Professional Documents
Culture Documents
* NỘI DUNG 2: Giới thiệu bài mới: Thực vật để tồn tại và phát triển cần trao đổi chất khoáng và
nitơ với môi trường. Tìm hiểu về vai trò, sự trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật như thế nào ta
nghiên cứu bài học:
NỘI DUNG 4:
II- VAI TRÒ CỦA NGUYÊN TỐ KHOÁNG ĐỐI VỚI THỰC VẬT
-N, P :
Thành phần của axit nuclêic,ATP
Đại diện HS lên -K giữ cân bằng nước và ion trong trong
bảng trình bày tế bào
* NỘI DUNG 5:
- Củng cố:
GV : yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4, 6 (SGK)
-Tại sao các nguyên tố vi lượng lại chỉ cần với một lượng rất nhỏ đối với thực vật ?
-Nồng độ Ca 2+ trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1%.Cây sẽ nhậnCa2+ bằng cơ chế nào ?
A. Hấp thu thụ động B.Hấp thu chủ động
C.Khuếch tán D.Thẩm thấu
-Bón phân như thế nào được gọi là hợp lí?
- Dặn dò:
+Trả lời các câu hỏi SGK trang 21
+Đọc trước bài 4 SGK
Phiếu học tập
Hoạt động của thầy( cô) Hoạt động của HS Tiểu kết
Sử dụng 2 chậu trồng lúa: 1 Hs quan sát và nhận xét: 1. Vai trò:
chậu có phân urê, 1 chậu - chậu có phân urê : lúa tốt, Ni tơ tham gia cấu trúc tế bào, các
không có. Thông báo đầy đủ xanh quá trình chuyển hóa, quyết định
thông tin về 2 chậu TN - chậu không có phân urê: năng suất và chất lượng thu hoạch
(?) quan sát, nhận xét và giải Cây lúa cằn cỗi cây trồng.
thích sự khác nhau giữa 2
chậu trên.
(?)Từ đó hãy nêu vai trò của Hs nghiên cứu sgk trả lời 2. Nguồn ni tơ cho cây:
ni tơ đối với thực vật được vai trò của ni tơ đối với 4 nguồn chính ( SGK)
(?)Ni tơ tồn tại trong tự nhiên cây trồng
ở những dạng nào? Và dạng 2 dạng N2: tự do và hợp chất
ni tơ nào cây có thể hấp thụ trong đất, cây chỉ hấp thụ
được? được dạng trong đất NO3- và
Giới thiệu sơ đồ hình 4 sgk, NH4+
quan sát sơ đồ các em hãy cho
biết có những nguồn cung Hs đọc sgk nêu được 4 nguồn
cấp ni tơ chính nào cho cây? chính cung cấp NO3- và NH4+
(?) tại sao sau cơn mưa giông cho cây.
có sấm sét, cây cối thường
xanh tốt
Gv giảng giải thêm về sự ô xi Hs vận dụng kiến thức đã học
hóa ni tơ tự do trong khí và liên hệ thực tế trả lời
quyển thành NO3- khi có sấm
sét
Hoạt động 2 : VI. Quá trình cố định nitơ khí quyển:
Hoạt động của thầy ( cô) Hoạt động của HS Tiểu kết
GV phát phiếu học tập số 1: Nghiên cứu sgk hoàn thành Đáp án phiếu học tập 1: phụ lục
yêu cầu hs nghiên cứu sgk hoàn phiếu học tập
thành phiếu học tập
Câu 3: Thực vật có khả năng hấp thụ 2 dạng nitơ trong đất: NO 3- và NH4+. Tại sao trong cây lại có
quá trình biến đổi dạng NO3- thành dạng NH4+ ?
A. NO3- có thể bị mất đi do quá trình biến đổi thành N2.
B. Do nitơ trong các HCHC cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng ôxi hoá.
C. Do nitơ trong các HCHC cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử.
D. Do nitơ trong các HCHC cấu thành cơ thể thực vật tồn tại cả 2 dạng: khử và ôxi hoá.
Câu 4: thực vật sử dụng dạng Nitơ nào để trực tiếp tổng hợp cấc axit amin?
