Professional Documents
Culture Documents
1
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
Cuốn sách Bài tập Vật lý đại cương 1 phần Cơ - Nhiệt được biên soạn dành cho
sinh viên hệ đại học và cao đẳng Trường Đại học Công nghiệp Thực Phẩm Tp.Hồ
Chí Minh.
Cuốn sách này bao gồm bảy chương. Mỗi chương bao gồm hai phần: phần tóm
tắt công thức giúp cho sinh viên hệ thống lại các kiến thức đã học và phần bài tập
(dạng tự luận và dạng trắc nghiệm) để sinh viên có thể vận dụng cơ sở lý thuyết vào
việc giải. Tuy nhiên, cuốn sách này chỉ thực sự có ích khi sinh viên cố gắng tự giải
các bài tập và so sánh với kết quả có sẵn.
Mong rằng cuốn sách này sẽ bổ ích cho sinh viên, giúp các bạn học tốt hơn môn
Vật lý đại cương 1, đồng thời có những góp ý chân thành để cuốn sách ngày một
hoàn chỉnh hơn.
2
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
3
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
4
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
b/ a t 0,314 (m ) , v = 0.314 (m s )
s2
a n 0,986 (m ) , a = 1,035 (m s 2 )
s2
[1.6] Một chất điểm đang quay ở vận tốc 600 vòng/ phút, thì bị hãm lại. Sau khi hãm
một phút, vận tốc góc của chất điểm còn là 360 vòng/ phút. Tính:
a/ Gia tốc góc của chất điểm khi bị hãm .
b/ Số vòng mà chất điểm đã quay được trong thời gian một phút đó.
ĐS: a/ 0,42 (rad ) b/ N = 480 (vòng)
s2
[1.7] Trong nguyên tử hidrô, ta có thể coi electron chuyển động tròn đều xung quanh
hạt nhân với bán kính R = 0,5. 108 cm, với vận tốc v = 2,2. 108 ( cm s ) . Tìm :
a/ Vận tốc góc của electron .
b/ Chu kỳ quay của electron .
ĐS: a/ 4,4.1016 (rad s ) b/ T = 1,43. 1016 (s)
[1.8] Một ôtô chuyển động từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc v1 = 34m/s, rồi
ôtô lại đi từ thành phố B trở về A với vận tốc v2 = 26m/s. Tính tốc độ trung bình của
ôtô trên đoạn đường vừa đi vừa về đó.
ĐS: v = 29,47 m/s
[1.9] Một người giao bóng chày, tung quả bóng lên theo phương thẳng đứng với vận
tốc đầu 12 m/s. Hỏi sau bao lâu quả bóng tới điểm cao nhất? Và quả bóng lên cao
được bao nhiêu so với điểm mà nó được tung lên?
ĐS: t = 1,2s , h = 7,3m
[1.10] Một vật có gia tốc không đổi là +3,2m/s2. Tại một thời điểm nào đó vận tốc của
nó là +9,6m/s. Hỏi vận tốc của nó tại thời điểm sớm hơn thời điểm trên 2,5s và muộn
hơn thời điểm trên 2,5s bằng bao nhiêu?
ĐS: v- = 1,6 m/s , v+ = 17,6 m/s
5
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[1.11] Một tàu vũ trụ điều khiển từ xa có thể chịu được gia tốc gấp 20 lần gia tốc trọng
trường.
a/ Nếu tàu này chuyển động tròn với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng thì
bán kính tối thiểu của quỹ đạo là bao nhiêu?
b/ Cần bao nhiêu thời gian để nó ngoặt được 900.
ĐS: a/ R = 4,592.1012 , b/ t = 2,78 ngày.
[1.12] Một viên đạn được bắn lên với vận tốc v0=600m/s theo phương hợp với mặt
phẳng nằm ngang một góc 450 .
a/ Xác định tầm xa của viên đạn.
b/ Tính độ cao lớn nhất mà viên đạn đạt được.
ĐS: a/ x = 36714 (m).
b/ y max 9183,6 (m) .
[1.13] Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc đầu v 0 hợp với đường nằm ngang
một góc . Bỏ qua sức cản của không khí, hãy xác định góc bắn để chiều cao cực
đại và tầm xa bằng nhau.
ĐS: tg = 4.
[1.14] Từ độ cao h = 20 m, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc
v 0 10 (m ) . Xác định:
s
a/ Quĩ đạo của vật.
b/ Thời gian của vật cho tới lúc chạm đất.
ĐS: a/ y 0,049x 2 . b/ t = 2,02 (s).
[1.15] Một cái phi tiêu được phóng theo phương ngang vào điểm đen P trên bia tròn
với tốc độ ban đầu là 10m/s. Sau 0,19s thì mũi tên cắm vào điểm Q dưới điểm P theo
phương thẳng đứng. Hỏi đoạn PQ bằng bao nhiêu? Người phóng phi tiêu đứng cách
bia bao xa?
ĐS: PQ = 177mm, x = 1,9m.
[1.16] Một người ném quả bóng về phía bức tường với tốc độ 25m/s và với góc 40 0 so
với phương ngang. Tường cách nơi quả bóng rời tay 22m.
a/ Hỏi quả bóng ở trong không khí bao lâu trước khi va chạm vào tường ?
b/ Quả bóng đập vào tường tại điểm cao hơn điểm ném bao nhiêu?
ĐS: a/ t = 1,15s . b/ 12m.
[1.17] Một cậu bé quay một viên đá theo một đường tròn nằm ngang cách mặt đất 2m
bằng một sợi dây dài 1,5m. Dây đứt làm viên đá bay ngang ra và rơi xuống đất cách đó
10m. Hỏi khi chuyển động tròn viên đá có gia tốc hướng tâm là bao nhiêu?
ĐS: a = 163 m/s2.
6
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
7
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
8
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
9
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[1.25] Một người chạy nước rút với tốc độ 9,2m/s theo một đường tròn với gia tốc
hướng tâm là 3,8m/s2. Hỏi bán kính quỹ đạo là bao nhiêu? Người đó chạy trọn một
vòng với tốc độ trên trong thời gian bao lâu?
a/ R = 20m, t = 12s b/ R = 22,27m, T = 15,2s.
c/ R = 15m, t = 8,6s d/ Tất cả đều sai
[1.26] Khi thấy xe cảnh sát thì bạn thắng xe để giảm tốc độ từ 75km/h xuống 45 km/h
trên đoạn đường 88m. Coi gia tốc là không đổi thì nó bằng bao nhiêu? Và xe phanh
trong thời gian bao lâu?
a/ a = -1,6m/s2, t = 5,4s b/ a = 1,6m/s2, t = 5,4s
c/ a = -2,6m/s2, t = 6,4s d/ Tất cả đều sai
[1.27] Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe
hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã
chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là
a/ a = -0,5 m/s2.
b/ a = 0,5 m/s2.
c/ a = -0,2 m/s2.
d/ a = 0,2 m/s2.
[1.28] Vị trí của một hạt chuyển động trên trục x được cho bởi: x = 7,8 – 2t + 3t3 (m).
Hỏi vận tốc của nó vào thời điểm t = 2s, vận tốc này không đổi hay liên tục thay đổi?
a/ v = 34 m/s, v liên tục thay đổi b/ v = 34 m/s, v không đổi
c/ v = 34 m/s, v liên tục giảm d/ Tất cả đều sai
[1.29] Vận tốc góc của kim giây, kim phút của đồng hồ là bao nhiêu?
a/ g 0,1047rad / s, p 1, 745.10 3 rad / s .
b/ g 1, 745.10 3 rad / s, p 0,1047 rad / s .
