You are on page 1of 9

CÁC SẮC THUẾ TẠI VIỆT NAM

1. Thuế môn bài

- Thu hàng năm vào các cơ sở kinh doanh có địa điểm cố định. Mỗi năm thu
01 lần vào đầu năm (bậc 1)

- Các tổ chức HTKT độc lập: DNNN, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, DN
tư nhân: 850.000 đồng/năm (bậc 1)

- Các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ (chi nhánh, cửa hàng): 550.000
đồng (bậc 2)

- Các CSKD khác: nộp theo biểu

2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

- Thuế thu vào các tổ chức và cá nhân có sử dụng đất vào sản xuất nông
nghiệp

- Cách tính

Thuế SDĐNN 1 năm = Diện tích đất tính thuế x Định suất thuế x Giá thóc tính
thuế

3. Tiền thuê đất

- Tiền thuê đất thu vào các doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cho
thuê đất. Nộp hàng năm và hạch toán vào giá thành SXKD của DN

- Cách tính

Tiền thuê đất 1 năm = Diện tích tính thuế x Giá 1m2 đất do UBND tỉnh quy định x
Hệ số tính giá thuê đất

- Hệ số tính giá thuê đất

+ Ngành SXVC, XD, Vận tải: 0,5%

+ Ngành thương mại, du lịch, bưu điện, ngân hàng: 0,7%

4. Thuế nhà, đất (Pháp lệnh thuế Nhà, đất)


- Thuế đất thu vào các tổ chức và cá nhân có sử dụng đất ở, đất xây dựng công
trình

- Cách tính

Thuế đất phải nộp 1 năm = Hệ số tính thuế theo vị trí đất x Số thuế sử dụng đất
nông nghiệp ứng với hạng cao nhất

- Hệ số tính thuế phụ thuộc vị trí đất, loại đường phố, loại đô thị

- Ví dụ: Một hộ chuyển quyền sử dụng 50m2 đất theo quy định của TP là
10.000.000 đ. Thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp là:
50x10.000.000x4% = 20.000.000đ

5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

- Là thuế đánh vào thu nhập của người có quyền sử dụng đất khi chuyển
quyền đó cho người khác

- Người nộp: người nhượng quyền sử dụng đất (có thể là người nhận quyền sử
dụng đất theo thỏa thuận)

- Cách tính:

Thuế chuyển quyền sử dụng đất = Diện tích tính thuế x Giá 1m 2 đất do UBND tỉnh
quy định x Thuế suất

- Thuế suất hiện hành là 4% và 2%

- Ví dụ: Một hộ chuyển quyền sử dụng 50m2 đất ở. Giá 1m2 đất theo quy định
của TP là 10.000.000 đ. Thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp là:
50x10.000.000x4% = 20.000.000 đ

6. Lệ phí trước bạ

- Là khoản thu vào việc chuyển nhượng một số tài sản thuộc diện phải đăng
ký với cơ quan quản lý Nhà nước về chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản

- Người nộp là người nhận tài sản (mua, đổi, cho, biếu, tặng, thừa kế …)

- Cách tính:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Tỷ lệ % lệ phí trước bạ

7. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

- Là thuế thu vào thu nhập hàng năm của các cá nhân

- DN là ủy nhiệm thu của Nhà nước có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế của cá
nhân trước khi trả thu nhập, hưởng thù lao 0,5% trên số thuế thu nhập
thường xuyên

- Hàng tháng, DN tạm nộp cho cá nhân, cuối năm phải kê khai, quyết toán
chính thức số thuế phải nộp

- Các tính

Thu nhập bình quân chịu thuế 1 tháng = Tổng thu nhập cả năm/12

- Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần tính số thuế phải nộp 1 tháng

- Tính số thuế phải nộp cả năm

8. Thuế tài nguyên

- Là thuế thu vào các tổ chức và cá nhân khai thác tài nguyên (khoáng sản,
than, dầu mỏ, đất, cát, đá, sỏi, rừng, biển …)

- Kê khai và nộp hàng tháng căn cứ sản lượng khai thác, không căn cứ sản
lượng tiêu thụ

