Professional Documents
Culture Documents
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 2
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 4
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong mạch tuyến tính hệ số hằng.
I. Phương pháp tích phân kinh ñiển.
II. Phương pháp tích phân Duyamen và hàm Green.
III. Phương pháp toán tử Laplace.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 6
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
1. Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 & 2 - Nguyễn Bình Thành - Nguyễn Trần Quân - Phạm Khắc
Chương - 1971.
2. Cơ sở kỹ thuật ñiện - Quyển 1 - Bộ môn Kỹ thuật ño và Tin học công nghiệp - 2004
3. Giáo trình lý thuyết mạch ñiện - PGS - TS. Lê Văn Bảng - 2005.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 7
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 8
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 9
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Mô hình mạch
tín hiệu
Hình vẽ mô phỏng
thiết bị ñiện
Mô hình mạch Mạch hóa Luật Hệ phương trình
Sơ ñồ mạch
(năng lượng) Kirchoff l << λ Luật Ohm
toán học
Xét sự truyền ñạt năng lượng gtb >> gmoi truong Luật Kirchoff 1, 2
giữa các thiết bị ñiện
Hữu hạn các trạng thái. Luật bảo toàn công suất
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 10
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 11
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Hiện tượng tiêu tán: Năng lượng ñiện từ ñưa vào một vùng và biến chuyển thành những dạng
năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng … tiêu tán ñi, không hoàn nguyên lại nữa.
Ví dụ : Bếp ñiện, bóng ñèn neon, ñộng cơ kéo …
Hiện tượng phát: Là hiện tượng biến các dạng năng lượng khác thành dạng năng lượng ñiện từ.
Hiện tượng phát tương ứng với một nguồn phát.
Ví dụ : Pin, acqui, nhà máy thủy ñiện, nhiệt ñiện, cối xay gió …
Hiện tượng tích phóng của kho ñiện: Năng lượng ñiện từ tích vào một vùng tập trung ñiện
trường như lân cận các bản tụ ñiện hoặc ñưa từ vùng ñó trả lại trường ñiện từ.
Hiện tượng tích phóng của kho từ: Năng lượng ñiện từ tích vào một vùng tập trung từ trường
như lân cận một cuộn dây có dòng ñiện hoặc ñưa trả từ vùng ñó.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 12
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Mô hình mạch Kirchoff nghiên cứu quá trình truyền ñạt năng lượng và tìm cách mô hình hóa các
hiện tượng trao ñổi năng lượng bằng những phần tử sao cho quan hệ giữa các biến trạng thái trên
chúng cho phép biểu diễn quá trình truyền ñạt năng lượng tại vùng mà chúng ñược thay thế.
Với 4 quá trình năng lượng cơ bản khảo sát ñược trong mạch Kirchoff, mô hình mạch Kirchoff sẽ
có 4 phần tử cơ bản, ñó là :
Nguồn ñiện (nguồn suất ñiện ñộng, nguồn dòng) ↔ Hiện tượng phát
Phần tử tiêu tán (ñiện trở R, ñiện dẫn g) ↔ Hiện tượng tiêu tán
Phần tử kho ñiện (ñiện dung C) ↔ Hiện tượng tích phóng của kho ñiện
Phần tử kho từ (ñiện cảm L, hỗ cảm M) ↔ Hiện tượng tích phóng của kho từ
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 13
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Phân loại:
Nguồn ñộc lập: Các trạng thái của nguồn (biên ñộ, tần số, hình dáng, góc pha …) chỉ tùy
thuộc vào quy luật riêng của nguồn mà không phụ thuộc vào trạng thái bất kỳ trong mạch.
Ví dụ: Nguồn áp, nguồn dòng …
Nguồn lệ thuộc: Các trạng thái của nguồn bị phụ thuộc (ñiều khiển) bởi một trạng thái nào ñó
trong mạch ñiện.
Ví dụ: Nguồn áp bị ñiều khiển bởi dòng, nguồn áp bị ñiều khiển bởi áp; nguồn dòng bị ñiều
khiển bởi dòng, nguồn dòng bị ñiều khiển bởi áp …
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 14
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 15
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
(Chiều của mũi tên là chiều quy ước của dòng ñiện sinh ra bởi nguồn)
Cách nối: Nguồn dòng ñược nối vào hai cặp ñỉnh của mạch ñiện (tránh hở mạch nguồn dòng)
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 16
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 17
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 18
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 19
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Theo luật Lenx: Dòng ñiện i(t) sinh ra từ thông ψ(t) utc(t)
biến thiên có chiều chống lại sự biến thiên của dòng ñiện
sinh ra nó (chiều của từ thông ñược xác ñịnh theo quy tắc
vặn nút chai).
Từ thông biến thiên sinh ra một sức ñiện ñộng tự cảm utc(t) trên cuộn dây.
dψ di (t )
utc (t ) = =L Ψ(t)
dt dt
L
Ngược lại, xét một cuộn dây L, và tồn tại một từ thông i(t)
ψ(t) móc vòng qua cuộn dây.
Nếu mạch kín, từ thống ψ(t) sẽ sinh ra một dòng ñiện tự cảm itc(t) biến thiên có chiều chống lại
sự biến thiên của từ thông sinh ra nó (chiều của dòng ñiện tự cảm ñược xác ñịnh theo quy tắc vặn
nút chai)
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 20
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Xét 2 cuộn dây L1 và L2 ñặt ñủ gần nhau trong không gian, cuộn dây L1 có dòng ñiện biến
thiên i1(t).
Theo luật cảm ứng ñiện từ: i1(t) sinh ra từ thông ψ11(t) biến thiên móc vòng qua các vòng dây
của cuộn L1 sinh ra ñiện áp tự cảm u11(t).
di1 (t )
u11 (t ) = L1.
dt
Do L2 ñặt ñủ gần L1, có một phần từ thông ψ21(t) móc vòng qua các cuộn dây L2 sinh ra sức
ñiện ñộng cảm ứng u21(t).
dψ 21 ∂ψ 21 di1 di
u21 (t ) = = . = M 21. 1 M21: hệ số hỗ cảm của cuộn L2 do i1 gây ra
dt ∂i1 dt dt
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 21
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
i2(t)
i1(t) M
u(t) = ???
M
*
i(t) L1 L2
* * L2
L1
*
u(t) = ???
M12
i1(t) L1 L2 i2(t)
* *
u1(t) = ??? u2(t) = ???
M12 * M23
L3
u3(t) = ???
i3(t)
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 24
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 25
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Ví dụ 1: Xét mạch ñiện nối tiếp như hình vẽ. Viết phương trình quan hệ dòng - áp.
di (t ) 1 L C
uR (t ) = R.i (t ) uL (t ) = L
dt
uC (t ) =
C ∫ i (t ).dt A
i(t) R
B
uR uL uC
d 1 uAB(t)
u AB (t ) = uR (t ) + u L (t ) + uC (t ) = R + L + ∫ dt .i (t )
1444 C 3
dt2444
A i(t) ZAB B
Z AB
1
i (t ) = . u AB (t ) uAB(t)
d 1
R + L + ∫ dt ZAB: Tổng trở tương ñương của nhánh AB
144 dt2444
4 C 3
YAB YAB: Tổng dẫn tương ñương của nhánh AB
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 26
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
1
ig (t ) = g.u AB (t ) du AB (t )
L∫
iL (t ) = u AB (t ).dt iC (t ) = C. i(t)
dt A
ig iL iC
1 d
i (t ) = ig (t ) + iL (t ) + iC (t ) = g + ∫ dt + C .u AB (t ) uAB(t) g L C
144 L42444 dt3
YAB
B
1 i(t)
u AB (t ) = .i (t ) A
1 d
g + ∫ dt + C
L
1442443 dt uAB(t) YAB
Z AB
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 27
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
∑ i (t ) = 0
nut
k
Luật Kirchoff 2: Tổng ñiện áp rơi trong một vòng kín bằng tổng các nguồn áp có trong vòng kín ấy,
với quy ước:
ðiện áp (nguồn áp) cùng chiều với chiều của vòng kín thì mang dấu dương
ðiện áp (nguồn áp) ngược chiều với chiều của vòng kín thì mang dấu âm.
∑ u (t ) = ∑ e (t )
vong
k
vong
k
Chú ý: Mạch Kirchoff có (n) nhánh và (d) ñỉnh Số phương trình ñủ cho:
Luật Kirchoff 1: (d - 1) phương trình.
Luật Kirchoff 2: (n - d +1) phương trình.
Tổng: (n) phương trình ñủ số phương trình ñể giải và tính mạch Kirchoff có (n) nhánh.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 28
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
∑ p (t ) = 0
hekin
k
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 30
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 31
Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Bài toán phân tích mạch: Là bài toán cho một thiết bị ñiện hoặc sơ ñồ mạch của nó với kết
cấu và thông số ñã biết, cần lập phương trình mạch, dựa vào ñó khảo sát các hiện tượng và
quan hệ giữa các biến hoặc tìm lời giải về một số biến, dòng áp cụ thể. Bài toán phân tích liên
quan tới việc khảo sát ñịnh tính, ñịnh lượng một hệ phương trình vi tích phân hoặc giải nghiệm
cụ thể.
Chương trình học này chú trọng xét bài toán phân tích và chỉ nêu sơ lược về bài toán tổng hợp.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 32
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Số phức - Biểu diễn hàm ñiều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích ñiều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 33
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Số phức - Biểu diễn hàm ñiều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích ñiều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 34
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
sin
( I , ωt + ϕ ) ↔ 2.I . (ωt + ϕ )
cos →
→ I
Nếu các hàm ñiều hòa cùng tần số chúng ñặc trưng bởi cặp thông số trị I2
hiệu dụng - góc pha ban ñầu (I, φ) Cho phép ta thực hiện các phép toán
cộng trừ các hàm ñiều hòa cùng tần số.
→
II. Số phức - Biểu diễn hàm ñiều hòa trong miền ảnh phức
III.3. Biểu diễn các hàm ñiều hòa trong miền ảnh phức.
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích ñiều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 37
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
b V
•
Dạng modul-góc: V = V .e j .ϕ = V ϕ V
Quan hệ: ϕ
V = a +b2 2
a = V .cos ϕ 0 a Re
b b = V .sin ϕ
ϕ = arctg
a
•
Số phức liên hợp: V1 = a1 + j.b1
V1 và V2 là 2 số phức a1 = a2
b1 = −b2
•
V2 = a2 + j.b2 liên hợp nếu
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 38
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
Bất kỳ số phức nào chia cho j thì góc của nó quay thuận chiều kim ñồng hồ 1 góc 900.
•
• A •
Ví dụ:
A = 10 30 → = − j. A = − j.10 30 = 10 −60
j
j3 = -j
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 39
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
II.3. Biểu diễn các hàm ñiều hòa trong miền ảnh phức.
Các hàm ñiều hòa cùng tần số i(t), e(t), j(t), u(t) ñặc trưng bởi cặp số: Trị hiệu dụng - góc pha ban
ñầu có thể diễn chúng bằng những số phức (ảnh phức của hàm ñiều hòa) có:
Modul = Trị hiệu dụng.
Pha = Góc pha ban ñầu.
•
e(t ) = E 2.sin( wt + ϕ ) ↔ E = E ϕ
Chú ý: Nếu số phức là ảnh của 1 hàm ñiều hòa trong miền thời gian t
E 2.sin(ωt + ϕ )
•
E =Eϕ thì e(t) = hoặc
E 2.cos(ωt + ϕ )
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 40
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
II.3. Biểu diễn các hàm ñiều hòa trong miền ảnh phức.
Xét hàm ñiều hòa:
•
i (t ) = I . 2.sin(ωt + ϕ ) ↔ I = I ϕ
di (t ) π • •
= ω.I . 2.cos(ωt + ϕ ) = ω.I . 2.sin(ωt + ϕ + ) ↔ I = j.ω. I
dt 2
1 1 π • 1 • 1 •
∫ i(t ).dt = − ω .I 2.cos(ωt + ϕ ) = − ω .I . 2.sin(ωt + ϕ + 2 ) ↔ I = − ω . I . j = jω . I
Miền thời gian Miền ảnh phức
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 41
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Số phức - Biểu diễn hàm ñiều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích ñiều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 42
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
uR(t) •
UR dòng - áp cùng pha
u (t ) = R.i (t ) •
i (t ) = I 2 sin ωt ( A) I = I .e j .0 = I 0( A)
u (t ) = R.I 2 sin ωt • •
U R = R. I = R.I 0
Công suất tác dụng:
p(t ) = u (t ).i (t ) P = R.I 2
=R.I 2 (1 − cos 2ωt )
T
1
P= ∫ p(t )dt = R.I 2
T0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 43
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
QL = X L .I L2 QL = X L .I L2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 44
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
Mạch có hỗ cảm:
M • M •
i1(t) L1 L2 I1 * L1 L2
* * i2(t) * I2
• •
•
u11(t) u21(t) I1 • •
u12(t) u22(t) U11 U 21
U12 U 22
• •
u1(t) u2(t)
U1 U2
• •
i1 (t ) = I1 2 sin(ωt )( A) ; i2 (t ) = I 2 2 sin(ωt + ϕ )( A) I1 = I1 0( A); I 2 = I 2 ϕ ( A)
di1 (t ) π • •
u11 (t ) = L1 = ω.L1.I1 sin(ωt + ) U11 = j.ω.L1. I1
dt 2
• •
di (t ) π U12 = j.ω.M 12 . I 2
u12 (t ) = M 12 2 = ω.M 12 .I 2 sin(ωt + ϕ + )
dt 2 • • • • •
di1 di U1 = U11 − U12 = j.ω.L1. I1 − j.ω.M 12 . I 2
u1 (t ) = u11 (t ) − u12 (t ) = L 1 − M 12 2 • • • • •
dt dt U 2 = U 22 − U 21 = j.ω.L2 . I 2 − j.ω.M 21. I1
di di
u2 (t ) = u22 (t ) − u21 (t ) = L 2 2 − M 21 1
dt dt
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 45
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
QC = X C .I C2 QC = X C .I C2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 46
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
• • •
•
UR UL UC
III.5. Mạch nối tiếp R - L - C. I
R L C
• • • •
U = U R + U L + UC
Tam giác ñiện áp Tam giác trở kháng Tam giác công suất
• • • •
•
U = R. I + j. X L . I + ( − j. X C ). I UL
• • jXL jQ
• •
U = [ R + j ( X L − X C )]. I UR I R P L
1442443 φ φ φ ~
Z
•
Z S
Z = R + j (X L − XC ) • -jXC -jQC
14243 U UC
X
R = |Z|.cosφ
X = |Z|.sinφ
Các tam giác ñồng dạng với nhau
Công suất:
Công suất tác dụng: P = R.I2 = U.I.cosφ [W].
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 47
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 48
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Số phức - Biểu diễn hàm ñiều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích ñiều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 49
Chương 2: Mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa
• •
IV.2. Luật Kirchoff 1. ∑ (I + J ) = 0
nut
(dòng ñiện ñi vào nút mang dấu âm, ñi ra nút mang dấu dương)
• •
IV.3. Luật Kirchoff 2.
