Professional Documents
Culture Documents
* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản:
-Gv cho học sinh đọc đoạn trích và trả lời 1. Quang cảnh và những sinh hoạt trong
các câu hỏi: phủ Chúa Trịnh:
+Quang cảnh và những sinh hoạt Đã được tác giả ghi lại khá tỉ mỉ qua con mắt
trong phủ Chúa Trịnh được tác giả miêu tả quan sát của một người thầy thuốc lần đầu
như thế nào? tiên bước vào thế giới mới lạ này:
- Hs đọc tìm chi tiết cụ thể để chứng minh-Quang cảnh ở phủ Chúa cực kỳ tráng lệ,
lộng lẫy, không đâu sánh bằng.
-Cung cách sinh hoạt trong phủ Chúa với
những lễ nghi khuôn phép, cách nói năng
người hầu kẻ hạ....
→ cho thấy sự cao sang, quyền uy tuyệt đỉnh
cùng với cuộc sống hưởng thụ xa hoa đến
cực điểm và sự lộng quyền của nhà Chúa.
2. Thái độ, tâm trạng của tác giả:
+Thái độ, tâm trạng và những suy nghĩ của -Tuy không bộc lộ trực tiếp nhưng qua ngòi
tác gỉa qua đoạn trích? bút ghi chép hiện thực sắc sảo và những cảm
xúc được ghi lại có thể thấy được thái độ của
tác giả: không đồng tình với cuộc sống xa
hoa, hưởng thụ nơi phủ Chúa và dửng dưng
trước những quyến rủ vật chất nơi đây.
- Không chỉ là một thầy thuốc giỏi, giàu kinh
nghiệm, có y đức cao mà còn là người xem
thường lợi danh quyền quý, yêu thích tự do
và nếp sống thanh đạm gỉan dị.
III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật: Tài quan sát tinh tế và ngòi
bút ghi chép chi tiết, chân thực sắc sảo...
* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết 2.Nội dung: Đoạn trích Vào phủ Chúa Trịnh
+Phân tích những đặc sắc bút pháp ký sự mang giá trị hiện thực sâu sắc. Tác giả đã vẽ
của Lê Hữu Trác? lại một bức tranh sinh động về cuộc sống xa
hoa, quyền quý của Chúa Trịnh. Đồng thời
+Ấn tượng của em sau khi học đoạn trích cũng bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.
này?
*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu ngôn ngữ I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội
- Hs đọc SGK Tính chung của ngôn ngữ cộng đồng được
- GV: Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản biểu hiện qua các phương diện sau:
chung của toàn xã hội? 1. Những yếu tố chung cho tất cả mọi cá
- HS trả lời nhân bao gồm:
- Gv diễn giảng: Ngôn ngữ là tài sản - Các âm và các thanh. Âm là nguyên âm,
chung của một dân tộc, một cộng đồng xã phụ âm, thanh là thanh điệu.
hội. Muốn giao tiếp với nhau xã hội phải - Các tiếng tức là các âm tiết. VD: Nhà , cây,
có phương tiên giao tiếp chung đó là ngôn người,...
ngữ. Cho nên mỗi cá nhân đều phải biết - Các từ như xe đạp, xe mý, máy bay...
tích luỹ và biết sử dụng ngôn ngữ chung - Các ngữ cố định gồm thành ngữ và quán
của toàn xã hội. ngữ. VD: chân ướt chân ráo, thuận buồm
- GV: Tính chung của ngôn ngữ thể hiện ở xuôi gió...
những điểm nào? 2. Tính chung còn thể hiện ở các quy tắc và
phương thức cấu tạo và sử dụng các đơn vị
ngôn ngữ.
VD một số quy tắc hoặc phương thức sau:
- Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.
- Phương thức chuyển nghĩa từ
Ngoài ra còn nhiều quy tắc và phương thức
chung khác nữa thuộc lĩnh vực ngữ âm, từ
vựng, ngữ pháp, phong cách...
* HĐ2: Huớng dẫn tìm hiểu lời nói cáII. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân
nhân 1. Giọng nói cá nhân:
-GV d ẫn d ắt: Khi nói giọng mỗi người có một vẻ riêng
Khi giao tiếp mỗi cá nhân sử dụng ngôn
không giống ai.
ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng nhu
2. Vốn từ ngữ cá nhân:
cầu giao tiếp mang nét riêng cá nhân.
Từ ngữ là tài sản chung của mọi người,
Cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu
nhưng mỗi cá nhân quen dùng những từ ngữ
lộ ở các phương diện nào ? nhất định. Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc
- Theo em, lời nói có phải là sản phẩm
vào: lứa tuổi, giớ tính, cá tính, nghề nghiệp,
riêng của mỗi cá nhân không? Vì sao?vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội,
địa phương sinh sống...
3. Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ
chung quen thuộc.
Mỗi cá nhân khi sử dụng từ ngữ đều có
- Gv: Yêu cầu học sinh lấy VD chứng những sáng tạo tạo nên những nét riêng độc
minh qua từng phương diện cụ thể đáo trong tù ngữ cá nhân. VD trong câu thơ
Xuân Diệu:
Tôi muốn buộc gió lại.
Buộc gió là một từ sáng tạo.
4. Việc tạo ra các từ mới.
Cá nhân có thể tạo ra các từ mới nhưng theo
các phương thức chung.
5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc
chung, phương thức chung.
Khi nói hay viết, cá nhân có thể tạo ra những
sản phẩm: Ngữ, câu, đoạn, bài,…Có sự
chuyển hoá linh hoạt so với những quy tắc
chung.
VD: Tình thư một bức phong còn kín
Gío nơi đâu gượng mở xem.
→ Ngôn ngữ là tài sản chung, là phương tiện
giao tiếp chung của cả cộng đồng xã hội, còn
lời nói là sản phẩm được cá nhân tạo ra trên
cơ sở vận dụng các yếu tố ngôn ngữ chung
và tuân thủ các quy tắc chung.
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập
H/s làm các bài tập 1,2,3 sách giáo khoa
trang 13
Tác giả đã đón nhận cảnh thu như thế 1. Cảnh sắc mùa thu
nào? - Điểm nhìn:
+ Từ gần đến xa , rồi từ cao xa đến gần
Từ chiếc thuyền câu nhỏ bé ->Ao thu -> Bầu
trời thu ->Rồi nhìn ra ngõ trúc , rồi trở lại ao
thu .
+ Từ điểm nhìn ấy ,nhà thơ mở ra nhiều
hướng miêu tả, và cảm nhận về mùa thu khác
nhau.
- Cảnh thu được gợi nên qua những từ - Hình ảnh:Ao thu, nước, thuyền câu, sóng
ngữ, hình ảnh nào ? Vì sao Xuân Diệu biếc, trời xanh ngắt , lá vàng .
nhận xét cảnh Thu điếu điển hình hơn cả - Màu sắc: các điệu xanh ( xanh ao, xanh bờ,
cho mùa thu làng cảnh Việt Nam? xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo)
điểm thêm màu vàng chiếc lá
- Đường nét, sự chuyển động: Sóng hơi gợn
tí ,lá vàng khẽ đưa vèo ,tầng mây lơ lững.
->Nghệ thuật: lấy động tả tĩnh → Cảnh sắc
mùa thu trong bài thơ dịu nhẹ, thanh sơ, hài
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả hoà, cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm
của nhà thơ? buồn.
2. Tình thu
- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra không
-GV: Có ý kiến cho rằng “Nguyễn chú ý vào việc câu cá mà để đón nhận trời
Khuyến viết Thu điếu nhưng không chú thu và cảnh thu vào cõi lòng.
mục vào chuyện câu cá, mong được cá - Cõi lòng yên tĩnh, vắng lặng.
mà chỉ là cái cớ để cảm nhận cảnh thu, - Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận
để đắm mình vào suy tư nghĩ ngợi với về nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà
tâm trạng u uẩn thầm kín của mình”. Ý thơ.
kiến của em như thế nào? → Tâm hồn gắn bó thiết tha với thiên nhiên
đất nước, yêu nước thầm kín nhưng không
- HS thảo luận: Theo em câu cuối bài thơ kém phần sâu sắc.
được hiểu như thế nào?
Gợi : Từ “đâu” ở đây được hiểu ra sao?
III.Tổng kết:
* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết 1. Nghệ thuật
- Bài thơ thể hiện tài năng bậc thầy của NK
-Nêu những thành NT của bài thơ? trong việc sử dụng ngôn ngữ .
- Đó là NT gieo vần eo (người xưa gọi là tử
vận) Kiểu gieo vần oái oăm , khó nhưng đã
được sử dụng một cách tài tình .
2. N ội dung: Bài thơ câu cá mùa thu thể
- Cảm nhận của em về giá trị nội dung bài hiện sự cảm nhận về cảnh sắc mùa thu đồng
thơ? bằng bắc bộ , đồng thời cho thấy tình yêu
thiên nhiên, đất nước , tâm trạng thời thế của
tác giả.
IV.Củng cố
Giá trị ND-NT của bài thơ?
V.Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ, đọc thêm bài Thu vịnh ở SGK
-Ôn tập những kiến thức nghị luận để học bài: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn mghị luận.
Tiết 7 PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn:
A. Mục tiêu bài học:
-Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận và vai trò của văn nghị luận trong đời sống.
-Nắm được cách thức phân tích đề văn nghị luận và biết cách lập dàn ý một bài văn
nghị luận .
- Có quan điểm, ý kiến rõ ràng
B.Phương pháp :
Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề - Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV,Giáo án , Tài liệu tham khảo
- HS: Học bài cũ, soạn bài mới.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ: Cho biết dàn ý của bài văn nghị luận?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
* HĐ 1: Hướng dẫn phân tích đề I. PHÂN TÍCH ĐỀ :
-GV cho HS phân tích 3 đề ở SGK và trả - Là công việc trước tiên trong quá trình làm
lời các câu hỏi. một bài văn nghị luận.
-HS: Thảo luận nhóm: 3 nhóm làm 3 đề - Khi phân tích đề, cần đọc kĩ đề bài, chú ý
Từ đó nêu khái niệm phân tích đề là gì? những từ ngữ then chốt để xác định yêu cầu
về nội dung ,hình thức và phạm vi tư liệu cần
sử dụng.
* HĐ 2: Hướng dẫn lập dàn ý II.LẬP DÀN Ý
-Quá trình lập dàn ý bao gồm mấy bước? Gồm các bước sau :
1. Xác lập luận điểm -> Xác lập các ý chính
của bài làm. Cần có kí hiệu trước mỗi đề
mục , để phân biệt luận điểm, luận cứ trong
dàn ý.
2. Xác lập luận cứ ->Tìm những luận cứ làm
sáng tỏ cho từng luận điểm.
3.Sắp xếp luận cứ, luận điểm theo một trình
tự logíc chặt chẽ.
-Mở bài
-Thân bài
-Kết bài
III.LUYỆN TẬP : GV cho HS làm các bài
* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập tập SGK 1,2
E. Củng cố ,dặn dò :
-Sau khi học bài này HS cần nắm :K/n phân tích đề là gì ?Trình bày các bước lập dàn ý ?-
HS học bài cũ, soạn bài mới : Thao tác lập luận phân tích.
Tiết 8 : THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
Ngày dạy :
A. Mục tiêu bài học :
-Nắm được yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
-Vận dụng những thao tác lập luận phân tích để phân tích 1 vấn đề xã hội hoặc văn học
- Nghiêm túc trong giờ học
B.Phương pháp :
Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị :
- GV : SGK, SGV, Giáo án ,Tài liệu tham khảo .
- HS :Học bài cũ, soạn bài mới .
D.Tiến trình bài dạy :
I. Ổn định :
II.Kiểm tra bài cũ : Nêu quá trình lập dàn ý bài văn nghị luận ?
III Bài mới :
IV. Củng cố
Nắm giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung bài thơ
V.dặn dò:
Học bài cũ, soạn bài mới “Vịnh khoa thi Hương” Trần Tế Xương
♣♣♣
Tiết 12 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
Ngày dạy: (Tiếp theo)
A. Mục tiêu : Giúp HS nắm được:
- Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Rèn kỹ năng giải bài tập tổng hợp
- Có ý thức trong việc sử dụng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
B. Phương pháp
Phát vấn -Đàm hoại - Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị
- GV:SGK, SGV,Giáo án , tài liệu tham khảo, bảng phụ
- HS: Học bài cũ, soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy :
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ Em hãy lấy ví dụ chứng minh ngôn ngữ là sản phẩm chung của xã
hội?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
*HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mối III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời
quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói nói cá nhân :
cá nhân Có mối quan hệ 2 chiều :
- HS đọc SGK - Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá
- GV: Theo em giữa ngôn ngữ chung và nhân sản sinh ra những lời nói cụ thể . Đồng
lời nói cá nhân có mối quan hệ ra sao? thời lĩnh hội được lời nói của cá nhân khác.
- Lời nói cá nhân là thực tế sinh động
- HS trả lời, GV chốt lại hiện thực hoá những yếu tố chung ,những qui
tắc và phương thức chung của ngôn ngữ .
IV. Luyện tập :
Gợi ý:
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập *BT 1: Từ “nách”: chỉ góc tường: Chuyể
Chia - HS thành 3 nhóm nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Nhóm 1: Làm BT 1(bảng phụ) *BT2: Từ xuân được các tác giả dung với
Nhóm 2: Làm BT 2(bảng phụ) nghĩa riêng:
Nhóm 3: Làm BT 3(bảng phụ) - Hồ Xuân Hương:Xuân→ mùa xuân, sức
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày sống, nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ.
- HS làm xong GV nhận xét và có thể - Nguyễn Du: Xuân (cành xuân) → vẻ đẹp
cho điểm khuyến khích. người con gái trẻ tuổi
- Nguyễn Khuyến: xuân (bầu xuân)
*BT 3: Từ Mặ trời (Huy Cận) → nghĩa gốc
nhưng dùng theo phép nhân hoá nên có thể
xuống biển
Từ Mặt trời (Tố Hữu): Lí tưởng cách mạng.
Từ Mặt trời (Nguyễn Khoa Điềm): Ẩn dụ
chỉ người con - niềm vui, niềm hạnh phúc
của mẹ.
.
IV. Củng cố
Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân?
V. Dặn dò
- HS học bài cũ
- Soạn bài mới :BÀI CA NGẤT NGƯỞNG - Nguyễn Công Trứ .
۩
Tiết 13 BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
Ngày dạy: (Nguyễn Công Trứ)
A. Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm được :
- Vài nét về nhà thơ Nguyễn Công Trứ, đặc điểm của thể hát nói, hiểu được khái niệm
“ngất ngưởng” đồng thời thấy được ý nghĩa phong cách sống, thể hiện bản lĩnh cá nhân
mang ý nghĩa tích cực của nhà thơ .
- Rèn kỹ năng đọc sang tạo, phân tích thơ
- Giáo dục thái độ sống đúng đắn
B. Phương pháp
Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV,Giáo án , tài liệu tham khảo .
- HS: Học bài cũ, soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy :
I. Ổn định :
II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết tính chất lộn xộn, thiếu nghiêm túc trong thi cử được
nhà thơ Tú Xương thể hiện như thế nào qua bài thơ Vịnh khoa thi Hương?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy , trò Nội dung
*HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung I.Tìm hiểu chung:
- HS: Đọc SGK 1.Tác giả
-GV: Nêu những nét chính về tác -Nguyễn Công Trứ (1778-1858)
giả, tác phẩm? - Quê: Hà Tĩnh
- Tự:Tồn Chất, biệt hiệu là Hi Văn
- HS trả lời - Xuất thân trong một gia đình Nho học.
- GV giới thiệu chân dung nhà thơ - Ông là người thi đỗ làm quan lập nhiều công lao
và khái quát lại những nét cơ bản. cho nhà Nguyễn, ông lập những huyện mới như:
Kim Sơn, Tiền Hải, nhưng con đường làm quan
của ông không bằng phẳng thăng chức và giáng
GV: Thế kỷ XVIII-XIX thú nghe chức thất thường.
hát ca trù, ả đào, hát nói phổ biến -Tuy nhiên trong hoàn cảnh đó, ông vẫn có thái độ
trong giới quý tộc thượng lưu. ngông nghênh, coi thường.
Không ít nhà nho tham gia sinh hoạt 2. Tác phẩm
: Nguyễn Khuyến, Dương Khuê, Tú - ông sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm.
Xương. Tuy nhiên chư thấy ai dám - Thể loại ưa thích là hát nói.
công khai như NCT. Ông dám đề - Đặc điêm của thể hát nói: Hình thức tự do, phù
cao thú hát nói, phô ra sự gần gũi hợp với quan niệm mới mẻ về phong cách sống
với ca nhi, ả đào
*HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
+ TT1: Đọc
- GV gợi ý giọng đọc: Tự hào, sảng - Hoàn cảng sáng tác: Trước khi về hưu (1848)
khoái, tự tin
- Gọi 2 HS đọc II. Đọc hiểu văn bản:
- GV nhận xét và đọc lại 1. Đọc
+ TT2: GV gợi ý HS xác định bố
cục
2. Bố cục: 2 phần
- Nguyễn Công Trứ ngất ngưởng khi đương chức
đương quyền
- Nguyễn Công Trứ ngất ngưởng khi về hưu
IV. Củng cố : Lối sống ngất ngưởng của nhà thơ được thể hiện như thế nào khi đương chức
đương quyền?
V. Dặn dò: HS học bài cũ, chuẩn bị phần 2 của bài.
٭٭٭٭٭
٭٭٭٭٭
IV. Củng cố: Chú ý thao tác lập luận phân tích
V. Dặn dò: HS học bài cũ, soạn bài mới : Lẽ Ghét Thương - Nguyễn Đình Chiểu
٭٭٭٭
Tiết 17 LẼ GHÉT THƯƠNG
(Nguyễn Đình Chiểu)
Ngày dạy :
A. Mục tiêu bài học : Gíup HS nắm được :
-Những nét cơ bản về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu, nhận thức được tình cảm yêu ghét
của tác giả.Hiểu được đặc trưng bút pháp trữ tình của tác giả .
- Rèn kỹ năng đọc sang tạo, phân tích nhân vật thơ trữ tình.
- Giáo dục tình yêu thương cho HS
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK,SGV,Đọc tài liệu, soạn giáo án .
- HS: Học bài cũ, soạn bài mới .
C.Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề
D.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :Phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ: Bài ca ngắn đi trên bãi
cát –Cao Bá Quát ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu I. Đọc hiểu chung
chung. 1. Đọc
- TT1: Đọc
+ GV gợi ý cách đọc: giọng hăm
hở, nồng nhiệt, phân biệt giọng
ghét và giọng thương,nhấn mạnh
các điệp từ thương, ghét.
+ Gọi HS đọc, GV nhận xét và
đọc lại.
- TT2: Tìm hiểu chung 2. Tìm hiểu chung
+Trên cơ sở SGK GV giúp HS a. Tác giả (1822-1888)
khái quát nhũng nét chính về tác -Nhà thơ mù xứ Đồng Nai đã vượt qua những bất
giả. hạnh riêng để trở thành nhà giáo, thầy thuốc, nhà thơ
kính yêu trong lòng nhân dân miền Nam.
- Ông là ngọn cờ đầu của văn học yêu nước Việt Nam
cuối thế kỷ XIX. Ông như vì sao khác thường càng
nhìn lâu càng thấy sáng (Phạm Văn Đồng)
b.Tác phẩm
+ Dựa vào phần kiến thức đã - Ý nghĩa của truyện :
học ở lớp 9 em hãy nêu những Câu chuyện xoay quanh cộc xung đột giữa cái thiện
nét chính về ý nghĩa của truyện? và cái ác, nhằm đề cao tinh thần nhân nghĩa ,thể hiện
khát vọng lý tưởng của tác giả và của nhân dân về
một xã hội tốt đẹp .
+ Hãy cho biết vị trí đoạn trích? - Đoạn trích:
+ GV cùng HS tóm tắt đoạn +Vị trí: Từ câu 473-504 trong tổng số 2082 câu thơ.
trích. + Tóm tắt:
+ Nhân vật: Ông Quán là nhân vật chính của đoạn
trích biểu tượng cho tình yêu ghét phân minh của tác
giả và nhân dân.
*HĐ2: Hướng dẫn Đọc -Hiểu II. Đọc -Hiểu văn bản :
văn bản 1. Lẽ ghét thương của ông Quán
-TT1: Tìm hiểu lẽ ghét thương a. Ông Quán bàn về lẽ ghét
của ông Quán - Ghét chuyện tầm phào
+ HS đọc lại câu 1-16 - Kiệt ,Trụ→2 ông vua tàn bạo vô đạo trong lịch sử
+ GV: Em có nhận xét gì về Trung Quốc
quan niệm ghét của ông quán? - U Vương, Lệ Vương →2 ông vua tàn bạo hoang
Gợi: Ông Quán ghét những ai? dâm đời nhà Chu .
Ghét cái gì? Vì sao ghét? - Ngũ bá phân vân → Đời nhà Chu thời Xuân Thu 5
vua chư hầu kế tiếp nhau nổi lên, gây bè kết cánh
,chiến tranh loạn lạc làm cho nhân điêu đứng .
- Điệp từ: ghét đời, dân
→ Những đời vua hại nước hại dân là đều đáng ghét .
