Professional Documents
Culture Documents
3) SẢN PHẨM
4) HOẠCH ĐỊNH
5) KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
6) PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Công ty: hơn15 năm sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng từ
mây, tre, nứa, lá…Doanh thu hàng năm hơn 4 triệu USD
Tầm nhìn: Phấn đấu trở thành công ty xuất khẩu mây, tre
đan hàng đầu Việt Nam.
Sứ mệnh: Khẳng định thương hiệu Tre Việt trên thị trường
thế giới.
Phương châm kinh doanh: Không ngừng cải tiến sản
phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng.
Mục tiêu: Phát triển bền vững bằng chính nội lực của
mình. Đến năm 2011 trở thành DN xuất khẩu mây, tre hàng
đầu Việt Nam.
A )Lựa chọn thị trường mục tiêu
• TT Đức có mức thu nhập bình quân đầu người cao
và phát triển
• Thông qua thị trường này chúng ta có thể tiếp cận
thị trường các nước EU, Đông Âu - một thị trường
đầy tiềm năng nhưng còn bỏ ngỏ
• CHLB Đức có rất nhiều chương trình nhằm hỗ trợ
sự phát triển khu vực kinh tế tư nhân của nước ta
CIF
Các loại thuế khác đánh vào hàng nhập khẩu:
• Thuế giá trị gia tăng (VAT)
• Thuế chống bán phá giá
• Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Thuế chống trợ cấp
Cắt giảm bớt các khâu phân phối , mở rộng chuỗi phân phối
Rút ngắn thời gian để có thể đáp ứng một cách nhanh chóng
với những thay đổi của thị trường
Nhà nhập khẩu luôn yêu cầu độc quyền khi họ mua một sản
phẩm
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
5)Lựa chọn phân đoạn thị trường:
Phân đoạn bậc trung gồm những người có thu nhập tương
đối cao, thích những loại hàng trang trí nội thất và quà tặng có
kiểu dáng và màu sắc độc đáo, nhưng giá cả không quá cao.
18600
18400
18200
18000
VND
17800
Series1
17600
17400
17200
17000
16800
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
Không chú trọng đến thương hiệu mà chỉ cần sản phẩm
đó đạt chuẩn về yêu cầu về chất lượng, mẫu mã.
Trong thời gian tới, sẽ khai trương văn phòng MGB
chuyên trách về xuất khẩu tại Việt Nam”.
=> Cơ hội hợp tác lý tưởng và thâm nhập vào hệ thống
siêu thị Metro trên toàn cầu
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
Tận dụng được nguồn nhân công giá Lao động chủ yếu làm theo kinh
rẻ tại chỗ với hơn 20000 lao động. nghiệm,tay nghề chưa cao.
Đang khó khăn về vốn đầu tư mở
Phát triển trong làng nghề truyền rộng sản xuất và đào tạo lao động.
thống. Công nghệ sản xuất chưa được đầu
tư nhiều.
Tranh thủ được sự hổ trợ về nguồn Nguyên liệu tại chổ chỉ đáp ứng
vốn và đất quy hoạch của địa phương. 20% nhu cầu,nguồn nguyên liệu không
ổn định và giá cao.
Sản phẩm chưa được chú trọng
thiết kế và đa dạng sản phẩm.
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
DN xuất nhập khẩu may tre ĐOÀN KẾT 1:
Thị trường xuất khẩu chính là Đức và Nhật Bản, doanh thu hàng năm từ
2,5- 3 triệu USD.
Điểm Mạnh Điểm Yếu
Là DN mạnh nhất của làng nghề may tre Vùng nguyên liệu chưa chủ động và ổn
đan nổi tiếng Phú Vinh. định.
DN có 3 cơ sở sản xuất lớn cùng hơn Chất lượng sản phẩm chưa đồng nhất.
200công nhân lành nghề và hàng trăm lao
động thời vụ.
Sản phẩm đã có thương hiệu trên nhiều
nước với nhiều chủng loại,đa dạng mẫu mã.
