You are on page 1of 76

PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 1 : GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND

I. Mục tiêu
- Học sinh phát biểu được khái niệm gen , mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc
- Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hoá thông tin di truyền
trong a xit nucleic , lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba
- Trình bày được thời điểm , diễn biến , kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của AND
II.Thiết bị dạy học
- Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của AND
- Mô hình cấu trúc không gian của AND
- Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit
- Máy chiếu qua đầ nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1 . Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Gen là gì ? cho ví dụ ? I.Gen
Gv giới thiệu cho hs cấu trúc không 1. Khái niệm
gian và cấu trúc hoá học của AND Gen là một đoạn của phân tử AND mang
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1
Gv cho hs quan sát hình 1.1 phân tử A RN
• Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc
gen cấu trúc * gen cấu trúc có 3 vùng :
• Chức năng chủa mỗi vùng ? - Vùng điều hoà đầu gen : mang tín hiệu
- gv giới thiệu cho hs biết gen có khởi động
nhiều loại như gen cấu trúc , gen - Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá
điều hoà,,… a.a
- Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang
tín hiệu kết thúc phiên mã
Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di II. Mã di truyền
truyền 1. Khái niệm
GV cho hs nghiên cứu mục II * Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit
• Mã di truyền là gì trong gen quy định trình tự các a.a trong
• Tại sao mã di truyền là mã bộ ba phân tử prôtêin
- HS nêu được : Trong AND chỉ có 4
loại nu nhưng trong pr lại có
khoảng 20 loại a.a
* nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 =4 tổ
1
hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a
*nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42= 16
tổ hợp
*Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43= 64
tổ hợp thừa đủ để mã hoá cho 20 a.a 2. Đặc điểm :
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ? - Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3
nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a
hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi
pôlipeptit
- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’
3’
- Mã di truyền được đọc liên tục theo
từng cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên
nhau
-Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba
nào mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a
khác nhau
- Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi a.a
được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau
- Mã di truyền có tính phổ biến : các loài
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình sinh vật đều được mã hoá theo 1 nguyên
nhân đôi của ADN tắc chung ( từ các mã giống nhau )
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp III. Qúa trình nhân đôi của ADN
qua sát hình 1.2 * Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các
• Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào
chủ yếu ở những thành phần nào *Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc
trong tế bào ? bổ sung và bán bảo toàn
• ADN được nhân đôi theo nguyên * Diễn biến : + Dưới tác đông của E
tắc nào ? giải thích? ADN-polime raza và 1 số E khác, ADN
• Có những thành phần nào tham duỗi xoắn ,2 mạch đơn tách từ đầu đến
gia vào quá trình tổng hợp cuối
ADN ? + Cả 2 mạch đều làm mạch gốc
• Các giai đoạn chính tự sao ADN + Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1
là gì ? nu tự do theo nguyên tắc bổ sung :
• Các nu tự do môi trường liên kết A gốc = T môi trường
với các mạch gốc phải theo T gốc = A môi trường
nguyên tắc nào ? G gốc = X môi trường
X gôc = G môi trưòng
• Mạch nào được tổng hợp liên
* Kết quả : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao
tục? mạch nào tổng hợp từng
→ 2 ADN con
đoạn ? vì sao ?
*Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân
• kết quả tự nhân đôi của ADN đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc
như thế nào trưng và ổn định
2
IV. Củng cố :
• nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật
nhân sơ và ở sinh vật nhân thực
V. Bài tập về nhà :
chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2
tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, hức năng của ADN

ngày soạn :
Tiết BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu
- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã
-Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN
- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến
của quá trình sinh tổng hợp pr
- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức
chung
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong
pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
II. Thiết bị dạy học
- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
- Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
- Sơ đồ cơ chế dịch mã
- Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ
- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba /
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
2. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nôi dung

3
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên I. Phiên mã
mã 1. Cấu trúc và chức năng của các
- Gv đặt vấn đề : ARN có những loại loại ARN
nào ? chức năng của nó ?. yêu cầu học nội dung PHT
sinh đọc sgk và hoàn thành phiếu học
tập sau

mARN tARN rARN


cấu tr
úc
chức n
ăng
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu cơ chế 2.Cơ chế phiên mã
phiên mã * Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc tổng hợp prôtêin
mục I.2 * Diễn biến: dưới tác dụng của enzim
? Hãy cho biết có những thành phần ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và
nào tham gia vào quá trình phiên mã 2 mạch đơn tách nhau ra
? ARN được tạo ra dựa trên khuônmẫu + Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
nào + Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp
? Enzim nào tham gia vào quá trình với 1 Ri nu tự do theo NTBS
phiên mã Agốc - Umôi trường
? Chiều của mạch khuôn tổng hợp Tgốc - Amôi trường
mARN ? Ggốc – Xmôi trường
? Các ri Nu trong môi trường liên kết Xgốc – Gmôi trường
với mạch gốc theo nguyên tắc nào → chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì bậc 1. nếu là tARN , rARN thì tiếp tục
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá hình thành cấu trúc ko gian bậc cao hơn
trình phiên mã + sau khi hình thành ARN chuyển qua
HS nêu được : màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn
* Đa số các ARN đều được tổng hợp lại như cũ
trên khuôn ADN, dưới tác dụng của * Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt
enzim ARN- polime raza một đoạn của ARN
phân tử ADN tương ứng với 1 hay 1 số * Ý nghĩa : hình thanh ARN trực tiếp
gen được tháo xoắn, 2 mạch đơn tách tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin
nhau ra và mỗi nu trên mạch mã gốc quy định tính trạng
kết hợp với 1 ribônu của mt nội bào
theo NTBS , khi E chuyển tới cuôi gen
gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên
mã, pt m ARN dc giải phóng
* Hoạt động 3 : II. Dịch mã
- gv nêu vấn đề : pt prôtêin được hình 1. Hoạt hoá a.a
4
thành như thế nào ? - Dưới tác động của 1 số E các a.a tự
- yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c do trong mt nội bào dc hoạt hoá nhờ
mục II gắn với hợp chất ATP
*? Qt tổng hợp có những tp nào tham - Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc
gia hoạt hoá liên kết với tARN tương
?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất ứng→ phức hợp a.a—tARN
nào 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm - m A RN tiếp xúc với ri ở vị trí mã
mục đích gì đầu ( AUG), tARN mang a.a mở
? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp đầu(Met)→ Ri, đối mã của nó khớp
với ri ở vị trí nào với mã của a.a mở đầu/mARN theo
? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị NTBS
trí đầu tiên của ri? vị trí kế tiếp là của t - a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối
ARN mang a.a thứ mấy ? liên kết nào mã của nó khớp với mã của a.a
dc hình thành 1/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc
? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1
quả cuả hoạt động đó - Ri dịch chuyển 1 bộ ba/m
? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì ARNlàmcho tARN ban đầu rời khỏi ri,
kết thúc a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp
? Sau khi dc tổng hợp có những hiện với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên
tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit kết peptit dc hình thàn giữa a.a1 và a.a2
? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng - Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri
hợp dc bao nhiêu pt prôtêin tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì
* sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 tARN cuối cùng rời khỏi ri→ chuỗi
Ri gv thông báo về trường hợp 1 polipeptit dc giải phóng
pôlĩôm. Nêu câu hỏi - Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở
?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình
mARN thì có bao nhiêu pt prôtêin dc thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin
hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu hoàn chỉnh
loại? *Lưu ý : mARN dc sử dụng để tổng
hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi
tự huỷ, còn riboxôm đc sủ dụng nhiều
lầ n

IV. Củng cố
- các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao , sao mã va giải mã
- sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường
xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con gái
- công thức :

Ngày soạn: BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN


5
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu dc thế nào là điều hoà hoạt động của gen
-hiểu dc khái niệm ôperon và trình bày dc cấu trúc của ôperon
- giải thích dc cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac
II. Thiết bị dạy học
- hình 3.1, 3.2a, 3.2b
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ
- t rình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò nội dung
* hoạt động 1: I.Khái quát về điều hoà hoạt động của
Gv đặt vấn đề : Điều hoà hoạt gen
động của gen chính là điều hoà - Điều hoà hoạt động của gen chính là
lượng sản phẩm của gen dc tạo ra. điều hoà lượng sản phẩm của gen dc tạo
? Điều hoà hoạt động của gen có ý ra trong tế bào nhằm đamt bảo cho hoạt
nghĩa như thế nào đối với cơ thể động sống của tế bào phù hợp với điều
sinh vật ? kiện môi trường cũng như sự phát triển
* hoạt động 2 : tìm hiểu điều hoà bình thường của cơ thể
hoạt động của gen ở sinh vật II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh
nhân sơ vật nhân sở
GV yêu cầu học sinh nghiên cứư 1. mô hình cấu trúc ope ron Lac
mục II.1 và quan sát hình 3.1 - các gen có cấu trúc liên quan về chức
năng thường dc phân bố liền nhau thành
? ôpe ron là gì từng cụm và có chung 1 cơ chế điều hoà
? dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu gọi chung la ôpe ron
trúc của ôpe ron Lac - cấu trúc của 1 ôpe ron gồm :
+ Z,Y,A : các gen cấu trúc
+ O( ope rato) : vùng vận hành
+ P( prômte r) : vùng khởi động
+R: gen điều hoà
2.sự điều hoà hoạt động của ôperon lac
* hoạt động 3 :gv yêu cầu học * khi môi trường không có lac tô zơ: gen
sinh nghiên cứư mục II.2 và quan điều hoa R tổng hợp prôtêin ức chế ,
sát hình 3.2a và 3.2b prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành O
? quan sát hình 3.2a mô tả hoạt làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc ( các
động của các gen trong ôpe ron lac gen cấu trúc không biểu hiên)
khi môi trường không có lactôzơ * khi môi trường có lactôzơ: gen điều hoà
? khi môi trường không có chất R tổng hợp prôtêin ưc chế,lactôzơ như là
cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà chất cảm ứng gắn vào và làm thay đổi cấu
( R) tác đọng như thế nàp để ức hình prôtêin ức chế , prôtêin ức chế bị bất
6
chế các gen cấu trúc không phiên hoạt không găn dc vào gen vận hành O nên
mã gen được tự do vận hành hoạt động của
? quan sát hình 3.2b mô tả hoạt các gen cấu trúc A,B,C giúp chúng phiên
động của các gen trong ôpe ron Lac mã và dịch mã ( biểu hiện)
khi môi trường có lactôzơ?
? t ại sao khi môi trường có chất
cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu
trúc hoạt đông phiên mã

IV.Củng cố
-* giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôpe ron lac
V. Bài tập về nhà
chuẩn bị các câu hỏi sách giáo khoa

ngày soạn :
BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN

I. Mục tiêu
- hs hiêu được khái niệm ,nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột biến,
thể đột biến va phân biệt được các dạng đột biến gen
- phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động
- cơ chế biểu hiện của đột biến gen
- hậu quả của đột biến gen
- r èn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh,khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột biến
r ền luyện kỹ năng so sánh ,kỹ năng ứng dụng ,tháy được hậu quả của đột biến đối với con
người và sinh vật
II.Thiết bị dạy học
- t ranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật và
con người
- sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen
- hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. kiểm tra bài cũ :
- t hế nào là điều hoà hoạt động của gen ? giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon
Lac
2. bài mới :

hoạt động của thầy và trò nội dung


* hoạt động 1: t ìm hiểu về đột I. Đột biên gen
7
biến gen 1. khái niệm
Gv yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu - l à những biến đổi nhỏ trong cấu của
những dấu hiệu mô tả khái niệm gen liên quan đến 1 (đột biến điểm )
đột biến gen hoặc một số cặp nu
Hs quan sát tranh ảnh và đưa ra - Đa số đột biến gen là có hại,một số có
nhận xét lợi hoặc trung tính
? Đột biến gen xảy ra oqr cấp độ pt - t ác nhân gây đột biến gen:
có liên quan đến dự thay đổi của +t ia tử ngoại
yếu tố nào?→ khái niệm +t ia phóng xạ
? nguyên nhân nào gây nên đôt biến +chất hoá học
gen + sốc nhiệt
Hs trình bày dc các tác nhân gây đột
+ r ối loạn qt sinh lí sinh hoá trong cơ
biến
thể
? vậy nguyên nhân nào làm tăng các
tác nhân đột biến có trong mt?
( - hàm lượng khí thải tăng cao đặc
biệt la CO2 làm trái đất nóng lên
gây hiệu ứng nhà kính
- màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí
thải nhà máy, phân bón hoá học,
cháy rừng….
- khai thác và sử dụng ko hợp lí
nguồn tài nguyên thiên nhiên
? cách hạn chế ( hạn chế sử dụng
các nguyên liệu hoá chất gây ô
nhiễm mt, trồng nhiều cây xanh, xử
lí chất thải nhà máy, khai thác tài
nguyên hợp lí )
***? đột biến gen có luôn dc biểu
hiện ra kiểu hình
Gv lấy vd cho hs hiểu: người bị
bạch tạng do gen lặn (a) quy định
Aa, AA : bình thường
-aa :biểu hiện bạch tạng→ thể đột
biến
hoặc chỉ khi mt thuận lợi nó mới
biểu hiện: ruồi có gen kháng D DT
chỉ trong mt có D DT mới biểu hiện * t hể đột biến: là những cá thể mang
? vậy thể đột biến là gì đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của
cơ thể
** hoạt động 2: tìm hiểu các 2.các dạng đột biến gen ( chỉ đề cập
dạng đột biến gen đến đột biến điểm)
Cho hs quan sát tranh về các dạng
8
đb gen : yêu cầu hs hoàn thanh PHT - t hay thê một cặp nu
• - t hêm hoặc mất một cặp nu
dạng ĐB Khái hậu quả
niệm
Thay thê
1 cặp nu
Thêm
hoặc mất
1 cặp nu
gv: Tại sao cùng la đb
thay thế cặo nu mà có
trường hợp ảnh hưởng
đến cấu trúc cua
prôtêin ,có trường hợp
ko,yếu tố quyết định là
gì ?
• ( yếu tố quyết định là
bộ ba mã hoá a.a có bị
thay đổi ko, sau đb bộ
ba có quy định a.a mới
ko
* nêu bộ ba mở đầu ( AUG) hoặc
bộ ba kết thúc(UGA) bị mất 1 cặp II. Cơ chế phát sinh đột biến gen
nu → ko tổng hợp prôtêin hoặc kéo 1. sự kêt cặp không đúng trong nhân
dài sự tổng hợp đôi ADN
* hoạt động 3: tìm hiểu cơ chế * Cơ chế : bazơ niơ thuộc dạng hiếm ,có
phát sinh đột biến gen những vị trí liên kết hidro bị thay đổi
Gv cho hs đọc mục II.1 giải thích khiến chúng kết cặp không đúng khi tái
các trạng thái tồn tại của bazơnitơ: bản
dạng thường và dạng hiếm 2. t ác động của các nhân tố đột biến
- hs quan sát hinh4.1 sgk - t ác nhân vật lí ( tia tử ngoại)
? hình này thể hiện điều gì ? cơ chế - t ác nhân hoá học( 5BU) : thay thế cặp
của qt đó A-T bằng G-X
* gv : Đột biến phát sinh sau mấy - Tác nhân sinh học( 1 số virut) : đột
lần ADN tái bản ? yêu cầu hs điền biến gen
tiếp vào phần nhánh dòng kẻ còn
để trống trong hình, đó là cặp nu III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến
nào? gen
- hs đọc muc II.2 nêu các nhân tố 1. hậu quả của đôt biến gen
gây đb và kiểi đb do chúng gây ra - Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc
* hoạt động 4: tìm hiểu về hậu mARN biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi
quả chung và ý nghĩa của đột đột ngột về 1 hay 1 số tính trạng
-Đa số có hại ,giảm sức sống ,gen đột
9
biến gen biến làm rối loạn qt sinh tổng hợp
Hs đọc mục III.1 prôtêin
? l oại đột biến nào có ý nghĩa - một số có lợi hoặc trung tính
trong tiến hóa 2. vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
? đột biến gen có vai trò như thế a. Đối với tiến hoá
nào -Làm xuất hiện alen mới
? t ại sao nói đột biến gen là -Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và
nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống
tiến hoá và chọn giống trong khi đa b. Đối với thực tiễn
số đb gen có hại, tần số đb gen rất
thấp
( do 1 số đb trung tính hoặc có lợi
và so với đb NST thì phổ biến hơn
và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sức sống )

