You are on page 1of 38

IPTV

• Nguyễn Trọng Luân


• Nguyễn Tùng Bách

• Vũ Trọng Cường

• Nguyễn Hữu Nam

• Ngô Ngọc Quyền

Điện tử 4- k51
NỘI DUNG
 Khái niệm về hệ thống IPTV

 Kiến trúc tổng quát của hệ thống IPTV

 Mạng truy nhập của IPTV và giao thức IP

 Đảm bảo chất lượng và quản lý quyền truy nhập

 Tổ chức và quản lý các máy chủ Video trong hệ thống

IPTV

 Thiết bị đầu cuối người sử dụng


NỘI DUNG
 Khái niệm về hệ thống IPTV

 Kiến trúc tổng quát của hệ thống IPTV

 Mạng truy nhập của IPTV và giao thức IP

 Đảm bảo chất lượng và quản lý quyền truy nhập

 Tổ chức và quản lý các máy chủ Video trong hệ thống

IPTV

 Thiết bị đầu cuối người sử dụng


KHÁI NIỆM VỀ IPTV
 The official definition approved by the International
Telecommunication Union focus group on IPTV (ITU-T
FG IPTV) is as follows:
"IPTV is defined as multimedia services such as
television/video/audio/text/graphics/data delivered over
IP based networks managed to provide the required level
of quality of service and experience, security,
interactivity and reliability."
ĐẶC ĐIỂM CỦA IPTV

 Truyền hình số
 Sử dụng công nghệ IP để truyền tải => cá nhân hóa dịch
vụ.
 Hỗ trợ tương tác
 Hỗ trợ ghi và xem lại
 Hỗ trợ nhiều loại thiết bị đầu cuối
 Dễ dàng trong việc kết hợp với các dịch vụ khác ( email,
web browsing )
 Chất lượng không ổn định do phụ thuộc vào băng thông.
ỨNG DỤNG
VIDEO ON DEMAND INTERATIVE TV

 Cho phép người sử dụng lựa  Cho phép người sử dụng tương tác
chọn và xem các nội dung với nội dung video đang xem
video theo yêu cầu CoD Người sử dụng có thể lựa chọn
(Content of Demand) bất cứ các phân đoạn khác nhau của nội
thời điểm nào họ muốn dung video, thay đổi góc quay của
 VoD vẫn đang được phát triển, camera
chuẩn hóa về công nghệ cũng Người sử dụng có thể đóng góp ý
như dịch vụ kiến, bình chọn về nội dung
 Một số dạng dịch vụ VoD : video, đặt hàng qua truyền hình
 True VoD
 Nguyên lý : các hoạt động điều khiển
của người sử dụng được set_top box
 Near VoD
ghi lại và chuyển về phía nhà cung
 Personal Video Recorders
cấp dịch vụ.
(PVR)
 Network Personal Video

Recorders ( nPVR)
ỨNG DỤNG( CONT..)
 Video Chat

 Distance learning

 Mobile phone Television

 Corporate Communications

 Business TV to Desktop
NỘI DUNG
 Khái niệm về hệ thống IPTV

 Kiến trúc tổng quát của hệ thống IPTV

 Mạng truy nhập của IPTV và giao thức IP

 Đảm bảo chất lượng và quản lý quyền truy nhập

 Tổ chức và quản lý các máy chủ Video trong hệ thống

IPTV

 Thiết bị đầu cuối người sử dụng


KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG IPTV
KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG IPTV
 Phân hệ tích hợp nội dung
(Content Aggregator)

 Các điểm cung cấp dịch vụ IPTV


(IPTV Service Node)

 Mạng truy nhập dịch vụ


( Service Access Network )

 Phân hệ thiết bị người sử dụng


(Customer Premise Equipment)

 Phân hệ quản lý và vận hành dịch


vụ (Service Management and
Operation)
KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG IPTV
Phân hệ tích hợp nội dung
(Content Aggregator)

 Là phân hệ quan trọng nhất


của nhà cung cấp

 Tập hợp các nguồn tín hiệu


video và chuyển về dạng
thống nhất cho toàn hệ thống.

 Thông thường phân hệ này


được đặt tại center và remote
center
KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG IPTV
Các điểm cung cấp dịch vụ
(IP service nodes)

 Tổ chức, quản lý cung cấp


dịch vụ IPTV tới khách hàng

 Nhận dữ liệu từ trung tâm,


phân phối nội dung tới thiết bị
đầu cuối của khách hàng qua
giao thức streaming data
KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG IPTV
Mạng truy nhập dịch vụ
(Service acess network)

 Thành phần quan trọng nhất


trong việc phân phối tín hiệu
của hệ thống

 Thực viện việc đảm bảo QOS,


quản lí người sử dụng, quản lý
nội dung.

