Professional Documents
Culture Documents
TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
1
I. Nguồn gốc ra đời tiền tệ
1. Theo K.Marx, sự ra đời của tiền tệ
chính
hí h là sự phát
hát triển
t iể các
á hình
hì h thái biểu
biể hiện
hiệ
của giá trị trong trao đổi hàng hóa.
- Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên)
Giá trị của một hàng hóa chỉ có thể biểu
hiện thông qua duy nhất một hàng hóa khác
mà thôi.
x hh A = y hh B
2
- Hình thái giá trị chung
Trao đổi trực tiếp vật - vật không còn
phù hợp nữa, đòi hỏi phải thay thế bằng
hì h thức
hình thứ traot đổi hoàn
h à thiện
thiệ hơn:
h t
trao
đổi gián tiếp thông qua một hàng hóa
trung gian.
y hh B
z hh C = x hh A
u hh D
.........
3
2. Quá trình ra đời của tiền tệ có thể chia
thành hai giai đoạn: trao đổi trực tiếp và trao
đổi gián tiếp.
- Giai đoạn 1: trao đổi trực tiếp là quá
trình trao đổi diễn ra giữa hàng và hàng (H-
H’)
Hình thức trao đổi này phải có sự trùng
hợp về nhu cầu giữa những người tham gia
trao đổiổ về
ề thời gian, địa điểm
ể cũng như giá
trị sử dụng của hàng hóa cần trao đổi.
4
Vậy, tiền tệ là sản phẩm tất
nhiên của nền sản xuất hàng hóa.
5
II. Các hình thái tiền tệ
1. Hóa tệ
Là hình thái cổ xưa và sơ khai nhất
theo đó một loại hàng hóa nào đó, do
được nhiều người ưa chuộng nên có thể
tách ra khỏi thế giới hàng hóa nói chung
để thực hiện các chức năng của tiền tệ.
Hóa tệ có thể chia làm hai loại:
- Hóa tệ không phải kim loại.
- Hóa tệ kim loại.
2. Tín tệ
Là loại tiền tệ được lưu dụng nhờ vào
sự tín nhiệm của công chúng chứ bản
thâ nó
thân ó không
khô có h ặ có
ó hoặc ó giá t ị không
iá trị khô
đáng kể. Về hình thức, tín tệ có hai loại:
- Tín tệ kim loại: là loại tín tệ được
đúc bằng kim loại rẻ tiền thay vì đúc bằng
kim loại quý như bạc hay vàng.
- Tiền giấy: có hai hoại là tiền giấy
khả hoán và tiền giấy bất khả hoán.
6
+ Tiền giấy khả hoán: là loại tiền in
trên giấy để lưu hành thay cho tiền vàng
hay tiền bạc và có thể đổi tiền giấy lấy
vàng theo giá trị ghi trên tiền giấy bất cứ
lúc nào.
+ Tiền giấy bất khả hoán: là loại tiền in
trên giấy để lưu hành thay cho tiền vàng
hay tiền bạc nhưng khi cần vàng hay bạc
người ta không thể chuyển đổi nó ra vàng
hay bạc theo hàm lượng như đã định
nghĩa mà phải mua vàng hay bạc theo giá
thị trường.
7
III. Chức năng và vai trò tiền tệ
1 Chức năng
1.
* Theo quan điểm của K. Marx, tiền tệ có
5 chức năng:
- Thước đo giá trị
Biểu hiện khi tiền tệ thực hiện chức năng
đ lường
đo l ờ và
à biểu
biể hiện
hiệ giá iá trịị của
ủ các
á hàng
hà
hóa khác.
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện
bằng tiền tệ gọi là giá cả.
8
- Phương tiện cất giữ
Biểu hiện khi tiền tệ tạm thời trở về
trạng thái nằm im để dự trữ, thực hiện
chức năng trao đổi trong tương lai.
- Phương tiện trao đổi quốc tế và
tiền tệ thế giới
Biểu hiện khi tiền tệ đóng vai trò là
ật ngang giá
vật iá chung,
h th
thực hiệ các
hiện á
chức năng của nó trên phạm vi thế giới.
9
2. Vai trò
- Là phương tiện không thể thiếu để
mở rộng và phát triển kinh tế hàng hoá.
- Là phương tiện để thực hiện và mở
rộng các quan hệ quốc tế.
- Là công cụ để phục vụ cho mục
đí h của
đích ủ người
ời sở
ở hữu
hữ chúng.
hú
10
2. Các chế độ lưu thông tiền tệ
2.1. Chế độ lưu thông tiền kim loại
- Chế độ đơn bản vị
Là chế độ tiền tệ lấy một thứ kim loại
làm vật ngang giá chung: kẽm, đồng,
bạc hoặc vàng.
11
- Chế độ bản vị vàng
Trong chế độ này, vàng đóng vai trò là
vật ngang giá chung và là cơ sở của toàn
bộ chế độ lưu thông tiền tệ của nước đó,
một trọng lượng vàng nhất định được
Nhà nước quy định làm tiêu chuẩn giá cả
(tiêu chuẩn đo lường).
12
TÍN DỤNG VÀ
LÃI SUẤT TÍN DỤNG
I. Tín dụng
II. Lãi suất tín dụng
I. Tín dụng
ệ
1. Khái niệm
Tín dụng là quan hệ vay mượn,
quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
13
2. Sự tồn tại và phát triển của tín dụng
- Xuất phát từ đặc điểm chu chuyển vốn
tiền tệ trong nền kinh tế.
ờ kỳỳ doa
+ Có tthời g ệp tạ
doanh nghiệp ờ tthiếu
tạm tthời ếu
vốn và có thời kỳ doanh nghiệp tạm thời
thừa vốn.
+ Do sự không thống nhất giữa thu nhập
và chi tiêu của các hộ gia đình, cá nhân
trong xã hội.
+ Do sự không trùng khớp giữa thu và
chi của ngân sách nhà nước.
14
3. Bản chất
- Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng vốn trên cơ sở của sự tin
tưởng, tín nhiệm.
- Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng vốn trên cơ sở hoàn trả.
- Tín dụng là sự vận động của tư
bản cho vay.
15
- Tín dụng thương mại được cấp
bằng hàng hóa.
- Tín dụng thương mại có thời hạn
ngắn là chủ yếu
yếu.
- Công cụ trong quan hệ TDTM là
thương phiếu.
- Là hình thức tín dụng mang tính
chất trực tiếp.
M đích
- Mục đí h là phục
h vụ nhu ầ sản
h cầu ả
xuất và lưu thông hàng hóa vì mục tiêu
lợi nhuận.
16
* Căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Tín dụng bất động sản.
- Tín dụng công nghiệp và thương mại.
- Tín dụng nông nghiệp.
- Tín dụng tiêu dùng ...
* Căn cứ vào hình thức đảm bảo:
- Tín dụng đảm bảo.
- Tín
Tí dụng
d không đả
khô đảm bảbảo.
* Đặc điểm:
- Chủ thể tham gia gồm một bên là
ngân hàng và bên còn lại là các chủ thể
khác trong nền kinh tế như: doanh
nghiệp, cá nhân, hộ gia đình ...
- Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ,
cũng có thể là tài sản.
- Thời hạn của TDNH rất linh hoạt,
có thể là ngắn, trung hoặc dài hạn.
- Công cụ của TDNH cũng rất linh
hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái phiếu, các
hợp đồng tín dụng ...
17
- Là hình thức tín dụng mang tính
chất gián tiếp, trong đó ngân hàng là
trung gian tín dụng giữa người tiết kiệm
và những người cần ầ vốnố đểể sản
ả xuất ấ
kinh doanh hoặc tiêu dùng.
- Mục đích của tín dụng ngân hàng
là nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh
hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi
nhuận.
18
- Thời gian cũng có thể là ngắn hạn,
trung hạn hoặc dài hạn.
- Công
C ủ TDNN chủ
cụ của ủ yếu
ế là trái
phiếu nhà nước.
- Mục đích nhằm phục vụ nhu cầu
của ngân sách nhà nước.
19
* Đặc điểm:
- Tín dụng quốc tế vừa gắn với tập
quán quốc tế, vừa gắn với tập quán quốc
gia.
gia
- Tín dụng quốc tế gắn liền với quan hệ
chính trị, thương mại giữa các quốc gia.
- Tín dụng quốc tế có độ linh động cao
đối với bên cho vay.
- Tín dụng quốc tế ảnh hưởng đến uy
tín quốc gia.
20
6. Vai trò của tín dụng
- Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu
thông hàng hóa phát triển.
triển
- Góp phần ổn định tiền tệ, giá cả.
- Góp phần ổn định đời sống, tạo
công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội.
- Góp phần phát triển các mối quan
hệ kinh tế quốc tế.
21
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
- Cung cầu về vốn tín dụng.
- Tình hình lạm phát trong nước.
- Hiệu quả hoạt động của sản xuất
kinh doanh.
22
4. Các loại lãi suất
- Căn cứ vào q ệ tín dụng:
quan hệ ụ g
+ Lãi suất thương mại.
+ Lãi suất tín dụng Nhà nước.
+ Lãi suất ngân hàng (lãi suất tiền gửi,
lãi suất tiền vay,y lãi suất chiết khấu, lãi
suất liên ngân hàng, lãi suất cơ bản ...).
23
- Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất:
+ Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất ghi
trên hợp đồng tín dụng hoặc lãi suất
chưa tính đến yếu tố lạm phát.
ấ thực: là lãi suất
+ Lãi suất ấ đã loại trừ
yếu tố lạm phát dự tính.
