Professional Documents
Culture Documents
BÀI SỐ 1
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra kĩ năng lập luận, triển khai trình bày ý.
2. Đánh giá mức độ nắm lý thuyết trên lớp để kịp thờ điều chỉnh.
3. Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị đề bài và hướng dẫn.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo những hướng dẫn của giáo viên.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: * GV chép đề và gợi ý phương pháp làm bài.
* HS làm bài 2 tiết (90 phút)
ĐỀ BÀI:
VI HÀNH
(Trích Những bức thư gửi cô em họ – Nguyễn Aùi Quốc)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Thấy thái độ phê phán của tác giả với cái lố lăng, kệch cỡm của Khải Định trong
chuyến hắn sang Pháp.
2. Tìm hiểu bút pháp châm biếm, trào phúng trong TP.
3. Rèn kĩ năng phân tích truyện ngắn (tình huống + bút pháp).
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Quan điểm sáng tác văn chương của HCM?
- Đặc điểm phong cách nghệ thuật?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vi hành, truyện ngắn viết bằng tiếng Pháp -> bút pháp truyện ngắn
HCM.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk. I- Giới thiệu chung:
H: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời & mục đích 1. Hoàn cảnh sáng tác.(Sgk)
sáng tác? (HS dựa vào Sgk trả lời) 2. Mục đích sáng tác.(Sgk)
GV nói thêm về hoàn cảnh sáng tác.
H: Đối tượng tác động?
GV giải thích nhan đề.
H: Vi hành với vua chúa xưa có mục đích gì? Ở
truyện ngắn này Vi hành còn ý nghĩa đó không?
HS tóm tắt truyện.
H: Giá trị nổi bật nhất tạo nên sức hấp dẫn của
truyện?
GV định hướng vào nghệ thuật châm biếm.
H: Có thể phân tích nghê thuật châm biếm của
truyện trên những phương diện nào?
GV định hướng: Tình huống, hình thức bức thư,
ngôn ngữ.
H: Tình huống truyện?(sự nhầm lẫn) Của ai?
Tại sao người viết biết? II- Phân tích:
GV cuộc trò chuyện của đôi trai gái Pháp cáng 1. Nhan đề -> châm biếm.
kéo dài thì sự nhầm lẫn cáng tăng. 2. Nghệ thuật châm biếm, đả
H: Hiệu quả nghệ thuật của tình huống truyện? kích:
- Sự nhầm lẫn có lí không? * Tình huống truyện độc đáo:
- Đối tượng châm biếm chính là ai? Có xuất hiện Sự nhầm lẫn của đôi tri gái
trưc tiếp không? Pháp.Truyeän theâm eùo le,
- Chân dung Khải Định hiện lên như thế nào? haøi höôùc, kòch tính.
- Em cóđánh giá gì về Khải Định? => Hieäu quaû chaâmbieá,
GV trên cơ sở những ý kiến của HS tổng kết. ñaû kích saâu cay
H: về hình thức thể hiện, truyện có gì đặc biệt?
(Hình thức bức thư). Lối viết thư có đặc điểm gì? Chân dung KĐ (ngộ nghĩnh,
Bức thư “Vi hành” có chức năng gì? lố bịch hơn): con rối kệch cỡm,
GV lưu ý lối viết tự do phóng túng của một bức trò giải trí rẻ tiền, vua bù nhìn
thư: hèn hạ.
- Chuyển cảnh, chuyện tự do. Biểu hiện trong Đảm bảo tính khách quan
truyện? (qua con mắt, thái độ của người
- Thay đổi giọng điệu thoải mái. Biểu hiện? Pháp)
Giọng điệu chính?(Châm biếm, mỉa mai). Dẫn
chứng? * Hình thức một bức thư =>
GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn:“Tôi không rõ ý châm biếm, đả kích nhiều đối
đồ… công tử bé”. “Cái vui nhất… có một vị tượng một lúc.
hoàng đế”. - Tính chất bù nhìn của KĐ.
- Tạt ngang bộc lộ tâm tình, suy nghĩ. Biểu hiện? - Thói tò mò, hiếu kì, lối kì thị
H: Hiệu quả từ sự độc đáo về hình thức? (tăng chủng tộc.
hiệu quả châm biếm, đả kích) - Thủ đoạn của chính quyền
H: Em có nhận xét gì về đôi trai gái Pháp? (Lối Pháp
sống? Sở thích? Thị hiếu thẩm mĩ? Cách nhìn * Ngôn ngữ:
người?). Thủ đoạn của chính quyền Pháp? - Giọng văn hài hước, mỉa mai.
H: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ truyện? - Lối chơi chữ, so sánh bất ngờ.
(Giọng văn?) Tăng thêm hiệu quả nghệ
GV giọng văn linh hoạt có giọng tự sự (đầu đoạn thuật.
trích), giọng tâm tình (tàu đỗ …cũng vi hành
đấy), giọng mỉa mai châm biếm (Tôi không rõ ý
& Tác giả là người có bản
lĩnh, vừa căn thù vừa đau xót.
đồ… công tử bé… Cái vui nhất… có một vị
III- Tổng kết:
hoàng đế -> chủ yếu).
Vi hành là Tp đầy tính
HS đọc lại đoạn cuối chú ý giọng hài hước, mỉa
chiến đấu, giàu chất trí tuệ ->
mai ông vua to, công tử bé, bà mẹ hiền rình con
lòng yêu nước và tài năng sáng
thơ, nỗi âu yếm của các vị với tôi…
tạo của NAQ.
H: Tác giả là người như thế nào?(Thái độ với
KĐ? Tình cảm với đất nước?)
GV nhấn mạnh: Hình thức trào phúng của VH
phương Tây hiện đại + lối đùa vui thâm trầm,
thâm thúy kiểu Á Đông => tài năng của NAQ.
H: Em có đánh giá chung gì? Những hiểu biết
thêm về tác giả?
GV định hướng hoạt động tổng kết, đánh giá Tp.
4. Củng cố: Tóm tắt và nêu giá trị nghệ thuật của Tp?
Hướng dẫn: Soạn Khái quát về NKTT. Chú ý:
• Hoàn cảnh sáng tác.
• Giá trị nội dung & nghệ thuật.
Ngày soạn: 12 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 11_Văn học sử. Bài
CHIỀU TỐI
(Mộ - Hồ Chí Minh)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Phân tích bút pháp miêu tả thiên nhiên mang phong vị Đường thi.
2. Cảm nhận được tâm hồn cao rộng; lòng yêu cảnh, thương người của Bác.
3. Rèn kĩ năng phân tích thơ qua bản dịch.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Phân tích bức chân dung tinh thần tự hoạ của HCM trong NKTT?
- Giá trị nghệ thuật tiêu biểu của NKTT?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chiều tối -> nét đẹp tâm hồn người nghệ sĩ.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk. I- Giới thiệu (Sgk)
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HS đọc văn bản TP.
H: Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ? (Tả cảnh? II- Phân tích:
Tả tình?) 1. Hai câu đầu: Cảnh thiên
H: Cảnh có gì đáng chú ý? Hai câu đầu là cảnh nhiên.
gì, trong thời gian nào? - Hình ảnh cánh chim, chòm
HS đọc hai câu thơ, đối chiếu bản dịch thơ với mây -> bút pháp chấm phá đậm
nguyên tác. phong vị đường thi.
(Câu 2: Cô vân mạn mạn -> dịch: chòm mây trôi - Thiên nhiên như đồng điệu
nhẹ không đúng sắc thái) với tâm hồn con người.
H: Hình ảnh, chi tiết đáng chú ý? Gợi suy nghĩ
gì?
GV liên hệ:
Chim hôm thoi thóp về rừng (TK_ N.Du)
Lớp lớp mây cao… chim nghiêng…(H.Cận)
=>Tuy có ước lệ song cảnh chân thực, tự nhiên,
sinh động.
H: tâm trạng nhân vật trữ tình?
HS đọc 2 câu sau. 2. Hai câu sau: Cảnh sinh hoạt.
H: Cảnh gì?? Aán tượng? Vì sao có ấn tượng - Hình ảnh thiếu nữ, lò than
đó? rực hồng -> sinh động, ấm áp,
(Hình ảnh con người -> cảnh sinh hoạt -> ấm áp) bình dị.
H: Nhận xét cách dùng từ ở cuối câu 3 đầu câu - Nghệ thuật lặp đảo ma bao
4? (lặp đảo) Từ quan trọng của bài thơ? (Hồng). túc – bao túc ma + chữ hồng
H: So sánh câu 1-2 với câu 3-4, nhận xét sự vận -> sự vận động của thời gian và
động của mạch cảm xúc, của tư tưởng nghệ tư tưởng.
thuật? Bản dịch thơ thêm chữ “tối” có hợp lí => Bút pháp chấm phá, kí họa
không? -> bức tranh thiên nhiên vừa
GV nhấn mạnh: mênh mông vừa ấm áp tình đời.
- Không nói tối mà vẫn cảm nhận được sự vận Ơû đó con người là trung tâm.
động của thời gian.
- Chữ hồng -> nhãn tự (chữ quan trọng ) làm sáng Tổng kết:
rực cả bài thơ. - Bài thơ -> nét đẹp tâm hồn.
H: Em có nhận xét gì về bức tranh thiên nhiên? - Bút pháp cổ điển + hiện đại.
(Bút pháp? Nghệ thuật miêu tả?) Cảm nhận gì về
tâm hồn Bác?
GV nhấn mạnh: Nét độc đáo của cảm hứng và
thủ pháp khác ý niệm ẩn dật lánh đời trong quan
niệm nghệ thuật phương Đông.
4. Củng cố: Cổ điển + hiện đại như thế nào?
Hướng dẫn: Soạn Giải đi sớm. Chú ý:
• Đọc kĩ bản dịch nghĩa và đối chiếu với bản dịch thơ.
• Trả lời câu hỏi HDHB.
• Nếu thiếu bài II, ý thơ có trọn vẹn không?.
Ngày soạn: 20 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 13_Giảng văn. Bài
GIẢI ĐI SỚM
(Tảo giải - Hồ Chí Minh)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Hiểu khí phách hiên ngang, tâm hồn nghệ sĩ của Bác.
2. Cảm nhận vẻ đẹp trong nghệ thuật tả cảnh.
3. Rèn kĩ năng phân tích thơ tứ tuyệt qua bản dịch.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Phân tích bài thơ Chiều tối?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: bài thơ -> sự tinh tế, nhạy cảm của tâm hồn Bác trước thiên nhiên.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk. I- Giới thiệu (Sgk)
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HS đọc văn bản TP.
H: Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ? II- Phân tích:
GV Trong thơ cổ, nhan đề (thi đề) thường chỉ rõ 1. Bốn câu đầu: Cảnh nửa đêm.
ý thơ, tứ thơ. Ơû bài thơ này, nhan đề cho biết - Cảnh giải đi đầy khổ cực: trời
điều gì về ý thơ? (thời gian rất sớm, việc giải đi khuya, đường xa, gió lạnh.
rất xa) - Hình ảnh người tù >< thiên
HS đọc văn bản Tp. nhiên
GV hướng dẫn HS tìm những chỗ dịch chưa sát. +Nghênh diện/ dĩ tại -> chủ
H: Thời gian chuyển lao?Căn cứ vào đâu để động, bình tĩnh, ung dung, vững
biết? vàng.
(gà háy một lần -> quá nửa đêm) + Chinh nhân, chinh đồ -> gợi
H: Trong thời gian đó người tù cảm nhận được hình ảnh những anh hùng ra đi
gì về thiên nhiên (không gian?)? Hình ảnh chòm vì nghĩa lớn.
sao đưa vầng trăng lên đỉnh núi mùa thu gợi cho
em suy nghĩ gì?
HS trả lời -> GV khái quát ghi bảng.
H: Ở câu 3-4 em hình dung gì về hình ảnh người
tù?(Tư thế? Thái độ?) Tư thế được thể hiện qua
những từ ngữ, nhịp thơ như thế nào?
(Nghênh diện, trận trận -> nhịp thơ mạnh mẽ) 2. Bốn câu sau: Cảnh rạng đông.
GV giảng thêm: 2 chữ chinh nhấn mạnh ý xa, 2 - Thiên nhiên chuyển biến mau
từ trận nhấn mạnh ý nhều liên tiếp, dĩ tại gợi tư lẹ: bừng sáng, ấm áp dĩ thành
thế vững vàng. hồng, tảo nhất không -> sự biến
H: nếu chỉ có bài I, ý thơ có trọn vẹn không? Bài đổi nhanh chóng, triệt để.
II có liên hệ gì? - Người đi hài hoà với cảnh ->
GV nhấn mạnh mối liên hệ về thời gian và thi hứng nồng nàn: chinh nhân
không gian nghệ thuật. -> hành nhân lạc quan dạt dào
H: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của thiên cảm xúc.( cái tôi trữ tình thi sĩ)
nhiên ở bài II? (Thời gian? Không gian? Tốc độ => Bút pháp chấm phá, kí họa.
và mức độ thay đổi?)
GV lưu ý: Tổng kết:
- C1: Bạch sắc..-> không còn màu trắng nữa. - Sự tương phản giữa:
- C2: Bóng tối đã biến mất từ bao giờ. + cảnh ngộ >< nội tâm.
- C3: Toàn vũ trụ không còn hơi lạnh. + con người hiện thực– tù nhân
H:Thiên nhiên tác động đến con gnười như thế >< con gnười trữ tình – thi sĩ.
nào? -> ý nghĩa tư tưởng, thẩm mĩ
Theo em cảm hứng thơ đến với người tù từ lúc của bài thơ.
nào? - Bài thơ - > niềm lạc quan, tâm
HS trao đổi, thảo luận. hồn phong phú, nhạy cảm.
GV khái quát, ghi bảng.
H: Em đánh giá thế nào về giá trị bài thơ?(nghệ
thuật miêu tả? Hình ảnh con người?)
GV bổ sung ghi bảng tổng kết.
+ Nhược điểm:
* Sửa lỗi:
TÂM TƯ TRONG TÙ
(Tố Hữu)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn người chiến sĩ công sản trẻ tuổi gắn bó với cuộc
đời bằng tình cảm thiết tha, trong sáng.
2. Thấy được tâm hồn tinh tế của nhà thơ.
3. Rèn kỹ năng phân tích thơ trữ tình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Phân tích vẻ đẹp cổ điển trong bài thơ Mới ra tù tập leo núi
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài thơ -> tâm tư người chiến sĩ cộng sản..
T G
Hoạt động của GV và HS
G bả
HS đọc Tiểu dẫn Sgk. I-
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Từ hoàn cảnh sáng tác đó em hiểu được gì về thiệ
bài thơ? (Sg
GV nhấn mạnh: - 1938 TH được kết nạp Đảng. -
- 1939 bị bắt giam -> bài thơ ra đời trong tù. giả:
HS đọc văn bản TP. Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ. thơ
H:Em nhận xét gì về sự vận động của mạch tâm tư? Có thể chia bố cục như thế nào cho phù hợp sớm
với sự vận động của mạch cảm xúc? ngộ
GV nói thêm: Tứ thơ được xây dựng trên vận động từ những cảm xúc nhiệt thành, sôi nổi (20 tưởn
dòng đầu) đến nhận thức chín chắn sâu sắc về cuộc sống và lý tưởng cách mạng của người chiến cộn
sĩ (Phần còn lại). sản.
GV hướng dẫn HS phân tích kĩ phần I. -
H: Hoàn cảnh của nhân vật trữ tình? Tâm trạng?(Bị tù đày mất tự do, đang sống trong hoàn cản
cảnh hoàn toàn đối lập với bên ngoài) sáng
H: Cuộc sống trong tù được khắc họa qua những chi tiết nào? Em cảm nhận được gì về cuộc Viế
sống trong tù từ những hình ảnh ấy?(lạnh lẽo, âm u, tối tăm). tron
H: Khát vọng tự do được thể hiện như thế nào? nhữ
- Hình thức điệp ngữ?(lặp lại nguyên 4 câu đầu) ngà
- Cuộc sống bên ngoài được cảm nhận qua giác quan nào? đầu
- Aâm thanh cụ thể của tiếng đời lăn náo nức là gì? giam
- Em hiểu gì về lòng nhà thơ với cuộc sống bên ngoài nhà tù? =>
- Tiếng guốc gợi cho em suy nghĩ gì? thơ
GV nhấn mạnh: tâm
- Tiếng đời lăn náo nức -> hình ảnh sáng tạo, nhiều liên tưởng. của
- Những âm thanh thật gợi cảm: chim reo, dơi chiều dập cánh, lạc ngựa rùng chân->Câu thơ thật chiế
tinh tế. côn
- Tiếng guốc -> tràn đầy cảm xúc. trẻ
HS đọc đọan: Oâi bao nhiêu…… gió rúc. say
hoạ
độn
CM
bị
H: Em hiểu đoạn thơ này như thế nào? cầm
GV giảng tóm lược nội dung. hãm
H: Qua phân tích bài thơ, em cảm nhận được gì về hình ảnh cái tôi trữ tình? II-
- Bài thơ viết năm nhà thơ 19 tuổi nhưng hàm chứa cốt cách thơ TH: cái tôi trữ tình cá nhân + cái Phâ
tôi trữ tình công dân. tích
- Bài thơ làm theo phướng pháp tự sự. 1.
……………………………………………………………………………………………………… trạn
……………………………………………………………………………………………………… ngư
……………………………………………………………………………………………………… chiế
……………………………………………………………………………………………………… cách
……………………………………………………………………………………………………… mạn
……………………………………………………………………………………………………… lần
bị g
a.
cô
đau
-
cản
giam
cuộ
sốn
ngo
Lời
sôi
mạn
mẽ
hiện
tâm
trạn
đơn
-
sốn
tron
tối
lạnh
tù
đượ
khắ
rõ
qua
loạt
từ
điệp
đây
b.
vọn
do
liệt:
- 4
thơ
đượ
nhắ
ngu
văn
khá
kha
do
mẽ,
thườ
trực
tron
tâm
ngư
chiế
-
sốn
ngo
đượ
cảm
nhậ
băn
thín
giác
lắng
ngh
tiến
đời
náo
+
tưởn
tượn
pho
phú
huy
độn
ức,
lòng
+
ảnh
than
bình
gợi
+
từ n
=>
lòng
diết
trạn
náo
hăm
-
cuố
nhữ
câu
tràn
cảm
bát
tha
chứ
cha
khá
vọn
do.(
hứn
lãng
mạn
cuộ
vượ
ngụ
tinh
thần
2.
thức
chí
mạn
lời
chiế
đấu
-
thơ
biện
luận
giải
sự
hợp
thân
phậ
nhâ
số
côn
đồn
- Lờ
chiế
đấu
guố
đá
niềm
châ
thàn
hướ
về
tưởn
CM
-
thơ
van
nhiề
âm
tiến
kèn
xun
trận
khỏ
kho
tự h
T
gk
Bài
->
hợp
hòa
tôi
tình
nhâ
cái
trữ
côn
dân
4. Củng cố: Đọc lại bài thơ.
Hướng dẫn: Soạn Văn học VN từ 1945 ->1975. Chú ý câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 06 / 10/ 2005
Tiết PPCT: 17 -18 -19_Văn học sử. Bài
cao
2.
