Professional Documents
Culture Documents
§3 Dãy con 15
§4 Dãy Cauchy 19
§2 Nguyên lý Cauchy 46
§6 Dãy số nguyên 70
1
Trong bản khoá luận này ta dùng những kí hiệu với những ý nghĩa xác định dưới đây:
2
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Dãy số là một phần quan trọng của Giải tích toán học. Các học sinh và sinh viên thường
gặp khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến dãy số. Trong chương trình
học phổ thông học sinh bắt đầu làm quen dãy số với những khái niệm như cấp số và các
bài toán đơn giản về dãy số. Trong chương trình học ở các trường cao đẳng, đại học thì
những vấn đề của dãy số được mở rộng hơn cả về lý thuyết và bài tập.
Trong nhiều kì thi học sinh giỏi quốc gia, Olympic toán quốc tế, Olympic sinh viên giữa
các trường đại học và cao đẳng, các bài toán liên quan đến dãy số cũng hay được đề cập
đến và thường thuộc loại rất khó.
Chọn đề tài về dãy số, tác giả đã tự đặt trước mình một nhiệm vụ vô cùng khó khăn,
bởi không những đây là một lĩnh vực khó và rất rộng, mà đã có khá nhiều cuốn sách viết
về đề tài này, chính vì thế mà việc đưa ra một chuyên đề về dãy số mang tính sáng tạo là
rất khó. Trong bản khoá luận này tác giả đã trình bày đầy đủ những kiến thức cơ bản về
lý thuyết của dãy số. Một số bài tập được chọn lọc từ các kì thi học sinh giỏi quốc gia, thi
Olympic quốc tế và Olympic sinh viên.
Khoá luận gồm 2 phần:
Phần I: Lý thuyết cơ bản về dãy số.
Phần II: Một số bài toán ứng dụng.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Th.s Nguyễn Văn Xoa giáo viên hướng dẫn
trực tiếp, cảm ơn các thầy cô trong khoa Toán-Cơ-Tin học, khoa Sư phạm và các bạn trong
và ngoài trường đã ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình để tác giả có thể hoàn thành bản khoá luận
này.
Vì thời gian và kiến thức có hạn nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả rất mong nhận được sự quan tâm góp ý chân thành của các thầy cô và các bạn.
3
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
x : N∗ −→ R
n 7−→ x(n)
Ta kí hiệu: x(n) = xn
xn : được gọi là số hạng tổng quát của dãy số.
Bản thân dãy số ta kí hiệu là {xn }n=1,∞ hoặc là {xn }
Nếu x(n) là một công thức, mà nhờ nó ta có thể tìm được số hạng thứ n của dãy, thì
công thức đó được gọi là công thức số hạng tổng quát của dãy số.
1.2. Định nghĩa 2
Cho dãy số thực {xn }, số a hữu hạn được gọi là giới hạn của dãy {xn } nếu:
∀ε > 0, ε ∈ R luôn ∃N0 ∈ R mà ∀n > N0 , n ∈ N∗ ta đều có:
|xn − a| < ε
|xn − a| < ε
0
⇒ ∀n > [N0] = N0 ∈ N∗ ta đều có:
|xn − a| < ε
Kí hiệu:
Nếu dãy số {xn } có giới hạn là a, thì ta viết :
lim xn = a
n→∞
hay xn −→ a khi n −→ ∞
4
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Nhận xét:
Định nghĩa 1 có thể được phát biểu một cách tương đương như sau:
"Dãy số {xn } có giới hạn là số (điểm) a nếu ∀ε > 0 bắt đầu từ một chỉ số nào đó, mọi số
hạng xn đều nằm trong ε - lân cận U (a, ε) của điểm a, tức là ở ngoài U (a, ε) hoặc chỉ có
một số hữu hạn các số hạng hoặc không có số hạng nào của dãy.
1.3. Định nghĩa 3 (Giới hạn vô hạn)
* Ta nói: lim xn = +∞ nếu:
n→∞
∀M ∈ R, ∃N0 mà ∀n > N0 , n ∈ N∗ ta có:
xn > M
xn < M
5
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
2.1. Định lí 1
Giới hạn của dãy số (nếu có) là duy nhất
Chứng minh:
Giả sử ∃a 6= b, mà: lim xn = a và lim xn = b
n→∞ n→∞
Giả sử rằng a < b.
Khi đó, đặt:
b−a
ε= >0
2
Theo định nghĩa giới hạn dãy số, do lim xn = a
n→∞
⇒ ∃n1 mà ∀n > n1 , (n ∈ N∗) ta có:
b−a
|xn − a| < ε =
2
b−a
⇒ xn − a <
2
a+b
⇒ xn <
2
Do lim xn = b
n→∞
⇒ ∃n2 mà ∀n > n2 , (n ∈ N∗) ta có:
b−a
|xn − b| < ε =
2
b−a
⇒ xn − b >
2
a+b
⇒ xn >
2
Như vậy, ∀n > N0 = max(n1, n2 ) ta có:
a+b a+b
< xn <
2 2
(Vô lý)
⇒ Đpcm
2.2. Định lí 2
Một dãy số hội tụ luôn là dãy bị chặn
Chứng minh:
Giả sử lim xn = a
n→∞
Lấy ε = 1 thì ∃N0 mà ∀n > N0 , n ∈ N∗ ta có:
|xn − a| < 1
6
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Đặt
m = min a − 1, x1, x2 , ..., xN00
M = max a + 1, x1 , x2, ..., xN00
|xn − a| < ε
7
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Chứng minh:
Trường hợp tổng, hiệu dễ dàng suy ra kết quả. Ta chứng minh cho trường hợp tích và
thương.
+) Do lim yn = b ⇒ {yn } là dãy bị chặn.
n→∞
Tức là: ∃M > 0 để |yn | < M, ∀n ∈ N∗ ta có:
|xn yn − ab| = |xn yn − ayn + ayn − ab| = |(xn − a)yn + (yn − b)a| ≤
ε
|xn − a| <
2A
Do lim yn = b ⇒ ∃N2 mà ∀n ∈ N∗ : n > N2 ta có:
n→∞
ε
|yn − b| <
2A
Khi đó: ∀n ∈ N∗ : n > N = max(N1, N2 ) ta có:
ε ε ε ε
|xn yn − ab| ≤ |xn − a|.|yn| + |yn − b|.|a| ≤ .M + |a|. ≤ .A + A. =ε
2A 2A 2A 2A
Theo định nghĩa giới hạn ta có:
lim xn .yn = a.b
n→∞
+) Giả sử yn 6= 0, b 6= 0(∀n ∈ N∗ )
1 1
Trước hết ta chứng minh: lim =
n→∞ yn b
Có:
1 1 b − yn |b − yn |
− = =
yn b b.yn |b.yn|
|b|
Do lim yn = b ⇒ lim |yn | = |b| > 0 (2.4 Định lý 4), mà |b| >
n→∞ n→∞ 2
|b|
⇒ ∃N1 mà ∀n ∈ N∗ : n > N1 ta có:|yn| >
2
Do lim yn = b ⇒ ∀ε > 0, ∃N2 mà ∀n ∈ N∗ : n > N2 ta có:
n→∞
b2
|yn − b| ≤ ε.
2
Khi đó: ∀n ∈ N∗ : n > N = max(N1, N2 ) ta có:
b2
1 ε.
− 1 = |b − yn | ≤ 2 =ε
yn b |b.yn | |b|
|b|.
2
8
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
1 1
Theo định nghĩa giới hạn ta có : lim =
n→∞ yn b
xn 1 1 a
Từ đó có: lim = lim xn . = a. =
n→∞ yn n→∞ yn b b
⇒ (Đpcm).
Hệ quả
Giả sử b, c ∈ R và ∃ lim xn
n→∞
Khi đó:
(i) lim (xn + b) = lim xn + b
n→∞ n→∞
(ii) lim c.xn = c. lim xn
n→∞ n→∞
Nhận xét
xn
Các dãy số {xn + yn }, {xn − yn }, {xn .yn } và có thể hội tụ mặc dù {xn } và {yn }
yn
không hội tụ.
Chẳng hạn:
xn = (−1)n ; yn = (−1)n+1
9
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Chú ý:
(i) Định lí 6 vẫn đúng nếu chỉ giả thiết ∃N sao cho ∀n > N ta có:
xn ≤ yn
(ii) Nếu xn < yn , ∀n ∈ N∗ và lim xn = a, lim yn = b thì ta không khẳng định được : a < b
n→∞ n→∞
1 1
mà chỉ kết luận được : a ≤ b,chẳng hạn chọn: xn = − , yn =
n n
Định lí 7 (Nguyên lý kẹp)
Cho ba dãy số {xn }, {yn }, {zn } trong đó lim xn = lim zn = A(hữu hạn hoặc +∞ hoặc
n→∞ n→∞
−∞) và ∃N0 mà ∀n ∈ N∗ : n > N0 ta có:xn ≤ yn ≤ zn .
Khi đó lim yn = A
n→∞
Chứng minh:
Ta chứng minh chẳng hạn cho trường hợp A = a (hữu hạn). Trường hợp A = +∞ hoặc
A = −∞ đơn giản hơn.
Khi đó ∀ε > 0, do lim xn = lim zn = a nên:
n→∞ n→∞
∃N1 mà ∀n ∈ N∗ : n > N1 ta có a − ε < xn < a + ε
∃N2 mà ∀n ∈ N∗ : n > N2 ta có a − ε < zn < a + ε
⇒ ∀n ∈ N∗ : n > N = max(N0, N1, N2 ) ta có:
a − ε < xn ≤ yn ≤ zn < a + ε
⇒ |yn − a| < ε
⇒ ∃ lim yn = a.
n→∞
Hệ quả
Nếu lim xn = A và xn ≤ yn ≤ A hoặc (A ≤ yn ≤ xn ) thì:
n→∞
∃ lim yn = A.
n→∞
Khi đó, tồn tại duy nhất một số α thuộc tất cả các đoạn [xn , yn ]:
\
∞
[xn , yn ] = α.
n=1
10
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Chứng minh:
+) Ta chứng minh: ∀n, m ∈ N∗ luôn có: xn ≤ ym
Thật vậy:
Nếu n < m : xn ≤ xm ≤ ym
Nếu n > m : xn ≤ yn ≤ ym
Vậy tập {xn } tăng (theo nghĩa rộng) và bị chặn trên bởi các số
ym , ∀m ∈ N∗
⇒ Tồn tại giới hạn hữu hạn α = lim xn và xn ≤ α
n→∞
+) Do mỗi ym là cận trên của tập {xn }
⇒ α = lim xn ≤ ym , ∀m ∈ N∗
n→∞
⇒ xn ≤ α ≤ yn , ∀n ∈ N∗
⇒ α ∈ [xn, yn ], ∀n ∈ N∗
hay
\
∞
α∈ [xn, yn ]
n=1
+) α là duy nhất
T∞
Vì nếu ∃β ∈ n=1 [xn , yn ] thì:
xn ≤ α, β ≤ yn , ∀n ∈ N∗
⇒ |α − β| ≤ yn − xn −→ 0
⇒α−β =0
⇒α=β Đpcm
xn ≤ xn+1
11
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
A = supxn , A < +∞
n
⇒ xn ≤ A, ∀n ∈ N∗
Cho trước ε > 0, vì A − ε < A nên A − ε không là cận trên của dãy {xn } ⇒ ∃n0 ∈ N∗ :
A − ε < xn0 ≤ A
⇒ |xn − A| < ε, ∀n ≥ n0
Vậy theo định nghĩa giới hạn dãy số:
lim xn = A = supxn
n→∞ n
b) Nếu dãy {xn } giảm và bị chặn dưới thì dãy {−xn } tăng và bị chặn trên. Theo
phần a) ta có:
lim (−xn ) = sup(−xn ) = −inf xn
n→∞ n n
Do đó:
lim xn = inf xn
n→∞ n
12
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Số e
Định lí 10
1 n
Giả sử n ∈ N và n −→ ∞. Khi đó giới hạn lim (1 + ) tồn tại
n→∞ n
Chứng minh
n
1
Đặt un = 1 + .
n
Ta sẽ chứng minh {un } là dãy đơn điệu tăng và bị chặn trên.