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất
thực + tỷ lệ lạm phát.
- Căn cứ vào phương pháp tính lãi:
+ Lãi đơn.
+ Lãi kép.
24
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
25
Cho đến thế kỷ thứ XIII trước công
nguyên, hoạt động của những người làm
ngân hàng là không những thu nhận bảo
quản, đổi tiền mà còn sử dụng số tiền
bảo quản đó để cho vay. Điều đó đã làm
cho hoạt động của ngân hàng sơ khai trở
nên phong phú hơn trước và thuật ngữ
ngân hàng bắt đầu xuất hiện từ đó.
26
3. Hoạt động ngân hàng giai đoạn 3 (XVIII‐
XX)
Nhà nước bắt đầu can thiệp vào hoạt
động ngân hàng bằng cách ban hành các
đạo luật nhằmằ hạn chế ế bớt sốố lượng
ngân hàng được phép phát hành. Đặc
trưng của hoạt động ngân hàng trong giai
đoạn này là:
‐ Các ngân hàng hoạt động mang tính
ố
hệ thống.
‐ Hệ thống ngân hàng chia làm hai
nhóm: ngân hàng phát hành và ngân hàng
kinh doanh.
27
II. Hệ thống ngân hàng hiện nay
1. Ngân hàng trung ương
NHTW ra đời diễn biến qua hai giai
đoạn:
+ Giai đoạn NHTM phát triển trở thành
ngân hàng phát hành.
Khởi thủy một ngân hàng thương mại
nào đó chiếm một vị trí quan trọng trong
hệ thống ngân hàng rồi được nhà nước
giao phó nghiệp vụ phát hành tiền và trở
thành ngân hàng phát hành.
28
2. Ngân hàng trung gian
2.1. Khái niệm
Thuật ngữ “trung gian” bao gồm hai ý
g
nghĩa:
‐ Trung gian giữa NHTW và nền kinh
tế: thông qua NHTG, việc phát hành tiền,
thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW sẽ
tác động đến nền kinh tế đồng thời tình
ợ g, ggiá cả,, côngg ăn việc
hình sản lượng, ệ làm,,
nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi
suất, tỷ giá hối đoái ... được phản hồi về
NHTW.
29
NHTG là một đơn vị kinh doanh có giấy
phép của chính quyền (có tư cách pháp
nhân). Hoạt động chính là kinh doanh tiền
tệ bằng việc nhận các khoản tiền gửi có trả
lãi để thu hút vốn nhàn rỗi rồi dùng chính
những khoản tiền đó để cho vay lại đối với
ề kinh
nền ki h tế.
tế
30
* Ngân hàng phát triển:
‐ Huy động các nguồn vốn trung và dài
hạn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát
hành chứng từ có giá và vay vốn.
vốn
‐ Đầu tư trung và dài hạn dưới hình
thức cấp tín dụng, góp vốn mua cổ phần.
‐ Tập trung vốn cho những khu vực
kinh tế thiết yếu có tính chất quyết định
đế sự phát
đến hát triển
t iể kinh ủ quốc
ki h tế xãã hội của ố
gia.
31
* Ngân hàng đầu tư:
‐ Hoạt động ở lĩnh vực chứng khoán
ế phát hành,
và các dịch vụ liên quan đến
bảo lãnh chứng khoán.
‐ Hình thức sở hữu có thể là nhà
nước, cổ phần hoặc cá nhân và chịu sự
quản lý về nghiệp vụ của Ủy ban chứng
khoán quốc gia.
32
2.3. Vai trò
‐ Là công cụ quan trọng thúc đẩy sự
phát triển của sản xuất lưu thông hàng
hóa.
‐ Là công cụ thực hiện chính sách tiền
tệ của NHTW.
33
3.2. Các loại hình tổ chức tài chính phi ngân
hàng
‐ Công ty bảo hiểm: là một tổ chức tài
chính mà hoạt động chủ yếu là nhằm bảo
vệ tài chính cho những người có hợp đồng
bảo hiểm trong trường hợp xảy ra rủi ro
về tử vong, thương tật, tuổi già, tài sản
ặ các rủi
hoặc ủ ro khác.
34
‐ Công ty tài chính: là trung gian tài
chính hình thành nguồn vốn bằng cách huy
ề gửi có kỳ hạn hoặc phát hành
động tiền
các chứng khoán nợ hay vay của các ngân
hàng. Nguồn vốn huy động được sử dụng
để cho vay ngắn, trung và dài hạn các đối
tượng sản xuất hoặc tiêu dùng, thực hiện
nghiệp vụ factoring hoặc thuê mua.
35
‐ Công ty môi giới và đầu tư chứng
khoán: Những công ty môi giới là những
trung gian thuần túy, họ hành động như
ầ tư trong việc
các đại lý cho các nhà đầu ệ
mua hoặc bán các chứng khoán. Khác với
những công ty môi giới, công ty kinh doanh
chứng khoán ngoài việc môi giới chứng
ọ còn trực
khoán,, họ ự tiếp p mua và bán các
loại chứng khoán để hưởng chênh lệch
giá.
36
* Vai trò:
‐ Kích thích và tập trung các nguồn vốn
tiết kiệm nhỏ, lẻ
‐ Tạo ra các
á cơ hội đầu
đầ tư sinh
i h lời cho
h
cá nhân
‐ Thúc đẩy đầu tư, cạnh tranh và tiến
bộ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng
‐ Đáp ứng các nhu cầu trong việc bảo
vệ và đầu tư tài chính.
37
I. Những vấn đề chung về ngân
hàng trung ương
1. Định nghĩa
NHTW là cơ quan độc quyền ề phát
hành tiền và thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng nhằm ổn định giá trị tiền tệ, góp
phần đảm bảo an toàn hoạt động ngân
hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng,
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
2. Mô hình tổ chức
Có hai mô hình tổ chức NHTW:
2.1. Mô hình NHTW trực thuộc chính
phủ
Theo mô hình này, NHTW chịu sự
kiểm soát toàn diện của chính phủ và
phải
hải thực
th hiệ mọii chính
hiện hí h sách,
á h chỉ
hỉ thị
của Chính phủ.
38
2.2. Mô hình NHTW độc lập với chính
phủ, trực thuộc quốc hội
Mô hình này dựa trên quan điểm
cho rằng nếu để NHTW trực thuộc
Chính phủ thì làm cho NHTW mất hẳn
tính độc lập và chủ động trong việc
thực hiện các chính sách tiền tệ.
39
- Tại trụ sở, NHTW sẽ bố trí thành các
khối để thực hiện chức năng, nhiệm vụ có
tính chuyên ngành cao (ngoại hối, tín
d
dụng, quan hệ hợp
h tác
tá ...).
)
- Tại các chi nhánh, NHTW cũng sẽ bố
trí cơ cấu tổ chức thành các phòng ban
để đảm nhận các nhiệm vụ trên địa bàn.
40
II. Hoạt động của ngân hàng
trung ương
41
* Kênh phát hành
- Phát hành qua kênh Chính phủ
Trong trường hợp ngân sách bội chi,
chính phủ có thể đi vay của ngân hàng
trung ương để bù đắp thâm hụt.
42
- Phát hành qua thị trường mở
Nghiệp vụ thị trường mở là việc
NHTW tham gia mua hoặc bán giấy ấ tờ
có giá ngắn hạn trên thị trường tiền tệ
với các NHTG nhằm mục đích tác động
đến thị trường tiền tệ, điều hòa cung và
cầu về g giấyy tờ có g
giá,, g y ảnh hưởng
gây g
đến khối dự trữ của các NHTG, từ đó
tác động đến khả năng cung ứng tín
dụng của các ngân hàng này.
43
2. Ngân hàng của các ngân hàng
- Mở tài khoản và quản lý các khoản
tiền g
gửi của các ngân
g hàng. g
Tiền gửi mà các ngân hàng trung
gian gửi vào NHTW bao gồm 2 loại: tiền
gởi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh
toán.
+ Tiền gửi thanh toán gửi tại NHTW
phục vụ cho mục đích thanh toán,
chuyển nhượng, bù trừ giữa các ngân
hàng trung gian.
44
- NHTW cấp tín dụng cho các NHTG.
NHTW sẽ cho các NHTG vay thông
qua nghiệp vụ tái chiết khấu, tái cầm cố
các chứng từ có giá.
45
- NHTW thực hiện việc quản lý nhà
nước đối với hệ thống ngân hàng.
+ Thẩm định và cấp giấy chứng
nhận h t động
hậ hoạt độ ngân â hàng.
hà
+ Điều tiết hoạt động kinh doanh của
NHTG bằng những biện pháp kinh tế và
hành chính.
+ Thanh tra và kiểm soát một cách
thường xuyên và toàn diện mọi mặt
hoạt động của các NHTG.
46
4. Lợi tức và chi tiêu
- Lợi tức:
+ Đầu tư vào trái phiếu kho bạc.
bạc
+ Cho vay.
+ Thu từ hoạt động chuyển
nhượng, thanh toán, bù trừ trong
nước và ngoài
g nước ...
- Chi tiêu:
+ Trả lương công nhân viên.
+ Trả lãi tiền gửi.
+ Chi phí in thêm tiền mới.
+ Chi phí quản lý, khấu hao ...
Lợi tức ròng của NHTW được nộp vào
kho bạc, chính phủ có quyền sử dụng số
ề trên như một phần
tiền ầ của
ủ NSNN hay tài
sản quốc gia.