VH
man
tính
nhâ
dân
sắc:
kết,
miê
nhữ
giá
cao
của
dân
hùn
hình
tượn
nhâ
dân
sáng
3.
nền
có
thàn
tựu
sự
triển
thể
và
pho
cách
giả.
a. T
Pho
phú
dạn
b.
tác
đượ
rộng
đổi
T
gk
1.
VH
tiên
pho
chố
đế q
2.
VH
man
tính
nhâ
dân
sắc.
4. Củng cố: Thế nào là cảm hứng sử thi + lãng mạn?
Hướng dẫn: * Ôn bài theo câu hỏi SGK.
* Soạn Tuyên ngôn độc lập.
- Thể loại? Kết cấu?
- Những lí lẽ -> khẳng định quyền độc lập, tự do?
Ngày soạn: 10 / 10/ 2005
Tiết PPCT: 20 -21_Giảng văn. Bài
TÂY TIẾN
( Quang Dũng)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp của người lính Tây Tiến (oai hùng lẫm liệt) và thiên nhiên
Tây Bắc (dữ dội, hiểm trở nhưng thơ mộng, tình tứ) qua nét bút tài hoa của nhà thơ.
2. Cảm nhận nét đặc sắc trong nghệ thuật.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hoàn cảnh sáng tác và nội dung TNĐL.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tây Tiến -> khám phá mới về người lính.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk. I- Giới thiệu chung:
H: Đọc tiểu dẫn em biết gì về tác giả, đoàn binh 1. Tác giả:
Tây Tiến? 2. Đoàn binh Tây Tiến: SGK
HS dựa vào Sgk nêu những nét khái quát. 3. Hoàn cảnh sáng tác:
H: Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?Em => Bài thơ là kí ức (kỷ niệm
hiểu được gì về bài thơ từ hoàn cảnh sáng tác này gọi kỷ niệm khác) trào
đó?(Cảm hứng bao trùm) dâng một cách tự nhiên, cảm
GV bài thơ được khắc trên tượng đài kỉ niệm các xúc chân thành.
liệt sĩ Tây Tiến ở Hòa Bình.
GV Lúc đầu bài thơ có tên “Nhớ Tây Tiến” sau
đổi thành “Tây Tiến”. Em có suy nghĩ gì về nhan
đề bài thơ?
HS đọc văn bản TP, phân chia bố cục, nêu cảm
nhận chung về bài thơ. II- Phân tích:
H: Cảm hứng chủ đạo của đọan thơ bắt nguồn từ 1. Bức tranh núi rừng Tây Bắc:
đâu? (Nỗi nhớ da diết). Nỗi nhớ có gì đặc biệt? a. Tây Bắc hoang sơ, hùng vĩ,
(Nhớ chơi vơi là nhớ như thế nào?) dữ dội, hiểm trở:
GV bình -> da diết mênh mang (chơi vơi). - Nhớ chơi vơi (sáng tạo bất
H: Em cảm nhận được gì về thiên nhiên qua nỗi ngờ) -> da diết, mung lung,
nhớ của nhà thơ? Nét đặc sắc trong nghệ thuật chập chờn dàn trải cả không
miêu tả? gian, thời gian -> cảm giác hụt
GV định hướng HS nhận xét: hẫng.
- Aâm hưởng các câu thơ? - Hình ảnh dị thường + so sánh
- Sự phối hợp thanh điệu? đối lập + sự phối hợp các thanh
- Hình ảnh thơ? điệu -> tô đậm chất hoang dại,
H: Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh “cơm lên dữ dội.
khói”, “thơm nếp xôi”. Em cảm được gì từ hai Dốc lên……>< …mưa xa khơi
hình ảnh đó? b. TB mĩ lệ, tình tứ, duyên dáng
TB ở đây có gì độc đáo? (thanh bình, ấm áp tình gắn với kỉ niệm đêm liên hoan:
người). Doanh trại … xây hồn thơ.
HS đọc khổ 2. - Đoạn thơ chàn đầy màu sắc,
H: Bốn câu thơ đầu khổ 2 gợi cho em những suy âm thanh.
nghĩ gì? Các từ “bừng lên”, “đuốc hoa”, “kìa - Hình ảnh huyền ảo, xa xăm,
em” gợi lên không khí gì? nửa hư nửa thực.
(Aâm thanh? Hình ảnh? Nhịp điệu? -> Phương => Nét bút tài hoa, cái nhìn tinh
diện khác của Tây Bắc?) tế (màu sắc lãng mạn anh hùng)
GV nhấn mạnh: 2. Chân dung người lính Tây
H: Bằng sự tưởng tượng, hãy dựng lại bức tranh Tiến:
thiên nhiên ở 4 câu thơ tiếp?(Hình ảnh con - Vẻ đẹp lãng mạn ( 4 câu đầu):
thuyền, dòng sông, chiều sương, hồn lau … -> + Không mọc tóc, xanh màu lá
vẻ hoang dã, nên thơ). -> cực tả vẻ ngoài tiều tụy ><
GV dáng người trên độc mộc khỏe khoắn. dữ oai hùm, mắt trừng -> cốt
HS đọc khổ 3: cách khỏe khoắn, lẫm liệt, dũng
H: Em hình dung người lính Tây Tiến được miêu mãnh.
tả trong 4 câu đầu khổ 3 như thế nào? + Gửi mộng qua biên giới.
- Đầu không mọc tóc -> Sốt rét? Cạo trọc đầu? Đêm mơ… dáng kiều thơm ->
- Quân xanh màu lá -> Ốm yếu? Màu lá ngụy mơ mộng, tình tứ, khát khao
trang? lãng mạn, trẻ trung.
- Hào hùng? Hào hoa? -> bút pháp miêu tả? (thi => Bút pháp lãng mạn -> nét
vị, lãng mạn có phần hơi quá mức) hào hoa.
H: Sự hy sinh của người lính Ttây Tiến được - Vẻ đẹp bi tráng (4 câu thơ
miêu tả như thế nào ở 4 câu sau? (hào hùng) sau):
- Phân tích giá trị biểu cảm của các từ Hán Viết + Rải rác biên cương… chiến
trong đoạn thơ? (Gợi âm hưởng gì?) trường đi chẳng tiếc đời xanh
GV liên hệ hình ảnh Kinh Kha/ Tống biệt hành. -> lý tưởng quên mình, bất
GV giải thích: chấp hy sinh.
- Aùo bào: manh chiếu khâm liệm -> chiến bào + Aùo bào thay … Sông Mã…
đỏ rực, lộng lẫy màu sắc chiến trận, trang trọng, chất sử thi bi hùng.
thiêng liêng. => Bút pháp lãng mạn + hiện
- Về đất: coi cái chết nhẹ nhàng, thanh thản. thực -> vẻ đẹp hiên ngang,
H: Miêu tả chân dung người lính Tây Tiến, QD tráng lệ (bức tượng đài bất hủ
đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào? (Hiện về người lính).
thực? Lãng mạn?) 3. Bốn câu cuối: Tình cảm sâu
GV giảng lướt 4 câu cuối. nặng, bền lâu với những kỉ
niệm Tây Tiến.
Tổng kết:
Bút pháp lãng mạn + hiện
thực
HS nêu cảm nhận chung về bài thơ? => bức tượng đài chân thực,
GV tổng kết. đẹp đẽ về người lính trong
những năm kháng chiến chống
Pháp.
4. Củng cố: Nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ?
Hướng dẫn: Soạn Bên kia Sông Đuống. Chú ý:
• Hòan cảnh sáng tác? -> Hiểu thêm gì về bài thơ?
• Trả lời câu hỏi SGK. Hình ảnh quê hương Kinh Bắc.
Ngày soạn: 20 / 10/ 2005
Tiết PPCT: 25_Giảng văn. Bài
TRẢ BÀI SỐ 2
(Bài làm ở nhà)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nhận ra những thiếu sót trong bài viết của mình, tự sửa chữa -> hoàn thiên.
2. Rèn kĩ năng hành văn.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài liệt kê một số lỗi phổ biến, những câu văn hay, những
bài viết kha.ù
2. Học sinh: Chuẩn bị theo những hướng dẫn của giáo viên.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhắc lại dề bài, xác định yêu cầu của đề, xây dựng dàn ý.
* Đề bài:
Hoạt động 2:
* Nhận xét:
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
* Sửa lỗi:
ĐÔI MẮT
( Nam Cao)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Hiểu ý nghĩa quan trọng của vấn đề tư tưởng lập trường, quan điểm của giới trí
thức văn nghệ sĩ những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp -> đánh giá đúng tư tưởng
tiến bộ của Nam Cao.
2. Cảm nhận nét đặc sắc trong nghệ thuật.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Phân tích 10 dòng đầu trong bài Bên kia sông Đuống..
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Đôi mắt -> tuyên ngôn nghệ thuật -> tư tưởng tiến bộ của Nam Cao.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
GV nói qua về hoàn cảnh sáng tác: Những ngày T1 I- Hoàn cảnh sáng tác:
sau CM và những ngày đầu kháng chiến đã tác Sự dao động trong tư tưởng
động lớn đến tư tưởng, lập trường thái độ của của một số văn nghệ sĩ trước
nhiều văn nghệ sĩ. Nhiều câu hỏi được đặt ra, thời cuộc -> Đôi mắt ra đời ->
một số văn nghệ sĩ xa hoài nghi, do dự. định hướng.
H: Tóm tắt và nêu ý nghĩa nhan đề? II- Tóm tắt:
GV quan điểm … -> chủ đề này đã được Nam III- Phân tích:
Cao đề cập đến trong Lão Hạc, Chí Phèo. Trước * Ý nghĩa nhan đề: Đôi mắt là:
CM: bản chất lương thiện. Sau CM: bản chất - Cách nhìn.
CM của người nông dân. - Quan điểm.
Người ta chỉ xấu xa, hư hỏng trước đôi mắt - Lập trường.
ráo hoảnh cuảa phường ích kỉ (Nước mắt).
H: Nam Cao đã đặt ra và giải quyết vấn đề cuảa
thiên truyện bằng cách nào? (Xây dựng 2 nhân
vật có “đôi mắt” khác nhau).
GV chia bảng thành 2 phần theo tuyến nhân vật.
H: Nam Cao xây dựng nhân vật Hoàng bằng 1. Văn sĩ Hoàng:
những chi tiết nào? (Ngoại hình? Cung cách - Nhà văn đàn anh sốn gở thủ
sinh hoạt? Đối thoại với Độ) đô.
- Chi tiết ấn tượng nhất về hình dung, diện mạo - Ngoại hình (dược miêu tả sinh
của Hoàng? động chỉ qua vài câu văn): khôi
- Cung cách sinh hoạt của vợ chồng Hoàng? Có hài, đầy ứ sự no nê múp míp.
đáng phê phán không? Phải đánh giá như thế nào - Cung cách sinh hoạt:
cho đúng? + Đời sống tiện nghi.
GV đặt vào: + Aên mía ướp hương bưởi.
- Không khí kháng chiến sôi nổi. + Sở thích nuôi chó becgiê, giải
- Môi trường của người dân quê lam lũ, vất vả trí bằng tiểu thuyết cổ điển…
đên ngày lo phá đường ngăn giặc. -> phong lưu >< đặt trong bối
H: Trong bối cảnh đó, lối sống của vợ chồng cảnh kháng chiến => lối sống
Hoàng thể hiện thái độ gì? (bàng quan, ngoài kiểu cách, lạc lõng, xa lạ -> thái
cuộc) độ: bàng quan, dửng dưng của
Trong quá khứ (qua hồi tưởng của Độ )trước người ngoài cuộc.
khi tản cư, Hoàng là người như thế nào?(đố kị T2 - Lời nói (qua cuộc trò chuyện
tài năng, chợ đen, hay đá bạn) với Độ) -> nhận xét:
H: Cuộc trò chuyện của Hoàng và Độ xoay + Người nông dân: ngu độn, lỗ
quanh vấn đề gì? (nhận xét về người nông dân mãng, ích kỉ, tham lam bần tiện;
và kháng chiến). vừa ngố vừa nhặng xị…
H: Người nông dân hiện lên như thế nào trong -> giọng giễu cợt, khinh bỉ, hằn
mắt Hoàng? (ngố, nhặng xị…) học, bất bình.
- Lời nói? ( thằng, ông, bố, bà) + Cuộc kháng chiến: bi quan ><
- Thái độ, cử chỉ khi nói về người nông dân? sùng bái cá nhân lãnh tụ.
- Giọng điệu? (tức tối, mỉa mai -> giễu cợt). => Cái nhìn phiến diện, hời hợt,
H: Những nhận xét của Hòang về người nông lệch lạc, méo mó.
dân có đúng không? Điều đáng phê phán trong (do chỗ đứng + thiếu thiện cảm)
cách nhìn đó? (thiên lệch, một phía -> chán
nản). 2. Nhà văn Độ:
GV Hoàng khinh bỉ người nông dân nhưng lại - Nhà văn đàn em, sống chủ yếu
giao du với đám cặn bã thượng lưu, thích chơi tổ ở nông thôn.
tôm hơn làm cách mạng. - Cuộc sống gần gũi với người
H: Cái tài của Nam Cao khi xây dựng nhân vật nông dân - > nhận ra vẻ đẹp,
văn sĩ Hoàng? (cá tính hóa bằng những nét sắc tinh thần CM.
bén). - Xem cuộc kháng chiến là của
GV khái quát -> ghi bảng -> chuyển ý. mình -> làm anh tuyên truyền
H: Độ có “Đôi măt” khác Hoàng như thế nào? nhãi nhép.
- Người nông dân trong mắt Độ? => Độ có Đôi mắt tiến bộ &
- Cuộc kháng chiến với Độ? thiện cảm.
- Em có nhận xét gì về “đôi mắt” đó? ( tiến bộ,
toàn diện, cảm thông) 3. Ý nghĩa tuyên ngôn của tác
GV: Độ nhận ra cái nheo nhếch, dốt nát của phẩm:
người nông dân nhưng cũng nhận ra tinh thần - Xác dịnh cách nhìn đúng đắn +
kháng chiến, bản chất cách mạng của họ. thiện chí.
H: Sự khác nhau giữa hai cách nhì đó là do - Xác định lập trường kháng
đâu? (Lập trường: cơ sở, chỗ đứng về tư tưởng, chiến.
chính trị). -> hướng ngòi bút vào luồng gió
GV lập trường hồi đó là gì? (lập trường CM, mới của thời đại -> cảm hứng
kháng chiến). mới, sinh khí mới cho văn nghệ.
H: Nhà văn phải xác định cho mình lập trường
như thế nào? Ý nghĩa tuyên ngôn của tác phẩm? 4. Đặc sắc nghệ thuật:
GV Đôi mắt -> bước tiến mới trong tư tưởng - Khắc họa nhân vật sinh động.
nghệ thuật của NC: Từ chỗ coi nghệ thuật là - Kể chuyện theo quan điểm
tiếng đau khổ kia…, là sự đón nhận tất cả những nhân vật linh hoạt, tự nhiên
vang động của đời lầm than (Trăng Sáng, Đời nhưng chặt chẽ.
thừa) -> coi nghệ thuật là vũ khí đấu tranh CM - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, đậm
(bản chất CM của người nông dân). ý vị mỉa mai.
H: Những thành công về nghệ thuật của tác Tổng kết:
phẩm? - Đôi mắt -> lập trường sống
(Điều ấn tượng nhất với em khi đọc TP?) tích cực: phục vụ kháng chiến.
GV Hoàng kiểu nhân vật tư tưởng >< dược khắc - Nét riêng trong phong cách
họa sinh động. nghệ thuật của Nam Cao.
HS khái quát lại chủ đề của tác phẩm.
GV tổng kết bài học.
4. Củng cố: Vấn đề “đôi mắt” nên hiểu như thế nào?
Hướng dẫn: Chuẩn bị bài viết số 3. Nghị luận xã hội.
Soạn Đất nước của Nguyễn Đình Thị. Chú ý:
• Đọc kĩ Sgk và trả lời câu hỏi hướng dẫn học bài?
• Tìm bố cục và phân tích sự vận động của cảnh sắc mùa thu và cái Tôi trữ
tình trong bài thơ.
Ngày soạn: 30 / 10/ 2005
Tiết PPCT: 30 - 31_Làm văn.
BÀI SỐ 3
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Đánh giá mức độ nắm lý thuyết trên lớp.
2. Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị đề bài và hướng dẫn.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo những hướng dẫn của giáo viên.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: * GV chép đề và gợi ý phương pháp làm bài.
* HS làm bài 2 tiết (90 phút)
ĐỀ BÀI:
ĐẤT NƯỚC
( Nguyễn Đình Thi)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận vẻ đẹp của đất nước cùng tình yêu quê hương đất nước.
2. Hiểu và đánh giá được nét đặc sắc trong nghệ thuật.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nêu ý nghĩa tuyên ngôn nghệ thuật của tác phẩm Đôi mắt?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Đất nước -> khám phá mới về hình tượng ĐẤT NƯỚC.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
GV: Bài thơ hoàn thành 1955 sau khi cuộc kháng T1 I- Giới thiệu chung:
chiến chống Pháp kết thúc. Bài thơ được tổng 1. Tác giả: (SGK)
hợp và phát triển từ 2 đoạn trong bài Sáng mát 2. Xuất xứ: (SGK)
trong như sáng năm xưa (1948), Đêm mít tinh
(1949). 3. Bố cục: (SGK)
HS xác định bố cục?
GV nhấn mạnh:
Bắt đầu từ điểm nhìn của sáng thu Việt Bắc
-> nhớ về “mùa thu xưa” ở HN (1) -> Cất lên
khúc hát “mùa thu nay” chan chứa tự hào về
một đất nước tươi đẹp, hiền hòa, thấm đượm hồn
thiêng lịch sử (2)-> Cảm xúc, suy tư về đất nước
trong kháng chiến chống Pháp – đất nước đau
thương nhưng anh dũng, hào hùng (3).
H: Bài thơ có thể chia thành mấy phần?
H: Cảm hứng chủ đạo?(cảm hứng về quá trình II- Phân tích:
trưởng thành của Đất nước: Từ những năm … 1. Đất nước – mùa thu:
căm hờn). a. Xưa (hoài niệm về HN):
HS đọc bài thơ. - Không gian vắng lặng: phố
H: Hình tượng lớn thống nhất toàn bộ tác phẩm? dài xao xác hơi may . Từ láy
(Đất nước). Được quan sát và miêu tả trong xao xác gợi cảm
khônggian, thời gian nào? (mùa thu & cuộc
kháng chiến).
GV ghi bảng đề mục 1.
H: Em cảm nhận được gì về mua thu trong hoài - Người đi dứt khoát >< lưu
niệm?(Không gian? Cảnh vật?) luyến: người ra đi … Nhịp thơ
Người ra đi trong tâm trạng gì? ngập ngừng, bâng khuâng.
