You are on page 1of 39

Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Tiết: 04 ۩ Ngày soạn : 09/08/2009 .


BÀI TẬP
Chủ đề : DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ . CON LẮC LÒ XO .
I - Mục tiêu bài học : Qua bài ôn tập học sinh cần đạt .
1) Kiến thức: HS nắm chắc lý thuyết về dao động điều hoà :
- Tần số , tần số góc, chu kỳ, biểu thức vận tốc, gia tốc .
- Phương trình dao động điều hoà ; pha dao động .
2) Kĩ năng :
+ Từ phương trình dao động điều hoà nhận biết ý nghĩa các đại lượng .
+ Lập được phương trình dao động điều hoà của con lắc lò xo .
+ Tính được năng lượng của con lắc .
III - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học .
Yêu cầu báo cáo sỉ số ? - Lớp trưởng báo cáo .
+ Nêu các bước lập phương trình dao động + HS lên bảng trả lời .
điều hoà ?
Hoạt động 2: Tóm tắt lý thuyết:
Tóm tắt lý thuyết:
G: Các pt của dđđh con lắc lò xo ? *Các phương trình của dđđh con lắc lò
H : li độ x = … xo:
Vận tốc v = ? - Li độ : x = Acos( ω t + ϕ )
Gia tốc a = ? - vận tốc : v = -ω Asin(ω t + ϕ )
G:Chu kì của con lắc lò xo ? con lắc đơn ? - Gia tốc: a = - ω 2Acos(ω t + ϕ )
H:… 2π m
- Chu kỳ : T = = 2π
GV : Nhận xét và kết luận . ω k
1
- tần số : f =
HS : Tiếp thu . T
- Cơ năng : E= 1/2 kA2
Hoạt động 3: Baøi taäp :
G: đọc đề và tóm tắt Bài tập :
Bài tập 1: Cho dđđh x = 4 cos4π t (cm)
a) xác định A , ω ,f ?
b) xác định x và v lúc t = 5s
Hướng dẫn : Giải
- Từ pt đề cho xác định A, ω , f ? Ta có : x = 4 cos4π t (cm)
So sánh với pt tổng quát ta được
A = 4 cm
- H : Xác định A, ω , f ? ω
ω = 4 π rad/s ⇒ f = = 2Hz

Trường: THPT Quang Trung -1- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

ϕ = π /2
G:Lúc t = 5s để xác định x ta làm gì ? b) Lúc t = 5s
H: Thay t vào pt li độ. ta có : xt = 4Cos4π .5 = 4cm
G: Để xác định v ta làm gì ? vt = - ω Asin(4π t ) (cm/s)
H:Thay vào pt vận tốc . = -4.4π sin( 4π .5 ) = 0
G:Gọi HS đó lên trình bày
Bài tập 2: Con lắc lò xo có m = 0,4 kg ,
K = 40 N/m.kéo vệt lệch khỏi VTCB thả
nhẹ.
G:đọc và tóm tắt đề a) Lập phương trình li độ nếu chọn t= 0 lúc
thả?
b) Tính cơ năng E?
Giải :
a) Chọn trục Ox trùng phương dao động ,
G: Để viết pt trước hết cần làm gì ? góc O tại VTCB . Chiều (+) là chiều kéo vật
H:Chọn hệ trục tọa độ , chiều dương .
⇒ pt có dạng :
G: Chọn hệ trục tọa độ như thế nào ?
x = A cos( ω t + ϕ )
H:…
Ta có :
G: Bước tiếp theo làm gì ?
k
H:Tính ω , A ω= = 10rad / s
m
G: Vậy em hãy tính ω , A .
v02
A= x + 2 = 8cm
2
0
ω

Khi t=0 ⇒ x = xo = 8 cm
v = vo = 0
⇒ A cosϕ = 8
- ω Asinϕ =0
G:Gọi học sinh khác thực hiện câu b
⇒ϕ = 0
Vậy x = 8 cos(10t) cm
b)Cơ năng:
E = ½KA2 = ½.40.(8.10-2)2 = 12,8 J
Hoạt động 4 : Trả lời phiếu học tập

PHIẾU HỌC TẬP


Câu 1 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π ) (cm; s) . Biên
độ của dao động là
A . 6m B. 6cm C . 10m D . 10cm .
Câu 2 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Tần số

Trường: THPT Quang Trung -2- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

góc của dao động


A . 10 π (rad/s) B. 10(rad) C . 10 π (rad) D . π (rad/s) .
Câu 3 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Tần số
của dao động là
A . 5(Hz) B. 10(Hz) C . 10 π (Hz) D . π (Hz) .
Câu 4: Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Chu
kỳ của dao động là
A . 5(s) B. 0,2(s) C . 10(s) D . 4(s) .
Câu 5: Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6sin(10 π t + π )(cm; s).Li độ
của giao động khi
pha dao động bằng -300 là :
A . 3cm B. 6cm C . -3cm D .-6cm .
Câu 6 : Một con lắc dao động với biên độ A = 8 cm , chu kỳ 0,5 (s) . Khối lượng quả nặng
là 0,4 kg .Gíá trị
cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là :
A . 20(N) B. 30(N) C .10(N) D .5(N) .
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ , VẬN DỤNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC .
- Nắm vững công thức về dđđh , nhớ cách giải cho từng loại bài tập
+ Bài tập xác định A , ω , ϕ
* Biến đổi đưa pt về dạng x = Acos( ω t + ϕ )
* So sánh với pt tổng quát ⇒ A, ω ,ϕ
+ Bài tập viết pt dao động
*Chọn trục tọa độ , góc thời gian
* Tính A, ω ,ϕ
*Thay vào pt tổng quát
- Làm thêm các bài tập về nhà SBT

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường: THPT Quang Trung -3- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Tiết: 06 Ngày soạn : 15/08/2009


BÀI TẬP
Chủ đề : CON LẮC ĐƠN
I - Mục tiêu bài học: Qua bài ôn tập học sinh cần đạt .
1) Kiến thức: Nắm vững các đặc trưng của con đơn: chu kỳ, tần số ,vận tốc, lực căng dây .
2) Kĩ năng: Vận dụng các công thức luyện kỹ năng làm bài tập về con lắc đơn.
II – Phương tiện giảng dạy :
• GV : Chuẩn bị phiếu học tập , các bài toán cơ bản về con lắc đơn .
• HS : Ôn tập các kiến thức liên quan con lắc đơn , dao động điều hoà .
III - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
Yêu cầu báo cáo sỉ số ? - Lớp trưởng báo cáo .

Hoạt động 2: Tóm tắt lý thuyết


Tĩm tắt lý thuyết
GV : Lực hồi phục có biểu thức ntn ? Con lắc đơn :
1. Lực hồi phục :
HS : Phát biểu ý kiến . mg
F = Pt = - P sinα = -mgsinα . F = - .s
l
. s : OA : Li độ của vật khỏi TVCB.
. l : chiều dài dây treo.
. m : Khối lượng vật nặng
2. Các phương trình :
+ Pt vi phân s” = - ω 2s hay α ” = - ω 2α .
GV : Phương trình dđộng của con lắc đơn ? + Li độ g: α = α ocos (ω t + ϕ )
Li độ góc (α o ≤ 10o)
HS : Thành lập nhanh ? s = Socos(ω t + ϕ ) : Li độ theo cung lệch.
g l
GV : Chu kỳ, tần số, tần số góc của con lắc ? + Tần số góc ω = ; Chu kỳ : T = 2π .
l g
S = l α và So = lα o. Với α , α o(rad)
HS : Phát biểu .
3. Vận tốc : Khi qua li độ bất kỳ
v2 = 2gl (cosα - cosα o)
GV : Biểu thức vận tốc của con lắc đơn .
HS : Phát biểu , viết công thức . Qua VTCB: α = 0
vmax = 2gl(1− cosα o )
α 2o
Nếu α o ≤ 10 thì 1 - cosα o =
o
2
⇒ . vmax = α o. gl = ω so.

Trường: THPT Quang Trung -4- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

v = S’ = ω Socos (ω t + ϕ ).
GV : Biểu thức tính lực căng của con lắc ? 4. Sức căng dây:
T = mg (3 cos α - 2 cosα o)
HS : Suy nghĩ trả lời . Qua VTCB: α = 0 ⇒ Tmax = mg ( 3-
2cosα o)
Qua biên : α = ± α o ⇒ Tmin = mg cos α o.
Nếu α o ≤ 10o :
Tmax = mg(1+ αo2 )
α 2

1- cosα o = ⇒ α 2o
GV : Năng lượng của con lắc có bảo toàn 2 Tmin = mg(1− )
không ?  2
HS : Viết biểu thức và kết luận . 5. Năng lượng dao động:
1 1 mg 2
E= mω2S2o = So
2 2 l
Hoạt động 3: Bài tập
G:Đọc và tóm tắt đề Bài tập
Bài 1 : Con lắc đơn chạy đúng giờ ở mặt
G : Làm thế nào để biết đồng hồ chạy nhanh đất . Hỏi ở độ cao h=5km đồng hồ chạy
hay chậm ? nhanh hay chậm , mỗi ngày đêm là bao
nhiêu
Ta xét xem chu kỳ tăng hay giảm , muốn Giải
vậy thì Chu kỳ ở mặt đất
T1 = ? T2 = ? l
T = 2π
g0
Tính T1 ? tính T2 ? l
ở độ cao h T2 = 2π
gh
∆ T=? T2 g0 1
= =1+
Chu kỳ tăng hay giảm ? vì sao ? T1 gh R
Vậy đồng hồ chạy nhanh hay chậm ? Tỷ số :
 1
T2 = T1 1 + 
 R
Độ biến thiên chu kỳ
∆ T = T2 –T1 =T1h/R > 0
⇒ đồng hồ chạy chậm
Thời gian chậm sau một ngày đêm
∆ t =t/T1.∆ T
Đọc và tóm tắt => giải chọn đáp số đúng .
Bài 2 : Một con lắc có đô dài l1 dao động
với chu kỳ T1 = 1,5 s . Một con lắc khác độ
Giáo viên nhận xét và kết luận .
dài l2 , dao động với

Trường: THPT Quang Trung -5- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

chu kỳ T2 = 2 s,Tính chu kỳ con lắc có độ


dài l1+ l2 là :

a 4,5 s b 3,5 s c 5,5 s d 2,5 s

Hoạt động 4: Trả lời phiếu học tập .