10
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[1.33] Một cái đĩa quay quanh một trục cố định, sau khi vận hành thì quay nhanh dần
với gia tốc góc không đổi. Tại một thời điểm nó đang quay với tốc độ 10 vòng/giây,
sau khi quay trọn 60 vòng nữa thì tốc độ của nó là 15 vòng/giây. Hãy tính gia tốc góc
và thời gian cần thiết để quay hết 60 vòng ở trên.
a/ = 0,8 v/s2 , t = 3s c/ = 2 v/s2 , t = 3s
b/ = 1,04 v/s2 , t = 4,8s d/ = 2,5 v/s2 , t = 4,8s
[1.34] Một cầu thủ bóng ném có thể ném quả bóng xa cực đại 60 m. Hỏi chiều cao cực
đại mà quả bóng đạt tới là bao nhiêu?
a/ 5 m c/ 15 m
b/ 10 m d/ 20 m
[1.35] Một quả cầu lăn theo phương ngang ra khỏi mép một cái bàn cao 1,2 m. Nó đập
xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5 m theo phương ngang. Quả cầu đó ở trong
không khí bao lâu? Khi rời bàn nó có tốc độ bao nhiêu?
a/ t = 0,5s , v = 3m/s c/ t = 0,2s , v = 0,75m/s
b/ t = 0,4s , v = 3,75m/s d/ Một kết quả khác.
11
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
B. Bài tập:
I. Phần tự luận:
[2.1] Xác định lực nén của ôtô đang chuyển động đều ở giữa cầu (bán kính cong R)
trong trường hợp cầu cong lên.
mv 2
ĐS: NP .
R
[2.2] Một con hươu trượt xuống theo mặt phẳng nghiêng 35 0, mất một thời gian gấp
hai lần thời gian mà nó trượt không ma sát theo mặt phẳng nghiêng 35 0. Hỏi hệ số ma
sát trượt giữa con hươu và mặt nghiêng là bao nhiêu?
ĐS: k =3/4. tg 350
[2.3] Một sợi dây không giãn vắt qua một ròng rọc cố định, hai đầu có treo hai vật khối
lượng m và M, m < M. Tính lực căng của sợi dây. Bỏ qua
ma sát, khối lượng của ròng rọc và sợi dây .
2Mm
ĐS: T g
Mm
12
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[2.4] Một vật A được đặt trên một mặt bàn nằm ngang (hình bên). Dùng một sợi dây,
một đầu buộc vào A cho vòng qua ròng rọc, và đầu kia của sợi dây buộc vào vật B sao
cho vật B rơi không ma sát thẳng đứng từ trên xuống. Cho biết mA = 2kg, hệ số ma sát
giữa A và mặt bàn là k = 0,25, gia tốc của hệ là a = 4,9 m/s2. Xác định:
a/ Khối lượng mB.
b/ Lực căng của dây.
ĐS: a/ mB = 3kg
b/ T = 14,7 (N)
[2.5] Một quả cầu có khối lượng m = 100g được treo dưới một sợi dây dài l = 40cm
đang quay tròn trong mặt phăng ngang. Sợi dây lệch với phương thẳng đứng một góc
60 0 . Hãy tìm vận tốc góc của quả cầu và lực căng của sợi dây.
ĐS: 7 ( rad / s) ; T = 2 (N)
[2.6] Cho hai vật m1 và m2 được mắc như hình vẽ, với m1 =
m2 = 1kg. Bỏ qua ma sát, khối lượng của hai ròng rọc và dây.
Xác định gia tốc của vật m1 và m2. Lấy g = 9,8 m/s2.
2 1 m1
ĐS: a1 g , a2 g .
5 5
[2.7] Một xe có khối lượng 20000kg, chuyển động chậm dần
đều dưới tác dụng của một lực 6000N, vận tốc ban đầu của m2
xe là 15m/s. Hỏi:
a/ Gia tốc của xe?
b/ Sau bao lâu xe ngừng lại?
c/ Đoạn đường xe đã chạy kể từ lúc hãm cho đến khi xe ngừng lại?
ĐS: a = -0,3m/s2; t = 50s ; S = 375m.
[2.8] Một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang góc a
= 450. Khi trượt được quãng đường s = 36,4 cm, vật thu được vận tốc v = 2m/s. Xác
định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng?
ĐS: k = 0,22.
[2.9] Một xe có khối lượng m = 1000kg chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số
ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy g = 10m/s2.
a/ Sau khi xe khởi hành được 20s xe đạt vận tốc 79,2km/h. Tính lực phát động và
quãng đường xe đi trong thời gian đó?
b/ Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trong thời gian 3 phút. Tính lực phát động và
quãng đường xe đi trong thời gian đó.
c/ Sau cùng xe tắt máy và thắng lại, nó đi thêm được 60,5m thì dừng hẳn. Tính gia tốc
của xe.
ĐS: a/ F = 1600N, S = 220m
b/ F = 500N, S = 3960m.
c/ a = - 4m/s2.
[2.10] Trên một cái đĩa nằm ngang đang quay có đặt một vật khối lượng m = 1kg cách
trục quay r = 50cm. Hỏi:
13
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
a/ Lực ma sát có độ lớn bằng bao nhiêu để giữ vật trên đĩa nếu đĩa quay với tốc độ
12vòng / phút?
b/ Với vận tốc góc nào thì vật bắt đầu trượt khỏi đĩa? Cho biết hệ số ma sát của vật và
đĩa k = 0,25.
ĐS: a/ F = 0,784N ; b/ 2,2rad/s.
[2.11] Một quả cầu khối lượng 3.10-4kg được treo bằng một sợi dây. Gió thổi liên tục
và đẩy quả cầu theo phương ngang làm cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một
góc 370. Hãy tìm độ lớn của lực (gió thổi) và sức căng của dây?
ĐS: F = 2,22.10-3N ; T = 3,68.10-3N.
[2.12] Một người 85kg hạ xuống đất từ độ cao 10m bằng cách giữ một đầu của sợi
dây, dây này vắt qua một ròng rọc không ma sát, và buộc vào một bị cát 65kg. Nếu
anh ta bắt đầu hạ từ trạng thái đứng yên thì chạm đất với tốc độ bao nhiêu?
ĐS: 5,11m/s
[2.13] Một máy bay bay theo một đường tròn nằm ngang với tốc độ 480 km/h. Nếu
cánh máy bay nghiêng một góc 400 so với đường nằm ngang thì bán kính của đường
tròn là bao nhiêu? Giả thiết rằng “sự nâng khí động học” vuông góc với mặt cánh máy
bay đã cung cấp lực cần thiết. (Bỏ qua ma sát của không khí).
ĐS: R = 2,162 km.
14
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
c/ Cả a/ và b/ đều đúng.
d/ Cả a/ và b/ đều sai.
[2.5] Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi thì:
a/ Vật sẽ chuyển động tròn đều.
b/ Vật sẽ chuyển động tròn biến đổi đều.
c/ Vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.
d/ Tất cả đều sai
[2.6] Chọn phát biểu đúng:
a/ Lực là nguyên nhân làm vật chuyển động.
b/ Một vật chuyển động có gia tốc phải chịu tác dụng của một lực nào đó.
c/ Cả a/ và b/ đều đúng.
d/ Cả a/ và b/ đều sai.
[2.7] Khi có lực tác động lên một vật thì :
a/ Độ lớn vận tốc của vật luôn luôn tăng.
b/ Độ lớn vận tốc của vật luôn luôn giảm.
c/ Độ lớn của vật luôn luôn không đổi.
d/ Độ lớn vận tốc của vật có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
[2.8] Vật có khối lượng m được kéo trên một mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa
vật và bề mặt là k. Lực kéo F có giá trị bằng
a/ F kmg b/ F kg
mg mk
c/ F d/ F
k g
[2.9] Chọn câu trả lời đúng
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O với vận tốc quay 360 vòng/phút. Lấy 2 10 .
Gia tốc của một điểm trên đĩa cách tâm 10 cm bằng:
a/ 14,4 m/s2. b/ 1,44 m/s2.
c/ 0,14 m/s2. d/ 144 m/s2.
[2.10] Để trong máy bay phi công chịu trạng thái không trọng lượng thì máy bay phải
chuyển động:
a/ Thẳng đều
b/ Tròn với độ lớn vận tốc không đổi.
c/ Với gia tốc g.
d/ Với gia tốc bất kì.
[2.11] Một vật có khối lượng m=10kg đang chuyển động
thẳng đều với vận tốc v có
độ lớn v = 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực cản F cùng phương, ngược chiều với
v và có độ lớn F=10N.
a/ Vật dừng lại ngay.
b/ Sau 15s kể từ lúc lực F tác dụng vật đang chuyển động theo chiều ngược lại.
c/ Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
d/ Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s.