GV người đi là ai? => Mùa thu HN đẹp hiu hắt,
- Người lính trung đoàn thủ đô giã từ HN đầu phảng phất buồn.
năm 1947. b. Nay (chiến khu Việt Bắc)
- Người bất kì vì một lí do nào đó phải xa HN. - Không gian: rộng lớn.
GV liên hệ hình ảnh tráng sĩ trong Tống biệt - Cảnh sắc: trong trẻo, tươi sáng
hành. Trong biếc nói cười thiết tha.
H: Theo em câu thơ “Sau lưng thềm nắng…” - Điệp từ đây, điệp ngữ của
nên ngắt nhịp như thế nào? chúng ta -> âm hưởng náo nức,
GV có hai cách hiểu: rộn ràng, tươi sáng, hân hoan.
- Nhịp 2/2/3 -> sau lưng người đi, trên bậc thềm - Nhân vật trữ tình:
đầy nắng lá thu rơi đầy. + Hồ hởi, tự hào (tâm thế người
- Nhịp 3/ 4 -> sau lưng là thềm, nắng + lá vàng làm chủ).
rơi. + Có sự chuyển biến trong nhận
GV bao trùm câu thơ là sắc vàng của nắng thu, thức.
lá thu và một không khí lặng lẽ, vắng vẻ. Câu thơ => Đất nước tươi sáng, hiền
là kết quả của cái nhìn tâm tưởng -> tha thiết, hòa.
quyến luyến. Cảm hứng thời đại + lịch
=> Câu trên -> dáng dấp trượng phu >< câu dưới sử
chùng xuống -> bịn rịn. T2 -> Cảm nhận về Đất nước có
GV từ hoài niệm về mùa thu HN -> mùa thu nay. chiều sâu.
H: Mua thu nay gắn với không gian nào?(Viết 2. Đất nước – kháng chiến:
Bắc). a. Đất nước đau thương:
- Không gian?(núi đồi, rừng tre, trời xanh, núi - Kẻ thù tàn phá Oâi những
rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông). cánh… -> câu thơ đầy tính tạo
- Cảnh sắc? (Trong biếc nói cười thiết tha) -> hình.
nhiều sức gợi: Trời trong biếc? Mắt người trong - Giặc Tây, chúa đất bóc lột.
biếc? Đất trời hư cất tiếng nói cười cùng con b. Đất nước anh dũng, bất
người! khuất:
H: Tâm trạng nhân vật trữ tình? (hân hoan, hồ - Lãng mạn, tình tứ: bồn chồn
hởi, tự hào). Vì sao? (làm chủ Đất nước) nhớ mắt người yêu.
H: Tâm trạng đó được thể hiện như thế nàotrên - Hiền hòa, hồn hậu: gốc lúa,
câu chữ? (điệp từ? Aâm hưởng?) bờ tre… -> hình ảnh cụ thể,
H: Sự thay đổi ngôi nhân xưng “Tôi” -> “chúng bình dị.
ta”có ý nghĩa gì? (Sự chuyển biến trong nhận - Tư thế vùng lên bất khuất:
thức, tình cảm). ngời lên, bật lên, nắng đốt mưa
GV giảng 4 câu cuối đoạn. dội, cháy rực … -> Các động
GV liên hệ với mùa thu trong Thơ Mới. từ, tính từ gợi sắc thái mạnh.
GV chuyển ý -> ghi bảng mục 2.
H: Đất nước đau thương?(Hình ảnh khái quát?)
Đất nước anh hùng?
GV liên hệ Bài thơ Hắc Hải.
Cảm xúc về đất nước vận động trên nền của
sự tương phản, đối lập. c. Khổ cuối cảm hứng sử thi ->
HS phân tích 4 câu cuối. bức tượng đài hoành tráng về
H: Hình ảnh thơ?(có sức khái quát). Đất nước đau thương >< anh
H: Aâm hưởng?(hào hùng). Đất nước hiện lên dũng.
như thế nào? (Hiên ngang đầy tự hào). => Quá trình trưởng thành lớn
GV liên hệ bài Hoan hô chiến sĩ Điện Biên. lao của Đất nước: Đau thương
Từ hình ảnh thực (trận Điện Biên) -> tư thế hiên -> căm hờn -> quật khởi -> tự
ngang của Đất nước. hào.
GV hướng dẫn HS tổng kết. Tổng kết:
H: Bài thơ bộc lộ cảm xúc gì của tác giả? Hình Bài thơ -> cảm hứng dạt
ảnh Đất nước hiện lên như thế nào? dào, thiết tha, tự hào về Đất
GV tổng kết bài học. nước tươi đẹp, giàu truyền
thống.
4. Củng cố: Nét đặc sắc trong cảm nhận về quê hương đất nước của NĐT?
Hướng dẫn: Soạn Vợ chồng APhủ. Chú ý:
• Tóm tắt truyện?
• Phân tích diễn biến tâm trạng Mị ở 2 đoạn:
+ Trong đêm tình mùa xuân.
+ Khi cởi trói cho A Phủ.
Ngày soạn: 10 / 11/ 2005
Tiết PPCT: 34- 35- 36_Giảng văn. Bài
VỢ CHỒNG A PHỦ
( Tô Hoài)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Thấy số phận bi thảm và tinh thần đấu tranh tự giải phóng của người dân TB; tư
tưởng nhân đạo của TP qua việc phân tích nhân vật Mị & A Phủ.
2. Phân tích được nét đặc sắc trong nghệ thuật.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Phân tích 2 khổ thơ đầu trong bài Đất nước?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vợ chồng A Phủ -> TP có giá trị nhân đạo sâu sắc.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc tiểu dẫn -> tìm hiểu tác giả tác phẩm. T1 I- Giới thiệu chung:
H: Nét chính về tác giả -> hiểu TP? 1. Tác giả: ( SGK)
H: Xuất xứ TP? (in trong tập Truyện Tây Bắc – 2. Xuất xứ TP:
kết quả chuyến đi cùng bộ đội giải phóng TB). - Rút từ tập Truyện Tây Bắc –
GV Hướng dẫn HS tóm tắt TP -> đọan trích kết quả chuyến đi thực tế TB.
giảng thuộc phần đầu – phần thành công nhất về - Đoạn trích giảng -> phần đầu
nghệ thuật của thiên truyện. TP.
GV hướng dẫn phân tích NV Mị. II- Tóm tắt:
H: Chi tiết ấn tượng nhất về Mị? III- Phân tích:
- Trước khi về làm dâu nhà PáTra, Mị l2 ngưới 1. Nhân vật Mị:
như thế nào? - Trẻ đẹp, có tài thổi sáo.
- Vì sao vế làm dâu? - Nhà nghèo, hiếu thảo.
H: Chi tiết nàomiêu tả hình dáng Mị? Em hình -> con dâu gạt nợ -> nạn nhân
dung gì về cuộc sống của Mị qua chi tiết ấy? của chế độ PK miền núi (cường
(mât cúi, mặt buồn rười rượi, lùi lũi như con rùa quyền + thần quyền)
nuôi trong xó cửa… như con ngựa…) T2 -> Bị chiếm đoạt sức lao động.
H: Nguyên nhân nào? Bị đầu độc về tinh thần.
GV nói thêm về tục trình ma -> Mị mất hết ý => Sống tăm tối, nhẫn nhục,
thức về cuộc sống, phó mặc cuộc sống cho định lặng câm, đau khổ.
mệnh.
GV chuyển ý: Phải chăng trong sâu thẳm tâm
hồn Mị đã hoàn toàn giá lạnh?
HS đọc đọan văn: Trên đầu núi…… không biết * Sức sống tiềm tàng:
sáng tự bao giờ. - Sự trỗi dậy của lòng ham
GV hướng dẫn HS phân tích diễn biến tâm trạng: sống, ham yêu và của khát vọng
H: Chi tiết nào thể hiện sự trỗi dậy của tâm hồn tinh thần. Mị muốn đi chơi
Mị? trong đêm tình mùa xuân -> tự
(đêm tình mùa xuân, đêm cởi trói cho A Phủ) thức tỉnh: hành động lặng lẽ ><
H: Bối cảnh? (mùa xuân). T3 quyết liệt.
H: Em có nhận xét gì về tâm trạng Mị trong đêm - Cởi trói cho A Phủ -> chạy
đó? trốn khỏi Hồng Ngài -> hành
- Điều gì đã tác động đến Mị?(Tiếng sáo gọi bạn động tất yếu -> ý thức phản
tình) -> tiếng sáo có vai trò quan trọng lí giải kháng mãnh liệt chống lại
diễn biến tâm trạng Mị. cường quyền, thần quyền -> cứu
- Hành động thể hiện sự trỗi dậy mạnh mẽ của người & tự cứu mình.
tâm hồn Mị?(bị trói vẫn vùng bước đi). => Diễn biến tâm lí tinh tế được
- Kết quả?(bị trói -> Mị bừng tỉnh và nghĩ mình miêu tả từ nội tâm -> hành
không bằng con ngựa) động.
H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm => Tài năng của nhà văn trong
trạng? (Bằng hành động? Ngôn ngữ? Cử chỉ?) miêu tả tâm lí nhân vật.
GV chuyển ý hướng dẫn HS phân tích đoạn
Thường khi -> hết.
HS đọc đoạn văn.
H: Em có nhận xét gì về thái độ của Mị?
(Trước? Sau?). Tại sao ban đầu Mị thản nhiên?
(Sợ, quá đau khổ và thường xuyên phải chứng
kiến -> mất cảm giác).
H: Điều gì đã khiến Mị chiến thắng sự sợ hãi?
(lòng thương người).
H: Kết quả? (bỏ chạy khỏi Hồng Ngài). Yù
nghĩa của hành động đó? (Tinh thần, ý thức
phản kháng, cứu người và tự giải phóng mình).
H: Diễn biến tâm trạng Mị được Tô Hoài miêu 2. A Phủ:
tả có gì đặc biệt? Nghệ thuật thể hiện? - Thân phận nghèo hèn, mồ côi,
GV ghi bảng - > chuyển ý: Hướng dẫn HS phân bị đem bán đổi.
tích nhanh nhân vật A Phủ. - Tính cách bộc trực, táo bạo, ưa
H: Tác giả kể lai lịch của A Phủ như thế nào? tự do.
- Tính cách? (khác Mị?) - Có tinh thần phản kháng.
- Nghệ thuật khắc họa tính cách?
GV diễn giảng -> ghi bảng -> hướng dẫn học 3. Đặc sắc nghệ thuật:
sinh tìm hiểu nghệ thuật truyện. - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế.
H: Điều tâm đắc nhất của em về nghệ thuật - Kể chuyện hấp dẫn.
thiên truyện? - Ngôn ngữ phong phú, sinh
GV khái quát từ những ý kiến của HS -> ghi động.
bảng.
H: Giá trị hiện thực?
- Cuộc sống cơ cực của người dân miền núi (nô
lệ).
- Bộ mặt tàn bạo của PK miền núi & những hủ Tổng kết:
tục lạc hậu. - Giá trị hiện thực, nhân đạo sâu
sắc.
Giá trị nhân đạo của thiên truyện? - Những thành công về nghệ
- Vạch trần bộ mặt đn tối của PK miền núi. thuật.
- Thấu hiểu và cảm thông sâu sắc với số phận cơ
cực của người dân miền núi TB.
- Thấy sức mạnh tinh thần, ý thức phản kháng.
H: Vẻ đẹp của những con người bị chà đạp
trong tác phẩm?(sức sống mạnh mẽ).
GV tổng kết bài học.
4. Củng cố: Giá trị hiện thực, nhân đạo?
Hướng dẫn: Chuẩn bị Vợ nhặt. Chú ý:.
• Đọc kĩ Sgk và trả lời câu hỏi hướng dẫn học bài?
• Tóm tắt truyện & nêu ý nghĩa nhan đề.
• Tình huống truyện?
Ngày soạn: 17 / 11/ 2005
Tiết PPCT: 37 - 38_Giảng văn. Bài
VỢ NHẶT
( Kim Lân)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Thấy thảm kịch mà nhân dân ta phải chịu đựng (nạn đói 1945), số phân và lòng
nhân ái của những con người.
2. Phân tích được nét đặc sắc trong nghệ thuật: mộc mạc, hóm hỉnh mà đầy cảcm
thông; ngôn ngữ giản dị; tình huống truyện độc đáo.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự: tình huống truyện + nhân vật.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Phân tích tâm trạng Mị trong đêm tình mùa xuân?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vợ nhặt -> tình hống truyện độc đáo + giá trị nhân đạo sâu sắc.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc tiểu dẫn -> tìm hiểu tác giả tác phẩm. T1 I- Giới thiệu chung:
H: Nét chính về tác giả -> hiểu TP? 1. Tác giả: ( SGK)
H: Xuất xứ TP? - Chuyên viết truyện ngắn đề
GV Hướng dẫn HS tóm tắt TP tài nông dân, nông thôn.
GV hướng dẫn phân tích tình huống truyệnị. - Mộc mạc mà sâu sắc.
H: Tràng lấy vợ trong thời điểm nào?(cái đói tràn 2. Xuất xứ TP:
đến xóm ngụ cư). - Vợ nhặt là một chương viết
- Con người?(dật dờ… HS đọc đọan văn). lại của tiểu thuyết Xóm ngụ cư.
- Không gian?(ngổn ngang xác người, tiếng khóc - Bối cảnh: nạn đói 1945.
hờ người chết, tiếng quạ gào lên từng hồi thê II- Tóm tắt:
thiết thê lương). III- Phân tích:
H: Khung cảnh xóm ngụ cư hiện lên như thế 1. Tình huống truyện:
nào? - Thời điểm: Năm đói.
( thê lương). Cách miêu tả? (ngắn gọn). + Con người: dật dờ, xanh
- Thái độ những người trong xóm khi thấy Tràng xám…
về cùng một người đàn bà?(ngạc nhiên – Vì sao? T2 + Không gian: Aûm đạm, thê
H: Người đàn bà đến với Tràng phải vì tình yêu lương.
không?(theo Tràng để qua cơn đói -> đáng - Tràng có vợ theo không về ->
thương) nhặt vợ.
H: Có mấy khả năng để lý giải việc Tràng có vợ? => Tình huống độc đáo:
- Đói khát -> người đàn bà mới lấy Tràng -> cái - Tố cáo Nhật + Pháp -> nạn
trớ trêu ở đời -> cơ may của Tràng -> nghịch đói -> con người bị rẻ rúng.
cảnh bi hài. - Niềm tin vào bản chất tốt đẹp
- Khát khao hạnh phúc ở người đàn ông -> Tràng của người Nd.(Ý nghĩa nhan
vượt lên trên hoàn cảnh -> nâng đỡ kẻ khác. đề)
H: Ý nghĩa tình huống truyện (Nhan đề)? 2. Những con người năm đói.
GV hướng dẫn HS phân tích hình ảnh những con a. Tràng:
người năm đói. - Cảnh ngộ: Xấu, thô, cộc cằn,
H: Tràng được miêu tả như thế nào? (Ngoại T3 dân ngụ cư -> không lấy nổi vợ
hình? Tính cách? Cảnh ngộ? Địa vị XH?) >< có vơ theo không về ->
H: Nguyên nhân nào -> Tràng “nhặt” người phụ ngạc nhiên.
nữ kia về làm vợ? Em hiểu gì về Trang qua chi - Tâm trạng: đùa cho vui ->
tiết này? nghĩ đến tổ ấm gia đình -> vừa
(Thiếu thốn tình cảm? Lòng nhân hậu?) sững sờ, lạ lùng vừa lạ lùng,
GV hướng dẫn HS phân tích đoạn kể hai người thú vị, vui sướng.
gặp nhau: Tin vào tương lai, mơ ước
- Lần thứ nhất? (đầu đường) về mái ấm gia đình hắn thấy
- Lần thứ 2? (góc chợ) hắn nên người.
H: Khi “hỏi vợ”? (Đùa cợt). Lúc rước dâu? (Đan b. Người “vợ nhặt”:
xen những cảm xúc mới lạ: tự hào, vui sướng, - Cảnh ngộ: không tên, sống
ngượng ngùng…: Trong một lúc …… vuốt nhẹ vất vưởng, có nguy cơ chết đói
trên sống lưng… -> theo người khác để được
H: Buổi sáng hôm sau có sự thay đổi gì ở Tràng? sống. - -- Tâm trạng: Liều lĩnh,
HS đọc đoạn văn. táo tợn -> khó chịu, bất cần ->
H: Tràng có những suy nghĩ gì?Nhận xét gì về ngỡ ngàng, bần thần, ngại
những suy nghĩ đó?(vừa hiện thực, bình dị vừa ngùng, xấu hổ (ý thức về nhân
lãng mạn thiêng liêng). phẩm) -> hiền hậu, đúng mực,
H: Tràng đã thay đổi như thế nào? (Hắn thấy vun vén cho cuộc sống gia
hắn nên người …) đình.
GV hướng dẫn HS phân tích cảnh ngộ người đàn c. Bà cụ Tứ:
bà - Hoàn cảnh: nghèo đói, lam lũ,
H: Tên? Cảnh ngộ?(gợi ý để được ăn -> tội không có khả năng cưới vợ cho
nghiệp) con >< có con dâu.
Mục đích theo Tràng về?(qua cơn đói). - Ngạc nhiên -> vừa vui vừa
H: Tràng gặp người đàn bà đó mấy lần? Đã có buồn -> lạc quan (động viên co
thay đổi gì ở người đàn bà trong lần gặp thứ 2? cái) nhân hậu, thương con.
H: Thái độ khi gặp Tràng? Khi trở thành con Tình yêu thương:
dâu?(Buổi sáng sau đêm tân hôn, người “vợ nhặt” + Thay đổi con người.
có những thay đổi gì? Vì sao? Tình yêu?) + Làm không gian tỏa sáng.
GV hướng ddẫn HS phân tích nhân vật bà cụ Tứ. ( Ý nghĩa nhân bản, nhân đạo
H: Gia cảnh? (nghèo đói lam lũ) sâu sắc)
H: Biết co trai có vợ, tâm trạng bà như thế nào? 3. Đặc sắc nghệ thuật:
- Ngạc nhiên?(nhà nghèo, giữa năm đói…) - Tình huống truyện độc đáo.
- Xót thương? - Dựng truyện tự nhiên, hấp
- Lo lắng? dẫn.
- Buồn tủi, khổ tâm? (bổn phận làm cha, mẹ). - Tâm lí nhân vật: chân thật,
HS đọc đoạn văn gần cuối truyện. sinh động.
H: Em có nhận xét gì về tấm lòng người mẹ? - Lời văn mộc mạc, giản dị.
GV nhấn mạnh: nhờ có bà cụ Tứ mà chuyện
Tràng lấy vợ được soi chiếu từ nhiều góc độ. Tổng kết:
H: Con người (gia đình người cóo vợ nhặt) và - Tp có giá trị đặc sắc (ht + nđ).
không gian có sự biến chuyển như thế nào? Điều - Sáng tạo nghệ thuật độc đáo.
gì làm nên sự thay đổi đó? (Tình yêu thương)
H: Hình ảnh lá cờ đỏ cuối TP có ý nghĩa gì?