47
III. Chính sách tiền tệ
1. Khái niệm
ề tệ là một bộ phận của
Chính sách tiền
chính sách kinh tế tài chính của nhà nước
nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế
lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội đảm bảo an ninh, quốc
phòng và nâng cao đời sống nhân dân
(Luật NHNNVN).
* Đặc trưng:
- Chính sách tiền tệ là một bộ phận
hữu cơ cấu thành của chính sách kinh
tế tài chính.
hí h
- Là công cụ thuộc tầm vĩ mô.
- Ngân hàng trung ương là người đề
ra và vận hành chính sách tiền tệ.
- Mục tiêu tổng quát và tự thân của
chính sách tiền tệ là ổn định tiền tệ và
nâng cao sức mua đồng tiền trong
nước.
48
2. Các loại chính sách tiền tệ
- Chính sách tiền tệ mở rộng
(Chính sách tiền tệ chống suy thoái)
Loại chính sách này được áp dụng
trong điều kiện nền kinh tế bị suy thoái,
nạn thất nghiệp gia tăng. Trong trường
hợp này, việc nới lỏng tiền tệ làm cho
lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế
tăng sẽ tạo được công ăn việc làm cho
người lao động, thúc đẩy mở rộng đầu
tư, mở rộng sản xuất kinh doanh.
49
3. Mục tiêu chính sách tiền tệ
3.1. Mục tiêu cuối cùng
- Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, ổn
đị h tỷ giá
định iá hối đoái.
đ ái
- Ổn định và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
- Tạo công ăn việc làm và giảm bớt
thất nghiệp.
Tiền tệ và giá cả ổn định tiết
kiệm đầu tư tăng
trưởng kinh tế.
50
Các chỉ tiêu thường được sử dụng làm
mục tiêu
tiê trung
t gian
i là:
là
+ Tổng khối lượng tiền cung ứng (M1,
M2 hoặc M3).
+ Mức lãi suất thị trường (ngắn và dài
hạn).
hạn)
51
4. Các công cụ của chính sách tiền tệ
ự trữ bắt buộc
4.1. Dự ộ
Dự trữ bắt buộc là phần tiền gởi mà
các ngân hàng trung gian phải đưa vào
dự trữ theo luật định.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ phần
ề gửi
trăm trên lượng tiền ử mà ngân hàng
trung gian huy động được, phải để dưới
dạng dự trữ.
52
- Ưu điểm:
+ Tác động một cách đầy ầ quyền
ề lực và
như nhau đến tất cả các ngân hàng.
+ Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của tỷ lệ
dự trữ bắt buộc thì tác động của nó đối với
khối tiền tệ rất lớn.
lớn
- Nhược điểm:
+ Khi NHTW muốn thay đổi cung
tiền tệ ở biên độ nhỏ thì khó có thể thực
hiện được.
+ Ảnh hưởng đến khả năng thu
doanh lợi của NHTG.
+ Nếu thay đổi thường xuyên tỷ lệ
dự trữ bắt buộc thì gây ra tình trạng
không ổn định và việc quản lý khả năng
thanh khoản của các ngân hàng sẽ khó
khăn hơn.
53
4.2. Lãi suất tái chiết khấu
Để can thiệp vào lãi suất thị trường,
NHTW có thể gián tiếp can thiệp thông
qua các chính sách:
+ Công bố lãi suất cơ bản để hướng
dẫn lãi suất thị trường.
+ Sử dụng công cụ lãi suất tái cấp
vốn và kết hợp với lãi suất thị trường
mở để can thiệp và điều chỉnh lãi suất
thị trường.
54
- Nếu NHTW muốn bành trướng khối
tiền tệ, NHTW sẽ khuyến khích các
NHTG trong việc đi vay bằng cách hạ
thấp lãi suất tái chiết khấu và những
điều kiện tái chiết khấu cũng được dễ
dãi.
- Ngược lại, khi NHTW muốn giảm
bớt cơ hội làm tăng khối tiền tệ thì sẽ
thực hiện nâng lãi suất tái chiết khấu,
thay đổi điều kiện tái chiết khấu theo
hướng khó khăn hơn.
55
4. 3. Thị trường mở
Nghiệp vụ thị trường mở là việc
NHTW tham gia mua hoặc bán giấy tờ
có giá ngắn hạn trên thị trường tiền tệ
với các NHTG nhằm điều hòa cung và
cầu về giấy tờ có giá, gây ảnh hưởng
đến khối dự trữ từ đó tác động đến khả
năng cung ứng tín dụng của các ngân
hàng này.
- Ưu điểm:
+ NHTW có thể chủ động tiến hành
mà không phải phụ thuộc vào nhu cầu
ủ các
của á NHTG.
NHTG
+ Tương đối linh hoạt và chính xác,
có thể được sử dụng ở bất kỳ mức độ
nào.
+ Dễ dàng g đảo ngược
g ợ lạiạ khi có sai
lầm xảy ra trong lúc tiến hành.
+ Có thể được hoàn thành nhanh
chóng.
56
Tuy nhiên, để công cụ này phát huy
hiệ quả
hiệu ả thì phải
hải có
ó sự phát
hát triển ủ
t iể cao của
cơ chế thanh toán không dùng tiền mặt và
có một thị trường tài chính phát triển.
57
4. 5. Công cụ khác
- Ấn định
ị hạn
ạ mức tín dụng.
ụ g
- Ấn định lãi suất tiền gửi, lãi suất
cho vay của các ngân hàng.
- Thanh tra và kiểm soát hoạt động
hệ thống ngân hàng.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
58
I. Những vấn đề chung về ngân hàng thương
mại
1. Khái niệm
NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực
tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế
và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết
kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,vay chiết
khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng
nói trên.
* Bản chất:
+ NHTM là một loại hình doanh nghiệp
đặc biệt.
+ Hoạt động của NHTM là kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ
ngân hàng.
59
2. Các chức năng
- Trung gian tín dụng
NHTM đóng vai trò người trung gian
đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng
các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư
g
cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu
dùng của xã hội.
60
- Cung ứng dịch vụ ngân hàng
+ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền
nhanh quốc nội.nội
+ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền
nhanh quốc tế.
+ Dịch vụ ủy thác (thu hộ, chi hộ, bảo
qquản ...))
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp
thông tin ...
61
- Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng cung
cấp cho khách hàng:
+ NH bán buôn.
+ NH bán lẻ.
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
+ NH chuyên doanh.
+ NH đa năng, kinh doanh tổng hợp.
II. Vai trò tạo tiền của ngân hàng thương mại
1. Cơ sở hình thành
Xuất phát từ hai cơ sở:
- Xuất phát từ chức năng trung gian tín
dụng: NHTM vừa nhận tiền gửi lại vừa cho
vay.
X ấ phát
- Xuất há từừ chức ă trung gian
hứ năng i thanh
h h
toán: NHTM làm dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt cho khách hàng.
62
2. Cơ chế tạo tiền
Với khoản tiền gửi nhận được ban đầu, hệ
thống NHTM thông qua quá trình cho vay
bằng chuyển khoản kết hợp với thanh toán
không dùng tiền mặt qua ngân hàng có khả
năng mở rộng tiền gửi không kỳ hạn gấp
nhiều lần, do đó tạo thêm bút tệ cho lưu
thông.
Tổng tiền gửi mở rộng = Tiền gửi ban
đầu x 1/ tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
63
III. Hoạt động của NHTM
64
+ Các quỹ: được hình thành khi ngân
hàng đã đi vào hoạt động: quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ, quỹ dự phòng, quỹ khen thưởng,
phúc lợi, quỹ đầu
ầ tư phát triển
ể ...
Ngoài ra còn có các quỹ được hình thành
bằng cách trích và tính vào chi phí hoạt động
của ngân hàng như: quỹ khấu hao, quỹ dự
phòng xử lý rủi ro ...
65
- Nguồn vốn huy động gồm có:
+ Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền
gửi mà người sở hữu có thể rút ra sử dụng
bất kỳ lúc nào mà không cần phải báo
trước về thời hạn và khối lượng tiền cần
rút.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi
mà chủ sở hữu nó chỉ có thể rút ra theo
thời hạn đã quy định trước mới được
hưởng 100% lợi tức.
66
2.3. Vốn đi vay
+ Vay của NHNN: tái chiết khấu, tái cầm
cố vay lại theo hợp đồng tín dụng ...
cố,
+ Vay các NHTM, TCTD khác thông qua
thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại ...
+ Vay các tổ chức tài chính, tín dụng quốc
tế ...
67
3. Nghiệp vụ tài sản có (sử dụng vốn)
3.1. Ngân quỹ
+ Tiền mặt tại quỹ.
quỹ
+ Tiền gửi của NHTM tại NHTW.
+ Tiền gửi của NHTM tại các NHTM
khác.
+ Các khoản ngân quỹ trong quá trình thu
nhận.
68
+ Bao thanh toán: là dịch vụ do công ty
con của ngân hàng thực hiện trong đó ngân
hàng sẽ đứng ra mua nợ trên cơ sở hóa đơn,
đơn
chứng từ của người bán hàng, nhờ đó người
bán có được tiền ngay để đáp ứng nhu cầu,
khi đến hạn người mua phải thanh toán toàn
bộ số tiền cho ngân hàng.
69
3.3. Đầu tư
NHTM thực hiện các hình thức đầu tư
nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp
vụ tín
tí dụng.
d Cá hình
Các thứ đầu
hì h thức đầ tư
t bao
b gồm:ồ
+ Đầu tư góp vốn: góp vốn liên doanh,
mua cổ phần các công ty, xí nghiệp, tổ chức
tín dụng ...
