Professional Documents
Culture Documents
Thời gian làm bài : 120 phút – Được phép xem tài liệu.
Giáo Viên:ThS. Vũ Phá Hải
I) Bài tập: 8 điểm
Thiết kế bể bùn hoạt tính hiếu khí xáo trộn hoàn toàn (complete –mix activated sludge )
để xử lý nước thải công suất 1000 m3/ngày. Hàm lượng BOD5 sau xử lý sơ bộ (lắng 1 và
làm thoáng) là 250 mg/l và SS =98mg/l.
Yêu cầu BOD5 sau xử lý sinh học là 20 mg/l và SS=22mg/l.
Giã sử:
- Nhiệt độ của nước thải là 200C.
- Tỷ số giữa MLVSS/MLSS=0.8
- Nồng độ bùn tuần hoàn Xr =10 000 mg/l theo SS
- MLVSS=3500 mg/l
- Thời gian lưu bùn θc= 10 ngày
- Trong 22 mg/l SS ra có chứa 65% chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học.
- BOD5=0.68*BODL
- Hệ số giờ cao điểm =2.5
- Các thành phần hữu cơ khác như Nitơ và phốt pho có tỷ lệ phù hợp để xử lý sinh
học (BOD5:N:P=100:5:1)
- Thời gian lưu bùn : θ c = 10 ngày ( từ 5 ÷ 15 ngày)
- Tỉ số F/M = 0.2 ÷ 0.6 kg/kg.ngày (cơ chất / vi sinh vật)
- Tải trọng thể tích : Lv= 0.8 ÷ 1.92 kg BOD5/m3. ngày.
- Tỉ số tuần hòan bùn họat tính :Qr/Q = 0.25÷ 1
- Hệ số sản lượng tế bào Y= 0.5 mg/mg
- Kd hệ số phân hủy nội bào : Kd= 0.06 (1/ngày)
Tính:
1)Tính tóan thể tích bể bùn họat tính- aeroten, Vr
2) Tính tóan lượng bùn dư thải bỏ mỗi ngày, kg/ngày
3)Tính tóan lưu lượng bùn thải, m3/ngày
4) xác định tỷ số bùn tuần hòan
5) thời gian lưu nước bể bùn họat tính
6) Xác định lượng oxi cung cấp cho bể bùn họat tính -aeroten
7) vẽ sơ bộ kích thước bể bùn họat tính aeroten
8) vẽ quy trình xử lý sinh học : aeroten + lắng 2 , bao gồm bùn dư , bùn tuần hòan, nước
vào , nước ra, không khí nén..
1. Dự đoán BOD5 hoà tan trong dòng ra dựa vào mối quan hệ:
BOD5 dòng ra = BOD5 hoà tan trong dòng ra + BOD5 của SS ở đầu ra
A) Xác định BOD5 của SS dòng ra
i. Thành phần có khả năng phân hủy sinh học của chất rắn SS ở đầu ra
BODL= 0.65* 22 mg/l*1.42 mgO2 tiêu thụ /mg tế bào bị oxy hoá = 20.3
mg/l.
ii. BOD5= 0.68 * BODL= 13.8 mg/l
250 − 6.2mg / l
E s
=
250mg / l
*100 = 97.5%
250 − 20mg / l
E o
=
250mg / l
*100 = 92%
θ cY ( S o − S )
X=
θ(1 + kd θc )
Vr
Với θ =
Q
θc QY ( So − S )
Vr =
X (1 + kd θc )
Trong đó :
Vr = thể tích bể aeroten , m3
θ c = 10 d
Q = 1000 m3/d
Y= 0.5 mg/mg
So=250 mg/l
S=6.2 mg/l
X= 3500 mg/l
Y 0.5
Yobs = = = 0.3125
(1 + kd θc ) (1 + 0.06*10)
b) Lượng sinh khối gia tăng mỗi ngày tính theo MLVSS:
lượng bùn thải bỏ mỗi ngày = lượng tăng sinh khối tổng cộng theo MLSS – hàm
10−6 kg
lượng chất lơ lững còn lại ở dòng ra = 95.23 kg/d – 22 mg/l ( −3 3 )*1000 m3/d=73.23
10 m
kg/d
Vr X
θc =
Qw X + Qe X e
Với :
Qw= lưu lượng bùn xả.
