You are on page 1of 15

Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009

A. Phần lý thuyết
Chủ đề I- Trình bày đặc điểm, nguyên tắc và các bước tu bổ vườn tạp?
Câu 1) Trình bầy đặc điểm của vườn tạp ( Cho biÕt v× sao ph¶i c¶i t¹o v­ên t¹p )
- Đa số vườn mang tính tự sản, tự tiêu là chủ yếu:
+ Vườn là nơi cung cấp rau, củ, quả, củi đun, cây thuốc cho nhu cầu sinh hoạt của gia đình.
+ Diện tích nhỏ hẹp nên sản phẩm mang tính tự cung tự cấp.
+ Vườn manh mún, hạn chế việc áp dụng khoa học kĩ thuật và áp dụng các biện pháp cải tạo đất.
- Cơ cấu giống cây trồng trong vườn được hình thành một cách tuỳ tiện, tự phát.
- Cây trồng trong vườn phân bố, sắp xếp không hợp lí.
- Giống cây trồng trong vườn thiếu chon lọc, kém chất lượng, năng suất, phẩm chất kém.
Câu 2) Trình bầy nguyên tắc cải tạo vườn tạp
a) Bám sát những yêu cầu của một vườn sản xuất
Vườn tạp sau khi được cải tạo cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vườn.
- Bảo vệ đất, tăng cường kết cấu đất, thành phần các chất hữu cơ và sự hoạt động tốt của hệ vi sinh
vật đất.
- Vườn có nhiều tầng tán.
b) Cải tạo, tu bổ vườn
- Phải dựa trên những cơ sở thực tế, những điều kiện cụ thể của địa phương, của người chủ vườn và
chính khu vườn cần cải tạo.
- Không thể tiến hành tuỳ tiện, thiếu căn cứ khoa học cũng như điều kiện cụ thể cho phép.
- Trước khi quyết định cải tạo vườn cần điều tra cụ thể về nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa
phương nơi có vườn về đất trồng, khi khậu, nguồn nước, sinh vật.
- Rà soát lại về khả năng lao động, cơ sở vật chất, kĩ thuật, nguồn vốn, trình độ chuyên môn.
-Tình hình tiêu thụ sản phẩm của thị trường, thị hiếu người tiêu dùng.
Trên cơ sở khoa học đó lập kế hoạch cải tạo mới chính xác và hiệu quả.

Trần Bá Cường 1 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
Câu 3) Trình bầy các bước thực hiện cải tạo, tu bổ vườn tạp

Quy trình thực hiện cải tạo, tu bổ vườn tạp gồm các bước

Xác định Điều tra các Lập kế


hiện trạng, Mục đích yếu tố liên hoạch cải
phân loại cải tạo quan đến cải tạo vườn
vườn tạp tạo vườn

a. Xác định hiện trạng, phân loại vườn


- Xác định nguyên nhân tạo nên vườn tạp (do thiết kế sai, do trình độ và khả năng thâm canh kém hay
do hướng đầu tư kinh doanh, sản xuất không rõ ràng ).
b. Xác định mục đích cụ thể của việc cải tạo vườn
- Mục đích cụ thể của cải tạo vườn có nhiều tuỳ theo điều kiện của mỗi gia đình, thực trạng của vườn
tạp hiện tại mà chủ vườn lựa chọn.
c. Điều tra, đánh giá các yếu tố có liên quan đến cải tạo vườn
- Các yếu tố thời tiết, khí hậu, thuỷ văn.
- Thành phần, cấu tạo đất, địa hình.
- Các loại cây trồng có trong vùng, tình hình sâu, bệnh hại cây trồng.
- Các hoạt động sản suất, kinh doanh trong vùng có liên quan
- Các tiến bộ kĩ thuật đang áp dụng ở địa phương có liên quan ( Giống mới, kĩ thuật mới ).
- Tình trạng đường xá, phương tiện giao thông.
d. Lập kế hoạch cải tạo vườn
- Vẽ sơ đồ khu vườn tạp hiện tại.
- Thiết kế khu vườn sau cải tạo.
- Lên kế hoạch cải tạo cụ thể từng phần của vườn.
- Sưu tầm các giống cây có giá trị kinh tế cao, phẩm chất cây giống tốt theo dự kiến ban đầu và phù hợp
với mục tiêu đề ra của cải tạo vườn.
- Cải tạo đất vườn: dự kiến cải tạo đến đâu thì làm đất tới đó, không cầy bừa, cuốc xới toàn bộ khu
vườn. Bón phân hữu cơ, đất phù sa để tăng dinh dưỡng và số lượng các loài vi sinh vật trong đất.