Công nghệ kĩ thuật tiên tiến.
b) Trung Quốc là quốc gia có tỉ trọng hàng mây tre đan xuất khẩu lớn
nhất với các thị trường cạnh tranh với các DN VN
Nguồn lao động dồi dào với giá rẻ. Chất lượng sản phẩm không đồng đều,
tồn tại nhiều hàng nhái hàng giả.
Đất rộng với nhiều vùng nguyên liệu lớn.
Môi trường KHCN phát triển mạnh,đã áp
dụng CN hiện đại vào nhiều công đoạn sản
xuất.
Giá thành cạnh tranh.
Từ cây tre gần gũi của người Việt, cùng với đôi bàn tay khéo léo và
khiếu thẩm mỹ tinh tế, công ty sản xuất ra rất nhiều sản phẩm thể hiện vẻ
đẹp truyền thống, văn hoá của Việt Nam đồng thời không kém phần hiện
đại và hữu dụng.
III. SẢN PHẨM:
Để có thể thâm nhập vào thị trường khó tính này, chúng tôi đã đưa
tiêu chí chất lượng lên hàng đầu với sự tuân thủ nghiêm ngặc những tiêu
chuẩn chất lượng trong từng khâu của quá trình sản xuất sản phẩm.
Giữ vững mối quan hệ lâu dài với các đối tác.
III. HOẠCH ĐỊNH:
2) Giá cả :
Phản ánh quan hệ cung cầu hàng hoá đó trên thị trường
Áp dụng mức giá khác nhau cho 3 nhóm sản phẩm chính:
- Sản phẩm dưới dạng nguyên liệu
- Sản phẩm thông dụng
- Sản phẩm cao cấp.
Xây dựng giá trên cơ sở nghiên cứu:
- Nguồn hàng của từng công ty
- Giá cả thị trường
- Nhu cầu của khách hàng.
III. HOẠCH ĐỊNH:
3) Giá cả và số lượng xuất dự kiến
Tính theo giá FOB, cảng ĐÀ NẴNG (INCOTERMS 2000).
TÊN MẶT HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ DOANH THU
(EURO) (EURO)
NGOẠI TỆ
CHI PHÍ VND
(EURO)
Vé máy bay ( khứ hồi ) 1100 28.325.000
Khách sạn 1158 29.820.000
Đi lại, ăn ở 2460 71.842.500
Chí phí khác 500 25.750.000
TỔNG CỘNG 6048 155.737.500
III. HOẠCH ĐỊNH:
6) Kế hoạch nhân sự:
Cấu trúc Bộ phận sản xuất
Lương trung
Loại thợ Số lượng bình (VND/ngày) Thưởng
Thợ đan chính 20 thợ 100 ngàn Theo sản phẩm
Lương (trVNĐ
Chức vụ Số lượng đồng/tháng) Thưởng
1
Phó phòng 2,5tr/tháng Như trên
2
Nhân viên PR 2tr/tháng Như trên
Về vốn:
- Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng tín chấp , vay vốn cần phải có
phương án kinh doanh khả thi, hợp đồng
- Nhưng để ký kết được những hợp đồng ngoại thương thì khách hàng
lại yêu cầu công ty phải có vốn
Vấn đề con người:
Còn yếu kém về kiến thức ngoaị thương nên thường bị yếu thế khi đàm
phán ký kết hợp đồng
V. PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO:
Cạnh tranh:
- Ở trong nước: cạnh tranh không lành mạnh đẩy giá mặt hàng xuống
thấp.
- Ở nước ngoài : thường bị yếu thế về chất lượng cũng như mẫu mã so
với các nước như Thái Lan, Trung Quốc,Đài Loan ...
Về thị trường:
Thị trường Đức là một thị trường khó tính, yêu cầu khắc khe về mẫu mã
cũng như chất lượng và các tiêu chuẩn.
Vấn đề về nguồn nguyên liệu:
do tình trạng khai thác và xuất khẩu nguyên liệu thô một cách ồ ạt, thiếu
quy hoạch và quản lý nên nguồn nguyên liệu tự nhiên đang dần cạn kiệt
NHÓM 2