Thật vậy, theo bất đẳng thức Cauchy ta có, ∀n ∈ N∗:
1 s
n 1+ +1 n
1 n n+1 1
1+ = > 1+
n+1 n+1 n
n+1 n
1 1
⇒ 1+ > 1+
n+1 n
⇒ ∀n ∈ N dãy {un } đơn điệu tăng.
Mặt khác:
n
1 1 n(n − 1) 1 n(n − 1)...(n − k + 1) 1 1
un = 1 + = 1 + n. + . 2 + ... + . k + ... + n
n n 2! n k! n n
Ta lại có, ∀k ∈ N∗ :
n(n − 1)...(n − k + 1)
≤1
nk
1
1 1 1 1 1 1 1 − ( )n
⇒ un < 1 + 1 + + ... + + ... + < 2 + + 2 + ... + n−1 = 1 + 2 < 1+ 1 = 3
2! k! n! 2 2 2 1 1
1−
2 2
⇒ dãy {un } bị chặn trên.
Như vậy dãy {un } hội tụ. Người ta kí hiệu giới hạn của dãy là e. Khi đó:
n
1
lim 1 + =e
n→∞ n
Định lí 11 e là một số vô tỷ
Chứng minh
Ta có n
1
un = 1 + =
n
1 n(n − 1) 1 n(n − 1)...(n − k + 1) 1 n(n − 1)(n − 2)...2.1 1
= 1+n. + . 2 +...+ . k +...+ . n >
n 2! n k! n n! n
1 1 1 1 2 1 1 2 k−1
> 1+1+ 1− + 1− 1− + ... + 1− 1− ... 1 −
2! n 3! n n k! n n n
13
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
14
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
§3 DÃY CON
a ≤ xn ≤ b
a+b a+b
Xét 2 đoạn: a, ; ,b
2 2
Khi đó, một trong hai đoạn đó có chứa vô số phần tử của dãy {xn }. Gọi đoạn chứa vô
số số hạng của dãy là [a1, b1 ].
a1 + b1
Tiếp tục chia đoạn [a1, b1] thành hai đoạn bằng nhau bởi thì một trong hai
2
đoạn thu được chứa vô số số hạng của dãy {xn }, gọi đoạn đó là [a2, b2].
15
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
...
Tiếp tục như vậy ta thu được dãy đoạn [an , bn ], mà trong mỗi đoạn đó có vô số số hạng
của dãy {xn }.
Ta có:
b−a
lim bn − an = lim =0
n→∞ n→∞ 2n
Do đó,dãy đoạn đóng [an, bn ] là lồng nhau và thắt dần. ⇒ Theo nguyên lí Cantor, tồn
T
tại duy nhất một α ∈ ∞n=1 [an , bn ].
Bây giờ, trong đoạn [a1, b1] ta lấy số hạng xn1 của dãy {xn },
trong đoạn [a2, b2 ] ta lấy số hạng xn2 của dãy {xn } sao cho n2 > n1 ,
...
trong đoạn [ak , bk ] ta lấy số hạng xnk của dãy {xn } sao cho nk > nk−1
⇒ Ta thu được dãy con {xnk } ⊂ [ak , bk ] và:
k→∞
|xnk − α| ≤ |ak − bk | −−−→ 0
k→∞
⇒ xnk −−−→ α
3.3.2. Định lí 2
Mọi dãy số thực đều có giới hạn trên và giới hạn dưới.
Chứng minh
*) CM: Mọi dãy số thực đều có giới hạn trên.
Xét dãy {xn }.
Nếu dãy {xn } không bị chặn trên thì: lim xn = +∞.
n→∞
Nếu dãy {xn } bị chặn trên bởi M và ∀∆ < M : [∆, M] chỉ chứa một số hữu hạn số hạng
của dãy {xn } thì khoảng (−∞, ∆) chứa vô số số hạng của dãy {xn }. Khi đó: lim xn = −∞.
n→∞
Giới hạn riêng suy rộng duy nhất này, cũng đồng thời là giới hạn trên và giới hạn dưới.
Nếu dãy {xn } bị chặn trên bởi M và ∃[∆, M] chứa vô số số hạng của dãy {xn }.
⇒ Theo định lí Bolzano-Weierstrass, dãy {xn } tồn tại ít nhất một giới hạn riêng.
Đặt: A∗ = {tập hợp các giới hạn riêng hữu hạn của dãy {xn }} Hiển nhiên A∗ 6= ∅, do dãy
{xn } bị chặn trên nên A∗ cũng bị chặn trên.
⇒ ∃supA∗ = x∗ .
Ta chứng minh x∗ ∈ A∗.Thật vậy, từ supA∗ = x∗ suy ra:
ε
∀ε, ∃x ∈ A∗ : x∗ − < x ≤ x∗
2
ε
⇒ |x∗ − x| <
2
Vì x ∈ A∗ ⇒ ∃ dãy con xnk hội tụ đến x. Khi đó ∀ε > 0 ta đều có:
ε
∃m ∈ N : ∀k > m ⇒ |xnk − x| <
2
16
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
ε ε
Vậy:|xnk − x∗| ≤ |xnk − x| + |x − x∗ | < + =ε
2 2
Do đó x∗ ∈ A∗ hay: limn→∞ xn = x∗
*) Tương tự CM: Mọi dãy số thực đều có giới hạn dưới.
Hệ quả :
a) Nếu x∗ là giới hạn trên của dãy bị chặn {xn } thì ∀ε > chỉ tồn tại một số hữu hạn
số hạng của dãy sao cho xn > x∗ + ε; (n < N (ε)).
a) Nếu x∗ là giới hạn dưới của dãy bị chặn {xn } thì ∀ε > chỉ tồn tại một số hữu hạn
số hạng của dãy sao cho xn > x∗ − ε; (n > N (ε)).
Chứng minh.
a) Giả sử M là cận trên của dãy {xn }.
Nếu trong đoạn [x∗ + ε, M ] có vô số số hạng của dãy thì dãy có giới hạn riêng lớn hơn x∗.
Mâu thuẫn với định nghĩa supA∗ = x∗ . ⇒ Đpcm.
b) Cmt2.
3.3.3. Định lí 3
Điểm a (hữu hạn) là giới hạn riêng của dãy {xn } khi và chỉ khi với ε > 0 trong khoảng
(a − ε, a + ε) có vô số số hạng của dãy {xn } (các số hạng đó có thể bằng nhau hoặc khác
nhau.)
Nghĩa là: ∃ vô số chỉ số n mà xn ∈ (a − ε, a + ε)
Chứng minh
+) Giả sử a là giới hạn riêng của dãy {xn }
k→∞
⇒ ∃ một dãy con {xnk } −−−→ a. Nghĩa là:
∀ε > 0, ∃k0 mà ∀k ∈ N∗ : k > k0 ta có: |xnk − a| < ε
⇒ a − ε < xnk < a + ε, ∀k > k0
Có vô số số hạng của dãy {xn } thuộc khoảng (a − ε, a + ε)
+) Ngược lại: giả sử ε > 0 bất kỳ, trong khoảng (a − ε, a + ε) luôn có vô số số hạng của
dãy {xn }. Phải chứng minh : a là giới hạn riêng của dãy {xn }.
1
Thật vậy: lấy εk = ta có:
k
Với ε1 = 1 ⇒ trong (a − 1, a + 1) có vô số số hạng của dãy {xn }. Lấy xn1 ∈ (a − 1, a + 1)
1 1 1 1 1
Với ε2 = ⇒ trong (a− , a+ ) có vô số số hạng của dãy {xn }. Lấy xn2 ∈ (a− , a+ )
2 2 2 2 2
với n2 > n1
Lập luận tương tự, sau k bước chẳng hạn
1 1 1
Với εk = thì ∃xnk : nk > nk−1 và xnk ∈ (a − , a + )
k k k
Do vậy ta thu được một dãy con {xnk } của {xn } thoả mãn:
1 k→∞ k→∞
|xnk − a| < −−−→ 0 ⇒ {xnk } −−−→ a
k
hay a là giới hạn riêng của dãy {xn }.
17
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
3.3.4. Định lí 4
Dãy số {xn } hội tụ khi và chỉ khi:
{xn } bị chặn
lim x = lim xn = a(hữu hạn)
n→∞ n n→∞
Chứng minh
(⇒) Nếu {xn } hội tụ đến a thì {xn } chỉ có một giới hạn riêng duy nhất là a. Tức là:
limn→∞ xn = a = limn→∞ xn
(⇐) Ngược lại, giả sử limn→∞ xn = limn→∞ xn = a. Ta chứng minh:
lim xn = a
n→∞
18
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
§4 DÃY CAUCHY
xn ∈ U (xN0 , ε)
Chứng minh
∀ε > 0, theo định nghĩa dãy Cauchy, do xN0 ∈ {xn }, nên ∀k ∈ N∗ ta có:
Đặt:
a = min {x1 , .., xN0−1 , xN0 − ε}
⇒ ∀n ∈ N∗ :
xn ≥ a ⇒ {xn } bị chặn dưới bởi a
xn ≤ A ⇒ {xn } bị chặn trên bởi A
Vậy dãy {xn } bị chặn.
19
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
ε
|xm − xn | <
2
k→∞ ε
Vì: {xnk } −−−→ a nên ∃k0 mà ∀k ∈ N∗ : k > k0 ta có: |xnk − a| <
2
k1 > k0
Chọn k1 ∈ N∗ : khi đó, ∀n > Nk1 ta có:
N > N
k1 0
n > N0
|xn − a| ≤ xn − xn + xn − a < ε + ε = ε
k1 k1
2 2
⇒ lim xn = a ⇒ {xn } là dãy hội tụ.(Đpcm)
n→∞
20
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Nhận xét
a) Mọi dãy vô cùng lớn là dãy không bị chặn.
b) Không phải mọi dãy không bị chặn đều là vô cùng lớn, ví dụ dãy:
(ii) Nếu |xn | bị chặn dưới bởi số dương, còn {yn 6= 0} là vô cùng bé thì:
xn n→∞
−−−→ ∞
yn
Chứng minh
(i) Dễ chứng minh.
