Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 5
BÀI SỐ 1
BÀI SỐ 2,
Xác định giá thành sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu chính :
Sản phẩm A: = ( 15 kg*4000) – (15-11)*1000*0.5 = 58.000
Sản phẩm B = ( 20kg* 4000) – (20-16) *1000*0.5 = 78.000
- Chi phí nguyên vật liệu phụ
S ản ph ẩm A = 4*10000= 4000
S ản ph ẩm B= 6*1000= 6000
- Chi ph í tiền l ương cho s ản xu ất m ột s ản ph ẩm
S ản ph ẩm A = 50*1250 = 62.500
S ản ph ẩm B = 40* 1250 = 50.000
- Chi ph í b ảo hi ểm x ã h ội
S ản ph ẩm A :0.2* 62.500= 12.500
S ản ph ẩm B : 0.2* 50.000= 10.000
- chi ph í sản xu ất chung
h ệ s ố ph ân b ổ = 22.600.000 / ( ( 300*62.500 )+ (200*50.000) ) = 0.79
Chi phí s ản xuất chung ph ân bổ cho sản phẩm A= 300*62.500* 0.79 = 14.812.500
Chi phí sản xuất chung ph ân bổ cho sản phẩm B = 200*50.000* 0.79= 7.900.000
- gi á th ành s ản xu ất đ ơn v ị s ản ph ẩm
Sản phẩm A: 55.912.500/300 = 186.375
Sản phẩm B : 36.700.000/200= 183.500
- gi á th ành to àn b ộ đơn v ị s ản ph ẩm
Sản phẩm A : 67.912.500 / 300 = 226.375
Sản phẩm B : 43.500.000/ 200 = 217.500
Bài số 3. (Đơn vị : 1.000 đồng)
1. Doanh thu thuần
- SPA = 30.0000* 20 = 600.000
- Sản phẩm khác = 200.800
- Tổng doanh thu thuần của doanh nghiệp năm báo cáo :
600.000 + 200.800 + 17.200 + 11.000 = 829.000
2. Giá thành sản xuất SPA
- Giá thành sản xuất SP A năm trước : 16*100%/ 90% = 17.78
- Giá thành sản xuất sản phẩm A tiêu thu năm báo cáo : 1000*17.78 + 29.000*16 =
481.780
- Chi phí bán hàng và chi phi quản lý doanh nghiêp: 481.780 * 10%= 48.178
- Lợi nhuận trước thuế SPA: 600.000 – 481.780 – 48.178 = 70.042
- Lợi nhuận trước thuế SP khác : 200.800 – 180.720 = 20.080
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 17.200 – 12.040 = 5.160
- Lợi nhuận từ hoạt động khác : 11.000- 8.000 = 3.000
- Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp : 70.042+20.080+5.160+3.000 = 98.282
- Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp : 98.282 ( 1-25%) = 73.711,5
98.282 -
3. Do giá thành giảm nên lợi nhuận giảm
Giá bán năm trước = 20*100% /93% = 21.50
30.000 sp ( 20-21.50) = -45.000
Giá thành giảm 10% nên lợi nhuận của doanh nghiệp tăng ( 30.000 sp -1.000 sp )
( 17.78- 16.00) = 51.620
Do vậy tổng lợi nhuận của doanh nghiệp tăng là : 51.620-45.000= 6620
4. Nhận xét :
Do doanh nghiệp giảm giá bán để chiếm lĩnh thị trường, tăng tiêu thụ sản phẩm và tốc
độ tăng này lớn hơn so với sự giảm giá của sản phẩm nên tổng lợi nhuân của doanh
nghiệp vẫn tăng. Đây là một chiến lược kinh doanh của một số doanh nghiệp
Ch¬ng 4
Bài số 1.