+ Đầu tư trên thị trường tài chính: mua
chứng khoán và các giấy ấ tờ có giá đểể hưởng
lợi tức và chênh lệch giá.
70
4. Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng
+ Chuyển tiền, thanh toán.
+ Nghiệp vụ ủy thác.
thác
+ Thư tín dụng, bảo lãnh.
+ Môi giới, tư vấn.
+ Kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, đá quý.
+ Mua
M bánbá hộ,
hộ phát
hát hành
hà h hộ chứng
hứ khoán
kh á ...
71
5. Hiệu quả kinh doanh
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
doanh:
- Tỷ suất lợi nhuận (lợi nhuận ròng trên
vốn cổ phần)
ROE = R/E x 100%
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản
(hi quả đầu
(hiệu đầ tư))
ROA = R/A x 100%
72
I. Các loại tiền tệ trong nền kinh tế
hiện đại
1 Tiền có quyền lực cao
1.
- Tiền pháp định
Bao gồm các loại tiền giấy, tiền kim khí
do Nhà nước phát hành thống nhất và cho
phép
p ưu thông
ép lưu ớ mệnh
ô g với ệ á được in trên
giá
g ê
đồng tiền theo luật định.
73
2. Các loại tiền tài sản
Tiền tài sản không phải là tiền giao
ư g được xem
dịch nhưng
dịc e là ề vì có thể
à tiền ể
chuyển thành tiền mặt thông qua hoạt
động của thị trường tài chính.
- Các loại tiền gửi có kỳ hạn
Bao gồm tiền gửi tiết kiệm của công
chúng và tiền có kỳ hạn của cá nhân và
doanh nghiệp tại các tổ chức tín dụng.
74
- Các chứng từ nợ ngắn hạn, trung
hạn được mua bán trên thị trường tiền tệ
Bao gồm tín phiếu kho bạc,
bạc trái phiếu do
các ngân hàng, các cấp chính quyền địa
phương, công ty tài chính huy động, các
hợp đồng mua lại qua đêm ...
75
II. Cung tiền tệ
1. Khái niệm
ề tệ là khối
Cung tiền ố lượng tiền
ề cung
ứng cho nền kinh tế đảm bảo các nhu cầu
sản xuất, lưu thông hàng hóa cũng như
các nhu cầu chi tiêu trao đổi khác của nền
kinh tế xã hội.
76
- Khối M2 bao gồm:
+ M1.
+ Tiền g gửi có kỳỳ hạn).
gửi tiết kiệm ((tiền g )
+ Các chứng từ nợ, tiền gửi trên thị
trường tiền tệ ngắn hạn ...
- Khối M3 bao gồm:
+ M2.
+ Các chứng từ nợ, tiền gửi trên thị
trường tiền tệ dài hạn ...
77
3. Mức cung tiền tệ
Lượng tiền do NHTW phát hành gọi là tiền
cơ sở (cơ số tiền tệ, tiền TW: MB). MB bao
ồ
gồm:
MB = C +R = C + RR + ER
C: tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng.
R: dự trữ trong hệ thống ngân hàng.
ắ buộc.
RR: dự trữ bắt ộ
ER: dự trữ dư thừa.
78
Trong bảng hệ thống tiền tệ, ta có:
M1 = Tiền séc của NHTM + Tiền mặt lưu thông.
Vậy M1 = C + D = r.D + D = (1+r).D
Tỷ lệ giữa M1 và MB là số nhân tiền tệ trong thực
tế: m
Ta có: M1 (1+r).D (1+r)
m= = =
MB (Rr+Re+r).D (Rr+Re+r)
Vậy:
M1 = m. MB
III. Cầu tiền tệ
1. Khái niệm
ầ tiền
Cầu ề tệ là tổng
ổ khối
ố lượng tiền
ề mà
các tổ chức và cá nhân cần có để thỏa
mãn các nhu cầu.
79
2. Thành phần mức cầu tiền tệ
2.1. Quy luật lưu thông tiền tệ của K. Marx
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông
trong một thời kỳ nhất định phụ thuộc vào
tổng giá cả hàng hóa, dịch vụ lưu thông và
tốc độ lưu thông của tiền tệ trong cùng thời
kỳ.
+ Trường ợp tiền chỉ thực
g hợp ự hiện
ệ chức
năng phương tiện lưu thông:
Kc = H / V
80
Đ: Các khoản mua bán kỳ trước đã đến
hạn thanh toán trong kỳ này.
B: Các khoản thanh toán bù trừ trong kỳ.
V: Tốc độ lưu thông tiền tệ trong kỳ.
kỳ
* Nếu gọi Kt là lượng tiền thực có trong
lưu thông.
Kt > Kc ⇒ thừa tiền
Kt < Kc ⇒ thiếu tiền
81
2.3. Thuyết ưa thích thanh khoản của
J.M.Keynes
Keynes cho rằng tất cả mọi chủ thể
trong nền kinh tế đều có nhu cầu về tiền
nhằm ba mục đích: giao dịch, dự phòng và
đầu cơ.
* Phương trình cầu tiền tệ:
M = M1 + M2 = L1(R) + L2(r)
L2( )
Trong đó:
- M: sự ưa thích tiền mặt.
- M1: số tiền mặt dùng cho động cơ
giao dịch và dự phòng.
- M2: số tiền mặt dùng cho động cơ
đầu cơ.
- L1(R): hàm số tiền mặt xác định M1
tương ứng với lãi suất R.
R
- L2(r): hàm số tiền mặt xác định M2
tương ứng với lãi suất r.
82
2.4. Thuyết số lượng của Milton Friedman
Nhu cầu về tiền là hàm số với nhiều biến
số trong đó có thu nhập, giá cả, lãi suất cơ
sản sự ưa thích cá nhân …
cấu tài sản,
Md = f (yn, i)
Trong đó:
- yn: thu nhập danh nghĩa.
ất danh
- i:i lãi suất d h nghĩa.
hĩ
IV. Cân bằng cung và cầu tiền tệ
Khi cung tiền lớn hơn cầu tiền, giá cả
có
ó xu h ớ cao h
hướng iá ttrị,ị các
hơn giá á chỉ ố
hỉ số
CPI, GDP, .... của nền kinh tế đều tăng.
Ngược lại, khi cung tiền nhỏ hơn cầu tiền,
giá cả có xu hướng nhỏ hơn giá trị, các
chỉ số trên đều giảm.
83
* Giải pháp thực hiện cân bằng
cung cầu tiền tệ:
- Điều tiết thông qua chính sách tiền tệ
ố gia.
quốc
- Phối hợp giữa chính sách tiền tệ và
chính sách tài khóa.
- Điều tiết thông qua quản lý ngoại hối.
- Dựa
D vào
à các biế động
á sự biến độ khác ủ
khá của
nền kinh tế xã hội.
LẠM PHÁT
ể hiện của lạm phát
1. Khái niệm và biểu
2. Phép đo lường lạm phát
3. Phân loại lạm phát
4 N
4. Nguyên
ê nhân
hâ gây
â ra llạm phát
hát
5. Hậu quả lạm phát
6. Các biện pháp ổn định tiền tệ
84
1. Khái niệm và biểu hiện của
lạm phát
1 1 Khái niệm
1.1.
Lạm phát là việc phát hành thừa tiền
giấy vào lưu thông làm cho tiền giấy bị
mất giá, giá cả hàng hóa tăng lên, thu
nhập quốc dân bị phân phối lại gây thiệt
hại đến
ế toàn bộ đời sống
ố kinh tế
ế xã hội.
85
2. Phép đo lường lạm phát
2.1.
2 1 Chỉ số giá tiêu dùng xã hội CPI
(Consumer Price Index)
CPI là chỉ số được tính theo một giỏ
hàng tiêu dùng và dịch vụ chính trên thị
trường.
86
CPI1 – CPI0
Tỷ lệ lạm phát = x 100%
CPIo
- CPI1: Mức giá chung năm hiện tại.
- CPI0: Mức giá chung năm trước.
87
2.2. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm
quốc nội GDP
Chỉ số này đo lường mức giá bình
quân của tất cả các hàng hóa và dịch
vụ tạo nên tổng sản phẩm quốc nội.
Chỉ số điều chỉnh lạm phát:
∑pitqit
t= x 100
∑pioqit
GDPd
Chỉ số giảm phát GDP = x 100
GDPt
- GDPd: GDP danh nghĩa năm nghiên cứu.
- GDPt: GDP thực tế năm nghiên cứu.
Trên cơ sở chỉ số giảm phát GDP,
GDP tỷ lệ
lạm phát được xác định tương tự như cách
tính tỷ lệ lạm phát theo CPI.
88
Ví dụ: Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số CPI và
GDP deflator năm 1995 theo số liệu sau:
Sản 1990 1994 1995
phẩm
hẩ
p q p q p q
89
3.2. Lạm phát cao
+ Là loại lạm phát xảy ra khi giá cả
hàng hóa tăng nhanh ở mức từ 2 đến 3
con sốố một năm.
+ Giá cả hàng hóa tăng nhanh một
cách liên tục.
+ Lưu thông tiền tệ rối loạn, nhân dân
không muốn giữ tiền mà chuyển sang tích
trữ hàng hóa, tài sản bằng hiện vật.
90
4. Nguyên nhân gây ra lạm phát
4.1.
4 1 Lạm phát do nhu cầu (Lạm phát cầu
kéo)
Lạm phát cầu kéo là loại lạm phát xảy
ra khi cầu hàng hóa tăng nhanh vượt
quá khả năng cung ứng hàng hóa của
ề kinh tế,
nền ế kéo giá cả hàng hóa tăng
lên theo.
