụ mà chỉ có một phản ứng tạo phức hidroxo nên
1 1
α Ca= =
1+10 −12.6
10 10
1,0025
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
αIn’ áp dụng công thức cho chỉ thị phân li hai nấc ta có:
K a1 Ka2 Ka3
α ¿= 3 2
h + K a 1 h + K a 1 K a 2 h+ K a 1 K a 2 K a 3
10−17.9 1
α ¿= =
−20 −6.3
10 +10 +10 +10−10 −17.9
41
α M α¿
Áp dụng công thức : β ' MIn =β MIn ta có
α MIn
α Ca α ¿ 1
β ' CaIn= βCaIn = βCaIn α Ca α ¿=105.4 =10 3.86
α CaIn 41.1,0025
αMαY
Áp dụng công thức : β '=β
α MY
α Ca α Y 1
β ' CaY =β CaY =β CaY α Ca α Y =1010.7 0,447=1010.35
α CaY 1.0025
Khi ngừng chuẩn độ tại thời điểm 90% lượng chất chỉ thị tồn tại ở dạng tự do
' 1 [MIn]'
Từ công thức : [ M ] = β ' [¿]'
ta có
MIn
[CaIn] '
[ Ca ] = 1 1 1 1 1
'
= = =1,11. 104.86
β ' CaIn [¿]' β ' CaIn 9 103.86 9
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
−3 −3
1 1 −4.86 1.10 +10
q= −1,11 10 ≈−0,03 ≈−3 %
1010.35 1,11. 10−4.86 1.10−3 .1 .10−3
Bài giải:
V A CB V B
C A= .
VB VA
ta có
0,0200∗25,00
V EDTA = =40,00 mL
0,0125
Màu của chỉ thị sẽ đổi từ đỏ vang của MgIn- sang màu xanh của HIn2-
Bài 18: Chuẩn độ 20,00mL dung dịch MgCl2 0,0200M bằng EDTA 0,0125M. Tính thể
tích EDTA phải dùng đến điểm tương đương. Cho biết sự đổi màu tại điểm dừng chuẩn độ
nếu dùng Erio T làm chỉ thị và pH của dung dịch bằng 9,00 (hệ đệm NH3 + NH4).
Bài giải:
V A CB V B
C A= .
VB VA
ta có
0,0200∗20,00
V EDTA = =32,00 mL
0,0125
Màu của chỉ thị sẽ đổi từ đỏ vang của MgIn- sang màu xanh của HIn2-
Bài 19: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch phức [Ag(CN) 2-] 0,1M
biết β1,2 = 1021.
Bài giải:
CB [ ]- 0,1-x x 2x
Ta có hằng số bền:
β 1,2=¿ ¿
Biện luận: β >> thì phức càng bền phức phân li rất ít, nghĩa là x << 0,1 0,1-x ≈ 0,1
Bài 20: Thêm 50,00mL EDTA 0,00950m vào 25,00mL dung dịch CoSO 4. Chuẩn độ
EDTA dư hết 22,80mL ZnSO4 0,00980N. Tính nồng độ mol của CoSO4
Bài giải:
Các kim loại đều tạo phức 1 :1 với EDTA nên áp dụng D(HLT hay qui tắc đương lượng
cho hai phương trình phản ứng trên ta thu được
Bài 21: Thêm 50,00mL EDTA 0,00950m vào 25,00mL dung dịch CoSO 4. Chuẩn độ
EDTA dư hết 23,90mL ZnSO4 0,00980N. Tính nồng độ mol của CoSO4
Bài giải:
Các kim loại đều tạo phức 1 :1 với EDTA nên áp dụng D(HLT hay qui tắc đương lượng
cho hai phương trình phản ứng trên ta thu được
Bài 22: Thêm 50,00mL EDTA 0,00950m vào 20,00mL dung dịch CoSO4. Chuẩn độ
EDTA dư hết 17,50mL ZnSO4 0,00980N. Tính nồng độ mol của CoSO4
Bài giải :
Các kim loại đều tạo phức 1 :1 với EDTA nên áp dụng D(HLT hay qui tắc đương lượng
cho hai phương trình phản ứng trên ta thu được
Bài 23: Thêm lượng dư ZnY2- vào 25.00mL dung dịch CoSO4. Chuẩn độ Zn2+ giải
phóng ra hết 12,48mL EDTA 0,00920M. Tính nồng độ mol của CoSO4
Bài giải:
(C .V ) EDTA 0,00920∗12,48
C CoSO = = =0,00459 M
4
V CoSO
4
25,00
Bài 24: Thêm lượng dư ZnY2- vào 25.00mL dung dịch CoSO 4. Chuẩn độ Zn2+ giải
phóng ra hết 17,98mL EDTA 0,00920M. Tính nồng độ mol của CoSO4
Bài giải:
Việc áp dụng ĐLHT hoặc qui tắc đương lượng cho hai phản ứng trên đều nhận được kết
quả
(C .V ) EDTA 0,00920∗17,98
C CoSO = = =0,00662 M
4
V CoSO
4
25,00
Bài 25: Thêm lượng dư ZnY2- vào 20.00mL dung dịch CoSO 4. Chuẩn độ Zn2+ giải
phóng ra hết 14,28mL EDTA 0,00950M. Tính nồng độ mol của CoSO4
Bài giải:
Việc áp dụng ĐLHT hoặc qui tắc đương lượng cho hai phản ứng trên đều nhận được kết
quả
Bài 26: Một dung dịch X gồm Pb(NO3)2 và bi(NO3)3. Để xác định nồng độ của các
chất, người ta tiến hành thí nghiệm sau :
Bài giải:
Trong thí nghiệm 1 có các phương trình phản ứng chuẩn độ trong
V X.¿
(*) C Pb (NO¿¿3) +C
2
Bi( NO¿¿3)3 =
0,09875∗13,40
25,00
¿
¿
V X.¿
Bài giải:
Ta có ở pH = 12
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,9821 ¿
h+ K a 4 10−12+10 −10,26
α Ca 2+ ¿
=1 ¿ ; β CaY =1010,7
β’CaY tương đối lớn nên ta có thể tính [Ca2+] bằng công thức sau:
C C0
[ M ]' = 1 ¿
√ β ' C +C 0
Bài 28: Chuẩn độ 20,00 ml Ca2+ 0,00500M bằng EDTA 0,00900M ở pH = 12. Tính
nồng độ Ca2+ tại điểm tương đương.
Bài giải:
Ta có ở pH = 12
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,9821 ¿
h+ K a 4 10−12+10 −10,26
α Ca 2+ ¿
=1 ¿ ; β CaY =1010,7
β’CaY tương đối lớn nên ta có thể tính [Ca2+] bằng công thức sau:
√ β ' C +C 0
¿
Bài 29: Chuẩn độ 20,00 ml ZnSO4 0,0200M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm NH3
+ NH4Cl, trong đó [NH3] = 1,00M, bằng EDTA 0,0500M. Tính nồng độ [Zn 2+] tại điểm tương
đương.
Bài giải:
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,6067.10−9¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
Sau khi thay các giá trị β’= 18,0172. 106 ; C0 = 0,0200M ; V0 = 20 ml ; C = 0,0500M ;
C .V i
Vi = 8ml ; P = =1 ta có:
C0 V 0
[Zn2+] = 2,8145.10-5
Bài 30: Chuẩn độ 25,00ml EDTA 0,0200M ở pH = 10 bằng MgSO 4 0,0900M. Tính
[Mg] tại điểm tương đương.
Ở pH = 10 h = 10-10
β’MgY tương đối lớn nên ta có thể tính [Mg2+] bằng công thức sau:
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Bài 31: Chuẩn độ 25,00 ml ZnSO 4 0,0300M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm NH 3
+ NH4Cl, trong đó [NH3] = 0,100M, bằng EDTA 0,050M. Tính nồng độ [Zn 2+] tại điểm tương
đương.
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,4775.10−5 ¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
√ β ' C +C 0
Bài 32: Chuẩn độ 25,00 ml ZnSO4 0,0200M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm NH 3
+ NH4Cl, trong đó [NH3] = 0,100M, bằng EDTA 0,070M. Tính nồng độ [Zn 2+] tại điểm tương
đương.
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,4775.10−5 ¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
1 C C0
[M]=
'
√ β ' C +C 0
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β 4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,6067.10−9¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
Sau khi thay các giá trị β’= 18,0172. 106 ; C0 = 0,0200M ; V0 = 20 ml ; C = 0,0700M ;
C .V i
Vi = 8ml ; P = =1 ta có:
C0 V 0
[Zn2+] = 2,9356.10-5
Bài 34: Vẽ đường chuẩn độ, khi chuẩn độ 100ml dung dịch muối magiê 10 -2M đệm bởi
hỗn hợp NH3 + NH4Cl để giữ pH = 10, bằng dung dịch EDTA 10 -2M. Phức MgY2- có =
108,7.
Bài giải:
[MgY 2 ] 1
'
MgY 2
[Mg 2 ][Y ' ] Y(H)
Trong đó:
MgY2 108,7
[H ] [H ]2 [H ]3 [H ]4
Y(H) 1
và:
K 4 K 4 K 3 K 4 K 3 K 2 K 4 K 3 K 2 K1
Thay [H+] = 10-10 và giá trị của các hằng số K1, K2 … vào biểu thức trên, ta được:
Y(H) 100,996 10
Áp dụng các công thức (11.8) đến (11.11) để tính pMg trong quá trình chuẩn độ. Kết
quả được ghi trong bảng (11.1) sau:
Bảng 11.1 : Sự biến thiên của pMg trong quá trình chuẩn độ 100ml Mg 2+ 102-M ở
pH = 10 bằng EDTA 10-2M
8
7
6
5
4
pMg
3
2
1
0
0 50 100 150 200 250 300
F
Hình 11.2: Đường chuẩn độ khi chuẩn dung dịch Mg 2+ 10-2M bằng dung dịch
EDTA 10-2M
Qua đường cong chuẩn độ ta thấy rằng: trước và sau điểm tương đương pMg tăng chậm
nhưng ở vùng điểm tương đương pMg tăng rất nhanh, tạo nên bước nhảy trên đường chuẩn
độ. Khi F tăng từ 0,99 đến 1,00 và từ 1,00 đến 1,01 tức là 1% thì pMg tăng 0,7 đơn vị.
Bước nhảy của đường chuẩn độ phụ thuộc vào nồng độ dung dịch chuẩn EDTA và hằng
số bền điều kiện của phức giữa EDTA và hằng số bền điều kiện của phức giữa EDTA và ion
kim loại. Khi nồng độ càng lớn, hằng số bền điều kiện càng lớn thì bước nhảy của đường
chuẩn độ càng dài. Ví dụ, nếu quy ước bước nhảy là hiệu số pMg khi F tăng từ 0,99 đến 1,01
thì bước nhảy khi chuẩn độ dung dịch Mg2+ 10-2 M ở pH = 10 bằng dung dịch EDTA 10 -2M là
Bài 35: Tính nồng độ cân bằng các cấu tử trong dung dịch AgNO 30,01M, NH3 1,00 và
NH4NO3 1,00M.