Phiếu học tập .
Câu 1: Tại một nơi có hai con lắc đơn đang
GV : Đề nghị đọc đề và đưa ra cách giải . dao động với biên độ nhỏ . Trong cùng một
khoảng thời gian , người ta thấy con lắc thứ
nhất thực hiện 4 dao động , con lắc thứ hai
thực hiện được 5 dao động . Tổng chiều dài
của hai con lắc là 164 cm . Chiều dài của
mỗi con lắc lần lượt là
Giáo viên đề nghị => Thảo luận nhóm và a l1 = 100 m ; l2 = 6,4 m b l1 = 64 cm ; l2 =
phát biểu ý kiến . 6,4 m
c l1 = 1,00 m ; l2 = 64 cm d l1 = 64 cm ; l2
= 100 cm
Câu 2 : Một con lắc có chiều dài 1 m , vật
nặng có khối lượng 100 gam . Kéo con lắc
khỏi vị trí cân bằng góc ban đầu α 0 = 6 , rồi
0

HS : Thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến .


thả không vận tốc ban đầu . Lực căng cực
đại và cực tiểu của con lắc là :

GV : Nhận xét và hướng dẫn cách giải tới


 TMax = 1, 01( N )  TMax = 1, 01( N )
đáp số . a  b 
TMin = 0,99( N ) TMin = 0, 02( N )
TMax = 7, 01( N )  TMax = 10( N )
c  d 
TMin = 0,99( N ) TMin = 9,9( N )
Câu 3 : Một con lắc có chiều dài 1 m , vật
nặng có khối lượng 100 gam . Kéo con lắc
khỏi vị trí cân bằng góc ban đầu α 0 = 6 , rồi
0

thả không vận tốc ban đầu . Tính vận tốc cực
đại của con lắc là :
a 32 (cm/s) b25(cm/s) c 45(cm/s) d
60(cm/s)
Câu 4 : Chu kỳ dao động điều hòa của con
lắc đơn không phụ thuộc vào:
A. Khối lượng quả nặng B. Gia tốc trọng

Trường: THPT Quang Trung -6- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

trường
C. Chiều dài dây treo D. Vĩ độ địa lý
Hoạt động 5: CỦNG CỐ , VẬN DỤNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC .
GV : Tổng kết bài học về nội dung chính .
HS : Tiếp thu ý kiến .
Đề nghị học sinh làm các bài tập về nhà trong sách bài tập .

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tuần 03
CHỦ ĐỀ: CON LẮC LÒ XO THẲNG ĐỨNG
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Bài tập về dao động của con lắc lò xo.
- Bài tập về khảo sát DĐĐH về mặt động học và động lực học.
2. Về kĩ năng.
- Biết phân tích, nhận dạng các bài toán xác định các dữ kiện và các đại lượng cần tìm.
- Biết lựa chọn các phương pháp phù hợp để giải các bài toán cụ thể.
B.Ôn tập kiến thức.
I. Khảo sát dao động Điều hoà về mặt động lực học.
1. Lực điều hoà F = - kx (con lắc lò xo)
2. Chu kỳ của con lắc
m
a) Con lắc lò xo: T = 2π
k
II. Khảo sát dao động Điều hoà về mặt năng lượng.
1
1. Động năng : Wđ = mv 2 (con lắc lò xo và con lắc đơn)
2
1
2. Thế năng (mốc ở vị trí cân bằng) Wt = kx 2 (con lắc lò xo)
2
3. Cơ năng: W = Wđ + Wt .
4. Khi không có ma sát, cơ năng được bảo toàn.

C. Hướng dẫn giải bài tập.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Trường: THPT Quang Trung -7- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Bài tập 1: BTVL a) Chọn trục toạ độ hướng xuống dưới, gốc O ở vị trí cân
bằng của vật.
Xác định VTCB: mg - k∆ l = 0 (1) (∆ l độ giãn lò xo)
m = 180 g Xác định hợp lực tác dụng vào quả cầu ở li độ x:
k = 26 N/m Fhl = mg - k(∆ l + x) = mg- k∆ l - kx
∆ l = 3 cm kết hợp với (1) ta được: Fhl = - kx (2)
v0 = 0 k 26
ω= = = 12 rad / s
a) T = ? m 0,18

b) P tr D Đ 2 π 2π
Chu kỳ của con lắc là C: T = = = 0,522 s
c) Fmax, Fmin = ? ω 12
b) x = xmcos(ω t + ϕ )
t=0 x = xmcosϕ = 0
v = - ω xm sinϕ = 0
⇔ ϕ = 0 x = 0,03cos(12t) (m)
c) Fmax = kxmax = 26.0,03 = 0,78N Fmin = 0
Bài tập 2 : BTVL a) Tần số của D Đ là: ω = 2π f = 2π .2.5 = 5π rad/s
l 2 − l1
Biên độ của D Đ là: xm = = 0,02m
m = 200g = 0,2kg 2
l1 = 20 cm Khi t = 0 x = xm cosϕ = xm ⇒ cosϕ = 1 ⇒ ϕ = 0
l2 = 24 cm P tr D Đ là: x = 0,02cos5π t
f = 2,5Hz b) Khi x = 0 cosω t = 0 ⇒ sin ω t = ± 1
a)t = 0, x = + xm v = - xm ω sin ω t = ± xm ω
viết ptr D Đ
v = ± 0,02.5π = ± 0,1π = ± 0,314 v ≈ 0,31m/s
b) v, a = ? tại x = 0
c) Tại VTCB k ∆ l = mg
c) g = 9,8 m/s2 l0 = ?
k g 9,8
ω= ⇔ k = mω2 Suy ra ∆ l = = 2 = 0,397 m
m ω 2

l +l
Tại VTCB lò xo dài l = 1 2 = 22cm
2
Vậy l0 = l - ∆ l = 22 - 4 = 18 cm

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường: THPT Quang Trung -8- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Tuần 04&05 Ngày soạn : 28/08/2009


BÀI TẬP
Chủ đề : Dao động tắt dần . Dao động cưỡng bức .
Tổng hợp hai dao động điều hoà .

I - Mục tiêu bài học: Qua bài học học sinh cần có :
1) Kiến thức:
+ Qua bài tập, giúp hs nâng cao kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng tính toán
nhanh chóng, chính xác.
+ Nắm được các khái niệm dao động tắt dần, nguyên nhân, ứng dụng; dao động
cưỡng bức, đặc điểm và lực cưỡng bức (điều kiện gây ra dao động cưỡng bức).
2) Kĩ năng :
Rèn luyện kỹ năng biện luận , phân tích , nhận dạng bài toán tổng hợp hai dao động
điều hoà .
II – Phương tiện giảng dạy :
- GV : Chuẩn bị các bài toán tổng hợp cơ bản phân loại được dạng bài tập .
- HS : Làm bài tập SGK và SBT .
III - Tiến trình tổ chức hoạt động bài giảng :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học .
Kiểm tra sỉ số . Lớp trưởng báo cáo .
C 1 : Thế nào là dao động tắt dần ?
C 2 : Đặc điểm của dao động cưỡng bức ? HS : Lên bảng trình bày .
C 3 : Nêu phương pháp giản đồ Fre-nen ?
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa: Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian là dao động tắt dần.
2. Lợi hại của dao động tắt dần:
* Hại: dao động của con lắc đồng hồ
* Lợi: hệ thống giảm xóc của ôtô, xe máy.
3. Định nghĩa: dao động chịu tác dụng của một lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn gọi là
dao động cưỡng bức.
Lực cưỡng bức: Fn = H cos(ω t + ö)
Với: H: biên độ của ngoại lực.;
ω : tần số góc của ngoại lực.
* Chú ý: tần số f = w/2 π là tần số của ngoại lực, tần số này khác với tần số riêng f0 của hệ.
4 .Hai dao động trên cùng tần số w, cùng phương.
Ta có: x1 = A1 cos(ω t+ ö)
x2 = A2 cos(ω t+ö )
Chuyển động của vật là sự tổng hợp của 2 dao động trên:

Trường: THPT Quang Trung -9- GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

x = x1 + x2 = A cos(ω t+ ö).
- Dùng phương pháp vectơ quay: vẽ vectơ A 1 , A 2 biểu diễn x1, x2 và hợp với trục (∆ ö một
góc φ1, φ2
+ Phương trình của dao động tổng hợp là: x = x1 + x2 = A cos(ω t+ φ).
* Tính A? Xét ∆ ta có:
2 2
OM = OM 2 +M 2 M 2 −2.OM 2 .M 2 M cos( OM 2 M)