Nguyên nhân:
ộ chi ngân
- Bội g sách nhà nước thường g
xuyên và kéo dài.
- Việc kiểm soát khối lượng tiền trong
lưu thông của NHTW không chặt chẽ làm
cho khối lượng tiền trong lưu thông vượt
quá khối lượng tiền cần thiết trong lưu
thông.
91
- Chất lượng tín dụng kém, không thu
hồi được vốn làm mất cân bằng giữa
tiền và hàng.
- Tiền lương tăng quá cao tạo sức
cầu hàng hóa lớn, vượt quá khả năng
cung ứng hàng hóa của nền kinh tế.
- Ngoài ra, có thể do các nguyên
nhân về tâm lý như ảnh hưởng của các
ộ khủng
cuộc h ả về
khủ hoảng ề chính t ị quân
hí h trị, â sự,
kinh tế ... làm cho dân chúng hoang
mang đổ xô đi mua vét hàng hóa, kéo
giá cả hàng hóa tăng lên.
92
5. Hậu quả lạm phát
- Sản xuất kinh doanh giảm sút.
ố loạn.
- Lưu thông buôn bán bị rối
- Lĩnh vực tiền tệ tín dụng rơi vào tình
trạng khủng hoảng.
- Nguồn thu ngân sách Nhà nước giảm
sút ...
93
6.2. Những biện pháp cấp bách trước mắt
- Về tiền tệ-tín dụng: nâng lãi suất, tăng
tỷ lệ dự trữ bắt buộc ...
- Về tài chính ngân sách: tiết kiệm các
khoản chi, tăng cường các khoản thu, vay
nợ ...
- Ngăn chặn sự leo thang của giá cả:
thực hiện mậu dịch tự do, nới lỏng hàng
rào thuế quan, quản lý thị trường tốt ...
94
1. Khái niệm về tài chính
* Khái niệm:
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá trình phân phối ố các
nguồn tài chính bằng việc hình thành và sử
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu
tích lũy hoặc tiêu dùng của các chủ thể trong
ộ
xã hội.
95
2. Nguồn tài chính
96
‐ Nguồn tài chính bao gồm:
+ Nguồn tài chính hữu hình và nguồn tài
chính vô hình.
+ Nguồn tài chính trong nước và nguồn
tài chính nước ngoài.
97
Chức năng huy động vốn được thực hiện
trên cơ sở tương tác giữa các yếu tố:
‐ Chủ thể cần vốn.
ầ tư.
‐ Các nhà đầu
‐ Hệ thống tài chính bao gồm TTTC và ĐCTC.
‐ Môi trường tài chính và kinh tế.
98
* Quá trình phân phối:
ố lần
‐ Phân phối ầ đầu:
ầ
Là sự phân phối được tiến hành trong lĩnh
vực sản xuất cho những chủ thể tham gia vào
quá trình sáng tạo ra của cải vật chất hay
thực hiện các dịch vụ.
vụ
99
‐ Phân phối lại:
Là quáá trình ử dụng
ì h sử d á quỹỹ tiền
các ệ hình
iề tệ hì h
thành từ quá trình phân phối lần đầu và có
thể dẫn đến việc tạo lập các quỹ tiền tệ
khác.
100
4. Hệ thống tài chính
101
Tài chính công được đặc trưng bằng các
quỹỹ tiền ủ các
tiề tệ của á định
đị h chế th ộ khu
hế thuộc kh vực
công gắn liền với việc thực hiện các chức
năng của nhà nước.
102
Tài chính cá nhân được đặc trưng bằng sự
tồ tại
tồn ủ các
t i của á quỹỹ tiền
tiề tệ được
đ ở hữu
sở hữ bởi
cá nhân.
103
TC gián tiếp
Các tổ chức
Vốn tài chính Vốn
trung gian
Vốn
3. TCCN 3. TCCN
TC trực tiếp
104
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
I. Những vấn đề chung
II. Phân loại thị trường tài chính
III. Thị trường tiền tệ
IV. Thị trường vốn
105
2. Chức năng
ẫ vốn.
‐ Chức năng dẫn ố
‐ Chức năng tiết kiệm.
‐ Chức năng thanh khoản.
3. Vai trò
‐ Góp phần nâng cao năng suất và hiệu
quả của toàn bộ nền kinh tế.
‐ Tạo
T môi t ờ thuận
ôi trường th ậ lợi
l i để dung
d
hòa các lợí ich kinh tế của các chủ thể
khác trên thị trường.
‐ Tạo nên công cụ kích thích tính hiệu
quả của các doanh nghiệp.
ề kiện thuận lợi cho các giao
‐ Tạo điều
dịch tài chính.
106
II. Phân loại thị trường tài chính
107
2. Căn cứ vào phương thức tổ chức thị
trường
‐ Thịị trường
ờ sơ cấp
ấ
Là nơi các chứng từ có giá được phát
hành và bán cho người mua đầu tiên, là
nơi cung ứng các công cụ tham gia trên
TTTC.
Sử dụng vốn
Phát hành công cụ tài chính mới để mua hàng
hóa, dịch vụ
hoặc đầu tư
108
‐ Thị trường thứ cấp
ổ những công cụ tài chính đã
Là nơi trao đổi
được phát hành, làm tăng thêm tính thanh
khoản cho các công cụ tài chính đã phát hành.
Người TK 1
Người nắm
giữ các công
Người TK 2
cụ tài chính
Bán CK
đã được phát
hành Người TK 3
Nhận tiền
109
3. Căn cứ vào cách thức huy động vốn
‐ Thị trường các công cụ nợ
Người cần vốn là người đi vay sẽ cam kết
trả lãi và hoàn trả nợ gốc khi phát hành các
công cụ nợ để huy động vốn.
110
4. Căn cứ vào phương thức luân chuyển
vốn
‐ Luân chuyển vốn trực tiếp
Hình thức chuyển giao vốn này phần
lớn thông qua vai trò người môi giới hoặc
trực tiếp
iế từừ người
ời tiết
iế kiệm
kiệ đến
đế ngườiời
đầu tư.
Người Tiền
Người Tiền Người
tiết môi
ôi đầ ttư
đầu
kiệm giới
111
‐ Luân chuyển vốn gián tiếp
ố được chuyển
Vốn ể giao từ người tiết
ế kiệm
đến người đầu tư thông qua vai trò các trung
gian tài chính.
Người Tiền
Trung Tiền Người đi
tiết kiệm
kiệ gian
i tài ối
vay cuối
chính cùng
112
III. Thị trường tiền tệ
1. Khái niệm và phân loại
Là nơi đáp ứng nhu cầu
ầ vốn
ố ngắn
ắ hạn cho
nền kinh tế.
‐ Đặc điểm:
+ Hàng hóa của thị trường tiền tệ có tính
thanh khoản cao.
cao
+ Mức rủi ro thấp.
113
2. Công cụ trên TTTT
‐ Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill)
ấ vay nợ ngắn
Là giấy ắ hạn do KBNN
phát hành để bù đắp thiếu hụt tạm thời
của ngân sách và để thực hiện mục tiêu
chính sách tiền tệ.
114
‐ Thương phiếu (Commercial paper)
ấ nhận nợ ngắn
Là giấy ắ hạn do các doanh
nghiệp lớn, có uy tín phát hành để tài trợ nhu
cầu vốn tạm thời.
115
- Hợp đồng mua lại
Là món vay ngắn hạn trong đó chứng
khoán được dùng làm đảm bảo. bảo Một hợp
đồng mua lại gồm 2 giao dịch sau:
- Bán chứng khoán kèm theo cam kết
mua lại chứng khoán theo giá tại thời điểm
xác định trong tương lai.
- Mua
M chứnghứ khoán
kh á kèmkè theo
h cam kết kế
bán lại chứng khoán theo giá tại thời điểm
xác định trong tương lai.
116
3. Chủ thể tham gia trên TTTT
+ Chủ thể cho vay: NHTW, NHTM, các
tổ chức tín dụng khác, cá nhân ...
+ Chủ thể đi vay: NHTM, các doanh
nghiệp, kho bạc nhà nước ...
+ Chủ thể trung gian môi giới (vừa là
người đi vay và người cho vay): NHTM,
công ty môi giới chuyên nghiệp ...
117
‐ Nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá
ngắn hạn
+ Mua
M bán bá kỳ phiếu
hiế thương ại khế
thươ mại,
ước nợ, kỳ phiếu ngân hàng, các loại thư
tín dụng ...
+ Mua bán chứng khoán ngắn hạn của
nhà nước trên thịị trườngg mở.
118
‐ Căn cứ vào cơ cấu tổ chức thị
trường:
+ Thị trường sơ cấp.
+ Thị trường thứ cấp: bao gồm thị
trường tập trung và phi tập trung.
‐ Căn cứ vào các công cụ tham gia trên
thị trường vốn:
+ Thị trường trái phiếu.
ổ phiếu.
+ Thị trường cổ ế
+ Thị trường chứng khoán phái sinh.
119
‐ Căn cứ vào hình thức: CP vô danh và CP
ký danh.
d h
‐ Căn cứ vào quyền lợi được hưởng: CP
thường và CP ưu đãi.
‐ Căn cứ vào phương thức góp vốn: CP
hiện kim và CP hiện vật.
vật
120
‐ Cổ phiếu ưu đãi: là loại cổ phiếu được
ề ưu tiên
quyền tiê đặc
đặ biệt,
biệt cụ thể là được
đ
hưởng một mức lợi tức cố định hằng năm,
được ưu tiên chia lãi cổ phần trước loại cổ
phiếu thường, được ưu tiên phân chia tài sản
còn lại của công ty khi phá sản trước loại cổ
phiếu thường.