GV một số thành công vềnghệ thuật.
- Tình huống truyện độc đáo.
- Cách dựng truyện.
- Thể hiện tâm lí nhân vật.
- Giọng văn.
GV tổng kết bài học.
4. Củng cố: Trong không gian ảm đạm, điều gì đã khiến gia đình có “vợ nhặt”
vui?
Hướng dẫn: Chuẩn bị Chọn và trình bày dẫn chứng trong văn nghị luận. Chú
ý:.
• Đọc kĩ Sgk và trả lời câu hỏi.
• Tại sao phải chọn dẫn chứng? Yêu cầu của dẫn chứng?
• Có mấy cách trình bày dẫn chứng? Bài tập 1, 2 (Sgk).
Ngày soạn: 21 / 11/ 2005
Tiết PPCT: 39_Làm văn. Bài
T
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G
GV giảng -> nhấn mạnh nội dung đa I- Khái niệm dẫn
dạng của dẫn chứng và giá trị thuyết chứng:(Sgk)
minh của dẫn chứng. II- Chọn và trình bày
GV Hướng dẫn HS làm một số bài tập. dẫn chứng:
* Bài tập 1: 1. Yêu cầu dẫn chứng:
HS đọc. - Phù hợp.
GV gợi ý: - Tiêu biểu.
- Luận đề? - Đủ.
- Có bao nhiêu dẫn chứng? 2. Sắp xếp dẫn chứng:
- Các dẫn chứng có tiêu biểu (Sgk)
không? Tùy mục đích và yêu cầu
- Các dẫn chứng có đủ nghị luận -> sắp xếp dẫn
không? chứng.
- Dẫn chứng mấy lần? 3. Các hình thức nêu dẫn
- Dẫn chứng theo trình tự chứng: 3 cách (Sgk)
nào? a. Cách trích dẫn:
+ Dẫn chứng đầu -> sự giả dối từ hình - Nguyên văn.
dáng. - Trích dải.
+ 3 dẫn chứng sau -> sự giả dối trong - Tóm lược nội dung.
ngôn ngữ. b. Cách đưa dẫn chứng
-> đối chiếu với bài học. vào lời văn: 2 hình thức
GV kết hợp giảng + luyện về cách trích (Sgk)
dẫn dẫn chứng. 4. Phân tích dẫn chứng:
HS đọc bài tập 1 (câu hỏi a, b). -> làm sáng tỏ vấn đề.
- Nhận định cần thuyết minh: N.Du đã (Tránh: Liệt kê, tán dương
miêu tả tài tình bản chất gian là, bỉ ổi, phân tích sai dẫn chứng)
trâng tráo của Sở Khanh III- Một số lỗi về dẫn
- Trích trọn vẹn cả câu. chứng:Sgk
- Trích từ ngữ tiêu biểu (chải chuốt, dịu
dàng, lẩm nhẩm gật đầu ).
GV Ôn – giảng – luyện về cách phân tích
dẫn chứng (dựa vào Sgk).
HS luyện tập nhận biết cách phântích
dẫn chứng ở bài tập 1. IV- Bài tập:
- Lời phân tích được đặt ở vị trí nào? 1. Bài tập 1: (Trang 42 –
(trước từng dẫn chứng và sau toàn bộ 43)
các dẫn chứng). - Luận điểm cần chứng
- Tác dụng của lời phân tích? (khắc sâu, minh?
tô đậm, tổng hợp nâng cao, khái quát - Cách trích dẫndẫn
toàn bộ các lới phân tích ở trên). chứng.
HS tập chữa lỗi về chọn và trình bày dẫn - Phân tích.
chứng. 2. Sửa lỗi về chọn và trình
(a): dẫn chứng không phù hợp. bày ddẫn chứng.
- HS đọc bài tập.
- Thế nào là dẫn chứng thuyết phục?
(làm rõ nhận định).
- Phân tích cái sai -> sửa lại.
(b): Chữa lỗi về sắp xếp dẫn chứng
không hợp lí.
GV Tóm tắt lý thuyết bài học.
4. Củng cố: Các bài tập.
Hướng dẫn: Soạn Tiếng hát con tàu..
• Đọc kỹ bài thơ tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và ý nghĩa nhan đề bài thơ.
• Trả lời câu hỏi Sgk.
Ngày soạn: 25 / 11/ 2005
Tiết PPCT: 40_Giảng văn. Bài
MÙA LẠC
(Nguyễn Khải)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được số phận éo le, bất hạnh và những nét tính cách nổi bật, những khát
vọng mạnh mẽ chân chính của và sự biến đổi số phận của những con người bất
hạnh(Đào).
2. Tìm hiểu tư tưởng nhân đạo, thấy được thành công về nghệ thuật của tác phẩm.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự (phân tích nhân vật).
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc -> tóm tắt TP và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ý nghĩa tư tưởng từ các pho tượng trong bài Các vị La Hán chùa
Tây Phương?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Mùa lạc -> khám phá mới của Nguyễn Khải.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk. I- Giới thiệu chung:
GV giới thiệu nhanh về tác giả. 1. Tác giả (Sgk)
H: Những hiểu biết về tập truyện cùng tên -> 2. Tác phẩm:
hiểu TP? (Hoàn cảnh sáng tác? Bối cảnh? - Xuất xứ: Rút từ tập truyện
Những khám phá riêng?) ngắn Mùa lạc (1960):
HS tóm tắt TP. + Kết quả chuyến thâm nhập
GV hướng dẫn HS tóm tắt. thực tế.
- Nhân vật trung tâm? + Bối cảnh: nông trường ĐB.
- Liên quan đến Đào có chi tiết nào quan + Nét đặc sắc: Sự biến đổi số
trọng? phận co người.
H: Cảm hứng chủ đạo của thiên truyện? (sự hồi - Tóm tắt: -> sự hồi sinh (của
sinh -> thể hiện ở cảnh (mùa lạc bội thu, xanh người + cảnh từ vùng đất chết)
tốt), ở người (mảnh đất chết >< nơi xây dựng -> cảm hứng chủ đạo.
cuộc đời mới)).
H: Cảm hứng “hồi sinh” được Nguyễn Khải thể II- Phân tích:
hiện như thế nào trong truyện? (Ở nhân vật 1. Nhân vật Đào:
nào?) - Ngoại hình chịu nhiều thua
GV hướng dẫn HS phân tích nhân vật Đào. thiệt: thô, không có nhan sắc.
H: Đào xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (lao - Tuổi quá lứa lỡ thì (28).
động, cạnh Huân – một thanh niên đẹp trai). - Ngôn ngữ: quyết liệt, mạnh
H: Tại sao tác giả nhận xét “gặp một lần có thể mẽ, chua ngoa -> có cá tính
nhớ mãi, dễ phân biệt”? mạnh, bản lĩnh.
- Ngoại hình? (gò má cao … hai bàn tay ngón * Số phận:
to……) - Trước khi lên nông trường ĐB:
- Tuổi tác? (28 tuổi) + Chịu nhiều bất hạnh.
- Cánh ăn nói? (ngôn ngữ quyết liệt, sắc nhọn, + Cuộc sống vất vả, tạm bợ ->
chua ngoa; vận dụng nhiều ca dao, tục ngữ -> có phó mặc cho số phận, không hy
cá tính, bướng bỉnh) vọng vào tương lai.
GV chuyển ý: Điều khiến người đọc không thể => Tâm lí phức tạp:
quên nhân vật này là số phận. Nhúm mình >< quyết liệt
HS đọc đoạn văn nói về quá khứ của Đào. Liều lĩnh >< dễ ghen tị
H: Em biết gì về cuộc sống của Đào trước khi Bất cần >< tủi hờn
lên nông trường Điện Biên? * Giọng văn đầy xót xa, cảm
- Gia đình?(chồng chết, con chết -> không người thông, chia sẻ.
thân). - Từ khi lên nông trường ĐB:
- Cuộc sống? (tạm bợ tối đâu là nhà, ngã đâu là + Tìm thấy niềm vui.
giường) + Khát khao hạnh phúc trở lại.
H: Hoàn cảnh đó tác động đến suy nghĩ, lối + Muốn quên quá khứ -> xây
sống của Đào như thế nào? dựng cuộc đời mới -> ĐB ->
- Lối sống? (táo bạo liều lĩnh … dễ tủi quê hương thứ 2.
hờn). => Tâm tính thay đổi: vui vẻ,
- Suy nghĩ? (tiêu cực: phó mặc cho số hòa đồng, bao dung, đôn hậu.
phận) @ Nhận xét:
GV giảng: Cơn lốc số phận đã quét vào cái phần - Đào có sự chuyển biến trong
tơ non nhất của người con gái – tuổi thiếu nữ, tâm lí, tính cách.
quét vào cái phần khát khao nhất của người đàn - Nguyên nhân:
bà – chồng con và mái ấm gia đình -> làm phai + Cuộc sống mới, sôi động.
tàn nhan sắc mái tóc …… tàn hương nổi càng + Con người mới: cảm thông,
nhiều, làm héo cả tâm hồn muốn chết nhưng tin tưởng, yêu thương nhau.
…… phải sống => cái đốp chát bên ngoài là -> giúp con người biết ước mơ,
phản ứng của nỗi đau tâm thế. khát khao.
H: Giọng kể của tác giả? -> thái độ gì? => Đào là con người có tâm hồn
GV chuyển ý -> ghi đề mục lên bảng. phong phú, tươi sáng, luôn
H: Đào lên nông trường Điện Biên với mục đích hướng tới cuộc sống tốt đẹp.
gì? (quên quá khứ). * Cái nhìn tin yêu, nhân ái của
H: Từ khi lên nông trường, cuộc sống, tính cánh tác giả.
của Đào có gì thay đổi? 2. Nhân vật Huân:
- Lá thư của Dịu -> tác động gì đến Đào? Tâm - Vẻ đẹp ngoại hình.
trạng Đào? (giận dữ -> cảm giác êm đềm -> - Tâm hồn: vị tha, trong sáng,
những dòng văn (tuyệt bút) đầy tính nhân văn) cao thượng, yêu thương, thông
- Thái độ của Đào với mọi người? cảm với mọi người.
+ Cách nói chuyện với Huân?(rụt rè khác hẳn -> cuộc đời gia khổ đã rèn luyện
ngày thường -> khiến Huân bất ngờ) tâm hồn, tư tưởng -> tươi sáng.
+ Phản ứng của Đào trước những lời trọc ghẹo => Vẻ đẹp lý tưởng (quan niệm
của mọi người? (sẵn sàng tha thứ Hôn nay chị của nhà văn về con người mới)
sẵn sàng tha thứ…… đấy là anh em, là người 3. Ý nghĩa tư tưởng:
làng họ nhà gái cả. Hành trình số phận của Đào - Môi trường mới + con người
là hành trình từ tuyệt vọng -> khát vọng; bất mới tốt đẹp, lành mạnh -> thay
hạnh -> hạnh phúc; mặc cảm, tủi hớn -> niềm đổi số phận con người.
vui. - Niềm tin ở tương lai và sức
H: Cuối TP, Đào đã có một quyết định quan mạnh ý chí của con người (chiến
trọng, quyết định đó là gì? (ở lại Điện Biên -> thắng hoàn cảnh, vượt lên số
quê hương thứ hai) phận).
H: Điều gì -> những thay đổi đó? (Quan niệm => Triết lí sâu sắc về cuộc đời
của Nguyễn Khải về hoàn cảnh?) (môi trường “Sự sống nảy sinh từ … ở đời
tốt đẹp, cuộc sống nhân ái, con người bao dung này không có con đường cùng,
giàu lòng nhân hậu …… ở Điện Biên là chiếc chỉ có những ranh giới, điều cốt
môi che chở cho những số phận bất hạnh). yếu là phải có sức mạnh để
H: Qua nhân vật Đào, tác giả muốn gửi gắm bước qua những ranh giới
tâm sự gì? ấy…”
GV hướng dẫn HS phân tích nhanh nhân vật 4. Đặc sắc nghệ thuật:
Huân. - Miêu tả sinh động cuộc sống,
- Đây là nhân vật lý tưởng được tác giả gửi gắm tâm lí, tính cách nhân vật qua
suy nghĩ, quan niệm, lí tưởng thẩm mỹ của cảnh thiên nhiên, sinh hoạt và
mình. qua ngôn ngữ, hành động.
- Cho HS tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, - Xây dựng những đoạn triết lí
tính cách, nội tâm?(tình yêu vị tha, cao thượng; xen kẽ.
luôn biết yêu thương thông cảm với mọi người). - Giọng trần thuật linh hoạt ->
H: Qua phân tích nhân vật Đào em hiểu gì về thể hiện tình cảm của tác giả.
nhan đề TP? Kết thúc câu chuyện tại sao không
phải một đám cưới? III- Tổng kết:
- Nghĩa đen? (mùa thu hoạch lạc) - Quan tâm đến con
- Nghĩa bóng? (Mùa lạc -> mùa vui) người.
(Đầu Tp đầu vụ -> cuối Tp cuối vụ thu hoạch - Tin tưởng ở tương lai.
lạc)
H: Niềm vui đ1o diễn ra ở đâu? (Nông trường
Điện Biên, trước đây, là nơi như thế nào?) -> Ý
nghĩa nhân đạo của Tp thêm sâu sắc: nơi chiến
tranh ác liệt >< nơi sự sống hồi sinh, đem lại
hạnh phúc cho những tâm hồn, những số phận bị
tổn thương.
HS đọc đoạn văn cuối Tp Ở đời không có con
đường cùng … … vượt qua ranh giới đó.
H: Tác giả muốn nói điều gì? Thử bình luận
đoạn triết lí đó?
GV định hướng HS đánh giá những thành ônng
về nghệ thuật.
H: Những thành công về nghệ thuật của Tp?
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật?
- Giọng văn?
- Nghệ thuật tả cảnh?
GV định hướng hoạt động tổng kết, đánh giá Tp.
HS khái quát tư tưởng chủ đề Tp.
4. Củng cố: Giá trị nhân đạo sâu sắc của TP?
Hướng dẫn: * Xem lại yêu cầu Bài viết số 3 - Lập dàn bài khái quát
* Chuẩn bị bài Tác gia Tố Hữu. Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
Ngày soạn: 03 / 12/ 2005
Tiết PPCT: 44_Làm văn. Bài
TRẢ BÀI SỐ 3
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nhận ra những thiếu sót trong bài viết (kĩ năng + kiến thức).
2. Củng cố kiến thức về kiểu bài NLXH.
3. Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài, liệt kê những lỗi phổ biến và những câu văn hay.
2. Học sinh: Xem lại dàn bài.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhắc lại dề bài, xác định yêu cầu của đề, xây dựng dàn ý.
* Đề bài:
+ Nhược điểm:
* Sửa lỗi:
Đề 2: Em hãy phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ (Tô
Hoài).
B) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
Đáp án:
* Đề chẵn:
Câu 1: Nêu được các ý cơ bản sau:
- “Đôi mắt” là cách nhìn, cách đánh giá hiện thực (thành quả cuộc CM T8, nhìn
nhận về người dân quê kháng chiến)
+ Hoàng có “đôi mắt” phiến diện, lệch lạc.
+ Độ có cái nhìn toàn diện, tiến bộ và đầy thiện cảm.
-> Đôi mắt khẳng định cần có cái nhìn toàn diện và xuất phát từ tấm lòng đồng
cảm.
- “Đôi mắt” là vấn đề cách sống và chỗ đứng (lập trường kháng chiến).
+ Hoàng đứng ngoài cuộc dửng dưng vô trách nhiệm.
+ Độ hòa mình vào cuộc kháng chiến.
-> Đôi mắt đặt ra yêu cầu với nhà văn: hãy hòa vào dòng chảy lớn của lịch sử, vào
cuộc sống sôi nổi của quần chúng -> nhận ra bản chất tốt đẹp của họ; đó chính là
đối tượng của nền văn học mới.
Lưu ý:
+ Đủ ý và diễn đạt tốt cho 2 điểm.
+ Cho 1 điểm khi trình bày được ½ số ý hoặc đủ ý nhưng diễn đạt yếu.
Câu 2:
Đề 1:
* Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận phân tích làm rõ giá trị
(nội dung + nghệ thuật) một đoạn thơ trữ tình kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng,
diễn đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Chữ viết cẩn thận.
* Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Hoàng Cầm, tác
phẩm (hoàn cảnh ra đời, giá trị bao trùm về nội dung và nghệ thuật, vị trí đoạn
thơ nêu ở đề bài, … ), học sinh phát hiện, phân tích các thủ pháp nghệ thuật để
thấy giá trị nội dung đoạn thơ. Bài làm cần làm rõ các nội dung sau:
- Về nội dung: Đoạn thơ nằm trong chủ đề lớn của bài thơ: niềm xót xa, tiếc
nuối về quê hương thanh bình đẹp đẽ, giàu truyền thống văn hóa đã bị kẻ thù
hủy diệt. Đoạn thơ gồm hai nội dung lớn:
+ Hình ảnh quê hương Kinh Bắc thanh bình, giàu truyền thống văn hóa (4
dòng đầu đoạn trích).
+ Hình ảnh quê hương bị giặc tàn phá, hủy diệt (phần còn lại).
- Về nghệ thuật:
+ Điệp ngữ Bây giờ tan tác về đâu như câu hỏi tiếc thương, da diết, uất nghẹn.
+ Giọng thơ trầm ngâm ẩn chứa bao nhiêu tiếc nuối, xót xa, căm giận.
+ Bút pháp hiện thực hòa trộn cách nói ảo làm cho ý thơ có chiều sâu (4 dòng
cuối).
Đề 2:
* Yêu cầu về kĩ năng:Hiểu đúng yêu cầu của đề. Biết cách làm bài nghị luận
phân tích tác phẩm văn học kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diện đạt tốt.
Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Chữ viết cẩn thận.
* Yêu cầu về kiến thức:Trên cơ sở nắm vững cốt truyện, cuộc đời, số phận các
nhân vật trong truyện ngắn Vợ nhặt, học sinh phải chỉ ra và phân tích được giá
trị nhân đạo của tác phẩm với những nội dung cơ bản sau:
- Tác phẩm bộc lộ niềm xót xa, thương cảm với cuộc sống bi đát của người
dân nghèo trong nạn đói qua đó tố cáo tội ác tày trời của bọn thực dân, phát
xít.
- Tác phẩm đi sâu khám phá và nâng niu, trân trọng khát vọng hạnh phúc, khát
vọng sống của con người:
+ Những khát khao hạnh phúc của Tràng.
+ Ýù thức bám lấy sự sống rất mạnh mẽ ở người “vợ nhặt”.
+ Ý thức vun đắp cho cuộc sống của các nhân vật.
+ Niềm hy vọng vào cuộc đổi đời.
- Lòng tin sâu sắc vào phẩm giá, vào lòng nhân hậu của con người.