IV. Củng cố
- phân biệt đột biến và thể đột biến
- Đột biến gen là gif ? dc phát sinh như thế nào
- mối quan hệ giữa ADN – A RN- Pr tính trạng hậu quả của đọt biến gen
V. Bài tập về nhà
- sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5
- Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa
*bổ sung: minh hoạ cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA -
m A RN -GXU –XUU –AAA –GXU-
a.a -ala –leu –lys –ala-
thay A=X

Mạch gốc : -XGA –GXA –TTT –XGA


-GXU –XGU –AAA –GXU
a.a -ala –arg –lys –ala

Ngày soạn:
BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
I.Mục tiêu
- mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST
- nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài

10
- t rình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại
đột biến cấu trúc NST và hậu quả , ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá
- r èn luyện kỹ năng phân tích ,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột
biến cấu trúc NST
II. Thiết bị dạy học
- bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật
- sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
- sơ đồ cấu trúc NST
- Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. kiểm tra bài cũ
- Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến gen
bài mới
hoạt động của thầy và trò nội dung
Gv thông báo : ở sinh vật có nhân chính
thức,VCDT ở cấp độ tế bào là NST
*Hoạt động 1: t ìm hiểu hình thái
,cấu trúc NST I. Nhiễm sắc thể
? VCDT ở vi rut và sv nhân sơ là gì ? 1. hình thái và cấu trúc hiển vi của
( ở vr là ADN kép hoặc down hoặc NST
ARN. Ở sv nhân sở là ADN mạch kếp
dạng vòng.
Gv thông báo: chúng ta tìm hiểu về
vcdt ở sv nhân thực đó là NST
* HS đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật
chất cấu tạo nên NST, tính đặc trưng
của bộ NST mỗi loài, trạng thái tồn tại
của các NST trong tế bào xôma
* gv yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ
về phân bào? Hình thái NST qua các kì
phân bào và đưa ra nhận xét
( yêu cầu nêu dc :hình dạng đặc trưng
cho từng loài và nhin rõ nhất ở kì giữa
của np)
bộ NST ở các loài khác nhau có khác
nhau ko?
** quan sát hình 5.1 sgk hãy mô tả cấu
trúc hiển vi của NST ??
? t âm động có chức năng gì
( gv bổ sung thêm kiến thức sgk)
*
hoạt động 2: t ìm hiểu về cấu trúc 2. Cấu trúc siêu hiển vi
11
siêu hiển vi của NST Thành phần : ADN và prôtêin hi ston
- GV cho hs quan sát tranh hình 5.2 sgk * các mức cấu trúc:
* hình vẽ thể hiện điều gi?( mức độ + sợi cơ bản( mức xoắn 1)
xoắn) + sợi chất nhiễm sắc( mức xoắn 2)
Gv đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào + crômatit ( mức xoăn 3)
đơn bội chứa 1m ADN, bằng cách nào * mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu
lượng ADN khổng lồ này có thể xếp + t âm động:
gọn trong nhân +đầu mút
Hs:ADN được xếp vào 23 NST và +t rình tự khởi đầu nhân đôi ADN
được gói gọn theo các mức độ xoắn
cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn
lại hàng nghìn lần
? NST được cấu tạo từ những thành
phần nào?
?t rật tự sắp xếp của pt ADN và các
khối cầu prôtêin
? cấu tạo của 1 nuclêoxôm
? chuỗi poli nuclêôxôm
? đường kính của sợi cơ bản ,sợi
nhiễm sắc
??dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng
của NST: ? 3. chức năng của NST
-l ưu giữ ,bảo quản vf truyền đạt -l ưu giữ , bảo quản và truyền đạt
TTDT ( lưu giữ nhờ mang gen, bảo thông tin di truyền
quản vì ADN liên kết với histon và các
mức độ xoắn khác nhau. truyền đạt vì
có khả năng tự nhân đôi, phân li ,tổ
hợp )
*hoạt đông 3 : t ìm hiểu đột biến
cấu trúc NST II. Đột biến cấu trúc NST
* GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu 1. Khái niệm
khái niệm đột biến cấu trúc nst Là những biến đổi trong cấu trúc của
? có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST, có thể làm thay đổi hình dạng và
NST bằng cách nào cấu trúc NST
Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ tế
bào)
• gv phát PHT cho hs yêu cầu
hoàn thành pht 2. các dạng đột biến cấu trúc NST
• t ừ sơ đồ ABCDE. FGHIK và hậu quả của chúng
? Đoạn bị mất có thể là E. FG dc * nguyên nhân:
ko? tại sao đb dạng này thường gây - t ác nhân vật lí, hoá học , sinh học
chết ( do mất cân bằng hệ gen)
12
*t ại sao dang đột biến đảo đoạn ít
hoặc ko ảnh hưởng đến sức sống
( ko tăng,ko giảm VCDT ,chỉ làm tăng
sự sai khác giữa các NST)
*t ại sao dạng đb chuyển đoạn thường
gây hậu quả nghiêm trọng?
( do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn
trong cấu trúc,khiến cho các NST trong
cặp mất trạng thái tương đồng → khó
khăn trong phát sinh giao tử )
Đáp án phiếu học tập
dạng Khái niệm hậu quả Ví dụ
đột
biến
1. mất sự rơi rụng từng đoạn thường gây chết, mất mất đoạn NST 22
đoạn NST,làm giảm số lưọng đoạn nhỏ không ảnh ở người gây ung
gen trên đó hưởng thư máu
2. l ặp 1 đoạn NST bị lặp lại 1 Làm tăng hoặc giảm lặp đoạn ở ruồi
đoạn lần hay nhiều lần làm cường độ biểu hiện giấm gây hiện
tăng số lưọng gen trên của tính trạng tượng mắt lồi ,
đó mắt dẹt
3. đảo 1 đoạn NST bị đứt ra Có thể ảnh hưởng ở ruồi giấm thấy
đoạn rồi quay ngược 1800 hoặc không ảnh có 12 dạng đảo
làm thay đổi trình tự gen hưởng đến sức sống đoạn liên quan
trên đó đến khả năng
thích ứng nhiệt
độ khác nhau của
môi trường
4. Là sự trao đổi đoạn - chuyển đoạn lớn
chuyển giữa các NST không thường gây chết hoặc
đoạn tương đồng ( sự chuyển mất khả năng sinh
đổi gen giữa các nhóm sản. đôi khi có sự hợp
liên kết ) nhất các NST làm
giảm số lượng NST
của loài, là cơ chế
quan trọng hình thành
loài mới
- chuyển đoạn nhỏ ko
ảnh hưởng gì

IV.Củng cố
- cấu trúc phù hợp với chức năng của NST

13
- 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng ko giống cấu trúc cũ, đó có thể là
dạng đột biến nào
Bài tâp.
Trong 1 quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những
trình tự khác nhau như sau
1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Cho biết đây la những đột biên đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử xác
định mối liên hệ trong qt phát sinh các dạng bị đảo đó

Ngày soạn :
BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I.Mục tiêu
- học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST , hậu quả của đột biến đối với con
người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất
- hiểu đựơc khái niệm,cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số
lượng NST
- phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST
- phân tích để rút ra nguyên nhân ,hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST
II. Thiết bị dạy học
- hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa
- hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. kiểm tra bài cũ
- Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa
2. bài mới

hoạt động của thầy và trò nội dung


Gv yêu cầu hs đọc sgk Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế
? đột biến số lượng NST là gì , có bào : lệch bội, tự đa bội , dị đa bội
mấy loại?
* hoạt động 1: t ìm hiểu đột biến I. Đột biến lệch bội
lệch bội
- gv cho hs quan sát hình 6.1 sgk
? trong tế bào sinh dưỡng bộ NST
tồn tại như thế nào
( t hành từng cặp tương đồng)
Gv nêu ví dụ: NST của ruồi giấm
2n=8 nhưng có khi kại gặp 2n=7,
2n=9, 2n=6 đột biến lệch bội
14
? vậy thế nào là đột biến lệch bội ( Là đột biến làm biến đổi số lượng NST
dị bội) chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương
? nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 đồng
cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST
sẽ là bao nhiêu ( 2n-1) • gồm : + thể không nhiễm
? quan sát hình vẽ sgk cho niết đó là + thể một nhiễm
dạng đột biến lệch bội nào,? phân + thể một nhiễm kép
biệt các thể đột biến trong hình đó + thể ba nhiễm
+ thể bốn nhiễm
+ thể bốn nhiễm kép
* hoạt động 2: t ìm hiểu cơ chế 2. cơ chế phát sinh
phát sinh đột biến lệch bội * t rong giảm phân: một hay vài cặp ST
Gv ? nguyên nhân làm ảnh hưởng nào đó không phân li tạo giao tử thừa
đến quá trình phân li của NST ( do hoặc thiếu một vài NST . các giao tử này
rối loạn phân bào ) kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo
? t rong giảm phân NST được phân các thể lệch bội
li ở kì nào?
vậy nếu sự không phân li xảy ra ở
kì sau 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả * t rong nguyên phân ( tế bào sinh
đột biến có giống nhau ko? dưỡng ) : một phần cơ thể mang đột biến
( gv giải thích thêm về thể khảm) lệch bội và hình thành thể khảm
? hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội
xảy ra với cặp NST giới tính
( gv cung cấp thêm về biểu hiện
kiểu hình ở nguời ở thể lệch bội
với cặp NST giới tính
? t heo em đột biến lệch bội gây 3. Hậu quả
hậu quả gì mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường
Có ý nghĩa gì? giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản
Gv : t hực tế có nhiều dạng lệch hoặc chết
bội không hoặc ít ảnh hưởng đế 4. ý nghĩa
sức sống của sv những loại này có Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn -sử dụng lệch bội để đưa các NST theo
giống? ý muốn vào 1 giống cây trồng nào đó
?có thể sử dụng loại đột biến lệch
bội nào để đưa NST theo ý muốn
vào cây lai ? tại sao ?
( thể không) II. Đột biến đa bội
* hoạt động 3: tìm hiểu đột biến 1. t ự đa bội
đa bội a. khái niệm
- hs đọc mục II.1.a đưa ra khái l à sự tăng số NST đơn bội của cùng 1
niệm thể tự đa bội loài lên một số nguyên lần

15
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.2 - Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n
*? hình vẽ thể hiện gì - Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n
? t hể tam bội dc hình thành như thế b. cơ chế phát sinh
nào - t hể tam bội: sự kết hợp của giao tử
? t hể tứ bội dc hình thành như thế nvà giao tử 2n trong thụ tinh
nào - t hể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tư
? các giao tử nvà 2n dc hình thành 2n hoặc cả bộ NST không phân li trong
như thế nào, nhờ qt nào lần nguyên phân đầu tiên cuat hợp tử
? ngoài cơ chế trên thể tứ bộ còn có
thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa
**? sự khác nhau giữa thể tự đa bội
và thể lệch bội
( l ệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài
cặp NST , tự đa bội xảy ra với cả
bộ NST )
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3 2. dị đa bội
? phép lai trong hình gọi tên là gì a. khái niệm
?cơ thể lai xa có đặc điểm gi là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST
? bộ NST của cơ thể lai xa trước và đơn bội của 2 loài khác nhau trong một
sau khi trở thành thể tứ bội tế bào
? phân biệt hiện tượng tự đa bội và b. cơ chế
dị đa bội phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa)
? t hế nào là song dị bội - cơ thể lai xa bất thụ
? t rạng thái tồn tại của NST ở thể - ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai
tự đa bội và dị đa bội bất thụ tạo dc các giao tử lưõng
bội do sự không phân li của NST
không tương đồng, giao tử này có
thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ
bội hữu thụ
**gv giải thích : t ại sao cơ thể đa
bội có những đặc điêmt trên 3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể
( hàm lượng ADN tăng gấp bội,qt - t ế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát
sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh triển khoẻ, chống chịu tốt
mẽ, trạng thái tồn tại của NST - các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử
không tương đồng, gặp khó khăn bình thường
trong phát sinh giao tử. - khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động
Cơ chế xác định giới tính ở động vật
vật bị rối loạn ảnh hưởng đến qt
sinh sản )

IV. Củng cố

16
- đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng
vật chất di truyền và cơ chế hình thành
- một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở:
a. thể một nhiễm
b. thể ba nhiễm
c. thể bốn nhiễm
d. thê không nhiễm
e. thể tứ bội
f. thể tam bội
g. thể tam nhiễm kép
h. thể một nhiễm kép
V. Hướng dẫn về nhà
chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em

ngày soạn:
BÀI 7 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN
CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. Mục tiêu
- học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các
dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định
- vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp
-có thể là được tiêu bản tạm thời đẻ xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu
đực
- r èn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị
cho mỗi nhóm 6 em
- kính hiển vi quang học
- hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người
- châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 4-5/100 ,lam. la men, kim phân tích, kéo
III.Tiến trình bài dạy
1 t ổ chức
chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên
thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân
biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời
2. kiểm tra sự chuẩn bị
3. nội dung và cách tiến hành

hoạt động của thầy và trò nội dung

17
*hoạt động 1 1. nội dung 1
Gv nêu mục đích yêu cầu của nội Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu
dung thí nghiệm : hs phải quan sát bản cố định
thấy , đếm số lượng, vẽ dc hình a) gv hướng dẫn
thái NST trên các tiêu bản có sẵn - đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ
* gv hướng dẫn các bước tiến hành ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên
và thao tác mẫu tiêu bản vào giữa vùng sáng
- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các - quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này
tế bào mà NST nhìn rõ nhất đến đầu kia dưới vật kính để sơ bộ xác
Hs thực hành theo hướng dẫn từng định vị trí những tế bào ma NST đã tung ra
nhóm - chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa
trường kính và chuyển sang quan sát dưới
vật kính 40
b. t hực hành
- t hảo luận nhóm để xá định kết quả quan
sát được
- vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc
mỗi loại vào vở
- đếm số lượng NST trong mổi yế bào và
ghi vào vở
2. nội dung 2: l àm tiêu bản tạm thời và
*hoạt động 2 quan sát NST
*gv nêu mục đích yêu cầu của thí a.vg hướng dẫn
nghiệm nội dung 2 - dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu
Hs phải làm thành công tiêu bản đực
tạm thời NST của tế bào tinh hoàn - t ay trái cầm phần đâug ngực, tay phải
châu chấu đực
kéo phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra
Gv hướng dẫn hs các bước tiến
- đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó
hành và thao tác mẫu lưu ý hs phân
vài giọt nước cất
biệt châu chấu đẹc và châu chấu
- dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh
cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh
tinh hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính
hoàn
- nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh
? điều gì giúp chúng ta làm thí
nghiệm này thành công? hoàn để nhuộm trong thời gian 15- 20 phút
- đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt
lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST
bung ra
- đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc
đầu bội giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn
b. hs thao tác thực hành
Gv tổng kết nhận xét chung. đánh - l àm theo hướng dẫn
giá những thành công của từng cá - đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái
nhân, những kinh nghiệm rút ra từ từng NST để vẽ vào vở
18
chính thực tế thực hành của các em

IV. Hướng dẫn về nhà


t ừng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở
stt Tiêu bản kết quả quan sát giải thích
1 người bình
thường
2 bệnh nhân đao
3 …………….
4 ……..
2. mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực

Ngày soạn :
CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI
I. Mục tiêu
- Học sinh chỉ ra được phương pháp nghiên cứư độc đáo của Menđen
- Giải thích được một số khái niệm cơ bản làm cơ sở nghiên cứư các quy luật di truyền
- Giải thích được khái niệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, trội không
hoàn toàn
- Giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật phân lii của Međen bằng thuyết NST
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải
quyết các vấn đề của sinh học
II. Thiết bị dạy học
- hình vẽ 8.2 sgk phóng to
- phiếu học tập số 1 và số 2 cùng đáp án
Phiếu học tập số 1
Quy trình thí nghiệm Tạo ra các dòng thuần có các kiểu hình tương phản ( hoa
đỏ- hoa trắng )
Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1
Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để toạ ra đời con
F2
Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3
Kết quả thí nghiệm F1: 100/100 Cây hoa đỏ
F2: ¾ số cây hoa đỏ
¼ cây hoa trắng ( 3 trội : 1 lặn )
F3 : ¼ cây ho đỏ F2 cho F3 gồm toàn cây hoa đỏ
2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng
tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3 gồm toàn cây hoa
trắng

19
Phiếu học tập số 2
Giải thích kết quả - Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định ( cặp
( Hình thành giả alen): 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ
thuyết ) - các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con
một cách riêng rẽ , không hoà trộn vào nhau , khi giảm phân
chúng phân li đồng đều về các giao tử
Kiểm định giả - nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi
thuyết giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
- có thê kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích

III. Tiến trình tổ chức dạy học


1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Hoạt động 1 : phương pháp nghiên I.Phương pháp nghiên cứu di truyền
cứu di truyền học của Men đen học của Menđen
* GV yêu cầu học sinh đọc mục I sgk
và thảo luận nhóm tìm hiểu pp ng/cứu
đẫn đén thành công của Menđen thông
qua việc phân tích thí nghiệm của ông
* yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập
1. Tạo dòng thuần chủn về nhiều thế
Quy trình thí hệ
nghiệm 2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt
Kết quả thí về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết
nghiệm quả lai ở F1, F2, F3
? Nét độc đáo trong thí nghiệm của 3.Sử dụng toán xác suất để phân tích
Menđen kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để
( M đã biết cách ạo ra các dòng thuần giải thích kết quả
chủng khác nhau dùng như những dòng 4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh
đối chứng cho giả thuyết
Biết phân tích kết quả của mỗi cây
laivế từng tính tạng riêng biệt qua
nhiều thế hệ
-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng
độ chính xác
- tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu
vai trò của bố mẹ trong sự di truyền
tính trạng
- Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thành II. Hình thành giả thuyết
học thuyết khoa học 1. Nội dung giả thuyết
20
- GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân
sgk thảo luận nhóm và hoàn thành phiêu tố di truyền quy định . trong tế bào nhân
học tập số 2 tố di truyền không hoà trộn vào nhau
Giải thích kết b. Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua
quả giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp
Kiểm định giả nhân tố di truyền
thuyết c. Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với
Kết hợp quan sát bảng 8 nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các
? Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1:2:1 ) được hợp tử
giải thích dựa trên cơ sở nào 2. Kiểm tra giả thuyết
? Hãy đề xuất cách tính xác suất của Bằng phép lai phân tích ( lai kiểm
mỗi loại hợp tử được hình thành ở thế nghiệm ) đều cho tỉ lệ kiểu hinhf xấp xỉ
hệ F2 1:1 như dự đoán của Međen
* GV : theo em Menđen đã thực hiện 3. Nội dung của quy luật
phép lai như thế nào để kiểm nghiệm Sgk
lại giả thuyết của mình ?
( lai cây dị hợp tử cới cây đồng hợp
tử aa )
***? Hãy phát biểu nội dung quy luật
phân li theo thuật ngữ của DT học hiện
đại?
( SGK) III. Cơ sở tế bào học của quy luật
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa phân li
học của quy luật phân li - Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và
GV cho hs quan sát hình 8.2 trong SGK các NST luôn tồn tại thành từng cặp ,
phóng to các gen nằm trên các NST
? Hình vẽ thể hiện điều gì -Khi giảm phân tạo giao tử, các NST
? Vị trí của alen A so với alen a trên tương đồng phân li đồng đều về giao tử
NST , kéo theo sự phân li đồng đều của các
? Sự phân li của NST và phân li của các alen trên nó
gen trên đó như thế nào
? Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao
tử cứa alen a như thế nào ( ngang nhau )
điều gì quyết định tỉ lệ đó ?
IV. Củng cố
1 . nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng , các alen của một gen không có quan hệ trội lặn
hoàn toàn (đồng trội ) thì quy luâtj phân li của Menden con đúng nữa hay không ?
2. Cần làm gì để biết chính xác KG của một cá thể có kiểu hình trội
IV. Bài tập
a) Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính trạng
b) nêu vai trò của phương pháp phan tinchs giống lai của menđen

21
Ngày soạn :
BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN –QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu
Học xong bài này hs có khả năng
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau
trong quá trình hình thành giao tử
- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai
- Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai
nhiều cặp tính trạng
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
II. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to hình 9 sgk
- Bảng 9 sgk
III. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
* Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
*Trong phép lai 1 cặp tính trạng , để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì
cần có điều kiện gì?
2.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV gọi hs nêu vd về lai 1 cặp tính trạng
? lai 2 hay nhiều cặp tính trạng có thể
biểu thị như thế nào
? Thế nào là lai 2 cặp tính trạng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về thí I.Thí nghiệm lai hai tính trạng
nghiệm lai 2 tính trạng 1. Thí nghiệm
GV yêu cầu hs ng/cứu mục I sau đó gv Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
phân tích vd trong sgk P t/c: vàng ,trơn xanh, nhăn
? Menđen làm thí nghiệm này cho kết F1 : 100% vàng ,trơn
quả F1 như thế nào Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao
? phấn
F2 : 315 vàng ,trơn
101 vàng ,nhăn
108 xanh ,trơn
32 xanh, nhăn
- Xét riêng từng cặp tính trạng
+ màu sắc: vàng/xanh = 3/1
Sau khi có F1 Menđen tiếp tục lai như + hình dạng: trơn/nhăn = 3/1
thế nào , kết quả F2 ra sao? 2. Nhận xét kết quả thí nghiệm
22
? F2 xuất hiện mấy loại KH giống P - Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 : 9:9:3:1
mấy loại KH khác P
( Lưu ý: cây F1 mọc lên từ hạt trong
quả ở cây P, cây F2 mọc lên từ hạt
trong quả ở cây F1 )
? Thế nào là biến dị tổ hợp
? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ - Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng
lệ phân tính ở F2 như thế nào, tỉ lệ này cặp tính trạng đều = 3: 1
tuân theo định luật nào của Menđen? - Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung
? như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng va riêng : tỉ lệ KH chung được tính
này có phụ thuộc nhau ko bằng tích các tỉ lệ KH riêng ( quy luật
? hãy giải thích tại sao chỉ dựa trên KH nhân xác suất )
của F2 Menđen lại suy dc các cặp nhân ( Hướng dẫn hs áp dụng quy luật nhân
tố di truyền quy định các cặp tính trạng xác suất thông qua một vài ví dụ )
khác nhau phân li độc lập trong qt hình
thành giao tử
( Menđen quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình
cua từng tính trạng riêng biệt )
**Hãy phát biểu nội dung định luật 3.Nội dung định luật

GV nêu vấn đề: vì sao có sự di truyền


độc lập các cặp tính trạng
( gợi ý : + tính trạng do yếu tố nào quy
định
+ khi hình thành gtử và thụ tinh
yếu tố này vận động như thế nào?→
HĐ2 II. Cơ sở tế bào học
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào 1. Các gen quy định các tính trạng khác
học của định luât nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
GV yêu cầu hs quan sát hình 9 sgk khác nhau. khi giảm phân các cặp NST
phóng to tương đồng phân li về các giao tử một
? hình vẽ thể hiện điều gì cách độc lập và tổ hợp tự do với NST
? khi P hình thành giao tử sẽ cho những khác cặp→ kéo theo sự phân li độc lập
loại giao tử có NST như thế nào và tổ hợp tự do của các gen trên nó
? khi thụ tinh các giao tử này kết hợp
như thế nào ( tổ hợp tự do) 2. Sự phân li của NST theo 2 trường
? khi F1 hình thành gtử sẽ cho những hợp với xác suất ngang nhau nên tạo 4
loại gtử nào? loại gtử với tỉ lệ ngang nhau
?sự phân li của các NST trong cặp
tương đồng và tổ hợp tự do của các 3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại
NST khác cặp có ý nghĩa gì ? giao tử trong qt thụ tinh làm xuất hiện
? Tại sao mỗi loại giao tử lại ngang nhiều tổ hợp gen khác nhau
nhau
23
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán được kết quả phân li ở
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của đời sau
các quy luật Menđen - Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải
GV hướng dẫn hs quay lại thí nghiệm thích dc sự đa dang của sinh giới
của Menđen
? Nhận xét số KG,KH ở F2 so với thế
hệ xuất phát trả lời lệnh sgk trang 40: hoàn thành
( 4 KH, 2KH giống P, 2KH khác P) bảng 9
?Các KH khác bố mẹ có khác hoàn toàn
không ( ko, mà là sự tổ hợp lại nhưngz
tính trạng của bố mẹ theo một cách
khác→ biến dị tổ hợp
*HS tự tính toán ,thảo luận đưa ra công
thức tổng quát ( hướng dẫn hs đưa các
con số trong bảng về dạng tích luỹ )

IV. Củng cố
1. Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập
2. hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của Menđen
( Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng
khác nhau )
V.Bài tập về nhà
ở chuột lang, màu lông được quy định bởi một số alen
Cb : Đen
Cc : màu kem
Cs: màu bạc
Cz: màu bạch tạng.
hãy phân tích các kết qủa phép lai sau đây và xác định mối quan hệ trội lặn giữa các alen này

Phép lai Kiểu hình Kiểu hình của đời con


Đen Bạc Màu kem Bạch tạng
1 Đen × Đen 22 0 0 7
2 Đen ×Bạch tạng 10 9 0 0
3 Kem × Kem 0 0 0 0
4 Bạc × Kem 0 23 11 12

Ngày soạn :
BÀI 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. Mục tiêu
Học xong bài này hs có khă năng:
24
- Giải thích được cơ sở sinh hoá của hiện tượng tương tác bổ sung
- Biết cách nhận biết gen thông qua sự biêbr đổi tỉ lệ phân li KH trong phép lai 2 tính trạng
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và vai trò của gen cộng gộp trong việc quy
định tính trạng số lượng
- Giải thích được 1 gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau như thế nào, thông qua ví
dụ cụ thể về gen quy định hồng cầu hình liềm ở người
II. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to hinh 10.1 và hình 10.2 SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
1. Nêu các điều kiện cần đẻ khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng ta thu được đời con
có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9:3:3:1
2. Gỉa sử gen A : quy định hạt vàng, a: hạt xanh
B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn
Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb AaBb
Xác định kết quả KG, KH ở F1 trong trường hợp các gen PLĐL
2.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Gv nêu vấn đề : nếu 2 cặp gen nằm trên
2 cặp NST nhưng ko phải trội lặn hoàn
toàn mà chúng tương tác với nhau để
cùng quy định 1 tính trạng thì sẽ di
truyền thế nào? nếu 1 cặp gen quy định
nhiều cặp tính trạng thì di truyền như
thế nào ? I.Tương tác gen
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm * Là sự tác động qua lại giữa các gen
tương tác gen trong quá trình hình thành kiểu hình
GV yêu cầu hs đọc sgk *Thực chất là sự tương tác giữa các
? Thế nào là gen alen và gen không alen sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo
? 2 alen thuộc cung 1 gen( A và a) có thể KH
tương tác với nhau theo những cách nào
( học ở bài trước)
? Sự tương tác giữa các alen thuộc các
gen khác nhau thực chất là gì
*?Hãy nêu khái niệm về tương tác gen
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác 1. Tương tác bổ sung
bổ sung * Thí nghiệm
GV yêu cầu học sinhđọc mục I.1 SGK Lai các cây thuộc 2 dòng thuần hoa
tìm hiểu thí nghiệm trắng→ F1 toàn cây hoa đỏ
? Tỉ lệ 9: 7 nói lên điều gì F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ KH
( số kiểu tổ hợp, số cặp gen quy định 9đỏ:7 trắng
cặp tính trạng đang xét) * Nhận xét
25
? So sánh với hiện tượng trong quy luật - F2 có 16 kiểu tổ hợp , chứng tỏ F1
của Menđen cho 4 loaih giao tử → F1 chứa 2 cặp
( Giống số kiểu tổ hợp, ố và tỉ lệ kiểu gen dị hợp quy định 1 tính trạng→ có
gen, khác tỉ lệ phân li KH ở F2 ) hiện tượng tương tác gen
*? Hãy giải thích sự hình thành tính * Giải thích:
trạng màu hoa - Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2
( dựa vào tỉ lệ phân li KG trong quy luật NST khác nhau quy định hoa đỏ (-A-B)
phan li của Menđen - Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc
*HS tham khảo sơ đồ lai trong sgk và không có gen trội nào quy định hoa màu
viết theo phân tích trên trắng ( A-bb, aaB-, aabb )
GV: Thực tế hiện tượng tương tác gen * Viết sơ đồ lai
là phổ biến, hiện tượng 1 gen quy định 1
tính trạng theo Menđen là rất hiếm
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác 2. Tương tác cộng gộp
cộng gộp * Khái niêm:
HS đọc khái niệm mục I.2 SGK Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều
GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu
phân tích và đưa ra nhận xét mỗi alen trội ( bất kể lôcut nào) đều
? Hình vẽ thể hiện điều gì làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên
? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở một chút
những cơ thể mà KG chứa từ 0 đế 6 gen * Ví dụ:
trội ) Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy
? Nếu số lượng gen quy định 1 tính định tổng hợp sắc tố mêlanin ở người.
trạng tăng lên thì hình dạng đồ thị sẽ KG càng có nhiều gen trội thì khả năng
như thế nào tổng hợp sắc tố mêlanin càng cao ,da
( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác càng đen, ko có gen trội nào da trắng
giữa các KH nhỏ, đồ thị chuyển sang nhất
đường cong chuẩn ) * Tính trạng càng do nhiều gen tương
* Nếu sở đồ lai như trường hợp tương tác quy định thí sự sai khác về KH giữa
tác bổ sung và phân li độc lập, tỉ lệ phân cac KG càng nhỏ và càng khó nhận biết
li KH như thế nào trong trường hợp được các KH đặc thù cho từng KG
tương tác cộng gộp ? * Những tính trạng số lượng thường do
( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng
9:3:3:1) nhiều của môi trường: sản lượng sữa.
? *Theo em những tính trạng loại nào khối lượng , số lượng trứng
( số lượng hay chất lượng) thường do
nhiều gen quy định? cho vd ? nhận xét
ảnh hưởng của môi trường sống đối với
nhóm tính trạng này?
? Ứng dụng trong sản xuất chăn nuôi
trồng trọt
*Hoạt động 3: tìm hiểu tác động đa II. Tác động đa hiệu củ gen
hiệu của gen * Khái niệm:
26
*HS đọc mục II nêu khái niệm tác động Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự
đa hiệu của gen? cho VD minh hoạ biểu hiện của nhiều tính trạng khác
*GV hướng dẫn hs nghiên cứu hinh 10.2 nhau
? Hình vẽ thể hiện điều gì *Ví dụ:
Tại sao chỉ thay đổi 1 nu trong gen lại Alen A quy định quả tròn, vị ngọt
có thể gây ra nhiều rối loạn bệnh lí đến Alen a quy định qủa bầu, vị chua
thế? * Các gen trong 1 tế bào không hoạt
- Hãy đưa ra kết luận về tính phổ biến động độc lập, các tế bào trong 1 cơ thể
của hiện tượng tác động gen đa hiệu với cũng có tác động qua lại với nhau vì cơ
hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng thể là 1 bộ máy thống nhât
( Hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính
trạng là phổ biến )
*** Phát hiện 1 gen quy định nhiều tính
trạng có ý nghĩa gì trong chọn giống?
cho ví dụ minh hoạ?
*** Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận
học thuyết của Menđen không? tại sao?