∑U = ∑ E
vong vong
Vậy hệ phương trình mạch Kirchoff tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều hòa khi chuyển sang miền
ảnh phức là hệ phương trình ñại số tuyến tính ảnh phức. ðiều này giúp ta tránh ñược việc giải hệ
phương trình vi tích phân trong miền thời gian.
kin ∑ kin
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 50
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 51
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 52
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
ðặt ẩn là ảnh phức của dòng ñiện trong các nhánh của mạch ñiện. (Nếu nhánh có nguồn, ta
nên chọn chiều dòng ñiện cùng chiều với chiều của nguồn).
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 53
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Nhận xét:
Nguồn chính tắc:
Nguồn dòng: ðược viết ở phương trình cân bằng dòng, K1.
Nguồn áp: ðược viết ở phương trình cân bằng áp, K2.
Phương pháp này thường áp dụng với các bài toán có số nhánh (n) và số ñỉnh (d) nhỏ.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 54
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 55
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Viết phương trình mạch theo luật Kirchoff 1 (d - 1 phương trình) với biến là ñiện thế của các
ñỉnh còn lại trong mạch.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 56
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
• • • •
1 1 1
Nút B: − Y3 .ϕ A + (Y3 + Y4 + Y5 ).ϕ B = − J − E5 .Y5 Y1 = ; Y2 = ; Y3 = ;
{ 14243 14243 Z1 Z2 Z3
YKL YKK •
JK 1 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1
Y4 = ; Y5 = ; 57
Z4 Z5
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
•
Nhánh có nguồn:
• • • •
I1 Z1 ϕA ϕB I5 •
E5
• •
• •
• (E − ϕ )
• ( E5 + ϕ B )
I1 = 1 A I5 =
Z1 Z5 Z5
•
•
E1
ϕC = 0 •
ϕC = 0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 58
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
•
Số phương trình: d - 1 thường dùng giải các mạch có số ñỉnh ít, với nhiều nhánh mắc song
song với nhau.
Phương pháp thế nút ít ñược sử dụng khi mạch có hỗ cảm.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 59
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 60
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Nguồn chính tắc: Nguồn áp. (Nếu có các nguồn dòng cần ñổi thành nguồn áp tương ñương)
Nguồn dòng có chiều ñi vào ñỉnh nào thì nguồn áp tương ñương có chiều ñi vào ñỉnh ñó.
• •
ðộ lớn: Etd = J nh .Z nh
Chọn chiều của dòng ñiện vòng tương ứng với các vòng của mạch (nên chọn chiều dòng vòng
cùng chiều với chiều của ña số các nguồn áp có trong vòng).
Viết phương trình mạch theo luật Kirchoff 2 (n - d + 1 phương trình) với biến là dòng ñiện
vòng ñã chọn.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 61
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 62
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
•
III. Phương pháp dòng vòng. •
E3 •
I1 Z1 Z3 I5
• • A B •
I V 1 E1 E5
0
•
Z1 + Z 2 Z2 I2
•
• • • I4
Z2 Z 2 + Z3 + Z 4 Z 4 . I V 2 = E3 IV1 • •
Z2 Z4
0 Z4 Z 4 + Z 5 • • IV 2 IV3
144444 42444444 3 I V 3 E5
• Z5
E1
Z vong { {
• • C
I vong E vong
Nhận xét:
• • •
Giải hệ phương trình ta ñược nghiệm: I V 1 , I V 2 , I V 3
Cần tìm dòng ñiện trong các nhánh.
• • • • • • • • • •
Nhánh không nguồn: I = I V 1 ; I = I V 1 + I V 2 ; I = −( I V 2 + I V 3 ) ; I = I V 3
1 2 4 5
•
Nhánh có nguồn: J
• • • • • • • • • • •
Nút A: − I1 + I 2 + I 3 − J = 0 Nút B: − I 3 + I 4 + I 5 + J = 0 I1 A I3 B I5
• •
• • • • • • • • • • Z3 I4
I3 = J + I V 1 − I V 1 − I V 2 hoặc I3 = J − I V 2 − I V 3 + I V 3 I2
• • • • • • •
I3 = J − I V 2 I3 = J − I V 2 IV 2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 63
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
•
III. Phương pháp dòng vòng. E3
• • Z1
A
Z3
B •
I V 1 E1
Z1 + Z 2 Z2 0 E5
• •
Z2 Z 2 + Z3 + Z 4 Z 4 . I V 2 = E3 •
• •
0 IV1
Z 4 + Z 5 • •
Z2 Z4
144444 Z4 IV 2 IV3
42444444 3 I V 3 E5 • Z5
Z vong { { E1
• •
C
Nhận xét: I vong E vong
Ma trận tổng trở vòng Zvong: Ma trận nguồn áp vòng:
Zkk = Σ tổng trở có trong vòng thứ k. Evong k = Σ các nguồn áp có trong vòng k
Dương nếu nguồn áp cùng chiều dòng vòng
Zkl = Σ tổng trở chung giữa vòng k và vòng l.
Âm nếu nguồn áp ngược chiều dòng vòng.
Dương nếu Ivong k và Ivong l cùng chiều nhau.
Âm nếu Ivong k và Ivong l ngược chiều nhau.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 64
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 65
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Z6 e(t) IV
6
Nhánh: 2
Vật lý: Nhánh ñặc trưng cho một vùng năng lượng.
Hình học: Nhánh là một cung nối giữa 2 ñỉnh, có ñịnh chiều.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 66
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Ví dụ: II II II
1 1 3 1 3
3
2 2 2
III III III
I 5 I 5 I 5
4 4 4
IV IV IV
Bù cây: Là tập các nhánh cùng với cây tạo thành graph ñã cho.
Bù cành: Là tập hợp các nhánh tạo nên bù cây. Như vậy mỗi bù cành cùng với cành tạo thành 1
vòng kín.
Số bù cành trong 1 graph: n - d + 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 67
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế ñộ xác lập ñiều
hòa - Graph Kirchoff
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 68
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
ðịnh lý 2: Các hệ phương trình cân bằng áp trên các vòng kín khép bởi mỗi bù cành làm thành
1 hệ ñủ phương trình ñộc lập.
Chứng minh:
Mỗi vòng chứa riêng và duy nhất 1 áp bù cành và nó phụ thuộc vào áp cành chúng ñộc lập
với nhau.
Các phương trình cân bằng áp trên các mắt lưới của 1 graph phẳng tạo thành 1 hệ ñủ và ñộc
lập.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 69
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Chứng minh:
Bù cành không chứa tập cắt ñỉnh nên chúng không bị ràng buộc bởi luật Kirchoff 1 chúng
ñộc lập với nhau.
ðịnh lý 2: Phương trình cân bằng dòng trên các tập cắt ứng với mỗi cành làm thành hệ ñủ và
ñộc lập.
Chứng minh:
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 70
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 71
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
III 0 0 -1 0 -1 1 IV
IV 6
0 -1 0 -1 1 0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 72
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Cột: Nhánh thứ i nối 2 ñỉnh nào với nhau, và chiều dương của nhánh.
Hàng: ðỉnh thứ j có những nhánh nào và chiều của mỗi nhánh tại ñỉnh ñó.
Mỗi hàng của ma trận A là tổ hợp tuyến tính của các hàng còn lại ma trận Athừa
−1 0 0 1 0 −1
Ví dụ:
→ Adu = 0 −1 0 −1 1 0
0 0 −1 0 −1 1
Nhánh 1 2 3 4 5 6 cây bù cành
ðỉnh II
I -1 0 0 1 0 -1 1
3
II 1 1 1 0 0 0 2
III 0 0 -1 0 -1 1 4
I 5 III
IV 0 -1 0 -1 1 0
IV
6
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 73
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Lập phương trình quan hệ giữa ñiện áp các nhánh và ñiện thế nút:
• •
• • • ϕ1 • U1
U nh = At .ϕ nut trong ñó ϕnut = ... ; U nh = ...
• •
ϕ U n
d −1 1x(d-1) 1xn
bỏ ñi ñỉnh có
thế bằng 0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 74
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
−1 −1 −1 −1 0 2 5
Adu =
1 1 0 0 1 4
I
−1 −1 −1 −1 0 I 3
III
→ Athua = 1 1 0 0 1 II
0 0 1 1 −1 III
1 2 3 4 5
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 75
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Cành Bù cành
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 76
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế ñộ
xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Ví dụ:
−1 1 0 0 0 −1 0 1 0 0 3
B = −1 0 1 0 1 = −1 1 0 1 0 4
−1 0 0 1 1 −1 1 0 0 1 5
1 2 3 4 5 3
cành bù cành II
5
Số nhánh: 5 (1, 2, 3, 4, 5). 1 4
III
Số bù cành: 3 (4, 5, 6)
Số cành: 5 – 3 = 2 Số ñỉnh: 3 I 2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 78
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 79
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
•
VII.1. Luật Ohm theo nghĩa rộng. I nh Znh
Nhánh không nguồn: • • •
U nh = Z nh . I nh Znh = Ynh−1 U nh
• •
I nh = Ynh .U nh •
I nh Znh
Nhánh có nguồn áp:
•
• • • • • • •
U nh = U Z − E nh → U nh = I nh .Z nh − E nh UZ E nh
• • •
• U nh + E nh • • • U nh
I nh = → I nh = Ynh .(U nh + E nh )
Z nh •
J nh
Nhánh có nguồn dòng: • •
• • • Znh
• • • • • • I nh = Ynh .U nh − J nh I nh IZ
I Z = I nh + J nh → I nh = I Z − J nh → • • • •
U nh = Z nh ( I nh + J nh ) U nh
•
U nh = U Z − E nh → U nh = ( I nh + J nh ).Z nh − E nh I nh Znh I Z E nh
• • • •
→ I nh = Ynh .(U nh + E nh ) − J nh •
U nh
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 80
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
•
• E1 •
Ma trận nguồn áp nhánh: E nh = ... E i : là giá trị nguồn áp nhánh i
•
En
1xn
•
• J1 •
Ma trận nguồn dòng nhánh: J nh = ... J i : là giá trị nguồn dòng nhánh i
•
Jn
1xn
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 81
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
• • • •
• •
Như vậy ta tính ñược: U nh = A .ϕ nut t I nh = Ynh .(U nh + E nh ) − J nh
• • • •
I nh = Ynh .(U nh + E nh ) − J nh
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 82
Chương 3: Phương pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế ñộ xác lập ñiều hòa - Graph Kirchoff
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 84
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 85
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch ñiện tuyến tính.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 86
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 87
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch ñiện tuyến tính.
T2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 88
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch ñiện tuyến tính.
• • • •
X k : ảnh phức của ñáp ứng thứ k
• • •
X k = T1k . F1 + T2 k . F2 + ... + Tnk . Fn F 1 , F 2 ,..., F n : ảnh phức của các kích thích trong mạch
T1k , T2 k ,..., Tnk : hàm truyền ñạt biểu diễn mối quan hệ
giữa ñáp ứng thứ k và các kích thích
Chú ý: Nếu các kích thích không cùng tần số thì ta phải xếp chồng các ñáp ứng trong miền thời gian.
Phát biểu 3: Nếu trong mạch có nhiều kích thích cùng tác ñộng nhưng chỉ có một kích thích
biến ñộng thì quan hệ giữa mỗi ñáp ứng với kích thích biến ñộng ñấy có dạng:
•
X k : ảnh phức của ñáp ứng thứ k
•
• • • F 1 : ảnh phức của kích thích biến ñộng
X k = Tk . F1 + X 0 k T1k : hàm truyền ñạt biểu diễn mối quan hệ giữa ñáp
ứng thứ k và kích thích biến ñộng
•
X 0k : tổng của những số hạng khác
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 89
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch ñiện tuyến tính.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 91
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch ñiện tuyến tính.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 93
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch ñiện tuyến tính.
Z KL = Z LK ∂U L
• •
∂U K ∂ IL
• •
∂IK
trong ñó: Z KL = ; Z LK = và YKL = ; YLK =
YKL = YLK
• • • •
∂IK ∂IL ∂U K ∂U L
Ví dụ:
Truyền ñạt áp giữa 2 cuộn dây ñặt gần nhau có hỗ cảm là một truyền ñạt tương hỗ.
M 12 = M 21 = k . L1.L2
Truyền ñạt áp (dòng) trong máy biến áp (biến dòng), trong khuếch ñại thuật toán ..., hàm
truyền ñạt tổng trở (tổng dẫn) trong transistor ... không có tính tương hỗ.
Tính chất:
Mạch tuyến tính tương hỗ có ma trận Zvòng và Ynút ñối xứng với nhau qua ñường chéo chính
chỉ cần tìm một nửa các hàm truyền ñạt tổng trở, tổng dẫn.
Nhìn chung các hàm truyền ñạt dòng, áp không có tính tương hỗ.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 94
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch ñiện tuyến tính.
Áp dụng tính chất tương hỗ: Dòng ñiện I5 trong hình (a) sẽ bằng dòng
E=6V
ñiện I6 trong hình (b). Thật vậy, vì mạch là tuyến tính tương hỗ nên:
R1 R3 I3
Y56 = Y65
= R5
I6 I5
Y56 = Y65 =
(b)
E
E5 E6 R4 I4
R2
= I6
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 95
Chương 4: Tính chất cơ bản của mạch ñiện tuyến tính.
E=6V
R2
I 4 = I ng . = 0.08( A)
R2 + R4
R1 R1=20Ω R3=20Ω
I 3 = I ng . = 0.1( A)
R1 + R3 I3
R5=8Ω
I4
I6
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 96
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Cách phân tích mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 97
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Cách phân tích mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 98
Chương 5: Mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ
U U U
t t α t
T T T
Nguồn chỉnh lưu nửa chu kỳ Nguồn chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ Nguồn xung răng cưa
Ton
U
t Ton
U U
Toff Toff t α t
T
T T
Nguồn xung vuông Nguồn xung vuông Nguồn xung răng cưa
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 99
Chương 5: Mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ
∞
f (t ) = f 0 + ∑ Fkm .cos(k .ωt + ϕk )
k =0
hoặc
∞
f (t ) = f 0 + ∑ Fkm .sin(k .ωt + ϕk )
k =0
Do chuỗi hội tụ nên những thành phần ñiều hòa bậc cao sẽ nhỏ dần. Vì vậy, một cách gần ñúng, chỉ
cần lấy một vài số hạng ñầu cũng ñủ thỏa mãn ñộ chính xác yêu cầu.
II. Cách phân tích mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
II. Cách phân tích mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
Chương 3 ñã trình bày phương pháp số phức dùng ñể xét mạch tuyến tính có các kích thích ñiều
hòa cùng tần số. Phương pháp số phức có ưu ñiểm là ñưa việc giải một hệ phương trình vi tích phân
ñối với biến ñiều hòa 1 tần số về việc giải 1 hệ phương trình ñại số ảnh phức.
