You are on page 1of 11

Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

Chuyên đề ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ


I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Phương pháp chung:
B1: Phân loại các nguyên liệu, các sản phẩm cần điều chế.
B2: Xác định các quy luật pư thích hợp để biến các nguyên liệu thành sản
phẩm.
B3: Điều chế chất trung gian ( nếu cần )
B4: Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.
2- Tóm tắt phương pháp điều chế:

Loại chất
TT Phương pháp điều chế ( trực tiếp)
cần điều chế
1) Đối với các kim loại mạnh ( từ K → Al):
+ Điện phân nóng chảy muối clorua, bromua …
2RClx  ñpnc
→ 2R + xCl2
+ Điện phân oxit: ( riêng Al)
2Al2O3  ñpnc
→ 4Al + 3O2
1 Kim loại 2) Đối với các kim loại TB, yếu ( từ Zn về sau):
+) Khử các oxit kim loại ( bằng : H2, CO , C, CO, Al
…)
+ ) Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới.
+ ) Điện phân dung dịch muối clorua, bromua …
2RClx  ñpdd
→ 2R + xCl2
( nước không tham gia pư )
0
1 ) Kim loại + O2  t
→ oxit bazơ.
0
2) Bazơ KT  t
→ oxit bazơ + nước.
2 Oxit bazơ 3 ) Nhiệt phân một số muối:
→ CaO + CO2 ↑
0
Vd: CaCO3  t

3 Oxit axit 1) Phi kim + O2  t 0


→ oxit axit.
2) Nhiệt phân một số muối : nitrat, cacbonat, sunfat …
0
Vd: CaCO3  t
→ CaO + CO2
3) Kim loại + axit ( có tính oxh) :→ muối HT cao
Vd: Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ↑
4) Khử một số oxit kim loại ( dùng C, CO, ...)
0
C + 2CuO  t
→ CO2 + 2Cu
5) Dùng các phản ứng tạo sản phẩm không bền:

1
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

Ví dụ : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑

4 Bazơ KT + ) Muối + kiềm → muối mới + Bazơ mới.


1 ) Kim loại + nước → dd bazơ + H2 ↑
2) Oxit bazơ + nước → dung dịch bazơ.
5 Bazơ tan 3 ) Điện phân dung dịch muối clrorua, bromua.
2NaCl + 2H2O  ñpdd
m.n
→ 2NaOH + H2 + Cl2
4) Muối + kiềm → muối mới + Bazơ mới.
1) Phi kim + H2 → hợp chất khí (tan / nước → axit).
6 Axit 2) Oxit axit + nước → axit tương ứng.
3) Axit + muối → muối mới + axit mới.
4) Cl2, Br2…+ H2O ( hoặc các hợp chất khí với hiđro).
1) dd muối + dd muối → 2 muối mới.
2) Kim loại + Phi kim → muối.
3) dd muối + kiềm → muối mới + Bazơ mới.
4 ) Muối + axit → muối mới + Axit mới.
5 ) Oxit bazơ + axit → muối + Nước.
6) Bazơ + axit → muối + nước.
7) Kim loại + Axit → muối + H2 ↑ ( kim loại trước H ).
7 Muối
8) Kim loại + dd muối → muối mới + Kim loại mới.
9) Oxit bazơ + oxit axit → muối ( oxit bazơ phải tan).
10) oxit axit + dd bazơ → muối + nước.
11) Muối Fe(II) + Cl2, Br2 → muối Fe(III).
12) Muối Fe(III) + KL( Fe, Cu) → muối Fe(II).
13) Muối axit + kiềm → muối trung hoà + nước.
14) Muối Tr.hoà + axit tương ứng → muối axit.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Từ Cu và các chất tuỳ chọn, em hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương
pháp gián tiếp điều chế CuCl2 ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Hướng dẫn:
o
C1: Cu + Cl2  t
→ CuCl2
C2: Cu + 2FeCl3 → FeCl2 + CuCl2
o
C3: 2Cu + O2  t
→ 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
C4: Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + 2H2O + SO2
CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 ↓
2) Từ các nguyên liệu là : Pyrit ( FeS2), muối ăn , nước và các chất xúc tác. Em
hãy viết các phương trình điều chế ra : Fe2(SO4)3 , Fe(OH)3 và Fe(OH)2.