Bài giải:
[ NH 3 ]
pH= pK a+lg ¿ ¿ ¿
Từ (4) ta có:
C = β1,2 [Ag+][NH3]2
Vậy phức tồn tại trong dung dịch chủ yếu là Ag(NH 3). Từ lập luận trên ta có thể tính
gần đúng như sau:
C0 10-2 1 0
[] 0 0,98 10-2
C0 0,01 0,98
C -x +x +2x
[ ] 0,01-x x 0,98+2x
K 2=[NH 3 ]2 .¿ ¿
Bài 36: Tính pZn trong các dung dịch khi trộn lẫn 40,0ml dung dịch EDTA 0,0010 M
với 50,0 ml dung dịch Zn2+ 0,0010 M. Giả thiết rằng dung dịch Zn 2+ và dung dịch EDTA đều
chứa 0,100M NH3 và 0,176 M NH4Cl tạo nên giá trị pH không đổi bằng 9,0. Những hằng số
bền của các phức amiacat Zn(II) là như sau: K 1 = 1,9.102 ; K2 = 2,2.102 ; K3 = 2,5.102 ; K4 =
1,1.102 ; KZnY = 3,2.106
Bài giải:
C NH3
Tính hằng số bền điều kiện: để tính được ta lấy [NH3] = và thay vào phương
trình:
1
1 K1 NH 3 K1K 2 NH 3 K1K 2 K 3 NH 3 K1K 2 K 3K 4 NH 3
2 3 4
C NH3
Các giá trị và các hằng số bền từng nấc K1, K2, K3, K4 của phức amiacat kẽm:
1
8, 0.106
1 19 420 1, 04.10 1,14.10
4 5
Sau khi thêm vào 40,0 ml EDTA. Nồng độ Zn 2+ chưa phản ứng với EDTA ở thời điểm
này với sự gần đúng khá tốt là:
[Me n ]
thế vào phương trình
CMe nồng độ chung của ion kim loại C là tổng nồng độ cân
Me
bằng của tất cả các phức của Zn2+ không chứa EDTA và tính nồng độ cân bằng của ion kẽm:
Bài 37: Tính pZn trong các dung dịch khi trộn lẫn 50,0ml dung dịch EDTA 0,0010 M
với 50,0 ml dung dịch Zn2+ 0,0010 M. Giả thiết rằng dung dịch Zn 2+ và dung dịch EDTA đều
chứa 0,100 M NH3 và 0,176 M NH4Cl tạo nên giá trị pH không đổi bằng 9,0. Những hằng số
bền của các phức amiacat Zn(II) là như sau: K 1 = 1,9.102 ; K2 = 2,2.102 ; K3 = 2,5.102 ; K4 =
1,1.102 ; KZnY = 3,2.106
Bài giải:
C NH3
Tính hằng số bền điều kiện: để tính được ta lấy [NH3] = và thay vào phương
trình:
1
1 K1 NH 3 K1K 2 NH 3 K1K 2 K 3 NH 3 K1K 2 K 3K 4 NH 3
2 3 4
C NH3
Các giá trị và các hằng số bền từng nấc K1, K2, K3, K4 của phức amiacat kẽm:
1
8, 0.106
1 19 420 1, 04.10 1,14.10
4 5
CMe = CEDTA
ZnY 2
K ''
ZnY K ZnY
Đưa kết quả này vào phương trình CMe CEDTA ta được:
5.10.104
K ''ZnY 1,33.1010
C2 Me
[Me n ]
Từ
CMe ta có:
Bài 38: Tính pZn trong các dung dịch khi trộn lẫn 60,0ml dung dịch EDTA 0,0010 M
với 50,0 ml dung dịch Zn2+ 0,0010 M. Giả thiết rằng dung dịch Zn 2+ và dung dịch EDTA đều
chứa 0,100 M NH3 và 0,176 M NH4Cl tạo nên giá trị pH không đổi bằng 9,0. Những hằng số
bền của các phức amiacat Zn(II) là như sau: K 1 = 1,9.102 ; K2 = 2,2.102 ; K3 = 2,5.102 ; K4 =
1,1.102 ; KZnY = 3,2.106
Bài giải:
C NH3
Tính hằng số bền điều kiện: để tính được ta lấy [NH3] = và thay vào phương
trình:
1
1 K1 NH 3 K1K 2 NH 3 K1K 2 K 3 NH 3 K1K 2 K 3K 4 NH 3
2 3 4
1
8, 0.106
1 19 420 1, 04.10 1,14.10
4 5
Sau khi thêm 60,0 ml EDTA: trong trường hợp này dung dịch có dư EDTA:
ZnY 2
K ''
ZnY K ZnY
Thay các kết quả thu được vào CMe CEDTA ta có:
4,55.104
1,33.10 10
5
C Me 3, 76.1010 mol / l
9,51.10 .C Me
[Me n ]
Từ
CMe ta có:
Bài 39: Tính sai số khi chuẩn độ 20mL dung dịch Mg2+ 10-2M (được giữ pH = 10) bằng
dung dịch EDTA 10-2M, khi kết thúc chuẩn độ pMg = 5,3.
Bài giải:
1
M' =
β' F - 1
1
s=F-1=
M' β'
Sai số phần trăm:
1
F - 1 .100 = -5,3-7,7
×100 = 19-0,4 = 0,398%
s%= 10 - 10
Bài 40: Tính sai số kết thúc chuẩn độ V0 mL CN 0, 2M bằng dung dịch Ag 0,1M khi
Ag Ag CN 2
kết tủa bắt đầu xuất hiện
Bài giải:
CC 2C0 C C 2C
S% 0 1013,9 103,65 0 100
C0 C C0 2C 2C0 C
Áp dụng công thức để tính sai số
Bài 41: Tính sai số chuẩn độ dung dịch CN nồng độ 0, 2M bằng dung dịch Ag nồng
độ 0,1M . Nồng độ I và NH3 khi kết thúc chuẩn độ lần lượt bằng 10 M và 0, 2M , hằng số
2
Ag NH 3 2
Bài giải:
Khi kết thúc chuẩn độ, tức là khi kết tủa AgI vừa xuất hiện thì:
C0 V0 1
CN
c 2 V0 Vc 1,2 TAgI
Và
C0 V0 2C0 C
102,75 102,75
V0 V C0 2C
0, 2 2,75
CN 10 103,75
c 2
Ag , CN Ag NH
Thay các trị số của c c và vào phương trình sau :
3
c
S% F 1 100 2 Ag 1 Ag NH3 CN
c VC VV 100
0
Bài 42: Thêm 1 giọt (0,03 ml) dung dịch NH4CNS 0,10M vào 1,00ml dung dịch FeCl3
0,100M khi có mặt HCl 1 M (coi thể tích thayđổi khôngđáng kể khi thêm thuốc thử). Tính
nồng độ cân bằng các cấu tử trong dung dịch.
Bài giải:
HCl H+ + Cl-
CFe3+ = 0,10
CH+ = 1
Vì nồng độ lớn [H+] lớn nên có thể bỏ qua sự phân li của ion NH +4 và sự tạo phức
hiđroxo của Fe3+.
C0 0,1 3.10-3 0
C 0,097 0 +3.10-3
C0 3.10-3 0,097
C -x +x
(0,097+ x). x
−3
=10−3,03
(3.1 0 −x)
2,8.10−6 −5 −3
x= =2,9 .10 M ≪3.1 0
0,097
Ngoài phức FeSCN2+ trong dung dịch còn có các quá trình:
[Fe(SCN)2+] = 7,6.10-6
[Fe(SCN)3+] = 5,5.10-9
[Fe(SCN)4-] = 1,0.10-12
[Fe(SCN)52-] = 3,1.10-17
Đều rất bé so với [Fe(SCN)2+] vậy cách tính gần đúng ở trên là hoàn toàn phù hợp.
Bài 43: Tính nồng độ cân bằng trong dòng dịch Cd(NO3)2 0,01M và HCl 1,00M
Bài giải:
HCl → H+ + Cl-
Môi trường axít, có thể bỏ qua sự tạo thành phức Hiđroxo của ion Cd2+.
Khi tính gần đúng, phải kể sữ có mắt của tất cả các dạng phức Cloro của Cd 2+
Áp dụng định luật bảo toàn nồng độ ban đầu đối với ion Cd2+ ta có :
2−¿ (5)¿
−¿ +CdCl ¿
4
+ ¿+Cd Cl 2+ Cd Cl3 ¿
2+ ¿+Cd Cl ¿
C Cd =Cd
Áp dụng định luật TDKL cho các cân bằng (1)→ (4) và thay các giá trị tính của các
dạng phức vào (5) ta có :
C Cd =0,01=Cd 2+¿+β 1 ¿¿
Việc kiểm tra bằng cách thay các kết quả đã tính vào phương trình (5) cho thấy C Cd ¿= 2+ ¿
9,975.10-3M so với giá trị ban đầu (C Cd ¿=0,010) thì sai số là không đáng kể (-0,25%) 2+ ¿
Nếu thay các kết quả đi tính được vào phương trình định luật bảo toàn nồng độ đối với
ion Cl- thì :
C Cl=¿
Suy ra :
Sai số :
0,977−1
.100=−2,3 %
1
Các kết quả tính toán cũng cho thấy trong hệ Cd 2+¿¿(1,0) + Cl−¿¿(1,0) các dạng phức tồn
tại ở mức độ ngang nhau, trong đó nồng độ của Cd Cl 2 hơi lớn hơn, còn nồng độ Cd Cl 2−¿¿
4 lại
bé nhất.
Bài 44: Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY 2- trong dung dịch có pH = 11,0. Biết
hằng số của phức đó là βMgY = 108,7. Hằng số bền của phức MgOH+ có β = 102,58, H4Y có
Bài giải:
Đặt β ' là hằng số hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong pH = 11,0
β ' MgY =β ¿ ¿
Trong đó :
α MgOH +¿
=1+ β MgOH +¿
¿¿
¿
α Y (H ) =1+ ¿ ¿ ¿
Hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có pH=11 là
1 1
β ' MgY =108,7 . =108,28
1,38 1,89
Tức là β’ có nhỏ hơn β chút ít và giá trị này khá lớn chứng tỏ trong dung dịch có pH=11
và không còn chất nào khác tạo phức với ion Mg2+ thì ion Mg2+ tạo với EDTA thành phức khá
hoàn toàn.