Trần Bá Cường 2 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
Chủ đề II- Trình bày kĩ thuật trồng rau
Câu 4) Nªu ý nghĩa cña viÖc trồng rau
- Là loại thực phẩm vô cùng quan trọng của con người và không không có loại thực phẩm nào thay
thế được.
- Rau có chất lượng cao có giá trị dinh dưỡng cao và không gây ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
=>sản xuất rau an toàn là một yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng nhiều chủng loại
rau có chất lượng cao của xã hội.
Câu 5) Trình bầy tiêu chuẩn của rau an toàn
- Rau xanh tươi, không héo úa, nhũn nát.
- Dư lượng NO3- đối với từng loại rau đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Dư lượng kim koại nặng trong từng loại rau theo quy định của ngành bảo vệ thực vật Việt Nam.
- Không có hoặc có tối thiểu vi sinh vật gây bệnh cho người và động vật.
- Rau có giá trị dinh dưỡng.
Câu 5) Nêu điều kiện cần thiết để sản xuất rau an toàn
a. Đất sạch
- Những loại đất thích hợp cho trồng rau: Đất cát pha, đất thịt nhẹ, đất thịt trung bình, đất phù sa ven
sông, làm sạch cỏ dại, không có mầm mống sâu, bệnh hại.
- Độ pH trung tính ( nếu chua cần bón vôi khử chua ).
- Có hàm lượng kim loại nặng tới ngưỡng cho phép.
- Không có hoặc có tối thiểu vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng, người và gia súc.
b. Nước tưới sạch
- Nguồn nước tưới cho rau là nguồn nước tưới sạch.
- không dùng nước thải công nghiệp, nước thải thành phố, bệnh viện, nước rửa chuồng chăn nuôi
chưa xử lí.
c. Phân bón phải qua chế biến
- Bón phân hữu cơ vi sinh, phân vi sinh chức năng, phân N.P.K tổng hợp.
- Phân chuồng dùng bón lót phải được ủ hoai mục và phối hợp với N.P.K theo tỉ lệ, liều lượng thích
hợp với từng loại rau.
- Nghiêm cấm sử dụng phân chuồng tươi để bón cho rau.
d. Phòng trừ sâu, bệnh hại trên rau theo quy trình phòng trừ dịch hại tổng hợp
- Biện pháp sinh học: Sử dụng các loài thiên địch để ăn các loại sâu, nhện hại.
- Biện pháp canh tác:
+ Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh; giống sạch sâu, bệnh.
+ Áp dụng nhiều hệ thống trồng trọt để tạo nên một quần thể đa dạng.
+Bón phân cân đối, có chế độ tưới tiêu thích hợp.
+ Vệ sinh vườn.
- Biện pháp thủ công: Vợt, bắt, ngắt, nhổ, bẻ, cưa
- Biện pháp hoá học: Chỉ sử dụng khi sâu, bệnh phát triển mạnh, cần chặn đứng dịch hại.
+ Dùng đúng thuốc, dùng những loại thuốc được phép dùng trong sản xuất rau an toàn.
+ Sử dụng đúng nồng độ, đúng liều lượng.
+ Phun đúng lúc, đúng chỗ.
+ Người phun phải mặc bảo hộ lao động, phun xuôi theo chiều gió.
Trần Bá Cường 3 Bộ môn nghề làm vườn
Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009