A. Nitrat (NO3-) B. Amoni (NH4+)
C. Nitơ tự do (N2) D. Nitrat (NO3-) và Amoni (NH4+)
* Hướng dẫn về nhà :
Yêu cầu hs học bài cũ, chỉnh sửa phiếu học tập dán vào vở
Làm bài tập 1,2,3,4 trang 24 sgk sh 11 nâng cao
Nghiên cứu trước bài 5
PHỤ LỤC 1 :
PHIẾU HỌC TẬP
1. Khái niệm quá trình cố định ni Là qtrình khử ni tơ tự do (N2) thành dạng ni tơ cây sử dụng
tơ khí quyển được (NO3- và NH4+ )
2. Vi khuẩn tham gia và vai trò Vi khuẩn Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Anabaena
của chúng azollae . . . các vi khuẩn này hàng năm cố định hàng chục,
hàng trăm kg NH4+/ha/năm
3. Sơ đồ 2H 2H 2H
- Cho tổ 3 và tô 4 nhận xét kết quả TN2 Đại diện tổ 3 2. độ ẩm của đất:
báo cáo kết quả
TN1, tổ 4 nhận
- Nhận xét kết quả của học sinh và nêu rõ xét và bổ sung - Nước tự do trong đất giúp hoà
vai trò độ ẩm của đất tan ion khoáng
- Hệ rễ sinh trưởng tốt, tăng diện
tích tiếp xúc và hút bám của rễ
- ?2. Ở đất phèn làm cây trồng phát triển 4. Độ pH của đất:
kém, vậy làm thế nào để cải tạo đất phèn? - pH ảnh hưởng đến sự hoà tan
( Bón vôi làm thay đổi độ pH của đất) khoáng
Hs trả lời - pH ảnh hưởng đến sự hấp thụ
-?3. Tại sao khi chăm sóc cây người ta chất khoáng của rễ
thường xới đất? - pH phù hợp nhất từ 6 - 6,5
( Làm thoáng khí)
5. Độ thoáng khí:
- Trên cơ sở HS hiểu được ảnh hưởng của - Cacbonic: Ảnh hưởng đến trao
các yếu tố môi trường đến dinh dưỡng đổi ion khoáng bám trên bề mặt
khoáng và nitơ. Hs trả lời keo đất.
- Oxy: Ảnh hưởng đến hô hấp và
áp suất thẩm thấu nên ảnh hưởng
đến tiếp nhận nước và các chất
dinh dưỡng
Nội dung nghiên cứu Biểu hiện ở cây trồng Nhận xét sự sinh trưởng và
( Thân, lá, rễ) phát triển ở TV
1. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự trao
đổi khoáng và ni tơ:(Tổ 1 và tổ 2)
- Chậu A. Bón phân buổi sáng
- Chậu B. Bón phân buổi trưa
- Chậu C. Bón phân buổi tối
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Tiểu kết
(?) Kể tên những nguyên tố HS: Nghiên cứu SGK trả lời • Nguyên tố dinh dưỡng
dinh dưỡng khoáng thiết yếu khoáng thiết yếu là:
đối với sự sinh trưởng của cây. - Nguyên tố mà thiếu nó cây
GV:Cho HS quan sát tranh HS: Quan sát tranh không hoàn thành được chu
vẽ 4.1 SGK trình sống.
(?) So sánh sự sinh trưởng và HS: Trả lời - Không thể thay thế được bất
phát triển của lúa trong 3 chậu HS khác: bổ sung kỳ nguyên tố nào khác.
thí nghiệm? - Phải trực tiếp tham gia vào
(?) Thế nào là nguyên tố dinh quá trình chuyển hóa vật chất
dưỡng khoáng thiết yếu? HS: nghiên cứu SGK trả lời. trong cơ thể.
(?) Dựa vào nhu cầu cần của • Nguyên tố dinh dưỡng thiết
cây nguyên tố dinh dưỡng HS: Nghiên cứu SGK trả yếu được chia làm 2 nhóm:
khoáng thiết yếu được phân lời. - Nguyên tố đại lượng gồm: C,
thành mấy nhóm nguyên tố?