Công ty cổ phần Việt Hưng
1. Xác đinh chi phí vốn bình quân
a. Chi phí vay nợ :
Chi phí vay ngân hàng : r1= (1+3%)4 - 1 = 12,55%
Chi phí phát hành trái phiếu : r2= (1+5,5%)2 – 1 = 11,3%
vậy chi phí sử dụng vốn vay ngân hàng sau thuế là:
chi phí sử dụng vốn vay bằng phát hành sau thuế là:
Bài 4:
Có các phương án huy động vốn được đưa ra nhằm tài trợ cho một dự án đầu tư
của công ty có số vốn đầu tư là 10 tỷ đồng. Ban lãnh đạo công ty đang xem xét 2
cơ cấu có thể lựa chọn :
Phương án 1: Không dùng đòn cân nợ mà chỉ phát hành 1 triệu cổ phiếu thường
với giá 10.000 đồng/ cổ phiếu thường
Phương án 2: Phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 5 tỷ đồng, trái phiếu có lãi
suất 10%, chỉ phát hành 500.000 cổ phiếu thường cũng với mệnh giá trên.
Biết rằng lợi nhuận trước lãi và thuế dự kiến là 2 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 50%.
Nếu không sử dụng đòn cân nợ các cổ đông yêu cầu tỷ suất lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu là 10%. Nếu có vay nợ thì cầu tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ
sở hữu là 12%.
So với yêu cầu, hãy lựa chọn cơ cấu vốn nào tốt hơn.
Bài giải:
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
EBIT 2 tỷ 2 tỷ
Lãi vay 0 0.5 tỷ ( 5tỷ * 10 %)
Thuế thu nhập 1 tỷ ( 50% * 2 tỷ) 0,75 tỷ ( 50% * 1,5 tỷ)
LNST 1 tỷ 0.75 tỷ
Vốn tự có 10 tỷ `` 5 tỷ
ROE 10% 15%
Lãi suất yêu cầu 10% 12%
Như vậy so với lãi suất yêu cầu thì ROE của phương án 2 cao hơn nên sử dụng cơ
cấu vốn của phương án 2
Bài 5:
Công ty Hương Trầm đang có 1 triệu cổ phần thường đang lưu hành trên thị
trường. Công ty đang có dự án cần thêm 10 tỷ đồng vốn đầu tư. Công ty đang tính
toán giữa việc phát hành thêm 1 triệu cổ phần mệnh giá 10.000 đồng /cổ phần hoặc
phát hành trái phiếu với lãi suất 12%.
Hãy dùng kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn tại chỉ tiêu EPS để tính xem khoản lợi
nhuận trước lãi và thuế (EBIT) của cách nào tối ưu hơn, biết thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 40%.
Bài giải:
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
EBIT
Lãi vay 0 120 tr ( 12* 10 tỷ)
LNST EBIT (1-40%) (EBIT -120 tr)*(1-40%)
Số cổ phần thường 2.000.000 1.000.000
EPS EBIT (1-40%)/2.000.000 (EBIT -120 tr)*(1-40%)/1.000.000
Giả sử hai phương án có EPS bằng nhau thì tính ra EBIT = 2,4 tỷ
Nếu EBIT > 2.4 tỷ thì phát hành cổ phiếu tốt hơn
Nếu EBIT < 2.4 tỷ thì đi vay tốt hơn
Nếu EBIT = 2.4 tỷ thì phát hành cổ phiếu hay đi vay là như nhau
Bài 6:
Công ty TROPICAL có cơ cấu vốn như sau:
Trái phiếu 20 tỷ
Cổ phiếu ưu đãi 5 tỷ
Cổ phiếu thường 15 tỷ
Lợi nhuận giữ lại có thể bổ sung vốn cổ phần thường 10 tỷ đồng.
Thời gian đáo hạn của trái phiếu công ty là 20 năm, lãi suất doanh nghĩa là 15%,
mệnh giá 1 triệu đồng. Giá thị trường hiện hành là 940.000 đồng
Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi là 5.000 đồng/cổ phần. Giá hiện hành là 23.000
đồng/cổ phiếu.
Cổ phiếu thường có giá hiện hành là 50.000 đồng/cổ phần, cổ tức cuối năm dự
kiến là 3.500 đồng/cổ phần
Công ty đang kỳ vọng mức tăng trưởng của công ty sẽ giữ mãi ở mức 15%/năm.