+ Cái đẹp tiềm ẩn của Tràng.
+ Sự biến đổi của người “vợ nhặt” từ khi theo Tràng về làm vợ.
+ Tấm lòng nhân hậu của bà cụ Tứ.
* Đề lẻ:
Câu 1: Nêu được các ý cơ bản sau:
- Tác phẩm lên án xã hội thực dân nửa phong kiến tàn bạo đã đẩy nhân dân ta vào
nạn đói khủng khiếp năm 1945.
- Một quan điểm nhân đạo sâu sắc:
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: dù đứng bên bờ vực của
cái chết họ vẫn đùm bọc, thương yêu, chia sẻ, cưu mang.
+ Phát hiện ra vẻ đẹp của người lao động: dù bị đẩy vào tình huống bi đát, phải
sống trong sự đe dọa của cái chết, họ vẫn khát khao tình thương, khát khao một
mái ấm gia đình, luôn hướng về sự sồng, luôn tin tưởng ở tương lai.
Lưu ý:
+ Đủ ý và diễn đạt tốt cho 2 điểm.
+ Cho 1 điểm khi trình bày được ½ số ý hoặc đủ ý nhưng diễn đạt yếu.
Câu 2:
Đề 1:
* Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận phân tích một đoạn thơ
trữ tình kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả,
dùng từ và ngữ pháp. Chữ viết cẩn thận.
* Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Nguyễn Đình
Thi, tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, giá trị bao trùm về nội dung và nghệ thuật, vị
trí đoạn thơ nêu ở đề bài, … ), học sinh phát hiện, phân tích các thủ pháp nghệ
thuật để thấy giá trị nội dung đoạn thơ. Bài làm cần làm rõ các nội dung sau:
- Về nghệ thuật: Cần phân tích được:
+ Từ láy gợi hình, gợi cảm xao xác; cách nói chớm lạnh, Trong lòng Hà Nội,
Những phố dài … gợi được cái hồn của phố cổ Hà Nội: đẹp, vắng vẻ, hiu hắt
buồn.
+ Cách ngắt nhịp ở câu thơ Người ra đi … Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy .
+ Hình ảnh thơ gợi không gian rộng lớn giữa núi đồi, rừng tre, trời xanh, núi
rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông…, cảnh sắc trong trẻo tươi sáng, sinh
động Trong biếc nói cười thiết tha.
+ Các điệp từ, điệp ngữ những, của chúng ta -> không khí náo nức, rộn ràng,
hân hoan, tự hào.
+ Sự chuyển đổi ngôi nhân xưng “tôi” (tôi nhớ, tôi đứng vui … ) sang “ta” (
của chúng ta).
- Về nội dung: Đoạn thơ nằm trong mạch cảm xúc về Đất nước. Phân tích
đoạn thơ cần làm rõ các nội dung sau:
+ Cảm xúc về đất nước qua cảm xúc về mùa thu Hà Nội trong quá khứ đẹp,
vắng lặng, phảng phất buồn “nỗi buồn lãng mạn vừa bâng khuâng man mác
lại vừa thanh lịch hào hoa”. Hình ảnh người ra đi vì lý tưởng đầy quyết tâm
nhưng cũng đầy lưu luyến, bịn rịn.
+ Cảm xúc về đất nước mùa thu nay , mùa thu ở Việt Bắc với không gian
rộng lớn; cảnh sắc trong trẻo, tươi sáng, náo nức, rộn ràng. Lòng người hân
hoan, tự hào trong tư thế người làm chủ Đất nước.
Đề 2:
* Yêu cầu về kĩ năng:Hiểu đúng yêu cầu của đề. Biết cách làm bài nghị luận
phân tích tác phẩm văn học. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diện đạt tốt.
Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Chữ viết cẩn thận.
* Yêu cầu về kiến thức:Trên cơ sở nắm vững cốt truyện, cuộc đời, số phận các
nhân vật trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ, học sinh phải chỉ ra và phân tích
được giá trị nhân đạo của tác phẩm với những nội dung cơ bản sau:
- Cảm thông với nỗi thống khổ của người miền núi Tây Bắc trong xã hội cũ,
lên án sự áp bức tàn bạo của giai cấp thống trị (thống lí Pá Tra).
- Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của Mị và A Phủ; thấy được sức sống tiềm
tàng, khát khao tình yêu, hạnh phúc, tự do ở những người dân miền núi.
- Tin tưởng vào sức mạnh quật khởi, tinh thần đấu tranh tự giải phóng của họ.
VIỆT BẮC
( Tố Hữu)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Hiểu Việt Bắc là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu tiêu biểu của thơ ca
kháng chiến Pháp.
2. Cảm nhận và phân tích được những giá trị đặc sắc của bài thơ (khúc hát ân tình
của những con người kháng chiến được diễn tả bằng nghệ thuật giàu tính dân tộc.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Những nét chính trong phong cách thơ TH?
Nội dung chính của tập thơ Việt Bắc?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Việt Bắc -> đỉnh cao thơ TH.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc tiểu dẫn. I- Hoàn cảnh sáng tác:(Sgk)
H: Qua tiểu dẫn, em biết gì về hoàn cảnh sáng II- Phân tích:
tác bài thơ? Hoàn cảnh đó giúp em hiểu thêm gì * Cảm nhận chung:
về tác phẩm? - Hoàn cảnh: Cuộc chia tay.
GV tiểu kết: Bài thơ là khúc hát tâm tình chung - Cách miêu tả: Tình nghĩa CM
của con người kháng chiến, mà bề sâu của nó là = con đường tình yêu.
truyền thống đạo lí thủy chung của dân tộc. - Kết cấu: Lối đối đáp của ca
HS đọc đoạn trích. dao, dân ca.
H: Em cảm nhận được gì về:(Hoàn cảnh? - Giọng điệu: ngọt ngào, êm ái.
Giọng điệu? Kết cấu? Cách miêu tả?) 1. Tâm tình buổi chia tay (Từ
GV:Bài thơ mở ra khung cảnh chia tay: đầu -> nghĩa tình bấy nhiêu):
- Em cảm nhận được gì về tâm trạng người đi, - Khung cảnh chia tay -> tâm
kẻ ở? ( nỗi nhớ). trạng bâng khuâng, lưu luyến.
- Trong bối cảnh đó, ai là người lên tiếng + Ta – mình (cách xưng hô quen
trước? thuộc trong ca dao)-> gợi ân
- Cách xưng hô như thế nào? (mình – ta thân tình, sự gắn bó sâu nặng.
thiết). + Các từ láy + hình thức câu hỏi
- Phân tích cái hay trong việc sử dụng cặp đại gợi nhắc kỉ niệm da diết, quyến
từ nhân xưng “Ta – Mình”? luyến, mến thương.
+ “Ta”là ai? (người đi hay kẻ ở)?
+ “Mình”là ai? (người đi hay kẻ ở)?
GV gợi âm hưởng ngọt ngào như lời tâm tình 2. Những kỉ niệm Việt Bắc (tiếp
đôi lứa: Mình về có nhớ ta chăng/ Ta về ta nhớ theo -> núi Hồng):
hàm răng mình cười;Mình về ta chẳng cho về/ - Cuộc sống, con người VB:
Ta nắm vạt áo ta đề câu thơ. + Khung cảnh tiếng mõ… chày
GV chuyển ý: Trên cái nền của bối cảnh, tâm đêm -> quen thuộc, thanh bình.
trạng ấy, Việt Bắc (không gian, thời gian) được + Những sinh hoạt kháng chiến
bao phủ bởi khói sương của hoài niệm, của tâm gian khổ >< hào hùng.
trạng chất chứa nhớ nhung. Đọc đoạn thơ tiếp -> + Con người: cần cù, nhân hậu,
hết. anh hùng và nặng nghĩa tình.
H: Em có nhận xét gì về nỗi nhớ của người đi, => Hình ảnh thơ đơn sơ, bình dị
kẻ ở? >< sức gợi lớn -> tình cảm thủy
(Nỗi nhớ ấy như thế nào?) (Da diết, mênh mông chung, gắn bó.
nhiều sắc thái). - Thiên nhiên VB:
H: Nhớ những gì? + Đa dạng.
- Cuộc sống VB hiện lên như thế nào? + Hòa quyện với con người.
+ Khung cảnh thiên nhiên? “Ta về …… ân tình thủy chung”
+ Cuộc sống thường nhật? -> bức tranh tứ bình về thiên
+ Con người VB? nhiên VB, người và cảnh đan
GV đây là câu thơ hay chứa đựng những rung xen
động tình cảm chân thành. -> Cảnh đẹp, thơ mộng, tình tứ,
- Thiên nhiên hiện lên ở những câu thơ nào? Có hùng vĩ.
gì đặc sắc? (đủ màu sắc, âm thanh, đa dạng - Việt Bắc kháng chiến:Những
trong không gian, thời gian khác nhau; gắn bó đường …… núi Hồng -> âm
với con người -> con người làm cho cảnh vật bớt hưởng hào hùng -> ca ngợi cuộc
hoang vu). kháng chiến.
- Nhận xét gì về bút pháp tả cảnh? 3. Lời tâm nguyện: (Đoạn còn
GV bức tranh thiên nhiên Xuân – hạ – Thu – lại)
Đông - VB ->nơi đặt niềm tin, hy
trở thành bức tranh tứ bình nỗi nhớ. Cảnh, người vọng.
đan cài, đối xứng, hài hòa. - Aâm hưởng thiết tha, trang
- Khung cảnh một VB kháng chiến hiện lên với trọng.
những hình ảnh như thế nào? (hào hùng, rộng
lớn, tấp nập, sôi nổi). Tổng kết:
- Aâm hưởng đoạn thơ thay đổi như thế nào? (từ - Việt Bắc -> khúc hát tâm tình
êm ả, ngọt ngào -> dồn dập, náo nức)=> tất cả của những người kháng chiến,
tạo thành một bức tranh sử thi hoành tráng, ca của nhân dân thấm đượm truyền
ngợi sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước của nhân thống ân nghĩa thủy chung của
dân anh hùng. dân tộc.
GV giảng đoạn cuối: màu sắc trữ tình -> màu - Bài thơ -> tiêu biểu cho phong
sắc lí trí – Việt Bắc bình dị -> Việt Bắc thiêng cách thơ Tố Hữu.
liêng.
H: Đặc sắc nghệ thuật?(giọng thơ tâm tình ngọt
ngào giàu tính dân tộc; ngôn ngữ trong sáng,
dung dị như ca dao; sử dụng thành công thể thơ
lục bát; khai thác lối hát dauyên của ca dao –
dân ca)
GV tổng kết nội dung tiết học.
4. Củng cố: Đọc diễn cảm một đoạn thơ?
Hướng dẫn: Soạn Kính gửi cụ Nguyễn Du. Chú ý:
• Đọc kĩ văn bản Tp?
• Trả lời câu hỏi Sgk.
Ngày soạn: 11 / 12/ 2005
Tiết PPCT: 50_Giảng văn. Bài
TRẢ BÀI SỐ 4
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nhận ra những thiếu sót trong bài viết (kĩ năng + kiến thức).
2. Củng cố kiến thức về kiểu bài nghị luận văn học.
3. Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài, liệt kê những lỗi phổ biến và những câu văn hay.
2. Học sinh: Xem lại dàn bài.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
* Nhận xét:
- Ưu điểm:
+ Kiến thức:
+ Kỹ năng:
- Tồn tại:
+ Kiến thức:
+ Kỹ năng:
RỪNG XÀ NU
(Nguyễn Trung Thành)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp, sức mạnh, tâm hồn, tư tưởng của nhân dân Tây Nguyên.
2. Cảm nhận được chất sử thi hoành tráng của tác phẩm qua cốt truyện, đề tài, nhân
vật.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc -> tóm tắt TP và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Phân tích hình tượng sông Đà?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Rừng xà nu -> tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trung Thành.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk. I- Giới thiệu:
H: Qua tiểu dẫn, em biết gì về Nguyễn Trung 1. Hoàn cảnh sáng tác:
Thành và các hoạt động văn học của ông? Viết năm 1965 khi thủy
H: Rừng xà nu (Cũng như Đất nước đứng lên) quân lục chiến Mĩ đổ bộ vào
được đánh giá như thế nào? bãi biển Ch Lai.
HS đọc và tóm tắt. 2. Cốt truyện: Hai câu chuyện
GV hướng dẫn HS hướng phân tích Tp: đan cài:
- Kết cấu truyện? (Mở đầu, kết thúc bằng hình - Chuyện về cuộc đời Tnú.
ảnh nào?) - Chuyện về làng Xôman.
- Cốt truyện?(đan cài câu chuyện về cuộc đời 3. Kết cấu: Mở đầu + kết thúc
Tnú và câu chuyện về cuộc nổi dây của dân làng bằng hình ảnh cây xà nu, rừng
Xôman). xà nu. (dầu cuối tương ứng)
- Không gian? II- Phân tích:
- Xung đột chính? 1. Hình tượng cây xà nu:
GV chuyển ý (1) - Hình ảnh biểu tượng cho con
- Hình ảnh cây xà nu, rừng xà nu xuất hiện trong người Tây Nguyên:
những chi tiết nào của TP? + Đau thương, mất mát.
GV cây xà nu -> hình tượng quán xuyến toàn bộ + Uất hận dồn nén.
tác phẩm, nó có mặt trong đời sống hàng ngày + Sức sống mãnh liệt.
của dân làng Xôman (ngọn lửa xà nu trong bếp + Sự trưởng thành của CM.
mỗi gia đình, trong bếp lửa nhà ưng; ngọn đuốc + Khát khao tự do.
xà nu trong tay mỗi người và cả làng, khói xà nu - Là một phần của đời sống TN
đen nhẻm bàn tay và cả trên mặt lũ trẻ … tấm mang đặc trưng TN.
bảng nứa xông khói xà nu …). Xà nu gắn với * Miêu tả bằng ngôn ngữ giàu
những sự kiện quan trong trong đời sống của dân tính tạo hình + thủ pháp tượng
làng. trưng, nhân hóa.
H: Miêu tả cây xà nu, rừng xà nu tác giả vận 2. Những con người anh hùng:
dụng thủ pháp nghệ thuật gì?(nhân hóa, so sánh) a) Cụ Mết:
H: Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng cây xà nu, - Ngoại hình.
rừng xà nu? - Giọng nói.
GV bổ sung -> ghi bảng -> chuyển ý (2). - Cách nói ngắn gọn, đơn giản.
H: Nhân vật? => Quật cường, bất khuất, yêu
GV hướng dẫn HS phân tích nhanh 3 nhân vật. thương con người, gắn bó với
- Gợi cho HS chú ý đến nhân vật tập thể. CM.
- Câu chuyện bi hùng về cuộc đời Tnú. => Là tiếng nói thiêng liêng của
GV khái quát: Hình ảnh dân làng được miêu tả dân tộc, chỗ dựa tinh thần của
một cách khái quát >< có ý nghĩa sâu sắc thể dân làng, tượng trưng cho lịch
hiện rõ khuynh hướng sử thi của tác phẩm. sử.
Chuyển ý (3) b) Dít: Cây xà nu trưởng thành
-> sự tiếp nối truyền thống.
- Ngoại hình: Miêu tả tập trung
ở đôi mắt bình thản, trong suốt.
- Tính cách cứng rắn, kiên
quyết.
c) Bé Heng: Cây xà nu con.
- Nhanh nhẹn.
- Hiểu biết.
- Tự tin.
=>Biểu tượng cho sự tươi mát
sống động, cho tương lai.
* Tác giả xây dựng một tập thể
H: Nguyễn Trung Thành đã chọn cách xử lí như anh hùng bao gồm nhiều thế hệ
thế nào để dẫn người đọc vào câu chuyện về tiêu biểu cho bước phát triển
Tnú? (qua lời cụ Mết). của CM ở TN.
H: Qua lờ kể của cụ Mết, em biết gì về cuộc đời 3. Hình ảnh Tnú:
Tnúù? Hãy tóm tắt lại các chi tiết chính liên - Quá khứ: Đau thương (cái
quan đến cuộc đời Tnú? (nhỏ -> trưởng thành -> chết của mẹ con Mai -> ca ngợi
sau này) tình mẫu tử, ca ngợi sự gan dạ,
H: Câu chuyện về Tnú và Mai có chi tiết nào kiên cường của con người TN,
khiến em xúc động? (cái chết của mẹ con Mai). tố cáo thủ đạn thâm độc của kẻ
HS đọc đoạn văn về cái chết của mẹ con Mai. thù)
Phân tích tâm trạng, hành động của Tnú - Mang vẻ đẹp tính cách nổi bật
H: Tnú để lại trong em ấn tượng gì? Nét tính của con người TN:
cách, tình cảm nổi bật ở nhân vật này? + Gan dạ, táo bạo, trung thực,
- Chi tiết nào biểu hiện cho lòng trung dũng cảm.
thành? + Giàu tình cảm, yêu thương
- Tính cách gan góc, táo bạo của Tnú được thắm thiết, căm hờn mãnh liệt.
biểu hiện như thế nào? (Lúc nhỏ? Khi + Có hành động quyết liệt,
trưởng thành?) mạnh mẽ, biết vượt lên nỗi đau
- Riêng ở Tnú, chi tiết, hình ảnh nào gây &bi kịch của cá nhân.
ấn tượng nhất? (10 ngón tay như 10 ngọn =>Tiêu biểu cho số phận, con
đuốc) đường giải phóng của người
GV bổ sung -> ghi bảng. TN.
H: Qua nhân vật Tnú, tác giả muốn nói điều gì? 4. Một số thành công về nghệ
GV bổ sung -> tiểu kết -> chuyển ý (4). thuật:
GV giải thích khuynh hướng sử thi + cảm hứng - Chất sử thi:
lãng mạn. + Đề tài: Cuộc đấu tranh CM,
- Chủ đề? (vận mệnh dân tộc và con đường giải sức mạnh quật khởi.
phóng dân tộc). + Hình tượng nhân vật: tiêu
- Hệ thống nhân vật? (thể hiện sự tiếp nối các thế biểu cho cộng đồng.
hệ, đại diện cho nhân dân, cho cộng đồng, số + Ngôn ngữ trang trọng.
phận mỗi cá nhân thống nhất với sộ phận cả dân + Bức tranh thiên nhiên hùng
tộc). vĩ, hoành tráng (rừng xà nu đại
- Cách kể, lời văn? (trang trọng -> không khí sử ngàn).
thi) - Xây dựng hình ảnh cây xà nu
- Không gian? (nhà ưng, rừng đại ngàn … ) giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Ngôn ngữ tác phẩm? - Lời văn trang trọng, đậm chất
thơ, hùng tráng.
III- Tổng kết:
Không gian (rừng xà nu) +
thời gian (quá khứ, hiện tại đan
HS khái quát. xen) -> trang sử thi hào hùng
- Tư tưởng chủ đề Tp. của nhân dân TN đồng thời
- Những thành công về nghệ thuật của TP? khẳng định sức mạnh của lòng
GV bổ sung -> ghi bảng tổng kết. yêu nước là sức mạnh bất giệt.
