Professional Documents
Culture Documents
Loại chất
TT Phương pháp điều chế ( trực tiếp)
cần điều chế
1) Đối với các kim loại mạnh ( từ K → Al):
+ Điện phân nóng chảy muối clorua, bromua …
2RClx ñpnc
→ 2R + xCl2
+ Điện phân oxit: ( riêng Al)
2Al2O3 ñpnc
→ 4Al + 3O2
1 Kim loại 2) Đối với các kim loại TB, yếu ( từ Zn về sau):
+) Khử các oxit kim loại ( bằng : H2, CO , C, CO, Al
…)
+ ) Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới.
+ ) Điện phân dung dịch muối clorua, bromua …
2RClx ñpdd
→ 2R + xCl2
( nước không tham gia pư )
0
1 ) Kim loại + O2 t
→ oxit bazơ.
0
2) Bazơ KT t
→ oxit bazơ + nước.
2 Oxit bazơ 3 ) Nhiệt phân một số muối:
→ CaO + CO2 ↑
0
Vd: CaCO3 t
1
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà
2
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà
3) Từ CuCl2, dung dịch NaOH, CO2. Viết phương trình hóa học điều chế CaO,
CaCO3.
4) Từ các dung dịch : CuSO4, NaOH , HCl, AgNO3 có thể điều chế được những
muối nào ? những oxit bazơ nào ? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
5) a) Từ các chất : Al, O2, H2O, CuSO4(r), Fe, ddHCl. Hãy viết các phương trình
hóa học điều chế: Cu, Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2. ( Tất cả các chất nguyên liệu phải
được sử dụng).
b) Từ các chất : Na2O, CuO, Fe2O3, H2O, H2SO4 . Hãy viết phương trình hóa
học điều chế : NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
6) Từ mỗi chất: Cu, C, S, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3, hãy viết các PTHH điều
chế SO2
7) Từ không khí, nước, đá vôi, quặng Pirit sắt, nước biển. Hãy điều chế : Fe(OH) 3,
phân đạm 2 lá NH4NO3, phân đạm urê : (NH2)2CO
Hướng dẫn : 0
4NH3 + 5O2
,t ,pt
→ 4NO + 6H2O
KK lỏng → Chöng caát phaâ
n ñoaïn
N2 + O 2
0 NO + ½ O2 → NO2
CaCO3 t
→ CaO + CO2
2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3
2H2O ñp
→ 2H2 + O2
0 HNO3 + NH3 → NH4NO3
N2 + 3H2 ,t ,pt
→ 2NH3
2NH3 + CO2 → CO(NH2)2 + H2O
8) Từ hỗn hợp MgCO3, K2CO3, BaCO3 hãy điều chế các kim loại Mg, K và Ba tinh
khiết.
Hướng dẫn :
- Hoà tan hỗn hợp vào trong nước thì K2CO3 tan còn BaCO3 và CaCO3
không tan.
- Điều chế K từ dung dịch K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 ↑
2KCl →ñieän phaâ
n nc
2K + Cl2 ↑
- Điều chế Mg và Ca từ phần không tan MgCO3 và CaCO3
* Nung hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 :
CaCO 3 t0 +H O
MgO
→MgCl
+HCl
→
2
ñp
Mg
→ CaO,Mg
O
→ 2
MgCO 3 ddCa(OH) 2 → CaCl 2 →
+HCl ñp
Ca
9) Phân đạm 2 lá NH4NO3, phân urê CO(NH2)2. Hãy viết các phương trình phản
ứng điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Hướng dẫn : Tương tự như bài 7
10) Từ Fe nêu 3 phương pháp điều chế FeCl3 và ngược lại. Viết phương trình phản
ứng xảy ra.
11) Trình bày 4 cách khác nhau để điều chế khí clo, 3 cách điều chế HCl ( khí).
12) Một hỗn hợp CuO và Fe2O3 . Chỉ được dùng Al và dung dịch HCl để điều chế
Cu nguyên chất.
Hướng dẫn :
3
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà
Cách 1: Cho hỗn hợp tan trong dung dịch HCl. Cho dung dịch thu
được tác dụng với Al lấy kim loại sinh ra hoà tan tiếp vào dung dịch HCl ⇒ thu
được Cu
Cách 2: Hoà tan Al trong dung dịch HCl thu được H2. Khử hỗn hợp 2
oxit ⇒ 2 kim loại. Hoà tan kim loại trong dung dịch HCl ⇒ thu được Cu.
Cách 3: Khử hỗn hợp bằng Al, Hoà tan sản phẩm vào dung dịch HCl
⇒ thu được Cu
13) Từ FeS , BaCl2, không khí, nước : Viết các phương trình phản ứng điều chế
BaSO4
Hướng dẫn:
Từ FeS điều chế H2SO4
Từ BaCl2 và H2SO4 điều chế BaSO4
14) Có 5 chất : MnO2, H2SO4 đặc, NaCl, Na2SO4, CaCl2 . Dùng 2 hoặc 3 chất nào
có thể điều chế được HCl , Cl2. Viết PTHH xảy ra.
Hướng dẫn: để điều chế HCl thì dùng H2SO4 đặc và NaCl hoặc CaCl2. Để
điều chế Cl2 thì dùng H2SO4 đặc và NaCl và MnO2
H2SO4 đặc + NaCl(r) → NaHSO4 + HCl ↑
→ MnCl2 + 2H2O + Cl2↑
0
4HCl đặc + MnO2 t
15) Từ các chất NaCl, CaCO3, H2O , hãy viết phương trình hóa học điều chế : vôi
sống, vôi tôi, xút, xô đa, Javel, clorua vôi, natri, canxi.