(?) Kể tên các nguyên tố đại H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
lượng và vi lượng? - Nguyên tố vi lượng gồm: Fe,
GV: Cho HS quan sát hình HS: Nghiên cứu SGK trả lời Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
4.2 SGK. HS: Quan sát tranh
(?) Em có nhận xét gì về sự
thay đổi màu lá ở các loại cây HS: Trả lời
trên? HS khác: bổ sung
GV: Giải thích và kết luận.
GV: Vậy dinh dưỡng khoáng
thiết yếu có vai trò gì trong cây
chúng ta sang phần II.
Hoạt động 2: Nghiên cứu cá nhân: Học sinh nghiên cứu bảng 4 (trang 22) để trình bày Vai trò
của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Tiểu kết
-GV: Yêu cầu học sinh trình bày các HS: trả lời theo yêu cầu của Xem bảng 4
nhóm nguyên tố: GV. trang 22 SGK
- HS 1: Nguyên tố đại lượng: N, P, K. Lần lượt từng HS: trả lời
- HS 2: Nguyên tố đại lượng: Ca, Mg, S. Các HS khác: bổ sung nếu
- HS 3: Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, B, có.
Cl.
- HS 4: Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, Mo,
Ni.
(?) Vì sao sau khi thu hoạch đậu, đất ở đó
sử dụng để trồng một loại cây khác thì cây
sinh trưởng, phát triển tốt?
Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Tiểu kết
1. Đất là nguồn chủ yếu cung
cấp các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng cho cây:
- Muối khoáng tồn tại dưới 2
(?) Các nguyên tố khoáng trong HS: Nghiên cứu SGK và dạng:
đất tồn tại ở mấy dạng? liên hệ thực tế trả lời. + Hòa tan (dạng ion)
HS: Trả lời + Không hòa tan
(?) Rễ cây hấp thụ muối khoáng - Cây hấp thụ muối khoáng ở
ở dạng nào? HS: nghiên cứu SGK trả dạng hòa tan.
(?) Sự chuyển hóa muối khoáng lời.
từ dạng không tan thành dạng hòa
tan chịu ảnh hưởng của nhân tố Muối khoáng không tan
nào? HS: trả lời Hàm lượng H2O,
(?) Những nhân tố trên chịu ảnh lượng O 2
Độ PH, t0, VSV
hưởng của yếu tố nào? HS: Hiểu biết từ cá nhân
→ Muối khoáng hòa tan. Những
(?) Trong kinh nghiệm chăm trả lời. nhân tố này chịu ảnh hưởng của
sóc cây trồng nhân dân ta có câu cấu trúc đất.
ca dao gì? 2. Phân bón cho cây trồng:
"Nhất nước, nhì phân, tam cần, - Cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây.
tứ giống". Vậy phân bón giữ vai - Bón với liều lượng hợp lý.
trò rất quan trọng đối với đời sống - Bón phân với liều lượng cao quá
của cây. mức cần thiết sẽ gây độc cho cây,
GV: Cho HS quan sát hình 4.3 gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm
SGK và nhận xét. HS: Vận dụng kiến thức môi trường đất và nước
(?) Vì sao tưới nước giải trực ở bài 1 để giải thích.
tiếp vào cây sẽ bị héo? HS: Nghiên cứu SGK trả
lời.
(?) Khi bón phân cần chú ý điều
gì?
GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ
thực tiễn để thấy được tác hại của
việc bón phân không đúng liều
lượng
4. Củng cố: GV sử dụng bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng?
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.
B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 2: Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
A. N2+, NO-3 C. N2+, NH3+
B. NH+4, NO-3 D. NH4-, NO+3
Câu 3: Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật?
A. Hoạt hóa nhiều E, tổng hợp dịp lục.
B. Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa E.