4. Củng cố: Chủ đề tư tưởng? Tính sử thi?
Hướng dẫn: Chuẩn bị bài số 5 (Nghị luận văn học)
Ngày soạn: 14 / 01/ 2006
Tiết PPCT: 60 - 61_Làm văn. Bài
BÀI VIẾT SỐ 5
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Đánh giá chung kĩ năng viết văn nghị luận của học sinh.
2. Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề
2. Học sinh: Chuẩn bị theo đề cương ôn tập.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên phát đề.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài 90 phút.
A) ĐỀ BÀI:
I- Câu hỏi trắc nghiệm: (4 điểm)Chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi lựa chọn đúng
được 0,25 đ.
1). Yếu tố nào sau đây tạo nên tính dân tộc vàmàu sắc cổ điển đậm đà cho bài thơ "Kính
gửi cụ Nguyễn Du":
a). Thể thơ lục bát với giọng điệu nhẹ nhàng, mượt mà.
b). Hình thức "Tập Kiều"gợi không khí "Truyện Kiều" và thời đại quá khứ.
c). Hình ảnh và từ ngữ cổ kính, hàm súc, có tính ước lệ.
d). Cả 3 yếu tố trên.
2). Cảm hứng chủ đạo trong thơ Tố Hữu là:
a). Hùng. b). Bi. c). Bi hùng. d). Lãng mạn.
3). Cảm hứng chủ đạo trong bài "Kính gửi cụ Nguyễn Du" là:
a). Sự cảm thông với thân phận nàng Kiều. b). Thương cho cuộc đời
Nguyễn Du.
c). Sự trân trọng và đồng cảm với tình đời, tình người sâu thẳm của Nguyễn Du.
d). Bi kịch "Tài hoa, mệnh bạc".
4). Tố Hữu đã đánh giáthơ của Nguyễn Du là:
a). Tiếng thơ có sức mạnh lay động lòng người và thấu cả đất trời.
b). Là lời non nước từ ngàn xưavà còn vọng mãi đến nghìn năm sau.
c). Là tiếng thương của lòng mẹ. d). Tất cả những đánh giá trên.
5). Bài thơ "Việt Bắc" thể hiện sự nhớ nhung giữa kẻ, ở người đi trong một cuộc chia tay,
đó là:
a). Cuộc chia tay giữa hai người bạn đã từng gắn bó.
b). Cuộc chia tay giữa hai người yêu nhau.
c). Thực chất không có cuộc chia tay nào.
d). Cuộc chia tay giữa người kháng chiến và người dân Việt Bắc.
6). Con đường thơ của Tố Hữu:
a). Gắn bó chặt chẽ với cuộc đấu tranh cách mạng.
b). Phản ánh các giai đoạn của cuộc đấu tranh.
c). Thể hiện sự vận động trong tư tưởng và nghệ thuật của nhà thơ.
d). Tất cả những biểu hiện trên.
7). Thông tin nào sau đây không đúng về tiểu sử Tố Hữu?
a). Được kết nạp vào Đảng cộng sản Đông Dương năm 1938.
b). Từng là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng cộng sản Việt Nam.
c). Mất năm 2002.
d). Từng là thành viên của trào lưu thơ ca lãng mạn 1930-1945.
8). Xét về mặt hình thức, tính dân tộc trong thơ Tố Hữu được biểu hiện ở điểm nào?
a). Sử dụng thành công các thể thơ dân tộc.
b). Phát huy tính nhạc phong phú của tiếng Việt.
c). Sử dụng từ ngữ và lối nói quen thuộc của nhân dân.
d). Cả 3 biểu hiện trên.
9). Vấn đề nổi bật trong thơ Tố Hữu là:
a). Vận mệnh dân tộc, cộng đồng. b). Số phận cá nhân. c). Cả hai vấn
đề trên.
10). Nét nào sau đây không phải là phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?
a). Tính triết lý, suy tưởng. b). Trữ tình chính trị.
c). Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
d). Giọng tâm tình ngọt ngào, giàu tính dân tộc.
11). Nét đẹp tiêu biểu của người Việt Bắc mà Tố Hữu ca ngợi trong bài "Việt Bắc" là:
a). Nghĩa tình: san sẻ, cùng chung gian khổ, niềm vui, cùng gánh vác nhiệm vụ
kháng chiến.
b). Cần cù chịu khó trong lao động. c). Có lòng căm thù giặc sâu sắc.
d). Lạc quan tin tưởng vào kháng chiến, vào cách mạng.
12). Điều Tố Hữu cảm nhận sâu sắc va thấm thía nhất ở Nguyễn Du là:
a). Lòng thương người, tình đời, tình người thiết tha. b). Tài năng.
c). Cuộc đời chìm nổi nhiều tâm sự.
d). Lòng thương người.
13). Bài thơ "Việt Bắc" mang đậm âm hưởng ca dao dân ca. Yếu tố nghệ thuật nào góp
phần tạo nên điều đó?
a). Thể thơ lục bát ( ca dao hay dùng).
b). Hình ảnh thiên hniên và con người đậm màu sắc dân tộc.
c). Dùng nhiều cách nói tu từ.
d). Lối đối đáp cùng cặp đại từ "Mình - Ta".
14). Cảm xúc tiêu biểu nhất của bài "Việt Bắc" là:
a). Ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp.
b). Khúc hát ân tình thủy chung của người kháng chiến với đất nước, nhân dân,
kháng chiến
c). Ca ngợi cảnh sắc và con người Việt Bắc.
d). Tính đồng chí, đồng đội.
15). Cảm xúc nổi bật trong tập thơ Từ ấy của Tố Hữu?
a). Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
b). Tâm hồn tha thiết yêu đời, yêu cuộc sống.
c). Ca ngợi hình ảnh nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
d). Tiếng hát say mê lí tưởng cách mạng, sự xả thân của người chiến sĩ cộng sản
trẻ.
16). Tố Hữu được đánh giá là nhà thơ của:
a). Niềm vui lớn. b). Lẽ sống lớn. c). Tình cảm lớn. d). Cả
ba điểm trên.
II- Làm văn ( 6 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề bài sau:
Đề 1: Phân tích đoạn thơ sau trong bài Kính gửi cụ Nguyễn Du của Tố Hữu:
“...Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày
Hỡi Người xưa của ta nay
Khúc vui xin lại so dây cùng Người!…”
Đề 2: Phân tích hình tượng cây xà nu trong truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung
Thành.
B) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
I- Trắc nghiệm: Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 diểm.
Câu : 01. Cả 3 yếu tố trên.
Câu : 02. Lãng mạn.
Câu : 03. Sự trân trọng và đồng cảm với tình đời, tình người sâu thẳm của
Nguyễn Du.
Câu : 04. Tất cả những đánh gia trên.
Câu : 05. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến và người dân Việt Bắc.
Câu : 06. Tất cả những biểu hiện trên.
Câu : 07. Từng là thành viên của trào lưu thơ ca lãng mạn 1930-1945.
Câu : 08. Cả 3 biểu hiện trên.
Câu : 09. Cả hai vấn đề trên.
Câu : 10. Tính triết lý, suy tưởng.
Câu : 11. Nghĩa tình: san sẻ, cùng chung gian khổ, niềm vui, cùng gánh vác
nhiệm vụ kháng chiến.
Câu : 12. Lòng thương người, tình đời, tình người thiết tha.
Câu : 13. Lối đối đáp cùng cặp đại từ "Mình - Ta".
Câu : 14. Khúc hát ân tình thủy chung của người kháng chiến với đất nước,
nhân dân, kháng chiến
Câu : 15. Tiếng hát say mê lí tưởng cách mạng, sự xả thân của người chiến sĩ
cộng sản trẻ.
Câu : 16. Cả ba điểm trên.
II- Làm văn:
1. Yêu cầu:
• Về kỹ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận phân tích tác phẩm kết cấu chặt chẽ,
bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Chữ
viết cẩn thận.
• Về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh ra đời,
giá trị bao trùm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ), học sinh phát hiện,
phân tích các thủ pháp nghệ thuật để làm nổi bật giá trị đoạn trích (Đề 1), hình
tượng nghệ thuật (Đề 2). Bài làm cần làm rõ các nội dung sau:
Đề 1:
* Nội dung: Tập trung phân tích thái độ trân trọng, lòng biết ơn sâu sắc, sự đánh giá
sâu sắc của Tố Hữu đối với Nguyễn Du và Truyện Kiều.
* Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát.
- Cách Tập Kiều.
- Nghệ thuật so sánh ví von.
Đề 2:
* Nội dung: Tập trung phân tích làm rõ ý nghĩa biểu tượng của hình tượng nghệ thuật
trong tác phẩm tự sự: hình tượng cây xà nu.
* Nghệ thuật: - Aån dụ, nhân hoá.
- So sánh, chiếu ứng với hình ảnh con người.
2. Biểu điểm: (Chung cho cả hai đề)
- Điểm 6: Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, văn viết có cảm xúc. Bài viết có thể mắc
một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 4 - 5: Đáp ứng các yêu cầu của đề ở mức khá. Phân tích tốt nội dung, phân
tích nghệ thuật còn vụng (phải nói được về nghệ thuật). Văn viết tương đối tốt.
Mắc không quá 2 lỗi mỗi mặt.
- Điểm 2 – 3: Bài viết đạt được ½ yêu cầu của đề hoặc phân tích sơ sài. Văn viết
lủng củng, mắc không quá nhiều lỗi.
- Điểm 0 – 1: Có viết bài song sai cả nội dung và phương pháp.
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/ 01/ 2006
Tiết PPCT: 62_Giảng văn. Bài
ĐẤT NƯỚC
(Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp của đất nước trong chiều sâu văn hoá, trong lịch sử, trong
sự gần gũi, thân thiết; tư tưởng cốt lõi: Đất nước của nhân dân.
2. Cảm nhận được nét nổi bật trong đoạn trích: sự vận động những yếu tố văn hóa,
văn học dân gian trong cách diễn đạt.
3. Rèn kĩ năng phân tích một đoạn thơ.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc TP và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Phân tích hình tượng cây xà nu? Phân tích nhâ vật Tnú?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Đất nước -> định nghĩa về Đất nước bằng thơ.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn. I- Giới thiệu:
H: Những nét chính về tác giả giúp hiểu bài Đoạn trích là phần đầu chương
thơ? V -> định nghĩa bằng thơ về Đất
GV nhấn mạnh: nước.
- Nguyễn Khoa Điềm -> cây bút tiêu biểu cho II- Phân tích:
thế hệ trẻ những năm kháng chiến chống Mỹ. 1. Định nghĩa nghệ thuật về Đất
- Có sự cảm nhận độc đáo mang dấu ấn cá nhân. nước: (Từ đầu -> Đất nước
HS xác định vị trí đọan trích. muôn đời).
HS đọc đoạn thơ. - Hình ảnh bình dị, gần gũi.
H: Tư tưởng chủ đạo? (Đất nước của nhân dân) - Sử dụng các yếu tố ca dao,
H: Phần đầu là định nghĩa bằng thơ về Đất truyền thuyết -> sự gần gũi, thân
nuớc. Đất nước được định nghĩa như thế nào? thiết.
- Thời gian? (lâu đời). Không gian? (mênh - Cách miêu tả vừa quen thuộc
mông: núi, sông, rừng, bể; gần gũi: vừa mới mẻ.
không gian sinh tồn). => Đất nước có từ lâu đời, là núi
- Gần gũi như thế nào?(ở trong cái hằng sông rừng bể, là nơi sinh tồn của
ngày: lời kể chuyện, miếng trầu của bà, dân tộc.
tình yêu cuộc sống lao động vất vả…) => Đất nước là sự thống nhất
H: Tại sao tác giả lại tách hai từ Đất nước ra? các phương diện văn hóa +
(cụ thể hơn). truyền thống + phong tục; sinh
H: Qua định nghĩa, ta thấy Đất nước như thế hoạt cá nhân + cộng đồng; là sự
nào? Yù nghĩa 4 câu cuối? (lời nhắc nhở giọng kết tinh, hóa thân vào cuộc sống
chính luận trữ tình). mỗi con người -> phải có trách
H: Tác giả sử dụng những chất liệu như thế nào nhiệm gìn giữ, phát huy.
để xây dựng hình tượng? (văn hóa, văn học dân 2. Đất nước của nhân dân:
gian: ca dao thần thoại). - Gợi nhớ về các địa danh, di
GV giảng -> ghi -> chuyển ý: Đoạn 2: tư tưởng tích lịch sử, thắng cảnh -> gắn
cốt lõi Đất nước của nhân dân -> quy tụ mọi với con người.
cách nhìn. - Ca ngợi nhưng con người vô
H: Tác giả cảm nhận được điều gì từ những danh, bình dị >< vĩ đại, bất tử ->
thắng cảnh, địa danh lịch sử? (mang dáng hình, Đất nước trường tồn.
tư tưởng, tâm hồn con người … ). - Vận dụng chất liệu văn học,
H: Nghĩ về bốn nghìn năm lịch sử, tác giả nhắc văn hóa dân gian một cáh sáng
đến những con người như thế nào? (Vô danh, tạo.
bình dị). => Khẳng định:
GV giảng thêm: + Nhân dân là người xây dựng,
Toàn bộ đoạn thơ là lời lí giải rất lô gíc về bảo vệ.
Đất nước. Đất nuớc là những gì thân thuộc ở + Nhân dân sáng tạo những giá
xung quanh ta -> Đất nước ở trong ta, trong mỗi trị vật chất, tinh thần.
con người, chỉ trở nên di tích, danh lam thắng -> Nhân dân là chủ Đất nước.
cảnh khi được tiếp nhận, cảm thụ qua tâm hồn, Đất nước của Nhân dân.
lịch sử dân tộc. III- Tổng kết:
Nguyễn Khoa Điềm không lặp lại ca dao, - Cảm xúc + suy nghĩ.
truyền thuyết mà chỉ mượn ý + hình ảnh -> gợi - Chính luận + trữ tình.
nhớ đến câu ca dao. - Vận dụng sáng tạo các
HS khái quát. yếu tố VH dân gian.
- Tư tưởng chủ đề đoạn trích?.
- Những thành công về nghệ thuật của
đoạn trích?
GV bổ sung -> ghi bảng tổng kết.
4. Củng cố: Định nghĩa về Đất nước bằng thơ của NKĐ có gì độc đáo, sâu sắc?
Hướng dẫn: Chuẩn bị bài Cách làm bài phân tích các vấn đề văn học?
- Đọc kĩ Sgk và tóm tắt lý thuyết.
- Trả lời các câu hỏi Sgk.
- Làm bài tập Sgk.
Ngày soạn: 15/ 01/ 2006
Tiết PPCT: 62_Giảng văn. Bài
ĐẤT NƯỚC
(Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp của đất nước trong chiều sâu văn hoá, trong lịch sử, trong
sự gần gũi, thân thiết; tư tưởng cốt lõi: Đất nước của nhân dân.
2. Cảm nhận được nét nổi bật trong đoạn trích: sự vận động những yếu tố văn hóa,
văn học dân gian trong cách diễn đạt.
3. Rèn kĩ năng phân tích một đoạn thơ.
II- Chuẩn bị:
3. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
4. Học sinh: Đọc TP và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
5. Ổn định:
6. Bài cũ: Phân tích hình tượng cây xà nu? Phân tích nhâ vật Tnú?
7. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Đất nước -> định nghĩa về Đất nước bằng thơ.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn. I- Giới thiệu:
H: Những nét chính về tác giả giúp hiểu bài Đoạn trích là phần đầu chương
thơ? V -> định nghĩa bằng thơ về Đất
GV nhấn mạnh: nước.
- Nguyễn Khoa Điềm -> cây bút tiêu biểu cho II- Phân tích:
thế hệ trẻ những năm kháng chiến chống Mỹ. 1. Định nghĩa nghệ thuật về Đất
- Có sự cảm nhận độc đáo mang dấu ấn cá nhân. nước: (Từ đầu -> Đất nước
HS xác định vị trí đọan trích. muôn đời).
HS đọc đoạn thơ. - Hình ảnh bình dị, gần gũi.
H: Tư tưởng chủ đạo? (Đất nước của nhân dân) - Sử dụng các yếu tố ca dao,
H: Phần đầu là định nghĩa bằng thơ về Đất truyền thuyết -> sự gần gũi, thân
nuớc. Đất nước được định nghĩa như thế nào? thiết.
- Thời gian? (lâu đời). Không gian? (mênh - Cách miêu tả vừa quen thuộc
mông: núi, sông, rừng, bể; gần gũi: vừa mới mẻ.
không gian sinh tồn). => Đất nước có từ lâu đời, là núi
- Gần gũi như thế nào?(ở trong cái hằng sông rừng bể, là nơi sinh tồn của
ngày: lời kể chuyện, miếng trầu của bà, dân tộc.
tình yêu cuộc sống lao động vất vả…) => Đất nước là sự thống nhất
H: Tại sao tác giả lại tách hai từ Đất nước ra? các phương diện văn hóa +
(cụ thể hơn). truyền thống + phong tục; sinh
H: Qua định nghĩa, ta thấy Đất nước như thế hoạt cá nhân + cộng đồng; là sự
nào? Yù nghĩa 4 câu cuối? (lời nhắc nhở giọng kết tinh, hóa thân vào cuộc sống
chính luận trữ tình). mỗi con người -> phải có trách
H: Tác giả sử dụng những chất liệu như thế nào nhiệm gìn giữ, phát huy.
để xây dựng hình tượng? (văn hóa, văn học dân 2. Đất nước của nhân dân:
gian: ca dao thần thoại). - Gợi nhớ về các địa danh, di
GV giảng -> ghi -> chuyển ý: Đoạn 2: tư tưởng tích lịch sử, thắng cảnh -> gắn
cốt lõi Đất nước của nhân dân -> quy tụ mọi với con người.
cách nhìn. - Ca ngợi nhưng con người vô
H: Tác giả cảm nhận được điều gì từ những danh, bình dị >< vĩ đại, bất tử ->
thắng cảnh, địa danh lịch sử? (mang dáng hình, Đất nước trường tồn.
tư tưởng, tâm hồn con người … ). - Vận dụng chất liệu văn học,
H: Nghĩ về bốn nghìn năm lịch sử, tác giả nhắc văn hóa dân gian một cáh sáng
đến những con người như thế nào? (Vô danh, tạo.
bình dị). => Khẳng định:
GV giảng thêm: + Nhân dân là người xây dựng,
Toàn bộ đoạn thơ là lời lí giải rất lô gíc về bảo vệ.
Đất nước. Đất nuớc là những gì thân thuộc ở + Nhân dân sáng tạo những giá
xung quanh ta -> Đất nước ở trong ta, trong mỗi trị vật chất, tinh thần.
con người, chỉ trở nên di tích, danh lam thắng -> Nhân dân là chủ Đất nước.
cảnh khi được tiếp nhận, cảm thụ qua tâm hồn, Đất nước của Nhân dân.
lịch sử dân tộc. III- Tổng kết:
Nguyễn Khoa Điềm không lặp lại ca dao, - Cảm xúc + suy nghĩ.
truyền thuyết mà chỉ mượn ý + hình ảnh -> gợi - Chính luận + trữ tình.
nhớ đến câu ca dao. - Vận dụng sáng tạo các
HS khái quát. yếu tố VH dân gian.