15
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[2.12] Trong thang máy chuyển động đi xuống với gia tốc a > 0, khối lượng m của vật:
a/ Tăng lên và có giá trị bằng: m(1 + a/g).
b/ Giảm đi và có giá trị bằng: m(1 – a/g).
c/ Giảm đi và có giá trị bằng: m(g – a).
d/ Không thay đổi.
[2.13] Trong nguyên tử hidrô chuyển động quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn bán kính
r = 5,3.10-11 m, với vận tốc v = 2.2.106 (m/s). Tính gia tốc hướng tâm .
a/ an = 9,1.1022 (m/s2) b/ an = 9,1.1020 (m/s2)
c/ an = 19,1.1022 (m/s2) d/ Tất cả đều sai
[2.14] Chọn câu trả lời đúng
Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe
trượt một đoạn đường 12 m thì dừng lại. Nếu xe chở hàng có khối lượng hàng bằng hai
lần khối lượng xe thì đoạn đường trượt bằng:
Cho lực hãm không thay đổi.
a/ 6 m. b/ 12m
c/ 24m. d/ 36m.
[2.15] Dưới tác dụng của lực F, vật có khối lượng m1 thu gia tốc a1=3m/s2 vật có khối
lượng m2 thu gia tốc a2=6m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó thành một vật thì lực đó
truyền cho vật một gia tốc là
a/ 1,5 m/s2. b/ 2 m/s2.
c/ 3 m/s2. d/ 9 m/s2.
[2.16] Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ôtô
đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng lên ôtô
trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng hoá trên xe là
a/ 0,5 tấn. b/ 0,75 tấn.
c/ 1 tấn. d/ 1,5 tấn.
[2.17] Một vật có khối lượng m = 20g đặt ở mép 1 chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn
với vận tốc góc lớn nhất bằng bao nhiêu để vật không văng ra khỏi bàn? cho biết mặt
bàn hình tròn, bán kính 1m. Lực ma sát nghỉ cực đại là 0,08N.
a/ 2 rad/s. b/ 4 rad/s.
c/ 20 rad/s. d/ 0,2 rad/s.
[2.18] Một người có m = 60 kg thả mình rơi tự do xuống nước từ độ cao 3 m và sau
khi chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động. Lực cản mà nước tác dụng lên
người là:
a/ - 836,5 N b/ - 252 N
c/ 520 N d/ 1005 N
[2.19] Một vật trọng lượng 80N nằm yên trên một mặt phẳng nghiêng 20 o so với mặt
phẳng ngang, hệ số ma sát trượt là 0,15. Hỏi độ lớn tối thiểu của lực F phải là bao
nhiêu để vật bắt đầu trượt lên theo mặt phẳng nghiêng?
a/ 20 N b/ 38,6 N
c/ 40,37 N d/ 46,15 N
16
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[2.20] Trong trò chơi kéo co biến tướng, hai người kéo theo hai chiều ngược nhau,
nhưng không kéo dây mà kéo cái xe trượt có khối lượng 25kg nằm trên băng. Nếu
những người chơi kéo bằng các lực 90N và 92N thì xe trượt có gia tốc bằng bao
nhiêu?
a/ 0,8 m/s2 b/ 0,6 m/s2
c/ 0,08 m/s2 d/ 0,06 m/s2
Đề bài dùng cho câu [2.21], [2.22]:
Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 thì tài xế đạp thắng, ôtô chạy thêm
được 48m thì ngừng lại. Biết lực ma sát bằng 0,06 trọng lượng của ôtô, cho g = 10
m/s2.
[2.21] Gia tốc chuyển động của ôtô trên đoạn đường 48m có trị số:
a/ 0,06 m/s2. b/ 0,6 m/s2. c/ 1 m/s2. d/ Một trị số khác
[2.22] Vận tốc v0 có trị số:
a/ 5,36 m/s b/ 2,4 m/s c/ 7,58m/s d/ 9,79 m/s
[2.23] Bạn cần thả một vật có trọng lượng 100N, từ trên cao xuống đất bằng một sợi
dây. Bạn có thể thả vật chuyển động với gia tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để dây khỏi
bị đứt, biết vật và dây chỉ chịu được sức căng tối đa 87N.
a/ 0,48 m/s2 b/ 0,87 m/s2
c/ 1,05m/s2 d/ 1,274m/s2
[2.24] Một quả cầu khối lượng m = 2kg treo vào đầu một sợi dây chỉ chịu được lực
căng tối đaT0=28N . Hỏi có thể kéo dây đi lên phía trên với một gia tốc lớn nhất bằng
bao nhiêu mà dây chưa đứt?
a/ 4,2m/s2. b/ 2,4m/s2.
c/ 3,6m/s2. d/ 2m/s2.
[2.25] Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là
cung tròn) với vận tốc 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất
bằng bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10 m/s 2.
a/ 11760 N b/ 11950 N
c/ 9600 N d/ 14400 N
[2.26] Một ôtô có khối lượng m = 1200kg (coi là chất điểm) chuyển động với vận tốc
36km/h trên chiếc cầu vồng coi như cung tròn có bán kính R = 50m. Cho g=9,8m/s 2.
Tính áp lực của ôtô vào mặt cầu tại điểm thấp nhất nếu cầu vồng xuống
a/ 12000N b/ 9860N
c/ 14160N d/ 12160N
[2.27] Giả sử một xe có khối lượng m chuyển động với tốc độ không đổi v = 20m/s,
trên một đường cong có bán kính 190m. Giả sử mặt đường nghiêng một góc a so với
phương thẳng đứng, hỏi góc nghiêng bằng bao nhiêu để xe chuyển động không cần lực
ma sát.
a/ 70 b/ 90
c/ 12,120 d/ Tất cả đều sai
17
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[2.28] Một ôtô chạy thẳng đều lên dốc có góc nghiêng a so với phương ngang. Kí hiệu
Fk là lực phát động của động cơ, m là khối lượng của ôtô, g là gia tốc trọng trường và k
là hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường , thì:
a/ Fk = mg(cosa - ksina) b/ Fk = mg(cosa + ksina)
c/ Fk = mg(sina - kcosa) d/ Fk = mg(sina + kcosa)
[2.29] Một vật khối lượng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt
giữa vật và mặt bàn là k=0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương
nằm ngang. Cho g=10m/s2.
Sau 1s lực F ngừng tác dụng. Quãng đường mà vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại là
a/ 0,67m b/ 1,24m
c/ 1,36m d/ 1,65m
Đề bài dùng cho các câu [2.30], [2.31], [2.32]:
Một vật khối lượng 50kg nằm trên bàn cân lò xo đặt trong thang máy. Tính lực do vật
đó nén lên bàn cân nếu thang máy:
[2.30] Đứng yên.
a/ 490N b/ 640N
c/ 980N d/ 1000N
[2.31] Đi lên nhanh dần với gia tốc a = 3m/s2.
a/ 340N b/ 640N
c/ 980N d/ 1000N
[2.32] Dây cáp đứt, thang máy rơi tự do.
a/ 0 N b/ 640N
c/ 980N d/ Tất cả đều sai.
Đề bài dùng cho các câu [2.33], [2.34]:
Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoan đường sắt thẳng với vận tốc 60km/h và
40km/h. Tính vận tốc của đầu máy thứ nhât so với đầu máy thứ hai trong các trường
hợp:
[2.33] Hai đầu máy chạy ngược chiều
a/ 20km/h b/ 60km/h
c/ 80km/h d/ 100km/h
[2.34] Hai đầu máy chạy cùng chiều
a/ 20km/h b/ 60km/h
c/ 80km/h d/ 100km/h
[2.35] Cho vật khối lượng m trượt xuống dốc dạng cung tròn bán kính R (như hình vẽ)
với hệ số ma sát trượt k. Gọi v vận tốc của vật tại vị trí có bán kính hợp với phương
thẳng đứng là . Độ lớn lực ma sát tại điểm đó được tính bởi biểu thức:
a/ fms = kmg. m
b/ fms = kmg.cos.
c/ fms = k.(mgcos - m.v2/R). R
18
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[2.36] Một xe ôtô đang chạy với vận tốc 36 km/giờ thì quẹo. Hỏi bán kính cong R của
khúc cua tối thiểu là bao nhiêu để cho xe không bị trượt ra khỏi mặt đường, biết hệ số
ma sát tĩnh giữa bánh xe và mặt đường là 0,1 và cho g = 10m/s2:
a/ R > 0,5m b/ R > 100m
c/ R < 20m d/ R < 150m
[2.37] Cho vật M treo bằng hệ dây như hình vẽ trong trọng
trường. T1 và T2 là lực căng trên 2 sợi dây xiên. Ta có:
a/ T1 > T2. b/ T1 < T2.