IV.Củng cố
1. Cách nhân biết tương tác gen: lai 1 cặo tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai
bằng hoặc biến dang của 9:3:3:1,tổng số kiểu tổ hợp là 16
2. Hãy chọn câu trả lời đúng
Thế nào là đa hiêu gen
a.Gen tạo ra nhiều loại mA RN
b Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác
c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao

Ngày soạn:
BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen
- Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán vị
gen
II.Thiết bị dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
yêu cầu hs làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám ,cánh dài lai với thân đen cánh ngắn
được F1 toàn thân xám,cánh dài.nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì
có kết qua như thế nào. biêt V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt
27
2 Bài mới

Hoạt động của thấy và trò Nội dung


Hoạt động 1
* HS đọc mục I trong SGK nghiên cứu
thí nghiệm và nhận xét kết quả, so sánh
sự khác nhau với bài tập trên bảng I. Liên kết gen
* Hoạt động 1: Tìm hiểu Liên kết gen 1. bài toán
SGK
2. nhận xét : nếu gen quy định màu thân
*? tại sao có sự khác nhau đó và hình dạng cách phân li theo Menđen
thì tỷ lệ phân ly KH là 1:1:1:1
3. giải thích :
? giải thích kết quả của các phép lai và số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình
viết sơ đồ lai từ P→ F2 giảm,do các gen trên cùng 1 NST luôn đi
*Một loài có bộ NST 2n= 24 có bao cùng nhau trong quá trình sinh giao tử,
nhiêu nhóm gen liên kết hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen
N=12 vậy có 12 nhóm gen liên kết 4 kết luận
*GV : có phải các gen trên 1 NST lúc - các gen trên cùng một NST luôn di
nào cũn di truyền cùng nhau? truyền cùng nhau được gọi là một nhóm
gen liên kết. số lượng nhóm gen liên kết
của một loài thường bằng số lượng
Hoạt động 2 NST trong bộ NST đơn bội
*HS nghiên cứu thí nghiệm của II. Hoán vị gen
Moocgan trên ruồi giấm thảo luận 1. thí nghiệm của Moogan và hiện
nhóm và nhận xét kết qủa tượng hoán vị gen
- cách tiến hành thí nghiệm về hiện * TN : sgk
tượng LKG và HVG * nhận xét: khác nhau là đem lai phân
-So sánh kết quả TN so với kết quả của tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1
PLĐL và LKG - Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện
*HS đọc mục II.2 thảo luận nhóm : ra hiện tượng LKG và hiện tượng
Moocgan giải thích hiện tượng này như PLĐL của Menđen
thế nào? 2. cơ sở tế bào học của hiện tượng
Hs quan sát hình 11 trong sgk phóng to hoán vị gen
thảo luận: - cho rằng gen quy định hình dạng cánh
? sơ đồ mô tả hiện tượng gì , xảy ra và mầu săc thân cùng nằm trên 1 NST,
như thế nào khi giảm phân chún di cùng nhau nên
? có phải ở tất cả các crômatit của cặp phần lớn con giống bố hoặc mẹ
NST tương đồng không - ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm
( chú ý vị trí phân bố của gen trên mỗi phân xảy ra TĐC giữa các NST tương
NST ban đầu và sau khi xảy ra hiện đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị
tượng đó ) trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới
? hiện tượng diễn ra vào kì nào của ( HVG)
28
phân bào giảm phân? két quả của hiện
tượng?
*GV hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai
trong trường hợp LKG và HVG
? Hãy cho biết cách tính tần số hoán vị * cách tinh tần số HVG
gen - Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có
*GV yêu cầu hs tính tần số HVG trong kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể
thí nghiệm của Moogan ở đời con
( tỷ lệ phần trăm mõi loại giao tử phụ - tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50%
thuộc vào tấn số HVG ,trong đó tỷ lệ không vượt quá
giao tử chứa gen hoán vị bao giờ cũng
chiếm tỉ lệ nhỏ hơn
• ? tại sao tấn số HVG không vượt
quá 50% III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và
*GV : em hãy nhận xét về sự tăng giảm HVG
số tổ hợp ở LKG và đưa ra kết luận
( giảm số kiểu tổ hợp ) 1. Ý nghĩa của LKG
từ đó nêu ý nghĩa của hiện tượng LKG - Duy trì sự ổn định của loài
đặc biệt trong chọn giống vật nuôi cây - nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ
trồng trên 1NST
- đảm bảo sự di truyền bền vững của
nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn
giống
2. ý nghĩ của HVG
*GV: nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ -Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu
hợp ở HVG và đưa ra kết luận ( tăng số cho tiến hoá và chọn giống
kiểu tổ hợp) - các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại
? cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG trong 1 gen
*? Khoảng cách giữa các gen nói lên - thiết lập được khoảng cách tương đối
điều gì ( các gen càng xa nhau càng dễ của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng
xảy ra hoán vị ) cách được tính bằng 1% HVG hay 1CM
* Biết tần số HVG có thể suy ra - Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước
khoảng cách giữa các gen đó trên bản tần số các tổ hợp gen mới trong các
đồ di truyền và ngược lại phép lai, có ý nghĩa trong chọn
giống( giảm thời gian chọn đôi giao
phối một cách mò mẫm ) và nghiên cứu
khoa học

IV. Củng cố
1. làm thế nào đẻ biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập
2. các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b
là 12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên

29
3. một cá thể có tp kiểu gen(AaBbCcDd) được lai với cá thể (Aabbcc) người ta thu được
kết qủa như sau
aBCD 42
Abcd 43
ABCd 140
aBcD 6
AbCd 9
ABcd 305
abCD 310
xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen

Ngày soạn :
BÀI 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST
- Nêu được đặc điêmt di truyền của các gen nằm trên NST giới tính
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên
NST thường và NST giới tính
-Đặc điểm di truyền ngoài nhân, phương pháp xác định tính trạng do gen ngoài nhân quy định
- Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính
II. Thiết bị dạy học
- Hình vẽ 12.1 , hình 12.2 trong SGK phóng to
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen? tần số HVG phụ thuộc vào điều gì?
- Điều kiện đối với các gen để có thể xảy ra LKG hay HVG
2.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV đặt vấn đề: người ta đã nhận thấy I.Di truyền liên kết với giới tính
giớ tính được quy định bởi 1 cặp NST 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học
gọi là NST giới tính→ gv giới thiệu bộ xác định giới tính bằng NST
NST của ruồi giấm a) NST giới tính
Hoạt động 1 : tìm hiểu về NST giới - là loại NST có chứa gen quy định giới
tính tính ( có thể chứa các gen khác)
Gv cho hs quan sát hình 12.1 và trả lời - cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc
câu hỏi tương đồng, cặP XY có vùng tương
? hãy cho biết đặc điểm của các gen đồng ,có vùng ko tương đồng
30
nằm trên vùng tương đồng hoặc không
tương đồng
( về trạng thái tồ tại của các alen, có
cặp alen ko? sự biểu hiện thành kiểu
hình của các gen tại vùng đó )
? thế nào là NST giớ tính
? NST thường và NST giới tính khác
nhau như thế nào
* gv hướng dẫn học sinh đọc mục I.1.b b) một số cở chế TB học xác đinh
? bộ NST giới tính của nam và nữ có gì giới tính bằng NST
giống và khác nhau * Kiểu XX, XY
? tế bào sinh trứng giảm phân cho mấy - Con cái XX, con đực XY: động vật có
loại trứng vú,,,,, ruồi giấm, người
** gv lưu ý hs trước khi làm các bài tập - con cái XY, con đực XX : chim,
về di truyền LK với giới tính cần chú ý bươmc, cá, ếch nhái
đến đối tượng ng/cứu và kiểu xác định * kiểu XX, XO:
đúng cặp NST giới tính của đối tượng - Con cái XX, con đực XO: châu chấu
đó ,rệp, bọ xit
- con cái XO, con đực XX : bọ nhậy
2. Di truyền liên kết với giới tính
a. gen trên NST X
*Hoạt động 2: tìm hiểu về quy luật * thí nghiệm
di truyền liên kết vời giới tính SGK
-GV yêu cầu hs đọc mục I.1.a trong sgk *Nhận xét :
và thảo luận về kết quả 2 phép lai kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của
thuận nghịch của Moocgan Moocgan là khác nhau và khác kết quả
? kết qủa ở F1 , F2 của phép lai thuận nghịch của Menđen
? kết qua đó có gì khác so với kết quả * giải thích :
thí nghiệm phép lai thuận nghịch của Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có
Međen trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy
* hs quán sát hình vẽ 12.2 giải thích cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm
hình vẽ trên NST X đã biểu hiện ra KH
( gen quy định màu mắt nằm trên NST * Đặc điểm di truyền của gen trên NST
giới tính nào ? X
- - Di truyền chéo
)
? hãy nhận xét đặc điểm di truyền cua
gen trên NST X ( chú ý sự di truyền tính
trặng màu mắt trắng cho đời con ở phép
lai thuận ) b) gen trên NST Y
*Hoạt động 3: tìm hiểu các gen trên VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền
NST Y đặc điểm này cho tất cả các con trai mà
- HS ng/cứu SGK nêu 1 số vd về hiện con gái thì ko bị tật này
31
tượng di truyền của 1 só tính trạng do * giải thích : gen quy định tính trạng
gen nằm trên NST Y quy định nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng
? là thế nào để biết gen quy định tính trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể
trạng đang xét nằm trên Y mang kiểu gen XY trong dòng họ
? Tính chất di truyền của gn nằm trên * đặc điểm : di truyền thẳng
NST Y
GV: nếu đã biết các gen trên NST giới
tính X, có thể phát hiện gen trên NST
X ,nếu ko thấy có hiện tượng di truyền
thẳng của tính trạng đang xét ( nghĩa là
gen ko nằm trên Y ) c) khái niệm
? Vậy thế nào là di truyền LK với giới di truyền liên kết với giới tính là hiện
tính tượng di truyền các tính trạng mà các
? ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên gen xác định chúng nằm trên NST giới
kết với giới tính tính
d) ý nghĩa của hiện tượng di truyền
liên kết với giới tính
- điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn
trong chăn nuôi trồng trọt
- nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ
phân loại tiện cho việc chăn nuôi
- phát hiện được bệnh do rối loạn cơ
chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới
**Hoạt động 4 : tìm hiểu di truyền tính
ngoài nhân II. Di truyền ngoài nhân
GV cho hs đọc mục II phân tích thí
nghiệm
Gv giới thiệu về ADN ngoài nhân: trong
TBC cũng có 1 số bào quan chứa gen
gọi là gen ngoai NST, bản chất của gen
ngoài NST cũng là ADN( có k/n tự nhân
đôi, có xảy ra đột biến và di truyền
được ) 1. Hiện tượng
? hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện kiểu - thí nghiệm của co ren 1909 với 2 phép
hình của F1 so với KH của bố mẹ trong lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa
2 phép lai thuận nghịch bốn giờ
- F1 luôn có KH giống bố mẹ
? hãy giải thích hiện tượng trên * giải thích:
- khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền
nhân mà ko truyền TBC cho trứng, do
vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty
thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền
cho qua TBCcủa trứng
32
? di truyền qua nhân có đặc điểm gì * Đặc điểm dt ngoài nhân
- các tính trạng di truyền qua TBC dc di
truyền theo dòng mẹ
- các tính trạng di truyền qua TBC ko
tuân theo các định luật chặt chẽ như sự
di truyền qua nhân
?kết quả thí nghiệm này có gì khác so ** phương pháp phát hiện quy luật di
với pháep lai thuận nghịch ở TN phát truyền
hiện di truyền LK với giới tính và - DT liên kết với giới tính: kết qủa
PLĐL của Menđen 2 phép lai thuận nghịch khác nhau
? từ nhận xét đó đưa ra pp xác định quy - DT qua TBC : kết quả 2 phép lai
luật di truyền cho mỗi trường hợp trên thuận nghịch khác nhau và con
*? hiện tượng di truyền theo dòng mẹ luôn có KH giống mẹ
được giải thích như thế nào? - DT phân li độc lập: kết quả 2
phép lai thuân nghịch giống nhau

IV.Củng cố
- nếu kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới
tính kiểu XX,XY thì kết luận nào dưới đây là đúng
a. gen quy định tính trạng nằm trên NST X
b. gen quy định tính trạng nằm tring ti thể
c. gen quy định tính trang nằm trên NST Y
d. không có kết luận nào trên đúng
V.Bài tập
bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST Y quy định, một phụ nữ
bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ
chồng này sinh con trai đầu lòng bình thường là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng
này không bị bệnh

Ngày soạn:
BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

I.Mục tiêu
Học xong bài này hs có khả năng
- Hình thành khái niệm về mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của chúng
- Thấy được vai trò của kiểu gen và vai trò cua môi trường đối với kiểu hình
- Nêu được mối qua hệ giữa kiểu gen , môi trường trong sự hình thành tính trạng cỉa cơ thể
sinh vật và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống
- Hình thành năng lực khái quát hoá
II. Thiết bị dạy học
33
- Hình 13 trong SGK phóng to
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm di truyền của gen liên kết với giới tính
- Tại sao có hiện tượng con sinh ra luôn giống mẹ
2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV : Tính trạng trên cơ thể sinh vật là I.Con đường từ gen tới tính trạng
do gen quy định có hoàn toàn đúng hay Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin →
ko? tính trạng
Hs đọc mục I và thảo luận nhóm - Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều
GV: Thực tế con đườn từ gen tới tính bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi
trạng rất phức tạp trường bên trong cũng như bên ngoài chi
phối
II.Sự tương tác giữa KG và MT
*Hoạt động 1: tìm hiểu về sự tương * Hiện tượng:
tác gữa KG và MT -Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai,
- HS đọc mục II , thảo luận và nhận xét bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen
về sự hình thành tính trạng màu lông +Ở những vị trí khác lông trắng
thỏ muốt
? Biểu hiện màu lông thỏ ở các vị trí * Giải thích:
khác nhau trên cơ thể phụ thuộc vào - Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có
những yếu tố nào nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng
( Chú ý vai trò của KG và MT ) hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông
? Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự màu đen
biểu hiện của gen tổng hợp melanin - Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn
như thế nào không tổng hợp mêlanin nên lông màu
trắng
→ làm giảm nhiệt độ thì vùng lông
trắng sẽ chuyển sang màu đen
• Kết luận :
- Môi trường có thể ảnh hưởng đến
*? Từ những nhận xét trên hãy kết luận sự biểu hiện của KG
về vai trò của KG và ảnh hưởng của
môi trường đến sự hình thành tính trạng
GV : như vậy bố mẹ không truyền đạt
cho con tính trạng có sẵn mà truyền
một KG
*? Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ
biểu hiện của KG phụ thuộc vào môi III. Mức phản ứng của KG
trường 1. Khái niệm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mức
34
phản ứng của kiểu gen
HS đọc mục III thảo luận về sơ đồ
hình vẽ mối qua hệ giữa 1 KG với các Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG
MT khác nhau trong sự hình thành các tương ứng với các môi trườnghác nhau
KH khác nhau gọi là mức phản ứng cua 1 KG
? Vậy mức phản ứng là gì VD:Con tắc kè hoa
? Tìm 1 hiện tượng thực tế trong tự - Trên lá cây: da có hoa văn màu
nhiên để minh hoạ xanh của lá cây
( VD: KH của con tắc kè hoa thay đổi - Trên đá: màu hoa rêu của đá
theo mt) - Trên thân cây: da màu hoa nâu
Gv : mỗi KG có mức phản ứng khác 2. Đặc điểm:
nhau - Mức phản ứng do gen quy định, trong
*? Mức phản ứng được chia làm mấy cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng
loại riêng
? đặc điểm của từng loại - Có 2 loại mức phản ứng: mức phản
**? Giữa tính trạng số lượng và tính ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức
trạng chất lượng thì loại nào có mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ
phản ứng rộng hơn? hãy chứng minh thích nghi
( hs lấy vd: ở gà - Di truyền được vì do KG quy định
- Nuôi bình thường: 2kg, lông vàng - Thay đổi theo từng loại tính trạng
- Nuôi tốt : 2.5kg, lông vàng
- Nuôi rất tôt : 3kg, lông vàng
- Nuôi không tốt: 1kg 3.PP xác định mức phản ứng
→ chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn ( * Để xác định mức phản ứng của 1KG
đến P nhưng ít ảnh hưởng đến màu cần phải tạo ra các cá thể svcó cùng 1
lông ) KG , với cây sinh sản sinh dưỡng có thể
*?Có thể dễ dàng xác định mức phản xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt
ứng của một KG hay ko cành của cùng 1 cây đem trồng và theo
? Hãy đề xuất 1 phương pháp để xác dõi đặc điểm của chúng )
định mức phản ứng của một KG 4. Sự mềm dẻo về kiểu hình