121
* Phân loại trái phiếu:
‐ Theo tính chuyển nhượng: trái phiếu
vô danh và trái phiếu ký danh.
danh
‐ Theo hình thức góp vốn: trái phiếu
bằng tiền và trái phiếu hiện vật.
‐ Theo hình thức trả lãi: trái phiếu
coupon
p và trái p phiếu zero‐coupon.
p
‐ Theo chủ thể phát hành: trái phiếu
công ty và trái phiếu chính phủ.
122
‐ Chứng quyền (Warrants)
Là công cụ được công ty phát hành kèm
với trái phiếu hay cổ phiếu ưu đãi, trong đó
cho phép người sở hữu được quyền mua
một số lượng nhất định chứng khoán mới
ị và trongg thời
phát hành với ggiá cả nhất định
p
hạn nhất định.
123
‐ Hợp đồng tương lai (Future Contract)
ồ giữa người bán và người
Là hợp đồng
mua, trong đó người bán cam kết giao một số
lượng chứng khoán nhất định và người mua
sẽ trả tiền khi nhận số chứng khoán đó với
ộ ggiá nhất định
một ị ạ một
tại ộ ngày ị
g y nhất định
trong tương lai, được xác định tại thời điểm
ký kết hợp đồng.
124
‐ Người môi giới chứng khoán: là người
chỉ
hỉ nhận
hậ lệnh h ặ bán
lệ h mua hoặc bá hộ chứng
hứ khoán
kh á
cho khách hàng để được hưởng hoa hồng.
‐ Người kinh doanh chứng khoán: là người
mua bán chứng khoán cho bản thân nhằm
ợ nhuận.
kiếm lợi ậ
125
‐ Người tổ chức thị trường: là ban điều
hành ủ các
hà h của á Sở giao
i dịch
dị h giữ
iữ nhiệm
hiệ vụ tổ
chức các khâu hoạt động trên thị trường, là
người chuyển tải những luật lệ của Nhà
nước vào thực tiễn quản lý thị trường.
‐ Các chủ thể pphụụ trợ:
ợ côngg tyy máyy tính,,
trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ CK,
công ty định mức tín nhiệm …
126
5. Một số phương thức giao dịch chứng khoán
‐ Giao dịch trao ngay: sau khi lệnh đặt
hàng được thực hiện xong, người bán phải
giao ngay chứng khoán và người mua sẽ
thanh toán tiền hoặc sẽ thỏa thuận một thời
ị trongg tươngg lai.
điểm thanh toán nhất định
127
‐ Giao dịch tín dụng: Người mua chỉ
phải thanh toán một phần, số còn lại
người môi giới sẽ ứng trước và người
mua sẽ phải trả lợi tức cho khoản tiền
này. Thông thường, người môi giới đem
số chứng khoán này cầm cố ở ngân hàng
để nhận tiền vay với lãi suất thấp hơn.
Trường hợp đến hạn người mua không
thanh toán được số tiền đã vay sẽ mất
quyền sở hữu về chứng khoán và người
môi giới có quyền bán ra thị trường để
thu vốn về.
TÀI CHÍNH CÔNG
128
I. Những vấn đề cơ bản về tài
chính công
1 Khái niệm
1.
Tài chính công là phạm trù phản ánh quá
trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
được thực hiện bởi chủ thể là nhà nước
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu công của
nhà nước mà không vì mục tiêu lợi nhuận.
2. Đặc điểm
‐ Gắn liền với hoạt động của nhà nước.
‐ Là loại hình tài chính phi lợi nhuận.
‐ Có sự kết hợp giữa không bồi hoàn và có
bồi hoàn.
‐ Có sự kết hợp giữa tính bắt buộc và tính
tự nguyện.
‐ Là loại hình tài chính do nhà nước sở hữu
hoặc quản lý.
‐ Đòi hỏi tính minh bạch cao.
129
3. Vai trò
‐ Huy động nguồn tài chính đảm bảo
nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
‐ Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng ổn
định và bền vững.
‐ Điều tiết thị trường, bình ổn giá cả.
‐ Tái phân phối thu nhập xã hội giữa các
tầng lớp dân cư, thực hiện công bằng xã
hội.
4. Kết cấu
* Căn cứ theo chủ thể quản lý:
‐ Tài chính chung của nhà nước: NSNN,
NSNN
TDNN, dự trữ NN.
‐ Tài chính của các đơn vị hành chính
nhà nước.
‐ Tài chính của các đơn vịị sự
ự nghiệp
g ệp nhà
nước.
130
* Căn cứ vào nội dung quản lý và cơ chế
hoạt động:
hoạt động:
‐ Ngân sách nhà nước.
‐ Tín dụng nhà nước.
‐ Các quỹ tài chính khác của nhà nước.
II. Ngân sách nhà nước
1. Khái niệm
NSNN là kế hoạch
h h tài
ài chính
hí h vĩĩ mô ủ
ô của
nhà nước phản ánh toàn bộ thu, chi của
nhà nước trong một năm, thông qua đó để
phân phối tổng sản phẩm quốc nội và các
nguồn tài chính khác để hình thành và sử
dụng quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của
nhà nước nhằm thực hiện các chức năng
của nhà nước.
131
2. Hệ thống ngân sách nhà nước
Là tổng thể các cấp ngân sách có quan
hệ hữu cơ với nhau trong quá trình thực
hiện hoạt động, quản lý các nguồn thu và
nhiệm vụ chi của mỗi cấp ngân sách.
NS tỉnh, TP thuộc TW
ậ , huyện,
NS qquận, yệ , thịị xã
thuộc tỉnh, TP
132
‐ NSTW tập trung đại bộ phận những
nguồn thu lớn, qua đó đảm nhận những
khoản chi gắn liền với việc thực hiện các
dự án có tầm chiến lược phát triển của
quốc gia.
‐ NSTW đảm trách vai trò điều phối
nguồn lực tài chính giữa các cấp ngân sách
ố ngân sách và cân đối
trong hệ thống ố NSNN.
133
3. Thu ngân sách nhà nước
Là việc nhà nước dùng quyền lực của mình
đểể tập
ậ trung một ộ phần
ầ nguồn
ồ tài chính quốc
ố
gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các
nhu cầu của nhà nước.
134
‐ Các đặc điểm cơ bản của thuế:
+ Là hình
hì h thức
hứ động
độ viêniê mang tính
í h bắt
bắ
buộc trên nguyên tắc luật định.
+ Là khoản đóng góp không hoàn trả
trực tiếp cho người nộp.
+ Là hình thức đóng góp được quy định
trước.
‐ Phân loại:
+ Căn cứ vào phương thức đánh thuế:
thuế trực thu và thuế gián thu.
+ Căn cứ vào cơ sở đánh thuế: thuế thu
nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản.
+ Căn cứ theo chế độ phân cấp và điều
hành ngân sách: thuế trung ương và thuế
đị phương.
địa h
+ Căn cứ vào phương thức sử dụng:
thuế tổng hợp và thuế có lựa chọn.
135
3.2. Thu phí và lệ phí
Phí gắn liền với vấn đề thu hồi một
ầ hay toàn bộ
phần ộ chi phí đầu
ầ tư đối
ố với
ớ
hàng hóa, dịch vụ công cộng hữu hình.
Lệ phí gắn liền với việc thụ hưởng
những lợi ích do việc cung cấp các dịch vụ
hành chính,
chính pháp lý cho các thể nhân và
pháp nhân.
136
3.4. Vay nợ và viện trợ của chính phủ
‐ Vay nợ trong nước (phát hành tín
phiếu, trái phiếu).
‐ Vay nợ nước ngoài.
‐ Viện trợ quốc tế không hoàn lại:
UNDP, UNICEF …
137
4. Chi ngân sách nhà nước
Là việc phân phối và sử dụng quỹ tiền
tệ tập trung lớn nhất của nhà nước nhằm
phục vụ cho việc thực hiện chức năng nhà
nước về mọi mặt theo những nguyên tắc
nhất định.
138
4.2. Chi thường xuyên
+ Chi sự nghiệp kinh tế.
+ Chi về khoa học và công nghệ.
ề sự nghiệp
+ Chi về ệ giáo dục, đào tạo.
+ Chi sự nghiệp y tế.
+ Chi sự nghiệp văn hóa,nghệ thuật, thể thao.
+ Chi sự nghiệp xã hội.
+ Chi quản lý nhà nước.
+ Chi quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn
XH.
139
5. Cân đối ngân sách nhà nước
* Nguyên tắc cân đối
‐ Thu ngân sách – Chi thường xuyên > 0
‐ Thu NSNN – Chi thường xuyên = Chi đầu
tư + trả nợ
140
6. Năm ngân sách và chu trình ngân sách
Năm ngân sách là giai đoạn mà dự toán thu
và chi của Nhà nước đã được phê chuẩn có
hiệu lực thi hành.
Chu trình ngân sách chỉ toàn bộ các hoạt
động từ khâu lập dự toán ngân sách đến khâu
chấp hành và cuối cùng là quyết toán NSNN.
141
2. Phân loại
2.1. Căn cứ mục tiêu sử dụng
‐ Nhóm quỹ thực hiện mục đích dự trữ,
dự phòng quốc gia và an ninh xã hội:
+ Quỹ dự trữ quốc gia.
+ Quỹ dự phòng trợ cấp thất nghiệp.