(ii) Theo giả thiết: |xn | > A, A > 0, ∀n ∈ N∗ và {yn 6= 0} là vô cùng bé, tức là:
21
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
6.1. Định lí Toeplitz (về phép biến đổi chính quy từ dãy sang dãy)
Cho {cn,k : 1 ≤ k ≤ n; n ≥ 1} là một bảng các số thực thoả mãn:
n→∞
(i) cn,k −−−→ 0, ∀k ∈ N
Pn n→∞
(ii) k=1 cn,k −−−→ 1
(iii) Tồn tại hằng số C > 0 sao cho với mọi số nguyên dương n thì:
X
n
|cn,k | ≤ C
k=1
Khi đó, với mọi dãy hội tụ {an } thì dãy biến đổi {bn } được cho bởi công thức :
X
n
bn = cn,k .ak , n≥1
k=1
ε
|an | <
2C
Do {an } hội tụ, nên giả sử {an } bị chặn bởi D nào đó.
n→∞
Theo giả thiết cn,k −−−→ 0, ∀k ∈ N
PN2 −1 ε
nên: với ε > 0 cho trước, ∃N2 : ∀n ≥ N2 thoả mãn: k=1 |cn,k | <
2D
Đặt N0 = maxN1, N2 , lấy m = N0 trong (*), ∀n ≥ N0 ta có:
X
N 0 −1
ε X
n
(i) ε ε
|bn | ≤ D |cn,k | + |cn,k | < + .C = ε
2C 2 2C
k=1 k=N0
Theo định nghĩa giới hạn dãy số suy ra: lim bn = 0 (Đpcm)
n→∞
22
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Chứng minh
a c a a+c c
Ta biết rằng nếu b, d > 0 và < thì < < (1)
b d b b+d d
an − an−1
Với ∀ε > 0, do lim = a nên ∃N = N (ε) mà ∀n > N ta đều có:
n→∞ bn − bn−1
an − an−1 ε ε an − an−1 ε
− a< hay a − < <a+
bn − bn−1 2 2 bn − bn−1 2
aN +1 − aN an − an−1 ε ε
Nghĩa là tất cả các tỷ số , ..., đều nằm giữa (a − ) và (a + ). Mặt
bN +1 − bN bn − bn−1 2 2
khác, do {bn } tăng nên các mẫu số ở các tỷ số này đều lớn hơn 0. Cộng tất cả các mẫu số
và các tử số, chú ý (1), ta được:
ε an − aN ε an − aN ε
a− <
<a+ ⇔ − a < , ∀n > N (2)
2 bn − bN 2 bn − bN 2
23
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
24
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
x1 + x2 + ... + xn
Chú ý: 1, Điều ngược lại không đúng, nghĩa là nếu lim = a thì có thể
n→∞ n
không tồn tại lim xn .
n→∞
Ví dụ dãy {xn = (−1)n }
2, Tương tự ta chứng minh được rằng: Nếu lim xn = +∞ (hoặc lim xn = −∞) thì
n→∞ n→∞
x1 + x2 + ... + xn
lim = +∞ (−∞).
n→∞ n
Thật vậy, ∀M > 0 cho trước, do lim xn = +∞ nên ∃N1 mà ∀n > N1 : xn > 2M.
n→∞
x1 + x2 + ... + xn x1 + ... + xn xN1 +1 + ... + xn
⇒ ∀n > N1 : = + ≥
n N1 n
x1 + ... + xN1 (n − N1)2M 2N1 M − (x1 + ... + xN1 )
≥ + = 2M −
n n n
2N1 M − (x1 + ... + xN1 ) n→∞
Với N1 đã chọn −−−→ 0 nên ∃N0 > N1 mà với ∀n > N0 :
n
2N1 M − (x1 + ... + xN1 )
<M
n
x1 + x2 + ... + xn x1 + x2 + ... + xn
⇒ ∀n > N0 : > M và lim = +∞.
n n→∞ n
1
3, Ta có thể chứng minh định lí trung bình Cesaro bằng định lí Toeplitz với cn,k = , ∀k ∈
n
N∗ .
25
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 3:
Chứng minh sự hội tụ của các dãy sau:
√ 1 1
a) xn = −2 n + (1 + √ + ... + √ )
2 n
√ 1 1
b) yn = −2 n + 1 + (1 + √ + ... + √ ) Giải
2 n
Trước tiên ta chứng minh bất đẳng thức (*) sau bằng quy nạp:
√ 1 1 √
2( n + 1 − 1) < 1 + √ + ... + √ < 2 n, n ∈ N ∗
2 n
Thật vậy,
√
- Với n = 1: 2( 2 − 1) < 1 < 2 ⇒ Đúng với n = 1.
- Giả sử bđt đúng với n = k; tức là:
√ 1 1 √
2( k + 1 − 1) < 1 + √ + ... + √ < 2 k, k ∈ N ∗
2 k
Ta phải chứng minh bđt đúng với n = k+1:
√ 1 1 √
2( k + 2 − 1) < 1 + √ + ... + √ < 2 k + 1, k ∈ N ∗
2 k+1
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:
√ 1 1 √
2( k + 1 − 1) < 1 + √ + ... + √ < 2 k, k ∈ N ∗
2 k
√ 1 1 1 1 √ 1
⇔ 2( k + 1 − 1) + √ < 1 + √ + ... + √ + √ <2 k+√
k+1 2 k k+1 k+1
Ta chứng minh: √
1 √
2( k + 1 − 1) + √ > 2( k + 2 − 1)(1)
k+1
√ 1 √
2 k + √ < 2 k + 1(2)
k+1
Thật vậy:
√ 1 √
(1) ⇔ 2 k + 1 + √ >2 k+2
k+1
27
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
1
⇔ 4(k + 1) + 4 + > 4(k + 2)
k+1
1
⇔ > 0 ⇒ Đúng ∀k ∈ N ∗ ⇒ (1) được chứng minh.
k+1
√ √ 1
(2) ⇔ 2 k < 2 k + 1 − √
k+1
1
⇔0< ⇒ Đúng ∀k ∈ N ∗ ⇒ (2) được chứng minh.
k+1
Vậy:
√ √ 1 1 √ 1 √
2( k + 2 − 1) < 2( k + 1 − 1) + √ < 1 + ... + √ <2 k+√ <2 k+1
k+1 k+1 k+1
√ 1 1 √
⇔ 2( k + 2 − 1) < 1 + √ + ... + √ < 2 k + 1, k ∈ N ∗ ⇒ Đpcm
2 k+1
a) Ta phải chứng minh rằng {xn } là dãy đơn điệu giảm và bị chặn dưới. Thật vậy:
√ √ 1 −1
xn+1 − xn = 2( n − n + 1) + √ =√ √ √ <0
n+1 n + 1.( n + 1 + n)2
Mặt khác, theo bđt (*) ta có:
√ 1 1 √
2( n + 1 − 1) < 1 + √ + ... + √ < 2 n, n ∈ N ∗
2 n
√ √
⇔ xn > 2( n + 1 − n − 1) > −2
xn > 2a, n ≥ 1
28
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 5:
Xét dãy số {xn } (n = 1,2,..) được xác định bởi:
−a
x1 = α, xn+1 = , n = 1, 2, ..
b + cxn
trong đó: √
+ 2 −b + ∆
a, b, c ∈ R , ∆ := b − 4ac > 0, α >
2c
Chứng minh rằng {xn } là một dãy đơn điệu giảm.
Giải
Nhận xét rằng: Nếu dãy đã cho có giới hạn thì giới hạn của dãy sẽ là một nghiệm của
phương trình: √
−a −b ± ∆
x= ⇔x=
b + cx 2c
.
+) Ta chứng minh rằng: √
−b ± ∆
xn > , ∀n ∈ N ∗
2c
Thật vậy: Với n = 1 ta thấy mệnh đề đúng, vì: x1 = α > x
Giả sử mệnh đề đã đúng với n = k − 1, tức là: xk−1 > x. Khi đó:
29
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Do đó dãy {an } giảm thực sự. Từ tính chất dãy bị chặn dưới, tồn tại lim an = g. Ta thấy
n→∞
g thoả mãn điều kiện :
1
g= g
2
Do đó g = 0 hay lim an = 0
n→∞
Bài toán 7:
Cho dãy {an } định nghĩa truy hồi bởi :
1
an+1 = ;n ≥ 1
4 − 3an
Tìm các giá trị của a1 để dãy trên hội tụ, và trong các trường hợp đó hãy tìm giới hạn của
dãy.
Giải
Theo quy nạp ta có:
(3n−1 − 1) − (3n−1 − 3)a1
an = với n = 1,2,3...
(3n − 1) − (3n − 3)a1
(3n − 1)
Do đó dãy không xác định với a1 = n với n ∈ N .
(3 − 3)
Khi a1 = 1 thì an = 1, ∀n = 1, 2, 3...
Với các giá trị khác của a1 :
(3n−1 − 1) − (3n−1 − 3)a1 1
lim an = lim n n
=
n→∞ n→∞ (3 − 1) − (3 − 3)a1 3
. Bài toán 8:
Cho a,b > 0 và dãy {an } được định nghĩa bởi:
s
ab2 + a2n
0 < a1 < b; an+1 = ;n ≥ 1
a+1
Tìm lim an .
n→∞
Giải
* Đầu tiên ta chứng minh 0 < an < b với n ≥ 1 (*)
Thật vậy, dùng phương pháp quy nạp:
- Với n = 1: Hiển nhiên đúng theo giả thiết.
- Giả sử (*) đúng với n tức là: 0 < an < b ta phải chứng minh cho (*) đúng với n+1:
0 < an+1 < b. r
ab2 + a2n
Thật vậy, từ 0 < an < b ⇒ 0 < a2n < b2 ; Mặt khác: an+1 =
r a+1
ab2
⇒ < an+1 < b ⇒ 0 < an+1 < b
a+1
* Ta chứng minh {an } tăng thực sự.
30
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
r
ab2 + a2n
Ta có, từ giả thiết an+1 = suy ra :
a+1
a2n+1 − a2n = a(b2 − a2n+1 ) > 0 do a > 0 và (*)
⇒ an+1 > an ; n ≥ 1 ⇒ {an } tăng thực sự.
* Khi đó:
lim an = b
n→∞
Bài toán 9:
√
k
Cho k ∈ N . Khảo sát sự hội tụ của dãy được cho bởi công thức sau: a1 =
Giải
Với k = 1 ta có: a1 = 5; an+1 = 5an , n ∈ N ⇒ an = 5n , do đó dãy {an } phân kỳ.
p
k
√ √
Với k > 1:a2 = 5 k 5 > k 5 = a1 và akn+1 − akn = 5(an − an−1 )
Theo quy nạp, giả sử an > an−1 ⇔ an − an−1 > 0. Khi đó:
Chứng minh rằng dãy trên bị chặn và giảm thực sự. Tìm giới hạn của dãy này.