* Hiện tượng một KG có thể thay đổi


Gv: Trong sản xuất chăn nuôi muốn KH trước những điều kiện MT khác
nâng cao năng suất cần phải làm gì ? nhau gọi là sự mềm dẻo về KH
( mối quan hệ giữa các yếu tố giống, kĩ - Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv
thuật canh tác và năng suất thu được) thích nghi với những thay đổi của MT
*GV : Thế nào là mền dẻo về kiểu hình - Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ
Gv hướn dẫn hs quan sát tranh hình 13 thuộc vào KG
sgk thảo luận - Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu
- Hình vẽ thể hiện điều gì/ hình của mình trong 1 phạm vi nhất
( thể hiện mức phản ứng của 2 KG định
khác nhau trong cùng 1 điều kiện
35
MT)
- Nhận xét về chiều cao cây của 2
KG trong mỗi độ cao nước biển?
*? Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc
vào yếu tố nào ( KG)
? Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi
KG có ý nghĩa gì đối với chính bản thân
sinh vật
- Con người có thể lợi dụng khả
năng mềm dẻo về KH của vật
nuôi, cây trồng trong sản xuất
chăn nuôi như thế nào ?
* Từ những phân tích trên hãy nêu
những tính chất và đặc điểm của sự
mềm dẻo KH của sinh vật

IV.Củng cố
- Nói : cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lúm đồng tiền có chính xác ko? tại sao /
nếu cần thì phải sửa lại câu nói đó như thế nào/
- Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không n ên trồng 1 giống lúa duy nhất trên
một diện tích rộng trong 1 vụ ( cho dù đó là giống có năng suất cao )
- Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai

Ngày soạn :
BÀI 14 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG

I.Mục tiêu
- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai
giống, đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa
phương
II. Chuẩn bị
1. vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Cây cà chua bố mẹ
- Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông ,hộp
pêtri
2. Chuẩn bị cây bố mẹ

36
- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có
thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường
- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày
- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy
phấn được tốt
- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi
chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả
III.Cách tiến hành
1. GV hướng dẫn thực hành
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*GV: tại sao phải gieo hạt những cây
làm bố trước những cây làm mẹ?
mục đích của việc ngắt bỏ những chùm
hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn
và ngắt tỉa cành, tỉa hoa trên cây mẹ
• GV hướng dẫ hs thực hiện thao 1. Khử nhị trên cây mẹ
tác khử nhị trên cây mẹ - Chọn những hoa còn là nụ có màu
• ? Tại sao cần phải khử nhị trên vàng nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ
cây mẹ phấn)
Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị -Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra
hoa để khử, các thao tác khi khử nhị nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu
xanh thì được. nếu phấn đã là hạt màu
trắng thì không được
- Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để
giữ lấy nụ hoa
- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa
từng nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để
* Mục đích của việc dùng bao cách li đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn
sau khi đã khử nhị ? - Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng
lúc và là những hoa mập để khử nhị ,
cắt tỉa bỏ những hoa khác
- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách
* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên li
cây mẹ để thụ phấn 2. Thụ phấn
Gv thực hiện các thao tác mẫu - Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to
• Không chọn những hoa đầu nhuỵ màu xanh sẫm, có dịch nhờn
khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa - Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa
còn non , đầu nhuỵ màu nâu và đã vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng
bắt đầu héo thụ phấn không có tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và
kết quả trắng
• Có thể thay bút lông bằng những - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ
chiếc lông gà - Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao
GV hướng dẫn học sinh phương pháp phấn để hạt phấn bung ra
37
thu hoạch và cất giữ hạt lai
-Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố
lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử
nhị
* GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi
phương pháp xử lý kết quả lai theo cách li, buộc nhãn ,ghi ngày và công
phương pháp thống kê được giới thiệu thức lai
trong sách giáo khoa 3.Chăm sóc và thu hoạch
Việc xử lý thống kê không bắt buộc - Tưới nước đầy đủ
học sinh phải làm nhưng gv nên hướng -Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn
dẫn hs khá giỏi yêu thích khoa học thận tránh nhầm lẫn các công thức lai
kiểm tra đánh giá kết quả thí nghiệm và - Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc
thông báo cho toàn lớp ghi công thức lai và thứ tự quả lên tờ
giấy đó
- Phơi khô hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì
ngâm tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách
ra
4. Xử lí kết qủa lai
Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và
xử lí theo phương pháp thống kê

2. Hoc sinh thực hành


- Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo hướng dẫn
3. Viết báo cáo:
Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được

38
Ngày soạn :
15 : BÀI TẬP CHƯƠNG
I. Mục tiêu
sau khi học xong bài này học sinh cần
- Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị
- biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ
phân tử và cấp độ tế bào
- biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền
II. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ
kiểm tra bài tường trinh về quy trình thực hành lai giống của học sinh
2. bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


-*Hoạt động 1: khái quát đặc điểm 1. Cấu trúc của gen, phiên mãdịch mã:
gen.cơ chê tự sao , sao maz ,dịch mã - Mỗi gen có 1 mạch chứa thông tin gọi là
GV: khái quát nội dung kiến thức: mạch khuôn
- giáo viên cho họ sinh xây dựng các công - Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã
thức hóa liên tục, phần lớn các gen ở sinh vật
* công thức tính toán số nu của từng nhân thực có vùng mã hóa không liên tục
loại trong ADN - Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3
• công thức tính sô nu môi trường nội nuclêôtit trong AND mã hóa 1 axit amin trong
bào cung cấp khi gen stự sao n đợt phân tử prôtêin
• công thức tính số ri nu môi trường - Bộ ba AUG là mã mở đầu, còn các bộ ba:
cung cấp khi gen sao mã k đợt UAA, UAG,UGA là mã kết thúc
• mối quan hệ giữa các đại lượng giữa - công thức : N=M/300→ M=300 × N
ADN , ARN và Prôtêin N= L/3,4 × 2 → L=N/2× 3,4
L=M / 2×300 × 3,4 → M= L/ 3,4 ×2×3,4
+ về số lượng và tỉ lệ phần trăm
mối tương quan giữa tự sao , sao mã ,dịch mã A+G =T+X =N/2
có thể biểu diễn qua sơ đồ nào A+G= T+X =50%
* Cơ chế tự sao :
- GV: cho hs trình bày các cách giải bài tập số Nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen
khác nhau, sau đó tự hs phân tích cách nào là tự sao liên tiếp n đợt
dễ nhận biết và nhanh cho kết quả nhất A’=T’= (2n -1)A =(2n-1)T
- GV: lưu ý hs các vấn đề sau: G’=X’= (2n-1) G= (2n-1) X
+ Đọc kĩ thông tin và yêu cầu của đề bài - Tổng số Nu môi trường cung cấp khi gen
tự sao liên tiếp n đợt
N’= (2n-1)N
* Cơ chế sao mã :
số ri nu mỗi loại môi trường cung cấp khi
gen sao mã k đợt
*hoạt động 3: tìm hiểu đột biến gen,các A=kAm, U=kUm, G=kXm, X=kXm
39
dạng bài tập ĐBG * tương quan giữaADN v à ARN, prôtein

* Đối với bài tập các phép lai đã cho biết tỉ ADN phiªn m∙ mARN dÞch m∙ protein
lệ phân li KH -> tìm KG và sơ đồ lai thì ta tÝnh tr¹ng
nh©n ®«i
phải tiến hành các bước sau:
+ Xác định tính trạng đã cho là do 1 hay
nhiều gen quy định ? 2. Đột biến gen:
+ Vị trí của gen có quan trọng hay không? ( - Thay thế nuclêôtit này bằng nuclêôtit
gen quy định tính trạng nằm trong nhân hay khác, dẫn đến bíên đổi codon này thành
trong tế bào chất? nếu trong nhân thì trên codon khác, nhưng:
NST thường hay NST giới tính ?) + Vẫn xác định axit amin cũ -> đột biến
+ Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen đồng nghĩa
đó là trội hay lặn, nằm trên NST thường + Xác định axit amin khác -> đồng biến
hay NST giới tính? khác nghĩa
+ Nếu đề bài ra liên quan đến 2 hoặc + Tạo ra codon kết thúc -> đột biến vô
nhiều gen thì xem các gen phân li độc lập nghĩa
hay liên kết với nhau ? nếu liên kết thì tần - Thêm hay bớt 1 nulclêôtit -> đột biến dịch
số hoán vị gen bằng bao nhiêu? khung đọc
+ Nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì
dấu hiệu nào chứng tỏ điều đó? Kiểu 3. Đột biến NST:
tương tác gen đó là gì? - Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra
* Đôi khi đề bài chưa rõ, ta có thể đưa ra ở 1 hoặc vài cặp NST tương đồng -> lệch
nhiều giả thiết rồi lọai bỏ từng giả thiết bội, hay tất cả các cặp NST tương đồng ->
và kiểm tra lại giả thiết đúng đa bội
- Cơ chế: do sự không phân li của các cặp
NST trong phân bào
- Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả
năng sinh sản bình thường; các thể tứ bội
chỉ tạo ra các giao tử lưỡng bội có khả năng
sống do sự phân li ngẫu nhiên của các cặp
NST tương đồng trong giảm phân

* HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP TRONG SGK:


Bài tập chương 1:
1. a)
3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ ( mạch khuôn có nghĩa của gen )
5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ ( mạch bổ sung )
5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ ( mARN )
b) Có 18/3 = 6 codon trên mARN
c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU , GGG, XAU, GUA, AUG,
GGX
2. Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
40
mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’
AND mạch khuôn 3’TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’
mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’
3. Từ bàng mả di truyền:
a) Các cođon GGU, GGX, GGA, GGG trong mARN đều mã hóa glixin
b) Có 2 cođon mã hóa lizin:
- Các cođon trên mARN : AAA, AAG
- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX
c) Cođon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit

BAÌ 16: CÂU


́ TRUC
́ DI TRUYÊN
̀ CUA
̉ QUẦN THỂ
I. Mục tiêu
Sau khi hoc̣ xong baì nay ̀ hoc̣ sinh cân:̀
- Giaỉ thich
́ được thế naò là môṭ quân ̀ thể sinh vâṭ cung
̀ cać đăc̣ trưng di truyêǹ cuả quâǹ
thê.̉
- Biêt́ cach
́ tinh
́ tâǹ số alen và tân
̀ số kiêu
̉ gen cuả quân ̀ thê.̉
- Nêu được xu hướng thay đôỉ câú truć di truyêǹ cuả quâǹ thể tự thụ phâń và giao phôí
̀
gân.
- vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi
II. Phương tiện dạy học
bảng 1 : s ự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn

thế hệ tỷ lệ KG đồng hợp tỷ lệ KG dị hợp kiểu gen


0 0 100(1) Aa
1 50 (1- ½) 50( ½)
2 75 25
3 87,5 12,5
……….
n

Bảng 16 sách giáo khoa


- Maý chiêu
́ qua đâu.
̀
41
III. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ôn ̉ đinh ̣ lớp
2. Kiêm ̉ tra baì cu:̃
3. Baì mới
Hoaṭ đông ̣ cua ̉ thây ̀ trò Nôị dung
*Hoạt động 1: tìm hiểu các đặc I. Cać đăc̣ trưng di truyên ̀ cua ̉ quân
̀
trưng di truyền của quần thể thể
GV Cho hoc̣ sinh quan sat́ tranh về môṭ ̣ nghiã quân
1. Đinh ̀ thể
số quân ̀ thê.̉ Quâǹ thể là môṭ tổ chức cuả cać cá thể
Yêu câù hoc̣ sinh cho biêt́ quân ̀ thể là gi?̀ ̀ loai,
cung ̀ sônǵ trong cung ̀ môṭ khoang ̉
HS nhớ laị kiên ́ thức lớp 9 kêt́ hợp với không gian xać đinh, ̣ ở vao ̀ môṭ thời
quan sat́ tranh nhăć laị kiên ́ thức. điêm̉ xać đinh
̣ và có khả năng sinh ra cać
GV dân ̃ dăt: ́ Môĩ quân ̀ thể có môṭ vôn ́ thế hệ con caí để duy trì noì giông.
́
gen đăc̣ trưng.
GV đưa ra khaí niêm ̣ về vôń gen: Vôń 2. Đăc̣ trưng di truyên ̀ cua ̉ quân ̀ thể
gen là tâp ̣ hợp tât́ cả cać alen có trong * vốn gen : tập hợp tất cả các alen có
quân ̀ thể ở môṭ thời điêm ̉ xać đinh.
̣ trong quần thể ở một thời điểm xác
(?) Vâỵ lam ̀ thế naò để xać đinh ̣ được định, các đặc điểm của vốn gen thể
vôń gen cuả môṭ quâǹ thê?̉ HS Đoc̣ hiện thông qua các thông số là tần số
thông tin SGK để trả lời. alen và tần số kiểu gen
- Yêu câu ̀ nêu được: * Tân ̀ số alen:
+ Xać đinh ̣ được tân ̀ số alen - tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tông ̉
+ Xać đinh ̣ ̀
thanh phâǹ kiêủ gen cuả số alen cuả cać loaị alen khać nhau cuả
quân ̀ thê.̉ gen đó trong quân ̀ thể taị môṭ thời điêm ̉
xać đinh.
̣

=> Vốn gen được thể hiện qua tần số


alen và tỉ số KG của quần thể.
GV cho HS ap ́ dung
̣ tinh
́ tâǹ số alen cuả
quân ̀ thể sau:
Quâǹ thể đâụ Hà lan gen quy đinh ̣ maù
hoa đỏ có 2 loaị alen: A - là hoa đo,̉ a –
là hoa trăng.
́
Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A ̉ số alen A = (500 x 2) + 200 =
Tông
Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1200.
1 alen a. ̉ số alen A và a la:̀ 1000 x 2 = 2000.
Tông
Cây hoa trăng ́ có KG aa chứa 2 alen a. Vâỵ tâǹ số alen A trong quâǹ thể la:̀ 1200 /
Giả sử quân ̀ thể đâu
̣ có 1000 cây với 500 2000 = 0.6
cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, và
300 cây có KG aa.
(?) Tinh́ tân ̀ số alen A trong quâǹ thể cây
nay ̀ là bao nhiêu?
42
GV yêu câù HS tinh
́ tân
̀ số alen a?

HS dựa vaò khaí niêm ̣ để tinh


́ tân ̀ số alen
A trong quân ̀ thể * Tân ̀ số kiêu
̉ gen cua ̉ quân ̀ thê:̉
Tân ̀ số cuả môṭ loaị kiêu ̉ gen nao ̀ đó
trong quân ̀ thể được tinh ́ băng ̀ tỉ lệ giữa
HS dựa vao ̀ khaí niêm ̣ tinh
́ tân ̀ số kiêủ số cá thể có kiêu ̉ gen đó trên tông ̉ số cá
gen cuả quân ̀ thể ? thể có trong quân ̀ thê.̉
HS aṕ dung
̣ tinh ́ tâǹ số kiêủ gen Aa và
aa. Tân ̀ số KG AA trong quâǹ thể là 500 /
GV Cho hoc̣ sinh lam ̀ ví dụ trên. 1000 = 0.5
́ tân
(?) Tinh ̀ số kiêu ̉ gen AA.? Chú y:́ Tuỳ theo hinh ̀ thức sinh san ̉ cuả
từng loaì mà cać đăc̣ trưng cuả vôn ́ gen
GV yêu câù HS tương tự tinh ́ tâǹ số cung ̃ như cać yêu ́ tố lam
̀ biên ́ đôỉ vôn ́
kiêủ gen Aa và aa? gen cuả quân ̀ thể ở môĩ loaì có khać nhau.

*Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di II. Câu ́ truć di truyên ̀ cuả quân ̀ thể tự
truyền của quần thể thụ phân ́ và giao phôí gân. ̀
1. Quân ̀ thể tự thụ phân. ́
GV cho HS quan sat́ môṭ số tranh về * Công thức tông ̉ quat́ cho tân ̀ số kiêu ̉
̣ tượng thoaí hoá do tự thụ phân.
hiên ́ gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ
phấn là:
Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận: 1
n

P: Aa x Aa Tần sốKG AA=( 1 −   )/2


2
F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị n
1
hợp (Aa) T ầ n số KG Aa =  
2
F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp n
F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp 1
Tần sốKG aa = (1 −   )/2
. 2
.
. * Kêt́ luân:̣
Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½) n

Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½) Thanh̀ phân ̀ kiêu


̉ gen cuả quân ̀ thể cây tự
GV cho HS nghiên cứu bang ̉ 16 SGK
yêu câù HS điêǹ tiêṕ số liêu
̣ vao ̀ bang?
̉ thụ phân ́ qua cać thế hệ sẽ thay đôỉ theo
GV đưa đaṕ an: ́ Thế hệ thứ n có Kiêu ̉
1
n
n
hướng tăng dâǹ tâǹ số kiêủ gen đông ̀

gen AA = { (   ) /2 }. 4
1
2
n hợp tử và giam ̉ dân ̀ tân ̀ số kiêu
̉ gen dị
1 n
Kiêủ gen Aa =   ⋅ 4
2
43
n
1
̉ gen aa = { ( 1 −   ) /2 }. 4n
Kiêu hợp tử.
2
GV yêu câù HS rut́ ra nhâṇ xet́ về tâǹ số
̉ gen qua cać thế hệ tự thụ phân?
kiêu ́

?) Giao phôí gâǹ là gi?̀


(?) Câú truć di truyêǹ cuả quân
̀ thể giao
phôí gân
̀ thay đôỉ như thế nao?
̀

(?) Taị sao luâṭ hôn nhân gia đinh


̀ laị câm
́
không cho người có họ hang ̀ gâǹ trong 2. Quân ̀ thể giao phôí gân
̀
̀ 3 đời kêt́ hôn với nhau?
vong
GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối * Khaí niêm: ̣
gần  sinh con bị chết non, khuyết tật
di truyền 20- 30% --> cấm kết hôn Đôí với cać loaì đông ̣ vât, ̣ hiên
̣ tượng
trong vong̀ 3 đời.
cać cá thể có cung
̀ quan hệ huyêt́ thông
́

giao phôí với nhau thì được goị là giao

phôí gân.
̀

́ truć di truyên
-Câu ̀ cuả quân
̀ thể giao

phôí gâǹ sẽ biên


́ đôỉ theo hướng tăng tân
̀

số kiêu
̉ gen đông
̀ hợp tử và giam
̉ tỉ lệ

̉ gen dị hợp tử.


kiêu

̉ cô:́
4. Cung
Giaó viên cho hoc̣ sinh lam
̀ môṭ số câu hoỉ trăć nghiêm
̣ sau:

Câu 1: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A. Hiện tượng thoái hoá.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. Tạo ưu thế lai.
D. Tạo ra dòng thuần.
E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.

Câu 2: Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: “cấm kết hôn trong họ hàng
gần” là:
44
A. Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.
B. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng
thái dị hợp.
C. Ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ.
D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất
thường về kiểu hình.
Câu 3: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự
thụ phấn để:
A. Củng cố các đặc tính quý.
B. Tạo dòng thuần.
C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới.
E. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ
phấn thứ n, kết quả sẽ là:
A. AA = aa= (1-(1/2)n-1)/2 ; Aa = (1/2)n-1
B. AA = aa = (1/2)n ; Aa = 1-2(1/2)n
C. AA = aa = (1/2)n+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)n+1
D. AA = aa = (1-(1/2)n+1)/2 ; Aa = (1/2)n+1
E. AA=aa=(1-(1/2)n)/2 ; Aa=(1/2)n
́ an:
Đap ́
Câu 1. C Câu 3: E
Câu 2. D Câi 4: E

5. Hướng dân ̃ hoc̣ baì


- Về nhà hoc̣ baì và lam
̀ baì tâp
̣ cuôí sach
́ giao ́ khoa
̀ hiêu
- Tim ̉ câú truć di truyêǹ cuả quâǹ thể ngâũ phôí

Ngày soạn ;
BÀI 17: TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN
CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI.

I.Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần :
- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hoá cơ sở của
loài giao phối
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Van
bec
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học , tính toán cấu trúc kiểu
gen của quần thể ,tần số tương đối của các alen
II.Thiết bị dạy học
Hình 17 trong sách giáo khoa
45
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối
- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối
2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


* Hoạt động 1 : tìm hiểu cấu trúc di III. Cấu trúc di truyền của quần thể
truyền của quần thể ngẫu phối ngẫu phối
Gv cho học sinh đọc mục III.1 kết hợp 1. Quần thể ngẫu phối
kiến thức đã học - Quần thể được gọi là ngẫu phối khi
? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn
của quần thể được thể hiện trong định tình để giao phối một cách hoàn toàn
nghĩa quần thể ngẫu nhiên
( hs nêu dc 2 dấu hiệu: * Đặc điểm di truyền của quần thể
- Các cá thể trong quần thể thường ngẫu phối :
xuyên ngẫu phối - Trong QT ngẫu phối các cá thể có
- Mỗi quần thể trong tự nhiên kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1
được cách li ở một mức độ nhất cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị
định đối với các quần thể lân cận di truyền rất lớn trong QT làm nguồn
cùng loài nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
? Quần thể ngẫu phối là gì - Duy trì được sự đa dạng di truyền của
GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa quần thể
dạng nhóm máu ở người →
? Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di
truyền gì nổi bật
• GV giải thích từng dấu hiệu để
học sinh thấy rõ đây là các dấu
hiệu nổi bật của quần thể ngẫu
phối→ đánh dấu bước tiến hoá
của loài
Yêu cầu hs nhắc lại quần thể tự phối
và dấu hiệu của nó 2. Trạng thái cân bằng di truyền của
* Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái quần thể
cân bằng di truyền của quần thể * Một quần thể được gọi là đang ở
ngẫu phối trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ
- Hs nghiên cứu mục III.2 các kiểu gen ( thành phần kiểu gen )
? Trạng thái cân bằng của quần thể của quần thể tuân theo công thức sau:
ngẫu phối được duy trì nhờ cơ chế nào P2 + 2pq + q2 = 1
( Hs nêu được nhờ điều hoà mật độ
quần thể )
? Mối quan hệ giữa p và q • Định luật hacđi vanbec
46
GV : Trạng thái cân bằng di truyền như * Nội dung : trong 1 quần thể lớn ,
trên còn được gọi là trạng thái cân bằng ngẫu phối ,nếu không có các yếu tố làm
Hacđi- vanbec→ định luật thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu
• Về phương diện tiến hoá, sự cân gen của quần thể sẽ duy trì không đổi
bằng của quần thể biểu hiện từ thế hệ này sang thế hệ khác theo
thong qua sự duy trì ổn định tần công thức :
số tương đối các alen trong quần P2 + 2pq +q2 =1
thể → giới thiệu cách tính tỉ lệ * Bài toán :
giao tử Nếu trong 1 QT, lôcut gen A chỉ có 2
*?p được tính như thế nào ( số alen A alen Avà a nằm trên NST thường
có trong vốn gen / tổng số alen trong - Gọi tấn số alen A là p, a là q
vốn gen ) - Tổng p và q =1
? q được tính như thế nào ( số alen a có - Các kiểu gen có thể có : Aa, AA,
trong vốn gen / tổng số alen trong vốn aa
gen 0 - Giả sử TP gen của quần thể ban
? Từ hinh 17.b hãy đưa ra công thức đầu là :0.64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
tổng quát chung tính thành phần kiểu - Tính dc p=0.8, q=0.2
gen của quần thể → Công thức tống quát về thành phần
HS: p2AA+ 2pqAa + q2aa =1 KG : p2AA + 2pqAa + q2aa
Trong đó : p2 là tấn số kiểu gen AA, - Nhận xét : tần số alen và thành phần
2pq là tần số kiểu gen Aa KG không đổi qua các thế hệ
q2 là tấn số kiểu gen aa * Điều kiện nghiệm đúng:
→ Một quần thể thoả mãn công thức - Quần thể phải có kích thước lớn
thành phần kiểu gen trên thì là quần thể - Các cá thể trong quần thể phải có sức
cân bằng di truyền sống và khả năng sinh sản như nhau( ko
*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện có chọn lọc tự nhiên )
nghiệm đúng? tại sao phải có điều kiện - Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần
đo? số đột biến thuận bằng tần số đột biến
nghịch
- Không có sự di - nhập gen

IV.Củng cố:
Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng
di truyền
a)Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch
tạng do gen lặn nằm trên NST thườn quy định
b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị
bạch tạng

47
Ngày soạn :
BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I. Mục tiêu
- Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1.Kiến thức
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng
thuần
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu
thế lai
- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp
-Kỹ năng làm việc độc lập với sgk
-Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống
mới từ nguồn biến dị tổ hợp
3. Thái dộ
- Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống
bằng phương pháp lai
II. Thiết bị dạy học
- Màn hình máy chiếu, máy vi tính
- Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở
việt nam
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
- Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen
-Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi vanbec
hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau
2. Bài mới
Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn nguyên liệu chọn lọc. đó là
gì ? ( biến dị tổ hợp )
bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên cách
thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thức I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn
tạo giống thuần dựa trên nguồn biến biến dị tổ hợp
dị tổ hợp 1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên
Gv dẫn dắt : từ xa xưa loài người đã nguồn biến dị tổ hợp
biết cải tạo thiên nhiên, săn bắt các ĐV
hoang dại về nuôi, sưu tầm các cây
48
hoang dại về trồng
?Vậy các vật liệu tự nhiên thu thập về
ban đầu có thể trở thành gióng vật nuôi
cây trồng dc ngay chưa
? Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ
bản tạo sự đa dạng các vật liệu di
truỳên cho chọn giống
Nêu vấn đề: ? tại sao BDTH có vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc tạo
giống mới→ gv cho hs quan sát hình
18.1 - Các gen nằm trên các NST khác nhau
-? từng thế hệ có những tổ hợp gen nào sẽ phân li độc lập với nhau nên câc tổ
? Mối quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong
hợp gen sinh sản hữu tính
? Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
người ta dùng pp nào muốn
?* Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ - Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
hợp trong quá trình tạo dòng thuần là gì sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng
Gv: từ nguuồn biến dị di truyền bằng thuần )
pp lai tạo chon ra các tổ hợp gen mong 2. Ví dụ minh hoạ
muốn→ đưa chúng về trạng thái đồng SGK
hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần
*? ưu nhược điểm của phương pháp
tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị
tổ hợp
* Gv chiếu sơ đồ hình 18.2 minh hoạ
tạo giống mới dặ rên nguồn biến dị tổ II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
hợp 1. Khái niệm
* Hoạt động 2 : tìm hiểu phương
thức tạo giống lai có ưu thế lai cao Là hiện tượng con lai có năng suất, sức
Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát
giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con triển cao vượt trội so với các dạng bố
F1 và phân tích mẹ
? ưu thế lai là gì 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng
? Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy ưu thế lai
nhắc lại các giả thuyết đẫ học ở lớp 9
• trong các giả thuyết trên thì giả
thuyể siêu trội được nhiều người
nhắc đến
Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu càu hs
phân tích
Lấy thêm ví dụ: - Giả thuyết siêu trội:
ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt
49
đều cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC,
ứng cho 10 kg AABBcc
P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd - Sự tác động giữa 2 gen khác nhau
F1 như thế nào? tính KL của P, F1 về chức phận của cùng 1 lôcut→
→ Sự có mặt của nhiều gen trội trong hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi
KG sẽ đem lại kết quả như thế nào ? bểu hiện của tính trạng
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
? Phân tích vai trò của tế bào chất trong - Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua
việc tạo ưu thế lai thông qua phép lai 5-7 thế hệ
thuận nghịch - Lai khác dòng: lai các dòng thuần
?Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai
ưu thế lai chúng ta phải có nguyên liệu cao nhất

? Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì • Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao
pp nào cho ưu thế lai cao nhất sử dụng vào mục đích kinh tế
?Làm thế nào để tạo ra dòng thuần • Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
( tự thụ phấn, giao phối cận huyết ) biểu hiện cao nhất ở
? Ưu và nhược điểm của pp tạo giống F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
bằng ưu thế lai
• Nếu lai giông thì ưu thế lai sẽ
giảm dần vậy để duy trì ưu thế
lai thì dùng biện pháp nào ?
( lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản
sinh dưỡng ở TV ) 4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai
Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có
nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5.
nam IR8

IV. Củng cố
1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về
kiểu hình

50
Ngày soạn :
BÀI 19 : TẠO GIÔNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I.Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương
pháp này
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc
lập với sgk
- Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công
nghệ tế bào
3. Thái độ
- Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
II. Thiết bị day học
- Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống đông thực vật liên quan đến
bài học
- Máy chiếu, máy vi tính
- Phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào ?
- Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua
các thế hệ?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế I. Tạo giống mới bằng phương pháp
kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo gây đột biến
để tăng nguồn biến dị cho chọn giống
* Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống 1. Quy trình: gồm 3 bước
mới bằng pp gây đột biến
? Gây đột biến tạo giống mới có thể
dựa trên cơ sở nào
( 1 KG muốn nâng cao năng suất cần
biến đổi vật chất di truyền cũ tạo + Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột
ĐBG ) biến
? Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì
? Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa
51
chọn tác nhân ,liều lượng , thời gian phù
hợp
? Quy trình tạo giống mới bằng pp gây
đột biến gồm mấy bước + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
? Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo hình mong muốn
cần phai chọn lọc ( có phải cứ gây ĐB ta + Tạo dòng thuần chủng
sẽ thu dc kết quả mong muốn ?)
Hs : Dựa vào tính vô hướng của đb để
trả lời - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có
? PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với hiệu quả với vi sinh vật
đối tượng nào ? tại sao
? Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko
hoặc rất ít gây đột biến
( cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể,rất
nhạy cảm,cơ chế tác động phức tạp và
đễ chết ) 2. Một số thành tựu tạo giống ở việt
* Gv chiếu một số hình ảnh thành tựu nam
tạo giống bằng pp gây đột biến - Xử lí các tác nhân lí hoá thu được
? Hãy cho biết cách thức nhận biết các nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có
cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội nhiều đặc tính quý
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu
tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng
cho năng suất cao
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1 Công nghệ tế bào thực vật
*Hoạt đông 2 : tìm hiểu tạo giống nội dung phiếu học tập
bằng công nghệ tế bào
Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1
? Ở cấp độ tế bào có lai được ko
* yêu cầu hs hoàn thành PHT

52
Nội Nuôi Dung chọn Nuôi cáy
dung cấy hợp dòng hạt
mô , TB tế phấn,noã
tế trần bào n
bào xôma 2.Công nghệ tế bào động vật
nguồ a. Nhân bản vô tính động vật
n NL
ban
đầu - Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản
Cách từ tế bào xôma , không cần có sự tham
tiến gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế
hành bào chất của noãn bào
cỏ sở *Các bước tiến hành :
ứng + Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho
dụng nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm
từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng + Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại
kết và chiếu đáp án PHT bỏ nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào
*Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ tế tế bào trứng đã bỏ nhân
bào động vật + Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để
Gv đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có trứng pt thành phôi
KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ
thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt để nó mang thai
con chó của bạn→ thành tựu công nghệ * ý nghĩa:
TBĐV - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
* GV yêu cầu hs quan sát hình 19 mô tả - Tạo ra các giới ĐV mang gen người
các bước trong nhân bản vô tính cừu đôli nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho
? nhân bản vô tính là gì người bệnh
? Các bước tiến hành của quy trình nhân b. Cấy truyền phôi
bản vô tính cừu đôli Phôi được tách thành nhiều phần riêng
biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển
thành một phôi riêng biệt

* ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính


ở động vât?
* Gv : còn 1 phương pháp cũng nâng cao
năng suất trong chăn nuôi ma chúng ta đã
học trong môn công nghệ 10 , đó là
53
phương pháp gì?