=> A2 = A22 + A12 – 2.A2.A1. cos OM2M


Vì 2 góc OM2M và M2OM là bù nhau, nên:
cos(OM2M) = -cos(M2OM1).
Mà (M2OM1) = φ1 – φ2
1 1 2 A sin ϕ + A sin ϕ
2
Vậy: A2 = A22 + A12 + 2A2A1cos (φ1 – φ2) (*) tgϕ = A cos ϕ + A cos ϕ
1 1 2 2

Hoạt động 3: Bài tập tự luận Tổng hợp dao động điêu hoà .
Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, có: a. Viết phương trình dao động:
f = 50Hz x1 = A1cos(ω t+j1) = 2a.cos(ω t+p/3)
A1 = 2a x2 = A2 cos(ω t+j2) = a.cos(ω t+p)
A2 = a Với: ω = 2pf = 100 p (rad/s)
Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, có: Vậy: x1 = 2a. cos(100pt + p/3)
f = 50Hz x2 = a. cos (100pt +p)
A1 = 2a b. Vẽ trên cùng một giản đồ vectơ các
A2 = a vectơ A 1 , A 2 , A
j1 = p/8, j2 = p
- Vẽ trục ∆ nằm ngang.
Tính:
- Vẽ trục x’x vuông góc với trục ∆
a. Viết pt dao động của 2 dao động.
(hình bên)
b. Vẽ giản đồ vectơ của
c. Với: A2 = A12 + 2A1A2cos (j2 - j1)
c. Tính j?
= 4a2 + a2 + 4a. ws 2p/3 = 7a2
A sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2 => A = a 7 (cm)
tg ϕ = 1
A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ 2 Tính pha ban đầu của dao động tổng hợp:
3 Tacó:
2a + a.0
2 a 3
= = =∞ 3
1 0 2.a. + a .0
2a + a.( −1) A sin ϕ1 + A 2 sin ϕ2 2 a 3
2 tg ϕ = 1 = = =
A 1 cos ϕ1 + A 2 cos ϕ2 1 0
π 2.a. + a.( −1)
=> tg ϕ = ∞ => ϕ = 2
2
Vậy: j = p/2
Pt dao độngng tổng hợp: x = 2 2 cos(100
π
Nếu cho: πt + ) (cm)
2
Cho 2 dao động có phương trình:
a. Nhận xét về 2 dao động:
x1 = 4 sin (2pt + p/2)

Trường: THPT Quang Trung - 10 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

x2 = 2 sin (2pt + p/2)


a. Hs nhận xét gì về 2 dao động này? π π π π
∆ϕ = ϕ1 − ϕ2 = (2πt + ) − ( 2πt − ) = + = π
b. Vẽ giản đồ vectơ cho các dao động thành 2 2 2 2
phần và dao động tổng hợp? Vậy đây là2 dao động ngược pha.
c. Viết phương trình dao động tổng hợp? b. Vẽ giản đồ vectơ: (hình bên)
c. Viết phương trình dao động tổng hợp:
pt dao động có dạng: x = A cos(wt+j)
* Tính A:

A = A 12 +A 22 +2A 1 A 2 cos( ϕ2 −ϕ1 )

= 4 2 +2 2 +2.4.2.( −1) = 20 −16 = 4

= > A = 2cm.
• Tínhj:
A 1 sin ϕ1 + A 2 sin ϕ 2 4.1 + 2.( −1) 2
tgϕ = = = = (KXÑ
A 1 cos ϕ1 + A 2 cos ϕ 2 4.0 + 2.0 0
Vậy j = p/2
Hoạt động 4: Bài tập tự luận - Dao động tắt dần .
Bài 1. Cho: s = 9m Xe bị xốc mạnh nhất khi có sự cộng hưởng.
T0 = 1,5s Lúc đó chu kỳ va chạm của bánh xe qua
Tính: v = ? rãnh (T), bằng chu kỳ xốc của khung xe (T0)
=> T = T0 = 0,1s.
=> Tần số va chạm của bánh xe (f) bằng tần
số xốc của khung xe trên các lò xo f0.
Vậy vận tốc của xe sẽ là:
s 9
v= = = 6( m / s) = 21,6( km / h )
T 1,5
Bài 2.
Cho: mỗi bước đi có s = 50cm => Để nước bị sóng sánh mạnh nhất khi có
Chu kỳ riêng của nước trong xô là: T0 = 1s. sự cộng hưởng xảy ra, nghĩa là tần số bước
Tính: v = ? đi (f) bằng tần số riêng của nước trong xô
(f0), hay ta có: T = T0 = 1s.
Vậy vận tốc của bước đi là:
s 50
v= = = 50 (m / s)
T 1
Hoạt động 5: CỦNG CỐ KIẾN THỨC .
Bài tập : 4,5,6, SGK

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường: THPT Quang Trung - 11 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Tuần 06 Ngày soạn : 09/09/2009

BÀI TẬP
SÓNG CƠ VÀ SỰ LAN TRUYỀN SÓNG CƠ
I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm .
1) Kiến thức :
+ Phát biểu được định nghĩa sóng cơ ,
+ Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng : sóng dọc , sóng
ngang , tốc độ truyền sóng , tần số sóng , chu kỳ sóng …
2) Kĩ năng :
- Viết được phương trình sóng .
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ chu kỳ , tần số , bước sóng và năng
lượng sóng .
- Giải được các bài tập đơng giản về sóng cơ .
III – Phương tiện giảng dạy :
• GV : Các thí nghiệm mô tả trong bài về sóng ngang , sóng dọc và sự lan truyền
sóng .
• HS : Ôn lại các đặc tính về dao động điều hoà .
III - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
Phương trình dao động điều hoà có dạng + HS lên bảng trả lời
như thế nào + HS khác nhận xét
Nêu ý nghĩa các đại lượng trong phương
trình dđđh .
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết sóng.
LÝ THUYẾT SÓNG CƠ HỌC
I – Các định nghĩa :
1 . Sóng cơ học : là những giao đông lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật
chất .
2 . Sóng ngang : là sóng cơ học trong đó phần tử vật chất có phương dao động vuông góc
với phương truyền sóng .
3 . Sóng dọc : là sóng cơ học trong đó phần tử vật chất có phương dao động cùng phương
với phương truyền sóng .
Chú ý : sự lan truyền sóng cơ học về bản chất là sự truyền pha dao động của các phần tư
môi trường .
4 . Buớc sóng : là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha .
=> vậy khoảng cách gần nhất giữa hai điểm giao động ngược pha bằng nữa bước sóng .
5 . Chu kỳ sóng : trong sóng cơ học chu kỳ chung của các phân tử vật chất gọi là chu kỳ
của dao động sóng .

Trường: THPT Quang Trung - 12 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Ký hiệu : λ . Đơn vị là (m ,cm ,mm , dm)


6 . Tần số sóng : là số lần dao động của các phần tử vật chất trong một chu kỳ . Được tính
1
băng nghịch đảo của chu kỳ : f = => đơn vị : f (Hz)héc ; T(m)
T
λ
7 . Vận tốc sóng : là vận tốc sóng đi được trong một chu kỳ => Công thức : v =
T
Hoạt động 3: Bài tập CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG HÌNH SIN .
Dạng1 : TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG
Câu 1 : Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua trước mặt mình trong
thời gian 10(s) . Chu kì dao động của sóng biển là :
A. 2 (s) B. 2,5 (s) C. 3(s) D. 4 (s)
Câu 2 : Tại 1 điểm O trên mặt nước yên tĩnh có 1 nguồn D Đ ĐH theo phương thẳng đứng
với tần số f = 2(Hz) .Từ điểm O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh . Khoảng
cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20(cm) . Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :
A. 20(cm / s) B. 40(cm / s) C. 80(cm / s) D. 120 (cm / s)
Câu 3 . Soùng truyeàn taïi maët chaát loûng vôùi vaän toác truyeàn
soùng 0,9m/s, khoaûng caùch giöõa hai gôïn soùng lieân tieáp laø 2cm.
Taàn soá cuûa soùng laø:
A. 0,45Hz B. 90Hz C. 45Hz D. 1,8Hz
Câu 4 : Một người quan sát 1 chiếc phao nổi trên mặt biển , thấy nó nhô lên cao 6 lần trong
15 giây . Coi sóng bi ển là sóng ngang . Chu kì dao động của sóng biển là :
A. T = 2,5 (s) B. T = 3 (s) C. T = 5 (s) D. T = 6(s)
Câu 5 : Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với f = 100(Hz) gây ra các sóng có
biên độ A = 0,4(cm) . Biết khoảng cách giữa 7 sóng gợn lồi ( bụng sóng ) liên tiếp là 3
(cm) . Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :
A. 25(cm / s) B. 50(cm / s) C. 100(cm / s) D. 150 (cm / s)

Hoạt động 4: Bài tập-Phương trình sóng .