+ HS đọc câu 17-30 b. Ông Quán bàn về lẽ thương
+ GV: Em hãy cho biết có gì - Khổng Tử → Buôn ba khắp nơi hi vọng thực hiện
tương đồng, đối lập giữa lẽ ghét hoài bão cứu đời .
và lẽ thương? (Câu hỏi dành - Nhan Tử → Người có đức có tài nhưng công danh
cho HS khá giỏi) dỡ dang
+ HS: có sự đối lập tương phản - Đổng Tử→ Đổng Trọng Thư thời Hán học rộng tài
vể nội dung tình cảm nhưng lại cao, từng ra làm quan nhưng không được trọng dụng ,
tương đồng về cấu trúc hình thức không có điều kiện để thể hiện tài năng .
thể hịên. - Nguyên Lượng (Đào Tiềm) → Người thời Tấn
+ GV: Ông Quán thương những không cầu danh lợi “phải lui về cày”
ai? Họ là ai? Giữa họ có gì -Ông Hàn Dũ bị đày đi xa, Chu Đôn Di,Trình Di,
chung? Trình Hạo bị xua đuổi → Những người tài giỏi giúp
+ HS trả lời, Gv chuẩn xác đời .
→ Những con người vì dân vì nước thì đều đáng
thương.
Ông Quán là người bộc trực, thẳng thắn, phân minh,
+GV: Em có nhận xét gì về nhân rạch ròi, giàu tình yêu thương nên cũng nặng nỗi ghét
vật ông Quán? “ghét cay, ghét đắng, ghét vào tận tâm”
2. Lẽ ghét thương theo quan niệm đạo đức của
- TT2: Tìm hiểu quan niệm đạo Nguyễn Đình Chiểu.
đức của tác giả - Ghét: Những bậc vua chúa tàn bạo, hoang dâm vô
+ GV: Ông Quán là người phát độ hại dân.
ngôn cho tư tưởng tình cảm của -Thương: Những bậc hiền tài hết lòng cứu đời giúp
tác giả. Vậy thì em hãy cho biết nước .
quan niệm đạo đức của Nguyễn - Lẽ ghét thương của NĐC còn tập trung ở câu thơ
Đình Chiểu thể hiện như thế nào đầu :Vì chưng hay ghét cũng là hay thương →Biết
trong bài thơ? ghét là tại biết thương. Căn nguyên của sự ghét là
+ GV: Bấy nhiêu con người đều lòng thương.
có những nét đồng cảnh với tác
giả. Ông cũng từng nuôi chí
hành đạo giúp đời, lập công danh
sự nghiệp nhưng cuộc đời dồn
cho nhà thơ quá nhiều bất hạnh, - Lẽ ghét thương chính là niềm cảm thông sâu sắc tận
lại sống trong thời buổi nhiễu đáy lòng nhà thơ.
nhương mà ông phải “lánh nơi
danh lợi chông gai cực lòng”
+ GV: Vì sao nhà thơ kết luận:
“nửa phần lại ghét, nửa phần lại
thương”
+ Trước khi kết thúc GV cho HS → Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu xuất phát
phát biểu đôi điều về ông Quán: từ tình cảm yêu thương nhân dân, mong muốn nhân
Là biểu tượng cho thái độ sống, dân được sống bình yên, hạnh phúc, những người tài
một cách ứng xử của các nhà đức có điều kiện thực hiện chí bình sinh
nho xưa “vốn kinh sử” đã từng
nhưngkhi thời thế không thuận
chiều họ lui về ẩn dật để giữ
mình khỏi vấy bùn nhơ.
III. Tổng kết
*HĐ3:Hướng dẫn tổng kết 1. Nghệ thuât
- GV hướng dẫn HS rút ra nhận 2. Nội dung
xét về nghệ thuật và nọi dung
đoạn trích dựa vào SGK.
IV. Củng cố
- Quan niệm đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện như thế nào trong đoạn trích?
- Giá trị nghệ thuật và nội dung đoạn trích?
V. Dặn dò
HS học bài cũ, soạn bài mới : Đọc thêm : Chạy Giặc -Nguyễn Đình Chiểu
♣♣♣
IV. Củng cố
Gía trị nghệ thuật và giá trị nội dung bài thơ?
IV. Dặn dò
HS học bài cũ, soạn bài mới : Đọc thêm : Bài ca phong cảnh Hương Sơn -Chu Mạnh Trinh
.
٭٭٭
٭٭٭
Tiết 20
Ngày dạy: TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ I
RA ĐÈ BÀI VIẾT SỐ II-NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
( HS làm ở nhà )
A. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận xã hội
- Biết phát hiện và sữa chữa những sai sót trong bài làm văn của mình .
- Rèn luyện tính trung thực cho HS.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sổ điểm, vở viết văn của HS đã chấm xong.
- HS: Xem lại đề bài viết số 1.
C. Phương pháp
Thảo luận, nêu vấn đề gợi mở
D.Tiến trình lên lớp
I. Ổn định, KTSS
II. Bài cũ: Không
III.Bài mới:
1 ĐVĐ: Nêu mục tiêu tiết học
2. Triển khai:
*HĐ1: Tìm hiểu đề
- GV yêu cầu HS nhắc lại đề
- GV ghi đề bài lên bảng : Suy nghĩ về tính trung thực trong học tập và trong thi cử
của học sinh chúng ta ngày nay
*HĐ2: Đáp án
Y êu cầu học sinh đạt được các ý cơ b ản sau:
- Mở bài: Giới thiệu đựơc vấn đề cần bàn luận ( 2 đ)
- Thân bài:
+ Giải thích tính trung thực là gì?( 1 đ)
+ Trung thực trong học tập biểu hiện như thế nào?( 1.5 đ)
+ Trung thực trong thi cử biểu hiện ra sao ? (1.5 đ)
+ Phân tích tác dụng của vấn đề (1.5 đ)
- Kết bài:
Suy nghĩ của bản thân về vấn đề đó( 2 đ)
Trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp (0.5 đ)
*HĐ3: Nhận xét bài làm của HS:
- Ưu điểm :
+ Hầu hết nắm được yêu cầu đề ra.
+ Bước đầu biết cách làm 1 bài văn nghị luận xã hội.
+ Một số em viết khá mạch lạc (Tua, Nhiar…)
+ Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (Uynh, Tà Hơn….)
- Hạn chế : Vẫn còn mắc nhiều lỗi.
+ Lỗi về chính tả, cú pháp:
Dùng từ chưa chính xác: Căn bệnh truyền nhiễm (Hồ Thị Van), lén lút làm tật
xấu(Hồ Thị Hoành), kinh nghiệm tôn trọng (Hồ Văn Âng)….
Viết hoa tuỳ tiện (Hồ Văn Xiên, Hồ Thị Hước)
Viết tắt (Hồ Văn Thâng…)
Câu chưa đúng ngữ pháp, rườm rà (Hồ tà Hơn, Hồ Văn Xĩ…)
+ Lỗi về kỹ năng diễn đạt:
Ý chưa thoát (Hồ Văn Xĩ, Hồ Thị Van…)
Diễn đạt vụng về, lủng củng (Hồ Văn Mời, Hồ Thị Hoành…)
IV. Củng cố
Nắm chắc cách làm bài văn nghị luận xã hội
V. Dặn dò
Soạn bài mới : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
٭٭٭٭
Tiết 21
Ngày dạy: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
A. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được
-Những nét chính về cuộc đời, nghị lực nhân cách và giá trị thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
- Rèn kỹ năng khái quát tác giả, sự nghiệp thơ văn. Đọc sáng tạo, phân tích nhân vật.
- Giáo dục tinh thần vượt khó, ý chí nghị lực sống.
B.Chuẩn bị :
- GV: SGK, SGV, Giáo án, Đọc tài liệu , chân dung tác giả
- HS: Học bài cũ, soạn bài mới .
C. Phương pháp :
Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề - thảo luận nhóm- thuyết giảng kết hợp một số phương
pháp khác.
D. Tiến trình bài dạy :
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới :
IV.Củng cố
Cuộc đời và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu có gì đáng chú ý?
V. Dặn dò
Hs học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Phần II: Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
+ HS đọc câu 3-6 2.Thích thực: Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc:
+ GV: Trước khi gia nhập nghĩa a.Trước khi gia nhập nghĩa quân:
quân, họ là ai? Làm nghề gì? Đời - Là những người nông dân nghèo khổ, dân ấp dân
sống hàng ngày của họ ra sao? lân, bỏ quê đi khai khẩn vùng đất mới để kiếm sống.
- Côi cút làm ăn, hoàn cảnh sống cô đơn không nơi
nương tựa.
chỉ quen với ruộng đồng, hoàn toàn xa lạ với
binh đao.
+ GV: Hoàn cảnh lịch sử đã tạo (Hết tiết 22, chuyển tiết 23)
cho họ bước chuyển biến căn bản.
Đó là khi nào? Lòng căm thù giặc b. Khi giặc xâm phạm đất đai, bờ cõi
của người nông dân thể hiện ra - Giặc xâm lăng, vua quan triều đình bạc nhược
sao? họ ghét sự hèn mạt (như nhà nông ghét cỏ)
+ HS đọc câu 6-9 và trả lời. - Bòng bong che trắng lốp, ống khói đen sì: muốn
(Liên hệ đến Hịch tướng sĩ) ăn gan cắn cổ : hình ảnh cường điệu căm thù
+ GV: những chuyển biến này giặc sâu sắc.
được miêu tả chân thực, sinh - Quyết không dung tha, không đội trời chung với
động, hợp lí, gần gũi với cách suy giặc(nào đợi, chẳng them, ra sức đoạn kình, ra tay
nghĩ và lời ăn tiếng nói của người
đổ bộ) tự nguyện, tự giác làm quân chiêu mộ.
nông dân.
+HS đọc lại đoạn 3 3. Ai vãn: Tiếng khóc bi tráng trước linh hồn các
+ GV: Đoạn văn thẻ hiện tình cảm nghĩa sĩ
của ai với nghĩa quân? Thái độ và - Xót thương tiếc hận những người khi sự nghiệp
tình cảm đó được thể hiện ra sao? còn dang dở, chưa thành
+ GV: Thế nhưng đâu chỉ có xót - Những người than đau đớn vì tổn thất không
đau, tiếc thương.Tại sao nói tình thể bù đắp
cảm tác giả đau thương mà không - Căm hờn những kẻ đã gây ra nghịch cảnh éo le
bi luỵ, tuyệt vọng? Qua đó ta thấy - Uất ức, nghẹn ngào trước trước tình cảnh đau
đựoc gì về quan niệm sống chết thương của đất nước.
của tác giả? Sự kết hợp nhiều nguồn cảm xúc ấy khiến cho
tiếng khóc đau thương nhưng không bi luỵ.
4.Đoạn kết
+ HS đọc và nêu cảm nhận về 2 - Khóc thương và ngọi ca tấm long thiên dân của
câu cuối. nghĩa sĩ.
- Thắp nén nhang tưởng nhíư người vừa khuất,
chạnh nghĩ đến nước non.
*HĐ3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết
1.Nghệ thuật;
Yêu cầu HS rút ra nhận xét về giá - Xây dựng nhân vật
trị nghệ thuật và giá trị nội dung - Kết hợp bút pháp trữ tình và hiện thực
- Ngôn ngữ bình dị, trong sang, đậm chất Nam Bộ
2. Nội dung
Với niềm tiếc thương kính phục người nghĩa sĩ hi
sinh vì nước, nhà thơ đã dựng lên một tượng đài
nghệ thuật về người nông dân nghĩa sĩ Nam Bộ
đánh Pháp buổi đầu. Tượng đài nghệ thuật ấy ngang
tầm với hiện thực thời đại.
IV.Củng cố
- Phân tích hình tượng người nông dân nghĩa sĩ cần Giuộc trong bài văn tế
- Tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu
-Giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung tác phẩm?
V. Dặn dò
Hs học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Thực hành về thành ngữ, điển cố
Tiết 24: THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ
Ngày dạy
A.Mục tiêu: Giúp HS
- Nâng cao hiểu biết về thành ngữ và điển cố , về tác dụng biểu đạt của chúng , nhất là
trong các văn bản văn chương nghệ thuật.
- Biết cách sử dụng thành ngữ và điển cố
- Vận dụng thành ngữ và điển cố vào giao tiếp một cách có hiệu quả
B.Chuẩn bị
- GV: SGK,SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ
- HS: Học bài cũ soạn bài mới
C. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại-Nêu vấn đề
D. Tiến trình bài dạy :
I Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ :
III.Bài mới :
Hoạt động của thầy , trò Nội dung
* HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
- TT1: Làm BT1 Bài tập
+ GV ghi đoạn thơ lên bảng phụ Bài tập 1: Các thành ngữ trong đoạn thơ và giải
và yêu cầu HS: nghĩa của nó :
+ Tìm các thành ngữ trong đoạn - Một duyên hai nợ Một mình phải đảm đang
thơ, giải nghĩa, phân biệt nó với từ công việc gia đình để nuôi cả chồng và con.
ngữ thông thường về cấu tạo và ý - Năm nắng mười mưa Vất vả cực nhọc chịu
nghĩa? đựng dãi dầu mưa nắng .
+ HS trả lời, GV nhận xét và cho So sánh với từ ngữ thông thường:
điểm - Về cấu tạo: Thành ngữ ngắn gọn, ổn định hơn.
- Về ý nghĩa: Nội dung cụ thể biểu cảm và khái
quát hơn.
-TT2: Làm BT2 Bài tập 2: Giá trị nghệ thuật của các thành ngữ
+ GV: Em hãy phân tích giá trị - Đầu trâu mặt ngựa Biểu hiện tính chất hung bạo
nghệ thuật của các thành ngữ vô nhân tính của bọn quan quân đến nhà Kiều khi
trong đoạn thơ (bảng phụ) gia đình nàng bị vu oan
- Cá chậu chim lồng Cách sống tù túng, chật hẹp,
mất tự do.
+ HS trả lời, GV nhận xét và cho - Đội trời đạp đất Lối sống tự do không chịu bó
điểm buộc, không chịu khuất phục trước bất cứ uy quyền
nào.
Các thành ngữ trên đều dùng hình ảnh cụ thể, thể
hiện sự đánh giá đối với điều nói đến.
-TT3: Làm BT 3
Bài tập 3: Sử dụng 2 điển cố
- Giường kia Gợi lại câu chuyện về Trần Phồn và
Từ Trĩ.
Từ sự phân tích 2 điển cố,GV gợi - Đàn kia Gợi lại câu chuyện về Chung Tử Kì và
dẫn để HS đi đến những nhận định Bá Nha.
về đặc điểm của điển cố. Ca ngợi tình bạn tốt đẹp .
Điển cố là những sự kện, sự tích trong các văn
bản quá khứ hoặc trong cuộc sống mang tính khái
quát và ý nghĩa hàm súc, thâm thuý.
-TT4: làm BT4
+ GV: Yêu cầu HS: Phân tích tính Bài tập 4: Sử dụng các điển cố:
hàm súc thâm thuý của các điển cố -Ba thu Trích câu trong Kinh Thi (Nhất nhật bất
(bảng phụ) kiến như tam thu hề ) Một ngày không thấy mặt lâu
như 3 mùa thu.
-Chín chữ Trích câu trong kinh thư: Sinh, cúc,
phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc : Nói đến công
+ HS trả lời, GV nhận xét và cho lao cha mẹ.
điểm - Liễu Chương Đài lấy tích xưa ý nói : Khi Kim
Trọng trở lại thì nàng đã thuộc về người khác.
- Mắt xanh: Lấy tích Nguyễn Tịch đời Tấn quí ai thì
tiếp bằng mắt xanh đề cao phẩm giá nàng Kiều
-TT5: Làm BT5:
Yêu cầu HS thay thế các thành Bài tập 5: Thay thế các thành ngữ bằng những từ
ngữ bằng các từ ngữ thong thường ngữ thông thường : Các thành ngữ
có nghĩa tương đương và nhận xét a. - Ma cũ bắt nạt ma mới : người cũ cậy quen biết
về hiệu quả của mỗi cách diễn đạt. nhiều mà lên mặt, bắt nạt, doạ dẫm người mới đến.
Có thể thay bằng : bắt nạt người mới
- chân ướt chân ráo : vừa mới đến, còn lạ lẫm
b. Cưỡi ngựa xem hoa : Làm việc qua loa, không đi
sâu đi sát,không tìm hiểu thấu đáo, kỹ lưỡng.
Có thể thay bằng : qua loa
-TT6: Làm BT6
Nếu thay thành ngữ bằng các từ ngữ thông
Đặt câu với các thành ngữ cho sẵn
thường tương đương thì có thể biểu hiện phần nghĩa
(bảng phụ)
cơ bản nhưng mất đi sắc thái biểu cảm, tính hình
+ Chia lớp ra 2 nhóm. Mỗi nhóm
tượng mà diễn đạt lại dài dòng.
đặt 5 câu.
Bài 6 : Lưu ý HS khi dùng thành ngữ đặt câu cần
+ GV gọi HS trả lời tại chỗ
phải :
Gv nhận xét và cho điểm
- Tìm hiểu kỹ ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ
- Dùng thành ngữ phù hợp nội dung, ý nghĩa của cả
câu.
IV.Củng cố
Cần sử dụng tốt thành ngữ , điển cố vào việc học tập và làm văn cũng như trong giao tiếp.
V. Dặn dò
Soạn bài mới : Chiếu Cầu Hiền - Ngô Thì Nhậm.
TUẦN 7
Tiết 25-26: CHIẾU CẦU HIỀN
Ngày dạy : (Cầu hiền chiếu ) - Ngô Thì Nhậm
* HĐ2 : Hướng dẫn đọc hiểu II. Đọc - Hiểu văn bản
văn bản 1. Đối tượng và lý lẽ cầu hiền của vua Quang Trung
-TT1 : Tìm hiểu đối tượng và lý trong chủ trương cầu hiền.
lẽ cầu hiền * Đối tượng
- Người hiền - ngôi sao sáng trên bầu trời cao- là tinh
+HS đọc lại đoạn 1-2 hoa, tinh tú của non sông tròi đấtNgười hiền tài
+ Người viết đã xác định vai trò phải do thiên tử sử dụng.
và nhiệm vụ của người hiền là tư tưởng có tính quy luật trong các triều đình
gì ? Cách nêu vấn đề có tác dụng phong kiến xưa nay làm cơ sở cho việc chiêu hiền,
gì đối với các đoạn tiếp theo ? cầu hiền là có cơ sở hợp lòng trời, lòng người.
+ Đối tượng bài chiếu hướng đến - Các sĩ phu Bắc Hà.
là ai ? Vì sao ? * Lý lẽ thuyết phục:
+ GV giúp Hs giải thích thái độ - Vì thời mà kẻ sĩ phải long đong, mai danh ẩn tích,
của một số sĩ phu Bắc Hà trốn tránh việc đời hoặc nhầm lẫn chọn đường xuất xử
+ Từ đây, yêu cầu Hs giải thích mà gây nên tội lỗi, sai lầm. Nhà vua tỏ ra khoan
vì sao nhà vua, người có quyền thứ, thông cảm
cao nhất kkhông lệnh, gọi, mời - Khó khăn, nhiệm vụ mới mẻ chồng chất, phức tạp
mà phải dùng từ cầu ? nơi đô thành, biên cương…
Em có nhận xét gì về lý lẽ cầu - Một mình nhà vua và triều đình hiện tại dù đã rất tận
hiền của nhà vua ? Qua đoa ta tâm và cố gắng nhưng không thể làm tốt và trọn vẹn
thấyhà vua là người như thế công việc.
nào ? -Theo luật phải có người trung thành tín nghĩa.
Lý lẽ hết sức thuyết phục, lời lẽ mềm mỏng mà kiên
quyếtTấm lòng đại trí và đại nhân của Quang
Trung
- TT2 : Tìm hiểu chủ trương,
đường lối cầu hiền của nhà vua 2. Đường lối, chủ trương cầu hiền của vua Quang
Trung
+ Theo em nhà vua đã có những - Tất cả mọi tầng lớp nhân dân đều được phép dâng
chủ trương, đường lối gì trong thư bày tỏ công việc .
việc cầu hiền ? Em có nhần xét - Cách tiến cử cũng mở rộng và dễ làm , có 3 cách:
gì về dường lối đó ? các quan tiến cử , tự mình dâng thư bày tỏ công việc ,
+ Qua chủ trương đường lối cầu tự tiến cử
hiền ta thấy được điều gì ? - Kêu gọi những người tài đức hãy cùng triều đình
gánh vác việc nước, hưởng phúc lâu dài .
Tầm nhìn xa trong rộng , hết lòng vì nước vì dân
của vua Quang Trung
* HĐ3 : Hướng dẫn tổng kết
III. Tổng kết
Gv hướng dẫn HS rút nhận xét 1. Nghệ thuật:
về nghệ thuật và nội dung Nghệ thuật lập luận , nhiều điển tích tạo sức thyết
phục…
2. Nội dung: Chiếu cầu hiền là một văn kiện quan
trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của vua Quang
Trung nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây
dựng đất nước .
IV.Củng cố: giá trị nội dung nghệ thuật của bài chiếu?
V. Dặn dò : Học bài cũ soạn bài mới :
Đọc thêm : XIN LẬP KHOA LUẬT- Nguyễn Trường Tộ .
********************************
Tiết:27 ĐỌC THÊM XIN LẬP KHOA LUẬT
Ngày dạy:
A. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nắm được đặc điểm văn điều trần. Văn bản mà cấp dưới trình lên cấp trên, thuộc văn
nghị luận chính trị xã hội. Hiểu được tầm quan trọng của luật pháp đối với sự nghiệp cách
tân đất nước. Thấy được lòng yêu nước thương dân của Nguyễn Trường Tộ.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản.
- Ý thức trong việc tôn trọng luật pháp
B. Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
HS: Học bài cũ, soạn baì mới
C.Phương pháp : Phát vấn- đàm thoại- nêu vấn đề, kết hợp một số phương pháp khác.
******************************
Tiết 28: THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG
Ngày dạy:
IV. Củng cố: Nghĩa của từ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cách sử dụng
V. Dặn dò : . Học bài cũ soạn bài mới : Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
******************************
Tiết 29: ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
Ngày dạy:
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống kiến thức cơ bản của văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương
trình lớp 11.