c/ T1 = T2. d/ T1 = 2T2
[2.38] Một sợi dây được vắt qua một ròng rọc có khối lượng
không đáng kể, hai đầu sợi dây buộc hai vật có khối lượng m1
và m2 (m1 > m2). Coi ma sát không đáng kể. Sức căng của sợi dây bằng :
2m 1 m 2 m1 m 2
a/ g b/ g
m1 m 2 2(m1 m 2 }
m1 m 2 4m 1 m 2
c/ g d/ g
m1 m 2 m1 m 2
[2.39] Vật có khối lượng m nằm yên trên mặt nghiêng
của cái nêm có góc nghiêng , hệ số ma sát k. Muốn vật
trượt xuống thì ta phải đẩy nêm chuyển động (sang trái)
trên mặt phẳng ngang với gia tốc nhỏ nhất là:
a/ g.sin b/ g(sin + kcos)
c/g(kcos- sin) d/ g(k - tg)
19
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
B. Bài tập:
I. Phần tự luận
[3.1] Một quả cầu chuyển động với vận tốc v1 = 4(m/s), va chạm xuyên tâm với một
quả cầu khác cùng khối lượng, đang đứng yên. Biết sau va chạm hai quả cầu dính vào
nhau và phần cơ năng mất mát là 12J. Tính khối lượng các quả cầu.
ĐS: m1 = m2 = 3kg .
[3.2] Một bao cát treo ở đầu một sợi dây. Một viên đạn chuyển động theo phương
ngang xuyên vào bao cát, bị mắc vào đó, còn bao cát được nâng lên độ cao h nào đó.
Cho biết vận tốc của viên đạn là v, khối lượng của nó là m, và khối lượng của bao cát
là M. Tính h.
m 2 v2
ĐS: h
2g(m M) 2
[3.3] Một vật được ném thẳng đứng từ độ cao h = 240 (m) xuống mặt đất với vận tốc
ban đầu v0 = 14 m/s. Vật đi sâu vào mặt đất một đoạn s = 0,2m. Cho khối lượng của
vật m = 1kg. Bỏ qua ma sát của không khí. Tìm lực cản trung bình của đất lên vật.
ĐS: F 12250 N.
20
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[3.4] Trên đường có một xe khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1. Trên xe có một
khẩu pháo khối lượng m2, nòng pháo nằm ngang và chĩa dọc theo đường. Một viên
đạn khối lượng m, khi bắn có vận tốc so với đất là v. Tính vận tốc của xe sau khi bắn
trong hai trường hợp:
a/ Đạn bắn theo chiều xe chạy.
b/ Đạn bắn ngược chiều xe chạy.
Cho m1 = 10 tấn, m2 = 0,5 tấn, m = 1kg, v = 500 m/s, v1 = 50 m/s.
ĐS: a/ v’1=49,95/s b/ v’2=50,05/s
[3.5] Một khẩu pháo khối lượng M nhả đạn theo phương nằm ngang. Đạn pháo có
khối lượng m và vận tốc v1. Khi bắn bệ pháo giật về phía sau đoạn s. Tính lực cản
trung bình tác dụng lên pháo.
Ap dụng cho: M = 450kg, m = 5kg, v = 50m/s, s = 9cm .
m2v12
ĐS: Fc 771, 6( N )
2sM
[3.6] Một vật chuyển động khối lượng m1 tới va chạm vào vật thứ hai đang đứng yên
khối lượng m2 = 1kg. Biết rằng sau va chạm vật thứ nhất đã truyền cho vật thứ hai
36% động năng ban đầu của mình. Coi va chạm là đàn hồi, tính m1.
9 kg
ĐS: m1 1
9 kg
[3.7] Một ôtô khối lượng 2 tấn, leo lên dốc có độ nghiêng 4%. Hệ số ma sát là 0,08.
Tìm:
a/ Công thực hiện bởi động cơ trên quãng đường dài 3km.
b/ Công suất của động cơ ôtô, biết rằng thời gian đi hết quãng đường trên mất 4 phút.
ĐS: a/ A = 7,056.106J, b/ P = 29,4kW.
[3.8] Một đoàn tàu khối lượng 50 tấn chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận
tốc không đổi v = 36km/h. Công suất của đầu máy là 220,8 kW. Tìm hệ số ma sát.
ĐS: k = 0,045.
[3.9] Một cái bình đứng yên, nổ thành ba mảnh. Hai mảnh có cùng khối lượng bay ra
theo các phương vuông góc nhau với cùng tốc độ 30m/s. Mảnh thứ ba có khối lượng
gấp ba mỗi mảnh trên. Hỏi ngay sau khi nổ, độ lớn và hướng của vectơ vận tốc của
mảnh này là bao nhiêu?
ĐS: v = 14,14m/s.
[3.10] Mỗi giây có sấp xỉ 5,5.106 kg nước rơi từ độ cao 50m tại một đỉnh thác.
a/ Tìm thế năng bị mất đi mỗi giây do nước rơi.
b/ Tìm công suất được sản xuất ra bởi nhà máy điện, nếu nhà máy chuyển được tất cả
thế năng của nước thành điện năng.
c/ Nếu công ty bán năng lượng này với giá công nghiệp là 0,01 USD/ kWh thì số tiền
thu được mỗi năm là bao nhiêu?
ĐS: a/ Et = 2695.106J, b/ P = 2695.106W, c/ 86140 triệu USD.
21
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[3.11] Một vật có khối lượng 75g được ném lên từ độ cao 1,1m so với mặt đất với tốc
độ 12m/s. Khi nó đạt độ cao 2,1m thì tốc độ của nó là 10,5m/s.
a/ Tính công đã thực hiện trên vật bởi trọng lượng của nó?
b/ Cơ năng của vật bị tiêu tán bởi lực cản của không khí?
ĐS: a/ A = -0,735J, b/ E = -0,53J.
[3.12] Tính công suất của một máy mài có đá mài tròn với bán kính 20cm và quay 2,5
vòng/s, khi dụng cụ cần mài được ép vào đá mài bằng lực 180N. Hệ số ma sát giữa
dụng cụ và đá mài là 0,32.
ĐS: P = 181W.
[3.13] Một dòng nham thạch của núi lửa đang chảy trên mặt đất nằm ngang thì gặp chỗ
dốc lên 100. Nó đi trên mặt dốc được 920m thì đứng lại. Nham thạch chứa các bọt khí
nên ma sát giữa nó và đất rất nhỏ có thể bỏ qua. Hỏi ngay trước khi gặp dốc thì tốc độ
của dòng nham thạch là bao nhiêu?
ĐS: v = 55,96 m/s.
[3.14] Một quả đạn cối 5kg, được bắn lên theo góc 34 0 so với phương ngang, và với
tốc độ đầu nòng là 100m/s. Hỏi động năng ban đầu của nó là bao nhiêu? Và độ thay
đổi thế năng của nó khi nó đến đỉnh quỹ đạo là bao nhiêu?
ĐS: Wđ0 = 2,5.104J, Wt = 7,82kJ
22
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
23
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[3.12] Một viên đạn khối lượng m = 10g đang bay ngang với vận tốc v1=300m/s
xuyên qua một tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ đạn có vận tốc v2=100m/s .
Lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên đạn là :
a/ -2.103N. b/ -4.103N.
c/ -6.103N. d/ -8.103N.
[3.13] Từ một điểm A cách mặt đất 20m người ta thả rơi một quả bóng. Giả sử sau mỗi
lần chạm đất quả bóng mất 1/5 cơ năng mà nó có lúc sắp chạm đất. Tìm độ cao mà quả
bóng nảy lên được sau lần va chạm thứ nhất.
a/ 14m. b/ 16m.
c/ 18m. d/ 19m.