Chủ đề III- Trình bầy nguyên nhân gây hư hỏng sản phẩm rau, quả
và nguyên tắc chung về bảo quản, chế biến sản phẩm rau quả
Câu 6) Nêu nguyên nhân gây hư hỏng sản phẩm rau, quả
a. Nguyên nhân cơ học
- Do va chạm khi vận chuyển hoặc tác động của con người gây ra trước và sau thu hoạch làm cho
quả bị giập, sứt mẻ, lá rau bị rách, vỏ quả bị cào xước, hạt bị giập, vỡ tạo điều kiện cho vi sinh vật
thâm nhập làm cho sản phẩm thối nhanh.
b.Nguyên nhân sinh hoá
- Sản phẩm rau quả sau khi thu hoạch vẫn tiếp tục quá trình biến đổi sinh hoá dưới tác dụng của
enzim làm cho sản phẩm chuyển hoá thành dạng khác nên rút ngắn thời gian sử dụng làm cho quả bị
chín nẫu, hạt mọc mầm lá rau bị thối.
c. Nguyên nhân sinh học
- Do côn trùng bám trên bề mặt và chui vào bên trong sản phẩm để phá hại.
- Do sinh vật sống trong không khí, nước, đất xâm nhập vào sản phẩm để sinh sống, phát triển làm
cho sản phẩm bị phá hại.
Câu7) Trình bầy nguyên tắc chung về bảo quản, chế biến sản phẩm rau quả
a. Nhẹ nhàng, cẩn thận
- Khi tiến hành thu hoạch rau qủa phảỉ cẩn thận, nhẹ tay, không vứt, ném quả vào sọt, rổ tránh tổn
thương cơ học gây hư hỏng sản phẩm.
- Khi vận chuyển áp dụng các biện pháp tránh va chạm mạnh bằng cách lót rơm, lá đệm: bọc quả,
xếp vào các sọt, thùng gỗ hoặc nhựa có đục lỗ.
b) Sạch sẽ
- Phải rửa sạch vỏ quả, bề mặt củ, mặt lá và dụng cụ chứa; cắt bỏ lá úa trước khi sử dụng và cất trữ,
không để rau quả tiếp xúc với đất.
c) Khô ráo
- Rau, hoa, quả nên giữ cho bề mặt luôn khô ráo. Phơi khô hoặc sấy khô giữ được lâu hơn khi còn
tươi.
d) Mát và lạnh
- Rau quả cất giữ ở nhiệt độ thấp ít bị hư hỏng và kéo dài thời gian bảo quản.
e) Muối mặn, để chua
- Ở môi trường mặn các vi sinh vật không sống và hoạt động được nên dùng muối để muối.
Trần Bá Cường 4 Bộ môn nghề làm vườn
Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
Chủ đề IV- Trình bầy một số phương pháp bảo quản, sơ chế và chế biến rau quả
Câu 8)Trình bầy phương pháp bảo quản Lạnh
- Là phương pháp đơn giản.
- Rau, hoa, quả tươi được rửa sạch, lau khô cho vào túi nilông, buộc kín rồi cho vào tủ lạnh hoặc kho
lạnh ở nhiệt độ từ 2 – 8oC giữ được vài tháng đối với quả, 4 – 5 ngày đối với rau lá mỏng.
Câu 9)Trình bầy phương pháp Muối chua
- Dựa trên kĩ thuật lên men lactic.
- Vi khuẩn lactic phát triển trong điều kiện yếm khí với nồng độ muối từ 1,2 – 2,5% đối với rau cải
bẹ, 3 – 5% đối với dưa chuột cà chua.
- Vi khuẩn lactic sẽ biến một phần đường trong rau quả thành axít lactic. Khi lượng axít lactic đạt
đến nồng độ từ 0,6 – 1,2% có tác dụng kìm hãm sự hoạt động của cácvi sinh vật gây thối rữa.
- Tuỳ thuộc vào độ mặn, nhạt của nước khi muối chua mà thời gian bảo quản dài hat ngắn, ở nồng
độ 3 – 5% dưa muối giữ được 7 ngày, muốn kéo dài thời gian áp dụng biện pháp bổ sung muối
từ từ khi rau bắt đầu chuyển sang màu xanh vàng.
* Một số hiện tượng cần được xử lí:
+ Rau quả muối dễ bị khú - Biện pháp cho thêm nước cứng làm cho rau cứng hơn.
+ Rau, quả muối bị biến màu - Bảo quản trong điều kiện yếm khí.
Câu 10)Trình bầy phương pháp Sấy khô
- Nhằm làm giảm lượng nước trong sản phẩm bằng nhiệt đảm bảo không cho vi sinh vật hoạt động.
- Rau quả trước khi sấy cần làm sạch vỏ cắt bỏ gốc, rễ, chỗ bị sâu, bệnh, giập nát, úa vàng và gọt
vỏ. Sau đó thái từng đoạn dài khoảng 5cm với rau, thành lát mỏng đối với rau dạng thân củ quả,
một số quả vỏ mỏng không cần bóc vỏ.
* Phơi nắng: Là phương pháp sấy bằng năng lượng mặt trời.
+ Rải một lớp mỏng rau,quả.được cắt hoặc thái lên phên, nong, nia, đặt ở nơi cao và có nhiều ánh
nắng.
+ Khi sản phẩm khô hẳn là được.
+ Chuối, mít, xoài chỉ cần phơi khô se mặt.
* Sấy ở lò thủ công và máy sấy: Sấy khi sản phẩm có số lượng lớn bằng lò sấy một tầng, nhiếu tầng,
sấy gián tiếp và máy sấy.
- Lò sấy một tầng và nhiều tầng được cấu trúc nhu sau:
+ Phía dưới là bếp than, phía trên là một tầng hoặc nhiều tấng giàn sấy.
+Xung quanh lò sấy kín, trên nóc ống thông gió thoát hơi nước ra ngoài.
- Lò sấy gián tiếp là loại lò gồm một buồng kín có nhiều tầng để xếp hoặc treo sản phẩm cần sấy.
+ Đáy lò có 1 tấm sắt ép hết diện tích đáy không có khe hở.
+ Dưới tấm sắt là hầm đốt, có ống thoát khí để duy trì sự cháy.
+ Than củi cháy đốt nóng tấm sắt làm nung nóng lớp không khí phía trên.
+ Không khí nóng bốc lên làm khô sản phẩm, hơi nước thoát ra ngoài.
+ Nhiệt độ sấy tốt khoảng 70 – 75oC sấy cho quả và 60 – 65oC sấy rau.