C. Thành phần của Xitôcrôm.
D. A và C
5. Hoạt động về nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Xem trước bài 5.
PHỤ LỤC
Các nguyên tố đại Dạng mà cây Vai trò trong cơ thể thực vật
lượng hấp thụ
Nito NH+4 và NO3- Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
Phôtpho H2PO-4, PO43- Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim
Kali K+ Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng
Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa
Canxi Ca2+
enzim
Magiê Mg2+ Thành phanà của dịêp lục, hoạt hóa enzim
Lưu huỳnh SO2-4 Thành phần của prôtêin
Các nguyên tố vi Dạng mà cây hấp
Vai trò trong cơ thể thực vật
lượng thụ
Thành phần của xitôcroom, tổng hợp dịêp lục, hoạt hóa
Sắt Fe2+, Fe3+
enzim
Mangan Mn2+ Hoạt hóa nhiều enzim
Bo B4O72- và BO33- Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh
Clo Cl- Quang phân li nước, cân bằng ion
Kẽm Zn2+ Hoạt hóa nhiều enzim
Đồng Cu2+ Hoạt hóa nhiều enzim
Môlipđen MoO42- Cần cho sự trao đổi nitơ
Niken Ni2+ Thành phần của enzim urêaza
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Tiểu kết
học sinh
?1. Hãy cho biết nitơ là nguyên tố đa I. Vai trò sinh lý của nguyên tố
lượng hay vi lượng? Tại sao? nitơ:
?2. TV hấp thụ nitơ ở những dạng nào? HS1 trả lời 1. Các dạng nitơ TV hấp thụ:
- Amoni
?3. GV treo tranh H5.1 và H5.2 (SGK), HS2 trả lời - Nitrat
HS nhận xét vai trò của nitơ đối với sự
phát triển của TV? 2. Vai trò của nitơ:
HS3 trả lời - Vai trò chung: Nitơ là nguyên tố
khoáng thiết yếu của TV.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Tiểu kết
học sinh
?4. Hãy nêu các hợp chất hưu cơ quan - Vai trò cấu trúc:
trọng của sự sống và các nguyên tố cấu + Cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ
tạo nên chất đó? HS4 trả lời quan trọng của sự sống.
+ Thiếu nitơ làm giảm quá trình
tổng hợp Protein, cường độ quang
hợp giảm nên giảm năng suất và
phẩm chất của cây trồng.
- Vai trò điều tiết:
?5. Để xúc tiến quá trình trao đổi chất + Nitơ là thành phần cấu tạo nên
trong cơ thể TV thì cần những hợp chất protein - enzim, coenzim và ATP
nào? HS5 trả lời + Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi
chất, thông qua HĐ xúc tác, cung
cấp năng lượng và điều tiết trạng
thái ngậm nước của Protein.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đồng hoá nitơ ở thực vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Tiểu kết
học sinh
?6. Nêu bản chất, sơ đồ và vị trí xảy ra II. Quá trình đồng hoá nitơ của
quá trình khử nitrat? HS6 trả lời TV:
1. Quá trình khử nitrat hoá:
- Bản chất: Chuyển hoá nitơ từ dạng
Nitrat thành dạng Amoni.
- Sơ đồ: SGK
- Vị trí xảy ra: Tuỳ từng loại cây có
thể ở lá, rễ.
2. Quá trình đồng hoá Amoniac
?7. Tại sao phải có quá trình khử nitrat trong mô TV:
hoá? HS7 trả lời * 3 con đường:
GV. Trong các hợp chất hữu cơ cấu a. Amin hoá trực tiếp các axit xêtô:
thành cơ thể TV chỉ tồn tại ở dạng khử. - Phương trình: SGK
?8. Nêu các quá trình đồng hoá amoniac - VD: SGK
ở TV, viết phương trình và cho ví dụ b. Chuyển vị amin:
minh hoạ? c. Hình thành amit:
HS8 trả lời
?9. Sự hình thành amit ở TV có ý nghĩa * Ý nghĩa của sự hình thành amit:
sinh học như thế nào? + Khử độc amoniac dư thừa
+ Tạo nguồn dự trữ amoniac cho quá
trình tổng hợp axit amin khi cần thiết
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn học sinh nghiên - HS thảo luận theo nhóm
cứu mục 2 SGK. GV phát và điền vảo phiếu số 1. Nitơ Nitơ
phiếu số 1. Đại diện nhóm trả lời. khoáng hữu cơ
- Phiếu học tập số 1. - HS nhận xét bổ sung.