DẠNG 2 : Viết phương trình sóng tại 1 điểm
Câu 6: Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời
điểm t = 0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều (+) . Một điểm cách nguồn 1 khoảng
bằng 1/4 bước sóng có li độ 5(cm) ở thời điểm bằng 1/2 chu kì . Biên độ của sóng là
A. 10(cm) B. 5 3 (cm) C. 5 2 (cm) D. 5(cm)
Câu 7 : Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương truyền sóng tại

nguồn O là : u o = A sin t (cm) . Một điểm M cách nguồn bằng 1/3 bước sóng ở thời
T
điểm t = 1/2 chu kì có độ dịch chuyển u M = 2(cm) . Biên độ sóng A là :
4
A. 4(cm) B. 2 (cm) C. (cm) D. 2 3 (cm)
3

Trường: THPT Quang Trung - 13 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Câu 8 : Một sóng cơ học lan truyền trong 1 môi trường vật chất tại 1 điểm cách nguồn
π 2π
x(m) có phương trình sóng : u = 4 cos ( t- x) (cm) . Vận tốc trong môi trường đó có
3 3
giá trị :
A. 0,5(m / s) B. 1 (m / s) C. 1,5 (m / s) D. 2(m / s)
Câu 9 . Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình u = 2. sin2π t (cm) tạo
ra một sóng ngang trên dây có vận tốc v= 20 cm/s. Một điểm M trên dây cách O một
khoảng 2,5 cm dao động với phương trình:
π 3π
A. uM = 2. cos(2π t + ) (cm) B. uM = 2. cos(2π t - ) (cm)
2 4
C. uM = 2. cos(2π t +π ) (cm) D. uM = 2. cos2π t (cm)
Câu 10 : Một sóng cơ học lan truyền trên 1 phương truyền sóng với vận tốc 40 (cm / s) .
Phương trình sóng của 1 điểm O trên phương truyền đó là : u o = 2 sin 2 π t (cm) . Phương
trình sóng tại 1 điểm M nằm trước O và cách O 1 đoạn 10(cm) là :
π
A. u M = 2 cos (2 π t ) (cm) B. u M = 2 cos (2 π t - ) (cm)
2
π π
C . u M = 2 cos (2 π t + ) (cm) D. u M = 2 cos (2 π t - ) (cm)
4 4
Câu 11 : Sóng truyền từ điểm M đến điểm O rồi đến điểm N trên cùng 1 phương truyền
sóng với vận tốc v = 20(m / s) . Cho biết tại O dao động có phương trình
π
u o = 4 cos ( 2 π f t - ) (cm) và tại 2 điểm gần nhau nhất cách nhau 6(m) trên cùng
6

phương truyền sóng thì dao động lệch pha nhau (rad) . Cho ON = 0,5(m) . Phương trình
3
sóng tại N là :
20π 2π 20π 2π
A. u N = 4cos ( t- ) (cm) B. u N = 4cos ( t+ ) (cm)
9 9 9 9
40π 2π 40π 2π
C. u N = 4cos ( t- ) (cm) D. u N = 4cos ( t+ ) (cm)
9 9 9 9

Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học.


+ Làm bài tập SBT VL12.
+ Làm các BT còn lại trong SGK

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường: THPT Quang Trung - 14 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

.
Tuần 07 Ngày soạn : 17/09/2009
BAØI TAÄP
GIAO THOA SÓNG .
I. Mục đích yêu cầu:
- Vận dụng các kiến thức về sóng cơ học để giải các bài tập trong Sgk và một số bài
tập liên quan. Giúp hs nâng cao kiến thức lý thuyết.
- Bài tập về cách xác dịnh vận tốc, tần số, bước sóng của sóng cơ học khi giao thoa.
II. Chuẩn bị: HS làm BT ở nhà.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định
B. Kieåm tra: Thoâng qua baøi taäp.
C. Baøi môùi.
PHÖÔNG PHAÙP NỘI DUNG
1. Cho: s = 1090m Bài tập 1:
vkk = 340 m/s Thời gian tiếng gõ truyền từ nơi gõ đến tai người nghe
Tính: vn = ? s 1090
trong không khí là: t kk = = = 3,206 (m / s)
t 340
Thời gian tiếng gõ truyền từ nơi gõ đến tai người nghe
trong đường ray là:
tr = 3,206 – 3 = 0,206 (s)
Vậy, vận tốc truyền âm trong đường ray là:
s 1090
v= = = 5300 (m / s)
t 0,206
2. Cho: l = 60 cm = 0,6 m Bài tập 2:
f = 100 Hz λ l 0,6
Khoảng cách giữa 2 nút: = = = 02 (m)
Trên dây có 4 nút (gồm cả 2 2 3 3

nút ở 2 đầu dây) và 3 bụng => l = 0,4 (m)


Tính: v = ? Vậy, vận tốc của sóng truyền trên dây là:
v
λ= => v = λ.f = 0,4 x100 = 40 ( m / s)
f
3. Cho: f = 200Hz Bài tập 3:
l = 7,17 m Ta có chu kỳ dao động của sóng nước là:
Tính: v = ? f =
1 1
=> T = =
1
T f 200
Vận tốc truyền âm trong nước là: l = v. T = v/f
=> v = lf = 7,14 x 200 = 1434 (m/s)
4. Cho: l = 2,5 m Bài tập 4 :
Tính: d = ? với: d
Ta có công thức độ lệch pha: ∆ϕ = 2π (1)
a. cùng pha λ

b. ngược pha a. Để 2 điểm dao động cùng pha: ∆ j = 2pn hoặc ∆ j = 0

Trường: THPT Quang Trung - 15 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

c. lệch pha 900 (2)


(và d là khoảng cách giữa 2 d
Từ (1) và (2) => 2π = 2pn
điểm gần nhau nhất trên λ

phương truyền sóng) Vì d là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất nên ta
chọn n = 1
d
=> =1 => d = l =2,5 m.
λ
b. Để hai điểm dao động ngược pha: ∆ j = (2n + 1)p hoặc
∆ j = p (3).
Từ (3) và (1) ta có:
d d π d 1 1 1
2π = π => = => = => d = λ = .2,5 = 1,25 (m)
λ λ 2π λ 2 2 2
c. Lệch pha 900 => ∆ j = p/2 (4)
Từ (4) và (1) =>
d π d 1 1 1
2π = => = => d = λ = .2,5 = 0,625 (m)
λ 2 λ 4 4 4
5. Cho: sóng âm có f = 450 Hz Bài tập 5 :
v = 360m/s Gọi: A là điểm mà sóng truyền tới trước.
d = 0,2m B là điểm mà sóng truyền tới sau.
Tính: ∆ j = ? d là khoảng cách giữa 2 điểm sóng A và B.
v là vận tốc truyền sóng.
∆ t là thời gian sóng truyền từ A đến B.
d ω ω
Ta có: ∆t = mà v = λf = λ 2π => v = λf = λ 2π
v
Giả sử tại thời điểm t, phương trình dao động tại A là: uA
= aA sin ω t.
Mà pha dao động truyền từ A đến B trong khoảng thời
gian ∆ t, vì vậy, pha dao động ở B vào thời điểm t là pha
dao động ở B vào thời điểm t = ∆ t , tức là A dao động
trước B là ∆ t. Vậy: uA = aA sin ω (t - ∆ t) = a sin (ω t –
ω ∆ t)
=> uB = aB sin (ω t – 2p.d/l)
Pha ban đầu của sóng tại A là: jA = 0
d
Pha ban đầu của sóng tại B là: jB = − 2π
λ
Độ lệch pha của sóng âm tại 2 điểm đó là:
d
∆ j = jA - jB = 2π λ
ω 360 0,2 π
mà: λ= = = 0,8( m) => ∆ϕ = 2π =
f 450 0,8 2

Trường: THPT Quang Trung - 16 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tuần 08 Ngày soạn : 22/09/2009


BÀI TÂP
SÓNG DỪNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về sự phản xạ của sóng để giải các bài
tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
- Vận dụng được khái niệm sóng phản xạ để giải thích một số hiện tượng vật lý thường
gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: Ra bài tập về nhà cho hs, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III. Ổn định tổ chức:
1.Tổ chức: Kiểm tra sỉ số của học sinh và ghi tên HS vắng mặt vào sổ đầu bài .
Chia lớp thành từng nhóm từ 6- 8 HS .
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi chữa bài tập.
IV. Các bước lên lớp:
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
t l +d 
- Phương trình sóng tới : sM = acos2π  T − λ 
 
 λ
t l +d + 
 − 2
- Biểu thức của sóng phản xạ là : spx = acos2π T λ 
 
 
 λ
t l+ 
 d π
- Sóng tổng hợp tại M có biểu thức : sM = 2acos 2πλ + 2 cos 2π T − λ4 
 
 
Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
λ
a) Dây rung với một múi, vậy l = và λ = 2l. Vậy
Bài tập 1 : 2

f = 60Hz, l = 0,4m λ = 2.0,4 = 0,8m V = λ f = 60.0,8 = 48 m/s

Trường: THPT Quang Trung - 17 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

a) n = 1 v=? b) Bước sóng giảm 2 lần, vậy vận tốc truyền sóng cũng phải
b) n = 2, F thay đổi ntn? giảm 2 lần, lực căng dây giảm 4 lần.
Để dây rung với 3 múi, phải giảm lực căng 9 lần.

3λ 4 4
a) Dây rung với 1,5 múi, vậy l = và λ = λ = .1,2 .
Bài tập 2: 4 3 3

f = 24Hz, l = 1,2m Vậy λ = 1,6m V = λ f = 24.1,6 = 38,4 m/s


a) n = 1,5 v=? 5λ
b) Trên dây có hai nút, l = , do V không đổi (lực căng
4
b) n = 2; 3 f thay đổi ntn?
dây, là trọng lượng dây, không đổi), mà λ lại giảm nên phải
tăng tần sồ f' = 5f/3 = 40Hz.
7 7
Để trên dây có 3 nút thì f' = f = .24 = 56 Hz
3 3

Hoạt động 3: Giải bài tập tại lớp.