Bài giải:
Và của EDTA là
Thay [MgY2-] = 0,01 - [Mg’] và [Y’] = 0,01 + [Mg’] vào biểu thức của hằng số bền điều
kiện
β ' MgY =β ¿ ¿
0,01 1
'
=108,28=¿ [ M g' ]= 8,28 =10−8,28
0,01[M g ] 10
Như vậy, giả thiết trên là đúng vì [Mg'] chỉ bằng một phần triệu của 0,01. Ta biết
[ M g ' ]=¿
và α MgOH +¿
=1+ β MgOH +¿
¿¿
¿
Do đó
−8,28
[ M g ' ]= 10 =10
−8,42
1,38
Như vậy tại pH=11 toàn bộ Mg2+ đã tạo phức với Y4-
Bài 46: Tính hằng số bền của phức MgY2- trong dd có pH=11. Biết rằng hằng số bền
của phức MgY2-, βMgY2-=108,7và hằng số bền của phức MgOH -, βMgOH=102,58, acid H4Y co1
pK1=2, pK2=2,67,pK3=6,27, Pk4=10,95.
Bài giải:
Y4- + H+ HY3-
HY3- + H+ H2Y2-
H2Y2-+ H+ H 3 Y-
H3 Y- + H + H4 Y
β ’ Mg Y 2−¿=¿ ¿¿
[Y’] = [Y4-].αY(H)
Ta tính:
α Y (H ) =¿
α Y (H ) =1,89
β' 2−¿
β MgY
2−¿
10
8,7
8,28
Mg Y = = =10 ¿¿
α M ( L) .α Y ( H ) 1,38∗1,89
Bài 47: Tính nồng độ cân bằng ở pH = 11 của các cấu tử trong dung dịch chứa ion
Mg2+ có nồng độ ban đầu CMg2+ = 10-2M và EDTA (Y4-) có nồng độ ban đầu: 2.10-2
Bài giải:
Từ phương trình bảo toàn khối lượng của ion Mg2+ và Y4- là:
Ta được:
−2 '
10 −[ Mg ]
2−¿= ¿
[ Mg ]' ¿¿
β ’ Mg Y
10−2 8,28
Giả sử [Mg’] << 10-2M thì −2 '
=10 , suy ra : [Mg’] = 10 -8,28. Như vậy, giả
10 [M g ]
thiết trên là đúng.
Qua đó, ta thấy ở pH = 11, thực tế toàn bộ ion Mg2+ đã tạo phức hết với Y4-.
Bài 48: Tính thế oxy hóa khử của Co3+/Co2+ và của Fe3+/Fe2+ trong dd KCN dư. Giả sử
phức chỉ tạo thành với số ligand lớn nhất và bỏ qua ảnh hưởng của OH- lên các ion kim loại,
chứng minh Fe3+( dưới dạng phức với CN- ) sẽ oxy hóa Co2+ ( dưới dạnng phức với CN- ) mô ̣t
cách hoàn toàn.
Bài giải:
Khi chỉ tạo thành phức có số ligand lớn nhất và bỏ qua ảnh hưởng của OH- :
+ +
6CN- 6CN-
[Fe(CN-)6]3- [Fe(CN-)6]4-
0 ,059 10 31
lg− 24 =0 ,36 V
= 0,77 - 1 10
Tương tự:
+ +
6CN- 6CN-
[Co(CN-)6]3- [Co(CN-)6]4-
0 ,059 1064
lg 19 , 09 =−0 , 81 V
=1,84 - 1 10
Trong môi trường thừa CN-, [Fe(CN-)6]3- oxy hóa [Co(CN-)6]4- hoàn toàn
Bài 49: Tính hằng số bền điều kiê ̣n của phức MgY2- trong dd có pH=11 biết hằng số của
phứ MgY=108,7, hằng số bền của phức MgOH+ biết MgOH=102,58 và H4Y có pk1=2, pk2=2,67,
pk3=6,27, pk4=10,95.
Bài giải:
Đă ̣t ’ là hằng số điều kiê ̣n của phức MgY2- tại pH=11 ta có: ’MgY=
Trong dó : [Mg’]=[Mg2+]MgOH và [Y’]=[Y4-]Y(H) ta hãy tính MgOH và Y(H)
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
+ + +
y(H)=1 + K 4 K 4 K 3 K 4 K 3 K 2 K 4 K 3 K 2 K 1
10−11
−10,95
=1 + 10 =1,89.
Hằng số bền điều kiê ̣n của phức MgY2- trong dd pH=11 là: ’MgY=108,7g
Bài 50: Tính nồng đô ̣ cân bằng ở pH=11 của cấu tử trong dd Mg2+ có nồng đô ̣ ban đầu
0,01M và EDTA có nồng đô ̣ ban đầu 0,02M, trong bài 2 ta đã tính hằng số bền điều kiê ̣n của
phức MgY2-trong dd có pH=11, ’=108,28
Bài giải:
Áp dụng định luâ ̣t bảo toàn khối lượng của Mg2+ là: [Mg’]+ [MgY2-]=10-2 và của EDTA
là : [Y’] + [MgY2-] = 0,02
0 ,01
Giả sử [Mg’] << 0,01 thì 0,01 [ Mg' ] =108,28
1
8 , 28
=10−8 , 28
[Mg’]= 10
Vâ ̣y giả thiết trên là đúng vì [Mg’] chỉ bằng mô ̣t phần triê ̣u của 0,01, ta biết
[Mg’]=[Mg2+]MgOH trong bài 2 ta tính được MgOH=1,38 do đó:
Bài 51: Tính nồng đô ̣ cân bằng của ion và cấu tử trong dd HgCl2 10-2M phức của Hg2+
và Cl- có các hằng số tạo thành lần lượt là 106,74 và 106,48.
Bài giải:
Hằng số bền của phức HgCl- là 106,74 và phức của HgCl2 là 106,48 là những đại lượng
khá lớn chứnh tỏ phức đó khá bền và ta co thể dự đoán là khi hòa tan phức HgCl 2 vào nước
HgCl2 ⇔ HgCl++Cl-
0,01-x2 x x
[ HgCl 2 ] =β 2
+ −
Ta biết [ HgCl ] [ Cl ]
0 ,01−x
2
=10 6 , 48
x
Giả thiết x<< 0,01 phương trình trên đã trở thành
0 ,011
6 , 48
=10−8 , 48
x = 10
2
x=10-4,24=5,75.10-5M
10−2
6, 74 −4 ,24
Như vâ ̣ycác giả thiết là đúng [Hg2+] = 1+10 +10 +10 33 ,22 .10−8, 48
Như vâ ̣y nồng đô ̣ cân bằng của ion các ion trong dd phức đó là [Hg2+]=1,82.10-7,
[HgCl+]=[Cl-]=5.75.10-5, [HgCl2]=0,01 M
Bài 52: Để pha chế dd chuẩn EDTA. Người ta hòa tan khoảng 2g Na 2H2Y.2H2O trong 1
lít nước. Chuẩn đô ̣ 25 ml dd MgSO 4 0,005M thì phải dùng hết 16,3 ml ETA. Tính nồng đô ̣
mol của EDTA.
Bài giải :
Bài giải:
Các kim loại điều tạo phức 1:1 với EDTA, nên áp dụng ĐLHT hay qui tắc đương lượng
cho hai phương trình phản ứng trên ta thu được
( CV ) EDTA −( CV )Cr ( SO )
2 43
V MgSO =
4 C MgSO 4
Bài 54 : Mô ̣t ion kim loại hóa trị 2 có cân bằng M2+ +2e ⇔ M với Eo (M2+/M)=
0,900V. Sau khi trô ̣n 25,00 ml dd M2+ nói trên có nồng đô ̣ 0,100M với 25,00 ml dd EDTA
0,200M; người ta đo được thế tạo bởi că ̣p M2+/M nói trên là 0,570.
a) Tính thế oxy hóa chuẩn điều kiê ̣n của că ̣p M2+/M nói trên nếu bỏ qua ảnh hưởng
của H+ lên Y4- và ảnh hưởng của OH- lên M2+.
b) Tính hằng số bền của phức tạo bởi M2+ và Y4- và cho biết điều kiê ̣n để có thể sử
dụng Y4- chuẩn đô ̣ dd M2+ ở pH=10.
Bài giải :
a) Các cân bằng xãy ra trong dd được biễu diễn như sau:
Y4-
⇕ M(Y)
MY2-
Ta có :
0,059
lg α M (Y )
Eo’(M2+/M) =Eo M2+/M) - 2 (1)
0,059
lg [ M 2+' ]
o’ 2+
Edd = E (M /M)+ 2 (2)
[M2+’] là tổng nồng đô ̣ củaM2+ ở tất cả các dạng , tức tổng [M 2+] +[M2+’] và cũng chính
là nồng đô ̣ ban đầu của M2+. Tuy nhiên lưu ý rằng sau khi thêm EDTA vào, thể tích chung
của dd đã thay đổi làm cho [M2+]o thay đổi :
0,1⋅25,00
=
2+’ 2+
[M ]=[M ]o= 25, 00+25 ,00 0,050M
Thay giá trị [M2+’] và E vào (2), tính được Eo’(M2+/M) =0,61 V
b) Thay giá trị Eo’(M2+/M)= 0,61 V vào (1), tính được M(Y)=109,90
Nếu [M2+] còn lại không đáng kể, [M2+’] [M2+’] [M2+]o=0,050M.
0 , 200 . 25,00
−0 ,050
[Y4-]=[Y4-]o – [MY] = [Y4-]o - [M2+’] = 25,00+25, 00 =0,050 M
Thay giá trị của [Y4-]=0,050M; M(Y)=109,90 vào (3) , tính được MY=1011,2
Khi xem cân bằng giữa M2+ + Y4- là cân bằng chính:
OH- H+
⇕ M(OH) ⇕ Y(H)
M(OH),… HY,…..
11, 2 10 , 2
1 10 10
= =
’MY= MY α Y ( H ) . α M (OH ) 10. α H (OH ) α M( OH )
Như vâ ̣y, có thể dùng EDTA để chuẩn đô ̣ M2+ ở pH 10 nếu ở pH này , M(OH) ¿ 103,2.
Bài 55 : Cho dd [Cu2+]o=10-4 vào dd EDTA có [Y4-]o=10-2M ở pH 6 để tạo phức nếu
phức CuY2-không bị ảnh hưởng bởi H+và OH-, phản ứng tạo phức CuY2- có tính định lượng
không ?
Bài giải :
OH- H+
⇕ Cu(OH) ⇕ Y(H)
CuOH),… HY,H2Y,H3Y,H4Y....