ðối với mạch tuyến tính có kích thích là nguồn chu kỳ không ñiều hòa, người ta cũng tìm cách
dùng phương pháp số phức ñể giải bằng cách:
Phân tích nguồn chu kỳ không ñiều hòa thành tổng những nguồn ñiều hòa có tần số khác nhau.
Dùng phương pháp số phức xét ñáp ứng ñối với những nguồn ñiều hòa thuộc từng tần số. Chú
ý tính lựa chọn ñối với tần số của các thông số tổng trở, tổng dẫn.
Thành phần 1 chiều:
L C
ngắn mạch hở mạch Khi xét thành phần 1 chiều
• •
tác ñộng, cấu trúc của
U L = j.ω.L. I = 0 • 1 • mạch có thể bị thay ñổi.
UC = .IC = ∞
j.ω.C
1
Thành phần xoay chiều tần số kω: Z L = j.ω.L ; Z C =
j.ω.C
Xếp chồng trong miền thời gian các ñáp ứng ik(t), uk(t) sẽ ñược các ñáp ứng của mạch.
II. Cách phân tích mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
Ví dụ: Tính i(t), uC(t) của mạch ñiện hình bên, biết: e(t ) = 100 + 100 2 sin1000t + 200 2 sin 2000t (V )
Xét thành phần 1 chiều tác ñộng: E0 = 100(V) R=50Ω L=0.1H
I0 = 0(A) ; uC0 = 100(V)
•
Xét thành phần ω1=1000 rad/s: e(t ) = 100 2 sin1000t → E = 100 0(V ) e(t)
C=20µF
Z L = j.ω1.L = j100(Ω) Z = R + Z L + Z C = 50 + j50 = 50 2 45 (Ω) 0
• 100 0 • •
1
ZC = = − j 50(Ω) → I1 = = 2 −450 ( A) U C1 = I 1 .Z C = 50 2 −1350 (V )
j.ω1.C 50 2 45
•
Xét thành phần ω1=2000 rad/s: e(t ) = 200 2 sin 2000t → E = 200 0(V )
1
Z L = j.ω2 .L = j 200(Ω) ZC = = − j 25(Ω) Z = R + Z L + Z C = 50 + j175 = 182 740 (Ω)
j.ω2 .C
• • •
200 0
→ I2 = = 1.1 −740 ( A) U C 2 = I 2 .Z C = 1.1 −74 .25 −900 = 27.5 −1640 (V )
0
182 74
Tổng hợp kết quả:
i (t ) = i0 (t ) + i1 (t ) + i2 (t ) = 0 + 2sin(1000t − 450 ) + 1.1 2 sin(2000t − 740 )( A)
uC (t ) = uC 0 (t ) + uC1 (t ) + uC 2 (t ) = 100 + 100sin(1000t − 1350 ) + 27.5 2 sin(2000t − 1640 )(V )
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 103
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Cách phân tích mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
T 0 k =0 T 0 k =0 T 0 k ≠l =0
∞ T ∞ Vậy ta có: n
1 2
→ I = ∑ .∫ ik (t ).dt = ∑ I k2
2
I = I + I + ... + I =
2
0 1
2 2
n ∑I 2
k
k =0 T 0 k =0 k =0
n n
Giá trị hiệu dụng dòng, áp bằng tổng bình phương
trong căn của các giá trị hiệu dụng thành phần
U= ∑U
k =0
2
k ; E= ∑E
k =0
2
k
Công suất tác dụng của dòng chu kỳ bằng tổng các công suất tác dụng ứng với mỗi thành phần
ñiều hòa.
R=50Ω L=0.1H
Ví dụ: Tính công suất của nguồn
e(t ) = 100 + 100 2 sin1000t + 200 2 sin 2000t (V ) e(t)
C=20µF
i (t ) = 2sin(1000t − 450 ) + 1.1 2 sin(2000t − 740 )( A)
P = P0 + P1 + P2 P0 = 0 P = 160.64(W )
P1 = E1.I1.cos ϕ1 = 100. 2.cos(450 ) = 100(W ).
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1
P2 = E2 .I 2 .cos ϕ2 = 200.1,1.cos(740 ) = 60.64(W ) 106
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Cách phân tích mạch ñiện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
Các hàm truyền ñạt Ku(ω), Ki(ω), Z(ω), Y(ω) của mạch Kirchoff thường có dạng:
a0 + a1s + a2 s 2 + ... + an s n F1 ( s )
T (s) = = ; s = jω
b0 + b1s + b2 s 2 + ... + bm s m F2 ( s)
n, m: Phụ thuộc vào kết cấu của mạch.
ak, bk: phụ thuộc vào kết cấu của mạch và các thông số R, L, C.
III. ðiều kiện ñưa công suất cực ñại ra khỏi mạng một cửa.
III. ðiều kiện ñưa công suất cực ñại ra khỏi mạng một cửa.
Ví dụ: Máy phát ñiện cung cấp năng ñộng lượng ra trên các cực; một máy thu nhận năng lượng tín
hiệu ñưa vào các cực; một ñường dây truyền tin; một dụng cụ ño lường …
Tuy những thiết bị ấy có cấu trúc bên trong rất khác nhau, nhưng ñiều mà ta quan tâm chung là quá
trình năng lượng tín hiệu trên cửa ngõ. Như vậy hệ thống ñược coi như một vùng năng lượng và
ñược quan sát dựa trên quá trình phản ứng và hành vi trên cửa ngõ, và không quan tâm ñến kết cấu
và tính năng các vùng bên trong của hệ.
ðể mô tả quá trình ấy ta bổ xung vào các phần tử R, L, C … trong mạch Kirchoff một phần tử
mạng một cửa Kirchoff.
Theo khả năng trao nhận năng ñộng lượng ñiện từ trên cửa:
Mạng 1 cửa không nguồn: Là mạng một cửa không có khả năng tự ñưa năng ñộng lượng ra
khỏi cửa ngõ.
i
Chú ý: Mặc dù kết cấu bên trong của mạng 1 cửa có thể chứa
các phần tử nguồn e(t), j(t) nhưng nếu các kết cấu ñó bị ngắn u
mạch ngay trước khi ra cửa và nó không còn khả năng trao
năng ñộng lượng ñiện từ ra bên ngoài thì những mạng 1 cửa
ñó vẫn ñược coi là mạng một cửa không nguồn. i
III. ðiều kiện ñưa công suất cực ñại ra khỏi mạng một cửa.
II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính.
•
Xét mạng 1 cửa tuyến tính với kích thích là ñiều hòa. I
Theo tính chất của mạch tuyến tính, quan hệ giữa 2 biến trạng thái •
U
trên cửa có dạng hệ phương trình tuyến tính ñại số ảnh phức:
• •
U = A. I + B (1)
• •
I = C.U + D (2)
II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính.
Mô hình toán học của mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính:
• • • I
U = Z vao . I + U h •
U
• • •
I = Yvao .U + J N
Như vậy mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn hoàn toàn có thể ñặc trưng bởi một cặp thông số
• •
( Z , U h ) hoặc (Y , I N )
Phương trình này có dạng luật Kirchoff 2, ứng với sơ ñồ nối tiếp mạng 1 cửa có nguồn với:
Tổng trở vào Zvao là tổng trở của mạng nhìn từ cửa.
• •
U h là ñiện áp hở mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, ta có U h = 0 )
Phát biểu: Có thể thay thế tương ñương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn ñiện
có suất ñiện ñộng bằng ñiện áp trên cửa khi hở mạch mắc nối tiếp với một tổng trở trong bằng tổng
trở vào của mạng một cửa.
• •
• Uh I Zvao
Cách tính tổng trở vào: I tai =
Z vao + Z tai • •
Ngắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng. Ztai U Uh
•
• Uh
Tính tổng trở tương ñương của mạng 1 cửa.
U tai = .Z tai
Z vao + Z tai
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 118
Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
Phương trình trên có dạng luật Kirchoff 1, ứng với sơ ñồ song song mạng 1 cửa có nguồn với:
Tổng dẫn vào Yvao là tổng dẫn của mạng nhìn từ cửa.
• •
J N là dòng ñiện ngắn mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, ta có J N = 0 )
Phát biểu: Có thể thay thế tương ñương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn ñiện
tương ñương ghép bởi một nguồn dòng mắc song song với một tổng dẫn vào của mạng một cửa.
•
• •
Cách tính tổng dẫn vào: IN
U tai = I
Yvao + Ytai •
Ngắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng. Ytai U Yvao
•
Tính tổng dẫn tương ñương của mạng 1 cửa. •
•
JN
IN
I tai = .Ytai
Yvao + Ytai
Sơ ñồ Thevenil Sơ ñồ Norton
•
I Zvao •
I
• • • • •
• • • •
Ztai U U h U = Z vao . I + U h Ytai U
•
Yvao
I = Yvao .U + J N
JN
• •
• • Uh
Uh •
I tai = U tai = .Z tai • IN •
•
IN
Z vao + Z tai Z vao + Z tai I tai = .Ytai U tai =
Yvao + Ytai Yvao + Ytai
1 1
Y vao = Z vao =
Z vao Công thức chuyển giữa Yvao
•
hai sơ ñồ •
• •
Uh IN
I
N Z = U
h Y =
vao vao
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 120
Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
•
II.2. Sơ ñồ tương ñương mạng 1 cửa có nguồn. Z1 J Z2
•
Ví dụ: Tính dòng ñiện và ñiện áp trên Z3 I3 •
•
Cắt nhánh 3: E1 Z3 E2
•
Tính U h theo phương pháp thế nút.
• • •
•
• E .Y − E2 .Y2 + J
•
1 1 ϕA
Uh =ϕA = 1 1 trong ñó: Y1 = ; Y2 =
Y1 + Y2 Z1 Z2
Z1 Z2
•
Z .Z
Tính tổng trở vào: Z vao = Z1 // Z 2 = 1 2 • • J
Z1 + Z 2 E1 E2
Suy ra: • • • •
ϕ =0
•
• Uh E .Y − E2 .Y2 + J Zvao
I3 = = 1 1 I3
Z vao + Z 3 (Y1 + Y2 ).( Z vao + Z 3 )
•
• • • Z3
• • E .Y − E2 .Y2 + J Uh
U 3 = Z3 . I3 = 1 1 .Z 3
(Y1 + Y2 ).( Z vao + Z 3 )
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 121
Chương 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
Suy ra: •
• • • I3
• IN • I3 IN
I3 = .Y3 ; U 3 = = •
Y3 + Yvao Y3 Y3 + Yvao JN Yvao Y3
III. ðiều kiện ñưa công suất cực ñại ra khỏi mạng một cửa.
III. ðiều kiện ñưa công suất cực ñại ra khỏi mạng một cửa. •
I
Cho mạng 1 cửa có nguồn cung cấp cho một tải Zt biến ñộng.
Nguồn Zt Tải
Theo ñịnh lý Thevenil, ta có thể thay thế mạng 1 cửa bằng một
•
nguồn tương ñương (U h , Z ng ) .
•
Zng I, P
Khi ñó công suất ñưa ñến tải là:
•
U h2 Rt
P = Rt .I = Rt . 2 = U h2 .
2 Uh Zt
( Rng + Rt )2 + ( X ng + X t )2
t
Z
X ng + X t = 0 X ng + X t = 0
X ng = − X t
Rt Rng=const d Rt
( R + R )2
→ max dR
( R + R ) 2
=0
Rng = Rt
ng t t ng t
III. ðiều kiện ñưa công suất cực ñại ra khỏi mạng một cửa. •
I
Vậy ñiều kiện ñưa công suất cực ñại ra khỏi mạng 1 cửa là:
Nguồn Zt Tải
^
Z ng = Z t
•
Công suất ñưa ra tải là: Zng I, P
U h2 .Rt U h2 .Rng U h2
Pt = = = •
Zt
( Rng + Rt ) 2
(2.Rng ) 2
4.Rng Uh
Hiệu suất truyền năng lượng từ nguồn tương ñương ñến tải:
Pt Rt .I 2
η= = = 50%
Png ( Rng + Rt ).I 2
Thực tế Zng và Rt thường không thỏa mãn ñiều kiện trên ñể thỏa mãn ñiều kiện này thường phải
nối thêm một bộ phận trung gian có thông số thích hợp giữa nguồn và tải. Quá trình như vậy ñược
gọi là hòa hợp nguồn với tải.
II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
ñặc trưng.
IV. Hàm truyền ñạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn
ñề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
ñặc trưng.
IV. Hàm truyền ñạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn
ñề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
Cách tính ñáp ứng của mạch tuyến tính khi nguồn là kích thích chu kỳ không ñiều hòa.
Xét các quan hệ tuyến tính của mạch tuyến tính, từ ñó xây dựng mô hình mạng một cửa
Kirchoff tuyến tính.
Trong chương này ta sẽ xây dựng thêm một sơ ñồ cấu trúc mới, gọi là mô hình mạng hai cửa
Kirchoff.
Tại sao ta phải xây dựng mô hình mạng 2 cửa ???
Việc xây dựng mô hình mạng hai cửa nhằm mục ñích gì ???
Trong thực tế ta thường gặp những thiết bị ñiện hoặc ñộng lực làm nhiệm vụ nhận năng lượng hay
tín hiệu ñưa vào một cửa ngõ và truyền ra một cửa ngõ khác.
Ví dụ:
trúc của nó mà là quá trình năng lượng, tín hiệu trên 2 cửa và mối quan hệ giữa 2 quá trình ñó.
Trong các thiết bị ño lường, ñiều khiển tính toán hay tổng quát hơn là các hệ thống ño lường ñiều
khiển thường ñược tạo bởi nhiều khối, trong ñó mỗi khối thường có 2 cửa ngõ, thực hiện một phép
tác ñộng hay một phép toán tử nào ñó lên tín hiệu ở cửa vào, ñể cho một tín hiệu khác ở cửa ra. Bằng
cách phân tích như vậy ta sẽ dễ dàng nhìn thấy ñược cấu trúc của thiết bị (hay hệ thống) cũng như
ðể mô tả quan hệ giữa các quá trình trên hai cửa ngõ, người ta sử dụng mô hình mạng hai cửa.
ngõ có thể ghép với 2 phần tử tùy ý nên theo tính chất tuyến
tính, mỗi biến trạng thái trên sẽ có quan hệ tuyến tính với 2 biến
f1 (u1 , u1' ,...i1 , i1' ,..., u2 , u2' ,..., i2 , i2' ,..., t ) = 0 (Mô hình toán học của
2 2 ,..., t ) = 0
' ' ' ' mạng 2 cửa)
f (u ,
2 1 1 1 1u ,...i , i ,..., u 2 , u 2 ,..., i , i
Chú ý: Mặc dù kết cấu bên trong của mạng hai cửa có thể tồn tại nguồn e(t), j(t) nhưng nếu các phần
tử ấy bị triệt tiêu ngay trước khi ra khỏi cửa và nó không có khả năng cấp năng ñồng lượng ñiện từ
ra ngoài thì ta vẫn coi nó là mạng hai cửa không nguồn.