[3.14] Một vật có khối lượng 5kg chuyển động đều với vận tốc 2m/s trên quỹ đạo tròn
có bán kính 30cm. Sau thời gian bằng nửa chu kì, độ biến thiên động lượng của vật là
a/ 10 kgm/s. b/ 3 kgm/s.
c/ 0 kgm/s. d/ 0,3 kgm/s.
[3.15] Bắn trực diện hòn bi thép khối lượng 3m vận tốc v1 vào hòn bi thủy tinh khối
lượng m đang nằm yên. Biết va chạm của hai hòn bi là hoàn toàn đàn hồi. Vận tốc của
bi thép và bi thủy tinh sau va chạm lần lượt là :
2 v1 v 2 v1 v
a/ và 1 b/ và 1
3 3 3 2
v1 3v 3v 1 v
c/ và 1 d/ và 1
2 2 2 2
[3.16] Một hạt khối lượng m1 = 1g, đang chuyển động với vận tốc v1 3i 2 j (m/s),
đến va chạm mềm với một hạt khác khối lượng m2 = 2g chuyển động với vận tốc
v 2 4 j 6k (m/s). Xác định vectơ vận tốc của hai vật này sau va chạm .
a/ v i 2 j 4k . b/ v i 2 j 4k .
c/ v i 4 j 4k . d/ Tất cả đều sai.
[3.17] Lực thế là:
a/ Lực có công do nó thực hiện phụ thuộc vào dạng đường đi.
b/ Lực có công do nó thực hiện không phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
c/ Lực có công do nó thực hiện trên mọi quỹ đạo kín bằng không.
d/ Không có câu nào đúng.
[3.18] Độ biến thiên động năng có giá trị bằng :
a/ Công của lực tác dụng trên quỹ đạo đang xét.
b/ Tích của lực tác dụng với khoảng thời gian đang xét.
c/ Thế năng của trường lực thế.
d/ Xung lượng trong khoảng thời gian đang xét.
[3.19] Cho vật ban đầu đứng yên trượt có ma sát từ đỉnh dốc trên mặt phẳng nghiêng
đến cuối dốc:
a/ Thế năng ở đỉnh dốc biến đổi hoàn toàn thành động năng ở cuối dốc.
24
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
b/ Động năng ở cuối dốc lớn hơn thế năng ở đỉnh dốc.
c/ Động năng ở cuối dốc nhỏ hơn thế năng ở đỉnh dốc.
d/ Cơ năng không thay đổi.
[3.20] Tính công cần thiết để cho một đoàn tàu khối lượng m = 8.105kg tăng tốc từ v1 =
36 km/ giờ đến v2 = 54 km/ giờ.
a/ A = 16.103 (J) . b/ A = - 5.107 (J)
c/ A = 5.107 (J) d/ Tất cả đều sai.
[3.21] Tính công cần thiết để cho một ôtô khối lượng m = 500kg dừng lại nếu vận tốc
ban đầu là v0 = 8(m/s) .
a/ A = -16.103 (J). b/ A = 16.103 (J).
c/ A = 5.107 (J). d/ Tất cả đều sai.
[3.22] Một lực tác dụng vào một hạt 3 kg sao cho vị trí của hạt là hàm của thời gian: x
= 3t - 4t2+ t3, trong đó x tính bằng met, t tính bằng giây. Hãy tìm công do lực này thực
hiện từ t = 0s đến t = 4s.
a/ A = 263(J) b/ A = 327 (J).
c/ A = 459 (J). d/ A = 528(J).
[3.23] Một máy bay lên thẳng, kéo một phi công vũ trụ nặng 73 kg lên 15m, theo
phương thẳng đứng từ mặt biển bằng một sợi dây cáp. Gia tốc của phi công là g/10.
Hỏi công thực hiên trên phi công bởi máy bay lên thẳng và bởi trọng lượng của phi
công là bao nhiêu?
a/ AF = 11,8kJ, AP = - 10,73kJ. b/ AF = - 11,8kJ, AP = 10,73kJ.
c/ AF = 10,73kJ, AP = - 11,8kJ d/ Tất cả đều sai.
Đề bài dùng cho câu [3.24], [3.25]:
Một viên đạn khối lượng 2kg, đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ
thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Cho biết mảnh thứ nhất bay với vận tốc
250m/s, theo phương lệch 600 so với phương thẳng đứng.
[3.24] Vận tốc của mảnh thứ hai là:
a/ 388m/s b/ 433m/s
c/ 467m/s d/ 500m/s
[3.25] Vectơ vận tốc của mảnh thứ hai hợp với phương thẳng đứng góc:
a/ 900 b/ 600
c/ 450 d/ 300
[3.26] Một đoàn tàu khối lượng 50 tấn chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận
tốc không đổi v = 36km/h, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,045. Tính
công suất của đầu máy.
a/ 188Kw b/ 201,5kW
c/ 220,5kW d/ Tất cả đều sai
[3.27] Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800kg. Khi chuyển động
thang máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103N. Hỏi để đưa thang máy lên
cao với vận tốc không đổi 3m/s thì công suất của động cơ phải bằng bao nhiêu ? Cho
g=9,8m/s2.
25
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
a/ 55.560 W. b/ 32.460 W.
c/ 32.460 W. d/ 65.229W.
[3.28] Bắn một hòn bi thủy tinh (1) có khối lượng m với vận tốc 3 m/s vào một hòn bi
thép (2) đứng yên có khối lượng 3m.Tính độ lớn các vận tốc của 2 hòn bi sau va chạm,
cho là va chạm trực diện,đàn hồi?
a/ v1 = 1,5 m/s ;v2 = 1,5 m/s. b/v1 = 9 m/s; v2 = 9m/s
c/ v1 = 6 m/s; v2 = 6m/s d/v1= 3 m/s; v2 = 3m/s.
0
[3.29] Một hòn đá được ném xiên một góc 30 so với phương ngang với động lượng
ban đầu có độ lớn bằng 2 kgm/s từ mặt đất. Độ biến thiên động lượng khi hòn đá rơi
tới mặt đất có giá trị là (Bỏ qua sức cản):
a/3 kgm/s b/4 kgm/s c/1 kgm/s d/2 kgm/s
[3.30] Một vật có khối lượng 0,5 Kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với
vận tốc 5m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với
tường. Sau va chạm vật đi ngược trở lại phương cũ với vận tốc 2m/s. Thời gian tương
tác là 0,2 s. Lực do tường tác dụng có độ lớn bằng:
a/1750 N b/17,5 N c/175 N d/1,75 N
[3.31] Một vật rơi tự do từ độ từ độ cao 120m. Lấy g=10m/s2 .Bỏ qua sức cản .Tìm độ
cao mà ở đó động năng của vật lớn gấp đôi thế năng:
a/10m b/30m c/20m d/40 m
[3.32] Chọn phương án đúng và tổng quát nhất: Cơ năng của hệ vật và Trái Đất bảo
toàn khi:
a/ Không có các lực cản, lực ma sát.
b/Vận tốc của vật không đổi.
c/ Vật chuyển động theo phương ngang.
d/Lực tác dụng duy nhất là lực trọng trường.
[3.33] Một ô tô tải khối lượng 5 tấn và một ô tô con khối lượng 1300kg chuyển động
cùng chiều trên đường với vận tốc không đổi 54km/h. Động năng của ô tô con trong hệ
quy chiếu gắn với ô tô tải là
a/ 416250J. b/ 380100J.
c/ 0J. d/ 427100J.
[3.34] Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên phía trên với vận tốc 200 m/s thì nổ
thành hai mảnh bằng nhau. Hai mảnh chuyển động theo hai phương đều tạo với đường
thẳng đứng góc 600. Hãy xác định vận tốc của mỗi mảnh đạn .
a/ v1 = 200 m/s ; v2 = 100 m/s ; v 2 hợp với v1 một góc 60o.
b/ v1 = 400 m/s ; v2 = 400 m/s ; v 2 hợp với v1 một góc 120o.
c/ v1 = 100 m/s ; v2 = 200 m/s ; v 2 hợp với v1 một góc 60o.
d/ v1 = 100 m/s ; v2 = 100 m/s ; v 2 hợp với v1 một góc 120o.