Xét tính định luợng của cân bằng tạo phức trên có thể dựa vào ’CuY hoă ̣c [Cu]2+
Y(H) = 105,41
[ Cu2+ ]o − [Cu 2+ ]
=1013 , 4
2+ 4− 2= 2+
’CuY= [Cu ] ( [ Y ]O−[ Cu ]0 + [Cu ] ) (*)
Đă ̣t [Cu2+] =x ; thay các giá trị [Cu2+]o=10-4 M; [Y4-]o=10-2M vào (*), thục hiê ̣n các phép
biến đổi cần thiết sẽ thu được phương trình bâ ̣c hai :
Phản ứng có tính định lượng vì ’=1013,4 > 107 .
Bài 56 : Tính hằng số bền điều kiê ̣n của phức MgY2- và nồng đô ̣ [Mg2+] tự do trong dd
chứa Mg2+ 10-1M, EDTA 10-1, ở pH=10
Biết pMgY=8,7 ; pMgOH+ =2,58 ; H4Y có pK1=2 ; pK2=2,67 ; pK3=6,27 ; pK4=10,95
Bài giải :
2 3 4
10−10 [10−10 ] [10−10 ] [10−10 ]
−10 , 95
+ −10 , 95 −6 ,27 + −10 , 95 −6 , 27 −2, 67 + −10 , 95 −6 ,27 −2 , 67 −2
=1 + 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
=1 + 100,95 = 9,91
8,7
10
=107 ,69
’MgY = MgY.Mg(OH).Y(H)= 1,04.9,91
Gọi x là nồng đô ̣ của [Mg2+] tại thời điểm cân bằng. Xét cân bằng:
Vì ’rất lớn nên [Mg2+]rất bé so với 0,1 (nồng đô ̣ muối Mg ban đầu ) nên
0,1
2
=10 7, 69
’MgY= x
x = 10-4,35
[Mg2+]’=10-4,35(M)
Mà [M2+]’=[M2+].-1Mg(OH)=4,3.10-5(M)
4,3 .10−5
. 100=0 , 043 %
% Mgcòn lại trong dd sau khi tác dụng với EDTA: %Mg= 10−1
Bài 57: Tính hằng số bền điều kiê ̣n của phức MgY 2- và nồng đô ̣ [Mg2+] tự do trong dd
chứa Mg2+ 10-1M, EDTA 10-1, ở pH=5
Biết pMgY=8,7 ; pMgOH+ =2,58 ; H4Y có pK1=2 ; pK2=2,67 ; pK3=6,27 ; pK4=10,95
Bài giải:
Ta có :
2 3 4
10−5 [ 10−5 ] [ 10−5 ] [ 10−5 ]
−10 , 95
+ −10 , 95 −6 ,27 + −10 , 95 −6 , 27 −2, 67 + −10 , 95 −6 ,27 −2 , 67 −2
=1 + 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
=107,24
’MgY = MgY.Mg(OH).Y(H)=101,46
Gọi x là nồng đô ̣ của [Mg2+] tại thời điểm cân bằng. Xét cân bằng:
Vì ’rất lớn nên [Mg2+]rất bé so với 0,1 (nồng đô ̣ muối Mg ban đầu ) nên
x = 10-4,35
[Mg2+]’=10-1,23(M)
10−1 ,23
. 100=58 , 88
% Mgcòn lại trong dd sau khi tác dụng với EDTA: %Mg= 10−1
Bài 58 : Xét tính định lượng khi dùng EDTA chuẩn đô ̣ Hg2+, ở pH=10
Bài giải:
+ +
OH- H+
⇕ Hg(OH) ⇕ Y(H)
Hg(OH),… HY,……
1 1
=1021 , 8 13 , 7 =10 7,1
α Hg(OH ). α Y ( H ) 10 . 10
’HgY=HgY
Y(H)=10
’HgY=107,1 >107
có thể chuẩn đô ̣ Hg2+ bằng EDTA ở pH=10 vì cân bằng có tính định lượng.
Bài giải :
+ +
CN- OH- H+
Hg(CN),. Hg(OH),... HY
1 1
=1021 , 8 =10−5,8
α Hg(OH , CN ) . α Y ( H ) 26 ,6
10 .10
’HgY=HgY
Y(H)=10
’HgY=10-5,8 <107
không thể chuẩn đô ̣ Hg2+ bằng EDTA ở pH 10 và trong môi trường có [ CN-] vì cân
bằng không có tính định lượng.
Bài 60: Tính hằng số bền điều kiê ̣n của phức [Fe(SCN-)]2+ ở pH từ 1-4, biết HSB của
phức trên là 103,03; Fe3+ bị nhiễu bởi OH- với 1,1=1011,87; 1,2=1021,17; 1,3=1030,67 và acid
HSCN có k= 10-0,85.
Bài giải:
+ +
OH- H+
⇕
Fe(OH)
⇕
SCN(H)
Fe(OH),... HSCN
1
α Fe( OH ). .α SCN
’ [Fe(SCN-)]2+ =[Fe(SCN-)]2+
Fe(OH) = 1 + 1011,87[OH-]1 + 1021,17[OH-]2 + 1030,67[OH-]3
SCN(H) = 1 + SHCN [H+] = 1 + 100,85[H+]
Lâ ̣p bảng giá trị của Fe(OH), SCN(H) và ’ [Fe(SCN-)]2+ tại các giá trị pH từ 1-4:
pH 1 2 3 4
Fe(OH) 1 100,24 100,92 101,98
SCN(H) 100,23 1 1 1
’[Fe(SCN-)]2+ 102,80 102,79 102,11 101,05
Bài 61: Tính hằng số bền điều kiê ̣n ở pH từ 4 – 7 của phức FeL3 với L là anion của
1,10- phenolphtalein, biết phức trên có 1,3=1021,3; Fe2+ bị nhiễu bởi OH- với 1,1=105,56 ;
1,2=109,77 ; 1,3=109,67 ; 1,4=108,56. Axit HL có ka=10-4,7.
Bài giải:
+ +
OH- 3 H+
⇕
Fe(OH)
⇕
L(H)
Fe(OH),... HL
1
3
L( H )
Fe(L3) = Fe(L3) α Fe( OH ). . α
’
Fe(OH) = 1 + 105,56[OH-]1 + 109,77[OH-]2 + 109,67[OH-]3+108,56[OH-]4
L(H) = 1 + HL [H+] = 1 + 104,7[H+]
Lâ ̣p bảng giá trị của Fe(OH), SCN(H) và ’ [Fe(SCN-)]2+ tại các giá trị pH từ 1-4:
pH 4 5 6 7
Fe(OH) 1 1 1 1
L(H) 100,78 100,18 100,02 1
3
L(H) 102,34 100,53 100,06 1
’ FeL3 1018,96 1020,77 1021,24 1021,30
Bài 62: Thêm 50 ml EDTA 0,008M vào 25 ml Cr2(SO4)3 0,005M. Chuẩn đô ̣ EDTA dư
hết bao nhiêu ml MgSO4 0,02M.
Bài giải:
Các kim loại điều tạo phức 1:1 với EDTA, nên áp dụng ĐLHT hay qui tắc đương lượng
cho hai phương trình phản ứng trên ta thu được
( CV ) EDTA −( CV )Cr ( SO )
V MgSO =
2 43 ( 50 .0 ,008 )−( 25 . 0, 005 )
4 C MgSO 4 0, 002
= =137,5(ml)
Bài 63: Tính thể tích EDTA 0,00900M cần dùng để chuẩn đô ̣ Ca và Mg có trong dung
dịch khi hòa tan 0,3105g mẩu chứa 95,8% đolomit (CaCO3, MgCO3).
Bài giải:
Bài 64: Tính thể tích EDTA 0,0750M cần để chuẩn đô ̣:
Bài giải:
Bài 65: Lấy 10ml dung dịch hổn hợp Al3+, Fe3+ pH = 2. Thêm vào 1 lượng nhỏ axit
Sunfosalisilic, chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA 0,02N tồn hết 1,8ml. Nâng pH
của dung dịch lên 5. Thêm tiếp 20ml dung dịch EDTA, đun sôi 15 phút, để nguô ̣i, thêm 1
lượng nhỏ chỉ thị xynenol da cam và chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch Zn 2+ 0,02N tồn
hết 16,3ml
Bài giải:
Bài 66: Hút 10ml dung dịch mẩu hổn hợp Ca2+, Mg2+. Thêm vào dung dịch 10ml dung
dịch đê ̣m amoni pH=10,3 giọt chỉ thị ETOO. Chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA
0,02N thì tồn hết 8ml. Lấy 10ml dung dịch mẩu ở trên thêm 0,5ml dung dịch KOH 1N để
được dung dịch có pH=12. Khi đó toàn bô ̣ Mg2+ bị kết tủa dưới dạng Mg(OH)2. Thêm tiếp
vào dung dịch 3 giọt murexit. Sau đó chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA 0,02N
tồn 5,4ml.
Bài giải:
N ( V 2−V 1 ) . D Mg 0 ,02(8−5,4 ). 24
Ta có: N 2+
= Vm = 2. 10 =0,0624(g/l)
Mg
Bài 67: Xác định hàm lượng Ca2+, Mg2+ trong mô ̣t mẩu muối, người ta thực hiê ̣n như
sau:
Cân 10,021g mẩu muối, hòa tan và định mức thành 250ml dung dịch 1
Lấy chính xác 10ml dd1 khác + 10ml đê ̣m pH10 + 1 ít chỉ thị ETOO. Chuẩn bằng dd
chuẩn EDTA cho đến khi dd chuyển từ đỏ nho sang xanh chàm. Lă ̣p lại thí nghiê ̣m 3 lần, lấy
kết quả trung bình. Số ml EDTA chuẩn tiêu tốn là 24,6 ml.
Biết rằng để xác định nồng đô ̣ của dd chuẩn EDTA người ta hòa tan 0,625g CaCO 3
nguyên chất trong HCl và pha loãng thành 250ml (Dùng bình định mức 250ml). Chuẩn đô ̣
25ml dd này thì tiêu tốn 24,2ml EDTA nói trên.
Bài giải:
0 ,625.1000
N CaCO = =0 ,05( N )
3 50 .250
0 , 05 .25
→N EDTA = =0 , 052( N )
24 ,2
( CV ) EDTA 100
→%Ca= . DCa .F .
1000 mm
8,2 . 0 ,52 . 40 250 100
¿ . . =2,1%
1000 .2 10 10 ,021
C ( V 2−V 1 ) .D Mg 100
→% Mg= .F.
1000 mm
0 ,052(24 ,6−8,2 ). 24 250 100
¿ . . =2,5%
Ta có nồng đô ̣ mol của CaCO3 là: 1000 .2 10 10, 021
Bài 68: Chuẩn đô ̣ 25,00ml dd X gồm có Pb2+ và Ni2+ ở pH=10 phải dùng 21,40ml
EDTA 0,02M (để phản ứng hết cả hai kim loại).