…
Trong chương này ta chỉ xét việc mô tả và phân tích mạng hai cửa tuyến tính, không nguồn, có hệ
số hằng ở chế ñộ xác lập ñiều hòa.
Ta coi bài toán mạng hai cửa tuyến tính là bài toán một hệ thống tuyến tính có 2 phần tử biến ñộng
ñặt ở 2 cửa. Khi ñó theo tính chất tuyến tính, mỗi biến trạng thái sẽ có quan hệ tuyến tính với 2 biến
trạng thái khác. • •
I1 I2
Xét quan hệ tuyến tính của các biến thuộc cửa 1 theo các biến • •
ở cửa 2. Khi ñó ta có hệ phương trình trạng thái dạng: U1 A U2
• • • •
U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2 + U 10
• • • •
I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2 + I 10
• • • • • •
Do mạng 2 cửa không nguồn nên khi ngắn mạch 2 cửa ngõ (U1 = U 2 = 0) thì I1 = I 2 = 0 U10 = U 20 = 0
Vậy hệ phương trình trạng thái dạng A của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn là:
• • • Dạng ma trận: • •
U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2 U
= A A U
. •
1 11 12 2
• • •
A21 A22
•
I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2 I 1 14243 I 2
A
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 136
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Nếu 2 mạng 2 cửa có cấu trúc khác nhau nhưng chúng có cùng bộ số Aij thì ta nói chúng hoàn toàn
tương ñương nhau về mặt truyền ñạt năng lượng và tín hiệu.
Ý nghĩa của bộ số A:
• •
Hở mạch cửa 2: I 2 = 0 Ngắn mạch cửa 2: U 2 = 0
• • • •
∂U 1 U1 ∂U 1 U1
A11 = •
= •
A12 = •
= •
[Ω]
∂U 2 U2 ∂ I2 I2
ðo ñộ biến thiên ñiện áp trên cửa ðo ñộ biến thiên ñiện dòng trên
1 theo kích thích áp trên cửa 2. cửa 1 theo kích thích áp trên cửa 2.
• • • •
∂ I1 I1 ∂ I1 I1
A21 = •
= •
[ Si ] A22 = •
= •
∂U 2 U2 ∂ I2 I2
ðo ñộ biến thiên dòng trên cửa ðo ñộ biến thiên dòng trên cửa 1
1 theo kích thích áp trên cửa 2. theo kích thích dòng trên cửa 2.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 137
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Nói cách khác, bộ số Aij thực sự là các thông số ñặc trưng của mạng 2 cửa, và thể hiện tính truyền
ñạt giữa cửa 1 và cửa 2.
• • •
• •
U 1 = Z . U 2 + I 2 .Z d 2 + I 2 + U 2 + I 2 .Z d 2 .Z
•
• Z d1 • Z d 1.Z d 2 •
d1
n U 1 = 1 + .U 2 + Z d 1 + Z d 2 + . I2
Zn Zn Z n Z
→ ↔
n
• • • 1 • Zd 2 •
• U 2 + I 2 .Z d 2 • I 1 = .U 2 + 1 + . I 2
I1 = + I2 Z n Z n
Zn
Z d1 Z d 1.Z d 2
Vậy ma trận A của mạch hình T là: 1 + Z Zd1 + Zd 2 +
Zn
AT =
n
1 Z
1+ d 2
Zn Zn
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 139
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
• •
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A. I1 Zd1 Zd2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa có sơ ñồ hình T như hình bên. •
•
In •
Cách 2: Tính bộ số A theo công thức ñịnh nghĩa. U1 Zn U2
•
Hở mạch cửa 2: I 2 = 0
• • •
• • U 1 = A11.U 2 + A12 . I 2
U1 Z d1 + Z n Z I1 1 •
A11 = •
= = 1 + d1 A21 = •
= • •
I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2
U2 Zn Zn Zn
U2
•
Ngắn mạch cửa 2: U 2 = 0
Z n .Z d 2 •
• Zd1 + . I1 • •
U1 Zn + Zd 2 Z d 1.Z d 2 + Z d 1.Z n + Z d 2 .Z n I1 I1 Z
A12 = • = •
= A22 = • = • = 1+ d 2
Zn Zn Zn Zn
I2 . I1 I 2 I1 .
Zn + Zd 2 Zn + Zd 2
Z d 1.Z d 2
A12 = Z d 1 + Z d 2 +
Zn
• •
II.1. Hệ phương trình trạng thái dạng A. I1 Zd1 Zd2 I 2
Ví dụ: Tính bộ số A của mạng 2 cửa có sơ ñồ hình T như hình bên. •
•
In •
U1 Zn U2
Z d1 Z .Z
1 + Z Zd1 + Zd 2 + d1 d 2
Zn
AT =
n
• • •
1 Z 1
U = A .U 2 + A . I 2
1+ d 2
11 12
• • •
Zn Zn I 1 = A21.U 2 + A22 . I 2
Z d 1.Z d 2 Z d 1 Z d 2 Z d 1.Z d 2 Z d 1 Z d 2
det A = A11. A22 − A12 . A21 = 1 + 2
+ + − 2
− − =1
Zn Zn Zn Zn Zn Zn
Chú ý: ðối với mạng 2 cửa tuyến tính và tương hỗ thì ta luôn có tính chất det A = ± 1
• • • •
I1 I2 I1 I2
• • • •
U1 A U2 U1 A U2
det A = 1 det A = - 1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 141
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
• • •
Dạng ma trận: • •
U 2 = B11.U 1 + B12 . I 1 U
=2 B11 B12 U
. •
1
• • •
B21 B22
•
I 2 = B21.U 1 + B22 . I 1 I 2 14243 I 1
B
• • •
Dạng ma trận: • •
U 1 = Z11. I 1 + Z12 . I 2 U 1 = 11
Z Z12 I 1
.
• • • • Z 21 Z 22 •
U 2 = Z 21. I 1 + Z 22 . I 2 U 2 14243 I 2
Z
Ý nghĩa bộ số Z:
• •
U1 U2
Z11 = •
[Ω] Tổng trở vào cửa 1 Z 21 = •
[Ω] Tổng trở tương hỗ
khi cửa 2 hở mạch khi hở mạch cửa 2
I1 •
I 2 =0
I1 •
I 2 =0
• •
U1 U2
Z12 = •
[Ω] Tổng trở tương hỗ Z 22 = •
[Ω] Tổng trở vào cửa 2
khi hở mạch cửa 1 khi cửa 1 hở mạch
I2 •
I 1 =0
I2 •
I1 =0
Cách 2:
Tiến hành thí nghiệm ño giá trị các biến dòng ñiện, ñiện áp trên 2 cửa trong các ñiều kiện
hở mạch tại cửa 1 và cửa 2.
Áp dụng công thức ñịnh nghĩa ñể tính ra các thông số Zij.
• • In • •
Cách 1: Lập phương trình mạch U1 I v1 Zn I v2 U2
•
In •
Cách 2: Tính bộ số Z theo công thức ñịnh nghĩa. U1 Zn U2
•
Hở mạch cửa 1: I 1 = 0
• • •
• • U 1 = Z11. I 1 + Z12 . I 2
U1 U2 •
Z12 = •
= Zn Z 22 = •
= Zd 2 + Zn • •
U 2 = Z 21. I 1 + Z 22 . I 2
I2 I2
•
Hở mạch cửa 2: I 2 = 0
• • Z d1 + Zn Zn
Z11 =
U1
= Z d1 + Z n Z 21 =
U2
= Zn
ZT =
• •
Zn Zd 2 + Zn
I1 I1
Chú ý: ðối với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ ta có ma trận Z ñối xứng qua ñường chéo chính.
Z12 = Z 21
• • •
Dạng ma trận: • Y Y •
I 1 = Y11.U 1 + Y12 .U 2 I 1 = 11 12 . U 1
• • • • Y21 Y22 • Y = Z −1
I 2 = Y21.U 1 + Y22 .U 2 I 2 14243 U 2
Y
Ý nghĩa bộ số Y:
• •
I1 I2
Y11 = •
[ Si ] Tổng dẫn vào cửa 1 Y21 = •
[ Si ] Tổng dẫn tương hỗ
khi cửa 2 ngắn mạch khi ngắn mạch cửa 2
U 1 U• 2 =0 U 1 U• 2 =0
• •
I1 I2
Y12 = •
[ Si ] Tổng dẫn tương hỗ Y22 = •
[ Si ] Tổng dẫn vào cửa 2
khi ngắn mạch cửa 1 khi cửa 1 ngắn mạch
U2 •
U 1 =0
U2 •
U 1 =0
Cách 2:
Tiến hành thí nghiệm ño giá trị các biến dòng ñiện, ñiện áp trên 2 cửa trong các ñiều kiện
ngắn mạch tại cửa 1 và cửa 2.
Áp dụng công thức ñịnh nghĩa ñể tính ra các thông số Yij.
Chú ý: ðối với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ ta có ma trận Y ñối xứng qua ñường chéo chính
Y12 = Y21
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 148
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
• •
II.4. Hệ phương trình trạng thái dạng Y. Yd
I1 A B I2
Ví dụ: Tính bộ số Y của mạng 2 cửa có sơ ñồ hình π như hình bên.
• •
U1 Yn1 Yn2 U2
Cách 1: Lập phương trình mạch
• • •
Dạng ma trận: U• •
H12 I 1
U 1 = H11. I 1 + H12 .U 2 1 = H11
• • . •
• • H
21 H 22
I 2 = H 21. I 1 + H 22 .U 2 I 2 14243 U 2
H
H12 = − H 21
• • •
Dạng ma trận: I• •
G12 U 1
I 1 = G11.U 1 + G12 . I 2 1 = G11
• • G G
. • G = H −1
• •
U 2 = G21.U 1 + G22 . I 2 21 22
U 2 14243 I 2
G
G12 = −G21
Z1
Z = Z1 + Z 2
Z2
Hai mạng 2 cửa ghép ñược gọi là ghép song song nếu chúng có chung ñầu vào và ñầu ra.
Y1
Y = Y1 + Y2
Y2
H1
H = H1 + H 2
H2
G1
G = G1 + G2
G2
R + R1 + jω L1 R + jω M
Z =
R + jω M R + R2 + jω L2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 156
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
22 Z 22 U1 U2
R
Thay vào phương trình (1):
• • Z12 • •
Z 21.Z12 • Z12 •
U 1 = Z11. I 1 + . U 2 − Z 21. I 1 = Z11 − . I1+ .U 2
Z 22 Z 22 Z 22
• • •
22 Z 21 U1 U2
R
Thay vào phương trình (1):
• 1 • Z 22 • • Z11 • Z11.Z 22 •
U 1 = Z11. .U 2 − . I 2 + Z12 . I 2 = U 2 + Z12 + . I2
Z
21 Z 21 Z 21 Z 21
• • •
II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
ñặc trưng.
IV. Hàm truyền ñạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn
ñề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
Nhận xét: Với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ, ta luôn có 1 ràng buộc ở mỗi bộ số. Như vậy mạch
chỉ còn 3 thông số ñộc lập tuyến tính Sơ ñồ tương ñương của mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ
chỉ gồm 3 phần tử mắc theo sơ ñồ hình T hoặc hình π
Zd
• • Zn1 Zn2 Sơ ñồ hình π
I1 I2
• tuyến tính •
U1 tương hỗ U2
Zd1 Zd2
Zn Sơ ñồ hình T
• • A, Z, G A, Z, G
J E 1 2 Zt 1 2
(B, Y, H) (B, Y, H)
•
1
A, Z, G
2 E
•
J
A11 = ± A22 Z11 = Z 22
Zt (B, Y, H)
B11 = ± B22 Y11 = Y22
det H = 1
det G = 1
Nhận xét: Với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ và ñối xứng, chỉ có 2 thông số ñộc lập tuyến tính.
Khi chỉ xét sự truyền ñạt một tín hiệu dòng, áp như vậy không cần cả hệ 2 phương trình trạng thái
với 4 hàm truyền ñạt các dạng A, Z, G … mà cần rút về một phương trình với một hàm truyền ñạt.
Ở ñây ta chỉ xét ñến hàm truyền ñạt dòng, hàm truyền ñạt áp và hàm truyền ñạt công suất.
Xét một mạng 2 cửa tuyến tính, không nguồn truyền ñạt năng lượng tín hiệu ñến một tải thụ ñộng
có hàm trở Z2. Ta viết một quan hệ tuyến tính ñơn giản giữa tín hiệu cửa ra theo cửa vào dạng.
•
U2
Nếu cần xét sự truyền ñạt áp - áp trên 2 cửa, ta có hàm truyền ñạt áp: KU = •
U1 •
I2
Nếu cần xét sự truyền ñạt dòng - dòng trên 2 cửa, ta có hàm truyền ñạt áp: K I = •
~ I1
S2
Với mạch Kirchoff ta quan tâm ñến quan hệ công suất giữa 2 cửa: K S = ~
S1
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 163
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Khi mạng 2 cửa truyền ñạt từ cửa 1 ñến tải Zt ở cửa 2, quá trình năng lượng, tín hiệu ở cửa 1
ñặc trưng bởi một hàm tổng trở vào cửa 1.
• • • • •
U1 A11.U 2 + A12 . I 2 U 2 = Zt . I 2 A11.Z t + A12
Z v1 = = Z v1 =
• • •
A21.Z t + A22
I1 A21.U 2 + A22 . I 2
Xét mối liên hệ giữa nguồn và tải ta nói rằng: Mạng 2 cửa ñã làm một phép biến ñổi tổng trở
Zt thành Zv1.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 164
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
• • E J
A, Z, G Zv2 U2
Zt U1
(B, Y, H)
Khi mạng 2 cửa truyền ñạt từ cửa 2 ñến tải Zt ở cửa 1, quá trình năng lượng, tín hiệu ở cửa 2
ñặc trưng bởi một hàm tổng trở vào cửa 2.
• • • • • •
U2 −U 2 − A22 .U 1 + A12 . I 1 U 1 = − Zt . I 1 A22 .Z t + A12
Zv2 = = = Zv 2 =
• • • •
A21.Z t + A11
I'
2
I2 − A21.U1 + A11. I 1
Như vậy từ cửa 2, mạng 2 cửa cũng làm một phép biến ñổi tổng trở Zt thành Zv2.
• •
Xét cửa 2 hở mạch: I 2 = 0 Xét cửa 1 hở mạch: I 1 = 0
• • • •
A11.U 2 + A12 . I 2 A11 − A22 .U1 + A12 . I 1 A22
Z1ho = = Z 2 ho = • •
=
• • A21
A21.U 2 + A22 . I 2 A21 − A21.U 1 + A11. I 1
• •
Xét cửa 2 ngắn mạch: U 2 = 0 Xét cửa 1 ngắn mạch: U 1 = 0
• • • •
A11.U 2 + A12 . I 2 A12 − A22 .U1 + A12 . I 1 A12
Z1ng = • •
= Z 2 ng = • •
=
A21.U 2 + A22 . I 2 A22 − A21.U 1 + A11. I 1 A11
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 166
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Ví dụ: Ta có thể tính bộ số A từ các giá trị của Z1hở, Z1ng, Z2ng theo công thức sau.