Giải
√
* Ta có: a1 = 9; a2 = 6; a3 = 3 + 6 ⇒ a1 > a2 > a3. Hơn nữa, giả sử: an > an+1 và
an+1 > an+2 với bất kỳ n ∈ N . Xét:
√ √ √ √ √ √
an − an+2 = an − an+1 + an+1 − an+2 > 0
√ √ √ √
⇔ ( an + an+1 ) − ( an+2 + an+1 ) > 0
Chứng minh rằng {xn } và {yn } cùng tiến tới một giới hạn (Giới hạn này được gọi là trung
bình cộng-nhân của x1 và y1 ).
Giải
xn + yn
Theo bất đẳng thức Cauchy: xn ≥ yn . Ta có: xn+1 = ≤ xn , n ∈ N . Do đó dãy {xn }
2
không tăng.
√ p
Mặt khác, lại có: yn+1 = xn yn ≤ yn2 = yn , n ∈ N .Suy ra dãy {yn } không giảm.
Ngoài ra: y1 ≤ yn ≤ xn và yn ≤ xn ≤ x1, như vậy cả hai dãy đều hội tụ.
Đặt lim xn = α và lim yn = β. Khi đó:
n→∞ n→∞
xn + yn
lim xn+1 = lim
n→∞ n→∞ 2
α+β
⇔α= ⇔α=β
2
Bài toán 12:
Cho dãy {xn } và {yn } định nghĩa bởi:
1 n 1
xn = (1 + ) ; yn = (1 + )n+1 ; n ∈ N
n n
Chứng minh rằng:
a) xn < yn với n ∈ N .
b) Dãy {yn } giảm thực sự.
Chứng minh rằng {xn } và {yn } có cùng giới hạn là e.
Giải
1 n+1 1
a) yn = (1 + ) = (1 + )xn > xn .
n n
1
b) Xét các số thực dương: x1 = 1, x2 = x3 = .. = xn+1 = 1 + áp dụng bất đẳng thức
n−1
1 1 1
Trung bình cộng và trung bình nhân cho n+1 số: , , ..., ta có:
x1 x2 xn+1
s
1 1 1 1 1 1
+ + ... + > (n + 1) n+1 ...
x1 x2 xn+1 x1 x2 xn+1
√ n+1
⇔ x1 x2..xn+1 >
n+1
1 1 1
+ + ... +
r x1 x2 xn+1
n n + 1
⇔ n+1 ( )n >
n−1 n
1 n 1
⇔ (1 + ) > (1 + )n+1 ⇔ yn−1 > yn , n > 1
n−1 n
⇒ {yn } giảm thực sự.
Nhận thấy rằng: x1 ≤ xn < yn ≤ y1 , n ∈ N do đó hai dãy {xn } và {yn } hội tụ.Ngoài ra:
32
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
1
lim yn = lim (1 + )xn = lim xn = e
n→∞ n→∞ n n→∞
Bài toán 13:
Cho
x n
an = (1 +) , ∀n ∈ N
n
a) CMR: Nếu x > 0 thì dãy {an } bị chặn và tăng thực sự.
b) Giả sử x ∈ R bất kỳ. CMR dãy {an } bị chặn và tăng thực sự với n > -x.
c) Chứng minh rằng lim an = en .
n→∞
Giải
Phần a), b) làm tương tự bài toán 12.
c) Trước hết ta chứng minh các kết quả sau:
x
1
lim 1 + =e (1)
x→+∞ x
x
1
lim 1 + =e (2)
x→−∞ x
1
lim (1 + x) x = e (3)
x→+∞
33
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
34
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
(xn+1 + 1)
= 2n+1 (xn+1 − 1) > yn+1
2
⇒ Với a 6= 1 thì dãy {yn } giảm thực sự.Với a = 1, dãy là hằng số.
(ii) Xét a 6= 1:
2 1 1
zn+1 − zn = 2n (1 − + ) = 2n (1 − )2 > 0
xn+1 x2n+1 xn+1
⇒ Với a 6= 1 thì dãy {zn } tăng thực sự.Với a = 1, dãy là hằng số.
(iii) Với a > 1 dãy {yn } hội tụ vì nó đơn điệu giảm và bị chặn dưới bởi 0. Mặt
yn
khác, với 0 < a < 1, dãy {zn } đơn điệu tăng và bị chặn trên bởi 0.Hơn nữa: zn =
xn
Suy ra cả hai dãy {yn } và {zn } tiến tới cùng một giới hạn ∀n 6= 1:
lim yn = lim zn
n→∞ n→∞
Nếu a = 1, thì yn = zn = 0
1.2. Sự hội tụ và giới hạn của dãy số
Bài toán 1:
Xét tính hội tụ của dãy cho bởi:
x1 = a, xn = 1 + bxn−1 , n ≥ 2
Giải
Dễ dàng nhận thấy: xn+1 = 1 + b + .. + bn−1 + bn a
Do đó:
1 + a− 1
nếu b 6= 1,
xn+1 = 1−b 1−b
n + a nếu b=1
35
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 2:
p
Giả sử lim n |xn | = q. Chứng minh rằng:
n→∞
a) Nếu q < 1 thì lim xn = 0
n→∞
b) Nếu q > 1 thì lim |xn | = ∞
n→∞
Giải
a) Chọn ε > 0 đủ nhỏ sao cho: q + ε < 1 ⇒ ∃n0 ∈ N:|xn | < (q + ε)n , n ≥ n0 ⇒ lim xn = 0
n→∞
b) Ta có: |xn | > (q − ε)n , n > n1
Nếu ε > 0 đủ nhỏ thì: q − ε > 1 ⇒ lim (q − ε)n = +∞
n→∞
Do đó: lim |xn | = +∞
n→∞
Bài toán 3:
Cho α là một số thực và x ∈ (0, 1), hãy tính:
lim nαxn
n→∞
Giải
Đặt: xn = nα xn . Ta có:
α
xn+1 n+1
lim = lim x = x, 0<x<1
n→∞ xn n→∞ n
xn+1
Chọn ε > 0 đủ nhỏ sao cho x + ε < 1, ∃n0 ∈ N sao cho: < x + ε, n ≥ n0
xn
Do đó: |xn | < (x + ε)n−n0 |an0 |, n ≥ n0 . Theo định nghĩa giới hạn dãy số suy ra:
Bài toán 4:
Chứng minh rằng nếu: lim an = a và lim bn = b thì:
n→∞ n→∞
Giải
Không mất tính tổng quát ta giả sử rằng a ≤ b. Xét a < b, chọn ε > 0 đủ nhỏ sao cho
a + ε < b − ε. Theo giả thiết: lim an = a và lim bn = b nên với n đủ lớn: an < a + ε <
n→∞ n→∞
b − ε < bn
Do đó: max {an , bn } = bn
Suy ra: lim max {an , bn } = lim bn = b = max {a, b}
n→∞ n→∞
Nếu a = b, thì ∀ε > 0, ∃n0 : ∀n > n0 ta đều có:
|an − a| < ε
|b − b| < ε
n
36
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Tức là |max {an , bn } − a| < ε. Hay lim max {an , bn } = a = b = max {a, b}
n→∞
Vậy bài toán được chứng minh.
Bài toán 5:
Cho α ∈ (0; 1). Tính: lim ((n + 1)α − nα)
n→∞
Giải
Với α ∈ (0; 1) và ∀n ∈ N∗ ta có:
α
α α 1 α
0 < (n + 1) − n = n 1+ −1 <
n
α 1 1
<n 1+ − 1 = 1−α
n n
1
Ta có: lim =0
n→∞ n1−α
Nên theo nguyên lí kẹp: lim ((n + 1)α − nα) = 0
n→∞
Bài toán 6:
Ta định nghĩa dãy Fibonachi {xn } như sau:
x1 = x2 = 1, xn+2 = xn + xn+1 , n ≥ 1
Chứng minh rằng:
αn − β n
xn =
α−β
trong đó α và β là các nghiệm của phương trình x2 − x − 1 = 0.
√
Tính: lim n xn Giải
n→∞
Giả sử α > β, theo giả các nghiệm của phương trình:x2 − x − 1 = 0
√ thiết α, β là √
1+ 5 1− 5 αn − β n
Nên ta có: α = và β = *) Chứng minh: xn = (∗)
2 2 α−β
Theo quy nạp: Dễ dàng kiểm tra được (*) đúng với n = {1, 2}. Giả sử (*) đúng với n, tức
αn − β n
là: xn = ; ta phải chứng minh (*) đúng với n + 1.
α−β
Thật vậy, ta có:
xn+1 = xn−1 + xn n≥2
n−1 n−1 n n
α −β α −β
⇔ xn+1 = +
α−β α−β
αn−1 (1 + α) − β n−1 (1 + β)
⇔ xn+1 =
α−β
Mặt khác:
1 + α = α2
1 + β = β2
αn+1 − β n+1
Vậy: xn =
α−β
√
*) Tính lim n xn
n→∞
37
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Ta có: s s
n n
β p β
αn 1 − ≤ αn − β n ≤ α 1 +
n n
α α
n
β β √
Do < 1 nên lim = 0. Ta có: lim n xn = α
α n→∞ α n→∞
Bài toán 7:
Cho hai dãy {xn } và {yn } theo công thức sau:
x1 = a, y1 = b,
xn + yn xn+1 + yn
xn+1 = , yn+1 =
2 2
Chứng minh rằng:
lim xn = lim yn
n→∞ n→∞
Giải
xn + 3yn 1
Từ giả thiết suy ra: yn+1 = ⇒ xn+1 − yn+1 = (xn − yn )
4 4
1
⇒ dãy {xn − yn } là cấp số nhân với công bội là , do đó dãy hội tụ tới 0.
4
Vì vậy ta chỉ cần chỉ ra dãy {xn } hội tụ.
Giả sử a ≤ b thì dãy {xn } đơn điệu tăng và xn ≤ bn ≤ b
Do đó nó hội tụ, theo trên suy ra dãy {yn } hội tụ và: lim xn = lim yn
n→∞ n→∞
Trường hợp a > b chứng minh tương tự.
Bài toán 8:
Tính:
√
lim ( n n − 1)n
n→∞
Giải
√
Trước tiên ta chứng minh: lim n
n=1
n→∞
Thật vậy, giả sử ε > 0 là số dương tuỳ ý. Khi đó:
n(n − 1) 2 n(n − 1) 2
(1 + ε)n = 1 + nε + ε + ... > ε >n
2! 2!
n−1 2 2
nếu lấy ε > 1 hay n > 2 + 1 = N0 .