2
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

3) Từ CuCl2, dung dịch NaOH, CO2. Viết phương trình hóa học điều chế CaO,
CaCO3.
4) Từ các dung dịch : CuSO4, NaOH , HCl, AgNO3 có thể điều chế được những
muối nào ? những oxit bazơ nào ? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
5) a) Từ các chất : Al, O2, H2O, CuSO4(r), Fe, ddHCl. Hãy viết các phương trình
hóa học điều chế: Cu, Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2. ( Tất cả các chất nguyên liệu phải
được sử dụng).
b) Từ các chất : Na2O, CuO, Fe2O3, H2O, H2SO4 . Hãy viết phương trình hóa
học điều chế : NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
6) Từ mỗi chất: Cu, C, S, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3, hãy viết các PTHH điều
chế SO2
7) Từ không khí, nước, đá vôi, quặng Pirit sắt, nước biển. Hãy điều chế : Fe(OH) 3,
phân đạm 2 lá NH4NO3, phân đạm urê : (NH2)2CO
Hướng dẫn : 0
4NH3 + 5O2 
,t ,pt
→ 4NO + 6H2O
KK lỏng → Chöng caát phaâ
n ñoaïn
N2 + O 2
0 NO + ½ O2 → NO2
CaCO3  t
→ CaO + CO2
2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3
2H2O  ñp
→ 2H2 + O2
0 HNO3 + NH3 → NH4NO3
N2 + 3H2  ,t ,pt
→ 2NH3
2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O
8) Từ hỗn hợp MgCO3, K2CO3, BaCO3 hãy điều chế các kim loại Mg, K và Ba tinh
khiết.
Hướng dẫn :
- Hoà tan hỗn hợp vào trong nước thì K2CO3 tan còn BaCO3 và CaCO3
không tan.
- Điều chế K từ dung dịch K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 ↑
2KCl →ñieän phaâ
n nc
2K + Cl2 ↑
- Điều chế Mg và Ca từ phần không tan MgCO3 và CaCO3
* Nung hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 :
CaCO 3 t0 +H O
MgO 
 
→MgCl 
+HCl

2
ñp
Mg
 → CaO,Mg
O
→ 2
MgCO 3 ddCa(OH) 2 → CaCl 2 →
+HCl ñp
 Ca
9) Phân đạm 2 lá NH4NO3, phân urê CO(NH2)2. Hãy viết các phương trình phản
ứng điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Hướng dẫn : Tương tự như bài 7
10) Từ Fe nêu 3 phương pháp điều chế FeCl3 và ngược lại. Viết phương trình phản
ứng xảy ra.
11) Trình bày 4 cách khác nhau để điều chế khí clo, 3 cách điều chế HCl ( khí).
12) Một hỗn hợp CuO và Fe2O3 . Chỉ được dùng Al và dung dịch HCl để điều chế
Cu nguyên chất.
Hướng dẫn :