- Cách tính

Thuế tài nguyên = Sản lượng TN thương phẩm thực tế khai thác x Giá tỉnh
thuế đơn vị x Thuế suất thuế TN

9. Thuế thu nhập cá nhân

10.Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

- Khái niệm: Thuế thu vào hàng hóa tính trên trị giá xuất khẩu, nhập khẩu qua
cửa khẩu, biên giới Việt Nam

- Mục tiêu:
 Bảo hộ hàng hóa trong nước

 Kiểm soát hoạt động ngoại thương

- Nội dung thuế XNK hiện hành

 Đối tượng chịu thuế: hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam hoặc cửa khẩu khu chế xuất VN

 Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân có hàng xuất, nhập khẩu; người
nhận ủy thác XNK

 Phương pháp và căn cứ tính

Thuế phải nộp từng mặt hàng = Số lượng từng mặt hàng x Giá tính thuế đơn
vị x Thuế suất x Tỷ giá tính thuế

Số lượng: Ghi trên tờ khai xuất, nhập khẩu hàng hóa

Giá tính thuế:

- Hàng XK: Giá FOB (bán tại cửa khẩu xuất)

- Hàng NK: Giá CIF (mua tại cửa khẩu nhập)

- Máy móc thiết bị đem ra nước ngoài để sửa chữa: Chi phí sử chữa theo hợp
đồng

- Máy móc thiết bị đi thuê: Giá thuê theo hợp đồng

- Không bao gồm lãi suất trả chậm

 Miễn thuế

 Hàng viện trợ không hoàn lại; hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập

 Hành lý, tài sản di chuyển trong mức miễn thuế

 Hàng NK chuyên dùng cho an ninh quốc phòng và một số lĩnh vực
khác
 Hàng hóa NK để gia công cho nước ngoài rồi XK theo hợp đồng đã
ký (miễn thuế NK vật tư, miễn thuế XK thành phẩm)

 Hàng NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế

 Truy thu thuế:

 Hàng đã được miễn thuế khi chuyển nhượng cho các đối tượng không
thuộc diễn được miễn thuế

 Giá tính thuế: Giá trị sử dụng còn lại và tỷ lệ tính thuế theo quy định

 Hoàn thuế NK đã nộp (có biên lai đã nộp thuế NK)

 XK hoặc NK ít hơn thực tế đã kê khai và nộp

 Tái xuất

 Vật tư, nguyên liệu NK để SX hàng XK nếu có XK được hoàn thuế


tương ứng tỷ lệ XK thành phẩm

 Hành NK để làm đại lý bán hàng cho nước ngoài được hoàn thuế NK
tương ứng với số hàng thực xuất đưa ra khỏi Việt Nam

 Thời hạn nộp thuế (kể từ ngày có thông báo nộp thuế)

 Nộp ngay: hàng tiêu dùng NK

 15 ngày: Hàng XK mậu dịch, hàng tạm nhập, tái xuất

 30 ngày: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu NK phục vụ SX

 9 tháng: Vật tư, nguyên liệu NK để SX hàng XK

11.Thuế giá trị gia tăng

Vài nét chủ yếu

- Là thuế tính trên khaorn giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

- Viết tắt: VAT (Value Added Tax) hoặc TVA (Tax sur la Valeur Ajoutée)
- Mục đích: Thu vào người tiêu dùng cuối cùng bằng một tỷ lệ định trước trên
giá trị tiêu dùng

- Đặc điểm:

 Thu ở tất cả các giai đoạn

 Chỉ tính trên giá trị tăng thêm để không tính trùng thuế: Tổng số thuế
thu ở các giai đoạn bằng số thuế tính trên giá bán cho người mua cuối
cùng

 Trung lập, ít gây ảnh hưởng đến thu nhập của đối tượng nộp thuế

 Thu vào hoạt động tiêu dùng trên lãnh thổ, không điều tiết vào người
tiêu dùng ngoài lãnh thổ

- Các văn bản

 Luật thuế GTGT + Nghị quyết số 90/1999/NQ-UBTVQH10, Nghị


quyết số 240/2000/UBTVQH10

 Nghị định 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000

 Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000

Nội dung cơ bản:

 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế

• Hàng hóa, DV dùng cho SX, KD và tiêu dùng tại VN

• 26 nhóm mặt hàng không chịu thuế:

- Sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến do người SX bán

- Hàng hóa, DV chịu thuế TTĐB ở khâu nộp thuế TTĐB

- Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp
đồng với nước ngoài

 Đối tượng nộp thuế


- Cơ sở kinh doanh: DN và cá nhân KD

- Người nhập khẩu hàng hóa

 Thuế suất

- 0%: Hàng hóa XK gồm cả hàng hóa chịu thuế TTĐB XK

- 5%: Hàng thiết yếu, các hoạt động cần ưu đãi

- 10%: Hàng tiêu dùng phổ thông

- 20%: 4 nhóm hàng hóa, DV cần điều tiết cao

- Hàng hóa SX trong nước hoặc NK đều áp dụng chung một mức thuế suất

 Cách tính thuế GTGT

- Hàng hóa NK: Thuế GTGT hàng NK = Giá tính thuế x Thuế suất

Giá tính thuế = Giá CIF + Thuế NK phải nộp

Thuế GTGT = (Giá CIF + Thuế NK) x Thuế suất

- Hàng hóa sản xuất, kinh doanh bán trong nước

Phương pháp khấu trừ thuế

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

 Thuế giá trị GT đầu ra:

- Dựa vào hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ (hóa đơn GTGT) (tính thuế cho cả
hàng hóa, DV dùng để trao đổi, biếu tặng, trả thay lương)

- Dựa vào Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ

Thuế GTGT đầu ra = Giá bán (chưa có thuế) x Thuế suất

 Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng để SX, KD hàng hóa, DV chịu thuế
GTGT ở đầu ra. Không khấu trừ cho hoạt động không chịu thuế GTGT ở
đầu ra.
- Khấu trừ toàn bộ thuế đầu vào cũng được kê khai khấu trừ bình thường

- Các hóa đơn đầu vào phải được ghi đầy đủ, đúng quy định

12.Thuế tiêu thụ đặc biệt

Các văn bản hiện hành

- Luật thuế TTĐB được thông qua ngày 20/05/1998

- Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 hướng dẫn thi hành Luật

- Thông tư 168/1998/TT-BTC ngày 21/12/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định
84

Nội dung

 Đối tượng chịu thuế TTĐB: 8 loại hàng hóa và 4 loại dịch vụ

 Hàng hóa không phải chịu thuế

- Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài

- Hàng hóa bán, ủy thác cho DN XK để xuất khẩu theo hợp đồng

 Đối tượng nộp thuế TTĐB: Tổ chức, cá nhân

 Sản xuất hàng hóa, kinh doanh DV

 Nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế

 Căn cứ tính thuế TTĐB: Giá tính thuế và thuế suất

 Thuế suất: Được quy định trong biểu thuế TTĐB

 Giá tính thuế TTĐB

- Hàng sản xuất trong nước: Là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản
xuất chưa có thuế TTĐB

Giá tính thuế = Giá bán hàng (có thuế TTĐB)/(1 + % Thuế suất)
- Đối với bia hộp: Mỗi lít bia hộp được trừ khỏi giá bán 3000 đồng khi
xác định giá tính thuế TTĐB

Giá tính thuế = (Giá bán hàng – 3000đ/l)/(1 + % thuế suất)

- Hàng nhập khẩu: Giá tính thuế = Giá CIF + Thuế NK

Được phép khấu trừ thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào hoặc
nhập khẩu

- Giảm thuế TTĐB: Giảm 95% mức thuế suất trong biểu cho cơ sở lắp
ráp, sản xuất ô tô đến hết năm 2004

- Kê khai và nộp thuế

+ Kê khai trước ngày 10, nộp thuế trước ngày 20

+ Hàng NK chịu thuế TTĐB kê khai nộp thuế cùng thuế NK

Lưu ý:

- Thuế suất cao

- Chỉ thu ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, sang các khâu kinh doanh
tiếp theo thu thuế GTGT. Sau khâu

You might also like