Qe: Lưu lượng nước ra = lưu lượng vào = 1000 m3/d
X: Nồng độ MLVSS trong hỗn hợp bùn hoạt tính, =3500 mg/l
Xe: Nồng độ MLVSS ra khỏi bể lắng= 22mg/l*0.8= 17.6 mg/l
Vr X − θc Qe X e 218*3500 − 10*1000*17.6
Qw = = = 16.77 m3 / d
θc X 10 ∗ 3500
Qr X 3500
= = = 0.78
Q X r − X 8000 − 3500
Vr 218
θ= = = 0.218d = 5.23h
Q 1000
9. Tính lượng oxi tiêu thụ:
Lượng oxi tiêu thụ có thể xác định từ BOD5 của nước thải và từ lượng vi sinh vật thải ra
(bùn dư) từ hệ thống xử lý nước thải ra trên ngày.
Nếu toàn bộ BOD5 đã được chuyển đổi thành sản phẩm cuối cùng là ( CO2, NH3, nước
và năng lượng) thì lượng oxi yêu cầu sẽ là lượng oxi được tính bằng cách chuyển đổi
BOD5 sang BODL (Sử dụng hệ số chuyển đổi, BOD5=0.68* BODL).
Chúng ta biết rằng một phần nước thải được chuyển hoá thành tế bào mới và định kỳ xả
ra ngoài dưới dạng bùn dư vì vậy lượng oxi yêu cầu cho bể aeroten sẽ bằng lượng oxi
tổng cộng trừ đi lượng oxi thải ra dưới dạng bùn dư.
O2 tiêu thụ ,kg/d = (Tổng BODL của nước thải, kg/d) – (tổng BODL của bùn dư, kg/d) (*)
Từ phương trình phản ứng (1) ta có BODL của 1 mole tế bào tương ứng với 1.42 lần
nồng độ của tế bào :
C5H7NO2 + 5O2 5CO2 + 2H2O + NH3 + năng lượng (1)
113 5(32)
Tế bào
1 1.42
Như vậy phương trình (*) có thể viết:
O2 tiêu thụ ,kg/d = (Tổng BODL của nước thải, kg/d) – 1.42 (tổng khối lượng bùn dư Px,
kg/d)
Q( So − S )(103 g / kg ) −1
O2 tiêu thụ , kg/d= − 1.42(76.18kg / d )
0.68
1000(250 − 6.2)(103 g / kg ) −1
O2 tiêu thụ , kg/d= − 1.42(76.18kg / d ) = 250.35kg / d
0.68
Tính thể tích không khí theo yêu cầu:
Giả sử hịệu quả vận chuyển oxy của thiết bị thổi khí là 8%, hệ số an toàn khi thiết kế là
2, không khí chứa 23,2% là oxy theo trọng lựợng và trọng lượng riêng của không khí ở
200C là 0.0118 KN/m3=1.18 kg/m3.
Công suất thực tế máy thổi khí là: Ptt= P/0.8= 12.5 Kw
Chọn 02 máy thổi khí có công suất là 13 KW, một chạy ,một dự phòng.
*** Cách tính công suất máy nén khí bằng phương pháp thứ hai:
Pw = − 1 = − 1 = 13Kw
29.7ne p 1 29.7 *0.283*0.8 1
Trong đó :
Pw : Năng lượng yêu của máy thổi khí, KW
W: Trọng lượng của lưu lượng khí, kg/s, 0.26m3/s = 0.26m3/s*1.18 kg/m3=0.3068 kg/s
R: Hằng số kỹ thuật , 8.314 kj/k mol 0K