2 ε
2 √ √ √
Từ đó ta có ∀n > N0 = 2 + 1: 1 < n n < 1 + ε ⇒ | n n − 1| < ε. Vậy lim n n = 1
ε n→∞
Mặt khác ta dễ dàng kiểm tra rằng:
n
√ n 1
n
0 ≤ ( n − 1) < −→ 0 ∀n ∈ N∗
2
√
Do vậy: lim ( n n − 1)n = 0
n→∞
38
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 9: √
k
1 + xn − 1
Giả sử có dãy dương {xn } hội tụ tới 0. Cho số tự nhiên k ≥ 2 hãy xác định: lim
n→∞ xn
Giải
√
Đặt an = k 1 + xn . Trước tiên ta đi tính lim an .
n→∞
Ta có, vì lim xn = 0, ∀ε ∈ (0, 1) nên với n đủ lớn:
n→∞
√
k
√ √
1−ε< k
1 + xn = an < k 1 + ε ⇒ lim an = 1
n→∞
Khi đó ta có: √
k
1 + xn − 1 an − 1
lim = lim k =
n→∞ xn n→∞ a − 1
n
an − 1 1
= lim k−1
=
n→∞ (an − 1)(a + .. + 1) k
n
Giải
1 1
Ta có: 1 < (1 + n(1 + cosn)) 2n+nsinn < (1 + 2n) 2n+nsinn
1
1
Mặt khác: 1 < (1 + 2n) 2n + nsinn < (1 + 2n) n
1
Ta có: lim (1 + 2n) n = 1
n→∞
Theo nguyên lí kẹp suy ra:
1
lim (1 + n(1 + cosn)) 2n+nsinn =
n→∞
1
1
= lim (1 + 2n) 2n + nsinn = lim (1 + 2n) n = 1
n→∞ n→∞
Giải
Bằng quy nạp ta dễ dàng chứng minh được bất đẳng thức Bernoulli sau:
(1 + x1)(1 + x2)..(1 + xn ) ≥ 1 + x1 + x2 + .. + xn
trong đó x1, x2, ..., xn là các số cùng dấu lớn hơn -1.
√
Với x = 1: lim (2 n 1 − 1)n = 1 (Hiển nhiên đúng)
n→∞
Với x > 1, ta có:
√ √
n √
0 < ( n x − 1)2 = x2 − 2 n x + 1
39
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
√ √
n
⇔ 2 n x − 1 < x2
√ √
n
x − 1)n < (
⇔ (2 n x2 )n = x 2
n
n
√ n 2 2 1 2 2 1
Mặt khác: (2 n x − 1) = x √
n
− √n
=x 1+ √ − √ n
−1
x x2 n
x x2
Theo bất đẳng thức Bernoulli, ta có:
n
√
n n 2 2 1
(2 x − 1) = x 1 + √ n
− √
n
−1 ≥
x x2
√
2 2 1 2 ( n x − 1)2
≥x 1+n √ n
− √n
−1 =x 1−n √ n
x x2 x2
Mặt khác:
√ √ √ x2
x = ( n x − 1 + 1)n ≥ 1 + n( n x − 1) ⇔ ( n x − 1)2 ≤ 2
n
√ x2
Khi đó: (2 n x − 1)n ≥ x2 1 − √ n
n x2
2 √
x
Vậy: x2 1 − √ n
≤ (2 n x − 1)n < x2
n x2 √
Theo nguyên lí kẹp: lim (2 n x − 1)n = x2
n→∞
Bài toán 12:
Tính:
1 3 5 2n − 1
a) lim + 2 + 3 + ... +
n→∞
√ 2√
2 2√ √ 2n √ √
3 5 2n+1
b) lim [( 2 − 2)( 2 − 2) − ( 2 − 2)]
n→∞
nk
c) lim √
k , (a > 1)
n→∞ a n
1 1 1 1
d) lim √ √ +√ √ + .. + √ √
n→∞
n 1+ 3 3+ 5 2n − 1 + 2n + 1
n 2n nn
e) lim 3
+ 3 + .. + 3
n→∞ n +1 n +2 n +n
Giải
n
a) Trước tiên ta chứng minh: lim n = 0
n→∞ 2
Thật vậy, với ε tuỳ ý:
n n n n 2
n = = < = <ε
2 (1 + 1)n n(n − 1) n(n − 1) n−1
1+n+ + ... + 1
2 2
2 n
Vậy theo định nghĩa giới hạn dãy số, ∃N0 = 1 + : ∀n > N0 ta có: lim n = 0
ε n→∞ 2
1 3 5 2n − 1
Đặt: Sn = + 2 + 3 + ... +
2 2 2 2n
Khi đó:
1 1 1 1 5 3
Sn − Sn = + − + − + ...+
2 2 22 22 23 23
40
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
2n − 1 2n − 3 2n − 1 1 1 1 1 2n − 1
+ − − n+1 = + + 2 + ... + n−1 −
2n 2n 2 2 2 2 2 2n+1
1
1 1 2n − 1 1−
⇔ Sn = 1 + 1 + + ... + n−2 − =1+ 2n−1 − 2n − 1
2 2 2n 1 2n
1−
2
Do đó:
1
1−
lim Sn = lim 1 + 2n−1 − 2n − 1 =
n→∞ n→∞ 1 2n
1−
2
1 2n − 1
= lim 1 + 2 − n−2 − =
n→∞ 2 2n
1 n 1
= lim 3 − lim n−2 − 2 lim n + lim n = 3
n→∞ n→∞ 2 n→∞ 2 n→∞ 2
b) Trước tiên ta chứng minh: lim q n = 0 (|q| < 1)
n n→∞ n
1 1 − |q| 1 − |q| 1 − |q| 1 − |q|
Thật vậy: n = 1 + =1+n + ... + >n
|q| |q| |q| |q| |q|
|q| 1
⇒ |q|n = |q n | < . < ε đúng khi n > |q|.(1−|q|)−1ε−1 và với ε > 0 tuỳ ý: lim q n = 0
1 −√|q| n√ √ √ √ √ √
n→∞
3 5 2n+1 n
Khi đó ta có: 0 < ( 2 − 2)( 2 − 2) − ( 2 − 2) < ( 2 − 1)
√ √ n
Lại có: | 2 − 1| < 1 nên lim ( 2 − 1) = 0.
n→∞
Theo nguyên lí kẹp suy ra:
√ √
3
√ √
5
√ √
2n+1
lim [( 2 − 2)( 2 − 2) − ( 2 − 2)] = 0
n→∞
nk
lim =0 (a > 1)
n→∞ an
Thật vậy, với a > 1 đặt: a = 1 + b, (b > 0), ta có
(k ∈ Z+ )
nk nk (k + 1)! n→∞
Do đó: 0 < n
< . k+1 −−−→ 0
a n(n − 1)...(n − k) b
(k + 1)! nk
(Vì là hằng số; còn là phân thức của n có bậc của mẫu số là
bk+1 n(n − 1)...(n − k)
nk
k + 1 lớn hơn bậc của tử số.)⇒ lim n = 0
n→∞ a
nk
Bây giờ ta xác định: lim √ k .
n→∞ a n
41
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
√ √
Đặt: bn = [ k n] ⇒ bn ≤ k n < bn + 1
n (bn + 1)k (bn + 1)k
Do đó: 0 < √ k < = a
a n abn abn +1
(bn + 1)k
Theo nhận xét trên suy ra: lim =0
n→∞ abn +1
nk
Theo nguyên lí kẹp ta có: lim √ k =0
n→∞ a n
Chú ý: nếu k là số thực bất kỳ thì ta có thể chọn k 0 nguyên dương và k 0 > k. Khi đó:
0
nk nk
0 < n ≤ n −→ 0
a a
nk nk
Từ đó lim n = 0 và ta có lim √ k = 0, (a > 1, ∀k ∈ R) d) Đặt:
n→∞ a n→∞ a n
1 1 1 1
an = √ √ +√ √ + .. + √ √
n 1+ 3 3+ 5 2n − 1 + 2n + 1
Nhận xét thấy rằng:
√ √ √ √
1 2k − 1 − 2k + 1 2k + 1 − 2k − 1
√ √ = = ∀n ∈ N∗
2k − 1 + 2k + 1 −2 2
√
2n + 1 − 1
Do đó: an = √
2 n√ √
2n + 1 − 1 2
Vậy: lim an = lim √ = e) Ta có:
n→∞ n→∞ 2 n 2
1 n 2n nn
n(1 + 2 + ... + n) ≤ 3 + 3 + ... + 3 ≤
n3
+n n +1 n +2 n +n
n
≤ n(1 + 2 + ... + n) 3
n +1
Lại có:
1 1
lim n(1 + 2 + ... + n) =
n→∞ +n n3 2
n 1
lim n(1 + 2 + ... + n) 3 =
n→∞ n +1 2
Vậy theo nguyên lí kẹp suy ra:
n 2n nn 1
lim 3
+ 3 + ... + 3 =
n→∞ n +1 n +2 n +n 2
Bài toán 13:
Chứng minh rằng không tồn tại lim sin n
n→∞
Giải
Giả sử ∃ lim sin n, ta có:
n→∞
42
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Tương tự:
Giải
Ta có:
1 1 2 2 2 n−1 2
(a + ) + (a + ) + ... + (a + )
n n n n
1 2 n(n − 1) 1 + 22 + ... + (n − 1)2
= (n − 1)a + a+
n n n2
n − 1 2 n(n − 1) 1 + 2 + ... + (n − 1)2
2
= a + a +
n n2 n3
Khi đó
1 1 2 2 2 n−1 2
lim (a + ) + (a + ) + ... + (a + )
n→∞ n n n n
n − 1 2 n(n − 1) 1 + 22 + ... + (n − 1)2
= lim a + a+
n→∞ n n2 n3
(2n − 1)(n − 1)n 1
= a2 + a + lim 3
= a2 + a +
n→∞ 6n 3
Bài toán 15:
Tính:
1 1 1
lim + + ... +
n→∞ 1.2.3 2.3.4 n(n + 1)(n + 2)
Giải
1 1 1 1 1 1
∀k ∈ N∗ ta có: = . − + .
k(k + 1)(k + 2) 2 k k+1 2 k+2
Khi đó:
1 1 1 1 1 1 1
+ + ... + = 1 + + + ... + −
1.2.3 2.3.4 n(n + 1)(n + 2) 2 2 3 n
1 1 1 1 1 1 1 1 1
− + + ... + + + + ... + = +
2 3 n+1 2 3 4 n+2 4 2(n + 2)
Vậy:
1 1 1 1 1 1
lim + + ... + = lim + =
n→∞ 1.2.3 2.3.4 n(n + 1)(n + 2) n→∞ 4 2(n + 2) 4
43
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
44
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
p1 an+1
1 + p2 an+1
2 + .. + pk an+1
k
lim
n→∞ p1 an1 + p2 an2 + .. + pk ank
Giải
Đặt: al = max {a1, a2, .., ak } .Chia cả tử và mẫu cho anl được:
p1 an+1
1 + p2 an+1
2 + .. + pk an+1
k
lim = al
n→∞ p1 an1 + p2 an2 + .. + pk ank
45
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
§2 NGUYÊN LÝ CAUCHY
Khi khảo sát sự hội tụ của dãy số {xn } dựa vào định nghĩa ta phải ước lượng |xn − a|,
nói cách khác ta cần phải phán đoán trước giá trị giới hạn a của dãy; nếu sử dụng Nguyên
lý Cauchy, ta có thể đưa ra kết luận về sự hội tụ của dãy chỉ dựa vào giá trị của các phần
tử và không cần sử dụng đến giá trị giới hạn của dãy đó.
