Professional Documents
Culture Documents
ϕ = π /2
G:Lúc t = 5s để xác định x ta làm gì ? b) Lúc t = 5s
H: Thay t vào pt li độ. ta có : xt = 4Cos4π .5 = 4cm
G: Để xác định v ta làm gì ? vt = - ω Asin(4π t ) (cm/s)
H:Thay vào pt vận tốc . = -4.4π sin( 4π .5 ) = 0
G:Gọi HS đó lên trình bày
Bài tập 2: Con lắc lò xo có m = 0,4 kg ,
K = 40 N/m.kéo vệt lệch khỏi VTCB thả
nhẹ.
G:đọc và tóm tắt đề a) Lập phương trình li độ nếu chọn t= 0 lúc
thả?
b) Tính cơ năng E?
Giải :
a) Chọn trục Ox trùng phương dao động ,
G: Để viết pt trước hết cần làm gì ? góc O tại VTCB . Chiều (+) là chiều kéo vật
H:Chọn hệ trục tọa độ , chiều dương .
⇒ pt có dạng :
G: Chọn hệ trục tọa độ như thế nào ?
x = A cos( ω t + ϕ )
H:…
Ta có :
G: Bước tiếp theo làm gì ?
k
H:Tính ω , A ω= = 10rad / s
m
G: Vậy em hãy tính ω , A .
v02
A= x + 2 = 8cm
2
0
ω
Khi t=0 ⇒ x = xo = 8 cm
v = vo = 0
⇒ A cosϕ = 8
- ω Asinϕ =0
G:Gọi học sinh khác thực hiện câu b
⇒ϕ = 0
Vậy x = 8 cos(10t) cm
b)Cơ năng:
E = ½KA2 = ½.40.(8.10-2)2 = 12,8 J
Hoạt động 4 : Trả lời phiếu học tập
v = S’ = ω Socos (ω t + ϕ ).
GV : Biểu thức tính lực căng của con lắc ? 4. Sức căng dây:
T = mg (3 cos α - 2 cosα o)
HS : Suy nghĩ trả lời . Qua VTCB: α = 0 ⇒ Tmax = mg ( 3-
2cosα o)
Qua biên : α = ± α o ⇒ Tmin = mg cos α o.
Nếu α o ≤ 10o :
Tmax = mg(1+ αo2 )
α 2
1- cosα o = ⇒ α 2o
GV : Năng lượng của con lắc có bảo toàn 2 Tmin = mg(1− )
không ? 2
HS : Viết biểu thức và kết luận . 5. Năng lượng dao động:
1 1 mg 2
E= mω2S2o = So
2 2 l
Hoạt động 3: Bài tập
G:Đọc và tóm tắt đề Bài tập
Bài 1 : Con lắc đơn chạy đúng giờ ở mặt
G : Làm thế nào để biết đồng hồ chạy nhanh đất . Hỏi ở độ cao h=5km đồng hồ chạy
hay chậm ? nhanh hay chậm , mỗi ngày đêm là bao
nhiêu
Ta xét xem chu kỳ tăng hay giảm , muốn Giải
vậy thì Chu kỳ ở mặt đất
T1 = ? T2 = ? l
T = 2π
g0
Tính T1 ? tính T2 ? l
ở độ cao h T2 = 2π
gh
∆ T=? T2 g0 1
= =1+
Chu kỳ tăng hay giảm ? vì sao ? T1 gh R
Vậy đồng hồ chạy nhanh hay chậm ? Tỷ số :
1
T2 = T1 1 +
R
Độ biến thiên chu kỳ
∆ T = T2 –T1 =T1h/R > 0
⇒ đồng hồ chạy chậm
Thời gian chậm sau một ngày đêm
∆ t =t/T1.∆ T
Đọc và tóm tắt => giải chọn đáp số đúng .
Bài 2 : Một con lắc có đô dài l1 dao động
với chu kỳ T1 = 1,5 s . Một con lắc khác độ
Giáo viên nhận xét và kết luận .
dài l2 , dao động với
thả không vận tốc ban đầu . Tính vận tốc cực
đại của con lắc là :
a 32 (cm/s) b25(cm/s) c 45(cm/s) d
60(cm/s)
Câu 4 : Chu kỳ dao động điều hòa của con
lắc đơn không phụ thuộc vào:
A. Khối lượng quả nặng B. Gia tốc trọng
trường
C. Chiều dài dây treo D. Vĩ độ địa lý
Hoạt động 5: CỦNG CỐ , VẬN DỤNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC .
GV : Tổng kết bài học về nội dung chính .
HS : Tiếp thu ý kiến .
Đề nghị học sinh làm các bài tập về nhà trong sách bài tập .
Tuần 03
CHỦ ĐỀ: CON LẮC LÒ XO THẲNG ĐỨNG
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Bài tập về dao động của con lắc lò xo.
- Bài tập về khảo sát DĐĐH về mặt động học và động lực học.
2. Về kĩ năng.
- Biết phân tích, nhận dạng các bài toán xác định các dữ kiện và các đại lượng cần tìm.
- Biết lựa chọn các phương pháp phù hợp để giải các bài toán cụ thể.
B.Ôn tập kiến thức.
I. Khảo sát dao động Điều hoà về mặt động lực học.
1. Lực điều hoà F = - kx (con lắc lò xo)
2. Chu kỳ của con lắc
m
a) Con lắc lò xo: T = 2π
k
II. Khảo sát dao động Điều hoà về mặt năng lượng.
1
1. Động năng : Wđ = mv 2 (con lắc lò xo và con lắc đơn)
2
1
2. Thế năng (mốc ở vị trí cân bằng) Wt = kx 2 (con lắc lò xo)
2
3. Cơ năng: W = Wđ + Wt .
4. Khi không có ma sát, cơ năng được bảo toàn.
Bài tập 1: BTVL a) Chọn trục toạ độ hướng xuống dưới, gốc O ở vị trí cân
bằng của vật.
