Professional Documents
Culture Documents
ý. Nhưng để đơn giản người ta chọn mốc Nó cho phép xác định tọa độ nếu biết thời
thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. gian.
5. Hệ quy chiếu: gồm x’ O x0 xt x
- một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn s
với vật làm mốc.
Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường
- một mốc thời gian và một đồng hồ.
thẳng quỹ đạo, điểm O là gốc tọa độ và
* Để khảo sát chuyển động của một chất
chiều dương là chiều chuyển động của
vật.
điểm nhất thiết phải chọn một hệ quy
* Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật bắt
chiếu.
đầu chuyển động thì phương trình chuyển
động của vật là:
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
x x0 v.t
1. chuyển động thẳng đều:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động Trong đó: x0; v; t tương ướng là tọa độ
có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ ban đầu, tốc độ trung bình và thời gian
trung bình như nhau trên mọi quãng chuyển động của vật.
đường. * Nếu chọn gốc thời gian tùy ý thì phương
2. tốc độ trung bình: trình chuyển động của vật viết dưới dạng
Tốc độ trung bình trong chuyển động tổng quát là:
x x0 v.(t t0 )
thẳng đều được đo bằng thương số giữa
quãng đường đi ( s) và khoảng thời gian Trong đó t0 là thời điểm vật bắt đầu
( t ) để đi hết quãng đường đó. chuyển động so với mốc thời gian.
s m * Nếu chọn gốc thời gian là lúc vật bắt
vtb ( )
t s đầu chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị
3. quãng đường đi được trong chuyển trí ban đầu của vật, nghĩa là x0 = 0, thì
động thẳng đều: phương trình chuyển động của vật là.
- công thức tính quãng đường x v.t
s v.t * công thức tính quãng đường theo tọa độ
- quãng đường đi được trong chuyển động của vật:
s x x0
thẳng đều tỉ lệ thuận với thời gian chuyển
động. 5. đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển
- quy ước: động thẳng đều:
+ Nếu vật chuyển động theo chiều ( + ) Là đồ thị của phương trình: x x0 v.t
thì: v > 0. - đồ thị tọa độ thời gian là một đường
+ Nếu vật chuyển động theo chiều ( - ) thẳng.
thì: v < 0.
4. Phương trình tọa độ của vật chuyển
động thẳng đều:
Phương trình tọa độ là phương trình biểu
diễn mối quan hệ giữa tọa độ và thời gian.
Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 2
Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10
O (t = 0) 3. tốc độ dài:
0
s
v1 M v2
h (t) M1
Đơn vị của tần số là vòng trên giây hay là - nếu thuyền chạy vuông góc với bờ sông:
Héc ( Hz). vtb vtn2 vnb
2
- trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng - một trong hai lực tương tác giữa hai vật
lên vật và gây ra cho chúng
gia tốc rơi tự gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản
do, ký hiệu trọng lực là P . Ở gần mặt đất lực.
trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ * Lực và phản lực có các đặc điểm sau:
trên xuống, và đặt vào một điểm gọi là - lực và phản lực luôn luôn xuất hiện và
trọng tâm của vật. mất đi đồng thời.
- trọng lượng của vật là độ lớn của trọng - lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn
lực tác dụng lên vật, kí hiệu là P. trọng nhưng ngược chiều ( hai lực như vậy gọi
lượng của vật được đo bằng lựckế. là hai lực trực đối)
- biểu thức của trọng lực: P mg - lực và phản lực không cân bằng nhau vì
4. nguyên lý độc lập của tác dụng – chúng đặt vào hai vật khác nhau.
công thức cộng gia tốc:
Khi một vật( chất điểm) chịu tác dụng của
nhiều lực F 1; F 2 ;...F n thì mỗi lực sẽ gây ra LỰC HẤP DẪN – ĐỊNH LUẬT VẠN
cho vật một gia tốc riêng, không phụ VẬT HẤP DẪN
thuộc vào việc có hay không có tác dụng 1. Lực hấp dẫn: mọi vật trong vũ trụ đều
của những lực khác. hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn.
Lực hấp dẫn có tác dụng từ xa, qua
F1 F2 Fn
a1 ; a2 ;...; a n ; khoảng cách không gian giữa các vật.
m m m
2/ định luật vạn vật hấp dẫn:
Đó là nguyên lý độc lập của tác dụng.
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỷ
Gia tốc của vật bằng
tổng các véc tơ gia
lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng
tốc: a a1 a 2 ... a n và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng
Đây chính là công thức cộng vận tốc. cách giữa chúng.
III/ Định luật III Niu tơn: m1m2
1/ sự tương tác của các vật: Công thức: Fhd G.
r2
Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực thì Nm 2
ngược lại vật B cũng tác dụng trở lại vật Trong đó: G 6, 67.10 11 gọi là hằng
kg 2
A một lực, hai lực này cùng phương, cùng
số hấp dẫn. m1; m2 ( kg) là khối lượng của
độ lớn nhưng ngược chiều.
hai chất điểm. r ( m) là khoảng cách giữa
2/ định luật:
hai chất điểm.