? Cấy truyền phôi là gì


? ý nghĩa của cấy truyền phôi

IV.Củng cố
? Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao
V. Về nhà : trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Đáp án phiếu học tập
Nội dung Nuôi cấy mô Dung hợp TB chọn dòng tế Nuôi cấy hạt
hoặc tế bào trần bào xôma phấn, noãn
Nguồn NL ban
đầu
Cách tiến hành
Cơ sở di
truyền
ứng dụng

Ngày soạn :
BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền,
plasmit
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
-Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc
tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen
2. Kỹ năng
-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh ,khái quát tổng hợp
3. Thái độ
- Hình thành niềm tin và say mê khoa học
II. Thiết bị dạy học
- Hình 20.1 ,20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao
- Phiếu học tập
- Máy chiếu
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật
- giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn
2Bài mới

54
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv nêu vấn đề : có thể lấy gen của loài I. Công nghệ gen
này lắp vào hệ gen của loài khác ko? và 1. Khái niệm công nghệ gen
bằng cách nào
*Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ
gen Công nghệ gen là quy trình tạo ra những
→ kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc
sang tế bào khác tạo ra những tế bào có có thêm gen mới
gen bị biến đổi → khái niệm công nghệ - Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để
gen ? chuyển gen từ tế bào này sang tế
Gv : Ngoài ADN nhiểm sắc thể còn tồn bào khác gọi là kỹ thuật chuyển
tại ADN lasmit vậy vai trò của nó trong gen
công nghệ gen là gì?→ các bước tiến
hành
Gv : trong chương trình công nghệ 10
chúng ta đã từng nghiên cứu về công
nghệ gen, nhưng với tên gọi khác đó là 2. Các bước cần tiến hành trong kỹ
gì? thuật chuyển gen
Gv chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao a. tạo ADN tái tổ hợp
Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có * nguyên liệu:
mấy khâu chính ? + Gen cần chuyển
+ Thể truyền là gì ? + Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng
+ Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm có khả năng tự nhân đôi độc lập
thể truyền +Enzim giới hạn (re strictaza)và E
+ So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN nối( ligaza)
plasmit
+ Tại sao muốn chuyển gen từ loài này * Cách tiến hành:
sang loài khác lại cần có thể truyền ? - Tách chiết thể truyền và gen cần
+ Làm cách nào để có đúng đoạn mang chuyển ra khỏi tế bào
gen cần thiết của tế bào cho để thực -Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để
hiện chuyển gen ? tạo ra cùng 1 loại đầu dinh
+ ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra - Dùng enzim nối để gắn chúng tạo
bằng cách nào? ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế
• khi đã có ADN tái tổ hợp chúng bào nhận
ta làm cách nào để đưa pt’ ADN - Dùng muối canxi clorua hoặc xung
vào tế bào nhận điện cao áp làm giãn màng sinh chất của
? Làm thế nào để gen mới chuyển vào tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi
phát huy được tác dụng qua

** Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN
cấy gen , trong ống nghiệm có vô số vi tái tổ hợp
khuẩn, 1số có ADN tái tổ hợp xâm - Chọn thể truyền có gen đánh dấu
55
nhập vào, số khác lại không có→ làm - Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết
cách nào để tách được các tế bào có được sản phẩm đánh dấu
ADN tái tổ hợp với các rế bào không có
ADN tái tổ hợp ?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo
công nghệ gen trong tạo giống biến giống biến đổi gen
đổi gen 1. Khái niệm sinh vật biến đổi
- Người ta đã có thể tạo ra chuột không gen
sợ mèo bằng công nghệ gen → con - Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của
chuột đó được gọi là sinh vật biến đổi nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của
gen mình
? Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen - Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
? Có những cách nào để tạo được sinh + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của
vật biến đổi gen sinh vật
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen
* Gv chiếu một số hình ảnh ( 20.1, nào đó trong hệ gen
20.2 ) một số giống cây trồng, dòng vi
sinh vật biến đổi gen
? Hãy hoàn thanh nội dung phiêu hoc
tậ p
Đối ĐV TV VSV 2.Một số thành tựu tạo giống biến
tượng đổi gen
Cách ( phiếu học tập )
tiến
hành
Thành
tựu thu
được
Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện
báo cáo
Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án
phiếu học tập
IV. Củng cố:
1 Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào /
2. Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen
V. Bài tập về nhà :
Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa
đọc mục em có biết trang 88 sách giáo khoa
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP

Đối Động vật Thực vật Vi sinh vật


tượng
Cách tiến -Lấy trứng cho thụ tinh
56
hành trong ống nghiệm
-Tiêm gen cần chuyển vào
hợp tử và hợp tử phát triển
thành phôi
- Cấy phôi đã được chuyển
gen vào tử cung con vật
khác để nó mang thai sinh
đẻ
Thành - Chuyển gen prôtêin người Chuyển gen kháng -Tạo vi khuẩn
tựu thu vào cừu thuốc diệt cỏ từ kháng thể miễn
được -Chuyển gen hooc môn sinh loài thuốc lá cảnh dịch cúm
trưởng của chuột cống vào vào cây bông và -Tạo gen mã hoá
chuột bạch→ KL tăng gấp đậu tương insulin trị bệnh đái
đôi tháo đường
-Tạo chủng vi
khuẩn sản xuất ra
các sản phẩm có
lợi trong nông
nghiệp

Ngày soạn :
BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC
I.Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh :
- Hiểu được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người và ứng
dụng trong y học
- Phân biêt được bênh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người
- Con người cũng tuân thoe những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biến gây
nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
- Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới
II . Thiết bị dạy học
- Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu nếu có
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ?
2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


57
* Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến I.Khái niệm di truyền y học
thức cũ trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu các bằng chứng chứng minh
con người cũng tuân theo các quy luật di
truyền và biến dị chung cho sinh giới
* Sau khi hs nhắc lai gv có thể bổ sung
bằng cách chiếu các side cho hs quan sát - Là 1 bộ phận của di truyền người,
*Gv yêu cầu học sinh đọc những dòng chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế
đầu tiên : gây bệnh di truyền và đề xuất các biện
? Nêu khái niệm di truyền y học pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh
? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người di truyền ở người
- Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến
gen, đâu là bệnh do đột biến NST
, đâu ko phải là bệnh di truyền
? Có thể chia các bệnh di truyền thành
mấy nhóm dựa trên cấp độ nghiên cứu
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh di II. Bệnh di truyền phân tử
truyền phân tử - Khái niệm : Là những bệnh mà cơ
? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen
người gây nên
? Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó như * Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
thế nào + Người bình thường : gen tổng hợp
• Bệnh di truyền pt’ là gì? enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề +Người bị bệnh : gen bị đột biến ko
xuất các biện pháp chữa trị và hạn chế tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin
bệnh di truyền pt’ tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế
*Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh bào
máu khó đông - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ →
? Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó cho ăn kiêng
đông có di truyền liên kết với giới tính
hay ko?
( từ sở đồ phả hệ thấy tuyệt đại đa số
người bị bệnh là nam giới )
- Dựa vào sơ đồ hs còn tìm hiểu dc
khả năng biểu hiện của gen nằm
trên Y ( DT thẳng hoặc chéo ) III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu hội chứng biến NST
bệnh liên quan đế đột biến NST - Khái niệm : sgk
- GV thông báo : nghiên cưu bộ NST , - Ví dụ : hội chứng đao
cấu trúc hiển vi của các NST trong tế - Cơ chế : NST 21 giảm phân
bào cơ thể người ta phát hiện nhiều dị không bình thường (ở người mẹ )
tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên cho giao tử mang 2 NST 21, khi
quan đến đột biến NST thụ tinh kết hợp với giao tử có 1
58
? Hội chứng bệnh là gì NST 21 → cơ thể mang 3NST 21
* Gv cho hs quan sát tranh hinh 21.1 gây nên hội chứng đao
? Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội - Cách phòng bệnh : ko nên sinh
? Đặc điểm cơ bản để nhận biết con khi tuổi cao
người bị bệnh đao
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung IV. Bệnh ung thư
thư - Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi
Yêu cầu hs nghiên cứu mục III sự tăng sinh không kiểm soát được của
? Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình
thư mà em biết thành các khối u chèn ép các cơ quan
? Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính
chữa trị chưa khi các tế bào của nó có khả năng tách
khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi
khác trong cơ thể tạo các khối u khác
? Nguyên nhân gây bệnh ung thư nhau
- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen,
đột biến NST
+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2
loại gen : - Gen quy đinh yếu tố sinh
? Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa trưởng
các bệnh ung thư -Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị : -chưa có thuốc điều trị,
dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt
các tế bào ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường
trong lành

IV. Củng cố
1. Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người ? phương pháp phòng và chữa các
bệnh di truyền ở người
2. Ở người, phân tử hêmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và 2
chuỗi bêta, việc tổng hợp chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen
này có nhiều alen, đáng chú ý là alen A tổng hợp nên HbA và alen S tổng hợp nên HbS.
Những người có kiểu gen SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em
Dạng Hb Cá thể 1 Cá thể 2 Cá thể 3
HbA 98% 0% 45%
HbS 0% 90% 45%
Dạng Hb khác 2% 10% 10%
Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các cá thể 1,2,3, trong số đó những cá thể nào
bị bệnh hồng cầu hình liềm

59
Ngày soạn :
BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
-Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
-Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
II. Thiết bị dạy học
- Hinh 22.1 sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các
loại bệnh tật đó
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bảo I. Bảo vệ vốn gen của loài người
vệ vốn gen của loài người
Gv đặt vấn đề : thế nào là gánh nặng di
truyền cho loài người
? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm
cỏ chất khích thích sinh trưởng tác động hạn chế các tác nhân gây đột biến
đến môi trường như thế nào - Trồng cây, bảo vệ rừng
? Nguyên nhân dẫ đế ô nhiễm đất ,
nước, không khí
? Tư vấn di truyền là gì 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc
* Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan trước sinh
sát rồi mô tả từng bước của pp chọc dò - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa
dịch ối và sinh thiết tua nhau thai ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ
sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho
các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh
con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để
60
tránh cho ra đời những đứa trẻ tật
nguyền
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây
** pp chọc dò dịch ối : dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoán
+ Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch trước sinh
ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách - Xét nghiệm trước sinh :
riêng tế bào phôi Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem
+ Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko
làm tiêu bản phân tích xem thai có bị Phương pháp : + chọc dò dịch ối
bệnh di truyền ko + sinh thiết tua nhau thai
+Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế
bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko
**PP sinh thiết tua nhau thai :
+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
+Làm tiêu bản phân tích NST
* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại
các bước của công nghệ gen, đọc mục 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của
I.3 tương lai
? Quy trình liệu pháp gen gồm mấy - Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế
bước gen bệnh bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : SGK
- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có
thể gây hư hỏng các gen khác( ko chèn
gen lành vào vị trí của gen vốn có trên
*Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề NST )
xã hội của di truyền học II. Một số vấn đề xã hội của di
truyền học
*Gv nêu vấn đề : những thành tựu của 1. Tác động xã hội của việc giải mã
di truyền học có mang đến những lo bộ gen người
ngại nào cho con người ko Việc giải mã bộ gen người ngoài những
- Hs đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất
đề này hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen
và công nghệ tế bào
- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh
vật gây bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử
* Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số dụng thực phẩm biến đổi gen
IQ 3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp a) Hệ số thông minh ( IQ)
10 về HIV/AIDS được xác định bằng các trắc nghiệm
? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn với các bài tập tích hợp có độ khó tăng
61
chặn đại dịch AIDS dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất
định tới khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh
người ta sử dụng biện pháp di truyền
nhằm hạn chế sự phát triển của virut
HIV

IV.Củng cố
- Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh
nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm
V. Bài tập về nhà :
Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp
tử hoặn phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái
của cặp vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con

Ngày soạn :
BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu
- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử,
tế bào,cơ thể cũng như quần thể
- Nêu được các cách chọn tạo giống
-Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại
- Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm
- Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất
II. Phương tiện dạy học
- Phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhòm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phếu học tập sau
đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung
Phiếu học tập số 1
1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để
minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử
62
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. )

ADN
2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây
gen, ADN-pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn , nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi

Phiếu học tập số 2


Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây

Biến dị

biến dị di truyền thườn biến

đột biến biến dị tổ hợp

đột biến NST đột biến gen

đột biến SL đột biến cấu trúc

đột biến đa bội đột biến lệch bội

đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ

Phiếu học tập số 3


bảng tóm tắt các quy luật di truyền

Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế bào Điều kiện Ý nghĩa


học nghiệm đúng
Phân li
Tác động bổ sung
Tác động cộng
gộp
Tác động đa hiệu
63
Di truyền độc lập
Liên kết gen
Hoán vị gen
Di truyền giới tính
Di truyền LK với
giới tính

Phiếu học tập số 4


Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối

Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối


- Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua
các thế hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Tần số alen không đổi qua các thế hệ
-Có cấu trúc : p2AA :2pqAa : q2aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Phiếu học tập số 5
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống

Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp


Vi sinh vật
Thực vật
Động vật
Đáp án phiếu học tập số 1
1. Đó là các cum từ : (1) Phiên mã
(2) Dịch mã
(3) Biểu hiện
(4) Sao mã
2.Bản đồ

gen nguyên tắc bố sung gen

Nguyên tắc bán bảo toàn

64
Đáp án phiếu học tập số 4

Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối


-Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp +
-Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể +
-Tần số alen không đổi qua các thế hệ +
- Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa +
-Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ +
-Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp + +

Đáp án phiếu học tập số 5

Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp


Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến nhân tạo
Thực vật Đột biến, biến dị tổ hợp Gây đột biến, lai tạo
Động vật Biến dị tổ hợp(chủ yếu) Lai tạo

các phiê học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm saukiểm tra

Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI

I - Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số
lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của
sinh vật.
-Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá
trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.
-Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích
nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích
các quá trình hình thành quần thể thích nghi mà mình thu thập được).

II- Phương tiện dạy học:


- HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa
chọnmột số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi

III- Trọng tâm: Giải thích quá trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm
thích nghi xét ở góc độ di truyền

IV- Tiến trình lên lớp:


1. Kiểm tra bài cũ:
65
2. Bài mới:

Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học


Chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của
cùng 1 loại sâu sồi. I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:

1. Khái niệm :
Các đặc điểm giúp sinh vật thích
nghi với môi trường làm tăng khả
năng sống sót và sinh sản của
chúng.

a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè


Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm
thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải
thích .

- Hình dạng chùm hoa cũng như cành cây


đều là hình dạng thích nghi theo kiểu
ngụy trang để trốn tránh kẻ thù. Còn việc
thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào
mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên sâu có 2. Đặc điểm của quần thể thích
hình dạng chùm hoa còn mùa hè ăn lá sồi nghi :
nên sâu có hình dạng cành cây. - Hoàn thiện khả năng thích nghi
của các sinh vật trong quần thể từ
- Chiếu thêm hình ảnh về 1 số loài như thế hệ này sang thế hệ khác .
bọ que , sâu xanh … - Làm tăng số lượng cá thể có kiểu
( hoặc 1 số tranh ảnh do HS sưu tầm gen quy định kiểu hình thích nghi
được ) trong quần thể từ thế hệ này sang
thế hệ khác

Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm


thích nghi là gì ?

-Quần thể thích nghi được thể hiện như


thế nào ?

Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang


122.
66
Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy
định. Dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên, các gen kháng thuốc được tích lũy
ngày càng nhiều trong cơ thể làm tăng
khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn
thiện.