- Tư tưởng chủ đề đoạn trích?.
- Những thành công về nghệ thuật của
đoạn trích?
GV bổ sung -> ghi bảng tổng kết.
8. Củng cố: Định nghĩa về Đất nước bằng thơ của NKĐ có gì độc đáo, sâu sắc?
Hướng dẫn: Chuẩn bị bài Cách làm bài phân tích các vấn đề văn học?
- Đọc kĩ Sgk và tóm tắt lý thuyết.
- Trả lời các câu hỏi Sgk.
- Làm bài tập Sgk.
Ngày soạn: 18 /01 / 2006
Tiết PPCT: 63 _Làm văn. Bài
TRẢ BÀI SỐ 5
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nhận diện lỗi trong bài viết.
2. Rèn kĩ năng hành văn qua việc phân tích lỗi.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Chấm bài.
- PP: Thực hành.
2. Học sinh: Xem lại yêu cầu -> lập dàn ý khái quát.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
• Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. I- Trả bài.
GV ghi lại đề bài lên bảng -> yêu cầu HS 1. Đề bài:
phân tích đề -> yêu cầu của đề. Đề 1: Phân tích đoạn thơ
• Hoạt động 2: Nhận xét chung (GV) trong bài Kính gửi cụ
* Ưu: - Hiểu đề, nắm được phương pháp Nguyễn Du của Tố Hữu:
làm bài. “...Tiếng thơ ai động đất
- Diễn đạt tiến bộ, văn viết có cảm trời
xúc. Khúc vui … so dây cùng
- Giảm các lỗi (lỗi dùng từ, chính Người!”
tả). Đề 2: Phân tích hình
* Khuyết: tượng cây xà nu trong
- Chưa nắm vững yêu cầu của đề. truyện ngắn Rừng xà nu
- Kỹ năng làm bài còn hạn chế. của Nguyễn Trung Thành.
- Diễn đạt yếu. 2. Nhận xét chung:
- Bố cục chưa rõ. * Ưu điểm:
- Bài sơ sài qua loa. * Khuyết:
• Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập 3. Sửa bài.
dàn bài. 4. Trả bài.
HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị sẵn. II- Rút kinh nghiệm:
GV nhận xét ->nêu yêu cầu bài làm
(như Đáp án)
• Hoạt động 4: Sửa lỗi và trả bài.
4. Củng cố: GV củng cố lại yêu cầu về hành văn trong văn nghị luận.
Hướng dẫn: Chuẩn bị bài Ôn tập VHVN từ CMT8/1945 đến 1975.
- Các tác gia?
- Các đề tài.
Ngày soạn: 13/ 02/ 2006
Tiết PPCT: 71 -72_Ôn tập. Bài
BÀI VIẾT SỐ 06
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Kiểm tra mức độ nắm bắt và vận dụng kiến thức văn học, xã hội.
2. Rèn kĩ năng làm văn nghị luận.
II- Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị đề bài.
2. HS: Xem lại bài Kĩ năng làm văn nghị luận.
III- Tiến trình bài dạy:
1- Giáo viên chép đề lên bảng.
2- Học sinh làm bài. Thời gian: 90 phút.
*Đề bài:
Nhà văn Nguyễn Khải từng nói: “Ở đời này không có con đường cùng, chỉ có
những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để bước qua những ranh giới
ấy…”.Hiểu câu nói trên như thế nào cho đúng? Anh (chị ) rút ra bài học gì từ câu nói đó?
* Hướng dẫn chấm:
1 – Giải thích ngắn gọn nội dung câu nói: ( 3,0 điểm)
- Câu nói đó như thế nào: Con người thường gặp những khó khăn tưởng chừng
không thể vựợt qua trong cuộc sống. Nhưng đó chỉ là ranh giới, nếu con người có niềm
tin và quyết tâm thì sẽ vượt qua.( 1,0 điểm)
- Tại sao Nguyễn Khải nói như vậy? ( 2,0 điểm)
+ Xuất phát từ thực tế: Có những lúc con người ta phải trải qua một cảnh ngộ
cuộc sống tưởng không thể vượt qua được và họ bi quan, mất niềm tin vào cuộc sống coi
đó là đường cùng, ngõ cụt của cuộc đời. ( 1đ)
+‘‘chỉ có những ranh giới”: những khó khăn, thử thách đó con người có thể vượt
qua. (0,5đ)
+‘‘điều cốt yếu…vượt qua”: có niềm tin, có cố gắng, biết huy động sức mạnh sẽ
vượt qua. Sức mạnh ấy có từ nỗ lực của bản thân(chủ yếu) và từ hoàn cảnh cuộc sống.
( 0,5đ )
2 – Đánh giá giá trị câu nói: .( 5,0 điểm)
- Có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong cuộc sống đặc biệt là trong xã hội hiện tại. Để
trưởng thành, con người phải đứng trước nhiều thử thách( Dẫn chứng). (1,5 đ)
- Như một triết lí sống khẳng định sức mạnh ý chí, niềm tin của con người: Không
có khó khăn nào con người không vượt qua nếu có ý chí kiên cường và một niềm tin
mãnh liệt vào cuộc sông. Có “sức mạnh” đó, con người sẽ tìm được niềm vui, hạnh phúc
ngay trong những khó khăn “sự sống nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình từ
trong những hi sinh, gian khổ”.(2,0 đ)
- Với lớp trẻ, câu nói đó có ý nghĩa như thế nào? (1,5 đ)
3 – Bài học cho bản thân? (2,0 điểm)
THUỐC
(Lỗ Tấn)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nắm được những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của Lỗ Tấn.
2. Hiểu Thuốc là hồi chuông cảnh báo sự mê muội đớn hèn của người Trung Hoa
cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Cần có phương thuốc thức tỉnh người Trung Hoa đứng
lên tự giải phóng.
3. Thấy cách viết cô đọng, súc tích, lời ít ý nhiều của nhà văn.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Thuyết trình + Gợi mở bằng câu hỏi theo hướng qui
nạp.
2. Học sinh: Đọc -> tóm tắt TP và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của nhà văn M.Gorki?
- Tóm tắt nội dung truyện ngắn Một con người ra đời?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Lỗ Tấn -> “linh hồn dân tộc” của người TQ.
Thuốc -> sáng tạo nghệ thuật của nhà văn.
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
GV nói nhanh về xã hội TQ cận hiện đại: T1 I- Tác giả – tác phẩm:
- Chiến tranh Nha phiến (1840) + sự xâm lấn của 5’ 1. Vài nét về TQ cận hiện đại:
Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật đã biến TQ từ nước - Nửa phong kiến, nửa thuộc
PK tự chủ -> nửa phong kiến, nửa thuộc địa. địa.
- Tuyệt đại bộ phận nhân dân TQ ngu muội, lạc - Nhân dân ngu muội, lạc hậu.
hậu. Họ ngủ mê trong một cái nhà hộp bằng sắt, - Các phong trào CM thất bại.
không có cửa sổ (Lỗ Tấn) nhưng lại luôn hớn hở, =>XH TQ là con bệnh trầm
tự đắc như chàng AQ. Trình độ về mọi mặt của trọng
TQ và các nước phương Tây có sự chênh lệch phải có thuốc chữa.
lớn.
- Mọi cuộc vận động và phong trào CM đều thất
bại: Các cuộc KN nông nhân mà đỉnh cao là Thái
Bình thiên quốc -> các phong trào phản đế mà
tiêu biểu là Nghĩa Hòa đoàn; từ cuộc vận động
“bách nhật duy tân” -> CM Tân Hợi (1911) lật đổ
triều Mãn Thanh đưa lại cho TQ cái tên “Trung
Hoa dân quốc” nhưng thực chất chỉ “thay thang
mà không thay thuốc”.
GV ghi bảng -> chuyển ý (2).
H: Những nét chính về Lỗ Tấn giúp hiểu thêm về
truyện ngắn “Thuốc”? 10’
- Trước khi chuyển sang hoạt động văn học, Lỗ 2. Tác giả Lỗ Tấn:
Tấn mấy lần đổi nghề? Động cơ? - Người con ưu tú, nhiều tâm
- Vì sao Lỗ Tấn chuyển hẳn sang hoạt động văn huyết với dân tộc.
nghệ? (HS nêu sự kiện xem phim khi học y ở - Quan điểm nghệ thuật tiến bộ:
Nhật) văn chương phục vụ CM.
- Mục đích sáng tác văn chương? (biến đổi tinh - Văn phong dung dị, trầm lắng
thần dân chúng đang trong tình trạng ngu muội, mà sâu xa.
hèn nhát). => Nhà văn nhân đạo, dân chủ,
- Chủ đề chính? (phê phán quốc dân tính). cách mạng tiêu biểu cho văn
GV bổ sung -> ghi bảng -> chuyển ý (3). học hiện đại TQ (linh hồn của
H: Từ những hiểu biết về Lỗ Tấn cho biết mục 15’ dân tộc).
đích sáng tác truyện ngắn “Thuốc”?(Thuốc đề 3. Truyện ngắn “Thuốc”:
cập đến vấn đề gì?) - Mục đích:
GV hướng dẫn HS tóm tắt TP. + Phanh phui bệnh tinh thần
H: Bố cục mấy phần? (4 phần) của quốc dân.
- Thử đặt tiêu đề cho 4 phần của tác phẩm? (mua + Lưu ý mọi người tìm phương
Thuốc (pháp trường – đêm)-> uống Thuốc (bếp- thuốc chữa.
sáng)-> bàn về Thuốc (sáng - quán trà)-> hậu quả - Bố cục (4 phần): Mua Thuốc
của Thuốc (nghĩa địa - tiết thanh minh)). -> uống Thuốc -> bàn về Thuốc
- Nhận xét về mối quan hệ giữa các phần? -> hậu quả của Thuốc
GV nhấn mạnh:Câu chuyện tuy diễn ra ở nhiều - Tóm tắt -> cốt truyện đơn
thời điểm và trên những địa bàn khác nhau song 10’ giản.
các tính tiết vẫn liên hệ với nhau hết sức chặt II- Phân tích:
chẽ: xoay quanh tên truyện “Thuốc”. 1. Nhan đề:
HS tóm tắt tác phẩm. - Thuốc chữa bệnh lao.
GV tóm tắt sơ lược -> chuyển ý (II.1) - Thuốc độc -> mọi người phải
H: Qua việc đọc Tp, cho biết suy nghĩ của em về tỉnh ngộ.
nhan đề truyện? - Phương thuốc -> quần chúng
GV bổ sung -> ghi bảng -> chuyển ý (II.2): T2 giác ngộ CM và CM gắn bó với
không gian, thời gian là một yếu tố nghệ thuật 7’ quần chúng (tư tưởng chủ đề).
trong truyện ngắn. 2. Thời gian, không gian:
H: Em có nhận xét gì về thời gian, không gian - Thời gian:
của truyện? + 3 cảnh đầu: mùa thu.
- Thời gian có tiến triển: thu -> xuân. Thu là buổi + Cảnh cuối: mùa xuân.
chiều của năm. Mùa thu lá vàng rơi để cây tích -> có sự tiến triển [dụng ý nghệ
nhựa qua đông, đón xuân nảy lộc đâm chồi. thuật} -> hy vọng.
- Không gian dung di: quán trà nghèo nàn, pháp - Không gian: quán trà + pháp
trường vắng vẻ, bãi tha ma mộ dày khít với một trường + bãi tha ma.
con đường mòn mờ ảo. -> bức tranh điển hình của
GV bổ sung -> ghi bảng -> chuyển ý (II.3) Trung Hoa u ám nặng nề.
GV treo sơ đồ -> hướng dẫn học sinh tìm hiểu hệ 3.Vợ chồng Hoa Thuyên và
thống nhân vật các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đám đông:
trong truyện. - Vợ chồng Hoa Thuyên: Coi
H: Hệ thống nhân vật trong truyện gồm những máu Hạ Du -> thuốc chữa
mảng nào?(đám đông quần chúng mê muội + bệnh.
người cách mạng cô đơn). - Đám đông coi Hạ Du là điên,
- Gắn bó với nhau bởi hình ảnh nào? (bánh bao là làm giặc.
tẩm máu người chết chém) => Sự u mê, lạc hậu, thái độ hờ
- Theo em đâu là nhân vật trung tâm?( nhân vật hững với CM.
trung tâm là nhân vật có liên quan đến mọi tình 4. Hạ Du – người chiến sĩ CM:
tiết của tác phẩm, có vai trò quan trong trong thể (Miêu tả gián tiếp)
hiện chủ đề). - Giác ngộ sớm.
H: Vợ chồng Hoa Thuyên? Đám đông có suy - Có lí tưởng CM rõ ràng >< xa
nghĩ và hành động gì? Em có nhận xét gì từ rời quần chúng -> bi kịch.
những suy nghĩ và hành động đó? * Cái chết của Hạ Du + bé
(Việc lấy máu hạ Du làm thuốc chữa bệnh có ý Thuyên:
nghĩa gì?) - Vạch trần sự u mê của quần
H: Hạ Du là nhân vật trung tâm. Nghệ thuật chúng.
miêu tả nhân vật có gì độc đáo? (có được miêu tả - Trả giá cho sự giác ngộ, sự
trực tiếp không?) gieo mầm cho tương lai.
H: Em có nhận xét gì về Hạ Du? (Qua đối thoại 5. Hai người mẹ, vòng hoa:
và suy nghĩ của những người trong quán trà, em - Đau khổ -> có sự cảm thông.
hiểu gì về Hạ Du?) - Vòng hoa -> niềm lạc quan,
H: Cái chết của Hạ Du và bé Thuyên có ý nghĩa lời hứa tiếp bước.
gì? - Câu hỏi -> sự day dứt, hứa
HS đọc đoạn từ Thấy thế -> hết. hẹn câu trả lời.
H: Hành động của mẹ bé Thuyên có ý nghĩa gì? III- Tổng kết:
H: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh vòng hoa? Câu Chủ đề:
hỏi của mẹHạ Du gợi cho em suy nghĩ gì? Đặc sắc nghệ thuật:
GV bổ sung -> ghi bảng -> chuyển ý (III).
4. Củng cố: Chủ đề tư tưởng?
Hướng dẫn: * Nắm chắc những nét chính về tác giả, nội dung Tp.
* Chuẩn bị bài Bình luận xã hội.
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Lập dàn bài cho các đề bài theo yêu cầu bài tập 3/161.
- Đọc kĩ bài tập 1/157.
Ngày soạn: 12 / 03/ 2006
Tiết PPCT: 81 - 82_Làm văn. Bài
THƯ GỬI MẸ
(Êxênin)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nắm được những nét chính về tác giả.
2. Hiểu và cảm thụ được nội dung bài thơ.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Thuyết trình + Gợi mở bằng câu hỏi theo hướng qui
nạp.
2. Học sinh: Đọc Sgk -> những nét chính về tác giả. Trả lời câu hỏi HDHB.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của nhà văn Lỗ Tấn?
- Tóm tắt nội dung và nêu ý nghĩa nhan đề truyện ngắn Thuốc?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Êxênin -> “một chiếc đại phong cầm – tạo hóa sinh ra hoàn toàn
cho thơ ca, sinh ra để diễn đạt “nỗi buồn” vô tận của “đồng ruộng”, để thể hiện tình
yêu với tất cả những gì có sự sống ở trên đời”.(Gorki).
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
GV: Đọc phần giới thiệu tác giả em biết gì về T1 I- Vài nét về tác giả:
Êxênin? 1. Cuộc đời:
- Xuất thân? Aáu thơ? Trưởng thành (Những - Xuất thân: gia đình nông dân.
năm sau CM? Sgk đánh giá gì về hoạt động văn - Ấu thơ: sống với ông bà ngoại
học của Êâxênin những năm sau CM?) Cuối -> ảnh hưởng đến sáng tác.
đời? - Trưởng thành:
- Cảm hứng bao trùm toàn bộ những sáng tác? + Hoạt động VH tại Mátxcơva.
- Đóng góp của Êxênin cho văn học Nga về + Uûng hộ CM >< nhân thức
phương diện nghệ thuật? còn mơ hồ -> dao động.
GV bổ sung -> Ghi bảng. - Cuối đời: nghiện rượu, tâm
- Ở Êxênin cuộc đời và thơ ca là một. Oâng trạng u uất, tuyệt vọng.
sống để làm thơ, sống là làm thơ. 2. Sự nghiệp:
- Sáng tác nhiều thể loại nhưng thành công nhất - Sáng tác nhiều thể loại.
là thơ trữ tình: Thư gửi mẹ, Oâi nước Nga thân - Cảm hứng bao trùm: Tình yêu
thiết của tôi ơi, Nước Nga Xô Viết, Thư gửi thiên nhiên, đất nước, con người
người đàn bà, Thư gửi ông, Thư gửi em gái … Nga.
- Tình yêu làng xóm quê hương, tình thiên - Nghệ thuật: Hình ảnh bình dị,
nhiên, vói đất trời, cây cỏ, loài vật; tình yêu ngôn ngữ đậm chất dân gian.
những con gnười thân thương -> nguồn cảm
hứng vô tận cho thơ.
- Tâm hồn luôn bị giằng xé giữa cái cũ và cái
mới. Oâng lưu luyến nước Nga “bằng gỗ”. Tiếp
nhận CM nhưng chưa hoàn toàn hòa nhập với II- Bài thơ “Thư gửi mẹ”:
CM. 1. Thời điểm s.tác và thể loại:
HS đọc bài thơ (2 HS). - Thời diểm: Cuối đời -> có ý
GV đọc -> giảng. nghĩa tổng kết con đường đời.
H: Bài thơ được viết vào thời điểm nào trong - Thư bằng thơ -> tăng khả năng
cuộc đời ngắn ngủi của nhà thơ?(cuối đời) biểu cảm.
H: Về hình thức, bài thơ có gì đặc biệt?(thư 2. Kết cấu: Vòng tròn (như điệp
bằng thơ). khúc trong các bài hát dân ca)
GV nói thêm: Từ năm 1924 – 1925, Êxênin viết tạo nên dư âm cho bài thơ.
rất nhiều thư bằng thơ: Thư gửi mẹ, Thư gửi
người đàn bà, Thư của mẹ … Các bức thư đều
mang ý nghĩa tổng kết nhận xét con đường đời
của nhà thơ. 3. Phân tích:
H: Em có nhận xét gì về kết cấu bài thơ? (Mấy a. Hình ảnh người mẹ:
khổ? Khổ 2 và khổ 9?) - Khổ 1: + Thăm hỏi (bất
H: Chủ thể trữ tình trong bài thơ này là ai? Dõi thường) -> gợi ý vị chua xót.
theo dòng tâm tư của chủ thể trữ tình có thể + Cầu chúc âu yếm.
chia bài thơ này làm mấy phần? (3 phần: 1-> 3; - Khổ 2, 3: Khắc họa hình ảnh
4 ->8; 9) người mẹ: Tâm trạng -> hành
H: Hình ảnh nổi bật ở 3 khổ đầu? (hình ảnh động -> hình thức bên ngoài.
người mẹ trong suy nghĩ của con). => Nghèo khổ >< nhân hậu.
