Professional Documents
Culture Documents
- Thu hàng năm vào các cơ sở kinh doanh có địa điểm cố định. Mỗi năm thu
01 lần vào đầu năm (bậc 1)
- Các tổ chức HTKT độc lập: DNNN, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, DN
tư nhân: 850.000 đồng/năm (bậc 1)
- Các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ (chi nhánh, cửa hàng): 550.000
đồng (bậc 2)
- Thuế thu vào các tổ chức và cá nhân có sử dụng đất vào sản xuất nông
nghiệp
- Cách tính
Thuế SDĐNN 1 năm = Diện tích đất tính thuế x Định suất thuế x Giá thóc tính
thuế
- Tiền thuê đất thu vào các doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cho
thuê đất. Nộp hàng năm và hạch toán vào giá thành SXKD của DN
- Cách tính
Tiền thuê đất 1 năm = Diện tích tính thuế x Giá 1m2 đất do UBND tỉnh quy định x
Hệ số tính giá thuê đất
- Cách tính
Thuế đất phải nộp 1 năm = Hệ số tính thuế theo vị trí đất x Số thuế sử dụng đất
nông nghiệp ứng với hạng cao nhất
- Hệ số tính thuế phụ thuộc vị trí đất, loại đường phố, loại đô thị
- Ví dụ: Một hộ chuyển quyền sử dụng 50m2 đất theo quy định của TP là
10.000.000 đ. Thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp là:
50x10.000.000x4% = 20.000.000đ
- Là thuế đánh vào thu nhập của người có quyền sử dụng đất khi chuyển
quyền đó cho người khác
- Người nộp: người nhượng quyền sử dụng đất (có thể là người nhận quyền sử
dụng đất theo thỏa thuận)
- Cách tính:
Thuế chuyển quyền sử dụng đất = Diện tích tính thuế x Giá 1m 2 đất do UBND tỉnh
quy định x Thuế suất
- Ví dụ: Một hộ chuyển quyền sử dụng 50m2 đất ở. Giá 1m2 đất theo quy định
của TP là 10.000.000 đ. Thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp là:
50x10.000.000x4% = 20.000.000 đ
6. Lệ phí trước bạ
- Là khoản thu vào việc chuyển nhượng một số tài sản thuộc diện phải đăng
ký với cơ quan quản lý Nhà nước về chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản
- Người nộp là người nhận tài sản (mua, đổi, cho, biếu, tặng, thừa kế …)
- Cách tính:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Tỷ lệ % lệ phí trước bạ
- Là thuế thu vào thu nhập hàng năm của các cá nhân
- DN là ủy nhiệm thu của Nhà nước có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế của cá
nhân trước khi trả thu nhập, hưởng thù lao 0,5% trên số thuế thu nhập
thường xuyên
- Hàng tháng, DN tạm nộp cho cá nhân, cuối năm phải kê khai, quyết toán
chính thức số thuế phải nộp
- Các tính
Thu nhập bình quân chịu thuế 1 tháng = Tổng thu nhập cả năm/12
- Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần tính số thuế phải nộp 1 tháng
- Là thuế thu vào các tổ chức và cá nhân khai thác tài nguyên (khoáng sản,
than, dầu mỏ, đất, cát, đá, sỏi, rừng, biển …)
- Kê khai và nộp hàng tháng căn cứ sản lượng khai thác, không căn cứ sản
lượng tiêu thụ
- Cách tính
Thuế tài nguyên = Sản lượng TN thương phẩm thực tế khai thác x Giá tỉnh
thuế đơn vị x Thuế suất thuế TN
- Khái niệm: Thuế thu vào hàng hóa tính trên trị giá xuất khẩu, nhập khẩu qua
cửa khẩu, biên giới Việt Nam
- Mục tiêu:
Bảo hộ hàng hóa trong nước
Đối tượng chịu thuế: hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam hoặc cửa khẩu khu chế xuất VN
Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân có hàng xuất, nhập khẩu; người
nhận ủy thác XNK
Thuế phải nộp từng mặt hàng = Số lượng từng mặt hàng x Giá tính thuế đơn
vị x Thuế suất x Tỷ giá tính thuế
- Máy móc thiết bị đem ra nước ngoài để sửa chữa: Chi phí sử chữa theo hợp
đồng
Miễn thuế
Hàng viện trợ không hoàn lại; hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập
Hàng NK chuyên dùng cho an ninh quốc phòng và một số lĩnh vực
khác
Hàng hóa NK để gia công cho nước ngoài rồi XK theo hợp đồng đã
ký (miễn thuế NK vật tư, miễn thuế XK thành phẩm)
Hàng đã được miễn thuế khi chuyển nhượng cho các đối tượng không
thuộc diễn được miễn thuế
Giá tính thuế: Giá trị sử dụng còn lại và tỷ lệ tính thuế theo quy định
Tái xuất
Hành NK để làm đại lý bán hàng cho nước ngoài được hoàn thuế NK
tương ứng với số hàng thực xuất đưa ra khỏi Việt Nam
Thời hạn nộp thuế (kể từ ngày có thông báo nộp thuế)
- Là thuế tính trên khaorn giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
- Viết tắt: VAT (Value Added Tax) hoặc TVA (Tax sur la Valeur Ajoutée)
- Mục đích: Thu vào người tiêu dùng cuối cùng bằng một tỷ lệ định trước trên
giá trị tiêu dùng
- Đặc điểm:
Chỉ tính trên giá trị tăng thêm để không tính trùng thuế: Tổng số thuế
thu ở các giai đoạn bằng số thuế tính trên giá bán cho người mua cuối
cùng
Trung lập, ít gây ảnh hưởng đến thu nhập của đối tượng nộp thuế
Thu vào hoạt động tiêu dùng trên lãnh thổ, không điều tiết vào người
tiêu dùng ngoài lãnh thổ
- Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp
đồng với nước ngoài
Thuế suất
- Hàng hóa SX trong nước hoặc NK đều áp dụng chung một mức thuế suất
- Hàng hóa NK: Thuế GTGT hàng NK = Giá tính thuế x Thuế suất
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
- Dựa vào hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ (hóa đơn GTGT) (tính thuế cho cả
hàng hóa, DV dùng để trao đổi, biếu tặng, trả thay lương)
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng để SX, KD hàng hóa, DV chịu thuế
GTGT ở đầu ra. Không khấu trừ cho hoạt động không chịu thuế GTGT ở
đầu ra.
- Khấu trừ toàn bộ thuế đầu vào cũng được kê khai khấu trừ bình thường
- Các hóa đơn đầu vào phải được ghi đầy đủ, đúng quy định
- Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 hướng dẫn thi hành Luật
- Thông tư 168/1998/TT-BTC ngày 21/12/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định
84
Nội dung
Đối tượng chịu thuế TTĐB: 8 loại hàng hóa và 4 loại dịch vụ
- Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài
- Hàng hóa bán, ủy thác cho DN XK để xuất khẩu theo hợp đồng
- Hàng sản xuất trong nước: Là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản
xuất chưa có thuế TTĐB
Giá tính thuế = Giá bán hàng (có thuế TTĐB)/(1 + % Thuế suất)
- Đối với bia hộp: Mỗi lít bia hộp được trừ khỏi giá bán 3000 đồng khi
xác định giá tính thuế TTĐB
Được phép khấu trừ thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào hoặc
nhập khẩu
- Giảm thuế TTĐB: Giảm 95% mức thuế suất trong biểu cho cơ sở lắp
ráp, sản xuất ô tô đến hết năm 2004
Lưu ý:
- Chỉ thu ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, sang các khâu kinh doanh
tiếp theo thu thuế GTGT. Sau khâu