Bài 4 : BTVL. V 120


= = 6cm
1. Bước sóng của sóng là :
l = 18cm; f 20
λ
V = 1,2m/s S1S2 = 18cm = 6 . Trừ hai điểm S1 ,S2 thì trên đoạn thẳng
2
f = 20Hz
S1S2 có 5 điểm, tại đó mặt nước D Đ mạnh nhất.
Vậy có 4 gợn sóng hình hypebol.
1. Có bao nhiêu gợn sóng
3. Biểu thức của DĐ tại M
2. Biểu thức của D Đ tại S1 và S2 : s = acos2π ft = acos40π t
a) d1 = 30cm; d2 = 36cm
π(d 2 − d 1 )  π(d 2 + d 1 ) 
b) d1 = 27cm; d2 = 24cm Ta có : sM = 2acos cos  2πft − 
λ  λ 
c) d1 = 34,5cm; d2 = 45cm
Vậy biểu thức của D Đ
a) Tại M1 : d1 = 30cm; d2 = 36cm là :
-P tr của D Đ tại S1 và S2 ?
π(36 − 30 )  π(30 + 36 ) 
s1 = 2acos cos  2πft − 
λ  λ 
- Xét tại điểm M1 :
s1 = 2acosπ cos(40π t- 10π - π ) = - 2acos(40π t- 11π )
s1 = 2acos(40π t- 10π )
λ
- Xét tại điểm M2 : b) tại M2 . d1 = 27cm; d2 = 24cm do d2 - d1 = 3cm =
2
nên D Đ tại M luôn triệt tiêu ; s2 = 0
c) tại M3 . d1 = 34,5cm; d2 = 45cm

do d2 - d1 = 10,5cm =
4
d2 + d1 = 79,5 cm = (13 + 1/4) λ nên :
s3 = 2acos(2π - π /4)cos(40π t - 13π - π /4)

Trường: THPT Quang Trung - 18 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

s3 = a 2 cos(40π t - 14π - 3π /4) = a 2 cos(40π t - 3π /4)

Hoạt động 4: Hướng dẫn hs học tập ở nhà.


- Hệ thống phương pháp giải bài tập - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo
- Đọc bài mới trong sgk. viên
- Giờ sau học bài mới.

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tuần 9
BÀI TẬP.
ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM .
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về tính chất sinh lý, tính chất vật lý
của âm thanh và giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
- Vận dụng được các khái niệm đã học để giải thích một số hiện tượng vật lý thường
gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: Ra bài tập về nhà cho hs, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III. Ổn định tổ chức:
1.Tổ chức: Kiểm tra sỉ số của học sinh và ghi tên HS vắng mặt vào sổ đầu bài .
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi chữa bài tập.
IV. Các bước lên lớp:
Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài tập 1: V
0
Từ công thức : λ = f ta tính bước sóng trong các môi
f = 1MHz, t = 0 C
λ = ? trong không khí và V 331
λ = = 6 = 0,331mm
trong nước. f 10
trường là :
1500
λ' = = 1,5mm
10 6

Do âm thanh truyền trong gang có vận tốc lớn hơn trong


Bài tập 2: không khí nên ta nghe thấy âm truyền trong gang đến trước.

Trường: THPT Quang Trung - 19 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

V0 = 340m/s, l = 951,25m l
- Gọi thời gian âm truyền trong không khí là t 0 = V
∆ t = 2,5s 0

l
Vg = ? - Gọi thời gian âm truyền trong gang là tg =
Vg
l l
- Công thức tính vận tốc - Hiệu số thời gian là : ∆ t = t0 - tg = V − V
0 g
truyền âm trong một môi
vận tốc truyền âm trong gang là :
trường ?
V0 l 340 .951,25 323425
Vg = = = = 3194 ,3m / s
l −V 0 t 951,25 − 340 .2,5 101,25

Bài tập 3 :
Cường độ âm tại một điểm cách loa 400m là :
I0 = 0,1W; l = 400m
I0 0,1 1 1
Il = ? I'= = 2
= 5
= .10 −6 W / m 2
S 400 16 .10 1,6

- ĐN cường độ âm thanh ?

Hoạt động 3: Giải bài tập tại lớp.


100
Khi ô tô lại gần v = + m/s
Bài 10 4: 3
V
vn = 120km/h = 100/3 m/s Theo công thức f' = f ta tính tần số của tiếng còi khi ô
V −v
f = 1000Hz
tô lại gần người nghe :
f = ? ; f' = ?
V 340 1000 .3.34
f' = f = 1000 . = = 1108 ,69 Hz
V −v 340 −100 / 3 3.34 −10
100
khi ô tô ra xa người nghe : v' = - m/s
3
3.34
f" = 1000. = 910 ,7 Hz
3.34 +10

Hoạt động 4: Hướng dẫn hs học tập ở nhà.


- Hệ thống phương pháp - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo viên
giải bài tập
- Đọc bài mới trong sgk.
Tuần 10 Ngày soạn : 02/10/2009 Ngày giảng : 05/10/2009

ÔN TẬP CHƯƠNG I & II

I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm được .
1) Kiến thức: Dao động điều hoà con lắc đơn ,con lắc lò xo, tổng hợp hai dao động điều hoà,
sóng cơ học, giao thoa sóng cơ học, sóng dừng ,sóng âm .

Trường: THPT Quang Trung - 20 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

2) Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức lập phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn, con
lắc lò xo, phương trình sóng và tìm được các tính chất của dao động điều hoà, các tính chất
sóng cơ học .
II – Phương tiện giảng dạy :
• GV : Chuẩn bị bài tâp trắc nghiệm và tự luận, chương I và chương II .
• HS : Ôn tập tổng quát chương I và II .
V - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
? Điểm danh sỉ số .
? Kiểm tra bài cũ .
+ định nghĩa dao động điều hoà và các đặc trưng ?
+ Định nghĩa sóng cơ học, các đặc trưng của sóng cơ ?
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức cơ bản của dao động điều hoà và sóng cơ học .
CHỦ ĐỀ I : CÁC PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ .
I . Lý thuyết về dao động điều hoà .
1 . Nguyên nhân của dao động điều hoà ;
o Vật dao động điều hoà chịu tác dụng lực hồi phục : F = - kx .
o Trong đó : k là hệ số tỉ lệ (đọ cứng của lò xo) ; x là li độ của vật .
2 . Các phương trình :
2π k g
o Vi phân : x” = - ω2x với : ω = 2π f = = =
T m l
o Li độ : x = Acos(ωt + φ) .
o Vận tốc : v = x’ = -Aωsin(ωt + φ) .
o Gia tốc : a = x” = - Aω2cos(ωt + φ) .
3 . Năng lượng :
1 2
o Động năng : Eđ = mv => (J)
2
1 2
o Thế năng : Et = kx = mgh => (J)
2
1 2 1 2 1 2
o Cơ năng : E = Eđ + E t = mv + kx = kA .
2 2 2
 Cơ năng của chất điểm dao động điều hoà được bảo toàn tại mọi thời điểm khi dao
động .
2π 1 m l
4 . Chu kỳ dao động : T= = = 2π = 2π
ω f k g
o Đơn vị : T(s).
II . Yêu cầu của chủ đề :
1 . Biết cách xác định pha ban đầu φ và biên độ A.

Trường: THPT Quang Trung - 21 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

=> Qua đó hiểu :


o Biên độ A phụ thuộc vào cơ năng của hệ dao động được cung cấp (kích thích ban
đầu).
uu
r uu r
o Pha ban đầu φ phụ thuộc vào trạng thái (v0 , x0 ) ban đầu và gốc thời gian đựơc chọn .
2 . Hiểu rõ sự phụ thuộc của li độ ,vận tốc ,thế năng ,động năng vào thời gian ;đồ thị
của các đại lượngđó.
III . PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHA BAN ĐẦU VÀ BIÊN ĐỘ :
 Sử dụng một trong hai phương pháp sau :
o Giải hệ phương trình điều kiện ban đầu :
 A cos( tωϕ+
) x=  A cos ϕx=
o   ⇒ 0

−ωA ωϕ+( =
sin t ) v −ωAϕ = v
sin 0

1 2 21 1
o Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : mωA =
mv 2+kx0 2
0
2 2 2

v02 : công thức độc lập với thời gian .


o →=
A +x 2 2
0
ω 2

IV . CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ THÊM :


o Cho x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) thì tổng hợp hai dao động là x có
phương trình là :
 x = Acos(ωt + φ)
 A2 = A12 + A22 + 2 A1 A2 cos(ϕ 1 − ϕ 2)

o Trong đó :  A sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2
tan ϕ = 1
 A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ 2
CHỦ ĐỀ II : LÝ THUYẾT SÓNG CƠ HỌC
I – Các định nghĩa :
1 . Sóng cơ học : là những giao đông lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật
chất .
2 . Sóng ngang : là sóng cơ học trong đó phần tử vật chất có phương dao động vuông góc
với phương truyền sóng .
3 . Sóng dọc : là sóng cơ học trong đó phần tử vật chất có phương dao động cùng phương
với phương truyền sóng .
Chú ý : sự lan truyền sóng cơ học về bản chất là sự truyền pha dao động của các phần tư
môi trường .
4 . Buớc sóng : là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha .
=> vậy khoảng cách gần nhất giữa hai điểm giao động ngược pha bằng nữa bước sóng .
5 . Chu kỳ sóng : trong sóng cơ học chu kỳ chung của các phân tử vật chất gọi là chu kỳ
của dao động sóng .
Ký hiệu : λ . Đơn vị là (m ,cm ,mm , dm)
6 . Tần số sóng : là số lần dao động của các phần tử vật chất trong một chu kỳ . Được tính

Trường: THPT Quang Trung - 22 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