 Sử dụng công nghệ ADSL,


cáp quang, vệ tinh…
KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG IPTV
Phân hệ thiết bị người sử dụng

 Chuyển tín hiệu tương thích


với màn hình TV

 Nhận tín hiệu tương tác từ


người sử dụng và gửi tới nhà
cung cấp.
KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG IPTV
Quản lí và vận hành dịch vụ
(Content Aggregator)

 Có thể nằm ở trung tâm hoặc


là mạng truy nhập

 Đảm bảo QOS, quản lý người


sử dụng, quản lý nội dung…
NỘI DUNG
 Khái niệm về hệ thống IPTV

 Kiến trúc tổng quát của hệ thống IPTV

 Mạng truy nhập của IPTV và giao thức IP

 Đảm bảo chất lượng và quản lý quyền truy nhập

 Tổ chức và quản lý các máy chủ Video trong hệ thống

IPTV

 Thiết bị đầu cuối người sử dụng


MẠNG IP VÀ GIAO THỨC IP
 Giao thức IP : chuyển mạch gói

 Packet: có phần header và data

 Nhờ tính định danh duy nhất bằng


địa chỉ IP, các trạm có thể truyền
các gói tin chính xác và là cơ sở
để triển khai dịch vụ theo yêu
cầu.
GIAO THỨC TẦNG TRANSPORT
 Trong mô hình OSI tầng giao vận
(transport layer ) đảm bảo truyền dữ liệu
phù hợp với tính chất và yêu cầu của ứng
dụng
 Tầng giao vận hỗ trợ các ứng dụng truyền
dữ liệu thông qua giao thức
 TCP
 UDP
 RTP( real time transport protocol)
 RTSP( real time streaming protocol)
 RTCP (real time control protocol)
 Có rất nhiều các giao thức video streaming
khác nhau tùy theo nhà sản xuất nhưng đều
dựa trên nền tảng các giao thức truyền dữ
liệu thời gian thực
RTP VÀ RTCP
 RTP ñược tạo ra ñể truyền multimedia data thời gian
thực.
 RTP chia data/video/audio thành các gói có kích thước
xác ñịnh và truyền trên mạng IP
 RTP hỗ trợ cả truyền multicast và unicast
 RTP quản lý kết nối theo phiên:
 Mỗi phiên sẽ ñược khởi tạo cho từng multimedia stream
 Một phiên sẽ ñược khởi tạo gồm ñịa chỉ IP và 2 port riêng rẽ
cho RTP và RTCP ñể phía có thể phân biệt ñược
 Giao thức khởi tạo và quản lí phiên là RTSP hoặc là SIP
 RTCP ñược dùng ñể giám sát ñường truyền và ñảm bảo
chất lượng
TRUYỀN DẪN TRONG IPTV
IPTV hỗ trợ 2 loại dịch vụ:
 Multicast IPTV : nhà cung cấp sẽ truyền
cùng một nội dung tới một nhóm người.
Vd: Near VoD.
 Unicast IPTV: truyền từng nội dung ñược
yêu cầu tới từng thuê bao
Vd: True VoD
MULTICAST
 Multicast IPTV cho phép nhà cung cấp truyền cùng một
nội dung tới một nhóm người dùng tại 1 thời điểm.
 IP multicast tiết kiệm băng thông do nhà cung cấp chỉ
truyền duy nhất một luồng data tới các agent.
 Tương tự như truyền hình quảng bá , multicast IPTV
cung cấp đa kênh và truyền nó cùng lúc trên một stream
data.
 Thực tế IPTV mặc dù cung cấp đa kênh nhưng không
phát tất cả các kênh mà được quản lí như sau:
 Các kênh được chia thành các nhóm kênh.
 Khi một người dùng yêu cầu một kênh, nhà cung cấp
sẽ gửi toàn bộ nhóm kênh đó tới người dùng.
 Người dùng có thể chuyển các kênh trong cùng nhóm
tại bất cứ thời điểm nào.
MULTICAST( CONT..)
 Để truyền tin đa hướng cần đảm bảo các điều kiện:
 Các thiết bị hỗ trợ truyền tin đa hướng

 Các trạm được định danh theo cấu trúc địa chỉ

multicast
 Các thiết bị phải được hỗ trợ các giao thức truyền tin

multicast
 Giao thức quản lý nhóm IGMP (Internet Group
Management Protocol)
 Giao thức phân phối multicast MDP (Multicast
Distribution Protocol)
– PIM (Protocol Independent Multicast)
– PIM SM (Sparse mode)
UNICAST
Nhà cung cấp gửi một nội dung được yêu cầu tới đúng
thuê bao yêu cầu nội dung đó
Vd: True VoD

 Unicast không tiết kiệm băng thông do nhà cung cấp


phải gửi từng nội dung được yêu cầu tới từng thuê bao..