Z1ng .Z1ho
A11 = A12 = A11.Z 2 ng
Z 2 ng .( Z1ho − Z1ng )
A11 A12
A21 = A22 =
Z1ho Z1ng
Trong thực tế thường sử dụng các công thức này vì một mạng 2 cửa chưa rõ kết cấu (hộp ñen)
thường có thể làm thí nghiệm ngắn mạch và hở mạch ñể ño các tổng trở vào, từ ñó có thể tính bộ Aij
hoặc các bộ số khác.
A11.Z t + A12 ^
Z v1 = = Z ng
A21.Z t + A22
Eng2
Mạng 2 cửa A là thuần kháng ñể toàn bộ công suất từ nguồn truyền ñến tải. P =
4.Rng
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 168
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phương pháp tính các bộ số
ñặc trưng.
IV. Hàm truyền ñạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn
ñề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
Phân loại:
Nguồn áp phụ thuộc áp: ðiện áp trên hai cực của nguồn phụ u1(t) e2(t) = k.u1(t)
thuộc vào trạng thái ñiện áp trên một nhánh khác trong mạch.
Nguồn áp phụ thuộc dòng: ðiện áp trên hai cực của nguồn
i1(t)
phụ thuộc vào trạng thái dòng ñiện trên một nhánh khác trong
e2(t) = Ρ.i1(t)
mạch.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 170
Chương 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Nguồn dòng phụ thuộc áp: Dòng ñiện sinh ra bởi nguồn phụ
thuộc vào trạng thái ñiện áp trên một nhánh khác trong mạch.
u1(t) j2(t) = Ψ.u1(t)
Nguồn dòng phụ thuộc dòng: Dòng ñiện của nguồn phụ i1(t)
thuộc vào trạng thái dòng ñiện trên một nhánh khác trong j2(t) = α.i1(t)
mạch.
i1(t) i2(t)
Xét bộ Y:
i1 = Y11.u1 + Y12 .u2
u1(t) Y j1 j2 Y22 u2(t)
i2 = Y21.u1 + Y22 .u2
11
i1(t) i2(t)
H11
Xét bộ H:
u1 = H11.i1 + H12 .u2
u1(t) e1 j2 H22 u2(t)
i2 = H 21.i1 + H 22 .u2
e1= H12.u2 j2= H21.i1
i1(t) i2(t)
Xét bộ Z:
Xét bộ Y:
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha ñối xứng và không ñối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải ñộng - Phương pháp thành phần ñối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không ñối xứng bằng phương pháp thành
phần ñối xứng.
I. Khái niệm.
I.1. ðịnh nghĩa.
I.2. Cách tạo nguồn ñiện ba pha.
I.3. ðộng cơ không ñồng bộ ba pha.
I.4. Cách ñấu dây mạch ba pha.
II. Mạch ba pha ñối xứng và không ñối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải ñộng - Phương pháp thành phần ñối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không ñối xứng bằng phương pháp thành
phần ñối xứng.
Hoạt ñộng của máy phát ñiện ñồng bộ ba pha ñối xứng:
Rotor ñược từ hóa bằng dòng ñiện 1 chiều lấy từ nguồn kích thích bên ngoài, trở thành một
nam châm ñiện.
Rotor quay ñều (do tác ñộng của bên ngoài như hơi nước, thủy ñiện, hoặc ñộng cơ kéo …) với
vận tốc ω. Từ trường nam châm của rotor quét qua mỗi dây quấn stator tạo ra suất ñiện ñộng
cảm ứng xoay chiều hình sin trên các cuộn dây AX, BY, CZ.
Xét 3 cuộn dây stator cấp bởi hệ thống dòng ñiện 3 pha ñối xứng.
iC (t ) = I m .cos(ωt − 240 ).
0
C Y
Y C Y C
A X A X X
A
Z B B Z
Z B
−Im
Tại t = 0 → iA = I m ; iB = iC = Quy ước: Dòng ñiện dương là dòng ñi ra
2
khỏi ñầu cuộn dây, ñi vào cuối cuộn dây.
T −I
Tại t = → iB = I m ; iA = iC = m áp dụng quy tắc vặn nút chai
3 2
2T −Im
Tại t = → iC = I m ; i A = iB = Từ trường trong máy ñiện là từ trường quay.
3 2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 180
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
Cấu tạo:
Stator: Gồm các cuộn dây có tác dụng tạo ra từ trường quay.
Rotor: Có cấu tạo kiểu lồng sóc ñoản mạch. Các thanh dẫn ñược lắp
xiên so với ñường sinh của lồng sóc.
Dây quấn rotor nối ngắn mạch nên các suất ñiện ñộng cảm ứng sinh
ra các dòng ñiện cảm ứng trong các thanh dẫn.
Lực tác dụng tương hỗ giữa dòng trong thanh dẫn với từ trường quay làm rotor quay cùng chiều
với chiều quay của từ trường.
A Pha A eA (t ) Pha A
eA (t ) eB (t ) Pha B
Sơ ñồ tương ñương O
X≡Y≡Z≡O Dây trung tính
eC (t ) Pha C
B Pha B
C eC (t ) eB (t ) Dây trung tính
Pha C
Sơ ñồ 3 pha - 4 dây
Mạng 3 pha - 4 dây với tải nối hình sao thường dùng cung cấp ñiện mạng ñiện sinh hoạt.
eC (t ) eC (t )
eA (t ) Sơ ñồ tương ñương eA (t )
eB (t ) eB (t )
C≡Y Pha B Pha B
B≡X Pha C Pha C
Sơ ñồ 3 pha - 3 dây
Mạng 3 pha - 3 dây với tải nối hình sao thường dùng ñể cung cấp ñiện cho mạng ñiện
công nghiệp, phục vụ nhu cầu sản xuất, với tải là các ñộng cơ 3 pha.
ZA ZA
ZB
O’ Trung tính tải
ZC Pha B
ZC ZB Pha B
Pha C Pha C
Sơ ñồ hình Y - 3 pha - 4 dây Sơ ñồ hình ∆ - 3 pha - 3 dây
Cách ñấu dây của nguồn và tải không phụ thuộc vào nhau và có thể khác nhau.
eA (t ) Zd
O
eB (t ) Zd
eC (t ) Zd
Zd
Tải nối Y Tải nối Y Tải nối ∆
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 3 pha - 4 dây 3 pha - 3 dây 3 pha - 3 dây 184
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha ñối xứng và không ñối xứng tải tĩnh.
II.1. Khái niệm mạch ba pha ñối xứng.
II.2. ðặc ñiểm mạch ba pha ñối xứng.
II.3. Cách phân tích mạch ba pha ñối xứng.
II.4. Mạch ba pha không ñối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải ñộng - Phương pháp thành phần ñối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không ñối xứng bằng phương pháp thành
phần ñối xứng.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 185
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
C • B
• • • • trên tải ñối xứng U BC
Tương tự có: E B = U B ; EC = U C • • • •
I d = I f ;U d = 3.U f .e j .30
0
• • • • • •
Hệ thống dòng
Hệ thống dòng ñiện trong mạch: I A = Y .U A ; I B = Y .U B ; I C = Y .U C
• • • •
ñiện pha ñối xứng
Dòng ñiện trong dây trung tính: I N = I A + I B + I C = 0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 187
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
A A
•
IA •
• •
U CA I CA U AB
Z Z
• •
I BC Z I AB B
• C
C B •
IB U BC
•
IC
• • • •
I d = 3 I f .e j.30 ; Ud =U f
0
Thông thường quá trình phân tích và xét mạch 3 pha thường ñược thực hiện trên sơ ñồ nối tải hình
sao Y. Trong trường hợp nếu tải nối tam giác ∆ thì ta có thể dùng công thức chuyển ñổi.
Công thức chuyển Y - ∆: Công thức chuyển ∆ - Y:
Z12 Z12
Z1 Z13 Z1 Z13
Z 2 Z3 Z 2 Z3
Z 23 Z 23
Z12 .Z13 Z12 .Z 23
Z .Z Z .Z
Z13 = Z1 + Z 3 + 1 3 Z1 = Z2 =
Z12 = Z1 + Z 2 + 1 2 Z12 + Z13 + Z 23 Z12 + Z13 + Z 23
Z3 Z2
Z .Z Z13 .Z 23
Z 23 = Z 2 + Z 3 + 2 3 Z3 =
Z1 Z12 + Z13 + Z 23
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 189
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
− Z B . I v1 + ( Z B + Z C ). I v 2 = E C − E B • •
I ZC
I ZC = − I v 2
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha ñối xứng và không ñối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải ñộng - Phương pháp thành phần ñối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không ñối xứng bằng phương pháp thành
phần ñối xứng.
Với mạch 3 pha ñối xứng, công suất các pha bằng nhau, nên chỉ cần ño công suất trên một pha.
~ • ^
S 3 fa = 3.U A . I A
* P1
P3 fa = 3.P1 fa = 3.U f .I f .cos ϕ = 3.U d .I d .cos ϕ •
A
W
E1 * Tải nối
*
Q3 fa = 3.Q1 fa = 3.U f .I f .sin ϕ = 3.U d .I d .sin ϕ B
• W
P2
Y hoặc
E2 * ∆
Với mạch 3 pha không ñối xứng, bằng cách thay hệ C
thống ba pha bằng 2 nguồn tương ñương, ta có: Sơ ñồ ño công suất mạch 3 pha - 2 phần tử
• ^ • ^
P3 fa = Ptai = PE1 + PE2 = Re{U AC . I A } + Re{U BC . I B }
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha ñối xứng và không ñối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải ñộng - Phương pháp thành phần ñối xứng
IV.1. Khái niệm mạch ba pha có tải ñộng.
IV.2. Hệ ñiện áp cơ sở của phương pháp thành phần ñối xứng.
IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.
IV.4. Tính chất các thành phần ñối xứng trong mạch 3 pha.
V. Phân tích mạch ba pha không ñối xứng bằng phương pháp thành
phần ñối xứng.
Nếu coi hệ thống là tuyến tính, với một trạng thái dòng, áp không ñối xứng, ta tìm cách phân tích ra
những hệ thành phần ñối xứng theo những dạng chính tắc nào ñó sao cho với mỗi hệ thành phần
dòng chính tắc ấy, tổng trở cuộn dây là xác ñịnh.
Khi ñó ta có thể dùng tính chất xếp chồng ñể giải bài toán mạch không ñối xứng, bằng cách:
Phân tích nguồn ba pha không ñối xứng ra những thành phần ñối xứng dạng chính tắc.
Tìm ñáp ứng ñối với mỗi thành phần ấy rồi xếp chồng lại.
Phương pháp thành phần ñối xứng của Fortescue dựa trên sự phân tích chính tắc những hệ dòng áp
ba pha thành những thành phần ñối xứng thuận, nghịch và không.
• • •
U A1 = A 0 (V ) U A 2 = A 0 (V ) U A0 = A 0 (V )
• • • • • •
B0
U = U
U B1 = a .U A1 U B 2 = a.U A2
2 A0
• • • •
• •
U C1 = a.U A1 U C 2 = a .U A 2
2 U C 0 = U A0
U A = U A1 + U A 2 + U A0 U A = U A1 + U A 2 + U A0
• • • • • • • •
U B = U B1 + U B 2 + U B 0 ↔ U B = a .U A1 + a.U A 2 + U A0
2
• • • • • • • •
U C = U C1 + U C 2 + U C 0 U C = a.U A1 + a 2 .U A 2 + U A0
• • • • • •
Công thức phân tích: Tính U A1 ,U A 2 ,U A0 theo U A ,U B ,U C
• 1 • • •
U A1 = 3 (U A + a.U B + a .U C )
2
•
1 • • •
A2
U = (U A + a 2
.U B + a .U C)
3
• 1 • • •
U A0 = 3 (U A + U B + U C )
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 198
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
Theo công thức phân tích, các thành phần ñối xứng của ñiện áp pha A là:
• 1 • • • 1
U A1 = (U A + a .U B + a 2
.U C) = (120 + 120 −120 0
+ 120 0
) = 80(V )
3 3
•
1 • • • 1
U A 2 = ( U A + a 2
.U B + a . U C ) = (120 + 120 −1200 + 2400 ) = 40 600 (V )
3 3
• 1 • • •
U =
A0 3 A ( U + U B + U C ) = 40 −60 (V ).
0
• •
Từ ñó ta có thể tính ñược các thành phần ñối xứng của U B ,U C :
• •
B1 = 80 −120 (V ) C 1 = 80 120 (V )
0 0
U U
• •
U B 2 = 40 180 (V ) U C 2 = 40 −60 (V )
0 0
;
• •
U B 0 = 40 −600 (V ). U C 0 = 40 −600 (V ).
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 199
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
Ví dụ: Tìm dòng ñiện trong các pha nếu ñã biết các thành phần ñối xứng
• • •
I A1 = 5 900 ( A) ; I A2 = 5 −900 ( A) ; I A0 = 0.
• • • •
I A = I A1 + I A2 + I A 0 = 5 90 + 5 −90 = 0( A)
0 0
• • • •
I B = a . I A1 + a. I A 2 + I A0 = 5 −300 + 5 300 = 5. 3( A)
2
• • • •
I C = a. I A1 + a . I A 2 + I A0 = 5 −1500 + 5 1500 = 5. 3.1800 ( A)
2
IV.4. Tính chất các thành phần ñối xứng trong mạch 3 pha.
Từ công thức tổng hợp, ta có:
• • • • • • • • • •
A = A1 + A2 + A0 A+ B + C = (1 + a + a ). A1 + (1 + a + a ). A2 + 3. A0
2 2
• • • •
B = a . A1 + a. A2 + A0
2
• • • •
• • • • → A+ B + C = 3. A0
C = a. A1 + a . A2 + A0
2
Tổng ba lượng pha của hệ bằng ba lần giá trị thành phần thứ tự không.
• • • • • • • • • • • •
Xét hiệu 2 trạng thái, ta có: A− B = ( A1 + A2 + A0 ) − ( B1 + B 2 + B 0 ) = ( A1 − B1 ) + ( A2 − B 2 )
Hiệu hai lượng pha của hệ không chứa thành phần thứ tự không.
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha ñối xứng và không ñối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải ñộng - Phương pháp thành phần ñối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không ñối xứng bằng phương pháp thành
phần ñối xứng.
V.1. Mạch ba pha có nguồn không ñối xứng.
V.2. Các sự cố ngắn mạch, ñứt dây trong mạch ba pha.