Trần Bá Cường 5 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009

Câu 11)Trình bầy phương pháp chế biến quả bằng Đường
- Dùng đường để chế biến quả thành các sản phẩm như nước quả, xỉrô quả, mứt quả.
a.Nước quả
- Là nước được chiết xuất từ dịch của các loại quả như dứa, táo, chuối, đu đủ bằng máy cán ép.
- Tiến hành lọc bằng thiết bị riêng biệt để loại trừ vẩn đục, kết tủa.
- Thanh trùng trong nồi hấp hoặc đun sôi ở nhiệt độ 80o – 85oC trong 15- 20 phút.
- Sản phẩm được đóng chai hoặc đóng hộp và đem bảo quản trong kho lạnh.
b. Xirô quả
- Chiết suất nước quả bằng cách ngâm đường để tạo ra sản phẩm dưới dạng xirô.
c. Mứt quả
- Là sản phẩm được chế biến từ quả với đường.
- Quá trình làm phải tiến hành vừa ngâm tẩm, vừa cô đặc.
* Mứt quả ướp đường
+ Lựa chọn quả, rửa sạch rồi ngâm với nước vôi tôi 10 – 12 giờ.
+ Vớt ra rửa sạch bằng nước lã.
+ Đem trần bằng nước phèn chua đún sôi, rồi vớt ra để ráo nước.
+ Cho đường vào chảo, đổ nước khuấy tan và nấu thành xỉrô đặc.
+ Bỏ quả đã chần bằng phèn chua vào chảo đun với nước xỉrô đặc sôi thật kĩ.
+ Bắc ra để nguội rồi lại đun sôi.
+ Tiếp tục làm khi nước đường sánh lại bám vào quả cho thêm vani và chất nhuộm màu ta thu được
sản phẩm.
* Mứt quả nghiền
- Cách làm tương tự như mứt ướp đường nhưng quá trình nấu lâu hơn và đánh cho quả nhuyễn tạo
nên một hỗn hợp sánh, đặc, nhuyễn và khô, trong.
- Khi nấu phải khuấy đều, nhẹ cho đường không bị cháy.
* Mứt quả đông
- Làm từ xỉrô quả ngâm đường.
- Sau khi quả ngâm thành xirô vớt ra, cho chất tạo đông vào xỉrô theo tỉ lệ nhất định
- Đun sôi rồi cho quả vào, để nguội.
- Cho vào lọ hoặc đóng hộp để sử dụng.
Câu 12)Trình bầy phương pháp Đóng hộp
- Là phương pháp chế biến quả hoặc nước quả cùng với dung dịch đường, chứa trong hộp làm bằng
sắt lá được tráng thiếc hoặc lọ thuỷ tinh.
- Chú ý:
+ Nguyên liệu cho hộp phải đồng đều về độ chín, kích thước, đảm bảo đủ khối lượng, loại bỏ tạp
chất. Dung dịch nước rót vào hộp phải đúng nồng độ.
+ Phải gắn thật kín nắp hộp hoặc chai để chống vi sinh vật xâm nhập phá hại.
+ Tiến hành thanh trùng ở nhiệt độ 80 – 100oC đảm bảo cho đồ hộp không bị hỏng.