[3.35] Một viên đạn khối lượng m1 = 10g được bắn với vận tốc v1 vào một bia gỗ có
khối lượng m = 1kg được treo bởi một sợi dây khối lượng không đáng kể dài 1m và bị
giữ lại trong đó. Sau khi bắn, bia và đạn lệch đi một góc 60 0 so với phương thẳng
26
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
đứng. Bỏ qua nhiệt lượng mất mát do ma sát khi đạn di chuyển
trong gỗ và cho g = 10m/s2, xác định vận tốc ban đầu v1. 600
27
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
mi x i mi yi m z i i
X i 1
n
;Y i 1
n
;Z i 1
n
,
m
i 1
i m
i 1
i m
i 1
i
trong đó mi, (xi, yi, zi) là khối lượng và toạ độ của chất điểm thứ i trong hệ có n chất
điểm.
2. Vectơ mômen lực: M r Ft ,
trong đó r là vectơ bán kính, Ft là thành phần lực theo phương tiếp tuyến với đường
tròn bán kính r.
3. Phương trình cơ bản của chuyển động quay: M I. ,
trong đó I là mômen quán tính.
4. Mômen quán tính:
- Của chất điểm khối lượng m đối với trục quay: I = mr2 ,
r là khoảng cách từ chất điểm đến trục quay.
n
- Của hệ n chất điểm đối với trục quay: I = m r
i 1
i i
2
,
28
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
1
- Vật rắn quay: Wd I2
2
1 1
- Vật rắn lăn không trượt: Wd mv 2 I2
2 2
6. Định luật bảo toàn mômen động lượng:
Khi M 0 thì L ( ri m i v i ) = const.
i
- Đối với vật rắn: L I
- Đối với hệ chất điểm: L I i i
i
B. Bài tập:
I. Phần tự luận:
[4.1] Một thanh mảnh đồng chất có chiều dài l = 1m, trọng lượng P = 5N, quay xung
quanh một trục thẳng góc với thanh và đi qua điểm giữa của nó. Tìm gia tốc góc của
thanh nếu mômen lực tác dụng lên thanh là M = 0,1Nm.
ĐS: 2,25 rad/s2.
[4.2] Một trụ đặc khối lượng m = 100 kg, quay quanh một trục nằm ngang trùng với
trục của trụ. Trên trụ có cuốn một sợi dây không giãn trọng lượng không đáng kể. Đầu
tự do của dây có treo một vật nặng khối lượng m1 = 20kg. Để vật nặng tự có chuyển
động. Tìm gia tốc vật nặng và sức căng của dây.
ĐS: a = 2,8m/s2
T = 140N
[4.3] Một vô lăng hình đĩa tròn có khối lượng m, bán kính R đang quay với vận tốc
góc 1 . Dưới tác dụng của lực ma sát, vô lăng dừng lại sau t giây. Hãy tính mômen
của lực ma sát.
mR 2
ĐS: M 1
2t
[4.4] Áp dụng định lý Stâyne- Huyghens để tính mômen quán tính của một khung hình
vuông đồng chất thiết diện đều, khối lượng m, cạnh a đối với trục thẳng góc tại tâm
với mặt phẳng hình vuông.
1
ĐS: I ma 2
3
[4.5] Một trụ đặc khối lượng M lăn không trượt trên mặt phẳng
F
nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Tìm gia tốc của khối trụ.
4 F
ĐS: a .
3 M
[4.6] Một cái vỏ hình cầu mỏng có bán kính 1,9m. Một mômen quay 960Nm tác dụng
vào vật, truyền cho vật một gia tốc góc 6,2 rad/s2 quanh một trục đi qua tâm của nó.
a/ Mômen quán tính của vỏ hình cầu đối với trục quay là bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng của vỏ cầu.
29
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
30
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
2 2 7
a/ I MR 2 b/ I MR2 c/ I MR2 d/ Tất cả đều sai.
5 3 5
Đề bài dùng cho câu [4.4], [4.5]:
Một đĩa mài có mômen quán tính 1,2.10-3kgm2 được gắn vào một cái khoan điện,
khoan này cho nó một mômen quay 16Nm. Sau khi động cơ khởi động 33ms thì:
[4.4] Mômen động lượng của đĩa có giá trị:
a/ L = 0,372 kgm2/s b/ L = 0,528 kgm2/s
c/ L = 0,864 kgm2/s d/ Tất cả đều sai
[4.5] Vận tốc góc của đĩa là:
a/ = 140rad/s b/ = 240rad/s
c/ = 340rad/s d/ = 440rad/s
[4.6] Người ta khoét một lỗ tròn tâm O1 bán kính R/2, trong một đĩa tròn đồng chất
tâm O bán kính R. Trọng tâm O2 của phần đĩa còn lại nằm trên đường nối tâm O1, O2
cách O một khoảng:
a/ R/2 b/ R/4 c/ R/6 d/ R/8
[4.7] Một đĩa tròn khối lượng m, lăn không trượt trên sàn ngang. Tính động năng của
đĩa.
a/ mv2/2 b/ mv2 c/ 3mv2/2 d/ 3mv2/4
Đề bài dùng cho câu [4.8], [4.9]:
Cho tam giác đều ABC cạnh a . Đặt tại các đỉnh A, B, C các chất điểm có khối lượng
bằng m. Đặt thêm một chất điểm có khối lượng 3m tại A.
[4.8] Xác định vị trí khối tâm G của hệ chất điểm trên.
a/ Khối tâm G là trọng tâm tam giác ABC.
b/ G nằm trên trung tuyến đi qua đỉnh A của tam giác ABC cách A một đoạn a 3 / 6
c/ G nằm trên trung tuyến đi qua đỉnh B của tam giác ABC cách B một đoạn a 3 / 6
d/ G nằm trên trung tuyến đi qua đỉnh C của tam giác ABC cách C một đoạn a 3 / 6
[4.9] Tính mômen quán tính đối với trục quay đi qua khối tâm và vuông góc với mặt
phẳng (ABC).
a/ I = 3ma2/2 b/ 2ma2 c/ 3ma2 d/ ma2
[4.10] Một bánh xe hình đĩa, bán kính 50cm, khối lượng m = 25kg, quay quanh trục
với tốc độ 2 vòng/s. Tính động năng của bánh xe.
a/ 150J b/ 200J c/ 247J d/ 300J
[4.11] Một người đứng trên sàn quay hình đĩa đang quay đều. Nếu người đó đi chậm
từ tâm ra ngoài biên sàn, sàn đĩa sẽ quay chậm đi, hiện tượng được giải thích bằng:
a/ Định luật bảo toàn cơ năng. b/ Định luật bảo toàn động lượng.
c/ Định luật bảo toàn moment động lượng. d/ Không có câu nào đúng.
[4.12] Động lượng của khối tâm của một hệ chất điểm có giá trị bằng:
a/ Tổng động lượng của các chất điểm.
b/ Tổng động lượng các chất điểm chia cho khối lượng của hệ.
c/ Tổng động lượng các chất điểm nhân cho khối lượng của hệ.
31
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
32
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
B. Bài tập:
I. Phần tự luận:
[6.1] Có 40g khí ôxy chiếm thể tích 3 lit nhiệt độ: T = 292,5 K.
a. Tính áp suất của khối khí.
b. Cho khối khí nở đẳng áp đến thể tích 4 lit. Hỏi nhiệt độ của khối khí sau khi giãn
nở.
ĐS: a. p1 10 at b. T2 = 390 K
[6.2] Có 10g khí hidrô ở áp suất 8,2at đựng trong bình có thể tích 20 lit.
a/ Tính nhiệt độ của khối khí.
b/ Hơ nóng đẳng tích khối khí này đến khi áp suất của nó bằng 9 at. Tính nhiệt độ của
khối khí sau khi hơ nóng.
ĐS: T1 = 387K, T2 = 425K.
33
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[6.3] Có 10kg khí đựng trong một bình, áp suất 107N/m2. Người ta lấy ở bình ra môt
lượng khí cho tới khi áp suất của khí còn lại trong bình bằng 2,5.10 6N/m2. Coi nhiệt độ
của khối khí không đổi. Tìm lượng khí đã lấy ra.
ĐS: m 7,5 kg
[6.4] Một hỗn hợp khí có 2,8 kg khí nitơ và 3,2kg khí ôxy ở nhiệt độ 170C và áp suất
4.105N/m2. Tìm thể tích của hỗn hợp.