Xác định VTCB: mg - k∆ l = 0 (1) (∆ l độ giãn lò xo)
m = 180 g Xác định hợp lực tác dụng vào quả cầu ở li độ x:
k = 26 N/m Fhl = mg - k(∆ l + x) = mg- k∆ l - kx
∆ l = 3 cm kết hợp với (1) ta được: Fhl = - kx (2)
v0 = 0 k 26
ω= = = 12 rad / s
a) T = ? m 0,18
b) P tr D Đ 2 π 2π
Chu kỳ của con lắc là C: T = = = 0,522 s
c) Fmax, Fmin = ? ω 12
b) x = xmcos(ω t + ϕ )
t=0 x = xmcosϕ = 0
v = - ω xm sinϕ = 0
⇔ ϕ = 0 x = 0,03cos(12t) (m)
c) Fmax = kxmax = 26.0,03 = 0,78N Fmin = 0
Bài tập 2 : BTVL a) Tần số của D Đ là: ω = 2π f = 2π .2.5 = 5π rad/s
l 2 − l1
Biên độ của D Đ là: xm = = 0,02m
m = 200g = 0,2kg 2
l1 = 20 cm Khi t = 0 x = xm cosϕ = xm ⇒ cosϕ = 1 ⇒ ϕ = 0
l2 = 24 cm P tr D Đ là: x = 0,02cos5π t
f = 2,5Hz b) Khi x = 0 cosω t = 0 ⇒ sin ω t = ± 1
a)t = 0, x = + xm v = - xm ω sin ω t = ± xm ω
viết ptr D Đ
v = ± 0,02.5π = ± 0,1π = ± 0,314 v ≈ 0,31m/s
b) v, a = ? tại x = 0
c) Tại VTCB k ∆ l = mg
c) g = 9,8 m/s2 l0 = ?
k g 9,8
ω= ⇔ k = mω2 Suy ra ∆ l = = 2 = 0,397 m
m ω 2
5π
l +l
Tại VTCB lò xo dài l = 1 2 = 22cm
2
Vậy l0 = l - ∆ l = 22 - 4 = 18 cm
I - Mục tiêu bài học: Qua bài học học sinh cần có :
1) Kiến thức:
+ Qua bài tập, giúp hs nâng cao kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng tính toán
nhanh chóng, chính xác.
+ Nắm được các khái niệm dao động tắt dần, nguyên nhân, ứng dụng; dao động
cưỡng bức, đặc điểm và lực cưỡng bức (điều kiện gây ra dao động cưỡng bức).
2) Kĩ năng :
Rèn luyện kỹ năng biện luận , phân tích , nhận dạng bài toán tổng hợp hai dao động
điều hoà .
II – Phương tiện giảng dạy :
- GV : Chuẩn bị các bài toán tổng hợp cơ bản phân loại được dạng bài tập .
- HS : Làm bài tập SGK và SBT .
III - Tiến trình tổ chức hoạt động bài giảng :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học .
Kiểm tra sỉ số . Lớp trưởng báo cáo .
C 1 : Thế nào là dao động tắt dần ?
C 2 : Đặc điểm của dao động cưỡng bức ? HS : Lên bảng trình bày .
C 3 : Nêu phương pháp giản đồ Fre-nen ?
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa: Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian là dao động tắt dần.
2. Lợi hại của dao động tắt dần:
* Hại: dao động của con lắc đồng hồ
* Lợi: hệ thống giảm xóc của ôtô, xe máy.
3. Định nghĩa: dao động chịu tác dụng của một lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn gọi là
dao động cưỡng bức.
Lực cưỡng bức: Fn = H cos(ω t + ö)
Với: H: biên độ của ngoại lực.;
ω : tần số góc của ngoại lực.
* Chú ý: tần số f = w/2 π là tần số của ngoại lực, tần số này khác với tần số riêng f0 của hệ.
4 .Hai dao động trên cùng tần số w, cùng phương.
Ta có: x1 = A1 cos(ω t+ ö)
x2 = A2 cos(ω t+ö )
Chuyển động của vật là sự tổng hợp của 2 dao động trên:
x = x1 + x2 = A cos(ω t+ ö).
- Dùng phương pháp vectơ quay: vẽ vectơ A 1 , A 2 biểu diễn x1, x2 và hợp với trục (∆ ö một
góc φ1, φ2
+ Phương trình của dao động tổng hợp là: x = x1 + x2 = A cos(ω t+ φ).
* Tính A? Xét ∆ ta có:
2 2
OM = OM 2 +M 2 M 2 −2.OM 2 .M 2 M cos( OM 2 M)
Hoạt động 3: Bài tập tự luận Tổng hợp dao động điêu hoà .
Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, có: a. Viết phương trình dao động:
f = 50Hz x1 = A1cos(ω t+j1) = 2a.cos(ω t+p/3)
A1 = 2a x2 = A2 cos(ω t+j2) = a.cos(ω t+p)
A2 = a Với: ω = 2pf = 100 p (rad/s)
Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, có: Vậy: x1 = 2a. cos(100pt + p/3)
f = 50Hz x2 = a. cos (100pt +p)
A1 = 2a b. Vẽ trên cùng một giản đồ vectơ các
A2 = a vectơ A 1 , A 2 , A
j1 = p/8, j2 = p
- Vẽ trục ∆ nằm ngang.