3
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

Cách 1: Cho hỗn hợp tan trong dung dịch HCl. Cho dung dịch thu
được tác dụng với Al lấy kim loại sinh ra hoà tan tiếp vào dung dịch HCl ⇒ thu
được Cu
Cách 2: Hoà tan Al trong dung dịch HCl thu được H2. Khử hỗn hợp 2
oxit ⇒ 2 kim loại. Hoà tan kim loại trong dung dịch HCl ⇒ thu được Cu.
Cách 3: Khử hỗn hợp bằng Al, Hoà tan sản phẩm vào dung dịch HCl
⇒ thu được Cu
13) Từ FeS , BaCl2, không khí, nước : Viết các phương trình phản ứng điều chế
BaSO4
Hướng dẫn:
Từ FeS điều chế H2SO4
Từ BaCl2 và H2SO4 điều chế BaSO4
14) Có 5 chất : MnO2, H2SO4 đặc, NaCl, Na2SO4, CaCl2 . Dùng 2 hoặc 3 chất nào
có thể điều chế được HCl , Cl2. Viết PTHH xảy ra.
Hướng dẫn: để điều chế HCl thì dùng H2SO4 đặc và NaCl hoặc CaCl2. Để
điều chế Cl2 thì dùng H2SO4 đặc và NaCl và MnO2
H2SO4 đặc + NaCl(r) → NaHSO4 + HCl ↑
→ MnCl2 + 2H2O + Cl2↑
0
4HCl đặc + MnO2  t

15) Từ các chất NaCl, CaCO3, H2O , hãy viết phương trình hóa học điều chế : vôi
sống, vôi tôi, xút, xô đa, Javel, clorua vôi, natri, canxi.
16) Trong công nghiệp để điều chế CuSO4 người ta ngâm Cu kim loại trong H2SO4
loãng, sục O2 liên tục, cách làm này có lợi hơn hòa tan Cu trong dung dịch H 2SO4
đặc nóng hay không ? Tại sao? Nêu một số ứng dụng quan trọng của CuSO 4 trong
thực tế đời sống, sản xuất.
Hướng dẫn : Viết các PTHH ⇒ cách 1 ít tiêu tốn H2SO4 hơn và không
thoát SO2 ( độc ).
17) Bằng các phản ứng hóa học hãy điều chế : Na từ Na2SO4 ; Mg từ MgCO3, Cu
từ CuS ( các chất trung gian tự chọn ).
18) Từ quặng bôxit (Al2O3. nH2O , có lẫn Fe2O3 và SiO2) và các chất : dd NaCl,
CO2, hãy nêu phương pháp điều chế Al. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn : -Từ dung dịch NaCl điện phân để có NaOH
- Hòa tan quặng vào NaOH đặc nóng, sục CO2 vào dung dịch, lọc
kết tủa Al(OH)3 nung nóng, lấy Al2O3 điện phân nóng chảy.
---------------------------

4
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

Chuyên đề : NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1) Nguyên tắc:
- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu
đặc trưng ( đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2) Phương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn → xác định tính chất đặc trưng → chọn
thuốc thử.
- Trình bày :
Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết (Hiện
tượng gì ? ), viết PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3) Lưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được
một chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho
tác dụng đôi một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm
lẫn. Vì vậy thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO2
trong hỗn hợp : CO2, SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất
a) Các chất vô cơ :

5
Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit * Quì tím * Quì tím → đỏ
Chuyên * Quì CHẤT
tím VÔ CƠ – Luyên
* Quì →-xanh
tím10
dd kiềmđề: ĐIỀU CHẾ* CÁC
phenolphtalein
thi vào Nguyễn Văn Hoà
* Phênolphtalein → hồng
Axit sunfuric
* ddBaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4 ↓
và muối sunfat
Axit clohiđric
* ddAgNO3 * Có kết tủa trắng : AgCl ↓
và muối clorua
Muối của Cu (dd xanh * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2 ↓
lam)
* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ
trong nước :
Muối của Fe(II) 2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 →
* Dung dịch kiềm
(dd lục nhạt ) 2Fe(OH)3
( ví dụ NaOH… )
( Trắng xanh) ( nâu
đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
nâu)
* Kết tủa keo tan được trong kiềm
d.dịch muối Al, Cr (III) dư :
… * Dung dịch kiềm, Al(OH)3 ↓ ( trắng , Cr(OH)3 ↓ (xanh
( muối của Kl lưỡng tính dư xám)
) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 +
2H2O
Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ * Khí mùi khai : NH3 ↑
Muối photphat * dd AgNO3 * Kết tủa vàng: Ag3PO4 ↓
* Axit mạnh
* Khí mùi trứng thối : H2S ↑
Muối sunfua * dd CuCl2,
Pb(NO3)2 * Kết tủa đen : CuS ↓ , PbS ↓
* Axit (HCl, H2SO4 * Có khí thoát ra : CO2 ↑ , SO2 ↑
Muối cacbonat
) ( mùi xốc)
và muối sunfit
* Nước vôi bị đục: do CaCO3↓,
* Nước vôi trong CaSO3 ↓
* Axit mạnh HCl,
Muối silicat * Có kết tủa trắng keo.
H2SO4
Muối nitrat * ddH2SO4 đặc / Cu * Dung dịch màu xanh , có khí màu
nâu NO2 ↑
Kim loại hoạt động * Dung dịch axit * Có khí bay ra : H2 ↑
* H2O * Có khí thoát ra ( H2 ↑) , toả nhiều
* Đốt cháy, quan nhiệt
Kim loại đầu dãy : sát màu ngọn lửa * Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía )
K , Ba, Ca, Na ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…