Lấy 25,00ml dd X mới, thêm KCN dư để che Ni2+. Chuẩn đô ̣ hổn hợp 12,05ml EDTA
0,02M.
Tính nồng đô ̣ đương lượng và nồng đô ̣ g/l của Pb2+ và Ni2+.
Bài 69: Tính hằng số bền điều kiê ̣n của phức MgY 2- và nồng đô ̣ [Mg2+] tự do trong dd
chứa Mg2+ 10-1M, EDTA 10-1, ở pH=5
Biết pMgY=8,7 ; pMgOH+ =2,58 ; H4Y có pK1=2 ; pK2=2,67 ; pK3=6,27 ; pK4=10,95
Bài giải:
2 3 4
10−4 [ 10−4 ] [ 10−4 ] [ 10−4 ]
−10 , 95
+ + +
=1 + 10 10−10 , 95 10−6 ,27 10−10 , 95 10−6 , 27 10−2, 67 10−10 , 95 10−6 ,27 10−2 , 67 10−2
=108,53
’MgY = MgY.Mg(OH).Y(H)=101,2
Gọi x là nồng đô ̣ của [Mg2+] tại thời điểm cân bằng. Xét cân bằng:
Vì ’rất lớn nên [Mg2+]rất bé so với 0,1 (nồng đô ̣ muối Mg ban đầu ) nên
0,1
2
=10 1,2
’MgY= x
x = 10-4,76
[Mg2+]’=10-1,29(M)
10−1 ,29
. 100=58 , 88
% Mgcòn lại trong dd sau khi tác dụng với EDTA: %Mg= 10−1
Bài 70: Thêm 75 ml EDTA 0,004M vào 20 ml Cr2(SO4)3 0,005M. Chuẩn đô ̣ EDTA dư
hết bao nhiêu ml MgSO4 0,01M.
Bài giải:
Các kim loại điều tạo phức 1:1 với EDTA, nên áp dụng ĐLHT hay qui tắc đương lượng
cho hai phương trình phản ứng trên ta thu được
Bài 71: Tính thể tích EDTA 0,00600M cần dùng để chuẩn đô ̣ Ca và Mg có trong dung
dịch khi hòa tan 0,456g mẩu chứa 98% đolomit (CaCO3, MgCO3).
Bài giải:
Bài 72: Hút 10ml dung dịch mẩu hổn hợp Ca 2+, Mg2+. Thêm vào dung dịch 10ml dung
dịch đê ̣m amoni pH=10,3 giọt chỉ thị ETOO. Chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA
0,05N thì tồn hết 12,5ml. Lấy 10ml dung dịch mẩu ở trên thêm 0,5ml dung dịch KOH 1N để
được dung dịch có pH=12. Khi đó toàn bô ̣ Mg2+ bị kết tủa dưới dạng Mg(OH)2. Thêm tiếp
vào dung dịch 3 giọt murexit. Sau đó chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA 0,05N
tồn 8ml. Tính nồng đô ̣ Ca2+, Mg2+ (g/l).
Bài giải:
Bài 73: Chuẩn đô ̣ 25,00ml dd X gồm có Pb2+ và Ni2+ ở pH=10 phải dùng 21,40ml
EDTA 0,02M (để phản ứng hết cả hai kim loại). Lấy 25,00ml dd X mới, thêm KCN dư để
che Ni2+. Chuẩn đô ̣ hổn hợp 12,05ml EDTA 0,02M. Tính nồng đô ̣ đương lượng và nồng đô ̣
g/l của Pb2+ và Ni2+.
Bài giải:
Bài 74: Tính thế oxy hóa khử của Co3+/Co2+ và của Fe3+/Fe2+ trong dd KCN dư. Giả sử
phức chỉ tạo thành với số ligand lớn nhất và bỏ qua ảnh hưởng của OH- lên các ion kim loại,
chứng minh Fe3+( dưới dạng phức với CN- ) sẽ oxy hóa Co2+ ( dưới dạnng phức với CN- ) mô ̣t
cách hoàn toàn.
Bài giải:
Khi chỉ tạo thành phức có số ligand lớn nhất và bỏ qua ảnh hưởng của OH- :
+ +
6CN- 6CN-
[Fe(CN-)6]3- [Fe(CN-)6]4-
0 ,059 10 21
lg− 19 =1 , 42
=0,77 - 1 10
Tương tự:
+ +
6CN- 6CN-
[Co(CN-)6]3- [Co(CN-)6]4-
0 ,059 1056
lg 14 , 02 =−0 ,63
=1,84 - 1 10
Trong môi trường thừa CN-, [Fe(CN-)6]3- oxy hóa [Co(CN-)6]4- hoàn toàn
Bà 75: Tính nồng đô ̣ cân bằng ở pH=12 của cấu tử trong dd Mg2+ có nồng đô ̣ ban đầu
0,015M và EDTA có nồng đô ̣ ban đầu 0,02M, trong bài 2 ta đã tính hằng số bền điều kiê ̣n
của phức MgY2-trong dd có pH=11, ’=108,28
Bài giải:
Áp dụng định luâ ̣t bảo toàn khối lượng của Mg2+ là: [Mg’]+ [MgY2-]=10-2 và của EDTA
là : [Y’] + [MgY2-] = 0,02
0 ,015
Giả sử [Mg’] << 0,01 thì 0,015 [ Mg' ] =108,28
Vâ ̣y giả thiết trên là đúng vì [Mg’] chỉ bằng mô ̣t phần triê ̣u của 0,01, ta biết
[Mg’]=[Mg2+]MgOH trong bài 2 ta tính được MgOH=1,38 do đó:
Bài 76: Tính thể tích EDTA 0,0075M cần dùng để chuẩn đô ̣ Ca và Mg có trong dung
dịch khi hòa tan 0,3421g mẩu chứa 94% đolomit (CaCO3, MgCO3).
Bài giải:
Bài 77: Tính thể tích EDTA 0,090M cần để chuẩn đô ̣ 20,00ml Mg(NO3)2 0,0455M.
Bài giải:
Bài 78: Tính thể tích EDTA 0,090M cần để chuẩn đô ̣ Ca trong mô ̣t mẩu thu được khi
hòa tan 0,2187g CaCO3.
Bài giải:
0 ,2187
CCaCO = .1000=0 , 04374
Nồng đô ̣ mol của CaCO3 là: 3 100. 50 (ml)
0 , 04374 . 50
V EDTA= =24 , 3
0 ,090
Bài 79: Lấy 10ml dung dịch hổn hợp Al3+, Fe3+ pH = 2. Thêm vào 1 lượng nhỏ axit
Sunfosalisilic, chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA 0,01N tồn hết 2,3ml. Nâng pH
Bài giải:
Bài 80: Hút 5ml dung dịch mẩu hổn hợp Ca2+, Mg2+. Thêm vào dung dịch 10ml dung
dịch đê ̣m amoni pH=10,3 giọt chỉ thị ETOO. Chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA
0,02N thì tồn hết 6ml. Lấy 10ml dung dịch mẩu ở trên thêm 0,5ml dung dịch KOH 1N để
được dung dịch có pH=12. Khi đó toàn bô ̣ Mg2+ bị kết tủa dưới dạng Mg(OH)2. Thêm tiếp
vào dung dịch 3 giọt murexit. Sau đó chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA 0,02N
tồn 4,3ml.
Bài giải:
N ( V 2−V 1 ) . D Mg 0 ,02(6−4,3).24
Ta có: NMg2+ = Vm = 2 .10 = 0,0408(g/l)
Cân 9,342 g mẩu muối, hòa tan và định mức thành 250ml dung dịch 1
Lấy chính xác 10ml dd1 + 3ml NaOH 2N + 1 ít chỉ thị murexit, lắc tan. Chuẩn bằng dd
chuẩn ADTA đến khi dd chuyển từ đỏ sang tím hoa cà. Lă ̣p lại thí nghiê ̣m 3 lần, lấy kết quả
trung bình. Số ml EDTA tiêu tốn là 6,5ml.
Lấy chính xác 10ml dd1 khác + 10ml đê ̣m pH10 + 1 ít chỉ thị ETOO. Chuẩn bằng dd
chuẩn EDTA cho đến khi dd chuyển từ đỏ nho sang xanh chàm. Lă ̣p lại thí nghiê ̣m 3 lần, lấy
kết quả trung bình. Số ml EDTA chuẩn tiêu tốn là 25 ml.
Biết rằng để xác định nồng đô ̣ của dd chuẩn EDTA người ta hòa tan 0,534g CaCO 3
nguyên chất trong HCl và pha loãng thành 250ml (Dùng bình định mức 250ml). Chuẩn đô ̣
25ml dd này thì tiêu tốn 21,2ml EDTA nói trên.
Bài giải:
0 , 534 .1000
N CaCO = =0 , 042( N )
3 50 .250
0 , 042 .25
→N EDTA = =0 , 05( N )
21 , 2
( CV ) EDTA 100
→%Ca= . DCa . F .
1000 mm
6,5 . 0 , 05. 40 250 100
¿ . . =1,7 %
1000 . 2 10 9 , 342
C ( V 2−V 1 ) . D Mg 100
→% Mg= .F.
1000 mm
0 , 05(25−6,5 ). 24 250 100
¿ . . =2,9 %
1000 . 2 10 9 ,342
Bài giải:
Bài 83: Chuẩn đô ̣ 50,00ml dd X gồm có Pb2+ và Ni2+ ở pH=10 phải dùng 26,40ml
EDTA 0,05M (để phản ứng hết cả hai kim loại). Lấy 50,00ml dd X mới, thêm KCN dư để
che Ni2+. Chuẩn đô ̣ hổn hợp 17,05ml EDTA 0,05M. Tính nồng đô ̣ đương lượng và nồng đô ̣
g/l của Pb2+ và Ni2+.
Bài giải:
Bài 84: Tính hằng số bền điều kiê ̣n của phức MgY 2- và nồng đô ̣ [Mg2+] tự do trong dd
chứa Mg2+ 10-1M, EDTA 10-1, ở pH=11
Bài giải :
2 3 4
10−11 [ 10−11 ] [ 10−11 ] [ 10−11 ]
−10 , 95
+ + +
=1 + 10 10−10 , 95 10−6 ,27 10−10 , 95 10−6 , 27 10−2, 67 10−10 , 95 10−6 ,27 10−2 , 67 10−2
=1 + 100,82 = 7,606
8,7
10
=107 ,32
’MgY = MgY.Mg(OH).Y(H)= 2.005 .7,606
Gọi x là nồng đô ̣ của [Mg2+] tại thời điểm cân bằng. Xét cân bằng:
Vì ’rất lớn nên [Mg2+]rất bé so với 0,1 (nồng đô ̣ muối Mg ban đầu ) nên:
0,1
2
=10 7, 32
’MgY= x
x = 10-4,11 [Mg2+]’=10-4,35(M)
Như vâ ̣y có thể định lượng Mg2+ ở pH = 11 bằng EDTA do sau phản ứng với EDTA,
hàm lượng Mg2+ còn lại vô cùng bé, xem như phản ứng khá hoàn toàn.