Tính:
- Vẽ trục x’x vuông góc với trục ∆
a. Viết pt dao động của 2 dao động.
(hình bên)
b. Vẽ giản đồ vectơ của
c. Với: A2 = A12 + 2A1A2cos (j2 - j1)
c. Tính j?
= 4a2 + a2 + 4a. ws 2p/3 = 7a2
A sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2 => A = a 7 (cm)
tg ϕ = 1
A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ 2 Tính pha ban đầu của dao động tổng hợp:
3 Tacó:
2a + a.0
2 a 3
= = =∞ 3
1 0 2.a. + a .0
2a + a.( −1) A sin ϕ1 + A 2 sin ϕ2 2 a 3
2 tg ϕ = 1 = = =
A 1 cos ϕ1 + A 2 cos ϕ2 1 0
π 2.a. + a.( −1)
=> tg ϕ = ∞ => ϕ = 2
2
Vậy: j = p/2
Pt dao độngng tổng hợp: x = 2 2 cos(100
π
Nếu cho: πt + ) (cm)
2
Cho 2 dao động có phương trình:
a. Nhận xét về 2 dao động:
x1 = 4 sin (2pt + p/2)
= > A = 2cm.
• Tínhj:
A 1 sin ϕ1 + A 2 sin ϕ 2 4.1 + 2.( −1) 2
tgϕ = = = = (KXÑ
A 1 cos ϕ1 + A 2 cos ϕ 2 4.0 + 2.0 0
Vậy j = p/2
Hoạt động 4: Bài tập tự luận - Dao động tắt dần .
Bài 1. Cho: s = 9m Xe bị xốc mạnh nhất khi có sự cộng hưởng.
T0 = 1,5s Lúc đó chu kỳ va chạm của bánh xe qua
Tính: v = ? rãnh (T), bằng chu kỳ xốc của khung xe (T0)
=> T = T0 = 0,1s.
=> Tần số va chạm của bánh xe (f) bằng tần
số xốc của khung xe trên các lò xo f0.
Vậy vận tốc của xe sẽ là:
s 9
v= = = 6( m / s) = 21,6( km / h )
T 1,5
Bài 2.
Cho: mỗi bước đi có s = 50cm => Để nước bị sóng sánh mạnh nhất khi có
Chu kỳ riêng của nước trong xô là: T0 = 1s. sự cộng hưởng xảy ra, nghĩa là tần số bước
Tính: v = ? đi (f) bằng tần số riêng của nước trong xô
(f0), hay ta có: T = T0 = 1s.
Vậy vận tốc của bước đi là:
s 50
v= = = 50 (m / s)
T 1
Hoạt động 5: CỦNG CỐ KIẾN THỨC .
Bài tập : 4,5,6, SGK
BÀI TẬP
SÓNG CƠ VÀ SỰ LAN TRUYỀN SÓNG CƠ
I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm .
1) Kiến thức :
+ Phát biểu được định nghĩa sóng cơ ,
+ Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng : sóng dọc , sóng
ngang , tốc độ truyền sóng , tần số sóng , chu kỳ sóng …
2) Kĩ năng :
- Viết được phương trình sóng .
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ chu kỳ , tần số , bước sóng và năng
lượng sóng .
- Giải được các bài tập đơng giản về sóng cơ .
III – Phương tiện giảng dạy :
• GV : Các thí nghiệm mô tả trong bài về sóng ngang , sóng dọc và sự lan truyền
sóng .
• HS : Ôn lại các đặc tính về dao động điều hoà .
III - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
Phương trình dao động điều hoà có dạng + HS lên bảng trả lời
như thế nào + HS khác nhận xét
Nêu ý nghĩa các đại lượng trong phương
trình dđđh .
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết sóng.
LÝ THUYẾT SÓNG CƠ HỌC
I – Các định nghĩa :
1 . Sóng cơ học : là những giao đông lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật
chất .
2 . Sóng ngang : là sóng cơ học trong đó phần tử vật chất có phương dao động vuông góc
với phương truyền sóng .
3 . Sóng dọc : là sóng cơ học trong đó phần tử vật chất có phương dao động cùng phương
với phương truyền sóng .
Chú ý : sự lan truyền sóng cơ học về bản chất là sự truyền pha dao động của các phần tư
môi trường .
4 . Buớc sóng : là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha .
=> vậy khoảng cách gần nhất giữa hai điểm giao động ngược pha bằng nữa bước sóng .
5 . Chu kỳ sóng : trong sóng cơ học chu kỳ chung của các phân tử vật chất gọi là chu kỳ
của dao động sóng .
Câu 8 : Một sóng cơ học lan truyền trong 1 môi trường vật chất tại 1 điểm cách nguồn
π 2π
x(m) có phương trình sóng : u = 4 cos ( t- x) (cm) . Vận tốc trong môi trường đó có
3 3
giá trị :
A. 0,5(m / s) B. 1 (m / s) C. 1,5 (m / s) D. 2(m / s)
Câu 9 . Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình u = 2. sin2π t (cm) tạo
ra một sóng ngang trên dây có vận tốc v= 20 cm/s. Một điểm M trên dây cách O một
khoảng 2,5 cm dao động với phương trình:
π 3π
A. uM = 2. cos(2π t + ) (cm) B. uM = 2. cos(2π t - ) (cm)
2 4
C. uM = 2. cos(2π t +π ) (cm) D. uM = 2. cos2π t (cm)
Câu 10 : Một sóng cơ học lan truyền trên 1 phương truyền sóng với vận tốc 40 (cm / s) .