Kim loại lưỡng tính: Al, * dung dịch kiềm * kim loại tan, sủi bọt khí ( H2 ↑ )
Zn,Cr

* Kim loại tan, có khí màu nâu


Kim loại yếu :
( NO2 ↑ )
Cu, Ag, Hg * dung dịch HNO3
( dùng khi không có các kim loại
( thường để lại sau đặc
hoạt động).
cùng ) 6
Hợp chất có kim loại
hoá trị thấp như :FeO, * HNO3 , H2SO4 * Có khí bay ra :
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

b) Các chất hữu cơ :


Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)
Êtilen : C2H4 * dung dịch Brom * mất màu da cam
* dung dịch KMnO4 * mất màu tím
Axêtilen: C2H2 * dung dịch Brom * mất màu da cam
* Ag2O / ddNH3 * có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2 ↓
* đốt / kk * cháy : lửa xanh
Mê tan : CH4
* dùng khí Cl2 và thử SP * quì tím → đỏ
bằng quì tím ẩm
Butađien: C4H6 * dung dịch Brom * mất màu da cam
* dung dịch KMnO4 * mất màu tím
Benzen: C6H6 * Đốt trong không khí * cháy cho nhiều mụi than ( khói đen )
Rượu Êtylic : C2H5OH * KL rất mạnh : Na,K, * có sủi bọt khí ( H2 )
* đốt / kk * cháy , ngọn lửa xanh mờ.
Glixerol: C3H5(OH)3 * Cu(OH)2 * dung dịch màu xanh thẫm.
* KL hoạt động : Mg, Zn * có sủi bọt khí ( H2 )
…… * có sủi bọt khí ( CO2 )
Axit axetic: CH3COOH
* muối cacbonat * quì tím → đỏ
* quì tím
Axit formic : H-
COOH *Ag2O/ddNH3 * có kết tủa trắng ( Ag )
( có nhóm : - CHO )
Glucozơ: C6H12O6 (dd) * Ag2O/ddNH3 * có kết tủa trắng ( Ag )
* Cu(OH)2 * có kết tủa đỏ son ( Cu2O )
Hồ Tinh bột :
* dung dịch I2 ( vàng cam ) * dung dịch → xanh
( C6H10O5)n
Protein ( dd keo ) * đun nóng * dung dịch bị kết tủa
Protein ( khan) * nung nóng ( hoặc đốt ) * có mùi khét

* Các chất đồng đẳng ( có cùng CTTQ và có cấu tạo tương tự ) với các chất nêu trong bảng cũng
có phương pháp nhận biết tương tự, vì chúng có tính chất hóa học tương tự. Ví dụ:
+) CH ≡ C – CH2 – CH3 cũng làm mất màu dd brom như axetilen vì có liên kết ba, đồng thời
tạo kết tủa với AgNO3 vì có nối ba đầu mạch.
+) Các axit hữu cơ dạng CnH2n + 1COOH có tính chất tương tự như axit axetic.