Bài 85 :Thêm 100 ml EDTA 0,05M vào 25 ml Cr 2(SO4)3 0,03M. Chuẩn đô ̣ EDTA dư
hết bao nhiêu ml MgSO4 0,09M.
Bài giải:
Các kim loại điều tạo phức 1:1 với EDTA, nên áp dụng ĐLHT hay qui tắc đương lượng
cho hai phương trình phản ứng trên ta thu được
( CV ) EDTA −( CV )Cr ( SO )
V MgSO =
2 43 ( 100 . 0 , 05 )−( 25 . 0 , 03 )
4 C MgSO 4 0 , 09
= =47,2(ml)
Bài 86: Thêm 75 ml EDTA 0,01M vào 20 ml Cr 2(SO4)3 0,015M. Chuẩn đô ̣ EDTA dư
hết bao nhiêu ml MgSO4 0,06M.
Bài giải:
Các kim loại điều tạo phức 1:1 với EDTA, nên áp dụng ĐLHT hay qui tắc đương lượng
cho hai phương trình phản ứng trên ta thu được
Bài 87: Cho dd [Cu2+]o=10-4 vào dd EDTA có [Y4-]o=10-2M ở pH 8 để tạo phức nếu phức
CuY2-không bị ảnh hưởng bởi H+và OH-, phản ứng tạo phức CuY2- có tính định lượng
không ?
Bài giải :
OH- H+
⇕ Cu(OH) ⇕ Y(H)
CuOH),… HY,H2Y,H3Y,H4Y....
Xét tính định luợng của cân bằng tạo phức trên có thể dựa vào ’CuY hoă ̣c [Cu]2+
1 1
=1018 ,8 =1013 , 35
α Cu( OH ) . α Y ( H ) 1 . 10 5, 25
’CuY=CuY
Y(H) = 105,25
Đă ̣t [Cu2+] =x ; thay các giá trị [Cu2+]o=10-4 M; [Y4-]o=10-2M vào (*), thục hiê ̣n các phép
biến đổi cần thiết sẽ thu được phương trình bâ ̣c hai :
Phản ứng có tính định lượng vì ’=1013,4 > 107 .
Bài 88: Để pha chế dd chuẩn EDTA. Người ta hòa tan khoảng 4g Na 2H2Y.2H2O trong
1 lít nước. Chuẩn đô ̣ 20 ml dd MgSO 4 0,002M thì phải dùng hết 15 ml ETA. Tính nồng đô ̣
mol của EDTA.
Bài giải :
Bài 89: Tính thể tích EDTA 0,05M cần để chuẩn đô ̣ 20,00ml Mg(NO3)2 0,0712M.
Bài giải
( CV )Mg( NO 0,0712 . 20
3 )2
V EDTA= =28 ,48
C EDTA = 0 , 05 (ml)
Bài 90: Hút 10ml dung dịch mẩu hổn hợp Ca 2+, Mg2+. Thêm vào dung dịch 10ml dung
dịch đê ̣m amoni pH=10,3 giọt chỉ thị ETOO. Chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA
0,02N thì tồn hết 15,0ml. Lấy 10ml dung dịch mẩu ở trên thêm 0,5ml dung dịch KOH 1N để
được dung dịch có pH=12. Khi đó toàn bô ̣ Mg2+ bị kết tủa dưới dạng Mg(OH)2. Thêm tiếp
vào dung dịch 3 giọt murexit. Sau đó chuẩn đô ̣ dung dịch này bằng dung dịch EDTA 0,02N
tồn 10,0ml. Tính nồng đô ̣ Ca2+, Mg2+ (g/l).
Bài 91: Tính hằng số bền điều kiê ̣n của phức MgY2- trong dd có pH=9 biết hằng số của
phứ MgY=108,7, hằng số bền của phức MgOH+ biết MgOH=102,58 và H4Y có pk1=2, pk2=2,67,
pk3=6,27, pk4=10,95.
Bài giải:
Đă ̣t ’ là hằng số điều kiê ̣n của phức MgY2- tại pH=11 ta có: ’MgY=
Trong dó : [Mg’]=[Mg2+]MgOH và [Y’]=[Y4-]Y(H) ta hãy tính MgOH và Y(H)
[ H + ] [ H + ]2 [ H + ]3 [ H + ]4
+ + +
y(H)=1 + K 4 K 4 K 3 K 4 K 3 K 2 K 4 K 3 K 2 K 1
−9 −18 −27 −36
10 10 10 10
10 , 95
+ 10 , 95 −6 , 27 + 10 , 95 −6 , 27 −4 , 67 + 10 , 95 −6 ,27 −4 , 67 −2
=1 + 10 10 ⋅10 10 ⋅10 ⋅10 10 10 10 10
10−9
−10,95
=1 + 10 =90,1
Hằng số bền điều kiê ̣n của phức MgY2- trong dd pH= là:
’MgY=108,7g
Bài 92: Chuẩn độ 30,00mL dung dịch Mg(NO3) 0,06250M bằng EDTA 0,0750M. Tính
thể tích EDTA phải dùng đến điểm tương đương. Cho biết sự đổi màu tại điểm dừng chuẩn
độ nếu dùng Erio T làm chỉ thị và pH của dung dịch bằng 9,00 (hệ đệm NH3 + NH4).
Bài giải:
V A CB V B
C A= .
VB VA
Suy ra được:
0,06250∗30,00
V EDTA = =25,00 mL
0,0750
Màu của chỉ thị sẽ đổi từ đỏ vang của MgIn- sang màu xanh của HIn2
Bài 93: Chuẩn độ 20,00 ml Ca2+ 0,00200M bằng EDTA 0,00900M ở pH = 12. Tính pCa
tại điểm tương đương.
Bài giải:
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,9821 ¿
h+ K a 4 10−12+10 −10,26
α Ca 2+ ¿
=1 ¿ ; β CaY =1010,7
β’CaY tương đối lớn nên ta có thể tính [Ca2+] bằng công thức sau:
√ β ' C +C 0
¿
Bài 94: Tính thể tích EDTA 0,05M cần để chuẩn đô ̣ Ca trong mô ̣t mẩu thu được khi hòa
tan 0,2480g CaCO3
Bài giải:
0 ,1276
CCaCO = .1000=0 , 0255
Nồng đô ̣ mol của CaCO3 là: 3 100. 50 (ml)
0 ,0255 .35
V EDTA= =17 ,86
0,05 (ml)
Bài 95: Chuẩn độ 25,00 ml ZnSO 4 0,0300M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm NH 3
+ NH4Cl, trong đó [NH3] = 0,100M, bằng EDTA 0,050M. Tính pZn tại điểm tương đương. Ở
đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với NH3 (biết
lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β 4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,4775.10 −5 ¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Bài 96: Chuẩn độ 25,00ml MgCl2 hết 15,08ml EDTA 0,0100M đến điểm tương đương
ở pH=10. Tính nồng độ của MgCl 2 lúc đó. Bỏ qua sự tạo phức hidroxo của Mg 2+ trong dung
dịch.
Bài giải:
β’MgY tương đối lớn nên ta có thể tính [Mg2+] bằng công thức sau:
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Tại điểm tương đương ta áp dụng định luật bảo toàn đương lượng tính được:
Bài 97: Chuẩn độ 25,00ml MgCl2 hết 15,08ml EDTA 0,0100M đến điểm tương đương
ở pH=10. Tính giá trị pMg tại điểm tương đương.
Bài giải:
β’MgY tương đối lớn nên ta có thể tính [Mg2+] bằng công thức sau:
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Tại điểm tương đương ta áp dụng định luật bảo toàn đương lượng tính được:
Bài 98: Chuẩn độ 50,0ml dung dịch Ca 2+ 0,0100M bằng dung dịch EDTA 0,0100M
trong dung dịch đệm có pH = 10. Tính hằng số bền điều kiện ở pH = 10
Bài giải
Bài 99: Chuẩn độ 50,0ml dung dịch Ca 2+ 0,0100M bằng dung dịch EDTA 0,0100M
trong dung dịch đệm có pH = 10. Tính pCa khi thêm 25,00ml EDTA.
Bài giải:
Bài giải:
Ở thời điểm này [CaY2-] = 0,00500M và sự phân li của phức đó là nguồn duy nhất cung
cấp Ca2+ . Rõ ràng là [Ca2+] bằng nồng độ chung của EDTA chưa tạo phức:
[Ca2+] = CEDTA
K’CaY ở pH = 10 là 1,75.1010
Vậy:
0, 00500 0, 00500
2
2 2
1, 75.1010
[Ca ]C EDTA [Ca ]
[Ca2+] = 5,35.10-7 M
Bài 101: Chuẩn độ 50,0ml dung dịch Ca 2+ 0,0100M bằng dung dịch EDTA 0,0100M
trong dung dịch đệm có pH = 10. Tính pCa sau khi thêm 60,00ml EDTA.
Bài giải:
Sau khi thêm 60,0 ml chất chuẩn (sau điểm tương đương)
Tính nồng độ chung của CaY2- và EDTA sau điểm tương đương rất dễ dàng.
4,55.103
1, 75.1010 K 'CaY
Ca .9,1.10
2 4
[Ca2+] = 2,86.10-10 M
Do đó:
pCa = 9,54
Bài 102: Tính thể tích EDTA 0,0750M cần để chuẩn đô ̣ Ca trong mô ̣t mẩu thu được khi
hòa tan 0,2480g CaCO3.
Bài giải:
0 ,2480
CCaCO = .1000=0 , 00992
Nồng đô ̣ mol của CaCO3 là: 3 100. 50 (ml)
0, 00992. 35
V EDTA= =4,2
0 ,00750
Bài 103: Chuẩn độ 25,00ml EDTA 0,0200M ở pH = 10 bằng MgSO 4 0,0900M. Tính
thể tích dung dịch MgSO4 phải dùng để đạt đến điểm tương đương
Bài giải:
V A CB V B
C A= .
VB VA
Suy ra được:
0,0200∗25,00
V MgSO = =5,56 mL
4
0,0900
Bài 104: Thêm 50,00ml EDTA 0,00925M vào 25,00ml Cr 2(SO4)3 0,00456M. Chuẩn độ
EDTA dư hết bao nhiêu ml MgSO4 0,01002M.
Áp dụng định luật bảo toàn đương lượng cho phản ứng chuẩn độ ngược ta có:
0,00925∗50,00−0,00456∗25,00
V MgSO = =34,78 mL
4
0,01002
Bài 105: Thêm 50,00ml EDTA 0,00503M vào 25,00ml Cr2(SO4)3 0,00330M. Chuẩn độ
EDTA dư hết bao nhiêu ml MgSO4 0,01202M.