V.3. Các ñiều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
U A1 = 3 (U A + a.U B + a .U C )
2
• • •
• E A1 E A2 E A0
1 • • •
A
A2
U = (U A + a 2
.U B + a .U C)
3 • • •
• 1 • • • E B1 E B 2 E B 0
U A0 = 3 (U A + U B + U C )
B
• • •
E C1 E C 2 E C 0
Thay thế các nguồn suất ñiện ñộng vào sơ ñồ áp dụng C
tính chất xếp chồng ta tách thành 3 bài toán ñối xứng, trong
ZN
ñó mỗi bài toán chỉ có một bộ thành phần ñối xứng suất
ñiện ñộng.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 203
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
Bài toán 1: I A1
Z1ng
Nguồn tác dụng là một hệ suất ñiện ñộng thứ tự thuận •
• • • E A1 Z1t
E A1 , E B1 , E C1. Khi ñó mạch ñiện hoàn toàn ñối xứng.
Cách giải giống hoàn toàn bài toán mạch ñiện ba pha ñối Sơ ñồ thứ tự thuận
xứng: Dùng sơ ñồ tách riêng pha A, ta có:
•
• E A1
I A1 =
Z1ng + Z1t
•
Bài toán 2: I A2
Nguồn tác dụng là một hệ suất ñiện ñộng thứ tự ngược Z2ng
• • • •
E A2 Z2t
E A2 , E B 2 , E C 2.
Tương tự như trên, ta cũng có sơ ñồ tính toán cho mạch ba
Sơ ñồ thứ tự ngược
pha ñối xứng khi xét riêng pha A.
•
• E A2
I A2 =
Z 2 ng + Z 2t
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 204
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
ZN
Lúc này mạch ñiện có dây trung tính, dòng ñiện trong dây
trung tính bằng 3 lần dòng ñiện thứ tự không.
•
Z0ng
Xét riêng pha A ta có: • I A0
• E A0 Z0t
• E A0 3ZN
I A0 =
Z 0 ng + Z 0t + 3.Z N Sơ ñồ thứ tự không
Chú ý: Với sơ ñồ thứ tự không, nếu không có dây trung tính, dòng ñiện trong các pha
sẽ không.
• • • •
I A = I A1 + I A 2 + I A0
• • • •
I B = a . I A1 + a. I A 2 + I A0
2
• • • •
I C = a. I A1 + a . I A 2 + I A0
2
Các bước giải bài toán mạch ba pha có nguồn không ñối xứng:
Phân tích nguồn ñối xứng thành tổng của các thành phần thuận, nghịch, không.
Lập và tính các giá trị dòng áp cần thiết trên các sơ ñồ thuận, nghịch, không. (Sơ ñồ thuận và
nghịch có kết cấu giống nhau; sơ ñồ thứ tự không có thêm tổng trở dây trung tính với giá trị
tăng gấp 3 lần)
Áp dụng công thức tổng hợp ñể tính toán các giá trị dòng, áp cần tìm.
Ví dụ: Tính dòng ñiện trong các pha của mạch 3 pha không ñối Z1ng A
Z1t
3 ZN
• 1 • • •
E A0 = ( E A + E B + E C ) = −783(V )
3
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 207
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
•
• E A0 • • • •
I A0 = = 23 900 ( A) I C = a. I A1 + a . I A 2 + I A0 = 111 82, 450 ( A)
2
Z 0 ng + Z 0t + 3.Z N
Phân tích thành phần ñiện áp không ñối xứng tại vị trí sự cố thành các thành phần ñối xứng
thuận, nghịch, không.
Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc nối tiếp vào ñường dây.
Sự cố ngang ñường dây: Ví dụ: Sự cố ngắn mạch 2 pha, chạm ñất 1 pha …
Làm thay ñổi tổng trở cách ñiện giữa các pha ñường dây với nhau và với ñất.
Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc song song vào ñường dây.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 209
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
•
U A ≠ 0
A A’
• B B’
ðiện áp tại ví trí sự cố: U B = 0
• C C’
U C = 0
Phương trình sự cố:
• • • •
IA =0 I A1 + I A2 + I A0 = 0
• 2 • • •
U B = 0 → a .U A1 + a.U A2 + U A0 = 0
• • • •
U C = 0 a.U A1 + a .U A1 + U A0 = 0
2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1
210
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
xứng biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Tìm các dòng áp trong mạch.
Phần mạch
Nguồn
sự cố Tải ñối xứng
Z1ng ðường dây A A’
Z1t
Z1d, Z2d, Z0d B B’
Z2ng Z2t
Z0ng C C’
Z0t
Tải ñối
ZN xứng
Z
Trừ phần sự cố ra, mạch ñiện còn lại hoàn toàn ñối xứng.
Muốn ñưa bài toán này về ñối xứng cần thay thế hệ thống ñiện áp không ñối xứng ở phần sự cố
bằng những thành phần ñối xứng thuận, nghịch, không.
Z0ng C C’
Z0t
Tải ñối
ZN xứng
Z
• • •
Z1ng Z1d U A1 Z2ng Z2d U A2 U A0
Z0ng Z0d
• • • •
E A1 Z I A1 Z1t Z I A2 Z2t 3ZN I A0 Z0t
• • Z 2 ng .Z
U A 2 + I A 2 .( Z td 2 + Z 2 d + Z 2t ) = 0 Z td 2 =
Z + Z 2 ng
Ztd1 • Z1d •
• I A1 U A1Z
E td 1 1t
Sơ ñồ thứ tự không:
• •
• •
E A1 .Z Z1ng .Z Z0ng I A0 Z0d
E td 1 = ; Z td 1 = U A0
Z + Z1ng Z + Z1ng 3ZN Z0t
• • •
U A1 + I A1 .( Z td 1 + Z1d + Z1t ) = E td 1 • •
U A0 + I A0 .(3.Z N + Z 0 ng + Z 0 d + Z 0t ) = 0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 213
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
• • • •
I C = a. I A1 + a . I A2 + I A0 2
214
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
A UA A’
d. Sự cố ngắn mạch 2 pha.
A A’
• A A’
B UB B’ B B’ B B’
•
•
UC C C’ •
C C’ UA
M
UB
•
• • •
U C C’
IA = 0 ; IB = 0 ; UC = 0 C
• • Z •
UA UB UC
• • •
• • • •
IA = 0 ; UB = 0 ; UC = 0
I A = 0 ; I B = 0 ; U C = Z. I C
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 215
Chương 8: Mạch ñiện ba pha
V.3. Các ñiều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
Có nhiều nguyên nhân sinh ra các ñiều hòa cao của suất ñiện ñộng và dòng ba pha:
Máy phát ñiện chế tạo không hoàn hảo sinh ra các suất ñiện ñộng không sin
…
Phân tích suất ñiện ñộng ñó thành chuỗi Furie, ngoài sóng cơ bản có tần số ω, còn chứa nhiều sóng
bậc cao có tần số 3ω, 5ω, 7ω …
Do máy phát ñiện có cấu tạo ñối xứng, nên suất ñiện ñộng các pha hoàn toàn giống nhau, và lệch
nhau về thời gian 1/3 chu kỳ nên:
V.3. Các ñiều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
ekA (t ) = Ek . 2.sin k .ω.t
T 2.π
ekB (t ) = Ek . 2.sin kω.(t − ) = Ek . 2.sin(k .ω.t − k . )
3 3
Nhận xét:
Các sóng ñiều hòa có k = 3n φk = n.2.π tạo thành hệ thống thứ tự không.
Các sóng ñiều hòa có k = 3n + 1 φk = n.2.π + 2.π/3 tạo thành hệ thống thứ tự thuận.
Các sóng ñiều hòa có k = 3n + 2 φk = n.2.π + 4.π/3 tạo thành hệ thống thứ tự ngược.
Suy ra:
Dòng ñiện trong dây trung tính chỉ chứa các sóng ñiều hòa bậc 3.n của dòng pha.
I N = 3. I 32 + I 92 + I152 + ...
ðiện áp pha bao gồm tất cả các sóng ñiều hòa:
U f = U12 + U 32 + U 52 + U 72 + U 92 + ...
ðiện áp dây không chứa thành phần thứ tự không (3n)
II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
Mỗi ñộng tác ñóng mở kết thúc một quá trình cũ ứng với một hệ phương trình cũ nào ñó, và khởi
ñầu một quá trình quá ñộ hiện hành ứng với một hệ phương trình mới.
Quá trình quá ñộ của hệ thống là quá trình nghiệm ñúng hệ phương trình mới, khởi ñầu từ lân cận
thời ñiểm t0.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 220
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá ñộ
trong hệ thống
t = 0: Trạng thái của hệ chuyển từ quá trình cũ sang quá trình mới.
Thời gian quá ñộ: Tính từ thời ñiểm t = 0 cho ñến thời ñiểm trước khi hệ xác lập ở trạng thái mới.
Nghiệm của quá trình quá ñộ là nghiệm hệ phương trình vi tích phân của mạch xét trong chế ñộ
mới tính từ thời ñiểm t = +0.
Các biến trạng thái x(t), i(t), u(t) … là nghiệm của hệ phương trình vi tích phân trong
miền thời gian t:
• Chúng phải biến thiên liên tục từ những giá trị ñầu x(+0), i(+0), u(+0) … (ñược
quyết ñịnh bởi trạng thái cũ và hệ phương trình cũ của mạch).
Các nghiệm xác lập mới của mạch xxl(t), ixl(t), uxl(t) … là nghiệm của hệ phương trình vi
tích phân của mạch trong chế ñộ mới (không tùy thuộc vào trạng thái cũ).
Quá trình trong hệ thường phải chuyển tiếp quá ñộ dần ñến quá trình xác lập
Quá trình hệ thống trong mạch Kirchoff là một quá trình năng ñộng lượng.
Các số hạng ñạo hàm thường gắn với sự có mặt của những kho trong hệ thống (kho ñiện,
kho từ …).
Quá trình năng lượng trong mỗi kho thường biến thiên liên tục (nếu không, công suất
nạp vào kho sẽ lớn vô hạn). Do ñó những trạng thái năng lượng ban ñầu ở t = +0 các kho
thường phải chuyển tiếp dần ñến trạng thái xác lập.
Quá trình trong hệ phải trải qua một khoảng thời gian quá ñộ.
Lập hệ phương trình mô tả quá trình xét của mạch hay sơ ñồ mạch: ðó là hệ phương
trình vi tích phân trong miền thời gian.
Phân tích tính chất, ñặc ñiểm của quá trình quá ñộ: Quá trình quá ñộ dao ñộng hay
không, nghiệm quá ñộ sẽ tăng giảm dẩn vô hạn hay tiến ñến xác lập, quá trình tăng giảm
nhanh hay chậm …
Bài toán tổng hợp mạch: Yêu cầu xác ñịnh sơ ñồ cùng các thông số của nó sao cho có thể tạo
ra ñược những tính chất cần có của quá trình, hoặc tạo ra một quan hệ cần có giữa ñáp ứng và
kích thích.
II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
II.1. Tính liên tục của các bậc ñạo hàm. Bài toán chỉnh và không chỉnh.
II.2. Hàm bước nhảy Hevixaid - Hàm Dirac.
II.1. Tính liên tục của các bậc ñạo hàm. Bài toán chỉnh và không chỉnh.
Quá trình mạch mô tả bởi một hệ phương trình vi phân chứa những số hạng ñạo hàm ñến cấp m của
biến xk(t), xk’(t), …,xk(m)(t) thì nói chung các ñạo hàm của nó ñến cấp m-1 phải liên tục.
Trong thực tế thường gặp những phép ñóng mở bảo ñảm ñược tính liên tục các số hạng ñạo hàm.
Ta gọi ñó là những phép ñóng mở chỉnh, tương ứng với bài toán quá ñộ chỉnh.
Tuy nhiên, ñôi khi có những ñộng tác ñóng mở sơ ñồ khiến một số lượng ñáng lẽ phải liên tục ở (-
0,+0) thì lại buộc phải gián ñoạn. Phép ñóng mở như vậy ñược gọi là không chỉnh, tương ứng với
bài toán quá ñộ không chỉnh. R L
R L R L R L
R K
e(t) C j(t) C e(t)
K K
ðể có thể áp dụng ñược cách giải phương trình vi phân của Toán giải tích, ta sẽ coi những quá trình
biến thiên bước nhảy (không liên tục) ñó là liên tục và khả vi theo một nghĩa nào ñó.
t t
0 T
ðể phản ánh quá trình vật lý, về giải tích ta hiểu bước nhảy Hevixaid là giới hạn rút ngắn lại vô hạn
ở quanh t = 0 hay t = T của những quá trình liên tục khả vi φk(t). φ(t)
Ví dụ: ϕ k (t ) = 0.5.(1 + th(k .t ) 1
0 khi t < 0
1 1 lim ϕ k (t ) =
ϕ k (t ) = + arctg (k .t ) k →∞
1 khi t > 0 1
2 π 2
t
0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 227
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá ñộ
trong hệ thống
II.2. Hàm bước nhảy Hevixaid - Hàm Dirac 0 với t < 0
a. Hàm bước nhảy Hevixaid:
1(t ) = 1 với t > 0
Ứng dụng hàm bước nhảy Hevixaid:
khả vi tại t = 0
Thay thế cho khóa ñóng, ngắt:
e(t) e1(t) e2(t)
0 t 0 T t 0 T t
0 50 t 0 50 t
u(t) =u1(t) +u2(t) =20.1(t) - 20.1(t-50) (V)
- 20.1(t-50)
- 20V
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 228
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá ñộ
trong hệ thống
II.2. Hàm bước nhảy Hevixaid - Hàm Dirac
b. Hàm Dirac: δ(t), δ(t-T).
Khái niệm hàm Dirac ñược ñịnh nghĩa nhằm biểu diễn những xung tác ñộng trong một thời gian
ngắn quanh thời ñiểm t0 với xung lượng I.
t2
I f = ∫ f (t ).dt
t1
φ(t)
φ(t) f(t) φ(t)
f(t) f(t)
t1 t3 t0 t4 t2 t1 t3 t0 t4 t2 t1 t3 t0 t4 t2
Nếu ñộ dài xung T = t2 - t1 ñủ nhỏ so với thời gian quán tính của hệ thì ta có thể ñồng thời rút ngắn
ñộ dài xung và tăng thích ñáng cường ñộ xung miễn sao ñảm bảo tương ñương về mặt xung lượng,
và về thời ñiểm t0 quanh ñó xung tác ñộng.
t4 t2
Iϕ = ∫ ϕ (t ).dt =I f = ∫ f (t ).dt
t3 t1
d d
δ (t ) = 1(t ) ; δ (t − T ) = 1(t − T )
dt dt
Tính chất:
Các xung Dirac tác ñộng tại các thời ñiểm khác nhau là ñộc lập tuyến tính với nhau.
Các xung Dirac tác ñộng tại cùng một thời ñiểm, nhưng ở các cấp khác nhau là ñộc lập tuyến
tính với nhau.
Nhân δ(t) với hằng số A thì ñược một xung Dirac có ñộ lớn xung lượng tăng lên A lần.
Nhân một xung Dirac với một hàm thời gian thì ta có giá trị của hàm ñó tại thời ñiểm t.
f (t ).δ (t ) = f (0).δ (t )
f (t ).δ (t − T ) = f (T ).δ (t − T )
II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
Các sơ kiện x(-0), x’(-0), …, x(n-1)(-0) tại t = -0 tùy thuộc quá trình cũ, nhưng chúng cần thiết ñể tìm
các sơ kiện ở t = +0.