 HS quan sát một số hình ảnh về hình


dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:
II/ Quá trình hình thành quần thể
thích nghi:

1- Cơ sở di truyền:
a. Ví dụ:
 Hình dạng và màu sắc tự vệ
của sâu bọ:

- Các gen quy định những đđ về


h.dạng, màu sắc tự vệ… của sâu bọ
xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá
thể do kết quả của đột biến và biến
dị tổ hợp.

- Nếu các tính trạng do các alen này


quy định có lợi cho loài sâu bọ trước
môi trường thì số lượng cá thể trong
quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế
hệ nhờ quá trình sinh sản.

 Sự tăng cường sức đề kháng của


VK:

+ VD: Khi pênixilin được sử dụng lần


đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực
rất mạnh trong việc tiêu diệt các VK
67
tụ cầu vàng gây bệnh cho người
nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này
giảm đi rất nhanh.

+ Giải thích:
- Khả năng kháng pênixilin của VK
này liên quan với những đột biến và
những tổ hợp đột biến đã phát sinh
* Hoạt động nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi ngẫu nhiên từ trước trong quần thể
sau: (làm thay đổi cấu trúc thành TB làm
- (?) Nêu ý nghĩa của hiện tượng này? cho thuốc không thể
- (?) Giải thích các đđ tn trong các quần
thể sâu bọ này ntn? bám vào thành TB) .
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm - Trong mt không có pênixilin: các
khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. VK có gen ĐB kháng pênixilin có sức
sống yếu hơn dạng bình thường.
 Sự tăng cường sức đề kháng của VK: - Khi mt có pênixilin: những thể ĐB
* GV yêu cầu HS ncứu thông tin SGK, nêu tỏ ra ưu thế hơn. Gen ĐB kháng
VD. thuốc nhanh chóng lan rộng trong
quần thể nhờ quá trình sinh sản
* HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời: (truyền theo hàng dọc) hoặc truyền
- (?) Hiện tượng kháng thuốc ở VK được theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải
giải thích ntn? nạp).
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm nhanh → áp lực của CLTN càng
khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. mạnh thì sự phát triển và sinh sản
@ Liên hệ thực tế: càng nhanh chóng đã làm tăng số
- Trong trồng trọt, vì sao người ta phải lượng VK có gen ĐB kháng thuốc
thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất trong quần thể.
định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc?
 Quá trình hình thành qthể tn là
☺HS: Quan sát H27.2. quá trình làm tăng dần số lượng số
♦ GV: Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: lượng cá thể có KH tn và nếu mt
Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống thay đổi theo 1 hướng xác định thì
trên thân cây bạch dương ở khu rừng khả năng tn sẽ không ngừng được
bạch dương vùng ngoại ô thành phố hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc
Manchester (nước Anh) nên đa số bướm vào quá trình phát sinh ĐB và tích
đều có cánh trắng, đôi khi có đột biến luỹ ĐB; quá trình sinh sản; áp lực
cánh đen. CLTN.
Vào cuối thế kĩ XIX thành phố này trở
thành phố công nghiệp đồng thời có hiện
tượng “hóa đen” của loài bướm sâu đo
này.
68
☺HS: Thảo luận nhóm nhỏ giải thích 2- Thí nghiệm chứng minh vai
nguyên nhân “hóa đen” của loài bướm trò của CLTN trong quá trình
sâu đo bạch dương. hình thành quần thể thích
nghi:
a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm
sâu đo (Biston betularia) sống trên
thân cây bạch dương.

MT chưa ô nhiễm MT ô nhiễm

♦ GV: Bổ sung và kết luận:


- Khi thành phố này chưa bị công nghiệp
hóa, các rừng cây bạch dương chưa bị ô
nhiễm nên thân cây màu trắng. Do đó,
trên nền thân cây màu trắng bướm trắng
là biến dị có lợi vì chim không phát hiện
ra, trong khi đó đột biến bướm đen là biến
dị có hại vì rất dễ bị chim phát hiện và
tiêu diệt → kết quả là trong quần thể chủ
yếu là bướm trắng, số lượng bướm đen
rất hiếm.
- Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm
cho thân cây bị ám muội đen thì bướm
trắng trở nên là biến dị bất lợi vì rất dễ bị
chim phát hiện và tiêu diệt nên số lượng
bướm trắng giảm dần, đột biến bướm đen
lại là biến dị có lợi, chim khó phát hiện
nên có nhiều khả năng tồn tại nên số
lượng tăng lên.
* Để chứng minh điều này, một số nhà
khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
♦ GV: Trình bày 2 thí nghiệm trên bảng,
HS vừa theo dõi vừa viết vào vỡ. * Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen
69
vào rừng cây bạch dương trồng
trong vùng không bị ô nhiễm (thân
cây màu trắng). Sau một thời gian,
người ta tiến hành bắt lại các con
bướm ở vùng rừng này và nhận thấy
hầu hết bướm bắt được đều là
bướm trắng. Đồng thời khi nghiên
cứu thành phần thức ăn trong dạ
dày của các con chim bắt được ở
vùng này, người ta thấy chim bắt
được số lượng bướm đen nhiều hơn
so với bướm trắng.
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng
☺HS: Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vào rừng cây bạch dương trồng
vai trò của CLTN? trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu
♦ GV: Bổ sung và rút ra kết luận: xám đen). Sau một thời gian, người
ta tiến hành bắt lại các con bướm ở
vùng rừng này và nhận thấy hầu hết
bướm bắt được đều là bướm đen.
Đồng thời khi nghiên cứu thành
GV nêu tình huống như sau: phần thức ăn trong dạ dày của các
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên con chim bắt được ở vùng này,
Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ người ta thấy chim bắt được số
có: lượng bướm trắng nhiều hơn so với
- 550 loài trong đó có: 350 loài bay bướm đen.
được và 200 loài không bay được.
(?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh
thì loài nào sẽ có lợi, loài nào không có b/ Vai trò của CLTN:
lợi? CLTN đóng vai trò sàng lọc và
HSTL: các loài không bay được có lợi, làm tăng số lượng cá thể có KH
các loài bay được không có lợi. thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể
(?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn cũng như tăng cường mức độ thích
sậu bọ thì loài nào có lợi, loài nào không nghi của các đặc điểm bằng cách
có lợi? tích lũy các alen tham gia qui định
HSTL: các loài bay được có lợi, các loài các đặc điểm thích nghi.
không bay được không có lợi.
III. Sự hợp lí tương đối của các
GV y/c HS đọc ví dụ trong sgk, và cho đặc điểm thích nghi:
biết: - Các đặc điểm thích nghi chỉ
(?) Khả năng thích nghi của sinh vật với mang tính tương đối vì trong
môi trường như thế nào? môi trường này thì nó có thể là
thích nghi nhưng trong môi
(?) Hãy lấy thêm ví dụ về sự không hợp lí trường khác lại có thể không
70
của các đặc điểm thích nghi của sinh vật thích nghi.
trong tự nhiên? - Vì vậy không thể có một sinh
vật nào có nhiều đặc điểm
(?) Mỗi sinh vật có thể thích nghi với thích nghi với nhiều môi
nhiều môi trường khác nhau không? trường khác nhau.
HSTL: không Ví dụ: sgk.

3. Củng cố:

Ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng?


a) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường mang tính tương đối.
b) Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi
trường khác nhau.
c) Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hoàn hảo.
d) Sinh vật có thể thích nghi với môi trường này nhưng không thích nghi với môi
trường khác .

4. Dặn dò về nhà:

Bai 28 : Loài
I . Môc tiªu:
Häc xong lµm bµi nµy häc sinh cÇn n¾m®îc
1.KiÕn thøc:
- Gi¶i thÝch ®îc kh¸i niÖm loµi sinh häc
- Nªu vµ gi¶i thÝch ®îc c¸c c¬ chÕ c¸ch l i tr íc hîp tö
- Nªu vµ gi¶i thÝch ®îc c¸c c¬ chÕ c¸ch l i sau hîp tö
- Gi¶i thÝch ®îc vai trß cña c¸c c¬ chÕ c¸ch l i trong qu¸
tr×nh tiÕn ho¸
2.KÜ n¨ng:
- RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch t duy kh¸i qu¸t
- RÌn kÜ n¨ng ho¹t ®éng nhãm, lµm viÖc ®éc lËp
I I . ChuÈn bÞ
1.Ph¬ng ph¸p :
VÊn ®¸p, lµm viÖc ®éc lËp, th¶o luËn nhãm
2.§å dïng d¹y häc :
71
PhiÕu häc tËp, vÝ dô thùc tÕ, sgk
I I I . Träng t ©m : kh¸i niÖm loµi sinh häc, kh¸i niÖm c¸ch
l i sinh s¶n
IV. TiÕn tr×nh thùc hiÖn
1. æn ®Þnh tæ chøc l íp
2. Ki Óm t r a bµi cò :
C©u hái 1:
§Æc ®iÓmthÝch nghi lµ g× ? cho VD
C©u hái 2:
QuÇn thÓ thÝch nghi ®îc h×nh thµnh trªn c¬ së nµo ? cho VD
3.Bµi míi:
Cã nhiÒu ®Þnh nghÜa kh¸c nhau vÒ loµi , v× vËy cã nhiÒu kh¸i
niÖm vÒ loµi . S¸ch gi¸o khoa chØ gií i thiÖu loµi sinh häc
a.Kh¸i niÖm loµi sinh häc:
Ho¹t ®éng cña Ho¹t ®éng cña trß Néi dung
thÇy
N¨m 1942, nhµ 1.Kh¸i niÖm:
tiÕn ho¸ häc Häc trß nghiªn Loµi sinh häc lµ mét
¬nxtMay¬ ®· ® a cøu SGK tr¶ lêi hoÆc mét nhãm quÇn thÓ
ra kh¸i niÖm kh¸i niÖm loµi gåm c¸c c¸ thÓ cã kh¶
loµi sinh häc sinh häc n¨ng giao phèi ví i nhau
- Yªu cÇu häc trong tù nhiªn vµ sinh
sinh nghiªn cøu ra con cã søc sèng, cã
SGK.Tr¶ lêi c©u kh¶ n¨ng sinh s¶n vµ
hái kh¸i niÖm c¸ch l i sinh s¶n ví i
loµi sinh häc ? c¸c nhãm quÇn thÓ kh¸c

- Yªu cÇu häc - Häc sinh tr¶


sinh tr¶ lêi lêi c©u hái yªu
c©u hái sau : cÇu nªu ®îc :
Loµi sinh häc chØ ¸p dông cho
chØ ¸p dông cho loµi sinh s¶n
nh÷ng tr êng hîp h÷u tÝnh, kh«ng
nµo? ¸p dông cho loµi
sinh s¶n v« tÝnh
hoÆc trong ph©n
biÖt c¸c loµi
ho¸ th¹ch
72
Kh¸i niÖm loµi
sinh häc nhÊn - Häc sinh
m¹nh ®iÒu g× ? nghiªn cøu SGK
tr¶ lêi c©u hái 2. C¸c t i ªu chuÈn ph©n
yªu cÇu nªu ®îc: bi Öt 2 l oµi
kh¸i niÖm loµi - Tiªu chuÈn h×nh th¸i
§Ó ph©n biÖt 2 sinh häc nhÊn - Tiªu chuÈn ho¸ sinh
loµi ngêi ta m¹nh c¸ch li - Tiªu chuÈn c¸ch l i
dùa vµo c¸c sinh s¶n sinh s¶n
tiªu chuÈn ®Ó Hai quÇn thÓ thuéc hai
ph©n biÖt: 3 - Häc sinh loµi cã :
tiªu chuÈn, chñ nghiªn cøu SGK - §Æc ®iÓm h×nh th¸i
yÕu lµ c¸ch l i x¸c ®Þnh ®îc c¸c gièng nhau sèng trong
sinh s¶n t iªu chuÈn cïng khu vùc ®Þa lÝ
Theo t iªu chuÈn - Kh«ng giao phèi ví i
c¸ch li sinh - Häc sinh nhau hoÆc cã giao phèi
s¶n 2 sinh vËt nghiªn cøu SGK nhng l¹ i sinh ra ®êi
thuéc 2 loµi cã tr¶ lêi nªu ®îc con bÊt thô
nh÷ng ®Æc ®iÓm 3 ý
g× ?

B.C¸c c¬ chÕ c¸ch li sinh s¶n gi÷a c¸c loµi
Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña  Néi dung
trß
Yªu cÇu häc sinh Häc sinh 1.Kh¸i niÖm:
nghiªn cøu SGK tr¶ nghiªn cøu - C¬ chÕ c¸ch l i lµ ch-
lêi c©u hái sau : SGK tr¶ lêi íng ng¹i vËt lµm cho
ThÕ nµo lµ c¸ch l i ? ®îc hai kh¸i c¸c sinh vËt c¸ch l i
thÕ nµo lµ c¸ch l i niÖm. nhau
sinh s¶n? - C¸ch l i sinh s¶n lµ
Bæ sung : C¬ chÕ c¸ch c¸c trë ng¹i (trªn c¬
l i kh«ng ®îc xem lµ thÓ sinh vËt ) sinh häc
nh©n tè tiÕn ho¸ v× ng¨n c¶n c¸c c¸ thÓ
nh©n tè tiÕn hãa lµm giao phèi ví i nhau hoÆc
biÕn ®æi tÇn sè cña ng¨n c¶n viÖc t¹o ra
alen vµ thµnh phÇn con lai h÷u thô ngay
kiÓu gen cña quÇn c¶ khi c¸c sinh vËt nµy
thÓ, nhng hai quÇn cïng sèng mét chç
thÓ cña cïng 1 loµi Häc sinh
®îc tiÕn ho¸ thµnh nghiªn cøu
hai loµi míi nÕu gi÷a sgk nªu ®îc
chóng xuÊt hiÖn sù 2 h×nh thøc. 2.C¸c h×nh thøc c¸ch l i
73
c¸ch l i sinh s¶n. si nh s¶n
- Cã mÊy h×nh thøc Häc sinh
c¸ch l i sinh s¶n ? nghiªn cøu
SGK tr¶ lêi
th¶o luËn
- Yªu cÇu häc sinh nhãm thµnh
nghiªn cøu SGK vµ phiÕu häc
th¶o luËn nhãm hoµn tËp.
thµnh phiÕu häc tËp
theo mÉu sau :
C¸ch C¸ch
H×nh l i li
thøc tr íc sau
Néi hîp hîp
dung tö tö
Kh¸i
niÖm
§Æc
®iÓm

Vai
trß
- Gäi 2 häc sinh tr×nh
bµy 2 h×nh thøc trªn
- GV bæ sung hoµn
thµnh néi dung

74
H×nh C¸ch l i C¸ch
thøc tr íc hîp li
Néi tö sau
dung hîp

Kh¸i Nh÷ng Nh÷ng
niÖm trë ng¹i trë
ng¨n c¶n ng¹i
sinh vËt ng¨n
giao c¶n
phèi ví i viÖc
nhau t¹o
ra
con
lai
hoÆc
ng¨n
c¶n
t¹o
ra
con
lai
h÷u
thô
®Æc - C¸ch l i Con
®iÓm n¬i ë lai
c¸c c¸ cã
thÓ søc
trong sèng
cïng mét nhng
sinh kh«ng
c¶nh sinh
kh«ng s¶n
giao h÷u
phèi ví i tÝnh
nhau do
- c¸ch l i kh¸c
tËp tÝnh biÖt
c¸c c¸ vÒ
thÓ cÊu
thuéc tróc
c¸c loµi di
cã nh÷ng truyÒ
tËp tÝnh n 75
V. Cñng cè:
­ Yªu cÇu häc sinh  ® äc phÇn kÕ t luËn  SG K
­ Yªu cÇu häc sinh  tr¶  lê i  c© u hái SG K:
NÕ u chØ dùa vµo c¸c ® Æ c ® iÓm h× nh th¸i ® Ó ph© n biÖ t c¸c 
loµ i cã chÝnh x¸c kh«ng? v× sao?
V I. Hín g dÉn vÒ nhµ: 
§äc môc  Em cã biÕt?, häc vµ tr¶ lêi c©u hái SGK ; 
chuÈn bÞ bµi 29

76

You might also like