H: Tác giả mở đầu bức thư của mình như thế => Ca ngợi tình cảm bao la của
nào? (vừa thăm hỏi, vừa cầu chúc) Có gì không mẹ.
bình thường trong lời mở đầu đó? (đề cập đến
chuyện mất còn).
- Lời cầu chúc? (mái nhà mẹ luôn ấm áp, diệu
kì, mẹ luôn được bình yên, hạnh phúc).
GV giảng: quá đỗi: sự lo âu ghê gớm -> nỗi ám
ảnh, hãi hùng: sợ hãi đến khủng khiếp. b. Lời tự bạch của đứa con:
H: Hình ảnh mẹ được khắc họa đậm nét ở - Lời thơ k/định -> trấn an mẹ.
những khổ nào? - Hồi tưởng về quá khứ tươi đẹp,
- Chi tiết nào nói về cuộc đời mẹ? (chiếc áo thơ mộng >< hiện tại nặng nề, u
choàng cũ nát -> cuộc sống khổ cực) uất -> khát khao được trở về vời
- Tâm trạng mẹ như thế nào? (bồn chồn, lo lắng mẹ.
…) Tình cảm gì của mẹ? - Khổ 8: đồng nhất mẹ với chúa
GV giảng -> ghi. (mẹ là ánh sáng diệu kì) -> vẻ
H: Hiểu những tình cảm của mẹ, con đã làm gì? đẹp thánh thiện của mẹ.
GV chuyển ý: Bằng tưởng tượng người con đã c. Lời nhắn nhủ:
trở về với mảnh vườn xưa, mái nhà xưa trong - Lặp lại khổ 2.
niềm hạnh phúc nghẹn ngào. - An ủi, động viên.
H: Trong tâm trí nhà thơ, quá khứ hiện lên như => Khẳng định tình cảm của tác
thế nào?(tươi sáng, thơ mộng >< hiện tại: tối giả với mẹ.
tăm, đau đớn). Tô đậm sự vĩ đại của người
HS đọc khổ thơ Đừng đánh thức … mẹ.
H: Tại sao tác giả lại cầu xin mẹ như vây? Tâm III- Tổng kết:
trạng gì? (tuyệt vọng). - Nội dung:
H: theo em “ánh sáng diệu kì” tỏa ra từ bầu - Nghệ thuật:
trời với ánh hoàng hôn hay từ mẹ?
GV mẹ được đặt ngang với chúa. (Liên hệ với
Gorki)
HS đọc khổ cuối. GV giảng
H: Lặp lại ý khổ một có ý nghĩa gì? (tình cảm
thương yêu kính trọng mẹ)
GV yêu cầu học sinh khái quát nội dung bài thơ.
GV khái quát -> ghi bảng tổng kết.
4. Củng cố: Hình ảnh mẹ trong bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì?
Hướng dẫn: * Nắm chắc những nét chính về tác giả, nội dung Tp.
* Xem lại yêu cầu bài số 6.
Ngày soạn: 15/ 03/ 2006
Tiết PPCT: 85_Làm văn. Bài
TRẢ BÀI SỐ 7
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nhận diện lỗi trong bài viết.
2. Rèn kĩ năng hành văn qua việc phân tích lỗi.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Chấm bài.
- PP: Thực hành.
2. Học sinh: Xem lại yêu cầu -> lập dàn ý khái quát.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
• Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. T1 1. Đề bài:
GV ghi lại đề bài lên bảng -> yêu cầu HS Những phát hiện khác
phân tích đề -> yêu cầu của đề. nhau về vẻ đẹp quê hương
• Hoạt động 2: Nhận xét chung (GV) đất nước qua các bài thơ
* Ưu: - Hiểu đề, nắm được phương pháp Bên kia sông Đuống, Đất
làm bài. nước (Nguyễn Đình Thi),
- Diễn đạt tiến bộ, văn viết có cảm Việt Bắc, Đất nước
xúc. (Nguyễn Khoa Điềm).
- Giảm các lỗi (lỗi dùng từ, chính 2. Nhận xét chung:
tả). * Ưu điểm:
* Khuyết: * Hạn chế:
- Chưa nắm vững yêu cầu của đề. 3. Sửa bài.
- Kỹ năng làm bài còn hạn chế. Dàn bài khái quát:
- Thiếu dẫn chứng. 4. Trả bài.
- Văn viết lủng củng, như văn nói.
• Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập
dàn bài.
• Hoạt động 4: Sửa lỗi và trả bài.
GV hướng dẫn phương pháp làm bài
chuẩn bị bài viết số 8.
4. Củng cố: GV hướng dẫn PP làm bài.
Hướng dẫn: * Chuẩn bị kiểm tra HKII theo đề cương.
* Chuẩn bị bài Ôn tập thi tốt nghiệp.
Ngày soạn: 10 / 04/ 2006
Tiết PPCT: 94 - 95_Làm văn. Bài
ĐỀ 2:
Câu 1 (2 điểm).
Trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu. Hoàn cảnh ra đời đó
giúp em hiểu thêm gì về tác phẩm?
Câu 2 (2 điểm).
Những nét chính trong sự nghiệp văn học của Nguyễn Tuân?
Câu 3 (6 điểm).
Phân tích đoạn thơ sau để làm rõ sức gợi cảm phong phú, bất ngờ của hình tượng
“sóng” trong sự liên hệ, đối sánh với nhân vật trữ tình “em”.
“… Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vẫn thế
Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ
Trước muôn trùng sóng bể
Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ về biển lớn
Từ nơi nào sóng lên?
Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu?
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức”
(Sóng – Xuân Quỳnh, Văn 12, tập một Nxb Giáo dục, 2000)
2 1 Yêu cầu:
* Kỹ năng: Hiểu đúng yêu cầu của đề. Biết cách làm bài nghị
luận phân tích tác phẩm văn học kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng,
diện đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Chữ
viết cẩn thận.
* Kiến thức: Trên cơ sở nắm vững cốt truyện, đặc điểm của các
tác phẩm văn xuôi lãng mạn cách mạng nói chung, đặc điểm
truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng nói riêng, học sinh phải chỉ ra
và phân tích được vẻ đẹp lãng mạn (chất trữ tình) của tác phẩm.
Bài viết cần làm rõ những nội dung cơ bản sau:
- Mảnh trăng cuối rừng chứa đầy vẻ đẹp lãng mạn (lãng mạn
cách mạng: không có thái độ thoát li cuộc sống nhưng nhìn cuộc
sống ở mặt đẹp, mặt cao cả và lí tưởng).
- Đặc điểm của một tác phẩm văn xuôi lãng mạn cách mạng thể
hiện cụ thể trong truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng.
+ Không gian nghệ thuật là khu rừng ướt đẫm sương đêm và ánh
trăng: Xe chạy trên lớp sương bồng bềnh. Mảnh trăng khuyết
đứng yên ở cuối trời, sáng trong như một mảnh bạc … tạo nên
một không khí riêng bao bọc lấy câu chuyện và tắm đẫm nhân
nhân vật chính (Nguyệt) trong ánh sáng trong trẻo, huyền ảo.
Trong không gian nghệ thuật ấy, cái đẹp hiện ra lung linh hơn,
rạng rỡ hơn.
+ Nguyệt là nhân vật được nhấn mạnh ở vẻ đẹp lí tưởng (đẹp một
cách toàn vẹn từ hình thức đến tính cách, tâm hồn … vẻ đẹp ít
nhiều được nâng cao). Mảnh trăng cuối rừng là biểu tượng cho
vẻ đẹp của Nguyệt khung cửa xe phía cô gái ngồi lồng đầy bóng
trăng và cũng có khi hòa nhập vào nhân vật trăng sáng soi ……
ngời lên vẻ đẹp lạ thường.
+ Nhân vật được thử thách trong những tình huống căng thẳng
đầy kịch tính, vượt qua thử thách đó, nhân vật sẽ ngời sáng lung
linh, lạ thường. Phân tích những hành động dũng cảm của
Nguyệt khi xe qua ngầm, bị đánh bom tọa độ. Nguyệt ngời sáng
như một anh hùng khiến Lãm dấy lên một tình yêu Nguyệt gần
như mê muội lẫn cảm phục.
+ Lời bình luận trữ tình phụ đề của tác giả thể hiện qua suy nghĩ
của nhân vật Lãm: Tôi đứng bên sông …… không thể nào tàn
phá nổi ư? Tác giả khẳng định tình yêu, niềm tin vào cuộc sống
là nét đẹp nổi bật trong tâm hồn Nguyệt. Tình yêu ấy có màu sắc
lãng mạn đẹp đẽ. Đó chính là cái nhìn mang cảm hứng lãng mạn
cách mạng của tác giả về con người.
2 Biểu điểm: 7–8
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề. Văn viết có cảm xúc, lập
luận chặt chẽ. Chữ viết cẩn thận. Có thể thiếu một vài ý nhỏ. Bài
viết cũng có thể trình bày theo cách khác nhưng phải đảm bảo
các yêu cầu nêu trên. 5–6
- Đáp ứng các yêu cầu của đề ở mức khá. Có dẫn chứng nhưng
chưa thật đầy đủ. Văn viết đôi chỗ còn vụng. Mắc không quá 3
lỗi mỗi mặt. 3–4
- Đáp ứng yêu cầu của đề ở mức độ trung bình, biết cách trích
dẫn dẫn chứng nhưng phân tích còn sơ sài. Văn viết vụng, lập
luận chưa thật chặt chẽ. Mắc không quá 5 lỗi mỗi mặt. 1–2
- Chủ yếu kể lại truyện. Văn viết lủng củng, bố cục lỏng lẻo. Mắc
nhiều lỗi.
0
- Sai lạc cả nội dung và phương pháp. Hoặc chưa viết được gì.
ÑEÀ 2:
1 1 Nêu được hoàn cảnh sáng tác: Tháng 10 năm 1954, TW Đảng và 1,0
chính phủ từ chiến khu Việt Bắc về lại Hà Nội. Nhân sự kiện
chính trị này Tố Hữu viết bài thơ Việt Bắc.
2 Bài thơ là khúc hát ân tình ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung sâu 1,0
nặng của những người cách mạng với Việt Bắc (chiến khu cách
mạng) và nhân dân kháng chiến.
2 Những nét chính trong sự nghiệp văn học của Nguyễn Tuân.
1 Trước 1945, sáng tác của Nguyễn Tuân xoay quanh các đề tài 1,0
chính:
- Chủ nghĩa xê dịch:
+ Viết về bước chân của cái tôi lãng tử qua những miền quê; ca
ngợi cảnh sắc và phong vị quê hương cùng tấm lòng yêu nước
thiết tha.
+ Tác phẩm chính: Một chuyến đi, Thiếu quê hương …
- Vẻ đẹp Vang bóng một thời :
+ Những nét đẹp của một thời đã lùi vào dĩ vãng còn vương sót
lại.
+ Tác phẩm chính: Vang bóng một thời …
- Đời sống trụy lạc:
+ Cái tôi hoang mang, bế tắc lao vào rượu vào thuốc phiện và hát
cô đầu, qua đó thấy hiện lên tâm trạng khủng hoảng của lớp
thanh niên đương thời.
+ Tác phẩm chính: Chiếc lư đồng mắt cua, Ngọn đèn dầu lạc …
2 Sau 1945, sáng tác của Nguyễn Tuân tập trung phản ánh hai cuộc 0,5
kháng chiến, công cuộc xây dựng đất nước; đi tìm cái đẹp giữa
đời thường (anh dũng, cần cù, tài hoa). Tác phẩm chính: Tình
chiến dịch, Hà Nội ta đánh Mỹ giỏi, Sông Đà ……
3 - Nguyễn Tuân là nhà văn suốt đời tìm kiếm và khẳng định 0,25
những giá trị nhân văn cao quý, với những nét phong cách nổi
bật: tái hoa, uyên bác, hiện đại mà cổ điển … Oâng có nhiều
đóng góp cho sự phát triển thể tuỳ bút và tiếng Việt …
- Quá trình sáng tác cho thấy sự chuyển biến: nhà văn lãng mạn 0,25
(trước 1945) -> nhà văn cách mạng (sau 1945).
3 1 Yêu cầu:
* Kỹ năng: Hiểu đúng yêu cầu của đề. Biết cách làm bài nghị
luận phân tích tác phẩm văn học (phân tích đoạn trích) để làm rõ
giá trị của hình tượng nghệ thuật, kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ
ràng, diện đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
Chữ viết cẩn thận.
* Kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Xuân Quỳnh,
tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, giá trị bao trùm về nội dung và nghệ
thuật, vị trí đoạn thơ nêu ở đề bài, … ) học sinh phát hiện, phân
tích làm rõ sức gợi cảm phong phú, bất ngờ của hình tượng
“sóng” trong sự liên hệ, đối sánh với “em”. Bài làm cần làm rõ
các nội dung sau:
- Sức gợi cảm phong phú của hình tượng sóng (trọng tâm):
+ Sóng là cái vĩnh cửu (sóng ngày xưa, sóng ngày sau vẫn thế
… ) thì khát vọng tình yêu của em cũng sẽ mãi bồi hồi trong
ngực trẻ. Tình yêu là đề tài vĩnh cửu.
+ Sóng bắt nguồn từ đâu cũng như em không biết khi nào ta yêu
nhau. Tình yêu luôn đẹp ở sự bí ẩn của nó.
+ Sóng luôn thao thức vì nhớ bờ cũng như em luôn thao thức vì
nhớ đến anh. Sóng nhớ bờ có sóng dưới lòng sâu, sóng trên mặt
nước, lòng em nhớ đến anh cả trong ý thức và tiềm thức.
- Sự liên hệ so sánh giữa sóng và em cũng tạo nên những liên
tưởng, cảm xúc bất ngờ:
+ Sóng và em cùng gợi lên một ý niệm muôn thuở, muôn đời
cùng một nỗi thao thức khôn nguôi, cùng gợi những băn khoăn
tìm kiếm đến ngọn nguồn, sóng là sự sống của biển thì nỗi nhớ là
bạn đồng hành của tình yêu trong em.
+ Bất ngờ ngay cả trong sự khác nhau giữa sóng và em. Sóng nhớ
bờ thao thức cả ngày lẫn đêm (nỗi nhớ trong thời gian hiện thực),
còn em nhớ anh, thao thức từ cõi thực (còn thức) đến cõi mơ
(trong mơ).
+ Sóng trong trạng thái động để gợi tả tình yêu của người phụ nữ
mạnh mẽ, mạnh bạo, chủ động bày tỏ những khát khao yêu
đương mãnh liệt và những rung động rạo rực trong lòng – người
phụ nữ ấy thuỷ chung nhưng không thụ động, nhẫn nhục cam 6
chịu nữa. Đó là nét mới mẻ, hiện đại trong tình yêu.
2 Biểu điểm:
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề. Văn viết có cảm xúc, lập
luận chặt chẽ. Chữ viết cẩn thận. Có thể thiếu một vài ý nhỏ. Bài 4– 5
viết cũng có thể trình bày theo cách khác nhưng phải đảm bảo
các yêu cầu nêu trên. 2– 3
- Đáp ứng các yêu cầu của đề ở mức khá. Phân tích được ý trọng
tâm. Văn viết đôi chỗ còn vụng. Mắc không quá 3 lỗi mỗi mặt.
- Đáp ứng yêu cầu của đề ở mức độ trung bình: phân tích được ½ 0–1
số ý hoặc phân tích đủ ý nhưng còn sơ sài. Văn viết vụng, lập
luận chưa thật chặt chẽ. Mắc không quá 5 lỗi mỗi mặt.
- Chủ yếu diễn xuôi đoạn thơ. Văn viết lủng củng, bố cục lỏng
lẻo. Mắc nhiều lỗi. Bài làm sai lạc cả nội dung và phương pháp,
hoặc chưa viết được gì.
TRẢ BÀI SỐ 8
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Nhận diện lỗi trong bài viết.
2. Rèn kĩ năng hành văn qua việc phân tích lỗi.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Chấm bài.
- PP: Thực hành.
2. Học sinh: Xem lại yêu cầu -> lập dàn ý khái quát.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng
• Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. T1 1. Đề bài:
GV ghi lại đề bài lên bảng -> yêu cầu HS a) Đề 1:
phân tích đề -> yêu cầu của đề. b) Đề 2:
• Hoạt động 2: Nhận xét chung (GV) 2. Nhận xét chung:
* Ưu: - Hiểu đề, nắm được phương pháp * Ưu điểm:
làm bài. * Hạn chế:
- Diễn đạt tiến bộ, văn viết có cảm 3. Sửa bài.
xúc. Dàn bài khái quát: (như
- Giảm các lỗi (lỗi dùng từ, chính đáp án)
tả). 4. Trả bài.
* Khuyết:
- Chưa nắm vững yêu cầu của đề.
- Kỹ năng làm bài còn hạn chế.
- Dẫn chứng: Thiếu, không được phân
tích.
- Văn viết lủng củng, như văn nói.
• Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập
dàn bài.
• Hoạt động 4: Sửa lỗi và trả bài.
GV lưu ý về phương pháp làm bài.
4. Củng cố: GV hướng dẫn PP làm bài.
Hướng dẫn: * Chuẩn bị bài Ôn tập thi tốt nghiệp.
- Kiến thức: VHVN + VHNN.
- Kỹ năng: Phân tích tác phẩm, đoạn trích.
- Xem lại bài Kỹ năng làm văn nghị luận.
Ngày soạn: 11/ 04/ 2006
Tiết PPCT: 97, 98, 99_Ôn tập. Bài
1.2) Giai đoạn xây dựng CNXH (1955 – => Ca ngợi cuộc sống mới,
1964): nêu lên vai trò, trách nhiệm
• Văn xuôi: của con người với cuộc sống.
- Người lái đò sông Đà (Nguyễn
Tuân)
- Vợ nhặt (Kim Lân)
- Mùa lạc (Nguyễn Khải)
• Thơ:
- Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên)
- Các vị La Hán chùa Tây Phương
(Huy Cận)
1.3) Giai đoạn chống Mỹ (1965 – 1975): => Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng
• Văn xuôi: CM, tình yêu đôi lứa gắn liền với
- Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành) tình yêu đất nước.
- Mảnh trăng cuối rừng (Nguyễn Minh
Châu)
• Thơ:
- Đất Nước (Trích: Mặt đường khát vọng –
Nguyễn Khoa Điềm)
- Kính gửi cụ Nguyễn Du (Tố Hữu)
- Sóng (Xuân Quỳnh)
4. Hướng dẫn: GV nhắc lại yêu cầu của bài học và lưu ý HS về phương pháp ôn tập.