1
băng nghịch đảo của chu kỳ : f = => đơn vị : f (Hz)héc ; T(m)
T
λ
7 . Vận tốc sóng : là vận tốc sóng đi được trong một chu kỳ => Công thức : v =
T
Sóng âm
Sóng âm là sóng cơ học trong dao động phá ra âm thanh .
1 . Sự truyền âm và vận tốc âm : Sóng âm truyền được trong các môi trường : Rắn , Lỏng
, Khí . Vận tốc âm phụ thuộc vào bản chất môi trường .
• Tai con người có thể nghe được các dao động âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz
đến 20000 Hz .
• Dao động có tần số f > 20000 Hz gọi là sóng siêu âm .
• Dao động có tần số f < 16 Hz gọi là sóng hạ âm .
2 . Độ cao của âm :
• Nhạc âm : là âm có tần số hoàn toàn xác định mà tai nghe êm ái .
• Tạp âm : là âm có tần số không xác định tai nghe cảm thấy nhức nhối .
3 . Âm sắc :
4 . Năng lượng âm :
5 . Độ to của âm :
6 . Nguồn âm - Hộp cộng hưởng :
GIAO THOA SÓNG
I – Các định nghĩa :
1 . Sóng kết hợp : là hai hay nhiều nguồn sóng dao động cùng tần số , cùng pha hoặc lệch
pha nhau một số không đổi .
2 . Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian theo thời
gian , trong đó có những chổ cố định mà biên độ sóng được tăng cường hoặc bị giảm
bớt . S
3 . Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định trong 1
không gian .
Chú ý ; sóng dừng không lan truyền trong không gian .
II – Các phương trình sóng :
S
1 .Các phương trình dao động : 2
• Sóng tại hai ngiồn kết hợp : x = a cos(2π ft )
• Sóng tại M cách 2 nguồn là d1 ,d2 :
 d1
u a= c−ft ( π )
os2
1 λ

d2
 = c−
u2 a ft ( π )
os2

 λ
• Phương trình dao động tổng hợp tại M :
d1 − d 2 d +d
u = 2a.cos π .cos 2π ( ft − 1 2 ) => Hay : u = Acos (ωt + φ).
λ 2λ

Trường: THPT Quang Trung - 23 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

d1 − d 2 d +d
Với biên độ tổng hợp là : A = 2a Cos π và Pha ban đầu là : φ = − 1 2 π
λ λ
• Điểm M có biên độ cực đại khi : ∆d = d1 − d 2 = nλ với n ∈ N.
λ
• Điểm M có biên độ cực tiểu khi : ∆d = d1 − d 2 = (2n + 1) với n ∈ N.
2
2 . Sóng dừng :
• Điểm bụng , điểm nút :
o Bụng sóng : ∆d = d1 − d 2 = nλ với n ∈ N.
λ
o Nút sóng : ∆d = d1 − d 2 = (2n + 1) với n ∈ N.
2
λ
o Khoảng cách giữa hai bụng hoặc hai nút : ∆d = n với n ∈ N.
2
λ
o Khoảng cách từ một điểm bụng đến một nút : ∆d = (2n + 1) với n ∈ N.
2
 Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây dài là :
λ
o Vật cản cố định : l = n với n ∈ N.
2
1 λ
 Vị trí các điểm bụng cách điểm cố định A là : d = (n + ) với n ∈ N .
2 2
λ
 Vị trí các điểm nút cách điểm cố định A là : d = n với n ∈ N .
2
1 λ
o Vật cản tự do : l = (n + ) với n ∈ N.
2 2
λ
 Vị trí các điểm bụng cách điểm cố định A là : d = n với n ∈ N .
2
1 λ
 Vị trí các điểm nút cách điểm cố định A là : d = (n + ) với n ∈ N .
2 2
Hoạt động 3: Bài tập chương I
BÀI LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
Câu 1 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π ) (cm; s) .
Biên độ của dao động là
A . 6m B. 6cm C . 10m D . 10cm .
Câu 2 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Tần
số góc của dao động
A . 10 π (rad/s) B. 10(rad) C . 10 π (rad) D . π (rad/s) .
Câu 3 : Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Tần
số của dao động là
A . 5(Hz) B. 10(Hz) C . 10 π (Hz) D . π (Hz) .
Câu 4: Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6cos(10 π t + π )(cm; s).Chu
kỳ của dao động là

Trường: THPT Quang Trung - 24 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

A . 5(s) B. 0,2(s) C . 10(s) D . 4(s) .


Câu 5: Phương trình của một dao động điều hoà có dạng x = 6sin(10 π t + π )(cm; s).Li độ
của giao động khi pha dao động bằng -300 là :
A . 3cm B. 6cm C . -3cm D .-6cm .
Câu 6 : Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 8cm , chu kỳ T = 2s . Viết phương trình
dao động của vật,
chọn gốc thời gian khi nó đi qua vị trí cân bằng là :
π π
A . x = 8sin( π t + )(cm) B. x = 8sin( π t - )(cm )
2 2
π π
C . x = 8cos( π t + )(cm) D . x = 8cos( π t - )(cm) .
2 2
Câu 7 : Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 8cm,chu kỳ T = 2s.Tính li độ của vật
,tại thời điểm t = 7,5s:
A . 3cm B. 8cm C . -3cm D .-8cm .
Câu 8 : Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm , tần số f = 2Hz . Viết phương
trình dao động của vật ,
chọn gốc thời gian khi nó đạt li độ cực đại là :
π π
A . x = 5sin(4 π t + )(cm) B. x = 5sin( π t - )(cm )
2 2
π π
C . x = 5cos(4 π t + )(cm) D . x = 5cos( π t - )(cm) .
2 2
Câu 9 : Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm , tần số f = 2Hz . Tính li độ dao
động của vật tại thời
điểm t = 2,5s là :
A . -5cm B. 5cm C .3cm D .-3cm .
Câu 10 : Một con lắc dao động điều hoà với biên độ A = 3cm , chu kỳ 0,5s . Tại thời điểm
t = o , hòn bi qua vị
trí cân bằng . Phương trình dao động của con lắc lò xo là :
π
A . x = 5sin( π t + )(cm) B. x = 3sin(4 π t )(cm )
2
π
C . x = 5cos(4 π t + )(cm) D . x = 3cos( π t )(cm) .
2
Câu 11 : Một con lắc dao động với biên độ A = 8 cm , chu kỳ 0,5 (s) . Khối lượng quả
nặng là 0,4 kg .Độ cứng
của lò xo là :
A . 63(N/m) B. 30(N/m) C .40(N/m) D .33(N/m) .
Câu 12 : Một con lắc dao động với biên độ A = 8 cm , chu kỳ 0,5 (s) . Khối lượng quả
nặng là 0,4 kg .Gíá trị
cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là :
A . 20(N) B. 30(N) C .10(N) D .5(N) .

Trường: THPT Quang Trung - 25 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Câu 13* : Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 0,4 kg và một lò xo có độ
cứng 40 N/m . Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn bằng 8 cm và thả nó
dao động . Phương trình dao động của quả nặng :
A . x = 0,08sin10t (m) B. x = 8sin 4 π t (cm )
C . x = 0,04cos10t (m) D . x = 4cos( π t )(cm) .
Câu 14* : Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 0,4 kg và một lò xo có độ
cứng 40 N/m . Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn bằng 8 cm và thả nó
dao động . Gía trị vận tốc cực đại của quả nặng là :
A . 0,08 m/s B. 0,8 m/s C .8 m/s D .80 m/s .
Câu 15* : Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 0,4 kg và một lò xo có độ
cứng 40 N/m . Người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn bằng 8 cm và thả nó
dao động . Năng lượng của quả nặng là :
A . 1,28 J B. 128 J C .128 mJ D .1,28 mJ .
Câu 16 : Một con lắc lò xo có độ cứng k = 900 N/m . Nó dao động với biên độ A = 0,1 m .
Thì cơ năng của con lắc là :
A . 4,5 J B. 45 J C .4,5 mJ D .45 mJ .
Câu 17 : Một con lắc lò xo có độ cứng k = 900 N/m . Nó dao động với biên độ A = 0,1 m .
Thì thế năng và
động năng của con lắc khi ở li độ 2,5 cm là :
A . 0,28 J và 22,4 J B. 0,28 J và 4,22 J
C . 28 mJ và 22,4mJ D .4,22 mJ và 0,28 mJ
Câu 18*: Một con lắc lò xo gồm một quả nặng có khối lượng 1 kg và một lò xo có độ cứng
1600 N/m. Khi quả
nặng ở vị trí cân bằng , người ta truyền cho nó một vận tốc ban đầu bằng 2 m/s .
Phương trình dao động
của quả nặng là :
A . x = 0,05sin40t (m) B. x = 8sin 4 π t (cm )
C . x = 0,04cos40t (m) D . x = 4cos( π t )(cm) .
Câu 19 : Một con lắc có đô dài l1 dao động với chu kỳ T1 = 1,5 s . Một con lắc khác độ dài
l2 , dao động với
chu kỳ T2 = 2 s . Tính chu kỳ con lắc có độ dài l1 + l2 là :
A . 2,5 s B. 3,5 s C .4,5 s D .5,5 s .
Câu 20 :Một vật thực hiện dồng thời hai dao động cùng tân số , theo các phương trình sau
x1 = 4 2 Sin2π t ( cm)
Và x2 = 4 2 Cos 2π t (cm) . Phương trình tổng hợp hai dao động là :
π
A . x = 0,05sin40t (m) B. x = 8sin (2 π t + ) (cm)
4
C . x = 0,04cos40t (m) D . x = 4cos(2 π t )(cm) .
Hoạt động 4 : Bài tập chương II

Trường: THPT Quang Trung - 26 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

ÔN TẬP VẬT LÝ 12 CHƯƠNG II (BÀI TẬP SÓNG)