Các dạng Nitơ trong đất HS trả lời:
* Hoạt động 3:
+ Hoạt động 3.1/
- Cho HS quan sát hình 6.1 IV. Quá trình chuyển hoá Nitơ
SGK và GV đặt câu hỏi. trong đất và cố định Nitơ trong đất.
Quá trình chuyển hoá Nitơ 1. Quá trình chuyển hoá Nitơ trong
gồm những quá trình nào? đất:
Hãy chỉ ra vai trò của vi
khuẩn đất trong quá trình Xác SV VSV NH+4, NO-3.
chuyển hoá Nitơ trong tự
nhiên?
GV có thể giảng thêm đất
còn có quá trình phản Nitrát
hoá gây mất Nitơ trong đất
* Hoạt động 3.2/:
- Cho HS đọc mục IV.2,
quan sát hình 6.2 và phát 2. Quá trình cố định Nitơ phân tử:
phiếu học tập cho HS. N2 + H2 -> NH3.
GV đặt câu hỏi: Hãy trình - Con đường hoá học:
bày các con đường cố định Học sinh trả lời: N2 + H2 2000c, 200atm NH3.
Nitơ phân tử? Nitơ hữu cơ VK amôn hoá Con đường sinh học cố định Nitơ:
Phiếu học tập số 2. các con NH+4. N2 + H2 Nitrogenaza NH3.
đường cố định Nitơ NH+4 VK nitrát hoá
Cho HS nêu ứng dụng về vai NO-3
trò của vi sinh vật cố định V/ Phân bón với năng suất cây
đạm. trồng và môi trường:
* Hoạt động 4 : 1. Bón phân hợp lý và năng suất cây
GV yêu cầu học sinh đọc trồng:
mục V. Đủ loại, đủ số lượng và tỉ lệ các
Học sinh thảo luận theo thành phần dinh dưỡng, khí hợp lý
- Thế nào là phân bón hợp nhóm vào điền vào phiếu với cây, đất đai và khí hậu.
lý. học tập. 2. Các phương pháp bón:
- Phương pháp bón phân? - Đại diện nhóm trình bày. - Bón phân cho rễ.
- Phân bón có quan hệ với - Bón phân cho lá.
năng suất và môi trường như HS lấy ví dụ : 3. Phân bón và môi trường:
thế nào? Trồng cây họ đậu để cải tạo Bón phân hợp lý có tác dụng làm
đất tăng năng suất cây trồng và không
gây ô nhiễm môi trường
- HS trả lời.
VI/ Củng cố:Cho học sinh trả lời các câu hỏi
1. Nêu các dạng Nitơ trong đất và các dạng Nitơ cây hấp thụ được.
2. Trình bày vai trò của quá trình cố định Nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự
dinh dưỡng Nitơ của thực vật.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững phần in nghiêng trong SGK.
- Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 trang 31 SGK.
Dạng Nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng
Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
Dạng Nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây
+
Nitơ vô cơ trong các + NH ít di động, được hấp
4 Cây dễ hấp thụ
muối khoáng thụ trên bề mặt của các hạt keo
đất.
+ NO3 dễ bị rửa trôi
Nitơ hữu cơ trong xác Kích thước phân tử lớn. Cây không hấp thụ được.
sinh vật
Các con đường cố định Nitơ Điều kiện Phương trình phản ứng
Con đường hoá học - Nhiệt độ khoảng 2000c và 200
N2 + 3H2 -> 3NH3
atm trong tia chớp lửa điện hay
trong công nghiệp
Con đường sinh học: N2 + 3H2 -> 3NH3
+ Nhóm VSV sống tự do. trong môi trường nước NH3 biến
Enzym nitrogenaza
+ Nhóm VSV sống cộng thành NH+4.
sinh