II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO ( phần vô cơ )


1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất
nhãn: HCl,H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3.
2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen
không nhãn : Ag2O, MnO2, FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra.
Hướng dẫn:

7
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.


Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo
kết tủa trắng là Ag2O, tạo khí màu vàng lục là MnO2.
3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn :
NH4Cl, MgCl2, FeCl2, ZnCl2, CuCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH 4Cl có khí mùi khai,
FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ, CuCl2 tạo kết tủa xanh lơ,
MgCl2 tạo kết tủa trắng, ZnCl2 tạo kết tủa trắng tan trong kiềm dư.
4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất
nhãn sau đây: dd Na2CO3, ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.
Bảng mô tả:
Na2CO3 BaCl2 H2SO4 HCl
Na2CO3 ↓ ↑ ↑
BaCl2 ↓ ↓ -
H2SO4 ↑ ↓ -
HCl ↑ - -
Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên
của đường chéo sẫm )
Na2CO3 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong
các lọ không nhãn:
a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy
thêm một chất khác ).
d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2.
e) Các dung dịch : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được
dùng thêm quỳ tím ).
g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được
dùng thêm 1 kim loại ).

8
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu
trong không khí.
Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )
6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5,
gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được
kết quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương
trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là :
Na2CO3 , và (1) là H2SO4
chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là
NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:

Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH


Na2CO3 ↓ ↓ ↑ -
BaCl2 ↓ - ↓ -
MgCl2 ↓ - X ↓
H2SO4 ↑ ↓ -
NaOH - - ↓ -
Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là
Na2CO3 , (1) là H2SO4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl 2
vì tạo kết tủa với (2)
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình
phản ứng.
Hướng dẫn :

9
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :


Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt → cốc 1
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 ↑
Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt → cốc 2
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 ↑
Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí → cốc 3
8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH3, H2S, HCl, SO2 ; c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3. ; d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Hướng dẫn :
a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm
đục nước vôi).
Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt → xanh.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:
Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3.
Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2
( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo
kết tủa đen với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO 2
màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr .
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) → dấu
hiệu: giấy → xanh.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột →
xanh ).
9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl3, dd NaOH. ( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )
b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.

10
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà

Hướng dẫn ( câu b):


NaHCO3 HCl Ba(HCO3)2 MgCl2 NaCl
NaHCO3 ↑ - ↓ -
HCl ↑ ↑ - -
Ba(HCO3)2 - ↑ ↓ -
MgCl2 ↓ - ↓ -
NaCl - - - -

Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO 3)2 , NaHCO3.
Để phân biệt 2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết
tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có
kết tủa, nhận ra NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung
dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.
10) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn :
“Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
a) Hỗn hợp khí : CO2, SO2, H2, O2.
b) Hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3, H2.
c) Dung dịch loãng chứa hỗn hợp: HCl, H2SO4 , HNO3.
d) Dung dịch hỗn hợp : Cu(NO3)2, AlCl3, BaCl2.
e) Hỗn hợp bột gồm: Al, Zn, Fe, Cu.
11) Nhận biết bằng phương pháp hóa học ( nguồn “Câu hỏi giáo khoa Hóa
vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.115 )
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3 ( chỉ dùng nước ).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3) , ( Fe + Fe2O3) , ( FeO + Fe2O3).
c) Các hỗn hợp: ( Fe + Fe2O3) , ( Fe + FeO) , ( FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2) , ( CO2 + SO2) , ( CH4 + SO2 ).
12) Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác
nhau ( có thể là muối trung hòa hoặc muối axit) được ký hiệu A,B,C.
Biết : A + B → có khí bay ra.
B + C → có kết tủa.
A + C → vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A,B,C và viết các phương trình hóa học
xảy ra.

11

You might also like