Phương trình sóng của 1 điểm O trên phương truyền đó là : u o = 2 sin 2 π t (cm) . Phương
trình sóng tại 1 điểm M nằm trước O và cách O 1 đoạn 10(cm) là :
π
A. u M = 2 cos (2 π t ) (cm) B. u M = 2 cos (2 π t - ) (cm)
2
π π
C . u M = 2 cos (2 π t + ) (cm) D. u M = 2 cos (2 π t - ) (cm)
4 4
Câu 11 : Sóng truyền từ điểm M đến điểm O rồi đến điểm N trên cùng 1 phương truyền
sóng với vận tốc v = 20(m / s) . Cho biết tại O dao động có phương trình
π
u o = 4 cos ( 2 π f t - ) (cm) và tại 2 điểm gần nhau nhất cách nhau 6(m) trên cùng
6
2π
phương truyền sóng thì dao động lệch pha nhau (rad) . Cho ON = 0,5(m) . Phương trình
3
sóng tại N là :
20π 2π 20π 2π
A. u N = 4cos ( t- ) (cm) B. u N = 4cos ( t+ ) (cm)
9 9 9 9
40π 2π 40π 2π
C. u N = 4cos ( t- ) (cm) D. u N = 4cos ( t+ ) (cm)
9 9 9 9
.
Tuần 07 Ngày soạn : 17/09/2009
BAØI TAÄP
GIAO THOA SÓNG .
I. Mục đích yêu cầu:
- Vận dụng các kiến thức về sóng cơ học để giải các bài tập trong Sgk và một số bài
tập liên quan. Giúp hs nâng cao kiến thức lý thuyết.
- Bài tập về cách xác dịnh vận tốc, tần số, bước sóng của sóng cơ học khi giao thoa.
II. Chuẩn bị: HS làm BT ở nhà.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định
B. Kieåm tra: Thoâng qua baøi taäp.
C. Baøi môùi.
PHÖÔNG PHAÙP NỘI DUNG
1. Cho: s = 1090m Bài tập 1:
vkk = 340 m/s Thời gian tiếng gõ truyền từ nơi gõ đến tai người nghe
Tính: vn = ? s 1090
trong không khí là: t kk = = = 3,206 (m / s)
t 340
Thời gian tiếng gõ truyền từ nơi gõ đến tai người nghe
trong đường ray là:
tr = 3,206 – 3 = 0,206 (s)
Vậy, vận tốc truyền âm trong đường ray là:
s 1090
v= = = 5300 (m / s)
t 0,206
2. Cho: l = 60 cm = 0,6 m Bài tập 2:
f = 100 Hz λ l 0,6
Khoảng cách giữa 2 nút: = = = 02 (m)
Trên dây có 4 nút (gồm cả 2 2 3 3
phương truyền sóng) Vì d là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất nên ta
chọn n = 1
d
=> =1 => d = l =2,5 m.
λ
b. Để hai điểm dao động ngược pha: ∆ j = (2n + 1)p hoặc
∆ j = p (3).
Từ (3) và (1) ta có:
d d π d 1 1 1
2π = π => = => = => d = λ = .2,5 = 1,25 (m)
λ λ 2π λ 2 2 2
c. Lệch pha 900 => ∆ j = p/2 (4)
Từ (4) và (1) =>
d π d 1 1 1
2π = => = => d = λ = .2,5 = 0,625 (m)
λ 2 λ 4 4 4
5. Cho: sóng âm có f = 450 Hz Bài tập 5 :
v = 360m/s Gọi: A là điểm mà sóng truyền tới trước.
d = 0,2m B là điểm mà sóng truyền tới sau.
Tính: ∆ j = ? d là khoảng cách giữa 2 điểm sóng A và B.
v là vận tốc truyền sóng.
∆ t là thời gian sóng truyền từ A đến B.
d ω ω
Ta có: ∆t = mà v = λf = λ 2π => v = λf = λ 2π
v
Giả sử tại thời điểm t, phương trình dao động tại A là: uA
= aA sin ω t.
Mà pha dao động truyền từ A đến B trong khoảng thời
gian ∆ t, vì vậy, pha dao động ở B vào thời điểm t là pha
dao động ở B vào thời điểm t = ∆ t , tức là A dao động
trước B là ∆ t. Vậy: uA = aA sin ω (t - ∆ t) = a sin (ω t –
ω ∆ t)
=> uB = aB sin (ω t – 2p.d/l)
Pha ban đầu của sóng tại A là: jA = 0
d
Pha ban đầu của sóng tại B là: jB = − 2π
λ
Độ lệch pha của sóng âm tại 2 điểm đó là:
d
∆ j = jA - jB = 2π λ
ω 360 0,2 π
mà: λ= = = 0,8( m) => ∆ϕ = 2π =
f 450 0,8 2
a) n = 1 v=? b) Bước sóng giảm 2 lần, vậy vận tốc truyền sóng cũng phải
b) n = 2, F thay đổi ntn? giảm 2 lần, lực căng dây giảm 4 lần.
Để dây rung với 3 múi, phải giảm lực căng 9 lần.
3λ 4 4
a) Dây rung với 1,5 múi, vậy l = và λ = λ = .1,2 .
Bài tập 2: 4 3 3
Tuần 9
BÀI TẬP.
ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM .
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về tính chất sinh lý, tính chất vật lý
của âm thanh và giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
- Vận dụng được các khái niệm đã học để giải thích một số hiện tượng vật lý thường
gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: Ra bài tập về nhà cho hs, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III. Ổn định tổ chức:
1.Tổ chức: Kiểm tra sỉ số của học sinh và ghi tên HS vắng mặt vào sổ đầu bài .