Bài toán 1:
1 22 n2
Trong các dãy dưới đây,chỉ ra dãy nào là dãy Cauchy? a) xn = 1 + + 2 + ... + n
4 4 4
1 1 1
b) xn = 1 + + + ... +
2 3 n
1 22 1
c) xn = − + ... + (−1)n−1
1.2 2.3 n(n + 1)
d) xn = α1 q 1 + α2 q 2 + ... + αn q n , Với |q| < 1, |αk | ≤ M, ∀k ∈ N∗
1 2 n
e) xn = 2 + 2 + ... +
2 3 (n + 1)2
1 1 1
f) xn = + + ... + ,n≥2
ln 2 ln 3 ln n
Giải
(n + 1)2 (n + 2)2 (n + k)2
a) Ta có: |xn+k − xn | = + + ... +
4n+1 4n+2 4n+k
n 4
Mặt khác, bằng quy nạp ta chứng minh được 4 > n , ∀n ≥ 5. Do đó:
(n + 1)2 (n + 2)2 (n + k)2
|xn+k − xn | = + + ... + <
4n+1 4n+2 4n+k
1 1 1
< 2
+ 2
+ ... + <
(n + 1) (n + 2) (n + k)2
1 1 1
< + + ... + =
n(n + 1) (n + 1)(n + 2) (n + k − 1)(n + k)
1 1 1
= − < <ε
n n + k n
1 1
⇒n> ≥ = N0
ε ε
1
Vậy: ∀ε > 0, ∃N0 = : ∀k ∈ N, n > N0 ta đều có: |xn+k − xn | < ε ⇒ {xn } là dãy
ε
Cauchy.
b) Ta có:
1 1 1 1 1
+
|x2n − xn | = + ... + > n. =
n+1 n+2 2n 2n 2
Vậy {xn } không phải là dãy Cauchy.
c) Tương tự ta có:
(−1) n
(−1) n+1
(−1) n+k−1
|xn+k − xn | = + + ... + <
(n + 1)(n + 2) (n + 2)(n + 3) (n + k)(n + k + 1)
1 1 1
< + + ... + =
(n + 1)(n + 2) (n + 2)(n + 3) (n + k)(n + k + 1)
46
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
1 1 1
= − < <ε
n + 1 n + k+ 1 n + 1
1 1
⇒n> −1≥ − 1 = N0
ε ε
Vậy {xn } là dãy Cauchy.
d) Tương tự, xn = α1 q 1 + α2 q 2 + ... + αn q n, Với |q| < 1, |αk | ≤ M, ∀k ∈ N∗
là dãy Cauchy.
e) Ta có:
n+1 n+2 2n − 1 2n
|x2n − xn | = 2
+ 2
+ ... + 2
+ ≥
(n + 2) (n + 3) (2n) (2n + 1)2
2n 2n2 2
≥n 2
≥ 2
=
(2n + 1) (3n) 9
Vậy {xn } không phải là dãy Cauchy.
f) Dãy này phân kỳ, bởi vì:
1 1 1 n n 1
|x2n − xxn | = + + ... + > > =
ln(n + 1) ln(n + 2) ln(2n) ln(2n) 2n 2
Bài toán 2:
Cho xn > 0, ∀n, đặt:
1 1 1
Sn = + + ... +
x1 x2 xn
và
1 1 1
δn = 1 + 1+ .. 1 +
x1 x2 xn
Chứng minh rằng: Nếu {Sn } hội tụ thì {ln δn } cũng hội tụ. Giải
Theo giả thiết: {Sn } hội tụ, nên ∀ε > 0, ∃N0 mà ∀n > N0, (n ∈ N∗ ), ∀k ∈ N∗ ta có:
X
n
1
| |<ε
i=1
n+i
48
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 1:
Cho xnp , xnq , ..., {xns } là các dãy con của dãy {xn } sao cho:
{np } ∩ {nq } ∩ ... ∩ {ns } = ∅
{n } ∪ {n } ∪ ... ∪ {n } = {n}
p q s
Gọi S, Sp , Sq , ..., Ss lần lượt là tập hợp các giới hạn riêng của các dãy
{xn } , xnp , xnq , ..., {xns }
Chứng minh rằng:
S = Sp ∪ Sq ∪ ... ∪ Ss
Hiển nhiên:
Sp ∪ Sq ∪ ... ∪ Ss ⊂ S
/ Sp ∪ Sq ∪ ... ∪ Ss
Bây giờ, giả sử x ∈ S nhưng x ∈
Khi đó: ∃εp, εq , ..., εs > 0 và ∀np, nq , ..., ns ∈ N∗ sao cho:
...
Đặt:
ε = min {εp, εq , ..., εs}
.
N0 = max {np , nq , ..., ns}
49
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Nên: lim xn = a
n→∞
Bài toán 2:
Tìm tập hợp
các điểmgiới hạn
của
dãy {xn}, với:
1 n−1 n−1
a) xn = n−2−3 n−3−3
2 3 3
(1 − (−1)n )2n + 1
b) xn = n
nπ2 + n
3
c) xn = cos
3
2n2 2n2
d) xn = −
7 7
Giải
a) Thấy rằng {xn } có các dãy con {x3k }, {x3k+1 }, {x3k+2}, k = 0, 1, 2, .. thoả mãn:
{3k} ∩ {3k + 1} ∩ {3k + 2} = ∅
{3k} ∪ {3k + 1} ∪ {3k + 2} = {n}
Ta có:
1 3k − 1 3k − 1
x3k = 3k − 2 − 3 3k − 3 − 3
2 3 3
1
⇔ x3k = (3k − 2 − 3(k − 1)) (3k − 3 − 3(k − 1)) = 0
2
⇒ S3k = {0}
Tương tự, ta tính được:
x3k+1 = 1, ⇒ S3k+1 = {1}
c) {xn } có các dãy con {x6k }, {x6k+1 },{x6k+2 },{x6k+3 },{x6k+4},{x6k+5} k = 0, 1, 2, ...
Dễ dàng tính được: S = {−1, 0, 1}
d) {xn } có các dãy con {x
6k+i }, trong
đó i = 0, 6 và k = 0, 1, 2, ...
1 2 4
Tính toán ta được: S = 0, , ,
7 7 7
50
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 3: n o
Chứng minh rằng, nếu mọi dãy con {xnk } của dãy {xn } đều chứa một dãy con xnkl hội
tụ tới a thì dãy {xn } cũng hội tụ tới a
Giải
Giả sử dãy {xn } không hội tụ tới a. Khi đó:
Nếu giả sử nk là số nhỏ nhất thì dãy {nk } đơn điệu tăng và: lim nk = +∞
n→∞
⇒ dãy {xnk } không chứa dãy con hội tụ tới a, mâu thuẫn với giả thiết.
Vậy dãy {xn } hội tụ tới a
Bài toán 4:
Chứng minh rằng tập hợp S các điểm giới hạn của dãy {xn } là tập đóng, và nếu dãy {xn }
bị chặn thì tập S bị chặn.
Giải
Gọi S là tập tất cả các điểm giới hạn của dãy {xn }.
Nếu S hữu hạn thì nó đóng ⇒ Đpcm.
Nếu S vô hạn, giả sử s là một phần tử của nó. Gọi {sk } , (k ∈ N) là dãy gồm các phần tử
của S được xác định như sau:
s1 ∈ S : s1 6= s
1
s2 ∈ S, s2 6= s : |s2 − s| < |s1 − s|
2
...
1
sk+1 ∈ S, sk+1 6= s : |sk+1 − s| < |sk − s|
2
1
Khi đó ta có: |sk − s| < k−1 |s1 − s|, ∀k ∈ N
2
1
Do sk ∈ S ⇒ ∃xnk : |xnk − sk | < k−1 |s1 − s|
2
1
Do đó: |xnk − s| ≤ |xnk − sk | + |sk − s| < k−2 |s1 − s|
2
⇒ s là một giới hạn của dãy con {xnk }, tức là s ∈ S.Vậy S là tập đóng.
Nếu dãy {xn } bị chặn thì theo 3.3.2 Định lí 2, tập tất cả các điểm giới hạn S của dãy bị
chặn trên bởi giới hạn trên và bị chặn dưới bởi giới hạn dưới.
Bài toán 5:
Tìm limn→∞ xnvà lim n→∞ xn nếu:
2n2 2n2
a) xn = −
7 7
n−1 nπ
b) xn = cos
n+1 3
c) xn = (−1)n n
nn
d) xn = n(−1)
51
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
n
1 nπ
e) xn = 1 + (−1)n + sin
n 4
n
2nπ
f) xn = 2cos
3
Giải
Gọi S là tập hợp tất cả các điểm giới hạn của dãy {xn }.
1 2 4
a) Theo kết quả tìm được của bài toán 2 phần d, thì: S = 0, , ,
7 7 7
Mặt khác, dãy {xn } bị chặn, do đó:
4
lim xn = ; lim xn = 0
n→∞ 7 n→∞
1 1
b) Cách làm tương tự bài toán 2, tìm được: S = −1, − , , 1
2 2
n−1 nπ
Lại có, dãy xn = cos bị chặn, nên:
n+1 3
lim xn = 1; lim xn = −1
n→∞ n→∞
k→∞
x2k = (2k)2k −−−→ +∞
k→∞
x2k+1 = (2k + 1)−(2k+1) −−−→ 0
n
Vậy, dãy xn = n(−1) n không bị chặn, do đó:
52
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
k→∞
x3k = 23k −−−→ +∞
x3k+1 = (−1)3k+1
x3k+2 = (−1)3k+2
Vậy dãy không bị chăn trên và có : S = {−1, 1}, do đó:
Bài toán 6:
Chứng minh rằng:
limn→∞ (−xn ) = − limn→∞ xn , limn→∞ (−xn ) = − limn→∞ xn
Giải
Trước hết ta có khẳng định sau (không chứng minh):
Giả sử {xn } tồn tại giới hạn trên và giới hạn dưới hữu hạn. Khi đó:
∀ε > 0, ∃k ∈ N : xn < A + ε nếu n > k
(a) A = lim xn ⇔
n→∞ ∀ε > 0, ∀k ∈ N, ∃n > k : A − ε < x
k nk
∀ε > 0, ∃k ∈ N : xn > a − ε nếu n > k
(b) a = lim xn ⇔
n→∞ ∀ε > 0, ∀k ∈ N, ∃n > k : x < a + ε
k nk
Khi đó, từ khẳng định (a) suy ra: limn→∞ (−xn ) = −a = − limn→∞ xn
(*) limn→∞ (−xn ) = − limn→∞ xn chứng minh tương tự.
Bài toán 7:
Với {xn } là dãy dương. Chứng minh rằng:
1 1
lim =
n→∞ xn limn→∞ xn
1 1
lim =
n→∞ xn limn→∞ xn
Giải
Sử dụng kết quả khẳng định trong bài toán 6.
