Professional Documents
Culture Documents
♦ Chứng khoán vốn gồm: hợp đồng góp vốn vào công ty liên
doanh, hợp đồng góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn,
hợp đồng góp vốn vào công ty cổ phần (cổ phiếu).
2
2. Phân loại cổ phiếu
3
3. Cổ phiếu thường (Common stock)
3.1. Khái niệm
▪ Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức
phát hành. (Luật Chứng Khoán)
▪ Cổ phiếu là giấy chứng nhận cổ phần, nó
xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với
công ty cổ phần.
4
3.2. Cổ đông (Stockholders)
- Sở hữu và chuyển nhượng cổ phiếu
- Quyền kiểm tra
- Quyền được nhận cổ tức
- Quyền được chia tài sản thanh lý trong trường hợp
công ty phá sản
♦ Cổ đông thường có thêm những quyền sau:
- Quyền ưu tiên mua trước
- Quyền bầu cử
5
3.3. Đặc điểm cổ phiếu thường
▪ Không có kỳ hạn và không hoàn vốn;
▪ Cổ tức phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh
doanh và chính sách chia cổ tức trong từng
thời kỳ;
▪ Cổ đông thường là người cuối cùng được
hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý khi
công ty phá sản;
▪ Giá cả biến động.
6
3.4. Điều kiện phát hành
▪ Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ
đồng Việt Nam.
▪ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng
ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy
kế tính đến năm đăng ký chào bán.
▪ Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn
thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ
đông thông qua.
7
3.5. Phân loại
▪ Cổ phiếu thường loại A
8
▪ Cổ phiếu thượng hạng (Blue chip stocks)
9
3.6. Cổ tức
10
TRƯỚC THUẾ
LÃI TRƯỚ THUẾ
& LÃI VAY (EBIT)
- Lãi vay
Thu nhập giữ
LÃI TRƯỚC
lại trích quỹ
THUẾ
- Thuế TNDN
TỔNGTHU
LÃI RÒNG NHẬP CỔ PHẦN
- Tổng cổ THƯỜNG Tổng cổ tức cổ
tức cổ phần phần thường
ưu đãi
11
CỔ TỨC
TiỀN MẶT
CỔ TỨC
TÀI SẢN
12
CHÍNH SÁCH
CHIA CỔ TỨC
13
Nhân tố ảnh hưởng:
Ø Những quy định pháp lý
Ø Nhu cầu hoàn trả nợ vay
Ø Cơ hội đầu tư
Ø Mức doanh lợi vốn của công ty
Ø Sự ổn định về lợi nhuận vốn của công ty
Ø Khả năng thâm nhập vào thị trường vốn
Ø Xu thế nền kinh tế
Ø Quyền kiểm soát công ty
Ø Vị trí của cổ đông trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế thu nhập cá nhân
14
Phương án trả cổ tức liên tục qua các năm
15
Phương án ưu tiên giữ lại lợi nhuận giữ lại
16
3.7. Lợi tức trong đầu tư cổ phiếu
CỔ TỨC
Mức
Sinh
Lời
CHÊNH LỆCH GIÁ
17
Ví dụ:
Nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu đầu năm, giá
37.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức 1.850 đồng/cổ
phiếu. Cuối năm giá cổ phiếu trên thị trường
là 40.000 đồng/cổ phiếu. Tính số tiền lời nhận
được vào cuối năm nếu bán cổ phiếu trên.
18
3.8. Các loại rủi ro trong đầu tư cổ phiếu
Rủi ro hệ thống: Là những rủi ro do các yếu
tố nằm ngoài doanh nghiệp và không kiểm
soát được, có ảnh hưởng rộng rãi đến toàn
thị trường.
RO
RỦI RO LÃI SUẤT
HỆ
20
RỦI RO KINH DOANH RỦI
RO
KHÔNG
HỆ
RỦI RO TÀI CHÍNH
THỐNG
21
3.9. Các loại giá cổ phiếu
22
3.6.1 Giá cấp 1 – Mệnh giá
23
Ví dụ: Năm 2000, công ty cổ phần A thành lập với
vốn điều lệ 30 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát
hành là 3.000.000
MG 30.000.000.000
mỗi CP = = 10.000 (đồng/cp)
3.000.000
24
3.6.2 Giá cấp 2 – Thị giá
Là giá cả mà cổ phiếu thực sự mua bán trên thị
trường.
25
3.6.3 Thư giá
26
3.6.4 Giá trị nội tại (Intrinsic value)
27
Các trường hợp tính P0 của cổ phiếu (pp DDM)
28
Cổ phiếu không tăng trưởng (g=0)
D
P0 =
r
Trong đó:
P0: giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại
D: cổ tức cổ phiếu
r: lãi suất chiết khấu
29
Cổ phiếu tăng trưởng đều (g=const)
D1
P0 =
r -g
Trong đó:
P0: giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại
D1: cổ tức cổ phiếu năm tiếp theo
r: lãi suất chiết khấu
30
Cổ phiếu tăng trưởng nhiều giai đoạn
n Do (1+g1)j Dn (1+g2)
P0 = ∑ +
j=1 (1+r)j (r-g2) (1+r)n
Trong đó:
P0: giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại
Dj: cổ tức cổ phiếu năm thứ j
g1, g2: tốc độ tăng trưởng ở gđ1, gđ2
r: lãi suất chiết khấu
31
4. Cổ phiếu ưu đãi (Preferred stock)
4.1. Khái niệm
Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán lai
tạp có những đặc điểm vừa giống cổ phiếu
thường, vừa giống trái phiếu.
32
4.2. Đặc điểm
▪ Giống cổ phiếu thường:
- Không có kỳ hạn và không hoàn vốn
- Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi cũng là cổ
đông đồng sở hữu công ty
▪ Giống trái phiếu:
- Cổ tức được ấn định theo một tỷ lệ cố định
trên mệnh giá
33
4.3. Phân loại
34
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam
35
5. Chứng chỉ quỹ
5.1. Khái niệm
Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán là một
loại chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ
hoặc bút toán ghi sổ do công ty quản lý quỹ
thay mặt Quỹ công chúng phát hành, xác nhận
quyền sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư đối
với một hoặc một số đơn vị quỹ của Quỹ công
chúng
36
QUỸ CÔNG CHÚNG
CHỨNG
CHỈ
37
5.2. Tính ưu việt của chứng chỉ quỹ
38