- Rèn kỹ năng khái quát, phân tích, tổng hợp.
- Tự đánh gía được kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập từ đó rút ra
kinh nghiệm học tập tốt hơn phần văn học tiếp theo.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án. bảng phụ
- HS: Vở soạn
C. Phương pháp
Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mở…
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định, KTSS
II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
III. Bài mới:
1. ĐVĐ
2. Triến khai
IV. Củng cố: Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Việt Nam từ thế kỷ
XVIII đến hết thế kỷ XIX?
V. Dặn dò :Học bài, chuẩn bị trả lời những câu hỏi phần tiếp theo của bài ôn tập
************************************
Tiết 30: ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
Ngày dạy:
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống kiến thức cơ bản của văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương
trình lớp 11.
- Rèn kỹ năng khái quát, phân tích, tổng hợp.
- Tự đánh gía được kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập từ đó rút ra
kinh nghiệm học tập tốt hơn phần văn học tiếp theo.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án. bảng phụ
- HS: Vở soạn
C. Phương pháp
Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mở…
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định, KTSS
II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
III. Bài mới:
1.ĐVĐ
2.Triến khai
* HĐ1: Hướng dẫn trả lời câu hỏi 4 4. Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
ở GSK - Gía trị nội dung:
+ GV: Em hãy trình bày giá trị nội + Lý tuởng đạo đức nhân nghĩa
dung và nghệ thật của thơ văn + Tư tưởng yêu nước thương dân
nguyễn Đình Chiểu? Tại sao có thể - Giá trị nghệ thuật:
nói, với Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, + Tính chất đạo đức, trữ tình
lần đầu tiên trong văn học dân tộc + Mang đậm sắc thái Nam Bộ
có một tượng đài bi tráng và bất tử + Ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật
về người nông dân nghĩa sĩ? - Vẻ đẹp bi tráng, bất tử của hình tượng người
+ HS: Thảo luận và lần lượt trả lời nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc
từng ý của câu hỏi + Bi (đau buồn, thương tiếc): qua đời sống lam lũ,
+ GV: nhận xét, đánh giá. vất vả, nỗi đau thương mất mát của nghĩa sĩ và
tiếng khóc đau thương của những người thân
người còn sống.
+ Tráng (hào hùng, tráng lệ):long yêu nước, căm
thù giặc, hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa
quân, sự ca ngợi công đức những anh hùng đã hy
sinh vì nước vì dân. Tiếng khóc ấy là tiếng khóc
lớn lao, cao cả.
Trước và sau Nguyến Đình Chiểu chưa có một
hình tượng nào như thế.
IV. Củng cố: Lưu ý khi làm văn nghị luận về văn học?
V. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thao tác lập luận so sánh
*************************
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HĐ1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận
của thao tác lập luận so sánh so sánh
- HS phân tích các ví dụ ở SGK 1.Khái niệm
- So sánh là dể tìm ra những điểm giống và
khác nhau giữa các đối tượng để tìm ra những
những nhận xét, đánh giá chính xác về chúng.
2.Mục đích, yêu cầu:
- GV yêu cầu HS rút ra khái niệm khái -Mục đích so sánh là làm rõ đối tượng
niệm và mục đich, yêu cầu đang nghiên cứu trong tương quan với các đối
-GV: Củng cố, rút ra kết luận. tượng khác.
-Trong nghệ thuật: So sánh trở thành 1 thủ
pháp biến hoá kì ảo
* H Đ2: Tìm hiểu cách so sánh II. Cách so sánh
- Yêu cầu HS phân tích các ví dụ ở SGK 1.Tìm hiểu ví dụ
2.Cách so sánh:
- Từ sự phân tích VD, GV yêu cầu HS Khi so sánh, phải đặt đối tượng vào cùng một
rút ra kết luận về cách so sánh bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới
thấy được sự giống và khác nhau giữa chúng,
đồng thời phải nêu rõ ý kiến, quan điểm của
người viết(nói)
* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập
- GV: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập ở SGK Gợi ý:
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở - Nguyễn Trãi khẳng định nước Đại Việt có
SGK. tất cả có tất cả những điều mà Trung Quốc có:
văn hoá, lãnh thổ, phong tục, chính quyền,
hào kệt…. Đó là những điểm giống nhau
-Đồng thời tác giả cũng nhấn mạnh sự khac
. nhau giữa Đại Việt và Trung Quốc:
+ Văn hoá( vốn xưng nền văn hiến đã lâu)
+ Lãnh thổ (Núi sông bờ cõi đã chia)
+ Phong tục (Bắc Nam cũng khác)
+ Chính quyền (Mỗi bên hùng cứ một
phương)
+ Hào kiệt (Đời nào cũng có)
- Những điểm khác nhau đó chứng tỏ Đại Việt
là một nước độc lập, tự chủ. Ý đồ muốn sáp
nhập, thôn tính Đại Việt vào Trung Quốc là
hoàn toàn trái đạo lý, không thể chấp nhận
đưọc. Đây là đoạn văn so sánh mẫu mực, có
sức thuyết phục.
**********************************
+ Quá trình hiện đại háo diễn ra qua a. Giai đoạn1 (1900 - 1920)
những giai đoạn nào? - Đây là giai đoạn chuẩn bị cho công cuộc hiện
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi đại hoá văn học: chữ quốc ngữ, báo chí dịch
nhóm chuẩn bị trình bày một giai thuật phát triển
đoạn( kể tên những tác giả tác phẩm -Tác phẩm mở đầu: Thầy La-za-rô Phiền
chính và thành tựu từng giai đoạn) (Nguyễn Trọng Quản), tiểu thuyết Hoàng Tố
Nhóm 1: Trình bày giai đoạn 1 Oanh hàm oan (Thiên Trung)
- Thành tựu chủ yếu : Thơ văn yêu nước và cách
+ GV nhận xét, đánh giá mạng của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh…
b. Giai đoạn 2(1920-1930)
Nhóm 2: Trình bày giai đoạn 2 Đây là giai đoạn đạt nhiều thành tựu đáng kể.
-Tiểu thuyết và truyện ngắn của Hồ Biểu Chánh,
+ GV nhận
nh xét
x , đánh giá
gi Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá Học.
- Thơ Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải
- Các sáng tác của Nguyễn Ái Quốc
Nhóm3: Trình bày giai đoạn 3 c. Giai đoạn 3(1930- 1945)
- Đây là giai đoạn hoàn tất quá trình hiện đại hoá
+ GV nhận
nh xét
x , đánh giá
gi với nhiều cuộc đổi mới sâu sắc trên mọi thể loại
- Truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại của
Nguyễn Công Hoan, Thạch Lam, Nam Cao, Ngô
Tất Tố, Vũ trọng Phụng, Tô Hoài, Bùi Hiển,
Nhất Linh…. Tiểu thuyết Tự lực văn đoàn…
-Phong trào thơ mới xuất hiện như một cuộc
cách mạng: Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế
Lan Viên….
- Thơ cách mạng của Tố Hữu, Hồ Chí Minh,
Xuân Thuỷ…
- Phóng sự, tuỳ bút của Vũ Trọng Phụng,
Nguyễn Tuân…
- Kịch nói:Vi Huyền Đắc, Nguyễn Huy Tuởng…
- Phê bình lý luận: Hoài Thanh, Vũ Ngọc Phan,
Đặng Thai Mai…
Hiện đại hoá văn học diễn ra sôi nổi, mạnh
mẽ, toàn diện làm biến đổi sâu sắc diện mạo văn
học Việt Nam.
- TT2: Tìm hiểu các bộ phận văn học 2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân
và các xu hướng văn học hoá thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với
- GV yêu cầu HS: giải thích nguyên nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát
nhân và căn cứ chia văn học thành 2 triển.
bộ phận và phân hoá thành nhiều xu
hướng?
- HS trả lời
- GVđịnh hướng: do chịu ảnh hưởng
của kinh tế văn hoá Pháp; căn cứ vào
thái độ chính trị của các nhà văn,
phương thức phản ánh hiện thực cuộc
sống a.Bộ phận văn học công khai
+ Chia lớp thành 2 nhóm * Văn học lãng mạn:
Nhóm 1: Tìm hiểu văn học lãng mạn - Con người là trung tâm vũ trụ, khẳng định, đề
cao cái tôi cá nhân riêng tư.
+ HS trình bày, GV nhận xét - Thoát li thực tại, đi sâu vào thế giới nội tâm.
- Chú trọng diễn tả những cảm xúc mạnh mẽ,
biến thái tinh vi trong tâm hồn người.
-Thức tỉnh con ngưòi, chống lễ giáo phong kiến,
làm phong phú tâm hồn con người
-Hạn chế: Ít gắn với đời sống chính trị, dôi khi sa
vao chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
-Thành tựu:Thơ mới truyện ngắn, tiểu
thuyết:Thạch Lam, Thanh Tịnh….
Nhóm 2: Tìm hiêu văn học hiện thực * Văn học hiện thực
-Thấm đượm tinh thần nhân đạo, phơi bày những
bất công của xã hội.
+ HS trình bày, GV nhận xét - Đấu tranh chống áp bức bóc lột…
- Phản ánh hiện thực khách quan tỉ mỉ, xây dựng
tính cách điển hình trong hoàn cảnh điển hình.
- Hạn chế: Chưa thấy đựơc tiền đồ của nhân dân
và tương lai dân tộc( tắt đèn, bước đường
cùng…)
-Thành tựu: truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự:
Hồ Biểu chánh, Ngô Tất Tố, Nam Cao, Nguyên
Hồng….
b.Bộ phận văn học không công khai.
- Văn học là vũ khí sắc bén chiến đấu chống kẻ
thù.
- Phát triển theo phong trào yêu nước cách mạng
của dân tộc
(Hết tiết 33) - Thơ Phan Bội châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng, Hồ Chí Minh.
IV.Củng cố
Những đặc điểm của văn học Việt Nam từ thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 195
V.Dặn dò4
Học bài, chuẩn b ị phần 2 của bài
Tiết 34 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX
ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được những dặc điểm và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ
XX đến cách mạng tháng tám năm 1945.
- Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ
- HS: Vở soạn
C. Phương pháp
Phát vấn, đàm thoại, nêu vấn đề gợi mở
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định, KTSS
II. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS
III. Bài mới:
IV.Củng cố
Nắm những đặc điểm và thành tựu của văn học việt nam từ thế kỷ XX đến Cách mạng
tháng Tám năm 195
V.Dặn dò
Học bài, chuẩn bị viết bài số 3
* K ết bài:
Suy nghĩ và đánh giá của bản thân về giá trị tác phẩm ( 2 đ)
Trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp (0.5 đ)
HĐ3: HS làm bài
HĐ4: Thu bài
IV. Củng cố: Xem lại đề bài và cách làm bài văn nghị luận văn học
V. Dặn dò: Soạn bài Hai đứa trẻ - Thạch Lam
- TT2: Hướng dẫn tìm hiểu hình ảnh b)Hình ảnh đoàn tàu:
đoàn tàu - Con tàu mang đến một thế giới khác:
+ GV: Đối với cuộc sống phố huyện, + Nó như con thoi ánh sáng xuyên thủng
hình ảnh đoàn tàu có ý nghĩa gì?. màn đêm phố huyện, đem lại ánh sáng xa lạ,
+ HS: Thảo luận, trình bày ý nghĩa của rực rỡ chốn thị thành át đi ánh sáng mờ ảo, yếu
đoàn tàu: nó mang đến phố huyện thế ớt của phố huyện.
giới khác, trở thành thói quen, niềm + Âm thanh của còi tàu, bánh xe rít trên
vui, nhu cầu thiết yếu của mọi người. đường ray và tiếng ồn ào của hành khách át đi
buồn chán, đơn điệu ở phố huyện.
+ GV: Vì sao chị em Liên cố thức để + Nó là thói quen, là niềm vui, là sự chờ
đợi tàu và điều đó có ý nghĩa gì?. đợi, trở thành nhu cầu thiết yếu như cơm ơn,
+ HS: thảo luận và lí giải: nước uống hàng ngày cho đời sống tinh thần
người dân phố huyện náo nhiệt, rộn ràng.
- Chị em Liên đợi tàu không phải vì mục đích
tầm thường là có khách mua hàng mà để nhìn
thấy cái gì đó khác cuộc sống hàng ngày. Nó
mang đến thế giới kỷ niệm về Hà Nộiniềm
say mê của chị em Liên.
- Nhìn tàu là hành động thỏa mãn thị giác, tư
tưởngnhìn thấy rõ hơn, sâu hơn sự tù túng,
ngưng đọng của cuộc sống.
*HĐ2: Hướng dẫn tổng kết . III.Tổng kết
+ GV: Trình bày những nét đặc sắc về 1. Nghệ thuật
nghệ thuật của truyện ngắn. ý nghĩa của -Truyện không có cốt truyện nhưng rất hấp dẫn.
truyện?. - Ngôn ngữ súc tích, giàu tính biểu cảm, giàu
+HS:Trình bày. chất thơ.
- Chú ý miêu tả tâm lí.
2. Nội dung(SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu khái I. Khái niệm
niệm 1.Ví dụ
- TT1: Tim hiểu các ví dụ * VD1: “Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ”
+ GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ Nếu đột nhiên nói câu đó thì không thể hiểu đối
ở SGK bằng cách lần lượt trả lời tất tuợng, thời gian, nội dung của câu nói
cả các câu hỏi ở SGK. * VD 2:Nếu đặt câu nói trên vào văn cảnh “Hai
+ HS trả lời. đứa trẻ” thì có thể xác định được đối tượng, thời
gian, nội dung câu nói đó
+ GV có thể hỏi cụ thể hơn
Nếu không có bối cảnh? Có bối
cảnh thì nội dung ý nghĩa của câu sẽ Mỗi câu đều sản sinh trong một bối cảnh nhất
như thế nào? định và chỉ được lĩnh hội đầy đủ trong bối cảnh
Từ các câu trả lời của HS, GV nhấn của nó. Bối cảnh đó được gọi là ngữ cảnh.
mạnh 2.Kết luận
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ, ở đó người
nói( viết) sản sinh ra lời nói thích ứng còn người
- TT2: Rút ra kết luận nghe(đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội đúng lời nói.
+ Vậy em hiêu thế nào là ngữ cảnh?
+ HS rút ra kết luận ở SGK
* H Đ2: Tìm hiểu các nhân tố của II.Các nhân tố của ngữ cảnh
ngữ cảnh
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung:
- TT1:Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: Nguyễn Tuân (1910-1987)
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần - Sinh ra trong gia đình nhà Nho.
tiểu dẫn kết hợp với sự chuẩn bị ở nhà - Ông viết văn trước CMT8, sau CMT8 ông
để trình bày về tác giả. nhiệt tình tham gia cách mạng và kháng chiến,
Cho biết đôi nét về tác giả Nguyễn trở thành cây bút tiêu biểu của nền văn học mới.
Tuân?. - Ông là nhà văn rất tài hoa và uyên bác.
+ HS: Trình bày. - Phong cách nghệ thuật rất độc đáo: Tiếp cận
+ GV: Bổ sung, nhấn mạnh những nét đời sống từ góc độ văn hoá, nghệ thuật, từ
chính về Nguyễn Tuân và phong cách phương diện tài hoa của nghệ sĩ.
nghệ thuật của ông. - Ngòi bút ông phóng túng và có ý thức rất sâu
sắc về cái tôi cá nhân mình. Điều đó khiến ông
trở thành nhà tuỳ bút xuất sắc của Việt Nam.
Hãy kể tên những sáng tác của ông?. 2. "Vang bóng một thời"(1940) .
+ HS: Liệt kê. - Là viên ngọc quý của văn chương Việt Nam
- TT2: Tìm hiểu tác phẩm “Vang bóng - Tặng cho độc giả những khoái cảm thẩm mĩ
một thời” (1940) cao đẹp, tận hưởng những ý vị tinh tuý, thanh
+ GV dẫn: Chúng ta thấy sự nghiệp tao của cuộc sống.
sáng tác của Nguyễn Tuân rất phong - Bảo tồn và lưu truyền những tinh hoa của dân
phú, đặc sắc thể hiện rõ nét phong cách tộc để cho con cháu được thừa kế, gìn giử và tài
của Nguyễn Tuân trước CMT8 là bồi.
"Vang bóng một thời (1940)", gồm 11
truyện ngắn. GV tóm tắt một số truyện
và rút ra giá trị của tác phẩm.
- TT3: Hướng dẫn đọc và tóm tắt tác 3. Đọc và tóm tắt tác phẩm:
phẩm “Chữ người tử tù” a. Đoc:
+ GV: Hướng dẫn cách đọc
+ GV: gọi 1- 2 HS đọc tác phẩm
+ HS đọc, GV nhận xét
+ Yêu cầu 1-2 HS tóm tắt cốt truyện. b. Tóm tắt:
* HĐ2: Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản :
1. Sự gặp gỡ giữa hai nhân cách
- TT1: Tìm hiểu tình huống truyện a. Tình huống truyện:
+ GV giải thích khái niệm tình huống + Bình diện xã hội: hoàn toàn đối lập với nhau:
truỵên " kẻ đại nghịch, kẻ tử tù đang chờ ngày ra pháp
+ GV dẫn: Để thể hiện nhân cách của trường để chịu tội - quản ngục, đại diện cho trật
2 nhân vật, tác giả khéo léo xây dựng tự xã hội"
tình huống truyện + Bình diện nghệ thuật: Là những con người
Vậy em hãy cho biết tình huống ấy xảy có tâm hồn nghệ sĩ, là tri âm, tri kỷ.
ra như thế nào?
+ HS: Miêu tả tình huống
+ GV giảng: Xét về phương diện xã Tình huống độc đáo, sáng tạo, giàu kịch tính,
hội, họ là hai lực lượng đối lập nhau, xung đột vẻ đẹp lãng mạn của nhân vật và
nhưng về phương diện nghệ thuật họ chủ đề tác phẩm
có sự đồng điệu và tri kỷ.
+ GV: Hãy nhận xét nghệ thuật tạo
tình huống của tác giả.
+ HS: Thảo luận về tài năng xây dựng
của Nguyễn Tuân.
- TT2: Tìm hiểu về nhân vật Viên b. Nhân vật Viên quản ngục:
quản ngục. -Hoàn cảnh sống: đề lao (hẹp), xã hội phong
+ GV: Cho biết hoàn cảnh sống của kiến (rộng) lọc lừa, tàn nhẫn =>đối biết giá
viên quản ngục? Tính cách của quản người, trọng người ngay thanh âm trong trẻo
ngục có tỉ lệ thuận với hoàn cảnh sống chen bản đàn nhạc luật xô bờ.
không? - Sở nguyện: có được chữ của Huấn Cao: "biết
+ GV hướng dẫn H/S tiếp tục tìm tòi đọc sách... mộng" sở thích thanh cao, tao
các chi tiết thể hiện tính cách cao quý nhã, mong ước đầy ý nghĩa.
của viên quản ngục. - Hành động:
+ GV: Viên quản ngục tiếp cận Huân + Đem rượu thịt biệt đãi Huấn Cao và những
Cao ra sao? người bạn.
+ HS: Biệt đãi Huấn Cao + những + Trước sự xúc phạm của Huấn Caocung
người bạn tù vừa thể hiện lòng kính kính "xin lĩnh ý" lễ phép lui ra, không lấy làm
phục, ngưỡng mộ, đồng thời xin chữ oán thù "y thừa.... giữ tù" thành thực, biết
của Huấn Cao. mình biết người.
+ GV: Trước sự ưu ái của quản ngục,
Huấn Cao đã có thái độ ra sao?
+ HS: Khinh bạc, xúc phạm và sẵn
sàng chờ báo thù.
+ GV: Trước sự xúc phạm của Huấn - Thái độ: Cam chịu, nhẫn nhục trước sự khinh
Cao, thái độ của quản ngục ra sao? bạc của Huấn Cao.
+ HS phân tích. - Phẩm chất hiếm có, tốt đẹp: Tấm lòng biệt
nhỡn liên tài, trọng nghĩa
+ GV: Qua đó em cảm nhận như thế Không sáng tạo được cái đẹp nhưng biết trân
nào về nhân vật Viên quản ngục? trọng, thực lòng yêu cái đẹp có nhân cách,
lương tâm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ 1: Tìm hiểu nhân vật Huấn c) Nhân vật Huấn Cao:
Cao - Miêu tả Huấn Cao gián tiếp qua cái nhìn của
- GV: Nhắc lại tình huống truyện và các nhân vật khác: "tài viết chữ nhanh và rất
cuộc gặp gỡ giữa Huấn Cao - Quản đẹp", "Người ta đồn ngoài tài viết chữ tốt còn
ngục. có tài bẻ khoá vượt ngục".
Hỏi: Khi xuất hiện, vẻ đẹp của hình Con người văn võ toàn tài -> tạo nên sức hấp
tượng Huấn Cao được bộc lộ như thế dẫn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc.
nào?