53
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
1 1
(*) Ta chứng minh:limn→∞ =
xn limn→∞ xn
Đặt: limn→∞ xn = A
Theo khẳng định (a):
∀ε > 0, ∃k ∈ N : xn < A + ε < A + εA2 nếu n > k
A2
∀ε > 0, ∀k ∈ N, ∃nk > k : A − ε < A − ε < xnk
2
Nếu: A 6= 0 Khi đó ta có:
1 1 1 εA2 1
xn < A + εA2 ⇔ > 2
= − 2
> −ε
xn A + εA A A(A + εA ) A
2
Giả sử 0 < ε < . Khi đó:
A
A2
A 2
1 1 1 ε 1
A−ε < xnk ⇔ < = + 2 < +ε
2 2
2 xn k A A A A
A−ε A(A − ε )
2 2
1 1 1
Theo khẳng định (b): limn→∞ = =
A xn
limn→∞ xn
∗ 1
Nếu: A = 0, với M > 0 ⇒ ∃k ∈ N , ∀n > k : xn <
M
1 1 1
⇒ > M, ∀n > k ⇒ limn→∞ = +∞ =
xn xn limn→∞ xn
Nếu A = +∞ ⇒ ∀ε > 0, ∀k ∈ N, ∃nk > k :
1 1
xn k > ⇔ <0+ε
ε xn k
54
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
limn→∞ xn + limn→∞ yn
Giải
Trước hết ta chú ý rằng: nếu từ dãy {xn } ta rút ra một dãy con {xnk } nào đó thì:
lim xn = lim xnk (∗). Vì giới hạn dưới là điểm giới hạn của nó, nên:
n→∞ n→∞
Khi đó:
lim xn + lim yn ≤ lim xnkr + lim ynkr =
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
55
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Giải
a) * Theo phần a) bài toán 8:
* Công thức: limn→∞ (xn .yn ) = a. limn→∞ yn . (Chứng minh tương tự). Bài toán 11:
Chứng minh rằng nếu dãy {xn } thoả mãn với bất kỳ dãy {yn } một trong các đẳng thức:
hoặc
lim (xn .yn ) = lim xn . lim yn (xn ≥ 0) (ii)
n→∞ n→∞ n→∞
56
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
57
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 1
Chứng minh các dãy sau là vô cùng bé:
(−1)n+1
a) xn =
n
2n
b) xn = 3
n +1
1
c) xn =
n!
d) xn = (−1)n .0, 999n
Giải
1 (−1)n+1 1
a) Ta có: ∀ε > 0, ∃N0 = (∀n > N0 ): |xn | = = < 1 =ε
ε n n N0
n+1
(−1)
Do đó: lim = 0, hay {xn } là vô cùng bé
n→∞ n
b) Ta có: r
2n 2n 2 2
n3 + 1 < n3 = n2 < ε ⇔ n > ε = N0 (ε), ∀ε > 0
2n
Vậy xn = 3 là vô cùng bé
n +1
c) Ta có:
1
= 1 = 1
≤
1 1
= n−1 < ε ⇔ n > 1 − log2 ε = N0 (ε), ∀ε > 0
n! n! 1.2.3...n 1. 2| ·{z
· · }2 2
n−1
1
Vậy xn = là vô cùng bé
n!
d) Ta có:
|(−1)n .0, 999n | = 0, 999n < ε ⇔ n > log0,999 ε = N0 (ε), ∀ε > 0
58
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Vậy theo định nghĩa dãy vô cùng lớn thì {xn } không phải là một dãy vô cùng lớn khi
n→∞
59
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 1:
a) CMR giả thiết (iii) trong định lí Toeplitz có thể bỏ qua nếu tất cả cn,k là không âm.
b) Cho {bn } trong định lí Toeplitz với cn,k > 0; 1 ≤ k ≤ n, n ≥ 1.
CMR: Nếu lim an = +∞thì lim bn = +∞
n→∞ n→∞
Giải
P P
a) Nếu cn,k ≥ 0, (1 ≤ k ≤ n; n ≥ 1) thì | nk=1 cn,k | = nk=1 |cn,k |
Pn n→∞
Từ (ii): k=1 cn,k −−−→ 1 suy ra (iii): tồn tại hằng số C > 0 sao cho ∀n ∈ N∗ thì:
Pn
k=1 |cn,k | ≤ C
P n→∞
b) Từ (ii): nk=1 cn,k −−−→ 1 ⇒ ∀ε > 0, ∃N1 ∈ N∗ sao cho ∀n ≥ N1 ta có:
X
n X
n X
n
| cn,k − 1| < ε ⇔ 1 − ε < | cn,k | = cn,k < 1 + ε
k=1 k=1 k=1
Pn 1
Do đó, với n ≥ N1 đủ lớn, ta có: k=1 cn,k >
2
Theo giả thiết: lim an = +∞
n→∞
Suy ra: với M ∈ R cho trước, ∃N2 mà ∀n > N2 , n ∈ N∗ ta có: an ≥ 2M > 0
Không mất tính tổng quát, giả sử: an > 0, ∀n ∈ N∗.
Đặt N0 = max {N1 , N2 }. Khi đó:
X
n X
N0 X
n X
N0
1
bn = cn,k .ak = cn,k .ak + cn,k .ak ≥ cn,k .ak + .2M > M
k=1 k=1 k=N0 +1 k=1
2
60
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
2
cn,1 .a1 + cn,2 .a2 = 2 (na1 + (n − 1)a2 )
n
2 2
⇔ cn,2 = 2 (n − 1) = 2 (n − 2 + 1)
n n
....
2
-Với k = k : cn,k = (n − k + 1)
n2
....
2
-Với k = n : cn,n = 2 (n − n + 1)
n
Pn Pn 2
Vậy: k=1 cn,k = k=1 2 (n − k + 1)
n
Kiểm tra thấy rằng:
2 n→∞
cn,k = 2 (n − k + 1) −−−→ 0, ∀k ∈ N
n
X n X
n
2 n→∞
cn,k = 2
(n − k + 1) −−−→ 1
n
k=1 k=1
b1 + b2 + .. + bn Xn
1
lim = lim bk = lim bn = b
n→∞ n n→∞
k=1
n n→∞
Pn Pn Pn
bn−k+1 n→∞
Do đó: k=1 cn,k = k=1 cn,k = k=1 −−−→ 1
nb
a1 bn + a2bn−1 + ... + an b1
Theo định lí Toeplitz suy ra: lim = ab
n→∞ n
1 + bn−k+1
- Nếu b = 0 thì đặt cn,k = thoả mãn điều kiện của định lí Toeplitz:
n
a1 (1 + bn ) + a2 (1 + bn−1 ) + ... + an (1 + b1)
Khi đó: lim = lim an = a
n→∞ n n→∞
a1 bn + a2bn−1 + ... + an b1
Vậy: lim =0
n→∞ n
61
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Bài toán 4:
Cho {an } và {bn } là hai dãy thoả mãn:
(i) bn > 0, n ∈ N và lim (b1 + b2 + ... + bn ) = +∞.
n→∞
(ii) lim an = k
n→∞
CMR:
a1b1 + a2b2 + ... + an bn
lim =k
n→∞ b1 + b2 + ... + bn
Giải
a1 b1 + a2b2 + ... + an bn Pn
Đặt: = k=1 cn,k .ak
b1 + b2 + ... + bn
bk
Dễ dàng tìm được: cn,k = thoả mãn các điều kiện của định lí Toeplitz,
b1 + b2 + ... + bn
nên:
a1 b1 + a2 b2 + ... + an bn
lim = lim an = k
n→∞ b1 + b2 + ... + bn n→∞
Bài toán 5:
Tính:
n a2 an
a) lim a+ + ... + ,a>1
n→∞ an+1 2 n
1 (k + 1)! (k + n)!
b) lim k! + + ... + ; k∈N
n→∞ nk+1 1! n!
1k + 2k + ... + nk 1 + 1.a + 2.a2 + ... + n.an
c) lim ; k ∈ N d) lim ; a>1
n→∞ nk+1 n→∞ n.an+1
1 k n
e) lim k
(1 + 2k + ... + nk ) −
n→∞ n k+1
Giải
a) Đặt:
a2 an an+1
xn = a + + ... + , yn =
2 n n
Nhận xét thấy rằng:
yn+1 n n→∞
= a −−−→ a > 1
yn n+1
⇒ {yn } là dãy dương tăng thực sự.
Chọn ε > 0 đủ nhỏ sao cho a − ε > 1, ∃N0 : ∀n ≥ N0 sao cho:
yn+1
yn > a − ε
Mặt khác:
lim (a − ε)n−N0 = +∞
n→∞
62
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Do đó:
lim |yn | = lim yn = +∞
n→∞ n→∞
Ta lại có:
xn − xn−1 1 n→∞ 1
= −−−→
yn − yn−1 n+1 a−1
a−
n
Theo định lí Stolz thì:
xn n a2 an 1
lim = lim n+1 a+ + ... + =
n→∞ yn n→∞ a 2 n a−1
b) Đặt:
(k + 1)! (k + n)!
xn = k! + + ... + , yn = nk+1
n→∞
1! n!
Ta có: {yn } −−−→ +∞ và là dãy tăng thực sự.
Lại có:
(k + n)!
xn − xn−1
lim = lim k+1 n!
n→∞ yn − yn−1 n→∞ n − (n − 1)k+1
(1 + n)(2 + n)...(k + n)
= lim
n→∞
nk+1 k+1
− (n −1)
1 2 k
1+ 1+ ... 1 +
n n n
= lim !
n→∞ k+1
1
n 1− 1−
n
1 2 k
1+ 1+ ... 1 +
n n n 1
= lim k =
n→∞ 1 1 k+1
1+ 1− + ... + 1 −
n n
Theo định lí Stolz:
1 (k + 1)! (k + n)! 1
lim k+1 k! + + ... + =
n→∞ n 1! n! k+1
Tương tự ta có: c)
1k + 2k + ... + nk 1
lim k+1
=
n→∞ n k+1
d)
1 + 1.a + 2.a2 + ... + n.an 1
lim n+1
=
n→∞ n.a a−1
e) Sử dụng định lí Stolz cho các dãy:
xn = (k + 1)(1k + 2k + ... + nk ) − nk+1 , yn = (k + 1)nk
Khi đó:
xn − xn−1 (k + 1)nk − nk+1 + (n − 1)k+1 n→∞ 1
= −−−→
yn − yn−1 (k + 1)[nk − (n − 1)k ] 2
63
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Vậy:
1 k k k n 1
lim k
(1 + 2 + ... + n ) − =
n→∞ n k+1 2
Bài toán 6:
Chứng minh rằng nếu dãy {an } thoả mãn
lim (an+1 − an ) = a
n→∞
thì:
an
lim =a
n→∞ n
Giải
Đặt:
xn = an+1 , yn = n
Khi đó:
+
{yn } −
→ ∞ và là dãy thực sự tăng
Mặt khác:
xn − xn−1 an+1 − an def
lim = lim = a
n→∞ yn − yn−1 n→∞ 1
Vậy:
an
lim =a
n→∞ n
Bài toán 7:
Giả sử lim an = a. Hãy tính:
n→∞
an an−1 a1
a) lim + + ... + ,
n→∞
a1.2 2.3 n(n + 1)
n an−1 a1
b) lim − 1 + ... + (−1)n−1 n−1
n→∞ 1 2 2
Giải
a) Đặt:
an an−1 a1 X n
+ + ... + = cn,k .ak
1.2 2.3 n(n + 1) k=1
64
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
an an−1 a1 X n
− 1 + ... + (−1)n−1 n−1 = dn,k .ak
1 2 2
k=1
Pn (−1)n−k
⇒ Đặt: cn,k = k=1 thoả mãn các điều kiện của định lí Toeplitz, nên:
2n−k
a an−1 2
n n−1 a1
lim − + ... + (−1) = a
n→∞ 1 21 2n−1 3
Bài toán 1:
Dãy {xn } được cho theo công thức truy hồi:
√ p √
x1 = 2; xn+1 = 2 + xn , với n ≥ 1
Chứng minh dãy {xn } hội tụ và tìm giới hạn của nó.