Câu 1 : Một sóng cơ học có tần số f lan truyên trong môi trương vật chất đàn hồi với vận
tốc v , khi đó bước sóng được tính bởi công thức :
A . λ = v. f B . λ =v / f C . λ = 2v. f D . λ = 2v / f
Câu 2 : Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào
A . năng lượng sóng . B . tần số dao động .
C . môi trường truyền sóng D . bước sóng .
Câu 3 : Một điểm M cách tâm sóng một khoảng x có phương trình dao động
2π x
uM = 4 cos(200πt − )cm . Tần số sóng là :
λ
A . f = 100 Hz B . f = 200 Hz C . f = 100 s D . f = 0,02 Hz
t x
Câu 4 : Cho một sóng ngang có pt là uM = 8cos 2π ( − )cm , Chu kì sóng là:
0,1 50
A . T = 0,1 (s) B . T = 50 (s) C . T = 100 s D . f = 1 (s)
t x
Câu 5 : Cho một sóng ngang có phương trình là uM = 8 cos 2π ( − )cm . Bức sóng là :
0,1 50
A . λ = 0,1m B . λ = 50cm C . λ = 8mm D . λ =1m
x
Câu 6 : Cho một sóng ngang có phương trình là u = 4 cos 2π (t + )cm .Vận tốc sóng là :
−5
A . v = 5m / s B . v = − 5m / s C . v = 5cm / s D . v =− 5cm / s
Câu7:Một người quan sát áp tai vào đường ray xe lửa.Ở khoảng cách l = 1235m ,một
người cầm búa gõ mạnh trên đường ray.Người quan sát thấy tiếng gõ truyền trong ray 3,5 s
trước khi nghe thấy tiếng truyên trong không khí . Tính vận tốc truyền âm trong thép đường
ray , biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s .
A . v = 5100 m / s B . v =1500m / s C . v = 51m / s D . v =15cm / s
Câu 8 :Một dao động có chy kỳ T = 0,005 (s) sinh trong nước một sóng âm có bước sóng
7,175 m . Khi đó vận tốc âm trong nước là :
A . v = 5100 m / s B . v =1435m / s C . v = 510m / s D . v =105cm / s
Câu 9 : Hai điểm ở cách một nguồn âm những khoảng 6,10 m và 6,35 m . Tần số âm là
680 Hz , vận tốc âm trong không khí là 340 m/s . Khi đó độ lệch pha của sóng âm tại hai
điểm đó là :
π π π
A . ∆ϕ = ( rad ) B . ∆ϕ = ( rad ) C . ∆ϕ = π (rad ) D . ∆ϕ = ( rad )
4 3 2
Câu 10 :Sóng trên mặt biển có bước sóng λ = 2,5 m .Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất
dao động cùng pha là :
A . l = 0,5(m) B . l = 0, 625(m ) C. l =1, 25(m) D . l = 2,5(m)
Câu 11 :Sóng trên mặt biển có bước sóng λ = 2,5 m .Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất
dao động ngược pha là :
A . l = 0,5(m) B . l = 0, 625(m ) C. l =1, 25(m) D . l = 3,5(m)

Trường: THPT Quang Trung - 27 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Câu 12:Sóng trên mặt biển có bước sóng λ = 2,5 m .Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất
dao động lệch pha 900 là :
A . l = 0,5(m) B . l = 0, 625(m ) C . l =1, 2(m) D . l =1,5(m)
Câu 13 : Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguần kết hợp A và B dao
động với tần số 13 Hz . Tại một điểm M cách các nguồn A , B những khoảng d1 = 19 cm ,
d2 = 21 cm , sóng có biên độ cực đại .Giữa M và đường trung trực của AB không có cực
đại nào khác . Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :
A . v = 26 m / s B . v =13m / s C . v = 51m / s D . v =105cm / s
Câu 14 :Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguần kết hợp A và B dao
động với tần số 16 Hz . Tại một điểm M cách các nguồn A , B những khoảng d1 = 30 cm ,
d2 = 25,5 cm , sóng có biên độ cực đại . Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực
đại khác . Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là :
A . v = 26 m / s B . v = 24m / s C . v = 28m / s D . v = 30cm / s
Câu 15 : Tại hai điểm A,B cách nhau 8m có hai nguồn sóng âm kết hợp . Tần số âm là
440Hz , vận tốc âm trong không khí là 352m/s . Có bao nhiêu điểm trên đoạn thẳng AB tại
đó âm có độ to cực đại ?
A . 11 điểm B . 17 điểm C . 21 điểm D . 25 điểm
Câu 16 :Tại hai điểm A,B cách nhau 8m có hai nguồn sóng âm kết hợp . Tần số âm là
440Hz , vận tốc âm trong không khí là 352m/s . Có bao nhiêu điểm trên đoạn thẳng AB tại
đó âm có độ to cực tiểu ?
A . 10 điểm B . 15 điểm C . 20 điểm D . 25 điểm

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường: THPT Quang Trung - 28 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Tuần 11 Ngày soạn : 10/10/2009 Ngày giảng : 12/10/2009

BÀI TẬP
ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm được .
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về dòng điện xoay chiều, tác dụng của
cảm kháng, dung kháng đối với mạch điện xoay chiều để giải các bài tập trong sgk và sách
bài tập.
- Vận dụng được khái niệm cảm kháng, dung kháng để giải thích một số hiện tượng
vật lý thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II – Phương tiện giảng dạy :
GV: Ra bài tập về nhà cho học sinh, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.

Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.


- Dạng tổng quát của dòng điện xoay chiều i = Imcos (ω t + ϕ )

- Suất điện động xoay chiều E = − = NBS ωsin ωt
dt
Im
- Cường độ hiệu dụng I =
2
1 U U
- Cảm kháng, dung kháng : ZC = ZL = Lω I= I=
ωC ZC Lω
Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà.
Bài tập 1 : U2 U 2 220 2
Từ công thức P = ⇔R= = = 484 Ω
Đ : 220 - 100W, U = 220V R P 100
a) R = ? U 220 5
Cường độ hiệu dụng I = = = A
R 484 11
b) Ihd = ?
Tính công suất tiêu thụ trong 1 giờ (3600s) là:
t = 1h P = ?
P = UI = 220. 5/11 = 100W.

Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là :


Bài tập 2 :
P = P1 + P2 = 115 + 132 = 247W
Đ1 : 220V - 115W
Cường độ dòng điện trong mạch là :
Đ2 : 220V - 132W
P1 P2 115 132
U = 220V P=? I=? I = I1 + I2 = + = + = 1,123 A
U U 220 220
Bóng đèn 100V mắc vào mạch điện 110V, sẽ bị
Bài 3 :
cháy.

Trường: THPT Quang Trung - 29 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Muốn đèn sáng bình thường ta phải mắc thêm một


Đ: 100V-100W điện trở mà hiệu điện thế tiêu thụ trên đó bằng
UAB = 110V 10V.
R=? Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là :
Đèn sáng P 100 W
= = 1A
I=
bình thường U 100 V
U 10 V
Điện trở cần mắc thêm là : R = = = 10 Ω
I 1A

Hoạt động 3: Giải bài tập tại lớp.


Bài 4 : U 100
= = 20 Ω
Tính cảm kháng: ZC =
I 5
u = 100 2 cos100π t(V)
I = 5A Tính điện dung:
1 1 1 1
C=? ZC = ωC ⇔ C = ωZ = 100 π.20 = 2000 π F
C
i=?
Phương trình dòng điện trong mạch là :
π
i=5 2 cos(100π t + 2 ) am pe

Bài 5 : 20 0,2
Z L = 100/5 = 20Ω L = = H
u = 100 2 cos100π t(V) 100 π π
I = 5A π
i = 5 2 cos(100π t - 2 ) (A)
L=?
i=?
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Hệ thống phương pháp giải bài tập - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo viên
- Đọc bài mới trong sgk.
- Giờ sau học bài mới.

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường: THPT Quang Trung - 30 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Tuần 12 Ngày soạn : 20/10/2009 Ngày giảng : 22/10/2009

BÀI TẬP
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU

I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm được .
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về dòng điện xoay chiều, tác dụng của
cảm kháng, dung kháng đối với mạch điện xoay chiều để giải các bt trong sgk và sbt.
- Vận dụng được khái niệm cảm kháng, dung kháng để giải thích một số hiện tượng
vật lý thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II – Phương tiện giảng dạy :
GV: Ra bài tập về nhà cho học sinh, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
- Dạng tổng quát của dòng điện xoay chiều i = Imcos (ω t + ϕ )

- Suất điện động xoay chiều E = − = NBS ωsin ωt
dt
Im
- Cường độ hiệu dụng I =
2
1 U U
- Cảm kháng, dung kháng : ZC = ZL = Lω I= I=
ωC ZC Lω
Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà.
Bài tập 4 (147) sgk.
Đ : 220 - 100W, U = 220V U2 U 2 220 2
Ta có: P = ⇔R= = = 484 Ω
a) R = ? R P 100
b) Ihd = ? U 220 5
Cường độ hiệu dụng I = = = A
R 484 11
t = 1h P = ?
Tính công suất tiêu thụ trong 1 giờ (3600s):
P = UI = 220. 5/11 = 100W.

Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là :


Bài tập 5 (147) sgk.
P = P1 + P2 = 115 + 132 = 247W
Đ1 : 220V - 115W
Cường độ dòng điện trong mạch là :
Đ2 : 220V - 132W
P1 P2 115 132
U = 220V P=? I=? I = I1 + I2 = + = + = 1,123 A
U U 220 220
Bóng đèn 100V mắc vào mạch điện 110V, sẽ
Bài 6 (147) sgk.
bị cháy.