Bài giải:
Áp dụng định luật bảo toàn đương lượng cho phản ứng chuẩn độ ngược ta có:
0,00503∗50,00−0,00330∗25,00
V MgSO = =14,06 mL
4
0,01202
Bài 106: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 24mL
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 24mL EDTA, tại thời điểm trước điểm tương đương
C0 V 0−CV 1
Áp dụng công thức: [ Μ ]= ta có :
V 1 +V 0
¿¿
Bài 107: Chuẩn độ 20mL ZnSO4 0.00200M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0
được thiết lập bằng hệ đệm NH 3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm
20 mL EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của
Zn2+ với NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY =
1016.5)
Bài giải :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
ta có :
Bài 108: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 26mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải :
Ta có :
α 1
Zn2 +¿= ¿
1+ β1 [ NH 3 ] +β 2[ NH 3 ]2+ β3 [ NH 3]3+ β4 [ NH 3 ]4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 26mL EDTA, tại thời điểm sau điểm tương đương
C0V 0
[M]= 1
'
β ' CV 1 −C0 V 0
ta có :
¿
Bài 109: Chuẩn độ Ca2+ 1,00.10-3M bằng EDTA 1,00.10-3M ở pH = 10,0 được thiết lập
bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,1M, dung eriocromdenT làm chỉ thị. Hãy đánh
giá sai số của phép chuẩn độ khi kết thúc chuẩn độ 60% lượng chỉ thị tồn tại ở trạng thái tự
do.
Bài giải:
Vì Ca2+ không tạo phức phụ mà chỉ có một phản ứng tạo phức hidroxo nên
1 1
α Ca= =
1+10 −12.6
10 10
1,0025
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
K a4 10−10.26
αY ≈ = −10 =0,447
h+ K a 4 10 +10−10.26
αIn’ áp dụng công thức cho chỉ thị phân li hai nấc ta có:
K a1 Ka2 Ka3
α ¿= 3 2
h + K a 1 h + K a 1 K a 2 h+ K a 1 K a 2 K a 3
10−17.9 1
α ¿= =
−20 −6.3
10 +10 +10 +10−10 −17.9
41
α M α¿
Áp dụng công thức : β ' MIn =β MIn ta có
α MIn
α Ca α ¿ 1
β ' CaIn= βCaIn = βCaIn α Ca α ¿=105.4 =10 3.86
α CaIn 41.1,0025
αMαY
Áp dụng công thức : β '=β
α MY
α Ca α Y 1
β ' CaY =β CaY =β CaY α Ca α Y =1010.7 0,447=1010.35
α CaY 1.0025
' 1 [MIn]'
Từ công thức : [ M ] = β ' [¿]'
ta có
MIn
[ Ca ] = 1 1 1 1 1
' [CaIn]' −5
= = 3.86 =2,3006. 10
β ' CaIn [ ¿]' β ' CaIn 6 10 6
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
−3 −3
1 1 −5 1. 10 +10
q= −2,3006. 10 ≈−0,046 ≈−4,6 %
1010.35 2,3006. 10−5 1. 10−3 .1.10−3
Bài 110: Chuẩn độ 20,00 ml ZnSO4 0,0200M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm
NH3 + NH4Cl, trong đó [NH3] = 1,00M, bằng EDTA 0,0500M. Tính nồng độ pZn tại điểm
tương đương. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+
với NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,6067.10−9¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
Sau khi thay các giá trị β’= 18,0172. 106 ; C0 = 0,0200M ; V0 = 20 ml ; C = 0,0500M ;
C .V i
Vi = 8ml ; P = =1 ta có:
C0 V 0
[Zn2+]’ = 2,8145.10-5
Bài 111: Chuẩn độ 25mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính [Ca 2+]’ sau
khi đã thêm 24,5mL EDTA ở pH = 6 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Tại pH = 6 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
Bài 112: Chuẩn độ 25mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính [Ca 2+]’ sau
khi đã thêm 24,5mL EDTA ở pH = 10 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 10 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
để tính [Ca2+]’
Bài giải:
Ở pH = 8 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
β’ tương đối lớn nên có thể sử dụng công thức sau để tính [Ca2+]’:
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
Bài 114: Chuẩn độ 20mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính [Ca2+] sau
khi đã thêm 19,5mL EDTA ở pH = 10 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 10 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]' =
V 1 +V 0
Bài 115: Tính sai số khi chuẩn độ 25,00mL Zn 2+ 0,003M bằng EDTA 0,005M ở pH =
9,0 được thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4 trong đó CNH3 = 0,100M. Nếu phép chuẩn độ được
kết thúc ở pZn = 10,00. Biết sự tạo phức hidroxo không đáng kể. Sự tạo phức Zn 2+ với NH3 là
β1 =102,21 ; β2 =104,4; β3 = 106,76 ; β4 = 108,79; βZnY = 1016,5
Bài giải:
Ở pH = 10,00 không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+
với NH3 biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5
α 1
Zn2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3] + β 2 [NH 3] 2+ β 1[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0.3546¿
h+ K a 4 10−10+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .0,3546 ¿
Do đó ta có :
¿¿
Thay giá trị của [Zn2+]’ , β ZnY cùng với C và C0 vào công thức
1 1 0,003+ 0,005
q= −6,7682. 10−6 ≈−3,609.10−3
11
1,6568.10 6,7682. 10−6
0,003∗0,005
q ≈ -3,61%
Bài 116: Chuẩn độ 30mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính [Ca2+] sau khi
đã thêm 25,5mL EDTA ở pH = 12 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 12 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
β’ tương đối lớn nên có thể sử dụng công thức sau để tính [Ca2+]’:
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]' =
V 1 +V 0
Bài 117: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 24mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 24mL EDTA, tại thời điểm trước điểm tương đương
C0 V 0−CV 1
Áp dụng công thức: [ Μ ]= ta có :
V 1 +V 0
¿¿
Bài 118: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0,00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 25mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4.4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3] + β 2 [NH 3] 2+ β 1[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
1 C C0
'
[M]=
√ β ' C +C 0
ta có :
Bài 119: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 26mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải :
Ta có :
α 1
Zn 2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3 ] +β 2[ NH 3 ]2+ β 3 [ NH 3]3+ β 4 [ NH 3 ]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
Khi đã thêm 26mL EDTA, tại thời điểm sau điểm tương đương
' 1 C0V 0
[M]=
β ' CV 1 −C0 V 0
ta có :
¿
Bài 120: Chuẩn độ 20mL ZnSO4 0.00200M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 18 mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 18mL EDTA, tại thời điểm trước điểm tương đương
¿¿
Bài 121: Chuẩn độ 20mL ZnSO4 0.00200M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 20 mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải :
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
ta có :
Bài giải :
Ta có :
α 1
Zn 2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3 ] +β 2[ NH 3 ]2+ β 3 [ NH 3]3+ β 4 [ NH 3 ]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 22mL EDTA, tại thời điểm sau điểm tương đương
C0V 0
[M]= 1
'
β ' CV 1 −C0 V 0
ta có :
¿
Bài 123: Chuẩn độ 15mL ZnSO4 0.00200M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 16mL
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn 2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3 ] +β 2[ NH 3 ]2+ β 3 [ NH 3]3+ β 4 [ NH 3 ]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 22mL EDTA, tại thời điểm sau điểm tương đương
C0V 0
[M]= 1
'
β ' CV 1 −C0 V 0
ta có :
¿
Bài 124: Tính nồng độ của Ca2+ khi thêm 25ml chất chuẩn để chuẩn độ 50,0ml dung
dịch Ca2+ 0,0100M bằng dung dịch EDTA 0,0100M trong dung dịch đệm có pH = 10.
Bài giải:
Bài 125: Tính pCa ở điểm tương đương khi chuẩn độ 50,0ml dung dịch Ca2+ 0,0100M
bằng dung dịch EDTA 0,0100M trong dung dịch đệm có pH = 10.
Bài giải:
Tính pCa ở điểm tương đương: ở thời điểm này [CaY 2-] = 0,00500M và sự phân li của phức
đó là nguồn duy nhất cung cấp Ca 2+ . Rõ ràng là [Ca2+] bằng nồng độ chung của EDTA chưa
tạo phức:
[Ca2+] = CEDTA
K’CaY ở pH = 10 là 1,75.1010
Vậy:
0, 00500 0, 00500
2
2 2
1, 75.1010
[Ca ]C EDTA [Ca ]
[Ca2+] = 5,35.10-7 M
Bài 126: Tính nồng độ của Ca2+ khi thêm 60ml chất chuẩn để chuẩn độ 50,0ml dung
dịch Ca2+ 0,0100M bằng dung dịch EDTA 0,0100M trong dung dịch đệm có pH = 10.
Khi đó:
4,55.103
1, 75.1010 K 'CaY
Ca .9,1.10
2 4
[Ca2+] = 2,86.10-10 M
Do đó:
pCa = 9,54
Bài 127: Chuẩn độ 25,00ml EDTA 0,0200M ở pH = 10 bằng MgSO4 0,0900M. Tính
pMg tại điểm tương đương.
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
β’MgY tương đối lớn nên ta có thể tính [Mg2+] bằng công thức sau:
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Bài 128: Chuẩn độ 25,00 ml ZnSO4 0,0300M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm
NH3 + NH4Cl, trong đó [NH3] = 0,100M, bằng EDTA 0,050M. Tính pZn tại điểm tương
đương.
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
α 1
Zn2+ ¿ = =1,4775.10 −5 ¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Bài 129: Chuẩn độ 25,00 ml ZnSO4 0,0200M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm
NH3 + NH4Cl, trong đó [NH3] = 0,100M, bằng EDTA 0,070M. Tính nồng độ pZn tại điểm
tương đương.
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,4775.10−5 ¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Bài 130: Chuẩn độ 25,00 ml ZnSO4 0,0200M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm
NH3 + NH4Cl, trong đó [NH3] = 1,00M, bằng EDTA 0,070M. Tính nồng độ pZn tại điểm
tương đương.
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,6067.10−9¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
Sau khi thay các giá trị β’= 18,0172. 106 ; C0 = 0,0200M ; V0 = 20 ml ; C = 0,0700M ;
C .V i
Vi = 8ml ; P = =1 ta có:
C0 V 0
[Zn2+] = 2,9356.10-5
Bài 131: Chuẩn độ 25,00ml EDTA 0,0500M ở pH = 10 bằng MgSO 4 0,0800M. Tính
thể tích dung dịch MgSO4 phải dùng để đạt đến điểm tương đương
Bài giải:
V A CB V B
C A= .