+ Quỹỹ bảo
bả trợ xãã hội.
hội
142
‐ Nhóm quỹ thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia:
trình,
+ Quỹ hỗ trợ tạo việc làm.
+ Quỹ xóa đói giảm nghèo.
+ Quỹ phổ cập giáo dục.
143
3. Hoạt động của một số quỹ TC ngoài NSNN
3.1. Quỹ dự trữ
‐ Mục đích:
+ Khắc phục thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
trên diện rộng.
+ Phòng thủ quốc gia về an ninh, quốc
phòng.
+ Can thiệp bình ổn giá cả và điều tiết lưu
thông tiền tệ.
‐ Phân loại:
+ Dựa theo hình thức: quỹ tài chính
hiện vật, quỹ tài chính bằng tiền.
+ Dựa theo phân cấp ấ quảnả lý: quỹ dự
trữ tập trung quốc gia, quỹ dự trữ các bộ
ngành, quỹ dự trữ của NHNN.
‐ Nguyên tắc:
ập trung,
+ Tập g, thốngg nhất.
+ Đảm bảo bí mật.
+ Sẵn sàng.
144
3.2. Quỹ bảo trợ XH
‐ Quỹ cứu tế xã hội.
‐ Quỹ phúc lợi XH.
‐ Quỹ BHXH: chi chăm sóc y tế, trợ cấp
ốm đau, thất nghiệp, tuổi già, tai nạn bệnh
nghề nghiệp, trợ cấp gia đình, thai sản, tàn
tật tử tuất.
tật, tuất
145
3.4. Quỹ hỗ trợ xuất khẩu
‐ Nhằm hỗ trợ tài chính của NN để
khuyến khích các DN phát triển XK.
XK
‐ Nguồn hình thành quỹ: NSNN cấp
trong dự toán hằng năm, NS thu từ chênh
lệch giá XNK, phí, lệ phí XNK.
‐ Nội dung chi của quỹ:ỹ hỗ trợ các DN
XNK có thành tích, chi xúc tiến thương
mại, mở rộng thị trường.
146
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. Khái quát doanh nghiệp
II. Khái quát tài chính doanh nghiệp
III. Vốn và quản lý vốn
IV. Nguồn vốn tài trợ
V. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận
147
2. Phân loại
Xét trên góc độ cung ứng vốn ố cho nền
ề
kinh tế:
‐ Doanh nghiệp tài chính.
‐ Doanh nghiệp phi tài chính.
148
II. Khái quát tài chính doanh nghiệp
1 Khái niệm
1.
Tài chính doanh nghiệp là những
quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình
thức giá trị, phát sinh trong quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền
tệ của doanh nghiệp để thực hiện các
mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
149
3. Vai trò của TCDN
ộ g và p
‐ Tổ chức huyy động phân p
phối sử
dụng các nguồn lực tài chính có hiệu
quả.
‐ Tạo lập các đòn bẩy tài chính để
kích thích điều tiết các hoạt động kinh tế
t
trong d
doanhh nghiệp.
hiệ
‐ Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
150
2. Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là
ệ bằngg tiền của toàn bộ
biểu hiện ộ tài sản
cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
TSCĐ bao gồm: TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vô hình.
151
* Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình:
+ Nguyên giá được xác định một cách
tin cậy.
+ Chắc chắn thu được lợi ích trong
tương lai.
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm.
+ Giá trị của TS từ 10 triệu đồng trở lên.
* Phân loại:
‐ Căn ứ vào
Că cứ ề sở
à quyền ở hữu:
hữ
+ TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn chủ
sở hữu.
+ TSCĐ do doanh nghiệp đi thuê.
152
‐ Căn cứ tình hình sử dụng:
+ Tài sản đang sử dụng.
+ Tài sản dự trữ.
+ Tài sản chờ thanh lý.
153
2.2. Tài sản cố định vô hình
TSCĐ vô hình là những TS không có
ậ chất,
hình thái vật ấ có thểể xác định
ị được
giá trị và thỏa mãn đồng thời 4 tiêu
chuẩn của TSCĐ hữu hình.
VD: bằng phát minh sáng chế, văn
hóa doanh nghiệp,
nghiệp thương hiệu,
hiệu phần
mềm vi tính …
‐ Đặc điểm:
ấ khó đánh giá chính xác giá trị vì
+ Rất
không tồn tại dưới dạng vật chất có thể đo
đếm dễ dàng.
+ Chỉ có lợi ích khi tạo ra lợi thế thương
mại.
mại
154
‐ Biện pháp quản lý TSCĐ vô hình:
+ Tăng cường củng cố sự tin tưởng
ủ khách hàng vào chính quá trình phát
của
triển của công ty.
+ Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp.
+ Hạch toán chính xác các chi phí
g y từ khi bắt đầu.
ngay
155
‐ Phương pháp khấu hao theo đường
thẳ (đều)
thẳng (đề )
Số tiền khấu hao hằng năm = Nguyên giá
TSCĐ / Thời gian sử dụng TSCĐ.
156
‐ Phương pháp khấu hao theo tỷ lệ
khấ hao
khấu h giảmiả dần
dầ (tổng ố)
(tổ số)
Mức KH năm t = Nguyên giá x Tỷ lệ
khấu hao năm t.
Tỷ lệ khấu hao năm t = (Số năm sử
dụng TSCĐ – năm tính khấu hao + 1)/[(Số
năm sử dụng TSCĐ x (Số năm sử dụng
TSCĐ + 1))/2]
157
2.4. Quản lý vốn cố định
‐ Đánh giá lại TSCĐ theo định kỳ nhằm
điề chỉnh
điều hỉ h cho
h phù hù hợp
hợ vớiới giá ả thị
iá cả
trường.
‐ Thực hiện chế độ bảo dưỡng sửa
chữa thường xuyên và sửa chữa lớn.
‐ Tận dụng cao nhất công suất TSCĐ
ắ xếp
hiện có, sắp ế hợp lý cho từng loại tài
sản.
158
‐ Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng TSCĐ:
ệ suất
+ Hiệu ấ sử
ử dụng vốnố cốố định
ị =
Doanh thu trong kỳ/Số dư bình quân VCĐ
trong kỳ.
+ Hệ số lợi nhuận vốn cố định = Lợi
nhuận sau thuế/Tổng vốn cố định bình
quân trong kỳ.
159
* Đặc điểm:
‐ Chuyển toàn bộ giá trị của vốn lưu
động vào trong giá trị sản phẩm.
‐ Vốn lưu động được thu hồi toàn bộ
một lần sau khi doanh nghiệp tiêu thụ các
hàng hóa dịch vụ và kết thúc vòng tuần
ể của vốn.
hoàn luân chuyển ố
* Phân loại:
‐ Căn cứ vào công dụng của TSLĐ:
+ TSLĐ dự trữ kinh doanh: NVL,
CCLĐ, phụ tùng thay thế …
+ TSLĐ trong sản xuất: SPDD, Bán
TP, CP trả trước …
+ TSLĐ trong lưu thông: TP, HH, các
khoản thế chấp, ký cược, tạm ứng …
160
‐ Căn cứ vào tính thanh khoản của
TSLĐ:
ề
+ Tiền.
+ Các TS tương đương tiền.
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn.
+ Các khoản phải thu.
ồ kho.
+ Hàng tồn
+ TSLĐ khác.
161
‐ Quản lý hàng tồn kho:
+ Đối với NVL, CCLĐ, HH: dự trữ một
ố thiểu
mức tối ể cần
ầ thiết
ế tương ứng quy
mô doanh nghiệp …
+ Đối với thành phẩm: đẩy nhanh tốc
độ lưu chuyển vốn bằng cách thường
xuyên kiểm tra tình hình tiêu thụ thành
phẩm, khả năng chi trả của người mua …
162
4. Vốn đầu tư tài chính
ồ vốn
Là nguồn ố đầuầ tư ra bên ngoài
doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
* Phân loại:
‐ Căn cứ thời gian hoàn vốn:
ầ tư tài chính ngắn
+ Đầu ắ hạn.
+ Đầu tư tài chính dài hạn.
163
* Quản lý vốn đầu tư tài chính:
‐ Sử dụng vốn linh hoạt cho nhiều mục
tiêu đầu tư sẽ giúp phân tán rủi ro và tìm
kiếm lợi nhuận từ nhiều phía.
‐ Nắm những thông tin cần thiết, phân
tích đánh giá những mặt lợi hại của dự án
đểể chọn đúng đối
ố tượng và hình thức đầuầ
tư.
1 Khái niệm
1.
Nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là những nguồn
lực tài chính có trong nền kinh tế, được
doanh nghiệp huy động, khai thác bằng
nhiều phương pháp, hình thức cơ chế
khác nhau để đảm bảo nguồn lực tài
chính cho hoạt động kinh doanh trước
mắt và lâu dài.
164
2. Phân loại nguồn vốn tài trợ
* Căn cứ vào phạm vi tài trợ
‐ Nguồn vốn bên trong: chủ yếu trích
lập từ lợi nhuận.
‐ Nguồn vốn bên ngoài: nguồn vốn liên
doanh,, liên kết,, p
phát hành cổ p
phiếu,, trái
phiếu, tín dụng ngân hàng...
165
* Căn cứ vào tính chất kinh tế
‐ Nguồn vốn chủ sở hữu:
+ Vốn góp ban đầu của các chủ sở
hữu.
+ Nguồn vốn tài trợ từ lợi nhuận sau
thuế.
+ Nguồn vốn bổ sung bằng cách kết
nạp thêm các thành viên mới.
166
* Căn cứ vào hình thức huy động
vốn
‐ Nguồn vốn huy động dưới dạng
tiền.