Giải
Dễ dàng chứng minh được rằng: 0 ≤ xn < 2, n ≥ 1
Hơn nữa, nếu xn < xn+1 thì:
p √
x2n+1 − x2n = xn − xn−1 > 0 khi xn > xn−1
Do đó dãy {xn } hội tụ tới g nào đó thoả mãn phương trình:
q
√
g = 2+ g
r r
1 3 1 √ 1 √
Giải ra được: g = ( (79 + 3 249) + 3 (79 − 3 249) − 1)
3 2 2
Bài toán 2:
Chứng minh sự hội tụ của dãy {an } được cho bởi công thức truy hồi:
1
a1 = 2; an+1 = 2 + ;n ≥ 1
1
3+
an
và tìm giới hạn của nó.
Giải
Dễ dàng chứng minh được {an } là dãy tăng thực sự. Bây giờ ta đi chứng minh dãy {an }
bị chặn trên.Từ gt:
1
an+1 = 2 +
1
3+
an
65
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
7an + 2
⇔ an+1 = > an ⇔ 3a2n − 6an − 2 < 0
3an + 1
√ √
3 − 15 3 + 15
⇔ < an <
3 3
√
3 + 15
⇒ {an } bị chặn trên bởi
√ 3
3+ 15
Vậy: lim an =
n→∞ 3
Bài toán 3:
Dãy {an } được xác định như sau:
2(2an + 1)
a1 = 1, an+1 = , ∀n ∈ N
an + 3
Thiết lập sự hội tụ và tìm giới hạn của dãy {an }.
Giải
2(2an + 1) 5
Ta có: an+1 = =2 2− , n ≥ 1.
an + 3 an + 3
Bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được rằng 0 < an < 2, với n ≥ 1.
(an + 1)(an − 2)
Mặt khác: an+1 − an = − ≥0
an + 3
Do đó dãy hội tụ và giả sử lim an = a, theo định lí hàm số co thì:
n→∞
2(2a + 1)
a= ⇒a=2
a+3
Bài toán 4:
Cho c ≥ 0, xét dãy {an } được cho bởi công thức:
√
a1 = 0, an+1 = c + an , n ∈ N.
Chứng minh rằng dãy hội tụ và tìm giới hạn của nó.
Giải
√
Ta thấy a1 = 0 ≤ c = a2 và a2n+1 − a2n = an − an−1 , do đó theo quy nạp ta có: an+1 ≥ an
với n ∈ N. Vậy dãy không âm {an } tăng √theo nghĩa rộng.
1 + 1 + 4c
Mặt khác dãy {an } bị chặn trên bởi .
2
√
1 + 1 + 4c
Theo định lí hàm số co thì lim an =
n→∞ 2
Bài toán 5 (Olympic Việt Nam, 2000):
Cho dãy số {xn } xác định bởi:
q
√
x0 = 0; xn+1 = c − c + xn
Tìm tất cả các giá trị của c để mọi giá trị x0 ∈ (0, c), xn xác định với mọi n và tồn tại giới
hạn hữu hạn lim xn .
n→∞
66
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Giải
√
Để x1 tồn tại thì c − c + xn ≥ 0 ∀x0 ∈ (0, c) hay c(c − 1) ≥ x0 ∀x0 ∈ (0, c) ⇒ c ≥ 2
√
Với c ≥ 2 thì 0 < x1 < c.
√ √ √
Nếu 0 < xn < c thì c − c + xn > c − 2 c
√
⇒ xn+1 tồn tại và ta cũng có 0 < xn+1 < c.
p √ 0 1 1
Đặt f (x) = c − c + x thì f (x) = − . √ p √
4 x+c c− c+x
√
Với mọi x ∈ (0, c) ta có:
q q
√ √ √ 1
(x + c)(c − c + x) > c(c − c + c) ≥ 2(2 − 2 + 2) >
4
0 √ √
⇒ |f (x)| ≤ q < 1, ∀x ∈ (0, c), tức f (x) là hàm co trên (0, c), suy ra dãy số đã cho hội
tụ.
Vậy tất cả các giá trị c cần tìm là c ≥ 2.
Bài toán 1
n
Cho yn = 1 . Trong đó {xn } là dãy số dương. Chứng minh rằng nếu
+ + ... + x1n
x1
1
x2
lim xn = a thì lim yn = a.
n→∞ n→∞
Giải
1 1
Ta xét 3 trường hợp: a) 0 < a < +∞, khi đó dãy −→ và do đó theo định llí trung
xn a
bình Cesaro thì:
1 1
lim yn = 1
+ x1 +...+ x1
= 1 =a
n→∞ x1 n
lim 2
n
a
n→∞
1
b) Nếu lim xn = +∞ thì lim = 0, theo định lí trung bình Cesaro thì:
n→∞ n→∞ xn
1 1 1
x1
+ x2
+ ... + xn n
lim = 0 ⇒ lim = +∞
n→∞ n n→∞ 1 + 1
+ ... + 1
x1 x2 xn
1
c) Nếu lim xn = 0 ⇒ lim = +∞ (xn > 0), khi đó:
n→∞ n→∞ xn
1 1 1
x1
+ x2
+ ... + xn n
lim = +∞ ⇒ lim =0
n→∞ n n→∞ 1 + 1
+ ... + 1
x1 x2 xn
Bài toán 2:
Chứng minh rằng nếu dãy dương {an } hội tụ thì:
√
lim n
a1a2...an = lim an
n→∞ n→∞
67
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Giải
Do {an } hội tụ nên theo định lí trung bình Cesaro ta có:
a1 + a2 + ... + an
lim = lim an
n→∞ n n→∞
Bài toán 3
Cho dãy số {xn } được xác định bởi:
1
x0 = , xn+1 = xn − x2n
2
Chứng minh rằng:
lim nxn = 1
n→∞
Giải.
Ta có:
1 1 xn − xn+1 x 2 1
n
xn+1 − xn = xn+1 .xn = (xn − x2 ).xn = 1 − xn
n
Mặt khác, dễ dàng chứng minh được {xn } là dãy đơn điệu giảm và bị chặn, nên dãy {xn }
hội tụ về α. Chuyển qua giới hạn ta thu được:
α = α − α2 ⇒ α = 0
68
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Mặt khác:
√ 1
a2n+1 = a2n + 2 an + > a2n + 2
an
Bằng quy nạp ta chứng minh được:
a2n + 2 ≥ 1 + 2n, ∀n ∈ N∗
Vậy:
a2n+1 > 1 + 2n ⇒ lim an = ∞
n→∞
1 1
⇒ lim 3 = 0 Đặt: 3 = x. khi đó:
n→∞ (an ) 2 (an ) 2
3
3 3 (1 + x) 2 3
lim [(an+1) − (an ) ] = lim
2 2 =
n→∞ n→0 x 2
(Theo quy tắc L’Hospital)
Theo định lí trung bình Cesaro:
3
(an ) 2 3
lim =
n→∞ n 2
3 (an )β
Với β > : lim =∞
2 n→∞ n
3 (an )β
Với β < : lim =0
2 n→∞ n
3
Vậy β = là giá trị duy nhất cần tìm.
2
69
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
§6 DÃY SỐ NGUYÊN
Dãy số nguyên là một phần quan trọng trong lý thuyết dãy số. Các bài toán về dãy số
nguyên rất đa dạng, như: tìm số hạng tổng quát của dãy số, tìm công thức tính tổng n số
hạng đầu tiên, tính chia hết, đồng dư, nguyên tố cùng nhau, số chính phương...của dãy số.
Sau đây là một số bài toán:
Bài toán 1
Với mỗi số tự nhiên m cho trước, xét dãy {xk (n)} được xác định như sau:
k
xk (n) = C m+n , n ≥ m
n + m + 1 2n
Tìm k nhỏ nhất sao cho dãy đã cho ứng với giá trị k tìm được là một dãy số nguyên
∀n ≥ m.
Giải
+) Nếu n = m:
k k .
m+n
C2n = ⇒ k .. (2m + 1)
n+m+1 2m + 1
+) Xét k = 2m + 1. Khi đó, với n > m thì:
k m+n 2m + 1
xk (n) = C2n = xk (n) = C m+n
n+m+1 n + m + 1 2n
n−m m+n m+n m+n+1
= 1− C2n = C2n − C2n ∈ Z.
n+m+1
Vậy k = 2m + 1 là một số tự nhiên bé nhất cần tìm thoả mãn điều kiện bài toán.
Bài toán 2
Cho a ∈ Z+ . Dãy số {xn } được xác định như sau:
x1 = 1
x p
= 5x + ax2 − 8, ∀n ∈ N∗
n+1 n n
70
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
71
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
Chứng minh rằng, với mọi số nguyên tố p thì dãy các tổng tương ứng:
.
(x1 + x2 + ... + xp−1 ) .. p
Giải
Ta có:
xn = 3xn−1 + 2n3 − 9n2 + 9n − 3 = 3xn−1 + 3(n − 1)3 − n3
72
Khóa luận tốt nghiệp Hoàng Thị Hồng Minh
[2] Nguyễn Văn Mậu, Nguyễn Thuỷ Thanh, 2006, Giới hạn dãy số và hàm số,
NXB Giáo Dục.
[3] Trần Đức Long, Nguyễn Đình Sang, Hoàng Quốc Toàn, 2001, Giáo trình
giải tích (tập 1), NXB ĐHQGHN.
[4] Trần Đức Long, Nguyễn Đình Sang, Hoàng Quốc Toàn, 2001, Bài tập giải
tích (tập 1), NXB ĐHQGHN.
[5] Trần Nam Dũng, 2005,Dãy số và các bài toán về dãy số, (trích: Kỷ yếu Hội Nghị
Khoa Học Các Chuyên Đề Toán Học Trong Hệ THPT Chuyên.)
[6] M.j.Kaczkor, M.t>Nowak-Đoàn Chi (Biên dịch), Nguyễn Duy Tiến (Hiệu đính),
2003, Bài tập giải tích 1- Số thực, Dãy số và Chuỗi số, NXB ĐHSP.
[7] Demidovich,Tuyển tập các bài toán về toán giải tích, NXB Hayka-Moskva.
[8] Y.Y.Liasko, A.C.Boiatruc, I.A.Gai, G.P.Golovac,1979, Toán học giải tích (Tập
1)- Các bài tập và ví dụ, NXB ĐH&THCN.
[9] Tuyển tập các đề thi Omlypic sinh viên toán toàn quốc.
73