VB VA
Suy ra được:
0,0500∗25,00
V MgSO = =15,625 mL
4
0,0800
Bài 132: Thêm 50,00ml EDTA 0,00925M vào 20,00ml Cr 2(SO4)3 0,00456M. Chuẩn độ
EDTA dư hết bao nhiêu ml MgSO4 0,01002M.
Bài giải:
Áp dụng định luật bảo toàn đương lượng cho phản ứng chuẩn độ ngược ta có:
0,00925∗50,00−0,00456∗20,00
V MgSO = =37,06 mL
4
0,01002
Bài 133: Thêm 50,00ml EDTA 0,00503M vào 20,00ml Cr 2(SO4)3 0,00330M. Chuẩn độ
EDTA dư hết bao nhiêu ml MgSO4 0,01202M.
Bài giải:
Áp dụng định luật bảo toàn đương lượng cho phản ứng chuẩn độ ngược ta có:
0,00503∗50,00−0,00330∗20,00
V MgSO = =15,43 mL
4
0,01202
Bài 134: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 23mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 23mL EDTA, tại thời điểm trước điểm tương đương
C0 V 0−CV 1
Áp dụng công thức: [ Μ ]= ta có :
V 1 +V 0
¿¿
Bài 135: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00700M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 25 mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải :
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
1 C C0
'
[M]=
√ β ' C +C 0
ta có :
Bài 136: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00300M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 27mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6.76; lgβ4 = 8,79 và coi [NH3] = 0,100; βZnY = 1016.5)
Bài giải :
Ta có :
α 1
Zn 2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3 ] +β 2[ NH 3 ]2+ β 3 [ NH 3]3+ β 4 [ NH 3 ]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 26mL EDTA, tại thời điểm sau điểm tương đương
C0V 0
[M]= 1
'
β ' CV 1 −C0 V 0
ta có :
¿
Bài 137: Chuẩn độ Ca2+ 1,00.10-3M bằng EDTA 1,00.10-3M ở pH = 10,0 được thiết lập
bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,1M, dung eriocromdenT làm chỉ thị. Hãy đánh
giá sai số của phép chuẩn độ khi kết thúc chuẩn độ 70% lượng chỉ thị tồn tại ở trạng thái tự
do.
Bài giải:
Vì Ca2+ không tạo phức phụ mà chỉ có một phản ứng tạo phức hidroxo nên
1 1
α Ca= =
1+10 −12.6
10 10
1,0025
K a4 10−10.26
αY ≈ = −10 =0,447
h+ K a 4 10 +10−10.26
αIn’ áp dụng công thức cho chỉ thị phân li hai nấc ta có:
K a1 Ka2 Ka3
α ¿= 3 2
h + K a 1 h + K a 1 K a 2 h+ K a 1 K a 2 K a 3
10−17.9 1
α ¿= =
−20 −6.3
10 +10 +10 +10−10 −17.9
41
α M α¿
Áp dụng công thức : β ' MIn =β MIn ta có
α MIn
α Ca α ¿ 1
β ' CaIn= βCaIn = βCaIn α Ca α ¿=105.4 =10 3.86
α CaIn 41.1,0025
αMαY
Áp dụng công thức : β '=β
α MY
α Ca α Y 1
β ' CaY =β CaY =β CaY α C a α Y =1010.7 0,447=1010.35
α CaY 1.0025
Khi ngừng chuẩn độ tại thời điểm 70% lượng chất chỉ thị tồn tại ở dạng tự do
' 1 [MIn]'
Từ công thức : [ M ] = β ' [¿]'
ta có
MIn
[ Ca ] = 1 1 1 1 1
' [CaIn]'
= = 3.86 =1,9720.10−5
β ' CaIn [¿]' β ' CaIn 7 10 7
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
Bài 138: Chuẩn độ 20,00 ml ZnSO4 0,0500M ở pH = 10 được thiết lập bằng hệ đệm
NH3 + NH4Cl, trong đó [NH3] = 0,100M, bằng EDTA 0,0700M. Tính nồng độ pZn tại điểm
tương đương. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+
với NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3] + β2 [ NH 3] 2+ β3 [NH 3]3+ β4 [ NH 3] 4
α 1
Zn2+ ¿ = =1,4775.10−5 ¿
6,7681.10−4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ K a4 10 −10,26
Y = = =0,3546¿
h+ K a 4 10−10+10 −10,26
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Bài 139: Chuẩn độ 20mL CaCl2 0,003M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính [Ca 2+]’ sau
khi đã thêm 18,5mL EDTA ở pH = 10 biết βCaY = 1010.7
Ở pH = 10 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
để tính [Ca2+]’
Bài 140: Chuẩn độ 25mL CaCl2 0,006M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính [Ca2+] sau khi
đã thêm 22,5mL EDTA ở pH = 8 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 8 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
Bài 141: Chuẩn độ 20mL CaCl2 0,009M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính [Ca2+] sau khi
đã thêm 19,5mL EDTA ở pH = 10 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 10 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
β’ tương đối lớn nên có thể sử dụng công thức sau để tính [Ca2+]’:
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]' =
V 1 +V 0
Bài 142: Tính sai số khi chuẩn độ 25,00mL Zn 2+ 0,003M bằng EDTA 0,005M ở pH =
9,0 được thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4 trong đó CNH3 = 0,100M. Nếu phép chuẩn độ được
kết thúc ở pZn = 12,00. Biết sự tạo phức hidroxo không đáng kể. Sự tạo phức Zn 2+ với NH3 là
β1 =102,21 ; β2 =104,4; β3 = 106,76 ; β4 = 108,79; βZnY = 1016,5
Bài giải:
α 1
Zn 2 +¿= ¿
1+ β 1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3] 2+ β 1[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2 +¿= =1.4775∗10 −5 ¿
6.7681∗104
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0.9821¿
h+ K a 4 10−12+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .0,9821 ¿
Do đó ta có :
¿¿
Thay giá trị của [Zn2+]’ , β ZnY cùng với C và C0 vào công thức
1 1 C+C 0
q= −[ M ]'
β ' [ M ]' C C0
1 1 0,003+0,005
q= −6,7682.10−8 ≈−3,8980.10−6
11
4,5886. 10 6,7682.10 −8
0,003∗0,005
q ≈ - 3,90 %
Bài 143: Chuẩn độ 40mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính [Ca2+] sau khi
đã thêm 35,5mL EDTA ở pH = 12 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 12 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
β’ tương đối lớn nên có thể sử dụng công thức sau để tính [Ca2+]’:
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]' =
V 1 +V 0
Bài 144: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính [Zn2+]’ khi đã thêm 20mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 20mL EDTA, tại thời điểm trước điểm tương đương
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
ta có :
¿¿
Bài 145: Chuẩn độ 25mL ZnSO4 0.00100M bằng EDTA cùng nồng độ ở pH = 9,0 được
thiết lập bằng hệ đệm NH3 + NH4Cl trong đó CNH3 = 0,100M. Tính pZn khi đã thêm 20mL
EDTA. Ở đây, không kể sự tạo phức hidroxo, mà chỉ tính đến sự tạo phức phụ của Zn 2+ với
NH3 (biết lgβ1 = 2,21; lgβ2 = 4,4; lgβ3 = 6,76; lgβ4 = 8,79 và coi; βZnY = 1016.5)
Bài giải:
Ta có :
α 1
Zn2+ ¿ = ¿
1+ β1 [ NH 3 ] + β 2 [NH 3]2+β 3[ NH 3 ]3 +β 4 [NH 3]4
α 1
Zn2+ ¿ = =1.4775 ×10−5 ¿
6.7681∗10 4
α 4−¿ K a 1 K a2 K a 3 K a 4
Y = 4 3 2
¿
h +K a1 h + K a 1 K a2 h + K a 1 K a2 K a 3 h+K a1 K a 2 K a3 K a 4
α 4−¿ Ka 4 10 −10.26
Y ≈ = =0.0521 ¿
h+ K a 4 10−9+10−10.26
β ZnY =β ZnY . α Zn 2+ ¿
. αY ¿
4−¿
=10 16.5 .1,4775 .10−5 .5,21 .10 −2 ¿
Khi đã thêm 20mL EDTA, tại thời điểm trước điểm tương đương
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
ta có :
¿¿
Bài 146: Chuẩn độ 40mL CaCl2 0,001M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính pCa sau khi
đã thêm 35,5mL EDTA ở pH = 12 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 12 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
β’ tương đối lớn nên có thể sử dụng công thức sau để tính [Ca2+]’:
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]' =
V 1 +V 0
Bài 147: Thêm 50,00ml EDTA 0,00731M vào 25,00ml Cr2(SO4)3 0,00520M. Chuẩn độ
EDTA dư hết bao nhiêu ml MgSO4 0,02102M.
Áp dụng định luật bảo toàn đương lượng cho phản ứng chuẩn độ ngược ta có:
0,00731∗50,00−0,00520∗25,00
V MgSO = =11,18 mL
4
0,02102
Bài 148: Chuẩn độ 20mL CaCl2 0,003M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính pCa sau khi
đã thêm 18,5mL EDTA ở pH = 10 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 10 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
α 4−¿ Ka 4 10−10.26
Y ≈ = =0,3545¿
h+ K a 4 10−10 +10−10.26
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
để tính [Ca2+]’
Bài 149: Chuẩn độ 25,00ml EDTA 0,0200M ở pH = 10 bằng MgSO 4 0,0900M. Tính
pMg tại điểm tương đương.
Bài giải:
Ở pH = 10 h = 10-10
β’MgY tương đối lớn nên ta có thể tính [Mg2+] bằng công thức sau:
C C0
[ M ]' = 1
√ β ' C +C 0
Bài 150: Chuẩn độ 25mL CaCl2 0,006M bằng EDTA cùng nồng độ. Tính pCa sau khi
đã thêm 22,5mL EDTA ở pH = 8 biết βCaY = 1010.7
Bài giải:
Ở pH = 8 sự tạo phức của hidroxo của Ca 2+ không đáng kể, Ca2+ không tạo phức với
NH3 nên α YCa ¿= 1 2+ ¿
β’ tương đối lớn nên có thể sử dụng công thức sau để tính [Ca2+]’:
C0 V 0−CV 1
[ Μ ]=
V 1 +V 0
[2]. Cơ sở lý thuyết hóa phân tích 2. Trường Đại học Công nghiệp TPHCM, Khoa Công
Nghệ Hóa Học, 2010.
[3]. TS. Nguyễn Đăng Đức. Giáo trình hóa học phân tích. Trường Đại học Thái Nguyên,
Khoa Khoa học tự nhiên và xã hội, 2008
[4]. Tổ phân tích trường Đại học Công nghiệp TPHCM. Giáo trình cơ sở lý thuyết hóa
phân tích. TPHCM, 2006.