- GV: Định hướng cho HS phân tích vẻ - Khi xuất hiện:
đẹp của hình tượng này trên các mặt: + cùng mấy người bạn rố gông, trừ rệp, không
+ Khí phách. thèm để ý đến lời đùa cợt, doạ dẫm thô lỗ của
+Tài hoa. tên lính Điềm tĩnh, lạnh lùng
+Thiên lương. + "những người chọc trời khuấy nước..." chống
lại triều đình phong kiến, coi thường hiểm
-HS: Tìm các chi tiết trong bài để làm nguy, gian khổ, coi thường cái chết kề bên
rõ từng vẻ đẹp của hình tượng Huấn Hiên ngang bất khuất:
Cao về hành động, cử chỉ, thái độ, lời + "ngươi hơn ta...., cố ý làm ra khinh bạc đến
nói. điều" Khinh rõ những kẻ đại diện quyền
Sau đó nhận xét chung về hình tượng lực thống trị
Huấn Cao. + "Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm",
"có được chữ Huấn Cao mà treo là có một báu
vật trên đời " Là con người rất mực tài hoa:
Hỏi: Nhà văn xây dựng hình tượng + "Tính ông vốn khoảnh, trừ chỗ tri kỷ, ông ít
Huấn Cao từ nguyên mẫu nào?. chịu cho chữ", dành riêng cho người tri kỷ Là
-HS: Cao Bá Quát. người có nhân cách cao đẹp:
+ "Ta nhất sinh không vì ..." Coi thường
*GV: Trình bày đôi nét về Cao Bá
danh lợi:
Quát để HS liên hệ, so sánh và mở
Lần này là ngoại lệ: "Ta cảm cái tấm lòng biệt
rộng. Chú ý đén các điểm: Cao Bá
nhỡn liên tài ... thiên hạ",cảm thông với người
Quát đã tập hợp, lãnh đạo những con
biết yêu qúi cái đẹp cái "thiên lương" luôn
người vì nghĩa chống lại triều Nguyễn
ngời sáng.
bị xử tử. Cũng là con người tài hoa, có
Cái đẹp tài hoa hài hoà với cái đẹp của khí
tài viết chữ đẹp và làm thơ hay, được phách, "thiên lương"vẻ đẹp rực rỡ, uy nghi,
ban khen "Văn như Siêu, Quát vô Tiền lẫm liệt, thống nhất giữa: CHÂN - THIỆN -
Hán". MỸ.
- GV: Qua cuộc gặp gỡ giữa hai con Đề cao, ca ngợi, trân trọng cái tài, cái đẹp,
người, tác giả muốn gửi gắm điều gì?. nhất là cái đẹp văn hoá cổ truyền+ lối sống tao
nhã, biết trọng người tài.
* HĐ2: Phân tích cảnh cho chữ
- GV cho HS đọc lại đoạn: "đêm hôm 2. Cảnh cho chữ:
ấy ...hết" để gợi không khí truyện. - Thời gian : đêm khuya.
Hỏi: Cảnh cho chữ diễn ra trong - Không gian: buồng giam tối, chật hẹp, ẩm ướt,
không gian, thời gian như thế nào? đầy mạng nhện, phân gián, phân chuột.Đặc biệt
-HS: + Thời gian: Đêm khuya. là sự đối lập: CẢNH> <CẢNH và NGƯỜI>
+ Không gian: buồng giam tối <NGƯỜI
tăm, chật hẹp, hôi hám. - Hình ảnh: Bó đuốc sáng rực, 3 đầu người
- GV: yêu cầu học sinh miêu tả cụ thể chăm chú trên tấm lụa bạch còn nguyên vẹn.
cảnh cho chữ. - Cảnh tượng xưa nay chưa từng có:
Cho biết nghệ thuật thể hiện của tác + Việc cho chữ thường diễn ra ở thư phòng, thư
giả ở doạn này. sảnh còn đây lại diễn ra ở ngục tối chật hẹp, bẩn
- HS trả lời, GV định hướng. thỉu.
- GV: Vì sao tác giả cho rằng đây là + Người nghệ sĩ sáng tạo giữa lúc cổ mang
"cảnh tượng ...có"? gông, chân đeo xiềng, sắp bị rơi đầuKý thác,
- HS: Phải lý giải được đây là cảnh di vật.
tượng xưa nay chưa bao giờ xảy ra. + Có sự đổi ngôi giữa người tù với quản ngục.
- GV: nhận xét, đánh giá và định
hướng.
- GV: Cảnh tượng đó tự nó nói lên Cái thiện đã chiến thắng cái ác, cái xấu. Có
điều gì? những con người sống trong cái ác, cái xấu vẫn
- HS: cắt nghĩa. hướng về cái thiện cái đẹp niềm tin vào cuộc
- GV: Củng cố bổ sung. sống vào con người.
-GV: HUấn Cao đã khuyên Quản ngục - Lời khuyên: Thay chỗ ở và thay nghề.
điều gì? lời khuyên đó có ý nghĩa ra Cái đẹp sản sinh từ đất chết, nơi tội ác ngự trị
sao? nhưng không thể sống chung với tội ác. Con
-HS: trình bày nội dung cuả lời người có thể và xứng đáng được thưởng thức
khuyên, ý nghĩa và tác dụng đối với cái đẹp khi giữ được thiện lương.
quản ngục. Cảm hoá một con người: ngục quản cảm
- GV khắc sâu ý nghĩa của lời khuyên. động, khóc, vái người tù: "kẻ mê muộn này..."
=> Quan niệm nghệ thuật: hài hoà giữa tâm
tài, thiện mĩ.
* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết.
- GV hướng dẫn tổng kết nghệ thuật III. Tổng kết:
Cho biết những đặc sắc về nghệ thuật 1.Nghệ thuật: Bút pháp vừa cổ điển vừa
trong tác phẩm? hiện đại.
+ Từ ngữ, cổ kính (Hán Việt), đối thoại, nét văn
hoá truyền thống.
+ Cách khai thác tâm lí rất tinh vi, sâu sắc; câu
văn giàu hình ảnh, giàu màu sắc hội hoạ, điêu
- GV hướng dẫn HS rút ra giá trị nội luyện.
dung 2. Nội dung
- Ca ngợi cái đẹp, thiên lương, tài hoa của con
người, khẳng định sự bất tử của cái đẹp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1: Củng cố kiến thức I.Các thao tác lập luận đã học:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 1 .Phân tích và lập luận phân tích
các thao tác lập luận đã học. - Cách lập luận phân tích
- Hs trả lời, GV nhận xét - Thao tác lập luận phân tích
2. So sánh và thao tác lập luận so sánh
- Cách lập luận so sánh
- Thao tác lập luận so sánh
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập
- TT1: Hướng dẫn làm BT 1 Bài 1.
+ GV cho HS đọc đoạn văn (bảng - Đoạn văn sử dụng thao tác phân tích va so
phụ) sánh
+ Yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi + Phân tích: Tự kiêu tự đại la khờ dại.Vì mình
ở SGK. hạy con nhiều hay hơn mình. Mình giỏi, còn
+ GV nhận xét, đánh giá nhiều người giỏi hơn mình.
+ So sánh.: Người mà tự kiêu tự mãn thì cũng
như các chén, cái đĩa cạn (thấy được sự nhỏ bé
vô nghĩa đáng thương, của thói tự kiêu tự mãn)
- Mục đích, tác dụng của cách kết hợp các thao
tác lập luận trong đoạn văn: Giúp người đọc
người nghe hiểu rõ vấn đề tác hại của thói tự
kiêu tự đại
Việc vận dụng nhièu thao tác là một tất yếu
- TT2: Hướng dẫn làm BT2. Bài tập 2
+ GV yêu cầu HS vận dụng kết hợp Vận dụng các thao tác lập luận vào việc viết 1
thao tác phân tích và so sánh để viết đoạn văn bàn về vẻ đẹp của 1 bài thơ.
đoạn văn trình bày về vẻ đẹp của một
bài thơ(bài văn) mà HS yêu thích.
+ HS làm bài
+ GV nhận xét kết luận
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1: Tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung:
- TT1: Tìm hiểu về tác giả. 1. Tác giả: - Vũ Trọng Phụng (1912-1939)
+ GV: hướng dẫn H/S tìm hiểu phần -Là nhà văn lớn, có vị trí đặc biệt trong nền văn
tiểu dẫn kết hợp với chuẩn bị ở nhà để xuôi hiện đại Việt Nam, là một trong những cây
trình bày về Vũ Trọng Phụng. bút hiện thực chũ nhĩa tiêu biểu của văn học
Hỏi: Hãy trình bày đôi nét về Vũ Việt Nam trước CMT8.
Trọng Phung?. -Được mệnh danh là "ông vua phóng sự đất
+ HS: Trình bày. Bắc".
+ GV: bổ sung thêm một số điểm, sau -tài năng của Vũ Trọng Phụng còn kết tinh chói
đó nhấn mậnh những điểm chính. lọi và rực rỡ trong thể loại tiểu thuyết.
-Tác phẩm: 9 tiểu thuyết, 8 phóng sự, 6 vỡ kịch,
khonge 30 truyện ngắn.
- TT2: Tìm hiểu về Số đỏ. 2. Số đỏ (1936):
+ GV: gọi 1-2 HS tóm tắt cốt truyện Số -Tác phẩm đả kích mạnh mẽ vào cái XH tư sản
đỏ, Gv giới thiệu về tác phẩm để HS thành thị VN đang chạy theo lối sống văn minh
nắm, khuyến khích HS tìm đọc, sau đó rởm hết sức lố lăng và đồi bại đương thời.
chốt lại những nét chính về giá trị của Số -Tác phẩm đã xây dựng được một loạt chân
đỏ - tiểu thuyết có thể làm vinh dự cho dung biếm hoạ phong phú -> người đọc hình
nền văn học nào sản sinh ra nó. dung ra bộ mặt XH đương thời.
-Là cuốn tiểu thuyết trào phúng xuất sắc, mỗi
chương sách được tổ chức như một màn hài
kịch hấp dẫn.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1.Tìm hiểu niềm hạnh phúc khi cụ 2."Hạnh phúc" của tang gia
tổ qua đời *Cụ cố Hồng: mới 50 tuổi, luôn đóng vai già
- GV: hướng dẫn cho HS tìm tòi, hệ yếu để được kiêng nể nhưng chỉ ở trong nhà,
thống lại các chi tiết thể hiện thái độ từng lần này được đóng vai trước mặt mọi người: "cụ
người khi có tang. HS hình dung về đám cố Hồng nhắm nghiền mắt để mường tượng cái
tang. lúc ... kia kìa" + 1872 câu gắt.
Hỏi: Hãy nhận xét về biểu hiện của từng *Văn Minh: thích thú vì: "Cái chúc thư ... lí
thành viên khi có "Tang gia".?. thuyết viễn vong nữa".
-HS: Thống kê và phân tích các biểu *Bà Văn Minh: Nôn nào vì được mặc đồ sô gai
hiện "Hạnh phúc" của từng người -> rút tân thời, cái mũ mấn trắng viền đen.
ra kết luận. *Ông Phán mọc sừng: Thì hả hê vì được cụ
-HS: chủ động tìm hiểu và phân tích và Hồng chia thêm vài nghìn.
bình luận theo cảm nhận chủ quan của * CôTuyết: Sung sướng vì được mặc bộ y phục
mình. G/v tập hợp ý kiến, đánh giá khả Ngây thơ.
năng cảm nhận của H/S -> rút ra khái *Cậu Tú Tân: Thích thú vì được dịp trổ tài
quát. chụp ảnh.
Hỏi: Từ niềm "Hạnh phúc" đó của mõi *Tiệm may Âu hoá + TYPN: được dịp "lăng
thành viên, em có suy nghĩ gì?. xê" mốt mới nhất, hiện đại nhất "có thể
-HS: Đánh giá, nhận xét. bán...hạnh phúc cuộc đời".
-GV: giảng: Hạnh phúc của mỗi người *Hai viên cảnh sát thất nghiệp: thì vui sướng
mỗi vẻ nhưng cái chung là không ai tỏ vẻ vì được thuê giữ trật tự; cụ Tăng Phú vui vì đại
đau buồn, tiếc thương cả -> chúng chính diện báo gõ mõ, các quan khách khác thì hả hê
là những quái thai, ung nhọt của XH vì có dịp phô trương vô sổ huy chương....
được XH đó nuôi dưỡng -> tác giả đã => hạnh phúc của mỗi người theo mỗi kiểu,
vạch trần bản chất khốn nạn, vô nhân đạo không ai giống ai, gắn liền tính cách, bản chất
của XH thượng lưu rởm. của họ, trong mỗi người đều chứa mâu thuẫn
trào phúng riêng => không buồn sầu đau đớn
chỉ mơ màng.
=> bức tranh XH TDTS thu nhỏ với tất cả sự
xấu xa, kệch cỡm, hăm tiến, rởn đời -> bản chất
"khốn nạn, chó đểu, vô nhân đạo" -> sức tố cáo
mạnh mẽ.
IV.Cuíng cäú: * Nàõm chàõc âàûc âiãøm diãùn âaût tæìng loaûi.
II. Truyện:
Khái lược về truyện 1.Khái lược về truyện:
-truyện phản ánh cuộc sống trong tính
khách quan của nó, qua con người, sự
kiện...được kể lại bỡi người kểchuyện
Truỵện sử dụng nhiều hình thức ngôn ngữ
khác nhau
-Truyện có nhiều kiểu loại: thần thoại,
truyền thuyết, truyện cười, truyện ngắn,
truyện vừa, tiểu thuyết...
Học sinh vận dụng hiểu biết về truyện 2.Yêu cầu đọc truyện:
để đọc truyện - Tìm hiểu bối cảnh xã hội, hoàn cảnh sáng
Giáo viện nhận xét và kết luận tác
-Phân tích diễn biến của cốt truyện qua
phần mở đầu, vạn động, kết thúc với các
tình tiết, sự kiện ...
-Phân tích nhân vật
-Đánh giá truyện về các giá trị nhận thức,
giáo dục, thẩm mĩ
Học sinh tiến hành luyện tập
V.Luyện tập:
V. Dặn dò:
* Làm 2 bài tập 1+2 SGT trang 136.
* Chuẩn bị: "Chí phèo" (Nam Cao).
- Nắm Tác giả, hoàn cảnh sáng tác.
- Nắm chủ đề, nội dung) soạn bài theo HDHB.
Tiết 50,51: Ngày soạn:
CHÍ PHÈO
TÁC GIA NAM CAO (1915-1951)
A.MỤC TIÊU: Giúp HS thấy được Nam Cao là nhà văn lớn, thể hiện ở:
- Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ bao trùm toàn bộ sáng tác của ông trước CM.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc, độc đáo của Nam Cao cùng với sự đóng góp to lớn của ông
vào sự phát triển của văn xuôi nước ta.
- Quan điểm nghệ thuật tự giác rất tiến bộ, sâu sắc của Nam Cao.
B.PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Soạn bài, SGK, SGV, t/p của Nam Cao, sách n/c về N/C.
* Học sinh: Soạn bài, đọc STK.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Nam Cao là mmọt tài năng lớn, một nhà văn xuất sắc đã góp phần cách tân và HĐH nên
văn xuôi quốc ngữ. Ông đóng vai trò quan trọng trong nền văn học hiện Việt Nam. Cả
cuộc đời Nam Cao là quá trình phấn đấu không khoan nhượng cho một nhân cách cao đẹp
- nhân cách trong cuộc đời và nhân cách trong sáng tạo.
2.Triển khai bài:
Hoạt động5: Tìm hiểu về sự nghiệp sáng III.Sự nghiệp văn học:
tác. 1.Sáng tác trước CMT8: Tập trung
*GV: Cần cho HS nắm được vào hai mảng:- Cuộc sống người trí thức
cách tìm hiểu sáng tác của các nhà văn tiểu tư sản nghèo và cuộc sống người nông
trước CM. Lấy mốc CMT8/1945 đê phân dân -> đó là nỗi đau day dứt tới đau đớn
chia. của nhà văn trước tình trạng con người bị
Hoạt động6: Tìm hiểu sáng tác của Nam xói mòn về nhân phẩm, huỷ hoại nhân cách
Cao trước CMT8. trong XH ngột ngạt, phi nhân tính.
Hỏi: Trước CMT8, sáng tác của Nam 2.Sáng tác sau CMT8:
Cao có gì đặc sắc?. 3.Nghệ thuật viết truyện:
-HS:Tập trung vào 2 mảng đề tàI -Cách viết chân thực, có tầm khái quát cao
nông dân + tri thức. -> có ý nghĩa to lớn, có màu sắc triết lí sâu
Hỏi: Sáng tác sau CMT8 được thể hiện xa.
ntn?. -Xây dựng những nhân vật chân thực, sống
-HS:Nhận xét. động, có những điển hình bất hủ.
Hỏi: Hãy cho biết những đặc sắc về nghệ
thuật viết truyện.
A.MUÛC TIÃU:
- Nàõm væîng khaïi niãûm phong caïch baïo chê cuîng nhæ nhæîng
âàûc træng cå baín cuía chuïng
- Váûn duûng laìm baìi táûp thæûc haình.
B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: S/d phæång phaïp âaìm thoaûi
gåüi måí.
C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ:
* Giaïo viãn: Soaûn baìi, tham khaío taìi liãûu âãø ra caïc vê
duû, baìi táûp.
* Hoüc sinh : Âoüc træåïc, laìm quen âæåüc caïc vduû.
D.TIÃÚN TRÇNH BAÌI DAÛY:
I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:
II.Kiãøm tra baìi cuî: Kiãøm tra baìi táûp âaî ra vãö nhaì
III.Baìi måïi:
a.Âàût váún âãö:
bTriãøn khai baìi:
II Luyãûn táûp
IV.Cuíng cäú: * Nàõm chàõc âàûc âiãøm diãùn âaût tæìng loaûi.
* Soaûn thaío vàn baín theo phong caïch baïo chê.
V.Dàûn doì: * Laìm baìi táûp 1,2.
* Soaûn:Chê Pheìo
Tiết 53 CHÝ PHÌO (Tiếp theo)
Ngày dạy : (Nam Cao)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung I. Đọc hiểu chung:
- TT1: Tìm hiểu hoàn cảnh sang tác 1.Hoàn cảnh sáng tác
+ GV: Em hãy cho biết, tác phẩm Chí Năm 1941
Phèo ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ HS trả lời, GV nhận xét
- TT2: Tìm hiểu tên tác phẩm 2. Tên tác phẩm
+ GV: Em hãy cho biết, tác phẩm đã " Cái lò gạch cũ" "Đôi lứa xứng đôi""Chí
trải qua các lần đổi tên như thế nào? Phèo".
+ HS: Trình bày các lần thay đổi nhan
đề của tác phẩm. 3 .Đọc và tóm tắt tác phẩm
- TT3: Đọc và tóm tắt. a.Đọc
+ GV hướng dẫn, gọi vài HS cùng GV b.Tóm tắt: Chí Phèo lương thiện
lần lượt đọc tác phẩm
+ GV yêu cầu HS tóm tắt tác phẩm
+ HS: 1-2 HS tóm tắt. Chí Phèo giết
Chí Phèo bị Bá Kiến, tự sát
+ GV: yêu cầu HS khác nhận xét.
lưu manh hoá
Chí Phèo bị cự
tuyệt
quyền làm người
Khát vọng trở về
lương thiện
* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản II. Đọc hiểu văn bản
-TT1: Tìm hiểu hình ảnh làng Vũ Đại 1. Hình ảnh làng Vũ Đại
+ GV:Có những mối quan hệ nào được - Mối quan hệ giữa địa chủ với địa chủ, địa chủ
tác giả nói đến trong làng Vũ Đại? Các với nông dân.
mối quan hệ đó diễn ra như thế nào? - Mối xung đột giai cấp âm thầm, quyết liệt,
+ HS: Tìm dẫn chứng chúng minh hình ảnh làng Vũ Đại hết sức ngột ngạt, đen
+ GV dẫn: tác phẩm đã đặt ra nhiều tối…
vấn đề to lớn trong cuộc sống XH,
vượt khỏi khuôn khổ truỵên ngắn bằng
vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp,
cuộc sống nông dân và sự tha hoá.
Đứng đầu giai cấp đấu tranh là Bá
Kiến, nông dân là Chí Phèo, Hình ảnh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam
trước Cách mạng tháng Tám
IV. Củng cố: Tóm tắt tác phẩm, Ý nghĩa hình ảnh làng Vũ Đại?
V. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị phần 2 của bài
Tiết 54 CHÝ PHÌO(Tiếp theo)
(Nam Cao)
Ngày dạy:
IV. Củng cố: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Chí Phèo sinh ra ở đâu?
A. Nhà hoang B. Lò gạch cũ C. Bến sông D. Bờ tre
2. Ai là người trực tiếp đẩy Chí phèo vào tù?
A. Bá Kiến B. Thị Nở C. Bà cô Thị Nở D. Xã hội phong kiến.
3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Sau hi đi tù về Chí Phèo trở thành……………………..
4. Chí Pheøo laø nhaân vaät ñieån hình, laø hieän töôïng coù tính quy
luaät ñöông thôøi, laø saûn phaåm cuûa tình traïng ñeø neùn, aùp böùc
ôû noâng thoân tröôùc caùch maïng.
A. Đúng B. Sai
V. Dặn dò: Học bài
Soạn bài: “Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu”
* H Đ2: Tìm hiểu trật tự trong câu II.Trật tự trong câu ghép:
ghép Bài 1. Nhận xét về vị trí của các vế trong
GV yêu ầu HS câu ghép.
- Lựa chọn và giải thích lí do lựa chọna. Vế chỉ nguyên nhân trong câu ghép( là vì…
ở mục I.2 xa xôi) cần đặt sau vế chính ( Hắn..buồn). .Mặt
khác vê in đậm tiếp tục khai triển ý ở những
- Phân tích cách sắp xếp ở much I.3 câu sau:cụ thể hóa cho một cái gì rất xa xôi. Vế
chính đặt trước để lk với những câu đi trước,
còn vế phụ đi sau để lk dễ dàng với những câu
sau.
b. Vế chỉ sự nhượng bộ (tuy..) đặt sau để bổ
- Giải thích trật tự của các vế câu ở sung một thông tin cần thiết.
mục II.1 Bài 2. Các câu còn lại trong đoạn đều nói về
việc: trong các thời kì khác nhau trước đây,
nhiều người nổi tiếng đã phát triển PP đọc
nhanh và nắm vững nó.Tức là nó về thời kì
- Lựa chọn câu điền vào chỗ trống ở trước đây. Còn câu đầu nói về những năm gần
mục II.2 đây. Đây là đoạn dd, các câu sau cụ thể hóa ý
quan trọng của một vế ở câu trước. Nên:
- Đặt trạng ngữ Trong những năm gần đây ở
đầu câu để tạo sự đối lập với: các thời kì trước.