Vậy, ñể xác ñịnh ñược các hằng số tích phân trong nghiệm của quá trình quá ñộ, ta cần phải xác
ñịnh ñược sơ kiện mới tại t = +0 theo các sơ kiện tại t = -0.
Sơ kiện ñộc lập là những sơ kiện có thể tính trực tiếp từ nghiệm của quá trình xác lập cũ.
Sơ kiện phụ thuộc là những sơ kiện còn lại tính bằng cách giải hệ phương trình với các sơ kiện ñộc
lập ñã biết.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 232
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá ñộ
trong hệ thống
III.2. Phương pháp tính sơ kiện.
a. Luật ñóng mở
Việc xác ñịnh ñược sơ kiện mới tại t = +0 theo các sơ kiện cũ tại t = -0 là cần thiết nhằm tính các
hằng số tích phân trong nghiệm của quá trình quá ñộ.
Giá trị các sơ kiện ñộc lập tại t = +0 ñược tính theo các giá trị cũ tại t = -0 thông qua luật ñóng mở.
Luật ñóng mở 1: Tổng từ thông móc vòng trong mọi vòng kín liên tục tại thời ñiểm ñóng mở.
∑ ψ (+0) = ∑ ψ (−0)
vongkin vongkin
hay ∑
vongkin
Lk .ik (+0) = ∑
vongkin
Lk .ik (−0)
Hệ quả: Nếu vòng xét có 1 cuộn dây, thì dòng ñiện qua cuộn dây sẽ biến thiên liên tục tại thời
ñiểm ñóng mở. iL (+0) = iL (−0)
Luật ñóng mở 2: Tổng ñiện tích ở một ñỉnh phải liên tục tại thời ñiểm ñóng mở.
∑ q (+0) = ∑ q (−0)
dinh
k
dinh
k hay ∑ C .u
dinh
k Ck (+0) =∑ Ck .uCk (−0)
dinh
Hệ quả: Nếu tại ñỉnh chỉ có một tụ ñiện thì ñiện áp trên tụ ñiện sẽ biến thiên liên tục tại thời
ñiểm ñóng mở. uC (+0) = uC (−0)
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 233
Chương 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá ñộ
trong hệ thống
III.2. Phương pháp tính sơ kiện.
b. Các bước tính sơ kiện:
Xét mạch ở chế ñộ cũ. Tính sơ kiện ñộc lập tại t = -0.
Ví dụ: Với mạch Kirchoff, các sơ kiện ñộc lập là: iL(-0), ψ(-0); uC(-0), q(-0).
Áp dụng luật ñóng mở ñể tính giá trị sơ kiện ñộc lập tại t = +0.
∑ ψ (+0) = ∑ ψ (−0)
vongkin vongkin
hay iL (+0) = iL (−0)
∑ q (+0) = ∑ q (−0)
dinh
k
dinh
k hay uC (+0) = uC (−0)
Lập phương trình vi tích phân của mạch trong chế ñộ mới (chủ yếu theo phương pháp dòng nhánh).
Tại t = +0: Thay các sơ kiện ñã biết vào phương trình ñể tính các sơ kiện phụ thuộc.
ðạo hàm hệ phương trình ñến cấp cần thiết ñể giải ra các sơ kiện phụ thuộc khác.
R1.i1 + uC (+0) +
C ∫
3 +0
i3 .dt = E
1
R1.i1' + .i3 = 0
C3
i1' (+0) = −i3 (+0) = −0.5( A / s )
Xét tại t = +0: →
i3' (+0) = i1' (+0) − i2' (+0) = −0.5 + 0.5 = 0
Lập hệ phương trình vi tích phân ở chế ñộ mới: Xét tại t = +0:
R.i1 + L.i2' = e(t ) 100.i1 (+0) + 0,1.i2' (+0) = −100
'
L.i2 − R.i3 = 0 0,1.i2 ( +0) − 100.i3 ( +0) = 0
'
Nếu muốn tìm các sơ kiện ñạo hàm cấp 1, 2 … thì ta ñạo i3(+0) = 0 ; i2(+0) = -1 (A)
hàm hệ phương trình vi tích phân ở chế mới ñến cấp cần i1(+0) = -1 (A)
thiết.
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 238
CƠ SỞ KỸ THUẬT ðIỆN 1
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong mạch
tuyến tính hệ số hằng
Nghiệm tự do xtd(t):
Về mặt vật lý:
o Nghiệm tự do không ñược nguồn duy trì.
o Nghiệm tự do tồn tại trong mạch là do quá trình ñóng cắt khóa K làm thay ñổi kết
cấu hay thông số của mạch.
Về mặt toán học:
Nghiệm tự do là nghiệm riêng của phương trình vi phân thuần nhất (phương trình vi
phân có vế phải bằng 0)
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 242
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
−i1td + i2td + i3td = 0
−i1td + i2td + i3td = 0
di2td
1 1td
R .i + R .i
2 td 2 td + L 2 = 0 ↔ R1.i1td + R2 .i2td + p.L2 .i2td = 0
dt 1
1 R1.i1td + .i3td + uC (+0) = 0
C3 ∫
R1 .i1 td + i3 td .dt + u C ( +0) = 0 p .C
Viết dạng ma trận:
ðể itd ≠ 0 ∆p = 0
−1 1 1 i1td 0
1 1
R1 R2 + p.L2 0 . i2td = 0 ∆p = − + p −1 − ↔ p2 + p + 2 = 0
p p
1 i3td 0
R1
0
p.C → p1,2 = −1 ± j
∆p itd
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 245
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Phương trình mạch ñiện có dạng phương trình vi phân là vì trong mạch ñiện tồn tại các
phần tử có quán tính L (quán tính từ trường), C (quán tính ñiện trường).
Có thể lập phương trình ñặc trưng trực tiếp mạch ñiện (ñã triệt tiêu nguồn) ở chế ñộ xác
lập mới bằng cách ñại số hóa mạch ñiện: L ↔ p.L ; C ↔ 1/p.C.
Z Kvao ( p) = 0
Tính tổng trở vào hoặc tổng dẫn vào của 1 nhánh bất kỳ và cho bằng 0.
YKvao ( p ) = 0
Chứng minh: Khi xét mạch ở chế ñộ mới, ñã triệt tiêu nguồn, nếu ta nhân dòng tự do (hoặc ñiện áp tự
do) của 1 nhánh bất kỳ với tổng trở vào (hoặc tổng dẫn vào) của nhánh ñó thì phải bằng 0 vì mạng 1
cửa xét trong trường hợp này là không nguồn.
Z K vao ( p ).iKtd = 0 Z Kvao ( p) = 0
ðể nghiệm tự do không triệt tiêu thì:
YKvao ( p).uKtd = 0 YKvao ( p) = 0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 246
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
R1 K R1
i1(t)
L2 p.L2
C3 ñại số hóa i1td 1
i2(t) i2td
p.C3
E R2 R2
i3(t) i3td
R1
1
Z vao1 = R1 + ( p.L2 + R2 ) //
p.C3
p.L2
Zvao 1 1
1
i2td
p.C3 Z vao 2 = ( R2 + p.L2 ) + ( R1 // )
R2 i3td
p.C3
1
Z vao 3 = + [ R1 //( R2 + p.L2 ) ]
p.C3
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 247
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Giá trị của số mũ ñặc trưng sẽ quyết ñịnh dáng ñiệu của quá trình tự do quyết ñịnh ñến dáng ñiệu
của quá trình quá ñộ trong mạch:
Dấu của số mũ ñặc trưng quyết ñịnh quá trình tự do sẽ tăng hay giảm khi t ∞ (quá trình quá
ñộ sẽ tiến ñến 0 hay tiến ñến nghiệm xác lập).
ðộ lớn của số mũ ñặc trưng quyết ñịnh tốc ñộ biến thiên của quá trình tự do.
Dạng nghiệm của số mũ ñặc trưng quyết ñịnh quá trình tự do là dao ñộng hay không dao ñộng.
Dáng ñiệu nghiệm tự do: Có dạng gần giống với trường hợp trên. ðây là giới hạn giữa quá trình
giao ñộng và không dao ñộng của nghiệm quá trình quá ñộ.
xtd (t )
I.3. Số mũ ñặc trưng và dáng ñiệu nghiệm tự do.
cos( β k .t + ϕ k )
c. ða thức ñặc trưng có nghiệm phức: p1,2 = α1,2 ± j.β1,2
Dạng nghiệm tự do:
A.eα k .t
t
αk < 0
Dáng ñiệu nghiệm tự do:
Nghiệm tự do sẽ dao ñộng trong ñường bao: ± A.eα k .t xtd (t )
2π A.eα k .t
Chu kỳ dao ñộng: T =
βk cos( β k .t + ϕk )
Nếu αk > 0 nghiệm tự do sẽ tăng dần.
Nếu αk < 0 nghiệm tự do sẽ tắt dần. t
I.4. Trình tự giải quá trình quá ñộ theo phương pháp tích phân kinh ñiển.
ðặt nghiệm quá ñộ dạng:
Tổng hợp nghiệm quá ñộ. Vẽ và nhận xét dáng ñiệu của nghiệm.
Chú ý: Trong 1 mạch ñiện, các biến cùng ñại lượng như dòng, áp sẽ có cùng số mũ tắt, chúng chỉ
khác nhau hằng số tích phân.
I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh ñiển xét một số bài toán quá trình quá ñộ.
a. ðóng mạch R - C vào một nguồn áp hằng.
u (t ) = E K R
ðặt nghiệm: xqd (t ) = xxl (t ) + xtd (t ) Nghiệm xác lập: Cxl
iCxl (t ) = 0
Nghiệm tự do: C
1
1 1 − .t
Phương trình ñặc trưng: R + E
=0→ p=− → xtd (t ) = A.e R.C
p.C R.C
Tính hằng số tích phân:
Sơ kiện: uC (−0) = 0 → uC (+0) = 0
t
1
Lập phương trình mạch ở chế ñộ mới: R.i (t ) + uC (+0) + ∫ iC (t ).dt = E
E
C +0
Xét tại t = + 0: R.i (+0) = E → i (+0) =
R E uCxl (t )
1
− .t
uCqd (t ) = E + A1.e R .C
E\R uCqd (t )
−
1
.t Tổng hợp nghiệm: iCqd (t )
iCqd (t ) = 0 + A2 .e R .C
−
1
.t
uCqd (t ) = E.(1 − e R .C
)
uC (+0) = 0 = E + A1 → A1 = − E.
Khi t = + 0: E − R1.C .t uCtd (t )
iC (+0) =
E
= A2 iCqd (t ) = .e
R R -E
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 253
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh ñiển xét một số bài toán quá trình quá ñộ.
b. ðóng mạch R - C vào một nguồn áp ñiều hòa e(t ) = Em sin(ωt + ϕ1 )
Nghiệm xác lập: Nghiệm tự do:
• uCxl (t ) −
1
• Em 1 p=−
1
→ xtd = A.e RC
t
U Cm = . → duCxl (t )
R+
1 jω C i
Cxl (t ) = C RC
jωC dt K R
Xét tại t = +0: uCqd (+0) = uCxl (+0) + A1 → A1 = −uCxl (0) Quá trình ñóng mạch
Em sin ϕ1 R - L vào nguồn áp
iCqd (+0) = iCxl (+0) + A2 → A2 = − iCxl (+0). hằng và ñiều hòa ñược
R
xét tương tự
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 254
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh ñiển xét một số bài toán quá trình quá ñộ.
I.5.3. Xét quá trình quá ñộ với mạch cấp hai R - L - C.
K R
1 R 1
Phương trình ñặc trưng: R + p.L + = 0 ↔ p2 + . p + =0
p.C L L.C
L
2
R 1
Biện luận: ∆ = − 4. E
L LC
C
I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh ñiển xét một số bài toán quá trình quá ñộ.
Ví dụ: Tính dòng ñiện quá ñộ trong mạch. R1=1Ω K
pC3
→ xtd (t ) = A.e − t .cos(t + ϕ )
Tìm hằng số tích phân:
E
Tại t = - 0: uC (−0) = 0(V ) ; i2 (−0) = iL (−0) = = 0.5( A)
3
R1 + R2
Áp dụng luật ñóng mở:
uC3 (−0) = uC3 (+0) = 0(V ) ; iL (+0) = i2 (+0) = iL (−0) = i2 (−0) = 0.5( A)
I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh ñiển xét một số bài toán quá trình quá ñộ.
Ví dụ: Tính dòng ñiện quá ñộ trong mạch.
R1=1Ω K
Tìm hằng số tích phân: i1qd(t)
Lập phương trình mạch ở chế ñộ mới: L2=1H
C3=1F
i2qd(t)
−i1 + i2 + i3 = 0
R .i + R .i + L .i ' = E E=1V R2=1Ω i3qd(t)
1 1 2 2 2 2
(*) t
R .i + u (+0) + 1 i .dt = E
1 1 C
C ∫
+0
3
i1 ( +0) = 1 i (+0) = 1( A)
1
ðạo hàm hệ phương trình (*): Xét tại t = +0:
−i1' + i2' + i3' = 0 i3' (+0) = 0( A / s )
' ' ''
i1 + i2 + i2 = 0
i' + i = 0 i1' (+0) = −0.5( A / s)
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 1 3 257
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.5. Dùng phương pháp tích phân kinh ñiển xét một số bài toán quá trình quá ñộ.
Ví dụ: Tính dòng ñiện quá ñộ trong mạch.
R1=1Ω K
Nghiệm quá ñộ:
i1qd(t)
i1qd (t ) = 0.5 + A1.e − t .cos(t + ϕ1 ) L2=1H
' C3=1F
i1qd (t ) = − A1.e cos(t + ϕ1 ) + A1e→ .sin(t + ϕ1 )
−t −t i2qd(t)
ϕ1 = 0
Chia (2) cho (1): tgϕ1 = 0 → → i1qd (t ) = 0.5 + 0.5.e− t .cos(t )( A)
A1 = 0.5
Tính toán tương tự ta có:
i2 qd (t ) = 0.5 − 0.5.e− t .sin(t )( A)
2 −t
i3qd (t ) = .e .sin(t + 450 )( A)
2
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 258
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Phương pháp tích phân kinh ñiển là phương pháp ñơn giản, sử dụng trực tiếp toán học ñể tìm
nghiệm quá ñộ.
Nghiệm quá ñộ ñược tách thành hai thành phần: Nghiệm tự do + nghiệm xác lập có nhược ñiểm:
Chỉ áp dụng ñược cho các bài toán quá ñộ tuyến tính: Thỏa mãn tính xếp chồng các ñáp ứng
trong mạch.
Áp dụng cho các bài toán tìm nghiệm xác lập một cách dễ dàng: Mạch có kích thích là nguồn
hằng, nguồn ñiều hòa.
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong mạch
tuyến tính hệ số hằng
a. Phân tích hàm f(t) bất kỳ thành các bước nhảy nguyên tố.