Trần Bá Cường 6 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009

Chủ đề V- Trình bày vai trò, giá trị kinh tế và đặc tính sinh học của cây rau
Câu 13)Trình bầy giá trị dinh dưỡng, giá trị kinh tế của cây rau
1. Giá trị dinh dưỡng
- Là loại thực phẩm cung cấp cho cơ thể nhiều muối khoáng, axít hữu cơ và các chất thơm.
- Nhiều vitamin: A,B1,B2,C,E,PP; chất khoáng: Ca,P,Fe.
- Là nguồn dược liệu quý: tỏi, gừng, hành tây.
2. Giá trị kinh tế
- Đem lại hiệu quả kinh tế cao (1ha rau có thể gấp 3-4 lần trồng lúa ).
- Là loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao, có thị trường xuất khẩu lớn (> 40 nước trên thế giới nhập
khẩu rau của nước ta).
- Là nguyên liệu phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến.
- Ngoài tăng thu nhập cho người lao động, góp phần vào việc tổ chức, sắp xếp lại lao động trong sản
xuất Nông nghiệp mở rộng thêm ngành nghề, thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển.
Câu 14)Trình bầy các cách phân loại cây rau
- Phân loại theo đặc điểm thực vật, phân loại theo mùa vụ sản xuất, giá trị sử dụng , gía trị dinh dưỡng.
- Những cây rau có bộ phận sử dụng giống nhau xếp vào cùng một loại:
+ Rau ăn rễ, củ: Cà rốt, cải củ, củ đậu.
+ Rau ăn thân, thân củ: Khoai tây, su hào.
+ Rau ăn lá: Cải bắp, cải bẹ, cải xanh.
+ Rau ăn nụ hoa: Hoa thiên lí, súp lơ.
+ Rau ăn quả: Dưa chuột, bí ngô, cà chua, cà, đậu côve.
Câu 15)Trình bầy ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đên sự sinh trưởng và phát triển của
cây rau
a. Nhiệt độ
- Rau chịu rét: Là loại rau có khả năng chịu rét trong một thời gian dài, đồng hoá mạnh ở nhiệt độ
15- 20oC ( hành, tỏi).
- Loại rau chịu rét trung bình: Là loại rau có khả năng chịu rét trong một thời gian ngắn, nhiệt độ thích
hợp cho đồng hoá (15 – 20oC), nhiệt độ trên 30oC quá trình đồng hoá và dị hoá bằng nhau, /40oC cây
sinh trưởng kém (Rau cần, cải bắp, xà lách).
- Loại rau ưa ấm: Không chịu được rét, nhiệt độ thấp(10 – 15oC) cây sinh trưởng phát triển kém, làm tỉ
lệ rụng hoa, rụng quả cao. Nhiệt độ thích hợp cho quá trình đồng hoá 20 – 30oC (Cà chua, dưa chuột).
- Loại rau chịu nóng : Là loại cây chịu được nhiệt độ cao, cây đồng hoá mạng ở nhiệt độ 30oC, ở nhiệt
độ 40oC chúng vẫn sinh trưởng bình thường.
- Trong mỗi thời kì sinh trưởng, phát triển cây rau yêu cầu nhiệt độ là khác nhau.
+ Thời kì nẩy nầm: Loại rau chịu rét yêu cầu nhiệt độ 10 – 15oC để hạt nẩy nầm, thích hợp nhất là
18 – 20oC còn lạị các giống đều nẩy mầm tốt ở nhiệt độ 25 – 30oC, nhiệt độ đất quá thấp hạt giống
không nẩy mầm được.
- Thời kì cây con: Yêu cầu nhiệt độ thấp hơn thời kì nẩy mầm, thích hợp cho nhều loại rau là 18 -20oC
- Thời kì sinh trưởng sinh dưỡng: Cần nhiệt độ cao hơn.
+ Đối với loại rau chịu rét, chịu rét trung bình nhiệt độ thích hợp thời kì này 17 – 18oC. Nếu lớn hơn
cản trở quá trình hình thành, phát triển.
Trần Bá Cường 7 Bộ môn nghề làm vườn
Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
o
+ Rau thích ấm: 20- 30 C, nếu thấp hơn sinh trưởng kém.
- Thời kì sinh trưởng sinh thực: Thích hợp 20oC; nếu nhiệt độ ,quá cao quá thấp gây hiện tượng rụng
hoa rụng quả.
b. Ánh sáng
- Nhu cầu phụ thuộc vào các loại nhóm rau:
+ Cây rau ăn lá: Rau diếp, xà lách cần dâm mát, tránh ánh sáng trực xạ.
+ Nhóm cây rau ăn quả: Bí ngô, đậu đũa ưa thích ánh sáng mạnh.
+ Cải bắp, cải củ, hành yêu cầu ánh sáng trung bình.
+ Cải cúc rau diếp, rau ngót, mùi tây ưa thích ánh sáng yếu hơn.
c. Nước
- Có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng:
+ Là thành phần cơ bản của nguyên sinh chất trong tế bào.
+ Tham gia vào quá trình TĐC, quá trình quang hơp và quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Thiếu nước cây sinh trưởng, năng suất và chất lượng kém.
- Thừa nước: Cây mềm, nồng độ đường, các chất hoà tan giảm, thừa do úng cây chết.
- Các thời kì sinh trưởng khác nhau, cây rau có nhu cầu nước khác nhau:
+ Thời kì nẩy mầm: Cần có 1 khối lượng nước nhất định (hạt hành tỏi cà rốt cần lượng nước bằng
khối lượng của hạt, hạt dưa chuột cầnkhối lượng nước bằng 50% khối lượng của hạt).
+ Thời kì cây con: Độ ẩm thích hợp ( 70 – 80% ).
+ Thời kì sinh trưởng: Yêu cầu độ ẩm cao ( 80 – 85% ), đối với cây rau ăn quả thời kì quả phát triển
cần độ ẩm đất ( 85 – 95% ).
+ Thời kì sinh trưởng sinh thực: Cần độ ẩm thích hợp ( 65 – 70% ), thời kì này độ ẩm quá cao hoặc
quá thấp đều gây ra hiện tượng rụng nụ, rụng hoa.
- Độ ẩm không khí cũng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của rau ( dưa bí hành tỏi yêu cầu
45 – 55%; các cây họ cà yêu cầu độ ẩm cao hơn 55 – 65%).
d. chất dinh dưỡng
- Đạm: Có tác dụng đẩy mạnh quá trình quang hợp, thúc đẩy thân lá phát triển, kéo dài tuổi thọ của
lá; quyết định tới năng suất phẩm chất của rau ăn lá, cũng như thúc đẩy sự phát triển thân lá của các
loại rau ăn lá khác.
+ Thiếu cây sinh trưởng kém còi cọc, thân ,lá nhỏ bé, thời gian ra nụ, hoa, quả kéo dài, thiếu nhiều
gây rụng nụ, hoa, quả; lá chuyển sang màu vàng dẫn đến làm giảm năng suất ,chất lượng.
+ Thừa đạm: Làm cho thời gian sinh trưởng thân, lá kéo dài, thân, lá mềm yếu, chứa nhiều nước,
giảm chất lượng, dư nhiều NO3- ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Phốt pho: Có tác dụng kích thích sự phát triển của bộ rễ, vận chuyển dinh dưỡng, ra nụ, hoa và quá
trình chín của quả, hạt.
+ Cần thiết cho thời kì cây con của các loại rau lấy hạt, rau ăn quả.
+ Thiếu lân cây sinh trưởng kém, quả hạt chín chậm, lá màu xanh tím, cây rễ bị chết.
- Kali: Có tác dụng thúc đẩy quá trình quang hợp ,quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong
cây, tham gia vào quá trình tổng hợp tinh bột, prôtêin, lipít, tinh bột.
+ Tăng sức chống chịu của cây.
+ Cần nhiều cho các loại rau, rưa, cải.

Trần Bá Cường 8 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
+
- Canxi: Có tác dụng đối với sự sinh trưởng, giảm tác hại của các ion H trong đất, trung hoá các axít
trong cây.
+ Các loại cây cần ít canxi: Cà chua, khoai tây.
+ Một số loại rau cần nhiều canxi: Hành, dưa, cà rốt.
+ Hầu hết các loại cây sinh trưởng tốt ở pH = 6 – 6,8.
- Các nguyên tố vi lượng: Cần lượng nhỏ nhưng rất quan trọng:
+ Thiếu ảnh hưởng đến quá trình TĐC.
+ Thúc đẩy quá trình sinh trưởng , phát triển, làm tăng năng suất, chất lượng của rau.
+ Thiếu: Cây sinh trưởng, phát triển kém, làm giảm năng suất, chất lượng của rau.

Trần Bá Cường 9 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
B.Phần thực hành
Câu A) Trình bầy quy trình kĩ thuật ghép mắt chữ T, những điểm cần chú ý khi thực hiện quy
trình ghép mắt chữ T?
I. Quy trình thực hành:
- Bước1: Chọn cành, xử lí cành để lấy mắt ghép
+ Chọn cành nhỏ 6 – 8 tháng tuổi (cành bánh tẻ ), còn đầy đủ lá. Nằm ở giữa tầng tán phơi ra ngoài
ánh sáng.
+Dùng kéo cắt hết phiến lá, để lại cuống lá.
- Bước 2: Cách mở gốc ghép
+ Cách mặt bầu gốc ghép (15cm).
+ Dùng mũi dao rạch 1 đường ngang khoảng 1cm và rạch xuống phía dưới một đoạn dài khoảng
(2cm )tạo hình chữ T.
+ Lấy mũi dao tách vỏ 2 bên hình chữ T theo chiều dọc từ trên xuống để mở hai môi chữ T ra.
- Bước 3: Cách lấy mắt ghép
+ Trên cành đã chọn, dùng dao cắt lấy một miếng mắt ghép mỏng dài (1,5 – 2 cm ) còn cuống lá phía
trong có một lớp gỗ mỏng.
- Bước 4: Luồn mắt ghép vào gốc ghép
+ Luồn mắt ghép vào vết mở chữ T trên gốc ghép.
+ Luồn từ trên xuống cho ngập mắt vào chữ T.
+ Vuốt chặt 2 môi chữ T để cho 2 lớp tượng tầng của mắt ghép và gốc ghép áp sát vào nhau.
- Bước 5: Buộc dây
+ Lấy dây nilông buộc vết ghép từ dưới lên trên.
+ Buộc chặt, đều tay và trừ lại cuống lá của mắt ghép.
II. Khi thực hiện quy trình ghép cần chú ý:
- M¾t ghÐp cßn cuèng l¸.
- Mắt ghép, 2 môi chữ T mở không bị giập nát.
- Kích thước, vị trí của chữ T mở đúng quy định.
- Luồn mắt ghép từ trên xuống cho ngập mắt vào chữ T.
- Vuốt chặt 2 môi chữ T để cho 2 lớp tượng tầng của mắt ghép và gốc ghép áp sát vào nhau.
- Buộc chặt kín, đều tay đúng yêu cầu và trừ lại cuống lá của mắt ghép.

Trần Bá Cường 10 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009

Câu B) Trình bầy quy trình ghép mắt nhỏ có gỗ, những điểm cần chú ý khi thực hiện quy trình
ghép mắt nhỏ có gỗ?
I. Quy trình thực hành:
- Bước1: Chọn cành, xử lí cành để lấy mắt ghép
+ Chọn cành nhỏ 6 – 8 tháng tuổi (cành bánh tẻ ), còn đầy đủ lá. Nằm ở giữa tầng tán phơi ra ngoài
ánh sáng.
+ Dùng kéo, dao cắt hết cuống lá, c¾t bít phÇn ngän non vµ phÇn giµ ë gèc cµnh.
- Bước 2: Mở gốc ghép
+ Trªn gèc ghÐp c¸ch mặt bầu (15cm – 20cm).
+ Dùng dao ghÐp Ên ngang vµo th©n gç mét gãc 30o ( kh«ng qu¸ sau vµo gç).
+ §Æt dao lªn phÝa trªn c¾t v¸t xuèng, lÊy mét l¸t vá cã dÝnh líp gç máng h×nh l­ìi gµ dµi (2 – 3cm)
ra khái c©y gèc ghÐp
- Bước 3: C¾t mắt ghÐp
+ Trªn cành đã chọn ®Æt dao c¸ch vÕt cuèng l¸ 1cm.
+ Ên l­ìi dao 1 gãc 30o vµo cµnh.
+ §Æt dao lªn phÝa trªn m¾t, c¾t v¸t xuèng ®Ó lÊy ®­îc mét líp m¾t ghÐp cã dÝnh 1 Ýt gç máng, dµi
chõng 2cm.
- Bước 4: §­a mắt ghép vào gốc ghép
+ §Æt mắt ghÐp vào vết ®· mở trªn gốc ghÐp.
+ ChØnh cho hai mÆt c¾t khÝt vµo nhau.
+ NÕu m¾t ghÐp dµi h¬n cã thÓ c¾t bít 1 trong 2 ®Çu cña m¾t ghÐp.
- Bước 5: Buộc dây
+ Lấy dây nilông buộc vết ghép buéc từ dưới lên trên.
+ Buộc chặt, đều tay và kÝn.
II. Khi thực hiện quy trình ghép cần chú ý:
- M¾t ghÐp c¾t hÕt cuèng l¸.
- M¾t ghÐp cã dÝnh 1 Ýt gç máng
- Kích thước, vị trÝ vµ gãc më gèc ghÐp đúng quy định.
- Tượng tầng của mắt ghép và gốc ghép khÝt nhau.
- Buộc chặt kín, đều tay đúng yêu cầu vµ buéc tõ d­íi lªn trªn.

Trần Bá Cường 11 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
Câu C) Trình bầy quy trình kĩ thuật ghép mắt cửa sổ, những điểm cần chú ý khi thực hiện quy
trình ghép mắt cửa sổ?
I. Quy trình thực hành:
- Bước1: Chọn cành để lấy mắt ghép
+ Là cành bánh tẻ đã hoá gỗ cứng, nằm ở giữa tầng tán phơi ra ngoài ánh sáng.
+ Chọn những cành đã rụng lá, chỉ còn dấu vết cuống lá.
+ Nếu cành còn lá, dùng dao cắt hết cuồng lá.
+ Đường kính (6 – 10mm).
- Bước 2: Mở gốc ghép
+Trên gốc ghép cách mặt bầu (15 – 20cm).
+ Dùng mũi dao rạch hai đường thẳng song song cách nhau 1cm, dài 2cm.
+ Chặn một đường ngang ở phía dưới.
+ Dùng mũi dao tách lật lớp vỏ lên phía trên rồi cắt bỏ mảnh vỏ đó đi.
- Bước 3: Lấy mắt ghép
+ Dùng dao tách lấy một mảnh vỏ có mắt ngủ trên cành ghép.
+ Diện tích mắt ghép bằng diện tích cửa sổ đã mở trên gốc ghép.
- Bước 4: Đặt mắt ghép
+ Đưa mắt ghép vào cửa sổ đã mở trên gốc ghép.
+ Nếu mắt ghép có diện tích to hơn ta cắt bớt cho mắt ghép nhỏ lại.
+ Nếu mắt ghép có diện tích nhỏ hơn đặt mắt ghép về một phía và sát với phần dưới của sổ.
- Bước 5: Buộc dây
+ Dùng dây nilông buộc chặt vết ghép cho tượng tầng mắt ghép và gốc ghép áp sát vào nhau.
+ Buộc chặt, đều, trùm kín hết mắt ghép, buộc từ dưới lên.
II. Khi thực hiện quy trình ghép cần chú ý:
- Buộc chặt kín đúng yêu cầu.
- Mắt ghép, cửa sổ mở không bị giập nát.
- Mắt ghép, cửa sổ đặt khít vào nhau.
- Kích thước, vị trí của cửa sổ mở đúng quy định.

Trần Bá Cường 12 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
C. Cấu trúc đề thi
VÍ DỤ:
ĐỀ THI LÝ THUYẾT MÔN LÀM VƯỜN
( Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề )
% Đề I”*****”
Câu 1 : ( 2.5 điểm ) Hãy phân tích hoặc trình bầy nguyên nhân gây hư hỏng sản phẩm rau quả?
Câu 2 : ( 3 điểm ) Muốn trồng rau sạch cần đảm bảo những điều kiện gì và cho biết nội dung các biện
pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại?
Câu 3 : ( 4,5 điểm ) Em hãy cho biết vì sao phải cải tạo vườn tạp hiện nay? Khi cải tạo vườn tạp cần
đảm bảo những nguyên tắc gì?
&Đề II”****”
Câu 1: ( 2.5 điểm ) Khi cải tạo vườn tạp cần đảm bảo những nguyên tắc gì?
Câu 2 : ( 3 điểm ) KÓ tªn c¸c yÕu tè ¶nh h­ëng ®Õn sù sinh tr­ëng, ph¸t triÓn cña c©y rau vµ cho biÕt sù
¶nh h­ëng cña nhiÖt ®é hoÆc n­íc hoÆc chÊt dinh d­ìng?
Câu 3 : ( 4.5 điểm ) Muốn trồng rau sạch cần đảm bảo những điều kiện gì và cho biết nội dung các
biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại?
&Đề III”***”
Câu 1: ( 2.5 điểm ) Khi cải tạo vườn tạp cần đảm bảo những nguyên tắc gì?
Câu 2 : ( 3 điểm ) Trình bầy phương pháp bảo quản muối chua, sấy khô hoặc chế biến mứt quả?
Câu 3 : ( 4.5 điểm ) Muốn trồng rau sạch cần đảm bảo những điều kiện gì và cho biết nội dung các
biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại?
&Đề IV”**”
Câu 1: ( 2.5 điểm ) Khi cải tạo vườn tạp cần đảm bảo những nguyên tắc gì?
Câu 2 : ( 3 điểm ) Tr×nh bầy vai trß cña c©y rau ( gi¸ trÞ dinh d­ìng, gi¸ trÞ kinh tÕ ), ý nghÜa cña viÖc
trång rau vµ c¸c c¸ch ph©n lo¹i rau?
Câu 3 : ( 4.5 điểm ) Muốn trồng rau sạch cần đảm bảo những điều kiện gì và cho biết nội dung các
biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại?
$ Đề V”*”
Câu 1: (2.5 điểm ) Trình bầy tiêu chuẩn rau an toàn?
Câu 2 : ( 3 điểm ) Trình bầy các nguyên tắc chung về bảo quản, chế biến sản phẩm rau, quả?
Câu 3 : ( 4.5 điểm) Trình bầy các bước cải tạo, tu bổ vườn tạp?

