You are on page 1of 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY

QUẢNG NGÃI CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2009-2010

Môn thi: HÓA HỌC


ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 30/01/2010
Chú ý: - Đề thi có 09 trang.
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề này

Điểm Các giám khảo Mã phách


Bằng số Bằng chữ

Bài 1: (5 điểm)
Nguyên tố Y có 4 loại đồng vị có các đặc điểm sau:
- Tổng số số khối 4 đồng vị là 825.
- Tổng số số nơtron đồng vị 3 và 4 lớn hơn số nơtron đồng vị 1 là 121 hạt.
- Hiệu số số khối của đồng vị 2 và 4 nhỏ hơn hiệu số số khối của đồng vị 1 và 3 là
5 đơn vị.
- Tổng số số phần tử của đồng vị 1 và 4 lớn hơn tổng số số hạt không mang điện
của đồng vị 2 và 3 là 333.
- Số khối của đồng vị 4 bằng 33,495% tổng số số khối của 3 đồng vị kia.
- Các đồng vị 1, 2, 3, 4 lần lượt chiếm 50,9%, 23,3%, 0,9%, 24,9% tổng số nguyên
tử.
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Y.
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

1
Kết quả:

Bài 2: (5 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3.
- Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M.
- Lấy 0,125 mol hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu
được 3,6 gam H2O.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

Kết quả:
2
Bài 3: (5 điểm)
Tính pH ở 25oC của dung dịch NaNO2 0,001M. Cho Ka(HNO2) = 5.10-6.
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

Kết quả:

Bài 4: (5 điểm)
Xác định nhiệt hình thành của AlCl3. Biết:
(1) Al2O3 (r) + 3COCl2 (k) →3CO2 (k) + 2AlCl3 (r), ∆H1 =− 232,24kJ
(2) CO (k) + Cl2 (k) →COCl2 (k) , ∆H2 =− 112,40kJ
(3) 2Al (r) + 1,5O2 (k) →Al2O3 (r), ∆H3 =− 1668,20kJ
(4) Nhiệt hình thành của CO là −110,40 kJ/mol
(5) Nhiệt hình thành của CO2 là −393,13 kJ/mol
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

3
Kết quả:

Bài 5: (5 điểm)
1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng
riêng của kim loại Au là 19,32 g/cm3. Giả thiết, trong tinh thể, các nguyên tử Au là những
quả cầu chiếm 75% thể tích mạng tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu.
Cho nguyên tử khối trung bình của Au là 196,97.
2. Au tinh thể có cấu trúc lập phương tâm diện. Hãy tính cạnh lập phương của
mạng tinh thể Au.
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

Kết quả:

Bài 6. (5 điểm)
4
Hỗn hợp A gồm 2 axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp và 1 axit không
no đơn chức mạch hở chứa một nối đôi. Cho A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M,
thu được dung dịch B. Để trung hoà vừa hết lượng NaOH dư trong B cần thêm vào 50 ml
dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 32,3125 gam muối
khan.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng A như trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc thấy khối lượng bình tăng 45,8
gam.
Xác định CTPT và số mol của từng axit trong hỗn hợp A. Xem các phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

Kết quả:
5
Bài 7. (5 điểm)
Hoà tan 36,2 gam hỗn hợp rắn A gồm FeO, FeCO3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 5,6 lit hỗn hợp khí ở (đktc), trong đó NO là sản phẩm khử duy nhất
và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa C. Lọc lấy kết
tủa C, rửa sạch và đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 32 gam chất rắn D.
Xác định thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

Kết quả:

6
Bài 8: (5 điểm)
Cho phản ứng: CH4 (k) ←→ C (r) +2H2 (k), ∆H = 74,90 kJ/mol

Ở 500o C có Kp = 0,41.
1. Tính Kp ở 900oC. Cho R = 8,314.
2. Tính độ phân hủy của CH4 và áp suất hỗn hợp khí trong 1 bình có V = 50 lít chứa 1
mol CH4 và giữ ở 900oC cho đến khi hệ đạt cân bằng.
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

Kết quả:

Bài 9. (5 điểm)
7
Hỗn hợp X gồm 2 olefin A và B với số mol bằng nhau. Biết 14,7 gam hỗn hợp X
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 24 gam brom.
Nếu trộn A và B với khối lượng bằng nhau thì thu được hỗn hợp Y. Biết 25,2 gam
hỗn hợp Y khi hợp nước hoàn toàn thì thu được 29,925 gam hỗn hợp ancol.
Tìm công thức phân tử của A và B.
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

Kết quả:

Bài 10: (5 điểm)


A là mẩu hợp kim Zn-Cu. Chia mẩu hợp kim A thành 2 phần bằng nhau.
- Cho phần thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn lại 1 gam chất rắn
không tan.
- Luyện thêm 4 gam nhôm vào phần thứ 2, được mẩu hợp kim B. Biết thành phần
phần trăm khối lượng của Zn trong mẩu hợp kim B nhỏ hơn 33,33% so với thành phần
phần trăm khối lượng của nó trong mẩu hợp kim A.
Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong mẩu hợp kim A.
Biết rằng khi ngâm mẩu hợp kim B trong dung dịch HCl thì sau một thời gian thể tích khí
bay ra đã vượt 6 lít (đktc).
TÓM TẮT CÁCH GIẢI

8
Kết quả:

-------- Hết -------

9
Cho: (Fe: 56); (Cu: 64); (Al: 27); (O: 16); (H: 1); (C: 12); (Na: 23); (Cl: 35,5); (Br: 80); (Zn: 65)

10

You might also like