16) Trong công nghiệp để điều chế CuSO4 người ta ngâm Cu kim loại trong H2SO4
loãng, sục O2 liên tục, cách làm này có lợi hơn hòa tan Cu trong dung dịch H 2SO4
đặc nóng hay không ? Tại sao? Nêu một số ứng dụng quan trọng của CuSO 4 trong
thực tế đời sống, sản xuất.
Hướng dẫn : Viết các PTHH ⇒ cách 1 ít tiêu tốn H2SO4 hơn và không
thoát SO2 ( độc ).
17) Bằng các phản ứng hóa học hãy điều chế : Na từ Na2SO4 ; Mg từ MgCO3, Cu
từ CuS ( các chất trung gian tự chọn ).
18) Từ quặng bôxit (Al2O3. nH2O , có lẫn Fe2O3 và SiO2) và các chất : dd NaCl,
CO2, hãy nêu phương pháp điều chế Al. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn : -Từ dung dịch NaCl điện phân để có NaOH
- Hòa tan quặng vào NaOH đặc nóng, sục CO2 vào dung dịch, lọc
kết tủa Al(OH)3 nung nóng, lấy Al2O3 điện phân nóng chảy.
---------------------------
4
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà
5
Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit * Quì tím * Quì tím → đỏ
Chuyên * Quì CHẤT
tím VÔ CƠ – Luyên
* Quì →-xanh
tím10
dd kiềmđề: ĐIỀU CHẾ* CÁC
phenolphtalein
thi vào Nguyễn Văn Hoà
* Phênolphtalein → hồng
Axit sunfuric
* ddBaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4 ↓
và muối sunfat
Axit clohiđric
* ddAgNO3 * Có kết tủa trắng : AgCl ↓
và muối clorua
Muối của Cu (dd xanh * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2 ↓
lam)
* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ
trong nước :
Muối của Fe(II) 2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 →
* Dung dịch kiềm
(dd lục nhạt ) 2Fe(OH)3
( ví dụ NaOH… )
( Trắng xanh) ( nâu
đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
nâu)
* Kết tủa keo tan được trong kiềm
d.dịch muối Al, Cr (III) dư :
… * Dung dịch kiềm, Al(OH)3 ↓ ( trắng , Cr(OH)3 ↓ (xanh
( muối của Kl lưỡng tính dư xám)
) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 +
2H2O
Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ * Khí mùi khai : NH3 ↑
Muối photphat * dd AgNO3 * Kết tủa vàng: Ag3PO4 ↓
* Axit mạnh
* Khí mùi trứng thối : H2S ↑
Muối sunfua * dd CuCl2,
Pb(NO3)2 * Kết tủa đen : CuS ↓ , PbS ↓
* Axit (HCl, H2SO4 * Có khí thoát ra : CO2 ↑ , SO2 ↑
Muối cacbonat
) ( mùi xốc)
và muối sunfit
* Nước vôi bị đục: do CaCO3↓,
* Nước vôi trong CaSO3 ↓
* Axit mạnh HCl,
Muối silicat * Có kết tủa trắng keo.
H2SO4
Muối nitrat * ddH2SO4 đặc / Cu * Dung dịch màu xanh , có khí màu
nâu NO2 ↑
Kim loại hoạt động * Dung dịch axit * Có khí bay ra : H2 ↑
* H2O * Có khí thoát ra ( H2 ↑) , toả nhiều
* Đốt cháy, quan nhiệt
Kim loại đầu dãy : sát màu ngọn lửa * Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía )
K , Ba, Ca, Na ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…
Kim loại lưỡng tính: Al, * dung dịch kiềm * kim loại tan, sủi bọt khí ( H2 ↑ )
Zn,Cr
* Các chất đồng đẳng ( có cùng CTTQ và có cấu tạo tương tự ) với các chất nêu trong bảng cũng
có phương pháp nhận biết tương tự, vì chúng có tính chất hóa học tương tự. Ví dụ:
+) CH ≡ C – CH2 – CH3 cũng làm mất màu dd brom như axetilen vì có liên kết ba, đồng thời
tạo kết tủa với AgNO3 vì có nối ba đầu mạch.
+) Các axit hữu cơ dạng CnH2n + 1COOH có tính chất tương tự như axit axetic.
7
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà
8
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu
trong không khí.
Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )
6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5,
gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được
kết quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương
trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là :
Na2CO3 , và (1) là H2SO4
chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là
NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
9
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà
10
Chuyên đề: ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ – Luyên thi vào 10 - Nguyễn Văn Hoà
Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO 3)2 , NaHCO3.
Để phân biệt 2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết
tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có
kết tủa, nhận ra NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung
dịch Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.
10) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn :
“Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
a) Hỗn hợp khí : CO2, SO2, H2, O2.
b) Hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3, H2.
c) Dung dịch loãng chứa hỗn hợp: HCl, H2SO4 , HNO3.
d) Dung dịch hỗn hợp : Cu(NO3)2, AlCl3, BaCl2.
e) Hỗn hợp bột gồm: Al, Zn, Fe, Cu.
11) Nhận biết bằng phương pháp hóa học ( nguồn “Câu hỏi giáo khoa Hóa
vô cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.115 )
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3 ( chỉ dùng nước ).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3) , ( Fe + Fe2O3) , ( FeO + Fe2O3).
c) Các hỗn hợp: ( Fe + Fe2O3) , ( Fe + FeO) , ( FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2) , ( CO2 + SO2) , ( CH4 + SO2 ).
12) Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác
nhau ( có thể là muối trung hòa hoặc muối axit) được ký hiệu A,B,C.
Biết : A + B → có khí bay ra.
B + C → có kết tủa.
A + C → vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A,B,C và viết các phương trình hóa học
xảy ra.
11