ĐS: V = 1,205 m3
[6.5] Có 12g khí chiếm thể tích 4 lit ở nhiệt độ 7 0C. Sau khi hơ nóng đẳng áp, khối
lượng riêng của nó bằng 6.10-4 g/cm3. Tìm nhiệt độ của khối khí sau khi hơ nóng.
ĐS: T2 = 14000K
[6.6] Một bình chứa khí nén ở nhiệt độ 270C và áp suất 40at. Tìm nhiệt độ của khối khí
khi đã có một nửa lượng khí thóat ra khỏi bình và áp suất hạ xuống 19at.
ĐS: T2 = 285K
[6.7] Một khí cầu thể tích V . Người ta bơm vào nó khí hiđrô ở 20 0C dưới áp suất
750mmHg. Nếu mỗi giây bơm được 25g và thời gian bơm là 2g45ph. Hỏi thể tích V.
ĐS: V = 3017m3.
[6.8] Cho tác dụng axit Sulfuaric lên đá vôi (CaCO3) ta thu được 1320cm3 khí carbonic
(CO2) ở nhiệt độ 220C và áp suất 1000mmHg. Hỏi lượng đá vôi đã tham gia phản ứng.
ĐS: m = 7,18.10-3kg.
[6.9] Có 10g khí ôxy ở nhiệt độ 100C , áp suất 3at. Sau khi hơ nóng đẳng áp, khối khí
chiếm thể tích 10 lit. Tìm:
a/ Thể tích khối khí trước khi giãn nở. c/ Khối lượng riêng của khối khí trước khi
giãn nở.
b/ Nhiệt độ khối khí sau khi giãn nở. d/ Khối lượng riêng của khối khí sau khi giãn
nở.
ĐS: a/ V1 = 2,4.10-3m3. b/ T2 = 11320K.
c/ 1 = 4 g/l. d/ 2 =1g/l.
[6.10] Một bình kín có thể tích V = 0,5m3 chứa 0,6 kmol khí CO2 ở áp suất 3.106N/m2.
Hỏi khi áp suất của khối khí tăng lên gấp hai lần thì nhiệt độ khối khí tăng lên bao
nhiêu lần nếu:
a/ Xem CO2 là khí thực, biết a = 3,64.105 Jm3/kmol2.
b. Xem CO2 là khí lý tưởng.
ĐS: a/ 1,85 lần. b/ 2 lần.
34
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
35
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
c/ 15at d/ 20at
[6.11] Chọn câu sai
a/ Vật chất được cấu tạo từ những phân tử riêng biệt
b/ Các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng
c/ Vận tốc trung bình của chuyển động hỗn độn của các phân tử tạo nên vật càng lớn
thì nhiệt độ của vật càng thấp.
d/ Các phân tử tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.
[6.12] Một dây tóc bóng đèn chứa khí trơ ở 270 C.và áp suất 0,6at. Khi đèn sáng, áp
suất không khí trong bình là 1at và không khí làm vỡ bóng đèn. Coi dung tích của
bóng đèn không thay đổi. Nhiệt độ của không khí trong bóng đèn khi cháy sáng là
a/ 2270 C. b/3800 C.
c/ 4500 C. d/ 5000 C.
[6.13] Khi thể tích của bình tăng gấp 3 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của
một lượng khí chứa trong bình sẽ:
a/ tăng gấp đôi
b/ tăng 4 lần
c/ giảm 6 lần
d/ không đổi
[6.14] Trong một bình kín chứa khí ở nhịêt độ 270C và áp suất 2atm, khi đun nóng
đẳng tích khí trong bình lên đến 870C thì áp suất khí lúc đó là:
a/ 24atm b/ 2,4atm c/ 2atm d/0,24atm
0
[6.15] Có 20g Oxi ở nhịêt độ 20 C. Áp suất 2atm, thể tích của khối khí ở áp suất đó là:
a/ V = 3,457l b/V = 34,57l c/ V = 3,754l d/ V = 7,516l
[6.16] Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí
theo hệ thức nào sau đây?
1
a/ p12 p21 ; b/ p11 p22 ; c/ ~ ; d/ .p HS
p
[6.17] Đồ thị nào sau đây là phù hợp với định luật Bôilơ-Mariốt đối với một lượng khí
xác định ở hai nhiệt độ khác nhau (T1>T2)?
a/ b/ p T1
p
T2
T1
T2 O
O T
v
c/ v d/
p
O
T1 T2 T O
T1 T2 T
36
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[6.18] Khi thể tích của bình tăng gấp 3 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của
một lượng khí chứa trong bình sẽ:
a/ tăng gấp đôi b/ tăng 4 lần
c/ giảm 6 lần d/ không đổi
[6.19] Khi nung nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng làm nhiệt độ tăng thêm 100C
thì áp suất tăng thêm lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí đó là:
a/ 400 K. b/ 600 K.
0
c/ 400 C. d/ 6000 C.
[6.20] Một xilanh kín đuợc chia làm hai phần bằng nhau bởi một píttông cách nhiệt.
Mỗi phần có chiều dài l0 = 30cm, chưa một lượng khí giống nhau ở 270C. Nung nóng
một phần thêm 100C và làm lạnh phần kia đi 100C. Độ dịch chuyển của pittông là bao
nhiêu? Chọn kết quả đung trong các kết quả sau đây:
a/ 1cm b/ 0,51cm c/ 10cm d/10,5cm
[6.21] Chất khí trong bình có nhiệt độ 00C có áp suất p để áp suất chất khí tăng lên 3
lần thì cần nung khí đến nhiệt độ:
a/ 8190C. b/ 910C.
c/ 2730C. d/ 5460C.
[6.22] Một bình nạp khí ở nhiệt độ 330C dưới áp suất 300kPa. Sau đó bình được
chuyển đến một nơi có nhiệt độ 370C Độ tăng áp suất của khí trong bình là
a/ 3,92 kPa b/ 4,93 kPa
c/ 3,24kPa d/ 5,42 kPa
[6.23] Coi áp suất không khí trong và ngoài phòng là như nhau khối lượng riêng của
không khí trong phòng ở nhiệt độ lớn hơn khối lượng riêng của không khí ở
ngoài sân nắng ở nhiệt độ bao nhiêu lần? Chọn phương án trả lời đúng trong các
phương án sau:
a/ 10,5 lần. b/ 1,5 lần.
c/ 1,05 lần d/ 15 lần
[6.24] Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 270C, áp suất 1atm biến đổi qua
hai quá trình:
Quá trình (1): đẳng tích áp suất tăng gấp 2
Quá trình (2): đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít.
Nhiệt độ sau cùng của khí là giá trị nào sau đây:
a/ 90K. b/900K. c/9000K d/Một giá trị khác.
37
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
B. Bài tập:
I. Phần tự luận:
[7.1] Tìm nhiệt dung riêng đẳng áp của một chất khí nếu biết khối lượng của một
kilômol khí đó là 30kg/kmol, và hệ số = 1,4.
ĐS: cp= 969J/kg.K
[7.2] 160g khí ôxy được nung nóng từ nhiệt độ 500C đến 600C. Tìm nhiệt lượng mà
khí nhận được và độ biến thiên nội năng của khối khí trong hai quá trình:
a. Đẳng tích.
b. Đẳng áp.
ĐS: a. Q = U =249 cal.
38
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
phích. Giả thiết rằng ông dùng 500cm3 nước ở nhiệt độ 15 0C, và nước rơi sau mỗi lần
lắc ở độ cao 0,3m. Người chủ lắc 30 lần trong mỗi phút. Bỏ qua sự mất mát nhiệt
năng của phích, hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để lắc nước sôi (Cho nhiệt dung
riêng của nước c = 1 cal/g.K, khối lượng riêng của nước là 1000g/l).
ĐS: 2 ngày 9 giờ 36 phút.
[7.12] Một mẩu khí giãn nở từ 1m3 đến 4m3 trong khi áp suất của nó giảm từ 40 Pa
xuống 10 Pa. Khí thực hiện bao nhiêu công nếu áp suất của nó thay đổi theo thể tích
theo các quá trình ABC, CDA.
ĐS: (ABC): A = -120J.
(CDA): A = 30J.