Biết Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty
Bài giải:
Chi phí sử dụng vốn vay từ trái phiếu
R= 3.500/50.000 + 15 % = 22%
Bài 7
Công ty cổ phần X có cơ cấu vốn tối ưu như sau
- Cổ phiếu thường : 50%
- Cổ phiếu ưu đãi : 10%
- Trái phiếu : 20%
- Vay ngân hàng: 20%
Cổ phiếu thường có mệnh giá 400.000 đ/ cổ phiếu. Lợi tức cổ phần mà các
cổ đông đòi hỏi là 30.000đ/ Cổ phiếu. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm là : 1,5%
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi = 7,5%
Về vay nợ: Vay của NHTM A số tiền 2.106,2 triệu đồng, phải hoàn trả
trong vòng 5 năm, mỗi năm phải trả 500 triệu đồng
Vay bằng phát hành trái phiếu với lãi suất 3% / 6 tháng
Yêu cầu:
1. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty
2. Năm N Công ty dự kiến đầu tư
mới 600 triệu đồng Hãy tìm nguồn vốn cho dự kiến đầu tư này sao cho Công
ty không tăng chi phí sử dụng vốn bình quân
Biết rằng:
+ Tổng lợi nhuận không chia Công ty có thể làm nguồn vốn đầu tư là 320 triệu
đồng
+ Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 5% so với giá phát hành
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
3. Vẫn câu hỏi ở yêu cầu 2 nhưng nhu cầu vốn là 800 triệu
Bài 8
Doanh nghiệp Hồng Hà hiện đang sử dụng 2.000 triệu tiền vốn được hình thành
từ ba nguồn sau:
- Phát hành cổ phiếu thường 10.000 cở phiếu, mệnh giá 100.000 đ/ cổ phiếu. Các
cổ đông đòi hỏi mức cổ tức là 3.000 đ/ cổ phiếu. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng
năm là 12%
- Cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 100.000 đồng/ cổ phiếu., với số lượng 1.000 cổ
phiếu và phải trả cổ tức là 10.000 đ/ cổ phiếu
- Trái phiếu có mệnh giá là 30.000 đồng / trái phiếu với số lượng là 30.000 trái
phiếu, lãi suất trả là 2.400 đ/ trái phiếu
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh
nghiệp
2. Với cơ cấu vốn như trên doanh nghiệp coi đó là một
cơ cấu vốn tối ưu. Hệ số thanh toán lãi vay là 4. Doanh nghiệp dùng toàn bộ
lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư. nếu doanh nghiệp muốn giữ nguyên chi phí sử
dụng vốn thì quy mô đầu tư là bao nhiêu
Biết rằng:
Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ lãi vay
CHƯƠNG 5 QUẢN LÝ THU – CHI TRONG DOANH NGHIỆP
PHẦN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÀI SỐ 1
CÔNG TY CỔ PHẦN T
1. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
Tài sản 31/12 nguồn vốn 31/12
I. TSLĐ và ĐTNH 4.000 I. Nợ phải trả 2.000
1. Tiền mặt 1.000 1. Nợ ngắn hạn 2.000
2. Phải thu khách hàng 1.200 - Vay ngắn hạn NH 1.000
3. Hàng hoá tồn kho 800 - Phải trả người bán 1.000
4. TSLĐ khác 1.000 2. Nợ dài hạn
II. TSCĐ và ĐTDH 9.000 - Vay dài hạn
1. TSCĐ HH và 10.000 II. Nguồn VCSH 11.000
TSCĐ VH (1.000 1. Vốn góp từ cổ đông 9.000
2. HMLK ) 2. lãi chưa phân phối 2.000
Tổng 13.000 Tổng 13.000
5. Cách tính
5.1 Các loại thuế
- Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu cả thuế VAT : 840+800+800 = 2.440
Giá vốn hàng bán : 560+600+560 + ( -40)+ 40*3+40*3+20*3 = 1.980
6. Cách tính
5.1 Các loại thuế
Doanh thu : 500*3 = 1.500
Giá vốn hàng bán : 400 *3 + 40*3 + ( 200-300) = 1.220
Thuế thu nhập doanh nghiệp 231.5 * 25 % = 57.875