‐ Nguồn vốn huy động dưới dạng tài
sản hữu hình và vô hình.
167
V. Chi phí, doanh thu và lợi
nhuận
1 Chi phí kinh doanh
1.
Là những tiêu hao về tư liệu sản xuất
kinh doanh, tiêu hao về sức lao động để
doanh nghiệp tạo ra sản phẩm hàng hóa
và nó được bù đắp sau mỗi chu kỳ sản
xuất kinh doanh.
168
2. Giá thành sản phẩm
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
chi
hi phí
hí màà doanh
d h nghiệp
hiệ đã bỏ ra để
hoàn thành việc sản xuất một đơn vị
sản phẩm hay một loại sản phẩm nhất
định.
ạ
* Phân loại:
‐ Giá thành sản xuất.
‐ Giá thành tiêu thụ sản phẩm.
169
3. Doanh thu
ổ các giá trị lợi ích kinh tế
Là tổng ế mà
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp,
ggóp
ppphần làm tăngg vốn chủ sở hữu.
170
‐ Quản lý doanh thu:
+ Lập kế hoạch doanh thu trên cơ
sở kế hoạch tiêu thụ và giá bán kế
hoạch.
ự hiện
+ Theo dõi thực ệ doanh thu.
+ Lập báo cáo thực hiện doanh thu.
4. Lợi nhuận
Là kết quả tài chính cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh, là số
tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt
được doanh thu đó từ các hoạt động
của doanh nghiệp đưa lại.
171
‐ Lợi nhuận bao gồm:
+ Lợi h ậ hoạt
L i nhuận h độ kinh
động ki h doanh.
d h
+ Lợi nhuận hoạt động tài chính.
+ Lợi nhuận hoạt động khác.
172
‐ Phân phối lợi nhuận đáp ứng các yêu
cầu sau:
ế thỏa đáng mối
+ Giải quyết ố quan hệ
lợi ích kinh tế giữa nhà nước, doanh
nghiệp và người lao động.
+ Đảm bảo quá trình tái sản xuất mở
rộng.
rộng
+ Khuyến khích lợi ích người lao động
trong doanh nghiệp.
173
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Khái niệm
2. Tỷ giá hối đoái
3. Cán cân thanh toán quốc tế
4. Thanh toán quốc tế
5. Các hình thức quan hệ tài chính quốc tế
6. Các định chế tài chính quốc tế
1. Khái niệm
ổ
Tài chính quốc tế là tổng ể các
thể
quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị
gắn liền với sự chuyển dịch các nguồn
lực tài chính giữa các quốc gia với
nhau.
174
* Cơ sở hình thành tài chính quốc
tế:
S phân công lao động và hợp tác
- Sự
quốc tế.
- Sự phát triển các hoạt động đầu tư
quốc tế (FDI, ODA, vốn đầu tư qua thị
trường chứng khoán,
khoán vốn cho vay của
các định chế kinh tế quốc tế và ngân
hàng nước ngoài …).
175
2.2. Các loại tỷ giá
- Căn cứ nghiệp vụ kinh doanh:
+ TG mua vào.
+ TG bán ra.
- Căn cứ vào phương diện thanh
toán:
+ TG tiền mặt.
+ TG chuyển khoản.
176
- Phương pháp yết giá:
+ Yết giá trực tiếp:
Một đơn vị ngoại tệ có thể
ể được đổi
ổ
lấy một số lượng nội tệ.
VD: USD/SGD = 1,7640/50
USD/JPY = 107,26/30
USD/CAD = 2,1065/75
2 1065/75
177
2.3. Vai trò của tỷ giá hối đoái
- Tỷ giá hối đoái và hoạt động
thương mại quốc tế.
- Tỷ giá hối đoái và lạm phát, tăng
trưởng kinh tế và việc làm.
178
3. Cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh
tổ
tổng ố thu
số th và à tổng
tổ ố chi
số hi bằng
bằ ủ
tiề của
tiền
nước mình đối với nước khác trong thời
gian nhất định.
179
Biểu mẫu tổng quát Cán cân TTQT:
Khoản mục Thu Chi
A. Nghiệp vụ thường xuyên
1 Hàng hóa
1.
2. Dịch vụ
3. Chuyển nhượng một chiều (TNhân, CP)
B. Vốn và dự trữ
ạ
1. Vốn dài hạn
2. Vốn ngắn hạn
3. Nhầm lẫn và bỏ sót
4. Dự trữ quốc tế
Cân bằng:
180
4.1 Phương tiện thanh toán
- Hối phiếu:
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do
một người ký phát cho một người khác
yêu cầu người này khi nhìn thấy hối
phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nào đó
phải trả một số tiền nhất định cho một
người hoặc theo lệnh của người này trả
cho một người khác hoặc trả cho người
cầm hối phiếu.
- Séc:
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do
một khách hàng của ngân hàng ra lệnh cho
ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài
khoản của mình tại ngân hàng để trả cho
người cầm séc hoặc thanh toán cho người
được chỉ định trên séc.
- Giấy chuyển tiền:
Là giấy ủy nhiệm do khách hàng lập gửi
ngân hàng phục vụ, yêu cầu ngân hàng
chuyển một số tiền nhất định cho người
được hưởng tại một địa điểm nhất định.
181
- Thẻ ngân hàng:
Là một phương tiện thanh toán do ngân
hàng phát hành theo yêu cầu của khách
hàng, được sử dụng để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các
chi nhánh và đại lý thanh toán thẻ.
182
* Quy trình thanh toán
(7)
NH mở L/C NH thông báo L/C
(6)
(Issuing bank) (2) (Advising bank)
183
* Quy trình thanh toán
(6)
NH bên XK NH bên NK
(3)
NH chuyển CT NH ủy thác thu hộ
184
* Quy trình thanh toán
(1)
Người chuyển tiền Người thụ hưởng
(2) (4)
(3)
NH chuyển tiền NH trả tiền
185
* Quy trình thanh toán
(1)
Người mua Người bán
(2)
(3) (5)
(4)
NH người mua NH người bán
186
* Quy trình thanh toán
Ngân
hàng
187
* Tín dụng thương mại
- Tín dụng cấp cho người nhập khẩu
Người xuất khẩu cấp tín dụng cho
người nhập khẩu bằng cách cho trả tiền
sau một thời gian nhất định kể từ khi
nhận được chứng từ hoặc nhận được
hàng hóa.
188
* Tín dụng ngân hàng
Các NH thực hiện việc cung cấp tín
ụ g cho nhau hoặc
dụng ặ cung g cấp ụ g
p tín dụng
cho các nhà xuất nhập khẩu dưới nhiều
hình thức khác nhau:
- Đối với nhà XK: chiết khấu, cầm cố
hối phiếu chưa đến hạn thanh toán.
- Đối với
ới nhà
hà NK:
NK bảo
bả lãnh
lã h hối phiếu,
hiế
cho vay thanh toán hàng NK, ký chấp
nhận hối phiếu …
189
5.2. Đầu tư quốc tế trực tiếp
- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp
đồng.
đồng
- Hình thức doanh nghiệp liên doanh.
- Hình thức doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài.
- Các hình thức khác như: hợp đồng xây
dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng
xây dựng – chuyển giao.
190
6. Các định chế tài chính quốc tế
6.1. Quỹ tiền tệ quốc tế (International
Monetary Fund – IMF)
- Là một định chế tiền tệ liên chính
phủ có uy tín và quan trọng vào loại bậc
nhất hiện nay, được thành lập năm
1944 theo Hiệp ước tài chính tiền tệ
quốc tế Bretton Woods, đến nay có trên
180 nước hội viên.
viên
- Nguồn vốn hoạt động do các nước
hội viên đóng góp.
191
+ Thành lập hệ thống thanh toán đa
phương trong các giao dịch tiền tệ giữa
các nước thành viên.
+ Tạo điều kiện mở rộng thương mại
quốc tế, quan tâm đến lợi ích của
những quốc gia khác trong chính sách
của họ.
+ Cung cấp tín dụng ngắn hạn cho
các thành viên với những ưu đãi thích
hợp và cần thiết (khi cán cân mất cân
đối tạm thời).
192
- Công ty tài chính quốc tế (International
Finance Corporation – IFC).
- Cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương
(Multilateral Investment Guarantee Agency
– MIGA).
- Trung tâm giải quyết những tranh chấp
về đầu tư quốc tế (The International Center
for Settlement of Investment Disputes –
ICSID).
ICSID)
Người ta thường dùng thuật ngữ Ngân
hàng thế giới (World Bank – WB) để chỉ 2
định chế IBRD và IDA.
193
- IDA chủ yếu tập trung giúp đỡ những
quốc gia nghèo nhất trên thế giới qua việc
cấp các khoản tín dụng dài hạn với lãi suất
thấp theo khuôn khổ hoạt động:
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế ngành,
đặc biệt là khu vực tư nhân.
+ Đầu tư vào con người (vì sự công
bằng và ảnh hưởng bệnh tật), môi trường.
+ Nâng cao năng lực quản lý chi tiêu
công, chống tham nhũng và xúc tiến
thương mại hội nhập.
194
- Cung cấp trợ giúp kỹ thuật liên
quan đến một số dự án cụ thể.
- Thúc đẩy
ẩ đầu
ầ tư công cộng và đầu
ầ
tư tư nhân.
- Cung cấp viện trợ không hoàn lại
để chuẩn bị cho khoản vay phát triển
dài hạn.
hạn
- Cung cấp nghiên cứu và hỗ trợ
quản lý.
195