- Đặt vế các pp đọc nhanh đã được phổ biến
khá rộng (tt quan trọng) ở trước vế nó không
phải là điều mới lạ => Câu c.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* H Đ 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu I..Mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin
cơ bản của bản tin * V í d ụ(SGK)
- TT1: Tìm hiểu ví dụ 1. BT thông báo kết quả kì thi Ô- lim- pích
G/v yêu cầu chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm Toán của đoàn HSVN. Kết quả dự thi khẳng
làm một vấn đề rồi cho một số H/S thuyết định trình độ của HSVN, thành tựu của nền
trình kết quả trước lớp và giáo viên sẽ GD nước ta trong việc bồi dưỡng nhân tài.
nhận xét, bổ sung.
+HS:đọc BT Đội tuyển Olimpic toán VN 2.Bản tin tính thời sự vì sự việc mới xảy ra
xếp thứ tư toàn đoàn. vào ngày 16-7 và ngay sau 3 ngày đã được
+ HS:chuẩn bị trả lời các câu hỏi. đưa tin.
+ GV: gọi
+ HS:trả lời. 3. Các thông tin bổ sung nêu trên là không
+ GV: tổng hợp lại cần thiết, vì vi phạm ngắn gọn súc tích của
- GV có thể đua thêm một bản tin ngắn BT.
về môi trường và yêu cầu HS xác định bản tin phải ngắn gọn, súc tích
các yếu tố của bản tin 4. Các sự kiện trong BT như thời gian, địa
điểm, kq cuộc thi đều được nêu cụ thể chính
xác, làm người đọc tin vào những thông tin
đó. Bản tin phải cụ thể, chính xác
Riêng câu 5, cho HS thảo luận, trả lời. * Kết luận: Bản tin phải có tính thời sự mới
mẻ, hấp dẫn, nội dung chân thực, các thông tin
phải có ý nghĩa xã hội cao.
* H Đ2 Tìm hiểu cách viết bản tin II. Cách viết bản tin
- TT1: Khai thác lựa chọn tin. 1.Khai thác, lựa chọn thông tin
+ HS:đọc lại BT và dùng câu trả lời ở
- Cuộc sống rất phong phú với nhiều sự kiện.
phần I để trả lời. Căn cứ vào đó HS tiếp
Người viết phải chọn những thông tin có ý
tục trả lời câu b,c nghĩa xã hội cao
-Một bản tin cần phải có các thông tin đầy đủ,
chính xác về các mặt: thời gian, không gian,
chủ thể hành động hoặc sự kiện, diễn biến, kết
quả...
+ HS:đọc BT ở SGK và trả lời các câu 2. Cách viết bản tin
hỏi ở SGK -Tiêu dề
+ GV nhận xét Phải ngắn gọn, có sức gợi, có liên quan trực
+ HS: Đọc ghi nhớ tiép đến nội dung của bản tin
-Bố cục của bản tin:
+Mở đầu
+Diễn biến
+Kết thúc
+ HS:lần lượt trả lời các câu hỏi HDHB. II. Đọc hiểu văn bản
+ GV: tổng hợp, định hướng cho HS ghi 1 Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của
bài. truyện.
+ GV yêu cầu HS xác định mâu thuẫn cơ Mâu thuẫn (MT) giữa bản chất bên trong
bản của truyện và hình thức bên ngoài; giữa vị thế bù nhìn
+ HS trả lời, GV định hướng và thói ăn chơi với sứ mệnh của một vị vua;
giữa mục đích và việc làm của td Pháp đối
với nhân dân Pháp khi dùng Khải Định sang
thăm Pháp.
+ GV yêu cầu HS xác định tình huống 2. Tình huống truyện độc đáo.
truyện và tác dụng của việc xây dựng tình - Nhầm lẫn những người da vàng với Khải
huống đó Định của cặp tình nhân trẻ; nhầm lẫn của giới
chức an ninh và mật thám Pháp.
- Tác dụng: Tình huống này làm tăng tính
khách quan, hấp dẫn ; tăng tính trào phúng và
đả kích, tăng sức tố cáo trong việc thể hiện
chủ đề và khắc họa chân dung vua Khải
Định.
+ Từ đó GV yêu cầu HS khái quát hình 3. Hình tượng vua Khải Định.
tượng của vua Khải Định - Được xây dựng bằng bút pháp trào phúng,
châm biếm, đả kích .
- Hiện ra một cách khách quan trong cái
nhìn, cảm nhận, đánh giá của người Pháp.
- Lố lăng , cổ hủ, vua như hề, ham ăn chơi,
làm bù nhìn mất thể diện quốc gia.
*HĐ3: Tìm hiểu văn bản TINH THẦN TINH THẦN THỂ DỤC
THỂ DỤC (Nguyễn Công Hoan)
- TT1: Yêu cầu HS đọc hiểu chung I. Đọc hiểu chung
+ GV: cho HS:gạch chân những thông tin 1.Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm
chính trong SGK, tr 164 2. Tóm tắt
+ HS:Kể tóm tắt nội dung.
+ HS:đọc kể tóm tắt nội dung đoạn trích.
-TT2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản II. Đọc hiểu văn bản
+GV yêu cầu:lần lượt trả lời các câu hỏi 1. Nghệ thuật dựng truyện độc đáo.
trong phần hướng dẫn học bài. - Năm cảnh như rời rạc nhưng lại liên kết với
nhau chặt chẽ để làm rõ chủ đề: trào phúng
+ HS tìm hiểu nghệ thuật xây dựng truyện tinh thần thể dục thời trước Cách mạng.
và mâu thẫu trào phúng cơ bản của truyện + Cảnh 1: tờ trát về việc đi xem đá bóng với
giọng hách dịch, cứng nhắc làm nguyên
nhân cho các cảnh sau.
+ GV: tổng hợp, định hướng cho + Ba cảnh sau: những cách đối phó khác
+ HS:ghi kt. nhau của dân làng trước cái lệnh sắt đá của
quan.
+Cảnh tróc nã dữ dội, cảnh đưa ngưới đi
xem đá bóng mà như dẫn giải tù binh.
2. Mâu thuẫn trào phúng cơ bản
Nội dung mệnh lệnh bắt buộc gắt gao dân
làng Ngũ Vọng phải đi xem đá bóng và sự
sợ hãi, lẩn trốn của dân làng.
3. Ý nghĩa phê phán của truyện
+ Yêu cầu HS xác đinh ý nghĩa phê phán - Sự giả dối bịp bợm của phong trào TDTT
của truyện do thực dân Pháp bày ra.
- Cuộc sống lầm than đói khổ của dân chúng
khiến mọi người cưỡng lại mệnh lệnh của
quan.
IV.Củng cố: Học, nắm giá trị nội dung và nghệ thuật của 3 tác phẩm
V. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập viết bản tin
Tiết 59 LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN
Ngày dạy
*******************
Tiết 60: PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
Ngày dạy:
A.MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Mục đích, tầm quan trọng của hoạt động phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- HS tích hợp kiến thức văn và kiến thức đời sống
- Bước đầu nắm được cách phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn
B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
* Giáo viên: SGK,GV. TLTK
*Học sinh:SGK, chuẩn bị bài
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thảo luận, gợi mở
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
* HĐ1. Tìm hiểu mục đích và tầm I. Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn
quan trọng của phóng vấn, trả lời và trả lời phỏng vấn
phỏng vấn 1. Các hoạt động phỏng vấn và trả lời
Gv hướng dẫn HS thảo luận và trả lời: thường gặp
-Các hoạt động phỏng vấn thường gặp -Một chính khách , nhà văn... trả lời phỏng
vấn trên ti vi
-mục đích -Một bài phỏng vấn đăng báo
-vai trò -Phỏng vấn và trả lời khi xin việc
2. Mục đích
-Để biết quan điểm của người đó
-Thấy được tầm quan trọng của vấn đề được
phỏng vấn
-Để tạo lập các quan hệ xã hội nhất định
-Để chọn người phù hợp
3.Vai trò
Biểu hiện của xã họi văn minh dân chủ, tôn
trọng các ý jiến nhác nhau về cùng một vấn đề
* HĐ2: Tìm hiểu những yêu cầu cơ II.Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động
bản đối với hoạt động phỏng vấn phỏng vấn
1.Công việc chuẩn bị phỏng vấn:
- Phải xác định:
HS trả lời những yêu cầu cơ bản của +Chủ đề phỏng vấn
HĐPV: +Mục đích
+Đối tượng
+Người thực hiện
+Phương tiện
- Hệ thống câu hỏi phỏng vấn phải:
Công việc chuẩn bị? +Ngắn gọn
+Phù hợp với mục đích PV
+Làm rõ được chủ đề
+Liên kết được với
2.Thực hiện cuộc phỏng vấn
-Hệ thống câu hỏi dã được chuẩn bị cộng với
những câu hỏi đưa đẩy, điều chỉnh cuộc phỏng
Quá trình thực hiện? vấn
-Người phỏng vấn phải có thái độ đúng mực
-Kết thúc phải có lời cảm ơn
* HĐ3: Tìm hiểu những yêu cầu cơ III.Yêu cầu đối với người trả lời PV
bản đối với người trả lời phỏng vấn 1.Phẩm chất của người được phỏng vấn:
-Thẳng thắn, trung thực
Yêu cầu đối với người được phỏng -Trả lời đúng chủ đề, ngắn gọn, sâu sắc, hấp
vấn? dẫn
2.Cách trả lời
- Có thể dùng ví von, so sánh mới lạ để tạo ấn
tượng
* HĐ4: Hướng dẫn luyện tập - Có cách thể hiện sinh động
- GV gợi ý cho HS một số đề tài phỏng IV.Luyện tập
vấn: Môi truờng địa phương, học tập,
tệ nạn...
- HS luyện tập theo cặp
IV. Củng cố:Yêu cầu cơ bản của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
V. Dặn dò:
- Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và làm bài tập.
- Soạn bài tiết sau: “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài"
******
TUẦN 16
Tiết 61 VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI
Ngày soạn: (Trích:Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng)
A.MỤC TIÊU
- Giúp HS hiểu đặc điểm của thể loại bi kịch. Trên cơ sở đó hiểu và phân tích được xung
đột kịch cơ bản, tính cách điển hình, diễn biến tâm troạng của nhân vật chính.
- Rèn kỹ năng đọc và tìm hiểu thể loại kịch
- Nhận thức được quan điểm nghệ thuật của tác giả, thái độ ngưỡng mộ tài năng của tác giả
đối với những nghệ sĩ tài năng và tâm huyết lớn nhưng lâm vào bi kịch.
B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HĐ1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm
- TT1: Tìm hiểu tác giả. 1.Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng(1912-1960).
+Hỏi: Trình bày những nét chính về - Là nhà văn của Thăng Long- HN; người rất
cuộc đời và sự nghiệp của NHT? thành công với 2 thể loại :tiểu thuyết và kịch
+ HS trình bày, Gv định hướng lịch sử
-Kịch Bắc Sơn, Những người ở lại; Vũ Như Tô
-Tiểu thuyết lịch sử: An Tư, Đêm hội Long
Trì...
- TT2: tìm hiểu vàu nét về tác phẩm. 2.Tác phẩm:
+ GV: cung cấp cho HS biết về nội -Tóm tắt cốt truyện
dung tác phẩm. - Nhân vật chính:Vũ Như Tô, Đam Thiềm
Tóm tắt.
+ yêu cầu 1-2 HS tóm tắt tác phẩm .
* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu đoạn II.Đọc hiểu đoạn trích
trích 1.Đọc
- TT1: Hướng dẫn đọc.
+ GV hướng dẫn cách đọc, phân vai, 2. Tóm tắt đoạn trích
gọi HS đọc
+ GV nhận xét .
Hỏi: Đoạn trích này có gì đặc biệt về
mặt xuất xứ?
IV. Củng cố
- Tóm tắt đoạn trích?
- Những xung đột kịch cơ bản?
V. Dặn dò:
- Học kỹ bài học ở lớp.
- Chuẩn bị phần 2 của bài
Tiết 62 VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI
Ngày dạy: (Trích:Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng)
A. môc tiªu
- Giúp HS hiểu đặc điểm của thể loại bi kịch. Trên cơ sở đó hiểu và phân tích được xung
đột kịch cơ bản, tính cách điển hình, diễn biến tâm troạng của nhân vật chính.
- Rèn kỹ năng đọc và tìm hiểu thể loại kịch
- Nhận thức được quan điểm nghệ thuật của tác giả, thái độ ngưỡng mộ tài năng của tác giả
đối với những nghệ sĩ tài năng và tâm huyết lớn nhưng lâm vào bi kịch.
B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy tóm tắt đoạn trích “VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI”
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HĐ1: Tìm hiểu văn bản 3.Tìm hiểu văn bản
*Những xung đột cơ bản a. Những xung đột cơ bản
+GV: Để thể hiện tâm trạng, tác giả đã -Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động nghèo khổ
sử dụng phương thức nào?. với bọn hôn quân, bạo chúa:
+ HS:trả lời + Để xây đài vua bắt nhân dân đóng thuế rất
Hỏi: Vở bi kịch được xây dựng trên cao.
những xung đột kịch nào? + Bắt thợ giỏi
+ HS lần lượt phân tích từng mối + Hành hạ những người chống đối
xung đột mâu thuẫn + Trịnh Duy Sản âm mưu phản loạn
- Mâu thuẫn giữa quan niệm nghệ thuật cao
siêu với lợi ích thiết thực của dân chúng
+Nguồn gốc sâu xa là do triều đình thối nát
ngừi nghệ sĩ tài năng không có điều kiện để
+ GV: Những mối xung đột ấy mang ý đem tài năng của mình phụng sự cái đẹp.
nghĩa gì? +VNT mượn tiền bạc của hôn quân để thực
hiện hoài bão. Mâu thuẫn giữa mục đích chân
chính với con đường thực hiện sai lầm.
+ Khao khát thi thố tài năng, cống hiến đã đẩy
VNT đối nghịch với lợi ích thiết thực của dân
chúng.
+Muốn thực hiện lí tưởng nghệ thuât đã đẩy
VNT trở thành kẻ thù của thợ thuyền
IV. Củng cố
- Tóm tắt đoạn trích?
- Những xung đột kịch cơ bản?
V. Dặn dò:
- Học kỹ bài học ở lớp.
- Chuẩn bị phần 2 của bài
Tiết 63: VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI
Ngày dạy: (Trích:Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng)
A.MỤC TIÊU
- Giúp HS hiểu và phân tích được xung đột kịch cơ bản, tính cách điển hình, diễn biến
tâm trạng của nhân vật chính.
- Rèn kỹ năng đọc và tìm hiểu thể loại kịch
- Nhận thức được quan điểm nghệ thuật của tác giả, thái độ ngưỡng mộ tài năng của tác
giả đối với những nghệ sĩ tài năng và tâm huyết lớn nhưng lâm vào bi kịch.
B.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
*Giáo viên:Soạn bài, đọc TLTK.
*Học sinh: Soạn bài.
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HĐ1:Tìm hiểu nhân vật Vũ Như Tô b. Tính cách và diễn biến tâm trạng của
người nghệ sĩ tài năng nhưng bất hạnh Vũ
-GV: yêu cầu HS chỉ ra và phân tích Như Tô.
tâm trạng của Vũ Như Tô - Tính cách:
Phân tích tâm trạng tính cách? +Kiến trúc sư thiên tài
Tâm trạng đó được thể hiện qua thủ +Nhân cách lớn, hoài bão lớn, lí tưởng cao cả
pháp nghệ thuật nào?. +Đối diện với thực tế nghiệt ngã.
-HS: thống kê lại. -Tâm trạng:
- GV: nhận xét và kết luận +Băn khoan việc xây dựng CTĐ đúng hay sai?
+Xây dựng nó công hay tội?
→ Tâm trạng đầy băn khoan, day dứt trước
hiện thực nhưng bất lực trước hiện thực dẫn
đến bi kịch.
Đam mê sáng tạo cống hiến đã đưa ông sang
phía kẻ thù của nhân dân. Ông đã thất bại
nhưng vẫn không nhận thấy bi kịch của mình
để phải trả bằng mạng sống của chính mình.
*HĐ2:Phân tích nhân vật Đan c. Nhân vật Đan Thiềm:
Thiềm - Trong mắt vua bà chỉ là cung nữ tầm thường.
- GV yêu cầu Hs phân tích nhân vật Nhưng với VNT bà là tri âm, tri kỷ
Đan Thiềm. Liên hệ với VNT - Là người đam mê cái đẹp
+ GV: định hướng, giảng giải. - Đam mê nhưng luôn tỉnh táo trước hiện thực
+ GV:Đan Thiềm có phải là người - Giàu đức hi sinh để bảo vệ người tài, bảo vệ
cung nữ thường trong con mắt của cái đẹp.
VNT; trong con mắt của vua Lê không? Cả hai nhân vật bổ sung nhau làm nỗi ễo bi
Em hiểu bệnh Đan Thiềm là gì? Tại sao kịch của cái đẹp, bi kịch thời đại.
Đ T nhất quyết xin nài Vũ đi trốn, trong
khi trước kia nàng lại khuyên Vũ đừng
trốn? Mối quan hệ giữa hai người như
thế nào? gặp Đ T, em có liên hệ với nv
có tấm lòng biệt nhỡn liên tài nào ta
từng biết?
+ HS trả lời, GV nhận xét và định
hướng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* H Đ1:Khái quát về câu I.Khái quát về câu
GV hướng dẫn HS nắm lại kiến thức - Câu chủ động, bị động
về câu: + Câu chủ động
-Câu bị động? + Câu bị động
-Câu chủ động? + Sự chuyển đổi câu chủ động sang bị động và
-Các thành phần của câu? ngược lại
- Các thành phần của câu
* HĐ2: Luyện tập cách dùng một số II.Luyện tập cách dùng một số kiểu câu
kiểu câu 1. Dùng kiểu câu bị động:
1.1. Câu bị động
HS thảo luận, cử đại diện trả lời các a. câu thứ2
câu hỏi ở SGK b. Không một người phụ nữ nào...
c.Sự liên kết đoạn chưa hợp lí
1.2. Các câu 4 đều là câu bị động. Nó có tác
dụng liên kết
1.3. Tìm các cặp câu bị động chủ động
1.4. Xác định những câu có thể chuyển đổi theo
cặp tương ứng chủ động -bị động
GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức 1.5. Tìm một số câu bị động có chứa từ "bị",
về câu bị động, vận dụng câu bị động "được"
vào viết văn bản 1.6 Tính liên kết của câu bị động
2.Dùng kiểu câu có khởi ngữ:
Bài tập 1:
Hành thì nhà thị may ra còn. Khởi ngữ là
HS thảo luận, trả lời các câu hỏi SGK "hành"
Bài tập 2: Đáp án C
Bài tập 3:
a. KN: tự tôi
b.KN:cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc
3. Dùng kiểu câu có sử dụng trạng ngữ chỉ
tình huống
GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức * Trạng ngữ có thể đúng đầu, giữa hoặc cuối
về khởi ngữ và cách vận dụng câu
*TN có thể là danh từ, tính từ, động từ cụm từ.
HS trả lời các câu hỏi, GV nhận xét, BT2:
hướng dẫn HS vận dụng Chọn câu C Dùng câu A, thì 2 sự việc xảy ra
quá xa nhau.
Dùng câu B thì lặp CN: Liên.
Dùng câu D thì sự LK của các câu yếu hơn.
BT3:
-Câu đầu: nhận...
-Có tác dụng xác định thông tin thứ yếu và quan
trọng trong câu
* H Đ3: hướng dẫn HS cách sử III. Tổng kết
dụng 3 kiểu câu 1. Thành phần CN trong kiểu câu bị động,
thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ
chỉ tình huống thường nằm ở đầu câu.
2. Ba thành phần này thường thể hiện thông tin
đã biết từ VB, hoặc thông tin dễ tạo liên tưởng
đến những điều đã biết.
THI HỌC KỲ I
Tiết Thứ: 70- 71 LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
Ngày dạy
A.MỤC TIÊU:Cần cho HS nắm:
- Củng cố những tri thức về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- HS tích hợp kiến thức văn và kiến thức đời sống
- Bước đầu tiến hành các thao tác chuẩn bị phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn
B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK + báo chí, bài viết
* Học sinh:Học bài cũ,
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* H Đ1: hướng dẫn củng cố kiến thức I.Khái quát kiến thức về phỏng vấn
về phỏng vấn 1.Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và
HS trả lời về những kiến thức đã học trả lời phỏng vấn.
về:
-Mục đích, tầm quan trọng? 2.Cách phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
* Chuẩn bị phỏng v ấn
-Cách phỏng vấn và trả lời phỏng vấn? * Phỏng vấn v à trả lời phỏng v ấn
- Người phỏng vấn
+ HS trả lời - Người được trả lời phỏng vấn
+ GV chốt lại vấn đề cơ bản
(Hết tiết 70 chuyển tiết 71)
* H Đ2: Hướng dẫn luyện tập II.Luyện tập:
Gv đưa ra các chủ đề yêu cầu HS thảo * Bài 1:
luận, cử đại diện trình bày: -Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng
-Phỏng vấn vè việc dạy học văn vấn
+ HS chuẩn bị -Thực hiện phỏng vấn
+ GV gọi đại diện trình bày -Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện
* Bài 2:
-Phỏng vấn xin việc -Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng
+ HS chuẩn bị vấn
+ GV gọi đại diện trình bày -Thực hiện phỏng vấn
-Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện
- Phỏng vấn về xin du học *Bài 3:
+ HS chuẩn bị -Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng
+ GV gọi đại diện trình bày vấn
-Thực hiện phỏng vấn
-Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện
IV. Củng cố: Hãy lấy ví dụ để làm rỏ các ý các loại nghĩa trên?.
V. Dặn dò: Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và bổ sung bài tập
Ôn tập chuẩn bị thi HKI
Tiết 72 TRẢ BÀI SỐ 4
Ngày dạy
A.MUC TIÊU: Giúp học sinh
- Hệ thống xác định yêu cầu của đề bài.