Trong mọi trường hợp khi vật A tác dụng m
m1
vào vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng F 21 F 12 2
trở lại vật A một lực, hai lực này là hai r
lực trực đối, nghĩa là chúng có cùng giá
cùng độ lớnnhưngngược chiều. Công thức trên áp dụng được cho các vật
thông thường trong hai trường hợp:
Biểu thức: F AB F BA
- khoảng cách giữa các vật rất lớn so với
3/ lực và phản lực:
kích thước của chúng.
- các vật đồng chất và có dạng hình cầu, + Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu của
khi đó r là khoảng cách giữa hai tâm, lực lò xo, ngược với hướng của ngoại lực gây
hấp dẫn nằm trên đường nối tâm hai vật. ra biến dạng.
3/ trọng lực là trường hợp riêng của lực + có độ lớn tỷ lệ với độ biến dạng của
hấp dẫn: vật.
Xét vật có khối lượng m ở độ cao h so với 2/ độ lớn của lực đàn hồi – định luật
mặt đất. gọi M và R lần lượt là khối lượng Húc:
và bán kính của trái đất. Trong giới hạn đàn hồi , độ lớn của lực
Lực hấp dẫn giữa vật và trái đất: đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến
Fhd G.
mM dạng của lò xo.
( R h) 2
Trọng lực tác dụng lên vật: P = mg. với
GM
Fhd = P g
( R h) 2 F đh
l
Khi vật ở gần mặt đất ( h R ) thì:
GM P
g 2
R
Công thức: Fđh k . l
4. lực hướng tâm:
N
Vật chuyển động tròn đều có gia tốc Trong đó: k ( ) gọi là hệ số đàn hồi;
m
hướng tâm. Lực gây ra gia tốc hướng tâm
gọi là lực hướng tâm. Lực hướng tâm là hay độ cứng của lò xo.
l l l0 ( m): gọi là độ biến dạng của lò
hợp của tất cả các lực tác dụng lên vật
chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gi xo ( có thể là độ dãn; hay độ nén: l là độ
tốc hướng tâm dài của lò xo khi bị biến dạng; l0 là chiều
Công thức của lực hướng tâm: dài ban đầu của lò xo).
mv 2 3/ chú ý:
Fht m.aht
R - Đối với dây cao su hay dây thép, lực
đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo
dãn. Trong trường hợp này lực đàn hồi
LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO gọi là lực căng dây.
1/ Lực đàn hồi: - đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng
- khi một vật có tính đàn hồi bị biến dạng khi ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương
thì ở vật xuất hiện một lực có xu hướng vuông góc với mặt tiếp xúc.
làm cho nó lấy lại hình dạng và kích
thước ban đầu. Lực ấy gọi là lực đàn hồi.
- Các đặc điểm của lực đàn hồi: LỰC MA SÁT
+ xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác I/ Ma sát trượt:
dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo làm 1/ ĐN: khi một vật chuyển động trượt trên
cho nó bị biến dạng. một bề mặt thì bề mặt tác dụng lên vật( tại
chỗ tiếp xúc ) một lực ma sát trượt, cản - độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại
trở chuyển động của vật trên bề mặt đó. cũng tỉ lệ với độ lớn của áp lực như lực
2/ đặc điểm: ma sát trượt. Fmsn_max 0 N ( trong đó 0 là
- không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc hệ số ma sát nghỉ)
và tốc độ của vật. * thí nghiệm chứng tỏ: khi vật trượt lực
- tỉ lệ với độ lớn của áp lực. ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực
- phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của đại.
hai mặt tiếp xúc.
3/ hệ số ma sát trượt:
Fmst LỰC HƯỚNG TÂM
t
N 1/ Lực hướng tâm:
4/ công thức tính lực ma sát trượt: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng
Fmst t .N
vào một vật chuyển động tròn đều và gây
Trong đó: t là hệ số ma sát trượt; N là áp ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực
lực hướng tâm.
* Nếu vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang mv 2
2/ công thức: Fht m.aht m 2 r
thì áp lực bằng với trọng lực: N = P = mg. r
* Nếu kéo vật chuyển động thẳng đều thì Trong đó: m ( kg) là khối lượng của vật;
lực kéo F có độ lớn bằng với lực ma sát aht là gia tốc hướng tâm ( m/s2); r là bán
trượt : F kéo = F mst kính quỹ đạo (m); ( rad/s) là tốc độ góc.
II/ Lực ma sát lăn: * Lưu ý: khi vệ tinh chuyển động tròn đều
- Lực ma sát lưn xuất hiện khi một vật quanh trái đất, lực hấp dẫn của trái đất tác
lăn trên bề mặt của một vật khác, cản trở dụng lên vệ tinh đóng vai trò lf lực hướng
chuyển động lăn của vật tâm: Fhd = Fht
- Lực ma sát lăn cũng tỉ lệ với áp lực N GmM mv 2 GM
(g 2 )
giống như ma sat trượt, nhưng hệ số ma ( R h) 2
Rh R
sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt hàng
chục lần.