Thực hiện khai triển kích thích f(t) bất kỳ thành những bước nhảy nguyên tố Hevixaid 1(t-τ).df(τ).
t
1(t ). f (t ) = 1(t ). f (0) + ∑1(t − τ ).∆f (τ )
+0 f(t)
df (τ )
∆f (τ ) ≈ .dτ = f ' (τ ).dτ
df(τ)
Ta có:
dτ
f(0)
t
t
t=τ
→ 1(t ). f (t ) = 1(t ). f (0) + ∫ f ' (τ ).dτ
+0
Ta coi hàm nhiều bước nhảy f(t) là tổng của các hàm φk(t) liên tục.
n
1(t ). f (t ) = ϕ (t ) = ∑ ϕ k (t ) f(t)
1
trong ñó: ϕ k (t ) = [1(t − tk −1 ) − 1(t − tk )]. f k (t ) φ1 φ2
φ3
t
t
Vậy ta có: 1(t ). f (t ) = ϕ (t ) = ∫ ϕ ' (τ ).dτ t1 t2
−0
ðáp ứng Hevixaid h(t) là ñáp ứng quá ñộ khi kích thích của mạch là hàm bước nhảy nguyên tố.
ðáp ứng Hevixaid h(t) cho biết tính chất quá trình dao ñộng dưới tác dụng kích thích bước nhảy:
Việc tìm ñáp ứng Hevixaid h(t) thường không khó khăn, và ñược thực hiện bằng phương pháp tích
phân kinh ñiển.
Ví dụ1 : Tính ñáp ứng Hevixaid hi(t) biết trước khi ñóng khóa K, tụ C chưa nạp ñiện. R
Phương trình trình ñặc trưng: Phương trình ở chế ñộ mới: 1(t) C
t
1 1 1
+R=0→ p=− = −α uC (0) + ∫ iC (t ).dt + R.i (t ) = E
p.C R.C C +0
→ iCqd (t ) = iCxl (t ) + iCtd (t ) = 0 + A.e−α .t Xét tại t = +0: i (+0) =
E 1 − R1.C .t
→ hi (t ) = .e
R R
Sơ kiện ñộc lập: uC (+0) = uC (−0) = 0
Ví dụ2 : Tính ñáp ứng Hevixaid hi(t) của mạch ñiện hình bên. K
Phương trình trình ñặc trưng: Xét tại t = +0:
R 1 1 R
R + p.L = 0 → p = − iqd (+0) = +A → A=−
L R R
R
1 − .t
→ iqd (t ) = ixl (t ) + itd (t ) = + A.e L R
− .t
1(t) L
R 1
→ hi (t ) = (1 − .e L
)
R
Sơ kiện ñộc lập: iL (+0) = iL (−0) = 0
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 264
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
ðáp ứng
1(t- τ).f’(τ) f’(τ).h(t- τ)
ðáp ứng
Ta có: 1(t ). f (t ) = 1(t ). f (0) 1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t )
t
ðáp ứng
Vậy nếu kích thích f(t) dạng: 1(t ). f (t ) = 1(t ). f (0) + ∫ f ' (τ ).dτ
+0
t
1(t ).x(t ) = 1(t ). f (0).h(t ) + ∫ f ' (τ ).h(t − τ ).dτ
+0
Các dạng của công thức tính phân Duyamen nghĩa rộng.
t t
1(t ).x(t ) = ∫ ϕ (τ ).h(t − τ ).dτ
'
1(t ).x(t ) = ∫ ϕ ' (t − τ ).h(τ ).dτ
−0 −0
t t
1(t ).x(t ) = − ∫ h (τ ).ϕ (t − τ ).dτ
'
1(t ).x(t ) = − ∫ h ' (t − τ ).ϕ (τ ).dτ
−0 −0
1 −α .t 1
hi (t ) = .e với α =
R R.C e(t)
U −α .t
→ 1(t ).iqd (t ) = e .1(t ) − e −α .( t −T ) .1(t − T )
R
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 267
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
K
II.1. Phương pháp tích phân Duyamen.
t
U
Áp dụng công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng: 1(t ).x (t ) = ∫ (τ ).h(t − τ ).dτ
ϕ '
−0 t
0 T
1 U −α .t
1(t ).i (t ) = U [δ (t ) − δ (t − T ) ] * 1(t ). e −α .t = e .1(t ) − e −α .(t −T ) .1(t − T )
R R
(Tích xếp của phân bố Dirac với một hàm thời gian sẽ cho hàm ñó với ñối số của phân bố Dirac)
1 −α .t 1
Ta có: hi (t ) = .e với α = e(t) C
R R.C
U 1 1 −α .t
t
U U
1(t ).iqd (t ) = .∫ e −α .(t −τ ) .dτ − .e −α .( t −T ) = − 1 .eα .T − .e
R.T 0 R R α .T α .T
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 269
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
e(t) C
Áp dụng công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng:
U
e '(t ) = [1(t ) − 1(t − T )] − U .δ (t − T ) e(t)
T
U
t t
U U
∫ [1(τ ) − 1(τ − T )].e .dτ − ∫ δ (τ − T ).e −α (t −τ ) .dτ
−α ( t −τ )
i (t ) =
R.T 0
R0 t
0 T
U −α .( t −τ ) t −α .( t −τ ) t U −α .( t −T )
i (t ) = − 1(τ ).e − 1(τ − T ).e − 1(t − T ). .e
R.α .T 0 T R
i (t ) =
U
R(α − β )
( α .e −α .t − β .e − β .t )
u '(t ) = U .δ (t ) − α .U .e −α .t
e(t)
Ta có:
U .e −α .t
U
t
α .U −α .τ − β .(t −τ )
t
δ τ − β ( t −τ )
τ .dτ
R ∫0 R ∫0
i (t ) = u ' * hi = ( ).e .d − e .e t
0
t
U α .U U α .U
i (t ) = .e − β .t − .e − β .t .e( β −α )τ = .e − β .t − .e − β .t e( β −α ).t − 1
R R.( β − α ) 0
R R.( β − α )
. (α .e −α .t − β .e − β .t )
U
i (t ) =
R.(α − β )
a. Phân tích hàm f(t) bất kỳ thành dãy xung Dirac nguyên tố.
Thực hiện khai triển kích thích 1(t).f(t) thành mỗi dãy xung vô hạn những xung Dirac nguyên tố:
Khi ñó ta có:
t t t
0 τ
→ 1(t ). f (t ) = ∫ f (τ ).δ (t − τ ).dτ = ∫ f (t − τ ).δ (τ ).dτ
−0 −0
t g(t- τ)
τ
Kích thích xung Dirac
Kích thích ðáp ứng
f(τ ).δ(t- τ).d(τ) Mạch tuyến tính
t
dτ dx(t) = f(τ).dτ.g(t- τ)
Kích thích nguyên tố
t
1(t).f(t )
1.(t ).x(t ) = ∫ f (τ ).g (t − τ ).dτ = f * g
−0
Tính giao
t hoán t
Nhận xét:
Việc sử dụng và tính toán với hàm Green sẽ ngắn gọn hơn do không có các số hạng liên quan
ñến bước nhảy của kích thích và hàm truyền ñạt: f(0).h(t), h(0).f(t) …
Công thức hàm Green dùng chung cho mọi quãng thời gian t mà không cần chú ý tới những
ñoạn chắp nối của hàm φ(t)
So sánh công thức hàm Green và công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng, ta có:
dh(t − τ ) dh(t − τ )
g (t − τ ) = − =
dτ dt
d
Suy ra: g (t ) = h(t )
dt
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 276
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
1
Biết ñáp ứng Hevixaid với áp trên tụ: hu (t ) = 1 − e−α .t với α =
C
R.C e(t)
Vậy hàm Green tương ứng: guC (t ) = h (t ) = α .e '
uC
−α .t
U
Áp quá ñộ trên tụ là:
t t
1(t ).uC (t ) = u * guC = ∫ α .e −α .( t −τ )
.U .[1(τ ) − 1(τ − T )].dτ 0 T
0
t t
1(t ).uC (t ) = α .U ∫ e −α .( t −τ )
.1(τ ).dτ − α .U ∫ e −α .(t −τ ) .1(t − τ ).dτ
0 0
0 0
Vậy các hàm Green tương ứng là: guR (t ) = δ (t ) − β .1(t ).e
−βt
guC (t ) = β .e − β t U .e −α .t
t
Áp quá ñộ trên R là: 0
t
1
β
1(t ).u R (t ) = U ∫ δ (t ) − β .e − β .τ .e −α .( t −τ ) .dτ = U .e −α .(t −τ ) −
α −β
.e −α .t .e(α − β ).τ =
U
β −α
( β .e − β .t − α .e −α .t )
−0 0
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong mạch
tuyến tính hệ số hằng.
∂ϕ
p.F(p)
∂t
1
∫ ϕ (t ).dt p
.F ( p)
Giải phương trình ñại số tìm ảnh F(p) tìm ñược nghiệm gốc φ(t).
Xét tính chất về ñại số của ảnh F(p) khảo sát ñược dáng ñiệu nghiệm của phương trình vi
tích phân.
U(p) iL (−0)
p U(p)
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 282
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
UC(p) C.uC(-0)
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 UC(p) 283
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Ví dụ: e(t)
t
10 10 −0.2 p 10 0 0.2
→ − .e = .(1 − e −0.2 p )
p p p
1 p
1(t ) ↔ cos(a.t ) ↔
p p2 + a2
a
1
t↔ 2 sin(a.t ) ↔
p p2 + a2
1
δ (t ) ↔ 1 e − a.t ↔
p+a
với Ak = lim
F1 ( p ) d F1 ( p) 2
(k = 1,2) với A1 = lim .( p − p )
p → pk F2' ( p) p → pk dp F2 ( p)
k
Nếu F2(p) = 0 có phức: p1,2 = - α ± j.β
F ( p)
1(t ). f (t ) = 2. Ak .e −α .t
.cos( β .t + ϕ k ) A2 = lim 1 .( p − pk ) 2
p → pk F ( p )
2
F1 ( p )
với Ak = lim '
= Ak ϕ k
p → pk F2 ( p )
Cơ sở kỹ thuật ñiện 1 288
Chương 10: Các phương pháp tính quá trình quá ñộ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
100 F1 ( p )
U ( p) = = F2 ( p) = 0 → p1,2 = −1 ± j.3
p 2 + 2. p + 10 F2 ( p )
F2' ( p) = 2. p + 2
π
→ 1(t ).i (t ) = 33.333.e − t .cos(3.t − )
2
III.4. Tính quá trình quá ñộ bằng phương pháp toán tử Laplace.
a. Sơ ñồ toán tử.
Sơ ñồ toán tử là sơ ñồ mạch ở chế ñộ mới trong ñó các kích thích j(t), e(t) ñã ñược chuyển sang
miền ảnh J(p), E(p); các phần tử R, L, C ñược chuyển sang miền ảnh kèm theo sơ kiện.
e(t) E(p)
Kích thích của mạch:
j(t) J(p)
Các phần tử
iR(t) R IR(p) R
uR(t) UR(p)
U R ( p) = R.I R ( p)
iL(t) L iC(t) C
uL(t) uC(t)
1
p.C
L.i(-0) p.L 1 uC ( −0) I(p)
IL(p) p.L IL(p) IC(p) p.C p
III.4. Tính quá trình quá ñộ bằng phương pháp toán tử Laplace.
b. Các luật trong miền ảnh Laplace.
Luật Ohm: U ( p ) = Z .I ( p)
I ( p ) = Y .U ( p )
Luật Kirchoff 1: ∑ I ( p) = 0
nut
Luật Kirchoff 2: ∑ U ( p) = ∑ E ( p)
vong vong
(có tính ñến sơ kiện)
III.4. Tính quá trình quá ñộ bằng phương pháp toán tử Laplace.
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá ñộ.
Tìm sơ kiện ñộc lập của mạch tại t = -0: uC(-0) ; iL(-0)
Xét mạch ở chế ñộ cũ và tính các ñáp ứng uC(t), iL(t)
Thay tại t = -0 ñể tính các sơ kiện ñộc lập uC(-0), iL(-0)
Lập và giải phương trình mạch trong miền ảnh Laplace ñể tìm nghiệm X(p)
Lập phương trình mạch theo phương pháp: Dòng nhánh, dòng vòng, thế ñỉnh, mạng 1 cửa, 2
cửa …
Tìm nghiệm quá ñộ xqd(t).
Tra bảng quan hệ ảnh - gốc.
Dùng công thức Hevixaide.
III.4. Tính quá trình quá ñộ bằng phương pháp toán tử Laplace.
R1 1 2 R2
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá ñộ.
Ví dụ: Tìm iCqd(t) khi ñóng mạch từ vị trí 1 sang vị trí 2, biết:
e1(t) e2(t)
−20.t C
e1 (t ) = 100.sin10 .t (V ) ; e2 (t ) = 100.e
3
(V )
R1 = 10Ω ; R2 = 100Ω ; X C = 10Ω
→ uC (−0) = −50(V )
Giải: .
. E1max 1 100 100
Tìm sơ kiện ñộc lập uC(-0): U C = . = −450 uC (t ) = sin(103.t − 450 )
R1 +
1 j.ω.C 2 2
j.ω.C R2
Lập sơ ñồ toán tử:
u (−0) 1 E2(p)
E2 ( p) − C p.C
p 1,5. p + 10 F ( p)
I ( p) = = = 1 uC (−0)
R+
1 ( p + 20)( p + 100) F2 ( p) p
p.C
F1 ( p )
A = lim = −0, 25
→ 1(t ).iCqd (t ) = A1.e −20.t + A2 .e −100.t 1
p →−20 F ' ( p )
2
III.4. Tính quá trình quá ñộ bằng phương pháp toán tử Laplace.
R1 L1
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá ñộ. *
i2
Ví dụ: Tính dòng quá ñộ trong mạch, biết: i1
R3 R2
E = 10 V = const ; R1 = 5Ω; R3 = R2 = 10Ω; L1 = 2H; L2 = 2H; M=1H.
E
Giải:
K L2
Tìm sơ kiện ñộc lập:
*
E 10
i1 (−0) = = = 1( A)
R1 + ( R2 // R3 ) 5 + 5
L1.i1(-0) p.L1 -2.p.M M.i2(-0)
i (−0) *
i2 (−0) = 1 = 0.5( A)
2
Lập sơ ñồ toán tử: R1 R2
III.4. Tính quá trình quá ñộ bằng phương pháp toán tử Laplace.
d. Nhận xét chung về phương pháp.
Ưu ñiểm:
Giải bài toán quá trình quá ñộ với nguồn kích thích bất kỳ (tăng không nhanh hơn hàm e mũ)
Chỉ cần tính sơ kiện ñộc lập tại t = - 0.
Giải ñược trực tiếp nghiệm quá ñộ.
Có thể thay thế ñược cho mọi phương pháp tích phân.
Nhược ñiểm:
Khi F2(p) là ña thức bậc cao, ta phải dùng phương pháp gần ñúng ñể tìm nghiệm pk.