- Nhận ra những hạn chế trong bài viết.
- Tự đánh giá năng lực về môn học của mình.
B.CHỦÂN BỊ GIÁO CỤ :
*Giáo viên: Chuẩn bài, chuẩn bị đáp án, nhận xét bài viết học sinh.
*Học sinh: Ghi chép.
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & NỘI DUNG BÀI HỌC
TRÒ
*GV: ghi đề bài lên bảng.Đề ra
Lớp chú ý và ghi vào vở, Câu 1(3 điểm): Em hãy trình bày vài nét về quan điểm
gạch chân dưới những từ nghệ thuật của nhà văn Nam Cao?
ngữ mang nôi dung chính, Câu 2(7 điểm): Chọn một trong hai đề sau
yêu cầu chính cần làm rõ. Đề 1: Suy nghĩ về tính tự học của học sinh chúng ta
ngày nay?
Hoạt động1: Tìm hiểu đề. Đề 2: Em hãy phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật
Hỏi: Nêu những yêu cầu Huấn Cao trong tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn
của đề bài trên? Tuân
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Hoạt động2: Đáp án. Câu 1(3 điểm): Quan điểm nghệ thuật của Nam Cao
GV yêu c ầu HS tr ả lời - Là nhà văn sớm và rất có ý thức tự giác về quan điểm nghệ
từng âu hỏi thuật. Nhìn chung quan điểm nghệ thuật của ông tiến bộ , mới
- GV định hướng và đưa ra mẻ và sâu sắc so với nhiều nhà văn đương thời. Vấn đề sống và
viết luôn là câu hỏi ám ảnh, làm ông day dứt tìm câu trả lời .
đáp án
- Quan điểm nghệ thuật của Nam Cao không được trình bày
Hỏi: Phần mở bài nên ĐVĐ
trực tiếp bằng những tác phẩm nghị luận mà thể hiện trong
ntn? những sang tác của ông qua lời các nhân vật, những hình tượng
-HS: 2 -> 3 trình bày nghệ thuật.
cách ĐVĐ riêng. - Từ buổi đầu chịu ảnh hưởng của văn học lãng mạn đương
Hỏi: Hãy trình bày cách tìm thời nhưng Nam Cao nhanh chóng từ bỏ bút pháp lãng mạn để
ý cho phần thân bài? hướng về văn học hiện thực. Nam Cao lên án quan điểm vị
- nghệ thuật của văn học lãng mạn để đứng vững trên quan điểm
vị nhân sinh, nhân đạo chủ nghĩa.
- Nhà văn là chiến sĩ chiến đấu cho công lí, cho chân lí và sự
Hoạt động 3: Nhận xét bài công bằng cho xã hội, đạo đức bằng ngòi bút của mình.
làm.*GV: nêu nhận xét bài -Văn chương chân chính l à văn chương thấm đượm lý
làm của học sinh: Ưu điểm, tưởng nhân đạo, mang nỗi đau nhân tình thế thái, tiếp sức mạnh
cho con người.
khuyết điểm..
- Nam Cao có ý thức sâu sắc về sự tìm tòi sáng tạo trong
văn chương. Ông đòi hỏi nhà văn phải có luơng tâm, có nhân
cách xứng đáng với nghề nghiệp của mình và cho rằng sự cẩu
thả trong văn chương chẳng những là “bất lương” mà còn là
“đê tiện”
Câu 2: Đề 1:
Yêu cầu học sinh đảm bảo được các ý sau:
* Mở bài: Nêu vai trò, tầm quan trọng chung của vấn đề tự
học
* Thân bài:
+ Biểu hiện của tính tự học
+ Lợi ích của tự học
+ Phương pháp tự học
* Kết bài: Suy nghĩ của bản thân
Đề 2:
Yêu cầu học sinh đảm bảo được các ý sau:
* Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và hình
tượng nhân vật Huấn Cao
* Thân bài: Lần lượt phân tích vẻ đẹp của Huấn Cao
- Tài hoa, nghệ sĩ:
+ Thể hiện gián tiếp qua lời nói, thái độ, hành động trầm
trồ, ngưỡng mộ của thầy trò Viên quản ngục
+ Thể hiện trực tiếp qua lời nói ông Huấn Cao: Chữ ta thì
đẹp thật, quý thật
+ Ca ngợi tài hao của Huấn Cao, Nguyễn Tuân thể hiện
quan niệm tư tưởng và nghệ thuật của mình: trân trọng nghệ
thuật thư pháp cổ truyền
- Khí phách hiên ngang, bất khuất
+ Coi thường cái chết, khinh bỉ bọn tiểu nhân đắc chí; bình
tĩnh, ung dung sống nốt những ngày cuối của cuộc đời oanh
liệt.
+ Ung dung nhận rượu thịt của quản ngục, mắng đuổi quản
ngục
+ Không vì quyền lực mà ép mình viết chữ, cho chữ bao
giờ; cả đời mới chỉ viết tặng ba người bạn thân
- Thiên lương trong sang, nhân cách cao cả:
+ Trứơc khi nhận ra tấm lòng của quản ngục: Huấn Cao
coi y chỉ là tiểu nhân đắc chí, cặn bã nên đối xử cao ngạo, coi
thường
+ Khi nhận rõ tấm lòng biệt nhỡn liên tài của quản ngục:
Huấn Cao ngạc nhiên, băn khoăn nghĩ ngợi, quyết định cho
chữ. Huấn Cao coi quản ngục là tri âm, tri kỷ
HĐ4: Tổng hợp điểm
Thang điểm
TSHS: 29 - Điểm 7: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề, văn viết trôi
TS bài: 29 chảy, mạch lạc, giàu cảm xúc
Kết quả: - Điểm: 5- 6: Đáp ứng các yêu cầu cơ bản,(có thể thiếu 1,2
Giỏi:0,Khá: 1,TB:7,Yếu:20 ý nhỏ), văn viết tốt, có cảm xúc, mắc ít lỗi diễn đạt.
- Điểm 3- 4: Đáp ứng đựoc một nửa yêu cầu. Văn viết còn
đôi chỗ lung túng, thiếu mạch lạc.
- Điểm 1-2: Sai nhiều lỗi, văn viết yếu.
- Điểm 0: Lạc đề
IV. Củng cố
Học thuộc lòng bài thơ. Chú ý nội dung, nghệ thuật?
V. Dặn dò
Chuẩn bị bài: Nghĩa của câu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tìm I. Hai thành phần nghĩa của câu
hiểu ngữ liệu 1Tìm hiểu ngữ liệu(SGK)
+ GV: yêu HS tìm hiểu mục I.1 trong
SGK và trả lời các câu hỏi.
+ GV: gợi dẫn cho HS trao đổi, trả lời.
Cặp A: cả hai cùng nói đến sv Chí Phèo
từng có thời ao ước có một gia đình nho
nhỏ.
Cặp B: cả hai câu cùng đề cập đến sự
việc người ta cũng bằng lòng.
GV: yêu cầu HS tìm hiểu mục I.2 trong 2.Hai thành phần nghĩa của câu.
SGK và trả lời các câu hỏi. -Trong mỗi câu thường có hai thành phần
Mỗi câu thường có mấy tp nghĩa? Đó là nghĩa : đề cập đến một sự việchoặc một vài sự
những tp nào? Các thành phần nghĩa việc) ; bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người
trong câu có quan hệ như thế nào? nói đối với sự việc đó.Thành phần nghĩa thứ
+ GV: gợi dẫn, nhất gọi là nghĩa sự việc, thành phần thứ hai
+ HS: trả lời. gọi là nghĩa tình thái
-Trong mỗi câu 2 thành phần nghĩa đó hoà
quyện với nhau.
Hoạt động2:Tìm hiểu nghĩa sự việc II. Nghĩa sự việc:
1 .Các loại câu biểu hiện nghĩa sự việc:
GV yêu cầu HS phát biểu nhận xét, GV a. câu biểu hiện hành động
khái quát kiến thức về nghĩa sự việc b. câu biểu hiện trạng thái, đặc điểm,
c. câu biểu hiện quá trình
d. câu biểu hiện tư thế
e. câu biểu hiện sự tồn tại
f. câu biểu hiện quan hệ
2. Các thành phần ngữ pháp thường biểu
hiện nghĩa sự việc là: chr ngữ, vị ngữ, trạng
ngữ, khởi ngữ à một số thành phần phụ khác
.
IV. Củng cố:
Chú ý cách viết bài mang đặc thù văn nghị luận xã hội
V. Dặn dò:
Soạn bài: "Hầu trời" ( Tản Đà ) theo HDBT.
IVCủng cố
Kể lại câu chuyện Tản Đà lên trời đọc thơ? Cái tôi của nhà thơ?
V. Dặn dò
Chuẩn bị bài mới: Vội vàng
A.MỤC TIÊU:
- Giới thiệu với HS bút pháp sôi nổi, táo bạo, tinh tế của Xuân Diệu đó là sự cách tân
của thơ mới.
- Rèn kỹ năng phân tích thơ.
- Giáo dục lòng yêu đời, yêu cuộc sống.
.B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc một đoạn trong bài thơ Hầu Trời của Tản Đà v à cho
biết cảm nhận của em về đọc thơ đó
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Xuân Diệu là nhà thơ ham sống, thèm sống, sống hấp tấp, tham lam. Chính vì ham
sống mà nhà thơ luôn thấy cuộc sống quá ngắn ngủi, thời gian trôi nhanh, tuổi trẻ tàn phai.
Điều này làm cho Xuân Diệu luôn khắc khoải, lo âu, hoảng hốt và vội vàng.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc hiểu I Đọc hiểu chung
chung 1. Đọc
- TT1: Hướng dẫn đọc
GV: Đọc mẫu một lần, sau đó yêu
cầu hai đến ba HS đọc lại. Yêu cầu đọc
phải chú ý nhịp điệu gấp gáp, hồ hởi,
vồ vập của bài thơ.
- TT: Tìm hiểu chung 2. Tìm hiểu chung
+ GV yêu cầu Hs trình bày vài nét về Tác giả :(1916-1985)
nhà thơ.GV nhận xét và khái quát Nhà thơ mới nhất trong phong trào thơ mới
Sự nghiệp thơ văn khá đồ sộ
+ GV: Cho biết xuất xứ của bài thơ?. Tác phẩm
+HS: Rút từ tập "Thơ thơ" . Xuất xứ:
Được rút từ tập " Thơ thơ" (1938) -> là bài
Hỏi: Bài thơ tập trung thể hiện điều thơ tiêu biểu nhất của Xuân Diệuởtước cách
gì?. mạng tháng 8.
+ HS: Phát biểu chủ đề của bài thơ. Chủ đề:
+GV yêu cầu HS phân chia bố cục bài Vội vàng là một trong những bài thơ tiêu biểu
thơ. cho quan niệm về thời gian, đời người, từ đó
Hỏi: Với bài thơ này ta nên phân tích tuyên ngôn về lẽ sống, thể hiện rõ niềm khát
theo bố cục nào?. khao giao cảm với cuộc đời của Xuân Diệu.
+HS: Thảo luận và trình bày cách 3. Bố cục: 4 phần.
phân tích bố cục, gồm 4 đoạn. -13 câu đầu: Tình yêu cuộc sống trần thế tha
thiết
-Câu 14-29. Băn khoăn về sự ngắn ngủi của
cuộc đời và sự trôi nhanh của thời gian
-Câu 30- hết: Tình yêu mãnh liệt, tột độ đối với
cuộc sống
Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản. II. Đọc - Hiểu văn bản :
- TT1: tìm hiểu đoạn thơ đầu 1. Tình yêu cuộc sống trần thế tha thiết
+ GV: Đọan 1 miêu tả tâm trạng gì
của nhà thơ? Cách diễn đạt có gì mới -Tôi muốn tắt nắng - màu đừng nhạt.
lạ? Nhà thơ có ý muốn gì? Nó bình -Tôi muốn buộc gió - hương đừng bay.
thường hay mới lạ? Liệu có làm được Ước muốn chống lại quy luật của đất trời,
không? khao khát giữ lại hương sắc cuộc đời
Vì sao tg lại ước muốn vậy? cháy bỏng, mãnh liệt.
+ HS trả lời -“Này đây … tháng mật
+ GV: Xuân Diệu rất yêu cuộc sống, tha ……………………………………..
thiết xay đắm và vì thế rất sợ mất nó như Tháng giêng … cặp môi gần”
người có vật báu luôn lo sẽ tuột khỏi tay
mình - khi yêu cảnh vật - người tình, Điệp từ (này đây) dồn dập, nhân hóa, cách diễn
Xuân Diệu đều yêu vội vàng, vồ vập vì đạt mới lạ khu vườn xuân tươi vui, ấm áp,
trong khi đang yêu Xuân Diệu thấy đang ngon ngọt như những món ăn tinh thần sẵn có
mất tâm trạng hoảng hốt lo âu này đang mời gọi, quyến rũ.
thường xuất hiện ở những người đa cảm,
Niềm khát khao tình yêu, hạnh phúc, tha thiết
chợt vui, chợt buồn, vừa hoà nhã chợt trở
nên nóng giận. Xuân Diệu khắc khoải:
với cuộc đời đến cuồng nhiệt.
Mất mát già nua, chết chóc, trở nên ám - Tháng giêng ngon như một cặp môi gần :
ảnh thường trực. thủ pháp so sánh(vẻ đẹp của con người được so
. sánh với vẻ đẹp của thiên nhiên) gợi cảm và
rất Xuân Diệu
Nồng nàn, quyến rũ, đắm say
- Tôi sung sướng: Nhưng vội vàng một nửa
Nhịp thơ bị ngắt làm hai) sững sờ, lặng
. xuống, trầm đi, ngơ ngác
Nỗi buồn nhớ và thái độ vội vàng lúc xuân
sang
- TT2: Tiếp tục phân tích đo ạn 2 2. Băn khoăn về sự ngắn ngủi của cuộc đời và
Tâm trạng của nhà thơ ở đọan 2? Vì sự trôi nhanh của thời gian
sao chuyển sang miêu tả như vậy? -Xuân đang tới nghĩa là - đang qua
Tìm những từ ngữ thể hiện sự đối lập -Xuân còn non nghĩa là - sẽ già
giữa con người và thiên nhiên? -Mà xuân hết nghĩa ... tôi mất "
+GV: Gọi một HS đọc đoạn thơ để hiện thực thô bạo, cục cằn.
tạo không khí. Lượng trời chật >< lòng tôi rộng
+HS: Giải thích nỗi buồn nhớ và thái Xuân tuần hoàn >< tuổi trẻ không trở lại.
độ vội vàng của nhà thơ. Còn trời đất >< chẳng còn tôi.
Hỏi: Nội dung ấy được thể hiện qua Hình ảnh đối lập, điệp từ, giọng thơ u uất
cách nói như thế nào?. não nuột Tâm trạng tiếc nuối, lo sợ ngậm
+HS: Định nghĩa - khái niệm theo ngùi khi mùa xuân qua mau, tuổi trẻ chóng tàn,
cách riêng của Xuân Diệu -> giọng sự tàn phai không thể nào tránh khỏi tâm
điệu hờn giận -> hiện thực nghiệt ngã. trạng vội vàng, cuống quýt.
.Hỏi: Trong tâm trạng ấy, Xuân Diệu - Mỗi khoảnh khắc trôi qua là một sự mất mát
đã nhìn thiên nhiên như thế nào? chia lìa. Mỗi sự vật trong vũ trụ đang từng giây
-HS: Mùi tháng 5 rớm vị chia phôi, từng phút chia li, tiễn biệt một phần cuộc đời
sông núi than thần tiễn biệt, con gió mình
xinh buồn vì bay đi, chim rứt tiếng reo -Tháng năm - Rớm vị chia phôi.
thi sợ độ phai tàn -> chia lìa, tan tác, - sông núi- than thầm tiễn biệt.
mất mát -> cảnh được nhìn dưới góc - gió xinh hờn vì phải bay đi.
độ tâm trạng. - chim đứt tiếng sợ độ phai tàn
Hỏi: Cho biết thái độ của tác giả ở câu - Bi quan trước cuộc sống.
thơ chẳng bao giờ..... Chẳng bao giờ ôi! chẳng bao giờ nữa tiếng
Hỏi: Nhận xét về nghệ thuật thể hiện ở than não ruột, tuyệt vọng , lời thơ đồn dập, câu
đoạn trên?.
cảm, câu hỏi, gieo vầnkể lể , thở than, nuối
+ HS: NHận xét.
tiếc thể hiện tâm trạng hoài nghi, chán nản vì
+ GV: cũng cố, bổ sung.
tuổi xuân qua nhanh, đời người hữu hạn.
- TT3: Tìm hiểu đoạn 3
3.Tình yêu mãnh liệt, tột độ đối với cuộc sống
Hỏi: Tại sao Xuân Diệu tại tách 3 chữ
+ Ta muốn, "cho, và" điệp từ ngữ
"Ta muốn ôm" thành một dòng thơ
riêng?. + Hàng loạt động từ: ôm, riết, thâu, chuếnh
+HS: Lý giải -> triết lý nhân sinh chóng, đã đầy no nê ngày càng mạnh mẽ,
của tác giả. mãnh liệt sau sưa, cuống quýt, vồ vập, vội vã
+ GV: Để phát biểu triết lý nhân sinh + Cảm xúc của nhà thơ dâng trào đến tận cùng
của mình Xuân Diệu đã thể hiện như niềm khao khát: Hỡi xuân hồng ta muốn cắn
thế nào? (Câu hỏi dành cho HS khá) vào ngươi
+ HS: Phân tích từ ngữ trong câu thơ Lòng yêu đời đến cuồng nhiệt, muốn tận
để làm rõ : ta muốn ôm, riết, thấu, hưởng hết giá trị cao nhất của cs và tình yêu
cắn.... động từ mạnh thuộc về cảm giác trong niềm hạnh phúc câu thơ mới lạ, hiếm
tháy, rất riêng của Xuân Diệu.
Hoạt động3 Tổng kết bài thơ.
GV: Hướng dẫn HS tổng kết trên III.Tổng kết
hai mặt nội dung và nghệ thuật. - Bài thơ biểu hiện lòng yêu đời, yêu cuộc sống
mãnh liệt.
- Xuân Diệu xứng đáng được ca ngợi "Nhà thơ
mới nhất trong các nhà thơ mới".
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Khái quát về nghĩa tình III. NGHĨA TÌNH THÁI.
thái của phát ngôn. 1. Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá
- TT1: Khái quát nghĩa tình thái của người nói đối với sự việc hoặc đối với
+ Hỏi: Thế nào là nghĩa tình thái? người nghe.
+ HS: Dựa vào SGK trình bày. 2. Các trường hợp biểu hiện NTT.
-TT2: Các trường hợp biểu hiện NTT a. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người
Nghĩa tình thái của câu được biểu hiện nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
ở 2 trường hợp - Khẳng định tính chân thực của sự việc.
+ HS: Định nghĩa và minh hoạ bằng Phỏng đoán sự việc với độ tin cây cao hoặc
ví dụ. thấp.
+ GV: Giảng thêm cho HS - Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một
phương diện nào đó của sv.
- Đánh giá sv có thực hay ko có thực, đã xảy ra
hay chưa xảy ra.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả
năng của sự việc.
b. Tình cảm, thái độ của người nói đới với
người nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập. IV. LUYỆN TẬP.
1. Xác định NSV,NTT trong các câu sau:
* NSV: nắng ở hai miền; NTT: phỏng đoán với
độ tin cậy cao(chắc).
* NSV: ảnh của mợ Du và thằng Dũng; NTT:
khẳng định sv (rõ ràng là).
* NSV: cái gông tương ứng với tội của tử tù;
NTT: mỉa mai (thật là)
* NSV:giật cướp(câu1),mạnh vì liều (câu 3);
NTT: miễn cưỡng công nhận một sự thực(chỉ,
đã đành).
2. Xác định từ ngữ thể hiện NTT trong
các câu.
* Nói của đáng tội : lời rào đón đưa đẩy.
* Có thể: phỏng đoán khả năng.
* Những : tỏ ý chê đắt.
* Kia mà: trách yêu, nũng nịu.
3. Chọn từ thích hợp.
*Chọn từ hình như.(phỏng đoán chưa chắc
chắn)
*Chọn từ dễ. (sự phỏng đoán chưa chắc chắn)
*Chọn từ tận. (khđịnh khoảng cách là khá xa)
A.MỤC TIÊU:
- Cảm nhận được cái hay của bài thơ, đặc biệt ở vẻ đẹp gợi cảm của bức tranh "Trời
rộng sông dài". Đồng thời hiểu được nổi buồn cô đơn của tác giả và cũng là tâm trạng phổ
biến của cái tôi lãng mạn đương thời.
- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ
B. .CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK, Sách tham khảo. Soạn bài.
* Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc một đoạn mà em thích nhất trong bài Vội vàng của Xuân
Diệu và nêu cảm nhận của em về đọc thơ đó.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Đọc hiểu chung . I.Đọc hiểu chung:
- TT1: Tìm hiểu về tác giả 1.Tác giả: Huy cận (1919)
+ GV: Hướng dẫn HS đọc kỹ phần - Sớm có năng khiếu và nổi tiếng ở tuổi 20.
tiểu dẫn trong SGK và yêu cầu HS - Là nhà thơ lãng mạn sớm đến với cách mạng,
khái quát vài nét về tác giả giữ nhiều trọng trách.
+ HS trình bày, GV nhận xét, định - Kết hợp hài hoà giữa tài năng thi ca và lòng
hướng yêu nước, yêu cách mạng.
- TT2:Tìm hiểu vài nét về bài thơ. 2.Bài thơ: Tràng Giang.
+ GV: Cho biết xuất xứ của bài thơ? a.Xuất xứ: Rút từ tập “Lửa Thiêng” (1940) ->
Qua đó giới thiệu đôi nét về tập thơ tập thơ đầu tay → nổi buồn mênh mang, da diết,
Lửa Thiêng? hồn thơ ảo não.
+GV: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời b.Hoàn cảnh sáng tác:
của bài thơ? Tứ thơ được hình thành vào buổi chiều mùa thu
+HS: Trình bày hoàn cảnh sáng tác. 1939 khi Huy Cận đứng ở bờ nam nhìn Sông
+ GV: Ý nghĩa của nhan đề và câu Hồng mênh mông.
thơ đề từ? c.Nhan đề và đề từ:
+HS: Trình bày ý nghĩa của chúng. -“Tràng Giang”: sông dài, mang sắc thái cổ
+ GV nhận xét và định hướng kính, trang nhã → âm "ang": mênh mông, bát
ngát.
- Đề từ thâu tóm đầy đủ: tình (bâng khuâng,
nhớ) cảnh (trời rộng, sông dài)→gợi tứ cho bài
+ GV gọi ý cách đọc thơ.
+ Yêu cầu 1-2 HS đọc diễn cảm và d. Đọc
phát biểu cảm nhận chung của mình về
bài thơ.
+GV: Đọc lại một lần bài thơ
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản II. Đọc-Hiểu văn bản :
HS có thể phân tích theo khổ, có thể 1.Cảnh thiên nhiên đất nước:
bổ dọc bài thơ. -“Con thuyền xuôi mái”,” thuyền về nước
- TT1: Phân tích bức tranh thiên nhiên, lại”→ gợi ý niệm chia li.
đất nước. -“Củi lạc”, “lơ thơ cồn nhỏ” → bơ vơ, tán tác,
+GV: Cảnh thiên nhiên đất nước được lạc lõng.
thể hiện qua những hình ảnh nào? Sắc -“Văn chợ chiều”→ tàn tạ, hoang vắng.
thái biểu hiện của hình ảnh đó? -“Bèo dạt”→mênh mông, vô định.
+HS: Chỉ ra những hình ảnh và sắc -“Chim nghiêng cánh nhỏ” → bé bỏng mong
thái biểu hiện của nó. manh.
+GV: Không gian và thời gian của *Từ ngữ sắc thái buồn: buồn, sầu, đìu hiu, cô
cảnh vật như thế nào? Tác dụng nghệ liêu, lặng lẽ, điệp điệp, dợn dợn => rợn ngợp.
thuật của việc sử dụng không gian, *Thời gian về chiều: chợ chiều, nắng xuống,
thời gian đó? chiều sa, khói hoàng hôn nhưng không gian
+HS: Trình bày không gian, thời gian rộng mang tầm vóc vũ trụ =>không gian, thời
bài thơ + ý nghĩa của chúng gian đang chuyển động mà gợi buồn vì không
+ GV nhận xét, định hướng. gian và thờ gian chuyển động theo hướng chia
li, mất mát, tan tác, trống vắng.
*Giọng thơ :gợi nỗi thiết tha, hụt hẫng, mất
mát: đâu? đâu tiếng làng xa, bèo dạt về đâu,
không chuyến đò, không cầu....
-TT2: Tìm hiểu tâm trạng của tác giả. 2. Tâm trạng của nhà thơ
+ GV: Cho biết nỗi lòng của tác giả -Tâm trạng u sầu cuả tác giả → phủ lên cảnh
trước cảnh thiên nhiên đất nước? vật màu sắc đau buồn, chứa chất nỗi chia li, tan
+HS: Tâm trạng u sầu, nỗi buồn da tác, trống vắng.
diết, ảo não. - Cái buồn, vẻ đẹp cái buồn trong cảnh vật thiên
+ GV: Em thấy nỗi buồn của Huy nhiên.
Cận gần gũi với những tác giả nào ở Nét phổ biến trong tâm hồn của các nhà thơ
phong trào Thơ mới? Họ có điểm lớn→không chỉ bắt nguồn từ cảnh ngộ, tình
chung gì trong cách nhìn thiên nhiên? cảm riêng tư mà còn là nổi buồn thời đại → đất
Tại sao họ lại khai thác phương diện nước đau thương quằn quại, hạnh phúc chỉ hư
buồn của thiên nhiên cảnh vật như ảo, mộng mị .
vậy?(câu hỏi nâng cao) => Cái buồn đẹp, lạnh nhạt, thờ ơ, phó mặc →
+ HS: Trả lời "dọn đường cho lòng yêu giang san đất
+ GV: Lí giải những vấn đề trên. nước"(Xuân Diệu).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP
của thao tác lập luận bác bỏ LUẬN BÁC BỎ
+Yêu cầu HS phân tích các ví dụ, nêu 1.Khái niệm
khái niệm, mục đích, yêu cầu của thao - Bác bỏ là gạt đi, không chấp nhận, để
tác lập luận bác bỏ phản bác lại những ý kiến sái trái.
+ GV củng cố, rút ra kết luận. 2.Mục đích
Mục đích tranh luận để bác bỏ những ý
kiến không , quan điểm không đúng, bày tỏ
bênh vực những ý kiến đúng đắn.
3. Yêu cầu
- Nắm chắc những sai lầm của quan điểm
cần bác bỏ
- Đưa ra những bằng chứng có ssức thuyết
phục cao
II. CÁCH BÁC BỎ
*HĐ2: Tìm hiểu cách bác bỏ
- TT1: Tìm hiểu ví dụ 1.Ví dụ
+ GV: yêu cầu HS tìm hiểu, phân tích - Đoạn a: ông Đinh Gia Trinh bác bỏ ý kiến
các ví dụ của ông Nguyễn Bách Khoa cho rằng:
+ Hs trình bày “Nguyễn Du là một con bệnh thần kinh”. BB
+ GV nhận xét, bổ sung bằng cách dùng phối hợp nhiều loại câu, nhất
là câu hỏi tu từ và so sánh trí tưởng tượng của
Nguyễn Du với các thi sĩ nước ngoài.
- Đoạn b: ông Nguyễn An Ninh BB ý kiến sai
trái cho rằng “tiếng nước mình nghèo nàn”.
BB bằng cách khẳng định ý kiến sai trái ấy
không có cơ sở nào cả và so sánh hai nền văn
hoá Việt- Trung để nêu câu hỏi tu từ: “phải
quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự
bất tài của con người?”
- Đoạn c: ông Nguyễn Khắc Viện bác bỏ quan
niệm sai trái: “tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!”
BB bằng cách phân tích tác hại đầu độc môi
trường của những người hút thuốc lá gây ra
cho những người xung quanh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1: Củng cố kiến thức I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về LLBB
II. LUYỆN TẬP
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1.
- TT1: Hướng dẫn làm BT1 Đoạn văn a:
+ Học sinh thảo luận nhóm - Vấn đề bác bỏ: quan niệm sống quẩn quanh,
Nhóm1 làm câu a nghèo nàn của những người đã trở thành nô lệ
của tiện nghi.
- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và những hình ảnh so
Nhóm 2 làm câu b sánh sinh động.
+ HS cử đại diện lên trình bày Đoạn văn b:
+ GV nhận xét, đánh giá cho từng - Vần đề bác bỏ: thái độ dè dặt,né tránh của
nhóm. những người hiền tài trước một vương triều
mới.
- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ phân tích để nhắc nhở,
kêu gọi những người hiền tài ra giúp nước.
- TT2: Hướng dẫn làm BT2 Bài 2.
+ GV yêu câug HS tìm hiểu các quan Quan niệm a:
niệm ở BT 2. - Vấn đề cần bb: chỉ cần đọc nhiều sách và
thuộc nhiều thơ văn thì học giỏi văn.( thiếu kiến
thức đời sống)
- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế
Quan niệm b:
- Vấn đề cần bb: chỉ cần luyệ tư duy,luyện nói,
viết thì sẽ học giỏi văn.(chưa có kiến thức bộ
môn và kiến thức dời sống)
- Cách bác bỏ: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế.
Quan niệm đúng đắn: muốn học tốt môn ngữ
văn, cần phải:
- Sống sâu sắc và có trách nhiệm để tích lũy vốn
sống thực tế.
- Có động cơ và thái độ học tập đúng đắn để có
khát vọng vươt lên trên những giới hạn của bản
thân.
- Có phương pháp học tập phù hợp với bộ môn
để nắm được tri thức một cách cơ bản và hệ
thống.
- Thường xuyên đọc sách báo, tạp chí ..và có ý
thức thu thu thập thông tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Bài 3.Ý chính trong thân bài :
- TT3: Hướng dẫn làm BT3 - Thừa nhận đây cũng là một trong những
quan niệm sống đang tồi tại.
- Phân tích ngắn gọn nguyên nhân phát sinh
quan niệm sống ấy.
- Bác bỏ quan niệm về cách sống ấy.
- Vấn đề cần bb: bản chất của qn sống ấy thực
ra là lối sống buông thả, hưởng thụ và vô trách
nhiệm.
- Cách bb: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế.
Khẳng định một quan niệm về cách sống đúng
đắn.
IV. Củng cố: Cảnh vật và tâm trạng tác giả qua khổ thơ thứ nhất?
V. Dặn dò:
Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
Chuẩn bị phần 3 của bài. Xem và phân tích khổ thơ 2,3
Tiết 83: ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Ngày dạy: (Hàn Mặc Tử)
A. MỤC TIÊU:
- Thấy được bức tranh xứ Huế thơ mộng qua tâm hồn giàu tưởng tượng của tác giả.
- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ.
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh về xứ Huế ...
* Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, bình giảng, nêu vấn đề gợi mở
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong bài Đây thôn Vĩ Dạ?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1:Tìm hiểu khổ thơ thứ 2 2. Khổ thơ thứ 2
+ GV: khổ đầu là liên tưởng của tác - Gió, mây, nước, hoa, sông, trăng → hình ảnh
giả về khung cảnh Huế ban mai rất ấm ước lệ, thi vị, mềm mại, huyền ảo
áp, thơ mộng và hình dung của tác giả- Điệp từ : gió, mây ; nhưng đối lập với trạng
không dừng lại ở đó. Sang khổ 2 tiếp thái rời rạc, chia lìa
tục hình dung của tác giả về Huế. Vậy- Từ gợi cảm : buồn thiu, lay
tưởng tượng của tiếp theo tác giả là gì?
- Nhịp điệu: chậm rãi, nhè nhẹ *
+ HS: Trình bày và nhận xét cảnh → Cảnh vật rời rạc, tĩnh lặng, không gắn bó
vừa thực vừa mộng. giao hoà mà chia lìa và mang nỗi buồn man
mác.
→ Cảnh vật mang nhịp điệu đặc trưng của xứ
Huế
-Thuyền ai... đại từ phiếm chỉ
- Có chở trăng về kịp... ? câu hỏi tu từ
+ Hãy cho bíêt tâm trạng nhà thơ thể → Tâm trạng băn khoăn lo ngại, vừa hy vọng
hiện như thế nào trong khổ thơ này ? vừa thất vọng.
Với bút pháp thực ảo đan xen, thể hiện cảnh đẹp
huyền ảo nhưng buồn bã, hắt hiu với những nỗi
cô đơn, khắc khoải, chờ mong, day dứt về tình
yêu
IV. Củng cố: Cảnh vật và tâm trạng tác giả qua bài thơ thể hiện ra sao?
V. Dặn dò:
Học thuộc lòng bài thơ và cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ.
Xem lại bài viết số 5 chuẩn bị trả bài
IV. Củng cố: Lưu ý khi làm bài nghị luận xã hội
V. Dặn dò: * Viết bài số 6 sau 1 tuần nộp bài.
*Soạn bài : Chiều tối(Hồ Chí Minh)
Tiết 85 CHIỀU TỐI
Ngày dạy: Hồ Chí Minh
A. MỤC TIÊU:giúp HS
- Cảm nhận tình yêu, sự gắn bó thiết tha của Người đối với những vẻ đẹp bình dị trong
cuộc sống đời thường. Hiểu được vẻ đẹp cổ điển và hiện đại của bài thơ.
- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, phân tích thơ.
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, tranh ảnh minh hoạ ...
* Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, bình giảng, nêu vấn đề gợi mở
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của nhà thơ Hàn Mạc
Tử?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu I. ĐỌC HIỂU CHUNG:
chung 1.Hoàn cảnh sáng tác
- GV cho HS đọc phần tiểu dẫn - Thu 1942: Người sang Trung Quốc tranh thủ sự
SGK trang 74 viện trợ của quốc tế thì bị bị chính quyền Tưởng Giới
- Em hãy trình bày ngắn gọn về Thạch giam giữ vô cớ.
hoàn cảnh ra đời của “Chiều tối”? - “Nhật ký trong tù” là tập thơ Người sáng tác trong
hơn 1 năm bị giam tại đây.
- Bài thơ được sáng tác vào thu 1942, là bài thứ
31/134 bài của 1 tập thơ trên
- Hãy nêu chủ đề của bài thơ? 2. Chủ đề tác phẩm:
Chiều tối cho thấy tình yêu thiên nhiên cuộc sống,
ý chí vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà thơ chiến
sĩ Hồ Chí Minh.
- Cho HS đọc cả phần phiên âm 3. Đọc
và dịch thơ.
* HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
văn bản 1/ Hai câu đầu: Cảnh thiên nhiên buổi chiều tà ở
- TT1: Tìm hiểu 2 câu thơ đầu vùng rừng núi trên đường chuyển lao :
+ GV: Bức tranh thiên nhiên + “Chim mỏi” : cánh chùn bay mỏi
trong bài thơ hiện với những + “về rừng” : cảm giác mệt mỏi tan biến, thay vào
đường nét như thế nào? đó là cảm giác đầm ấm sum họp.
+ “Chòm mây” (cô vân) : lẻ loi, cô độc.
+ “trôi nhẹ” : bật lên cái ung dung thanh thản êm
trôi của đám mây làm chủ bầu trời.
- Bút pháp cổ điển:
+ Lấy điểm vẽ diện: cánh chim, chòm mây gợi bầu
- Em hãy nhận xét nghệ thuật trời mênh mông
miêu tả bức tranh ấy? + Lấy động tả tĩnh: sự chuyển động nhẹ nhàng của
làn mây và cánh chùn bay mỏi gợi sự tĩnh lặng ở miền
- Hãy nêu lên nhận xét chung của sơn cước lúc chiều buông.
em về cảnh thiên nhiên trong 2 + Cách cảm nhận thời gian: Chim bay về tổ báo
câu đầu. hiệu thời gian của buổi chiều tối.
+ GV: Yêu cầu HS đọc một số - Hình ảnh thơ mang dáng dấp Đương thi:
câu có hình ảnh cánh chim + Có cảnh chim bay về rừng tìm chốn ngủ (động từ
Ca dao: “Chim bay về núi tối rồi" “qui”: về, “tầm”: tìm)
Truyện Kiều: + Có chòm mây trôi ung đung, thanh thản, lơ lửng
“Chim hôm thoi thóp về rừng” giữa tầng không (động từ “mạn mạn”: trôi nhẹ nhàng,
Huy Cận: “Chim nghiêng cánh chậm chạp)
như bóng chiều sa” → Cảnh vật chiều buồn nhưng không ảm đạm mà
nên thơ, thanh cao, khoáng đạt do cách nhìn và người
ngắm cảnh có một tâm hồn thanh thản, phóng khoáng,
cảm nhận tinh tế vẻ đẹp thiên nhiên.
⇒ Nghệ thuật mang nhiều nét cổ điển làm toát lên
bức tranh thiên nhiên miền núi rất đỗi nên thơ, êm
đềm. Tâm hồn người tù: Dù cô đơn nhưng lòng luôn
hướng về sự sống, tình yêu thiết tha gắn bó, trân trọng
của Người dành cho thiên nhiên.
- TT2: Tìm hiểu 2 câu thơ sau 2/ Hai câu sau: Niềm say mê lao động của cô thôn
nữ
- Em cảm nhận như thế nào về a) Hình ảnh con người:
công việc của cô gái xay ngô tối? - Hình tượng thơ vận động hướng về sự sống: Cảnh
chiều chuyển sang buổi tối sinh động, ấm áp với sinh
hoạt của con người, với âm thanh sinh động của cuộc
sống, với vẻ bình dị, khỏe khoắn của cô gái trong lao
động.
Cô gái xay ngô
Lò than rực hồng
→ Nghệ thuật mang nhiều nét hiện đại:
+ Bút pháp tả thực: cô thôn nữ đang xay ngô bên
bếp lửa hồng.
+ Điệp ngữ “ma bao túc - bao túc ma” + kết lại
bằng chữ “hoàn” → gợi vòng quay uyển chuyển, đều
đặn, liên tục của cối xay. Khi vòng quay vừa dứt thì
bếp lò rực đỏ, hơi nóng tỏa vào đêm tối, ánh sáng bất
chợt bừng lên, bao trùm toàn bộ không gian, thời gian
của bài thơ, gieo một ấn tượng tin yêu, lạc quan nơi
lòng người.
→ niềm say mê, sự miệt mài lao động đến quên cả thời
gian.
+ Tứ thơ kín đáo, ẩn trong từ “hồng” (là thi nhãn,
nhãn tự của câu thơ, bài thơ).
- Cách sử dụng từ như thế gợi + Sắc hồng át đi cái mờ xám, mỏi mệt của cảnh
điều gì trong việc miêu tả ánh chiều
sáng + Chiếu sáng hình ảnh con người lao động: khỏe
mạnh, bình dị mà tuyệt đẹp.
- Em cảm nhận được điều gì về + Màu hồng lạc quan Cách mạng, màu của ấm áp
chữ “hồng” trong câu thơ? tình người.
+ Ước mơ thầm kín của người tù về mái ấm gia
đình
- Bố cục của bài thơ cũng chính là bố cục của bức
tranh : hai câu đầu làm nền, hai câu sau miêu tả cận
- Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác cảnh. Bức tranh vừa bao la mênh mông, vừa gần gũi
của bài thơ, em có nhận xét gì về ấm áp.
người tù? (Cảnh ngộ: Bác là b) Tâm hồn người tù: Yêu và thiết tha gắn bó với
người tù sau một ngày dài với đủ vẻ đẹp của cuộc sống đến quên cả mọi đớn đau trong
mọi cơ cực dọc đường, giờ vẫn cảnh lao tù, là niềm cảm thông, sẻ chia, sự nâng niu
chưa dừng chân) trân trọng đối với nỗi vất vả của người lao động sau
một ngày dài vất vả.
- Con người có ý nghĩa gì trong ⇒ Vẻ đẹp của con người trong lao động đã khơi
bức tranh cuộc sống này? dậy sức sống khoẻ khoắn và làm bừng sáng cho cả bức
tranh. Con người trong lao động là vẻ đẹp trung tâm, là
cái thần thái chân dung về vẻ đẹp cuộc sống giản dị
đời thường.
*HĐ3: Hướng dẫn tổng kết IV. TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài Bài thơ có sự kết hợp giữa vẻ đẹp cổ điển và hiện
học. đại.
+ Cổ điển: Bút pháp tả cảnh để tả tình, sử dụng
- GV kết luận. hình ảnh, từ ngữ
+ Hiện đại: Tinh thần hiện đại thể hiện ở tinh thần
lạc quan cách mạng: luôn hướng về ánh sáng, về sự
vận động phát triển.
⇒ Quan điểm: con người luôn ở vị thế làm chủ hoàn
cảnh, cải tạo hoàn cảnh.
2/ Nội dung:
- Bài thơ cho thấy tình yêu thiết tha đối với những
vẻ đẹp bình dị của cuộc sống.
V. Dặn dò:
* Làm BT2
* Chuẩn bị bài Tiểu sử tóm tắt
Tiết 90: TIỂU SỬ TÓM TẮT
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU:Giúp HS hiểu được:
- Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt.
- Biết cách thức viết tiểu sử tóm tắt
- Nghiêm túc, trung thực.
B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK, SGV,giáo án, ...
* Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm, nêu vấn đề gợi mở
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HĐ1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của I.Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt:
tiểu sử tóm tắt. 1.Mục đích:
-TSTT là văn bản thông tin một cách khách
GV yêu cầu học sinh thảo luận và nêu ý quan, trung thực hnững nét cơ bản về cuộc
kiến về đời, sự nghiệp của một cá nhân
-Mục đích - Thể hiện những hiểu biết về đối tượng được
-Yêu cầu tóm tắt
- Giới thiệu cho người khác
- Cung cấp cho người quản lí, sử dụng lao
động
2.Yêu cầu:
- Thông tin phải khách quan, trung thực
- Nội dung độ dài phù hợp
- Văn phong cô động
*HĐ2: Cách viết tiểu sử tóm tắt II. Cách tóm tắt:
- GV: gọi 1-2 Hs tìm hiểu ví dụ 1. TSTT thường gồm có 3 phần:
- GV: cách viết TSTT? * Giới thiệu nhân thân của đương sự: họ tên,
- HS trả lời, GV nhận xét và định huớng năm sinh. mất, nghề nghiệp, học vấn, gia
đình, gia tộc…
* Giới thiệu ngắn gọn các lĩnh vực hoạt động
tiêu biểu, các thành tựu, các thành tích tiêu
biểu của đương sự.