III/ Lực ma sát nghỉ: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM
- lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu NGANG
tác dụng của lực kéo nhưng vật vẫn đứng 1/ Phương pháp tọa độ:
yên ( lực ma sát nghỉ cân bằng với lực - chọn hệ tọa độ ( thường là hệ tọa độ đề
kéo). các) và phân tích chuyển động phức tạp
* Đặc điểm của lực ma sát nghỉ: thành các chuyển động thành phần đơn
- lực ma sát nghỉ có hướng ngược với giản , nghĩa là chiếu chất điểm M xuống
hướng của lực tác dụng, song song với hai trục Ox; Oy để có các hình chiếu Mx;
mặt tiếp xúc, có độ lớn bằng độ lớn của My.
lực tác dụng, khi vật còn chưa chuyển - khảo sát riêng rẽ các chuyển động của
động Mx; My.
- phối hợp các lời giải riêng rẽ ( của Mx; CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊ
My) thành lời giải đầy đủ cho chuyển TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA
động thực của M. BA LỰC KHÔNG SONG SONG
2/ khảo sát chuyển động của vật ném 1. cân bằng của một vật chịu tác dụng
ngang. của hai lực:
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai
O v0 Mx x
lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó
M vx phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược
h My
vy
chiều.
v
F 1 F 2
Đ 2. cân bằng của một vật chịu tác dụng
y Mặt đất
của ba lực không song song:
a/ quy tắc: muốn tổng hợp hai lực có giá
Xét một vật M bị ném
theo phương ngang đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước
với vận tốc ban đầu v 0 , từ một điểm O, ở hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá
độ cao h so với mặt đất. bỏ qua sức cản của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp
của Không khí. dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp
a/ dạng quỹ đạo của vật: lực.
g 2 b/ điều kiện cân bằng:
y x
2v02 muốn cho một vật chịu tác dụng của ba
Quỹ đạo là một nhánh của Parapol. lực F 1; F 2 ; F 3 không song song ở trạng thái
b/ thời gian chuyển động( từ lúc ném cân bằng thì:
đến lúc chạm đất) : - ba lực đó phải có giá đồng phẳng,
2h đồng quy.
t
g - hợp của hai lực phải cân bằng với lực
c/ tầm ném xa của vật; thứ 3.
2h F1 F 2 F 3
Lmax xmax v0t v0
g
d/ vận tốc của vật tại thời điểm t:
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ
v vx2 v y2 v02 g 2t 2
TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH – MÔ MEN
e/ góc lệch của véc tơ vận tốc so với LỰC
phương ngang tại thời điểm đang xét 1/ mô men lực: mô men lực đối với trục
được xác định: quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
vx gt làm quay của lực và được đo bằng tích
tan
v y v0 của lực với cánh tay đòn của nó.
M F .d
Trong đó: F là độ lớn của lực ( N); d là
CHƯƠNG III CÂN BẰNG VÀ cánh tay đòn của lực ( là khoảng cách từ
CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
Giáo viên: Lê Văn giang – THPT Trường Chinh – ĐT: 01696609507 11
Mail: levangiang.c3truongchinh.daknong@moet.edu.vn
HỆ THỐNG CÔNG THỨC VẬT LÝ 10
giá của lực tới trục quay) (m); M là mô CÁC DẠNG CÂN BẰNG – CÂN
men lực ( N.m). BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT
2/ điều kiện cân bằng của một vật có CHÂN ĐẾ
trục quay cố định ( quy tắc mô men 1/ Các dạng cân bằng: có ba dạng cân
lực): bằng là: cân bằng bền; cân bằng không
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở bền; cân bằng phiếm định.
trang thái cân bằng thì tổng các mô men * khi vật bị kéo ra khỏi VTCB một chút
lực có xu hướng làm vật quay theo chiều mà trọng lực có xu hướng:
kim đồng hồ phải bằng tổng các mô men - kéo nó trở về vị trí cân bằng thì đó là
lực có xu hướng làm vật quay ngược cân bằng bền.
chiều kim đồng hồ. - kéo nó ra xa vị trí cân bằng thì đó là cân
M1 M 2 bằng không bền.
F1d1 F2 d 2 - giữ nó đứng yên ở vị trí mới thì đó là
cân bằng phiếm định.
QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG 2/ điều kiện cân bằng của một vật có
CÙNG CHIỀU mặt chân đế: là giá của trọng lực phải
1/ Quy tắc: xuyên qua mặt chân đế( hay trọng tâm “
- hợp của hai lực song song cùng chiều rơi” trên mặt chân đế).
là một lực song song, cùng chiều và có 3/ mức vững vàng của cân bằng: được
độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện
ấy. tích của mặt chân đế
- giá của hợp lực chia khoảng cách giữa * muốn tăng mức vững vàng của vật có
hai giá của hai lực song song thành mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng
những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của diện tích mặt chân đế của vật.
hai lực ấy.
2/ Biểu thức:
F F1 F2
F1 d 2
( chia trong).
F2 d1
A O1
O
O2
F1 d1
B
d2
F2
F