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi chữa bài tập.
IV. Các bước lên lớp:
Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài tập 1: V
0
Từ công thức : λ = f ta tính bước sóng trong các môi
f = 1MHz, t = 0 C
λ = ? trong không khí và V 331
λ = = 6 = 0,331mm
trong nước. f 10
trường là :
1500
λ' = = 1,5mm
10 6
V0 = 340m/s, l = 951,25m l
- Gọi thời gian âm truyền trong không khí là t 0 = V
∆ t = 2,5s 0
l
Vg = ? - Gọi thời gian âm truyền trong gang là tg =
Vg
l l
- Công thức tính vận tốc - Hiệu số thời gian là : ∆ t = t0 - tg = V − V
0 g
truyền âm trong một môi
vận tốc truyền âm trong gang là :
trường ?
V0 l 340 .951,25 323425
Vg = = = = 3194 ,3m / s
l −V 0 t 951,25 − 340 .2,5 101,25
Bài tập 3 :
Cường độ âm tại một điểm cách loa 400m là :
I0 = 0,1W; l = 400m
I0 0,1 1 1
Il = ? I'= = 2
= 5
= .10 −6 W / m 2
S 400 16 .10 1,6
- ĐN cường độ âm thanh ?
I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm được .
1) Kiến thức: Dao động điều hoà con lắc đơn ,con lắc lò xo, tổng hợp hai dao động điều hoà,
sóng cơ học, giao thoa sóng cơ học, sóng dừng ,sóng âm .
2) Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức lập phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn, con
lắc lò xo, phương trình sóng và tìm được các tính chất của dao động điều hoà, các tính chất
sóng cơ học .
II – Phương tiện giảng dạy :
• GV : Chuẩn bị bài tâp trắc nghiệm và tự luận, chương I và chương II .
• HS : Ôn tập tổng quát chương I và II .
V - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
? Điểm danh sỉ số .
? Kiểm tra bài cũ .
+ định nghĩa dao động điều hoà và các đặc trưng ?
+ Định nghĩa sóng cơ học, các đặc trưng của sóng cơ ?
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức cơ bản của dao động điều hoà và sóng cơ học .
CHỦ ĐỀ I : CÁC PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ .
I . Lý thuyết về dao động điều hoà .
1 . Nguyên nhân của dao động điều hoà ;
o Vật dao động điều hoà chịu tác dụng lực hồi phục : F = - kx .
o Trong đó : k là hệ số tỉ lệ (đọ cứng của lò xo) ; x là li độ của vật .
2 . Các phương trình :
2π k g
o Vi phân : x” = - ω2x với : ω = 2π f = = =
T m l
o Li độ : x = Acos(ωt + φ) .
o Vận tốc : v = x’ = -Aωsin(ωt + φ) .
o Gia tốc : a = x” = - Aω2cos(ωt + φ) .
3 . Năng lượng :
1 2
o Động năng : Eđ = mv => (J)
2
1 2
o Thế năng : Et = kx = mgh => (J)
2
1 2 1 2 1 2
o Cơ năng : E = Eđ + E t = mv + kx = kA .
2 2 2
Cơ năng của chất điểm dao động điều hoà được bảo toàn tại mọi thời điểm khi dao
động .
2π 1 m l
4 . Chu kỳ dao động : T= = = 2π = 2π
ω f k g
o Đơn vị : T(s).
II . Yêu cầu của chủ đề :
1 . Biết cách xác định pha ban đầu φ và biên độ A.
−ωA ωϕ+( =
sin t ) v −ωAϕ = v
sin 0
1 2 21 1
o Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : mωA =
mv 2+kx0 2
0
2 2 2
1
băng nghịch đảo của chu kỳ : f = => đơn vị : f (Hz)héc ; T(m)
T
λ
7 . Vận tốc sóng : là vận tốc sóng đi được trong một chu kỳ => Công thức : v =
T
Sóng âm
Sóng âm là sóng cơ học trong dao động phá ra âm thanh .
1 . Sự truyền âm và vận tốc âm : Sóng âm truyền được trong các môi trường : Rắn , Lỏng
, Khí . Vận tốc âm phụ thuộc vào bản chất môi trường .
• Tai con người có thể nghe được các dao động âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz
đến 20000 Hz .
• Dao động có tần số f > 20000 Hz gọi là sóng siêu âm .
• Dao động có tần số f < 16 Hz gọi là sóng hạ âm .
2 . Độ cao của âm :
• Nhạc âm : là âm có tần số hoàn toàn xác định mà tai nghe êm ái .
• Tạp âm : là âm có tần số không xác định tai nghe cảm thấy nhức nhối .
3 . Âm sắc :
4 . Năng lượng âm :
5 . Độ to của âm :
6 . Nguồn âm - Hộp cộng hưởng :
GIAO THOA SÓNG
I – Các định nghĩa :
1 . Sóng kết hợp : là hai hay nhiều nguồn sóng dao động cùng tần số , cùng pha hoặc lệch
pha nhau một số không đổi .
2 . Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian theo thời
gian , trong đó có những chổ cố định mà biên độ sóng được tăng cường hoặc bị giảm
bớt . S
3 . Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định trong 1
không gian .
Chú ý ; sóng dừng không lan truyền trong không gian .
II – Các phương trình sóng :
S
1 .Các phương trình dao động : 2
• Sóng tại hai ngiồn kết hợp : x = a cos(2π ft )
• Sóng tại M cách 2 nguồn là d1 ,d2 :
d1
u a= c−ft ( π )
os2
1 λ
d2
= c−
u2 a ft ( π )
os2
λ
• Phương trình dao động tổng hợp tại M :
d1 − d 2 d +d
u = 2a.cos π .cos 2π ( ft − 1 2 ) => Hay : u = Acos (ωt + φ).
λ 2λ
d1 − d 2 d +d
Với biên độ tổng hợp là : A = 2a Cos π và Pha ban đầu là : φ = − 1 2 π
λ λ
• Điểm M có biên độ cực đại khi : ∆d = d1 − d 2 = nλ với n ∈ N.
λ
• Điểm M có biên độ cực tiểu khi : ∆d = d1 − d 2 = (2n + 1) với n ∈ N.
2
2 . Sóng dừng :
• Điểm bụng , điểm nút :
o Bụng sóng : ∆d = d1 − d 2 = nλ với n ∈ N.
λ
o Nút sóng : ∆d = d1 − d 2 = (2n + 1) với n ∈ N.
2
λ
o Khoảng cách giữa hai bụng hoặc hai nút : ∆d = n với n ∈ N.
2
λ
o Khoảng cách từ một điểm bụng đến một nút : ∆d = (2n + 1) với n ∈ N.
2
Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây dài là :
λ
o Vật cản cố định : l = n với n ∈ N.
2
1 λ
Vị trí các điểm bụng cách điểm cố định A là : d = (n + ) với n ∈ N .
2 2
λ
Vị trí các điểm nút cách điểm cố định A là : d = n với n ∈ N .
2
1 λ
o Vật cản tự do : l = (n + ) với n ∈ N.
2 2
λ
Vị trí các điểm bụng cách điểm cố định A là : d = n với n ∈ N .
2
1 λ
Vị trí các điểm nút cách điểm cố định A là : d = (n + ) với n ∈ N .
2 2
Hoạt động 3: Bài tập chương I
BÀI LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
Câu 1 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π ) (cm; s) .
Biên độ của dao động là
A . 6m B. 6cm C . 10m D . 10cm .
Câu 2 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Tần
số góc của dao động
A . 10 π (rad/s) B. 10(rad) C . 10 π (rad) D . π (rad/s) .
Câu 3 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Tần
số của dao động là
A . 5(Hz) B. 10(Hz) C . 10 π (Hz) D . π (Hz) .
Câu 4: Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Chu
kỳ của dao động là
Câu 13* : Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 0,4 kg và một lò xo có độ
cứng 40 N/m . Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn bằng 8 cm và thả nó
dao động . Phương trình dao động của quả nặng :
A . x = 0,08sin10t (m) B. x = 8sin 4 π t (cm )
C . x = 0,04cos10t (m) D . x = 4cos( π t )(cm) .
Câu 14* : Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 0,4 kg và một lò xo có độ
cứng 40 N/m . Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn bằng 8 cm và thả nó
dao động . Gía trị vận tốc cực đại của quả nặng là :
A . 0,08 m/s B. 0,8 m/s C .8 m/s D .80 m/s .
Câu 15* : Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 0,4 kg và một lò xo có độ
cứng 40 N/m . Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn bằng 8 cm và thả nó
dao động . Năng lượng của quả nặng là :
A . 1,28 J B. 128 J C .128 mJ D .1,28 mJ .
Câu 16 : Một con lắc lò xo có độ cứng k = 900 N/m . Nó dao động với biên độ A = 0,1 m .
Thì cơ năng của con lắc là :
A . 4,5 J B. 45 J C .4,5 mJ D .45 mJ .
Câu 17 : Một con lắc lò xo có độ cứng k = 900 N/m . Nó dao động với biên độ A = 0,1 m .
Thì thế năng và
động năng của con lắc khi ở li độ 2,5 cm là :
A . 0,28 J và 22,4 J B. 0,28 J và 4,22 J
C . 28 mJ và 22,4mJ D .4,22 mJ và 0,28 mJ
Câu 18*: Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 1 kg và một lò xo có độ cứng
1600 N/m. Khi quả
nặng ở vị trí cân bằng , người ta truyền cho nó một vận tốc ban đầu bằng 2 m/s .
Phương trình dao động
của quả nặng là :
A . x = 0,05sin40t (m) B. x = 8sin 4 π t (cm )
C . x = 0,04cos40t (m) D . x = 4cos( π t )(cm) .
Câu 19 : Một con lắc có đô dài l1 dao động với chu kỳ T1 = 1,5 s . Một con lắc khác độ dài
l2 , dao động với
chu kỳ T2 = 2 s . Tính chu kỳ con lắc có độ dài l1 + l2 là :
A . 2,5 s B. 3,5 s C .4,5 s D .5,5 s .
Câu 20 :Một vật thực hiện dồng thời hai dao động cùng tân số , theo các phương trình sau
x1 = 4 2 Sin2π t ( cm)
Và x2 = 4 2 Cos 2π t (cm) . Phương trình tổng hợp hai dao động là :
π
A . x = 0,05sin40t (m) B. x = 8sin (2 π t + ) (cm)
4
C . x = 0,04cos40t (m) D . x = 4cos(2 π t )(cm) .
Hoạt động 4 : Bài tập chương II
Câu 12:Sóng trên mặt biển có bước sóng λ = 2,5 m .Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất
dao động lệch pha 900 là :
A . l = 0,5(m) B . l = 0, 625(m ) C . l =1, 2(m) D . l =1,5(m)
Câu 13 : Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguần kết hợp A và B dao
động với tần số 13 Hz . Tại một điểm M cách các nguồn A , B những khoảng d1 = 19 cm ,
d2 = 21 cm , sóng có biên độ cực đại .Giữa M và đường trung trực của AB không có cực
đại nào khác . Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :
A . v = 26 m / s B . v =13m / s C . v = 51m / s D . v =105cm / s
Câu 14 :Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguần kết hợp A và B dao
động với tần số 16 Hz . Tại một điểm M cách các nguồn A , B những khoảng d1 = 30 cm ,
d2 = 25,5 cm , sóng có biên độ cực đại . Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực
đại khác . Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :
A . v = 26 m / s B . v = 24m / s C . v = 28m / s D . v = 30cm / s
Câu 15 : Tại hai điểm A,B cách nhau 8m có hai nguồn sóng âm kết hợp . Tần số âm là
440Hz , vận tốc âm trong không khí là 352m/s . Có bao nhiêu điểm trên đoạn thẳng AB tại
đó âm có độ to cực đại ?
A . 11 điểm B . 17 điểm C . 21 điểm D . 25 điểm
Câu 16 :Tại hai điểm A,B cách nhau 8m có hai nguồn sóng âm kết hợp . Tần số âm là
440Hz , vận tốc âm trong không khí là 352m/s . Có bao nhiêu điểm trên đoạn thẳng AB tại
đó âm có độ to cực tiểu ?
A . 10 điểm B . 15 điểm C . 20 điểm D . 25 điểm
BÀI TẬP
ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm được .
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về dòng điện xoay chiều, tác dụng của
cảm kháng, dung kháng đối với mạch điện xoay chiều để giải các bài tập trong sgk và sách
bài tập.
- Vận dụng được khái niệm cảm kháng, dung kháng để giải thích một số hiện tượng
vật lý thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II – Phương tiện giảng dạy :
GV: Ra bài tập về nhà cho học sinh, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
Bài 5 : 20 0,2
Z L = 100/5 = 20Ω L = = H
u = 100 2 cos100π t(V) 100 π π
I = 5A π
i = 5 2 cos(100π t - 2 ) (A)
L=?
i=?
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Hệ thống phương pháp giải bài tập - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo viên
- Đọc bài mới trong sgk.
- Giờ sau học bài mới.
BÀI TẬP
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm được .
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về dòng điện xoay chiều, tác dụng của
cảm kháng, dung kháng đối với mạch điện xoay chiều để giải các bt trong sgk và sbt.
- Vận dụng được khái niệm cảm kháng, dung kháng để giải thích một số hiện tượng
vật lý thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II – Phương tiện giảng dạy :
GV: Ra bài tập về nhà cho học sinh, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
- Dạng tổng quát của dòng điện xoay chiều i = Imcos (ω t + ϕ )
dΦ
- Suất điện động xoay chiều E = − = NBS ωsin ωt
dt
Im
- Cường độ hiệu dụng I =
2
1 U U
- Cảm kháng, dung kháng : ZC = ZL = Lω I= I=
ωC ZC Lω
Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà.
Bài tập 4 (147) sgk.
Đ : 220 - 100W, U = 220V U2 U 2 220 2
Ta có: P = ⇔R= = = 484 Ω
a) R = ? R P 100
b) Ihd = ? U 220 5
Cường độ hiệu dụng I = = = A
R 484 11
t = 1h P = ?
Tính công suất tiêu thụ trong 1 giờ (3600s):
P = UI = 220. 5/11 = 100W.
BÀI TẬP
MẠCH CÓ R , L , C MẮC NỐI TIẾP
I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm được .
- Nêu lên những điểm cơ bản của phương pháp vec tơ Pre-nen.
- Vẽ được các véc tơ I và U cho các mạch điện sau đây :
+ Mạch thuần R, L, C.
+ Mạch R, C hoặc R, L hoặc R, L, C mắc nối tiếp.
- Từ các kết quả trên đây, suy ra được I và ϕ cho từng loại mạch.
II - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
- Ý nghĩa của hệ số công suất ? + HS : Cho biết đặc tính của mạch điện , khả năng
- Mạch có tính cảm kháng khi nào ? gây ra công suất , hay phẩm chất của mạch điện .
+ HS : ZL > ZC
+ HS : Mạch chỉ có R hoặc RLC mắc nối tiếp trong
trường hợp cộng hưởng .
Hoạt động 2: Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
- Hiệu điện thế xoay chiều u = U 2 cosω t, i = I 2 cos(ω t - ϕ )
U = ZI
U
I= Z = R 2 + (Z C − Z L ) 2
Z
ZC > ZL ϕ <0 (-ϕ > 0)
Z − ZC ZC < ZL ϕ >0 (-ϕ < 0)
tg ϕ = L (ϕ < 0)
R ZC = ZL ϕ =0
Hoạt động 3: Chữa bài tập cho về nhà.
Bài tập 1: ZL = 30Ω Z = 30 2 Ω
R = 30Ω L = 0,3/ π H 120
=
4
A
π
i = 4 cos(100 πt − )
I= 4
u = 120 2 cos100π t (V) 30 2 2
i=?
UC = 80V R 30
U C 80
ZC =? I = ? và ZC = = = 40 Ω
I 2
R
A C B
UL = 40V 80
= 40 2V
với UL = 40V U =
a) L R L
C B 2
A
=? UR
thì : UR = U 2 − U 2L = 40V; I = = 1A
b) i = ? R
0,4
a) ZL = 40Ω L= π H
π
b) Pt dòng điện là : i = 2 cos( 100 πt − )
4
Bài 4 : 1 1
= = 40 Ω
R = 40Ω Tính ZC = ωC
100 π.
1 ZC > ZL
1 1 4000 π
C= F L= H
4000 π π Z= 40 2 + 30 2 = 50 Ω
u = 120 2 cos100π t (V) 120
a) Cường độ dđiện trong mạch là I = = 2,4A
a) i = ? 50
R L
A C B 40 − 10 3
b) Tính tg (- ϕ ) = = = tg 37 0
40 4
UAM = ?
b) UAM = R 2 + Z C2 . I
R L
A C B
1 1
Bài 7: = = 50 Ω
Tính ZC = ωC 100 π.
1
R = 30Ω 5000 π
u = 120 2 cos100π t(V) ZL = ω L = 100π .0,2/π = 20Ω ZC > ZL
1 0,2
C=
5000 π
F; L=
π
H Z= R 2 + (Z L − Z C ) 2 (
= 30 2 + 50 − 20 ) 2
= 30 2Ω
120 4
i=? Cường độ dòng điện trong mạch là I = = A
L
30 2 2
R
A C B
50 − 20 π
Tính tg (- ϕ ) = = 1 = tg
30 4
Hướng dẫn :
Phương trình dòng điện là : i = 4cos(100π t + π /4)
- Vận dụng các công thức tính ZL,
(A)
ZC I, tg ϕ
BÀI TẬP.
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về công suất của dòng điện xoay
chiều, hệ số công suất để giải các bài tập trong sgk và sách bài tập.
- Vận dụng được khái niệm công suất biểu kiến và công suất thực để giải thích một số
hiện tượng,
II. Chuẩn bị:
GV: Ra bài tập về nhà cho học sinh, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III. Ổn định tổ chức:
1.Tổ chức: Kiểm tra sỉ số của học sinh và ghi tên HS vắng mặt vào sổ đầu bài.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi chữa bài tập.
IV. Các bước lên lớp:
Ôn tập lý thuyết .
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
- Hiệu điện thế xoay chiều u = U 2 cosω t, i = I 2 cos(ω t - ϕ )
- P = UI cosϕ 0 = cosϕ = 1
R
- cosϕ = Z
ZC = 6Ω 1 8
ZC = =6 = 4π2 f 2 LC
2πfC 6
tần số f
cosϕ = 1 f=?
1
Để có cộng hưởng thì ω = LC
⇔
6 2 2
4π2 f x2 = (LC ) −1 4π2 f x2 = 4π f ⇔
8
Bài tập 5
3
R = 30Ω fx = f <f
2
L = 5/π . 10-3 H
C = 1/2π . 10-4 H Tìm ZL ; ZC
UAB = 100V ZL = ω L = 2π f = 2π .1000. 5/π . 10-3 = 10Ω
f = 1000Hz 1 1
= = 10 Ω
P = ?, cosϕ = ? ZC = C
ω
2π1000 .
1
.10 −4
2π
Tổng trở Z
A
R L
C B Z= R 2 + (Z L − Z C ) 2 = 30 2 + 10 −10 ( ) 2
= 30 Ω
R 30
Hệ số công suất cosϕ = Z = 30 = 1
Công suất tiêu thụ trên mạch
U 100 1000
Bài 8 R = 30Ω P = UIcosϕ = U. Z = 100 . 30 = 3 w
u = 120 2 cos100π t(V)
1 0,2
C= F; L= H
5000 π π
1 1
i=? = = 50 Ω
Tính ZC = ωC
100 π.
1
5000 π
- Vận dụng các công thức tính ZL = ω L = 100π .0,2/π = 20Ω ZC > ZL
ZL, ZC I, tg ϕ Z= R 2 + (Z L − Z C ) 2 (
= 30 2 + 50 − 20 ) 2
= 30 2Ω
120 4
Cường độ dòng điện trong mạch là I = = A
30 2 2
50 − 20 π
Tính tg (- ϕ ) = 30
= 1 = tg
4
Phương trình dòng điện là : i = 4cos(100π t + π /4) (A)
Bài 10
R L
A C B
Hướng dẫn hs tự tính toán với các công thức đã học
tương tự như các bài trên, nhằm thành thạo cách tính
u = 80 2 cosω t (V) toán với mạch R, L, C.
1 0,2
C= F; L= H
2000 π π
R = 20Ω ω =? i=?
BÀI TẬP.
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về máy biến áp để giải các bài tập
trong sgk và sách bài tập.
- Vận dụng được khái niệm tỉ số biến áp và các công thwcs của MBA để giải thích
một số hiện tượng, ứng dụng… thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: Ra bài tập về nhà cho học sinh, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III. Ổn định tổ chức:
1.Tổ chức: Kiểm tra sỉ số của học sinh và ghi tên HS vắng mặt vào sổ đầu bài .
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi chữa bài tập.
IV. Các bước lên lớp:
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
- Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây :
2
2
Pphat
Phao = RI = R
U 2phat
U2 N U2 I N
- Tỉ số biến áp = 2 ; mối liên hệ = 1 = 2
U1 N1 U1 I 2 N1
Bài tập 1. U2 N
Từ công thức = 2 , muốn tăng áp thì số vòng dây của
N1 = 200 vòng U1 N1
N2 = 10 000 vòng cuộn sơ cấp phải ít vòng hơn ⇔
U1 = 220V , U2 = ? Cuộn sơ cấp có 200 vòng
Cuộn nào có tiết diện lớn hơn? Cuộn thứ cấp có 10 000 vòng N2
= 50
N1
mà U1 = 220V ⇔ U2 = 11000V
- Áp dụng các công thức của Cuộn sơ cấp có tiết diện lớn hơn.
MBA ?
- Hệ thống phương pháp giải bài tập - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo viên
- Đọc bài mới trong sgk.
- Giờ sau học bài mới.