40
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
41
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
42
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
43
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
44
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
a/ Động cơ thực hiện bao nhiêu công trong một chu trình?
b/ Động cơ hấp thụ nhiệt từ nguồn nóng là bao nhiêu trong mỗi chu trình?
c/ Động cơ thải ra bao nhiêu nhiệt lượng cho nguồn lạnh?
ĐS: a/ A = 942J. b/ Q1 = 4282J. c/ Q2 = 3340J.
[8.4] Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình cacnô, sau mỗi chu trình sinh một
công A = 7,35.104J. Nhiệt độ của nguồn nóng là 1000C, nhiệt độ của nguồn lạnh là
00C. Tìm:
a/ Hiệu suất của động cơ.
b/ Nhiệt lượng nhận được của nguồn nóng sau một chu trình.
c/ Nhiệt lượng nhả cho nguồn lạnh sau một chu trình.
ĐS: a/ =26,8%. b/ Q1 = 27,4.104J. c/ Q’2 = 20.104J.
[8.5] Nhiệt độ của hơi nước từ lò hơi vào máy hơi nước là t 1 = 2240C, nhiệt độ của
bình ngưng là t2 = 270C. Hỏi khi tốn một nhiệt lượng Q = 1kcal thì ta thu được một
công cực đại theo lý thuyết là bao nhiêu?
ĐS: A’ = 1,67kJ.
[8.6] Khi thực hiện chu trình Cacnô, khí sinh công 8600J và nhả nhiệt 2,5kcal cho
nguồn lạnh. Tính hiệu suất của chu trình.
ĐS: = 45%.
[8.7] Khi thực hiện chu trình Cacnô, khí nhận được nhiệt lượng 10kcal từ nguồn nóng
và thực hiện công 15kJ. Nhiệt độ của nguồn nóng là 1000C. Tính nhiệt độ nguồn lạnh.
ĐS: T2 = 239K
[8.8] Một máy nhiệt lý tưởng, chạy theo chu trình cacnô, có nguồn nóng ở nhiệt độ
1170C, và nguồn lạnh ở 270C. Máy nhận của nguồn nóng là 63000 cal/s. Tính:
a/ Hiệu suất của máy.
b/ Nhiệt lượng nhả cho nguồn lạnh trong 1 giây.
ĐS: a/ = 23%. b/ Q’2 = 48510cal/s.
[8.9] Một nhà sáng chế tuyên bố đã tạo được một động cơ mà trong một khoảng thời
gian nào đó lấy 110MJ nhiệt lượng ở 415K và nhả 50MJ nhiệt lượng ở 212K, trong
khi công sinh ra là 16,7kW. Bạn có đầu tư vào dự án này không?
[8.10] Một tủ lạnh gia đình có = 4,7, nó rút nhiệt từ buồng lạnh với tốc độ 250J trong
mỗi chu trình.
a/ Cần bao nhiêu công trong một chu trình để tủ lạnh họat động?
b/ Trong mỗi chu trình có bao nhiêu nhiệt lượng nhả ra cho căn phòng dùng làm nguồn
nóng của tủ lạnh?
ĐS: a/ A = 53,2J b/ Q1 = 303,2J
45
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
b/ Chu trình Cacnô là chu trình gồm hai quá trình giãn nở đẳng nhiệt, và hai quá trình
nén đẳng nhiệt.
c/ Động cơ lý tưởng còn gọi là động cơ vĩnh cửu loại 2.
d/ Có 2 phát biểu đúng.
[8.2] Chọn phát biểu đúng:
a/ Tác nhân của động cơ nhiệt luôn nhận nhiệt từ nguồn nóng.
b/ Tác nhân của máy lạnh luôn nhả nhiệt cho nguồn lạnh.
c/ Hiệu suất của động cơ lý tưởng là 100%.
d/ Cả 3 phát biểu trên đều đúng.
[8.3] Trong một động cơ nhiệt, nhiệt lượng được hấp thụ gấp 3 lần công sản xuất câu
nhận xét nào sai
a/ Hiệu suất của động cơ bằng 1/3
b/ Nhiệt độ nguồn nóng lớn gấp 3 lần nhiệt độ nguồn lạnh
c/ Nhiệt lượng thải ra cho nguồn lạnh bằng 2/3 lần nhiệt lượng hấp thụ
d/ Công sản xuất bằng 1/2 lần nhiệt lượng thải cho nguồn lạnh
[8.4] Một động cơ nhiệt lí tưởng nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng bằng 50kJ. nhiệt
độ của nguồn nóng là C và của nguồn lạnh là C . Tính hiệu suất cực đại của
động cơ đó và nhiệt lượng tỏa ra cho nguồn lạnh.
a/ H = 45, 6%, Q2=27,8kJ
b/ H = 45, 6%, Q2=28,7kJ
c/ H = 42, 6%, Q2=27,8kJ
d/ H = 42, 6%, Q2=28,7kJ
Đề bài dùng cho câu [8.5], [8.6], [8.7]:
Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Cacnô, có công suất P = 73600W. Nhiệt độ
của nguồn nóng là 1000C, nhiệt độ của nguồn lạnh là 00C.
[8.5] Động cơ có hiệu suất:
a/ 17% b/ 27%
c/ 37% d/ 47%
[8.6] Nhiệt lượng mà tác nhân nhận được của nguồn nóng trong một phút là:
a/ 16355kJ b/ 18000kJ
c/ 20000kJ d/ Tất cả đều sai
[8.7] Nhiệt lượng mà tác nhân nhả cho nguồn lạnh trong một phút là:
a/ 7853kJ b/ 9000kJ
c/ 11939kJ d/ Tất cả đều sai
[8.8] Một động cơ nhiệt nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng bằng 50kJ. Nhiệt độ của
nguồn nóng là 493 K và của nguồn lạnh là 283 K. Tính nhiệt lượng tỏa ra cho nguồn
lạnh?
a/ 27, 8kJ b/ 28, 7kJ
c/ 26, 8kJ d/ 24, 2kJ
46
Bài tập Vật lý đại cƣơng 1
[8.9] Một động cơ nhiệt lí tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt và
công mà động cơ thực hiện là 2kJ. Hiệu suất của động cơ là:
a/ 20%. b/ 12,54%.
c/ 76,4%. d/ 74,6%.
[8.10] Một động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Ca-nô thuận nghịch. Trong mỗi chu
trình, tác nhân nhận nhiệt lượng 1500J từ nguồn nóng và sinh một công là 600J. Trong
một chu trình, tác nhân truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng là:
a/ Q = 600J. b/ Q = 900J.
c/ Q = 1500J. d/ Q = 2100J.
[8.11] Một động cơ làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng
nhiệt lượng Q1=1,5.106J, truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng Q2=1,2.106J. Hiệu suất
thực hiện của động cơ này là
a/ 10%. b/ 15%.
c/ 18%. d/ 20%.
Đề bài dùng cho câu [8.12], [8.13], [8.14], [8.15]:
Người ta nung nóng 1kg không khí trong điều kiện áp suất không đổi từ t 1 = 200C đến
t2 = 1100C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp, công sinh ra, độ biến thiên nội năng và độ
biến thiên entrôpi, (cho i = 6)
[8.12] Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối khí là:
a/ 24,82 kcal. b/ 28 kcal
c/ 40 kcal d/ 21,6kcal
[8.13] Công khối khí thực hiện trong quá trình trên là:
a/ 14,62 kcal. b/ 10 kcal
c/ 8 kcal d/ A = - 6,2kcal.
[8.14] Nội năng khối khí biến thiên một lượng:
a/ 14,57 kcal. b/ 16 kcal
c/ 18,62 kcal d/ Tất cả đều sai
[8.15] Độ biến thiên entrôpi của khối khí là:
a/ 60,57 cal/K. b/ 70,89 cal/K.
c/ 73,45 cal/K d/ Tất cả đều sai
[8.16] Một mol khí đơn nguyên tử, ban đầu ở trạng thái 1 có thể tích 15lit, nhiệt độ
200K, được nung nóng đẳng tích đến trạng thái 2 có nhiệt độ 400K, sau đó giãn đẳng
nhiệt tới trạng thái 3, từ trạng thái 3 được nén đẳng áp để về trạng thái 1. Nhiệt lượng
hệ nhận được trong một chu trình sẽ là:
a/ 2500J b/ 3245J
c/ 4kJ d/ 4797,021J
47