 Unicast đỏi hỏi server phải có năng lực xử lý mạnh, hạ


tầng mạng phải đảm bảo do tại một thời điểm server phải
truyền nhiều stream cùng một lúc.
CÔNG NGHỆ TRUYỀN DẪN
TRONG MẠNG TRUY NHẬP IPTV

 Vấn đề cơ bản đặt ra đối với mạng truy nhập IPTV là yêu cầu băng
thông lớn
 Mạng truy nhập IPTV được phát triển dựa trên cơ sở hạ tầng
của các mạng sẵn có và những mạng công nghệ mới :
 Sử dụng mạng truy nhập quang (Fiber  Sử dụng công nghệ truyền dẫn DSL
Optical Network) ( Digital Subcriber Line )
Hệ thống truyền dẫn quang : – ADSL

– FTTRO – ADSL2 và ADSL2+

– FTTC – VDSL

– FTTH  Phát triển trên mạng cáp truyền


Công nghệ mạng truyền dẫn quang: hình sẵn có
– AON ( Active Optical Network)
– PON ( Passive Optical Network)  Phát triển trên mạng không dây
+ BPON – Fixed Wimax
+ EPON – Mobile Wimax
+ GPON – 3G

NỘI DUNG
 Khái niệm về hệ thống IPTV

 Kiến trúc tổng quát của hệ thống IPTV

 Mạng truy nhập của IPTV và giao thức IP

 Đảm bảo chất lượng và quản lý quyền truy nhập

 Tổ chức và quản lý các máy chủ Video trong hệ thống

IPTV

 Thiết bị đầu cuối người sử dụng


YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QOE
 Mã hóa và nén.
 Jitter
 sự mất đồng bộ giữa hình ảnh và âm thanh
 Kích thước vùng đệm hoặc dữ liệu đệm ở bộ giải mã chưa đủ lớn
 Băng thông hạn chế gây mất gói trên đường truyền
 Máy chủ streaming data quá tải
 Sự hình thành khối trên hình ảnh. ( do sự mất đồng bộ giữa chip mã
hóa và giải mã, kích thước marcoblock to)
 Độ phân giải hình ảnh
 Các yếu tố do mạng IP gây ra
 Sự mất gói tin
 Sự trễ gói tin : băng thông, dung lượng bộ đệm , tính ưu tiên của
gói tin
 Lỗi bít: mã sửa sai => trade off với băng thông
QOE( CONT..)
 Tính sẵn sàng của tín hiệu:
 Tổng số thời gian xem được / thời gian xem nội dung
của tín hiệu
 Thời gian chuyển kênh. ( xem lại phần multimedia)
QOE METRICS
 Hai tham số phổ biến nhất dùng ñể ñánh
giá chất lượng dịch vụ là media delivery
index (MDI) và PCR jitter cho luồng
MPEG-2 TS.
 Ngoài ra tùy vào từng
t ng dịch
d ch vụ,
v , từng
t ng tiêu
chí mà nhà cung cấp còn các phương pháp
ñánh giá khác
MEDIA DELIVER INDEX (MDI)
 MDI ñược quy ñịnh trong RFC-4445
 MDI ñánh giá 2 yếu tố:
 Thời gian trễ
 Tỉ lệ mất gói
BENEFITS OF USING MDI
 MDI does not perform any type of stream decoding to
achieve its metrics and therefore does not require
significant real-time processing power.
 MDI can be used with encrypted media payloads.
 MDI is not dependent on any one type of video-encoding
technique, so it can easily be scaled to monitor video
quality on hundreds of simultaneous channels.
 MDI is typically sampled at multiple points throughout the
stream path with the measurements serving as indicators
of problems in the network that can be proactively
addressed before they become service-affecting issues.
 Since MDI relies on transport-layer metrics (DF and MLR),
it can be used to set network margins and it directly
correlates to impending network problems with respect to
video quality.
 Since MDI uses packet-level metrics, it helps validate the
performance of network equipment such as switches and
routers that play a key role in determining whether a
packet is delayed or dropped.
MDI VALUES INCREASE THROUGH
NETWORK.
QUẢN LÝ QUYỀN TRUY NHẬP : SMART CARD
NỘI DUNG
 Khái niệm về hệ thống IPTV

 Kiến trúc tổng quát của hệ thống IPTV

 Mạng truy nhập của IPTV và giao thức IP

 Đảm bảo chất lượng và quản lý quyền truy nhập

 Tổ chức và quản lý các máy chủ Video trong hệ thống

IPTV

 Thiết bị đầu cuối người sử dụng


THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
Hardware

 Vi xử lý :
 Bộ nhớ
 Khối tách ghép kênh
 Hệ thống bảo mật
 Khối giải mã Video,
Audio
 Khối giao tiếp hồng
ngoại
MIDDLEWARE
 Nhiệm vụ kết nối các thành phần hệ thống của nhà
cung cấp dịch vụ với set-top box

 Giao tiếp với người dùng:


 Định danh người dùng

 Các chức năng điều khiển, lựa chọn trên màn hình

 Tạo menu lựa chọn và ghi nhận các tương tác người

dùng
 Chuyển kênh
MIDDLEWARE (CONT..)
 Kết hợp với phần cứng để tăng cường tính năng bảo
mật, quản lý quyền truy nhập, quản lý bản quyền nội
dung số

 Lợi điểm của tích hợp Midleware:


Làm việc với nhiều nhà cung cấp dịch vụ
Dễ dàng nâng cấp
Cơ hội cho đối tác thứ ba và cho phép triển khai

nhiều dịch vụ giá trị gia tăng


Cho phép bản địa hóa sản phẩm và dịch vụ IPTV dễ

dàng

You might also like