* Đánh giá vai trò, tác dụng của người đó
trong một phạm vi không gian, thời gian
2.Muốn viết được VB TSTT cần phải:
* Nghiên cứu kĩ về ba nội dung trên bằng
cách : đọc sách, tra cứu hồ sơ lưu trữ, hỏi
nhân chứng.
* Sắp xếp tư liệu trình tự không gian, thời
gian, sự việc..hợp lí.
* Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để viết
* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập III. LUYỆN TẬP
- Yêu cầu HS làm BT 1 Bài 1.
Chọn c, d.
Bài 2.
- Hướng dẫn HS làm BT 2 * Giống nhau: các loại VB này đều viết về
một nhân vật nào đó.
* Khác nhau:
Điếu văn viết về người qua đời đọc để trong
lễ truy điệu nên ngoài phần TSTT cần có lời
chia buồn với gia quyến.
Sơ yếu lí lịch do bản thân tự viết theo mẫu,
còn TSTT do người khác viết và tương đối
linh hoạt.
TSTT chỉ có đối tượng là con người, còn đối
tượng của TM rộng hơn, có yếu tố cảm xúc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* H§1: T×m hiÓu chung I. T×m hiÓu chung
1. T¸c gi¶
- GV yªu cÇu HS tr×nh bµy vµi - Ra-bin-®ra-n¸t Ta-go (1861-1941),
nÐt vÒ t¸c gi¶ nhµ v¨n, nhµ v¨n ho¸ lín cña Ên §é.
- HS tr¶ lêi, GV ®Þnh híng -¤ng sinh trëng trong mét gia ®×nh
quý téc Bµ La M«n næi tiÕng t¹i thµnh
phè Can-cót-ta, bang Ben-gan. ¤ng
®Ó l¹i mét sù nghiÖp v¨n häc ®å
sé:52 tËp th¬, 42 vë kÞch, 12 bé tiÓu
thuyÕt, hµng tt¨m truyÖn ng¾n, hµng
ngh×n ca khóc vµ tranh vÏ.
- Nh©n d©n Ên §é t«n vinh «ng lµ
“th¸nh s”
+1913, Ta-go lµ ngêi ch©u ¸ ®Çu tiªn
®îc nhËn gi¶i thëng N«-ben vÒ v¨n
häc víi tËp “Th¬ D©ng”
2. T¸c phÈm
* §äc
- GV híng dÉn HS ®äc * Bè côc
- Gäi Hs ®äc, GV nhËn xÐt o¹n 1: 6 c©u ®Çu. Tõ ®Çu ®Õn ...
- GV: Nªu bè côc bµi th¬? “kh«ng biÕt g× tÊt c¶ vÒ anh”
(T×nh yªu lµ sù hiÓu biÕt hoµ ®iÖu
gi÷a hai t©m hån con ngêi)
§o¹n 2: tiÕp ®Õn c©u 12 “em cã... nã
®©u”
(T×nh yªu lµ sù hiÕn d©ng vµ ®ãn
nhËn)
§o¹n 3: cßn l¹i
(Nh÷ng nghÞch lÝ ®Ó diÔn t¶ sù ®a
d¹ng phong
* H§2: Híng dÉn ®äc thªm II. Híng dÉn ®äc thªm
1.T×nh yªu lµ sù hoµ ®iÖu cña
t©m hån hai ngêi
- §«i m¾t:
+Sù biÓu ®¹t cña t©m hån
II. Dàn ý:
Hoạt động 2: Lập dàn ý . - Mở bài: Giới thiệu chung về nhà thơ Xuân
Diệu và bài thơ Vội vàng, trích dẫn khổ thơ cần
phân tích (1,5 đ)
- Thân bài (6đ): Phân tích để làm nổi rõ:
Tình yêu mãnh liệt, tột độ đối với cuộc sống
+ Ta muốn, "cho, và" điệp từ ngữ
+ Hàng loạt động từ: ôm, riết, thâu, chuếnh
chóng, đã đầy no nê ngày càng mạnh mẽ,
mãnh liệt sau sưa, cuống quýt, vồ vập, vội vã
+ Cảm xúc của nhà thơ dâng trào đến tận cùng
niềm khao khát: Hỡi xuân hồng ta muốn cắn
vào ngươi
Lòng yêu đời đến cuồng nhiệt, muốn tận
hưởng hết giá trị cao nhất của cuộc sống và tình
yêu trong niềm hạnh phúc câu thơ mới lạ, hiếm
tháy, rất riêng của Xuân Diệu
-Kết bài: Suy nghĩ, đánh giá về đoạn thơ
(2 đ)
Trình bày rõ ràng, sạch, đẹp(0,5 đ)
Hoạt động3: Nhận xét bài làm. III.Nhận xét: -Ưu điểm
*GV: nêu nhận xét bài làm của học - Khuyết điểm.
sinh: Ưu điểm, khuyết điểm.
Hoạt động4: Chữ lỗi để học sinh rút
kinh nghiệm. IV. Chữa lỗi: Đọc một số bài viết tốt.
Hoạt động5: Tổng hợp điểm V.Tổng hợp điểm
TSHS: TS bài
Kết quả: Giỏi: Khá TB: Yếu: Kém
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Chuẩn bị bài: Người cầm quyền khôi phục uy quyền
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung –
I.Đọc hiểu chung
TT1: Tìm hiểu về tác giả 1.Tác giả: V.Huy-gô(1802-1885).
+ GV: Trình bày những nét chính về
- Là nhà tiểu thuyết, nhà soạn lịch vĩ đại của nền
cuộc đời của Huy-gô?. văn học Pháp + thế giới.
+ HS: Nêu những mốc thời gian quan
- Sinh ra trong gia đình cóosự mâu thuẫn giữa
trọng trong cuộc đời có ý nghĩa đối với
cha và mẹ
sự nghiệp và tư tưởng tác giả. -Bộc lộ tài năng rất sớm. 15 tuổi đạt giải thưởng
+ GV: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu
về thơ của viẹn hàn lâm, 20 tuổi in tập thơ đầu
biểu? tay.
+ HS: Liệt kê. -Là chủ soái của dòng VHLM Pháp
- Tác phẩm chính:
+ Thơ: Lá thu, trừng phạt….
- TT2: Tìm hiểu tác phẩm "Những +Tiểu thuyết: Nhà thờ Đức Bà Pa- ri(1831),
người khốn khổ". Những người khốn khổ(1862).
+ GV: yêu cầu 1-2 HS tóm tắt tác 2.Tác phẩm "Những người khốn khổ":
phẩm theo tuyến nhân vật. *Tóm tắt: ( SGK)
+ HS: Trình bày. * Đoạn trích:
+ GV hướng dẫn HS đọc và tóm tắt - Đọc-tóm tắt
đoạn trích - Vị trí
Vị trí đoạn trích?
* HĐ2: Tìm hiểu đoạn trích. II. Đọc hiểu văn bản
- TT1: Tìm hiểu nhân vật Gia-ve 1. Gia-ve hiện thân của con ác thú
Hỏi: Để thể hiện tính cách của các + Giọng nói: không phải tiếng người nói, mà là
nhân vật,Huy-gô đã sử dụng phương tiếng thú gầm.
thức nào?cách miêu tả Gia-ve?( cái + Cặp mắt “như cái móc sắt, với cái nhìn ấy
cười, cặp mắt, giọng nói..) hắn đã quen kéo giật vào hắn bao kẻ khốn khổ”
Gia-ve lâu nay vẫn phục tùng ông thị + Cái cười “Phô ra tất cả hai hàm răng, xung
trưởng Ma-đơ-len, khi Giăng trở lại quanh cái mũi là vết nhăn nhúm man rợ, trông
với tên thật của mình, tên mật thám như mõm ác thú, Gia-ve mà nghiêm nét mặt lại
tưởng đã có đủ điều kiện để khôi phục thì là một con chó dữ, khi cười lại là một con
lại quyền hành của hắn. cọp”
-Song ở đoạn trích này ta thấy: trong
con mắt mọi người, nhất là Phăng-tin, - Gia-ve chỉ còn mỗi cử chỉ gần giống nhân loại
ông thị trưởng Ma-đơ-len vẫn là vị cứu ở chỗ: “khi nào đắc ý, hắn tự thưởng cho mình
tinh. Ngay cả Gia-ve cũng phải khép một mồi thuốc lá”
nép, phục tùng nghe theo Giăng Van- -Nhà văn Huy-gô miêu tả hành động của hắn hệt
giăng, Vì thế người khôi phục uy như một con ác thú:
quyền chính là Giăng Van-giăng (lưu ý “Cứ đứng lì một chỗ” (nói như gầm, như thôi
ở đoạn cuối tác phẩm: chính Giăng miên con mồi), “Tiến vào giữa phòng” “ nắm lấy
Van-giăng đã tha chết cho Gia-ve) cổ áo” (tựa như con ác thú lúc đầu im lặng rình
+ Thái độ và hành động của Gia-ve khi mò. sau đó lao tới ngoạm vào cổ con mồi)
phát hiện ra Giăng Van-giăng?
+ Tìm những chi tiết thể hiện cách cư + Không để ý và quan tâm đến Phăng-tin (ác thú
xử của Gia ve với Phăng tin? rình mồi chỉ tập trung vào con mồi chính)
+ HS tìm. + Hắn quát tháo trong nhà bệnh.
Cách cư xử của hắn với Phăng tin, cho + Hắn không giấu điều mà Giăng Van-giăng cần
ta nhận xét gì về con người này? phải bí mật với Phăng-tin “mày xin tao ba
+ HS:trao đổi, trả lời. ngày...để đi tìm đứa con cho con đĩ kia! á à! Tốt
thật! tốt thật đấy!”
+ Hắn vùi dập tia hi vọng cuối cùng Phăng-tin
vào ông thị trưởng bằng cách tuyên bố “Chỉ có
một tên kẻ cắp, một tên kẻ cướp, một tên tù khổ
sai là Giăng Van-giăng, tao bắt được nó đây này!
chỉ có thế thôi”
+ Trước nỗi đau của người mẹ cận kề cái chết
mà chưa được gặp con “con tôi! thế ra nó chưa
đến đây” ai cũng phải mủi lòng mà Gia-ve tàn
bạo ...
Tuyên bố “Giờ lại đến lượt con này! Đồ khỉ,
có câm họng không?”...
→ Lối so sánh ngầm: Gia-ve là con ác thú!
IV. Củng cố:
* Tóm tắt tác phẩm: những người khốn khổ
* Chân dung nhân vật Gia-ve
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Chuẩn bị phần 2 của bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu nhân 2. Giăng-van-giăng hiện thân của tình yêu
vật Giăng-van-giăng thương những người nghèo khổ
- GV: Vì sao Giăng-van giăng bị truy - Vì cháu đói mà phải lĩnh án 19 năm tù khổ sai
đuổi, bị tù đày? - Với Phăng-tin: giọng ông nhẹ nhàng điềm tĩnh,
- HS:trao đổi, trả lời. thì thầm nói với Phăng-tin, nói với linh hồn
- Ông đã làm những gì để giúp Phăng người đã khuất! Ông nói gì? ông cầu chúc cho
tin? linh hồn chị siêu thoát! ông hứa với chị sẽ đi tìm
Cô-dét về cho chị! Tình yêu thương những con
người cùng khổ-tình yêu thương của nhà văn với
các nhân vật
- Hạ mình, để xin ba ngày đi tìm con cho phăng-
tin
Chi tiết bà xơ Xem-pli-xơ trông thấy - Chi tiết tưởng chừng vô lí (người đã chết không
nụ cười của Phăng-tin có ý nghĩa gì? thể cười), như một ảo ảnh lãng mạn, thể hiện
tình người dưới ngòi bút lãng mạn của Huy-gô.
Cuộc sống cân phải có tình yêu thương giữa con
người với con người!
Vậy, em hiểu thế nào về tiêu đề đoạn - Cuộc đời chịu nhiều ngang trái, hoàn cảnh xô
trích? Tại sao Giăng Van-giăng lại là đẩy ông đến với những người nghèo khổ. Để
người cầm quyền khôi phục uy quyền đồng cảm, cảm nhận nỗi đắng cay mà họ giánh
mà không phải là Gia-ve? chịu
Qua hình ảnh Giăng Van-giăng em - Sống trong hoàn cảnh nhũng nhiễu của cường
hiểu thế nào về người cầm quyền? quyền ông săn sàng xả thân để bảo vệ lẽ phải,
bảo vệ những thân phận thiệt thòi
**Quan niệm thứ nhất:
Người cầm quyền khi đã thâu tóm quyền lực về
mình, muốn thể hiện quyền lực, bắt mọi người
phải phục tùng mình!
**Quan niệm của Huy-gô:
Người cầm qưyền là con người lí tưởng, được tất
cả mọi người hướng tới. Đó là con người hiện
thân của cái đẹp, cái thiện, có tâm hồn thánh
thiện, cùng chia sẻ, nếm trải mọi nỗi khổ đau,
bất hạnh của con người. Giăng Van-giăng là hiện
thân của con người lí tưởng ấy.
* HĐ2: Tổng kết III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
Tiết 102 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU: Giúp HS
-Nắm vững củng cố và nâng cao kiến thức về thao tác lập luận bình luận
- Vận dụng thao tác lập luận bình luận để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm, có thể
viết được một đoạn văn bình luận.
- Biết bảo vệ ý kiến của bản thân mình
B.CHUẨN BỊ
* Giáo viên: SGK, SGV, TLTK
* Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG
*HĐ1: hệ thống kiến thức I. Ôn tập kiến thức
- HS nhắc lại các kiến thức
- GV nhận xét và củng cố
*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập
“Lời ăn tiếng nói của một học sinh văn
minh thanh lịch.”
1. Xác định kiểu bài: bình luận.
Học sinh thảo luận nhóm Có thể viết tất cả các mặt của vấn đề, hoặc chọn
+ nhóm1 làm câu 1 một vài khía cạnh. Vd: nói cảm ơn,xin lỗi; giao
tiếp với bạn bè...
Bài viết có bố cục ba phần, phần thân bài có thể
+ nhóm 2 làm câu 2 có hai luận điểm:
* Thực trạng lời ăn tiếng nói của
HS:hiện tại...,
* Khẳng định vấn đề theo chuẩn mực..
2. Diễn đạt một luận điểm ở phần thân bài.
+ HS cử đại diện lên trình bày
GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm 3.Trình bày luần điểm
Tiết 103: Đọc thêm: TIẾNG MẸ ĐẺ-NGUỒN GỐC GIẢI PHÓNG CÁC
DÂN TỘC BỊ ÁP BỨC
(Nguyễn An Ninh)
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Giúp HS hiểu, được những đóng góp nổi bật của NAN vào cuộc đấu tranh giải phóng
đan tộc và đặc điểm của tác phẩm chính luận đặc sắc. Thấy được những nét đặc sắc về
nghệ thuật lập luận của NAN
- Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp
- Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc
B.CHUẨN BỊ
* Giáo viên: SGK, SGV, TLTK
* Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra vở soạn
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
*HĐ1: Tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG
- GV Yêu cầu HS khái quatsd vài nét 1. Tác giả
về tác giả và tác phẩm - Nguyễn An Ninh (1900-1943)
- HS trả lời, GV chốt lại - Nhà văn, nhà báo, nhà yêu nước nổi tiếng
trước cách mạng tháng Tám 1945
- Quê: xã Mĩ Hoà, huyện Hóc Môn, tỉnh Gia
Định(nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh)
-Tốt nghiệp đại học Xooc-bon (Sorbonne) Pháp
năm 1920, ông đã đi nhiều nước châu Âu tìm
hiểu thực tế. Năm 1922, ông trở về nước. Ông
nhiều lần bị thực dân Pháp bắt tù đày vì viết
baó, diễn thuyết chống đế quốc.
Năm1939, ông bị đi đày ở Côn Đảo, bị thực dân
Pháp hành hạ đến kiệt sức và chết trong tù1943.
2. Tác phẩm:
- Bài chính luận này, được đăng trên báo
“Tiếng chuông rè” tháng 12 . 1925 với bút danh
Nguyễn Tịnh
*HĐ2: Tìm hiểu văn bản II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
.
Phê phán để ngầm khẳng định (Phủ định để
khẳng định)
Những hiện tượng tác giả đặt vấn đề 1. Hiện tượng Tây hoá (học đòi)
phê phán? + Dẫn chứng cụ thể: Bập bẹ năm ba tiếng Tây,
nước, rượu khai vị, cóp nhặt những cái tầm
thường của Tây phương....
+ Nhẹ nhàng, thâm thuý, sâu sắc (dùng từ ngữ,
dẫn chứng chính xác...)
Cách phê phán của tác giả? Tác giả đứng trên lập trường của dân tộc để phê
phán (Tinh thần dân tộc, yêu nước)
Theo quan niệm của tác giả tiếng mẹ 2.Vai trò của tiếng mẹ đẻ-nguồn giải phóng
đẻ-nguồn giải phóng các dân tộc, vì các dân tộc bị áp bức
sao? - Tiếng mẹ đẻ có tầm quan trọng với vận mệnh
dân tộc (d. c: nó tự phổ biến các kiến thức khoa
học của châu Âu cho người Việt)
+ Lí lẽ lập luận: người Việt từ chối tiếng mẹ đẻ
đồng nghĩa với.....tự do của mình.
+ Quan hệ giữa tiếng mẹ đẻ với tiếng nước
ngoài...
Tính khoa học trong quan niệm về mối - Quan niệm đúng đắn:
quan hệ giữa tiếng mẹ đẻ và tiếng + Chỉ người Việt mới hiểu ngôn ngữ Việt
nước ngoài của tác giả? + Tiếng mẹ đẻ là cơ sở để hiểu tiéng nước ngoài
+ Con người cần biết nhièu thứ tiếng...
IV. Củng cố
Nắm những nét cơ bản về tác giả? Tinh thần của thơ mới là gì?
V. Dặn dò
Học bài, chuẩn bị phần 2 của bài
Tiết 108 MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA
Ngày dạy: (Trích "Thi nhân Việt Nam" –Hoài Thanh)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* HĐ1: Tìm hiểu thể nghị luận II. NGHI LUẬN
1.Khái lược về văn nghị luận
- NL là một thể văn học đặc biệt, dùng lí lẽ,
luận chứng, luận cứ để bàn luận một vấn đề
-GV hướng dẫn HS tìm, phân tích các nào đó thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống.
văn bản nghị luận. Từ đó rút ra nhận xét, - Văn NL mang tính giải trình, diễn giải và
kết luận về văn nghị luận vận dụng các thao tác giải thích , chứng minh,
bác bỏ…
- Ngôn ngữ văn NL vừa giàu hình ảnh, vừa
đòi hỏi chính xác.
- Từ nội dung, văn NL được chia làm hai thể:
văn chính luận và phê bình VH
2.Yêu cầu đọc văn NL:
-Tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời…
- Ý nghĩa của văn NL thể hiện ở tư tưởng, lí
tưởng. Vì vậy cần quán triệt tinh thần đó
-GV hướng dẫn HS cách đọc văn nghị -TPVNL cần cảm nhận các sắc thái cảm xúc
luận thông qua việc phân tích các văn trong tác phẩm
bản - Phân tích nghệ thuật lập luận trên các mặt:
chứng cứ, ngôn ngữ, cách diễn đạt
- Khái quát giá trị tác phẩm trên 2 phương
diện: nghệ thuật và nội dung tư tưởng
* HĐ3: Hướng dẫn luyện tập III . LUYỆN TẬP
Bài số 1:
+ Không có xung đột giữa tình yêu và thù hận
GV hướng dẫn HS luyện tập làm BT1, + Chỉ có tình yêu vượt lên trên nền rhù hận
BT2 (xung đột trong đoạn trích là xung đột tâm
trạng)
Bài số 2:
- Mở bài: giới thiệu....
- Thân bài: trình bày ba cống hiến vĩ đại của
Mác
- Kết bài: nhấn mạnh tổn thất, bày tỏ đau xót,
lời cầu nguyện...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Hệ thống hóa kiens thức I.Hệ thống kiến thức đã học:
dã học? +Ngôn ngữ và lời nói
-HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở -Ngôn ngữ là tài sản chung
SGK -Lời nói là sản phẩm của cá nhân
-GV nhận xét +Ngữ cảnh
+ Nghĩa của câu
+Đặc điểm loại hình TV
+PCNNBC
+PCNNCL
II.Vận dụng:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3
Hoạt động2: Vận dụng Bài 4;
Bài 5:
V. Dặn dò:
* Làm Bt xem kỹ phần lý thuyết.
* Chuẩn bị tiết: Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về I. Ôn tập về mục đích, yêu cầu, cách tóm tắt:
TTVBNL
II.Vận dụng tóm tắt:
1. Tóm tắt văn bản: Mấy nét về thơ mới
trong cách nhìn lại hôm nay
-Mục đích:
-Yêu cầu:
Học sinh thảo luận nhóm -Bản tóm tắt dài không quá 1000 chữ:
+ Nhóm1 trình bày bài viết của mình +Đọc văn bản
+lập đề cương
HS cử đại diện lên trình bày +Viết tóm tắt
+Trình bày
-Văn phong phải trong sáng
+ Nhóm2 cử đại diện nhận xét bổ 2. Trình bày bản tóm tắt trước lớp.
sung -Xác định nội dung trình bày:
+ Nhóm3 cử đại diện nhận xét bổ -Trình bày rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng
sung
+ Nhóm4 cử đại diện nhận xét bổ
sung
GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm