Professional Documents
Culture Documents
Bài 31 (VL10-NC)
1) Kiến thức:
Biết thế nào là hệ kín.
Hiểu định nghĩa động lượng và nội dung định luật bảo toàn động lượng áp dụng cho hệ kín.
2) Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức về định luật II và III Newton để thiết lập đại lượng động lượng và định
luật bảo toàn động lượng.
Từ công thức động lượng viết lại phương trình định luật II Newton dưới dạng xung lượng
của lực.
Biết vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải các bài toán.
Giáo viên: Thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn động lượng bằng các file flash.
Học sinh: Ôn lại khái niệm bảo toàn và định luật bảo toàn công học ở THCS.
Mở bài: Ở các chương trước chúng ta đã được học về các định luật Newton và đã giải quyết rất hiệu
quả một số bài toán chuyển động. Đối với các bài toán với lực tác dụng thay đổi, việc áp dụng các định
luật Newton trở nên khó khăn và phức tạp. Để đơn giản hơn trong việc giải toán cơ học trong trường
hợp này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu phương pháp này ở chương IV: “ Các định luật bảo toàn”. Bài đầu
tiên là bài “Định luật bảo toàn động lượng.”
Phương pháp giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
Chúng ta thử phân tích từng từ: Nội lực rất lớn so với ngoại
lực
H: Thế nào là hệ? Thế nào là kín? TL:
Thời gian tương tác rất nhỏ.
Như vậy, hệ kín trước hết là Hệ là 1 tập hợp nào
một hệ (hay là tập hợp các đó.
vật), các vật trong hệ chỉ Kín là kín đáo,
tương tác với nhau, mà không có sự tham
không chịu tác dụng của gia từ bên ngoài.
những lực từ bên ngoài hay
là những lực từ bên ngoài
cân bằng nhau.
Hoạt động 2: (4 phút) Giới thiệu 2) Các định luật bảo toàn:
cho học sinh biết về định luật bảo
toàn trong hệ kín và ứng dụng Trong hệ kín một số đại lượng
của nó. vật lý được bảo toàn, tức là giá trị
của nó không đổi theo thời gian.
Nhắc lại một số kiến thức cũ
Bài 31 – VL10.NC: Định luật bảo toàn động lượng | Ung Quốc Tuấn
T r a n g |3
H: Vậy bảo toàn là gì? Các em thử TL: Bảo toàn là nguyên
phát biểu xem thế nào là đại lượng vẹn, không đổi. Đại lượng
bảo toàn? bảo toàn là đại lượng không
đổi theo thời gian.
Nghiên cứu một số đại
lượng bảo toàn trong hệ kín
(khối lượng, năng lượng,
động lượng, cơ năng…), từ
đó người ta phát biểu thành
các định luật bảo toàn (định
luật bảo toàn khối lượng,
năng lượng, động lượng,
…).
Bài 31 – VL10.NC: Định luật bảo toàn động lượng | Ung Quốc Tuấn
T r a n g |4
Hoạt động 3: (20 phút) Giáo viên 3) Định luật bảo toàn động
giúp học sinh tìm ra được đại lượng:
lượng động lượng và tính bảo
toàn của nó trong bài toán va a) Động lượng :
chạm bằng cách đàm thoại và Động lượng của một vật
hướng dẫn học sinh xây dựng chuyển động là đại lượng đo
công thức trên bảng. bằng tích của khối lượng và
Giáo viên xét các điều kiện của vận tốc của vật.
bài toán. Động lượng là một đại lượng
- Điều kiện ban đầu: Hệ kín vector, có cùng hướng với
gồm 2 vật: khối lượng và vận vector vận tốc, kí hiệu là ⃗p
tốc ban đầu m 1, ⃗v1 và m 2, ⃗v 2 ⃗p = m ⃗v
tương tác với nhau
Đơn vị của động lượng là:
H: Hai vật va chạm vào nhau, sau kg.m/s
khi va chạm xảy ra, hai vật chuyển TL: Hai vật chuyển động
động thế nào? ngược hướng nhau hoặc là b) Động lượng của hệ:
một vật đứng yên một vật ⃗p= ⃗p1 + ⃗p2 +….
chuyển động hoặc đính vào
nhau và cùng chuyển c) Định luật bảo toàn động
động… lượng:
- Để tổng quát ta xét vật sau khi
va chạm vật m1 chuyển động Vector tổng động lượng của hệ
với vận tốc ⃗v'1 , và vật m2 kín được bảo toàn:
chuyển động với vận tốc v⃗'2. ⃗p = ⃗p'
Giáo viên mời học sinh lên Hay ta có thể viết:
bảng, hướng dẫn học sinh xây Trong khoảng thời gian
dựng công thức mối liên hệ vận ngay trước và sau lúc va m 1 ⃗v 1+m 2 ⃗v 2=m1 ⃗v '1+m2 ⃗v '2
tốc và khối lượng của hai vật chạm. Hệ hai vật lúc này
tương tác trong hệ kín. được xem như là hệ kín. 4) Viết lại định luật II dưới dạng
xung lượng:
Định luật II Newton
cho từng vật:
Bài 31 – VL10.NC: Định luật bảo toàn động lượng | Ung Quốc Tuấn
T r a n g |5
F 21
Vật 1:X⃗ ∆ p⃗
F⃗ =
∆t
=m 1 ⃗a1 (1)
Hay là:
Vật 2:
∆ ⃗p =⃗
F∆t
F 12=m 2 ⃗a2 (2)
⃗
Đơn vị của động lượng còn có
Định luật 3 Newton: thể tính bằng N.s
F 12= ⃗
⃗ F 12 Ý nghĩa động lượng: Động
lượng là đại lượng vật lý đặc
m 1 ⃗a1 =m 2 ⃗a2 (*) trưng cho sự truyền chuyển
Theo định nghĩa gia tốc động giữa các vật thông qua
của 2 vật là: lực tương tác.
Ta được:
m 1 ⃗v 1+m1 ⃗v '1
= m 2 ⃗v 2+m 2 ⃗v '2
∆ ( m ⃗v ) ∆ ⃗p
F⃗ = = TL: F đơn vị là N, ∆t là s
∆t ∆t
nên động lượng còn có đơn
H: Ngoài đơn vị Kgm/s, đơn vị của vị N.m
động lượng còn có thể tính bằng
TL: Đặc trưng cho sự
đơn vị nào?
truyền chuyển động giữa
H: Từ biểu thức các vật thông qua lực tương
tác.
∆ ⃗p =⃗
F∆t
Giáo viên cho học sinh nhắc lại định nghĩa hệ kín, động lượng, và định luật bảo toàn động lượng.
Học các định nghĩa, định luật, và cách xây dựng định luật.
Làm bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 148 sách giáo khoa.
Bài 31 – VL10.NC: Định luật bảo toàn động lượng | Ung Quốc Tuấn
T r a n g |8
Bài 31 – VL10.NC: Định luật bảo toàn động lượng | Ung Quốc Tuấn