Trần Bá Cường 13 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009
ĐỀ THI THỰC HÀNH MÔN LÀM VƯỜN
( Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề )
Đề I
I. Lý thuyÕt thùc hµnh ( 4,0 ®iÓm ).
1. Trình bày quy trình ghép mắt chữ T?
2. Những điểm cần chú ý khi thực hiện quy trình ghép mắt chữ T?
II. Thùc hµnh ( 6,0 ®iÓm ).
Thùc hµnh ghÐp m¾t ch÷ T b»ng c¸c dông cô vµ ®äan cµnh c©y ®· chuÈn bÞ.
Chó ý:
*PhÇn lý thuyÕt thùc hµnh: ThÝ sinh viÕt t­êng tr×nh ra giÊy.
* PhÇn thùc hµnh: ThÝ sing lµm trªn ®o¹n cµnh ghÐp vµ nép s¶n phÈm.
Đề II
I. Lý thuyÕt thùc hµnh ( 4,0 ®iÓm ).
1. Trình bày quy trình ghép mắt nhá cã gç?
2. Những điểm cần chú ý khi thực hiện quy trình ghép mắt nhá cã gç?
II. Thùc hµnh ( 6,0 ®iÓm ).
Thùc hµnh ghÐp m¾t nhá cã gç b»ng c¸c dông cô vµ ®äan cµnh c©y ®· chuÈn bÞ.
Chó ý:
*PhÇn lý thuyÕt thùc hµnh: ThÝ sinh viÕt t­êng tr×nh ra giÊy.
* PhÇn thùc hµnh: ThÝ sing lµm trªn ®o¹n cµnh ghÐp vµ nép s¶n phÈm.
Đề III
I. Lý thuyÕt thùc hµnh ( 4,0 ®iÓm ).
1. Trình bày quy trình ghép mắt cöa sæ?
2. Những điểm cần chú ý khi thực hiện quy trình ghép mắt cöa sæ ?
II. Thùc hµnh ( 6,0 ®iÓm ).
Thùc hµnh ghÐp m¾t cöa sæ b»ng c¸c dông cô vµ ®äan cµnh c©y ®· chuÈn bÞ.
Chó ý:
*PhÇn lý thuyÕt thùc hµnh: ThÝ sinh viÕt t­êng tr×nh ra giÊy.
* PhÇn thùc hµnh: ThÝ sing lµm trªn ®o¹n cµnh ghÐp vµ nép s¶n phÈm.
*Chú ý:
+ Trình bầy đầy đủ các bước của quy trình ra giấy thi được( 4 điểm ).
+Thực hiện đủ các thao tác và đẻ lại sản phẩm đúng ( 6 điểm ).
+ Mỗi học sinh chuẩn bị 1 đoạn cành làm gốc ghép dài ( 35cm ), đường kính rộng từ (1 – 2 cm ) +
1 đoạn cành để lấy mắt ghép cùng giống ( Tốt nhất cành bòng, bưởi, gioi là loại cành rễ bóc vỏ ).
+ Mỗi học sinh chuẩn bị một dao nhọn bằng sắt + 2 sợi dây nilông trắng bản mỏng rộng (1- 1,5cm ),
dài ( 45 – 50cm ).
@ Mọi thắc mắc xin liên hệ số điên thoại: 0986380047 (24/24h)
GHI NHỚ: Đây là tài liệu lưu hành nội bộ. Các em không được
để ra ngoài
“THANK YOU VERY MUCH”
Wish you succiss

Trần Bá Cường 14 Bộ môn nghề làm vườn


Trường THPT Nam Lý @ Good luck $ Ngày 09/09/2009

Trần Bá Cường 15 Bộ môn nghề làm vườn

You might also like