Trường: THPT Quang Trung - 31 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Muốn đèn sáng bình thường ta phải mắc


Đ: 100V-100W A B thêm một điện trở mà hiệu điện thế tiêu thụ
UAB = 110V trên đó bằng 10V.
§
R=? R Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là :
Đèn sáng P 100 W
= = 1A
I=
bình thường U 100 V
Điện trở cần mắc thêm là : R =
U 10 V
= = 10 Ω
I 1A
Hoạt động 3: Giải bài tập tại lớp.
Bài 3 (156) sgk. U 100
= = 20 Ω
Tính cảm kháng: ZC =
I 5
u = 100 2 cos100π t(V)
I = 5A Tính điện dung:
C=? ZC =
i=? 1 1 1 1
⇔C = = = F
ωC ωZ C 100 π.20 2000 π
Phương trình dòng điện trong mạch là :
π
i=5 2 cos(100π t + 2 ) am pe
Bài 4 (156) sgk.
u = 100 2 cos100π t(V)
ZL = 100/5 = 20Ω ; L=
I = 5A
20 0,2
L=? = H
100 π π
i=? π
i=5 2 cos(100π t - 2 ) am pe
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Hệ thống phương pháp giải bài tập - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo
- Đọc bài mới trong sgk. viên
- Giờ sau học bài mới.

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường: THPT Quang Trung - 32 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Tuần 13 Ngày soạn : 27/10/2009 . Ngày giảng : 29/10/2009

BÀI TẬP
MẠCH CÓ R , L , C MẮC NỐI TIẾP
I - Mục tiêu bài học : Qua bài học học sinh cần nắm được .
- Nêu lên những điểm cơ bản của phương pháp vec tơ Pre-nen.
- Vẽ được các véc tơ I và U cho các mạch điện sau đây :
+ Mạch thuần R, L, C.
+ Mạch R, C hoặc R, L hoặc R, L, C mắc nối tiếp.
- Từ các kết quả trên đây, suy ra được I và ϕ cho từng loại mạch.
II - Tiến trình tổ chức hoạt động giảng dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra chuẩn bị bài học.
- Ý nghĩa của hệ số công suất ? + HS : Cho biết đặc tính của mạch điện , khả năng
- Mạch có tính cảm kháng khi nào ? gây ra công suất , hay phẩm chất của mạch điện .
+ HS : ZL > ZC
+ HS : Mạch chỉ có R hoặc RLC mắc nối tiếp trong
trường hợp cộng hưởng .
Hoạt động 2: Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
- Hiệu điện thế xoay chiều u = U 2 cosω t, i = I 2 cos(ω t - ϕ )
U = ZI
U
I= Z = R 2 + (Z C − Z L ) 2
Z
ZC > ZL ϕ <0 (-ϕ > 0)
Z − ZC ZC < ZL ϕ >0 (-ϕ < 0)
tg ϕ = L (ϕ < 0)
R ZC = ZL ϕ =0
Hoạt động 3: Chữa bài tập cho về nhà.
Bài tập 1: ZL = 30Ω Z = 30 2 Ω
R = 30Ω L = 0,3/ π H 120
=
4
A
π
i = 4 cos(100 πt − )
I= 4
u = 120 2 cos100π t (V) 30 2 2

i=?

Bài tập 2: Từ công thức U2 = U R2 +U 2LC


R = 30Ω UAB = 100V U R 60
⇒ U R = U − U C = 60V I= = = 2A
2 2

UC = 80V R 30
U C 80
ZC =? I = ? và ZC = = = 40 Ω
I 2
R
A C B

Bài 3 : Từ công thức U2 = U R2 +U 2LC


R = 30Ω u = 8cos100π t(V)

Trường: THPT Quang Trung - 33 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

UL = 40V 80
= 40 2V
với UL = 40V U =
a) L R L
C B 2
A
=? UR
thì : UR = U 2 − U 2L = 40V; I = = 1A
b) i = ? R
0,4
a) ZL = 40Ω L= π H
π
b) Pt dòng điện là : i = 2 cos( 100 πt − )
4

Bài 4 : 1 1
= = 40 Ω
R = 40Ω Tính ZC = ωC
100 π.
1 ZC > ZL
1 1 4000 π
C= F L= H
4000 π π Z= 40 2 + 30 2 = 50 Ω
u = 120 2 cos100π t (V) 120
a) Cường độ dđiện trong mạch là I = = 2,4A
a) i = ? 50
R L
A C B 40 − 10 3
b) Tính tg (- ϕ ) = = = tg 37 0
40 4
UAM = ?
b) UAM = R 2 + Z C2 . I

Dòng điện I = 40 2 + 40 2 .2,4 = 96 2V


Hoạt động 4: Giải bài tập tại lớp.
Bài tập 6 : Tìm ZL ; ZC
R = 30Ω ZL = ω L = 2π f = 2π .1000. 5/π . 10-3 = 10Ω
L = 5/π . 10-3 H 1 1
= = 10 Ω
-4 ZC = ωC
2π1000 .
1 −4
C = 1/2π . 10 H .10

UAB = 100V
Tổng trở Z
f = 1000Hz
Z = R 2 + (Z L − Z C ) 2 = 30 2 + (10 −10 ) = 30 Ω
2

R L
A C B

1 1
Bài 7: = = 50 Ω
Tính ZC = ωC 100 π.
1
R = 30Ω 5000 π
u = 120 2 cos100π t(V) ZL = ω L = 100π .0,2/π = 20Ω ZC > ZL
1 0,2
C=
5000 π
F; L=
π
H Z= R 2 + (Z L − Z C ) 2 (
= 30 2 + 50 − 20 ) 2
= 30 2Ω
120 4
i=? Cường độ dòng điện trong mạch là I = = A
L
30 2 2
R
A C B
50 − 20 π
Tính tg (- ϕ ) = = 1 = tg
30 4
Hướng dẫn :
Phương trình dòng điện là : i = 4cos(100π t + π /4)
- Vận dụng các công thức tính ZL,
(A)
ZC I, tg ϕ

Trường: THPT Quang Trung - 34 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Hoạt động 5: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG


- Hệ thống phương pháp giải btập
- Đọc bài mới trong sgk. - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo viên
- Giờ sau học bài mới.

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tuần 14 Ngày soạn : 30/10/2009 Ngày giảng : 02/11/2009

BÀI TẬP.

I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về công suất của dòng điện xoay
chiều, hệ số công suất để giải các bài tập trong sgk và sách bài tập.
- Vận dụng được khái niệm công suất biểu kiến và công suất thực để giải thích một số
hiện tượng,
II. Chuẩn bị:
GV: Ra bài tập về nhà cho học sinh, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III. Ổn định tổ chức:
1.Tổ chức: Kiểm tra sỉ số của học sinh và ghi tên HS vắng mặt vào sổ đầu bài.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi chữa bài tập.
IV. Các bước lên lớp:
Ôn tập lý thuyết .
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
- Hiệu điện thế xoay chiều u = U 2 cosω t, i = I 2 cos(ω t - ϕ )
- P = UI cosϕ 0 = cosϕ = 1
R
- cosϕ = Z

Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài tập 4 Từ công thức :
R = 10Ω ZL = ω L = 2π f = 8
ZL = 8Ω ,

Trường: THPT Quang Trung - 35 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

ZC = 6Ω 1 8
ZC = =6 = 4π2 f 2 LC
2πfC 6
tần số f
cosϕ = 1 f=?
1
Để có cộng hưởng thì ω = LC

6 2 2
4π2 f x2 = (LC ) −1 4π2 f x2 = 4π f ⇔
8
Bài tập 5
3
R = 30Ω fx = f <f
2
L = 5/π . 10-3 H
C = 1/2π . 10-4 H Tìm ZL ; ZC
UAB = 100V ZL = ω L = 2π f = 2π .1000. 5/π . 10-3 = 10Ω
f = 1000Hz 1 1
= = 10 Ω
P = ?, cosϕ = ? ZC = C
ω
2π1000 .
1
.10 −4

Tổng trở Z
A
R L
C B Z= R 2 + (Z L − Z C ) 2 = 30 2 + 10 −10 ( ) 2
= 30 Ω
R 30
Hệ số công suất cosϕ = Z = 30 = 1
Công suất tiêu thụ trên mạch
U 100 1000
Bài 8 R = 30Ω P = UIcosϕ = U. Z = 100 . 30 = 3 w
u = 120 2 cos100π t(V)
1 0,2
C= F; L= H
5000 π π
1 1
i=? = = 50 Ω
Tính ZC = ωC
100 π.
1
5000 π

- Vận dụng các công thức tính ZL = ω L = 100π .0,2/π = 20Ω ZC > ZL
ZL, ZC I, tg ϕ Z= R 2 + (Z L − Z C ) 2 (
= 30 2 + 50 − 20 ) 2
= 30 2Ω
120 4
Cường độ dòng điện trong mạch là I = = A
30 2 2
50 − 20 π
Tính tg (- ϕ ) = 30
= 1 = tg
4
Phương trình dòng điện là : i = 4cos(100π t + π /4) (A)

Hoạt động 3: Giải bài tập tại lớp.

Bài 10
R L
A C B
Hướng dẫn hs tự tính toán với các công thức đã học

Trường: THPT Quang Trung - 36 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

tương tự như các bài trên, nhằm thành thạo cách tính
u = 80 2 cosω t (V) toán với mạch R, L, C.
1 0,2
C= F; L= H
2000 π π
R = 20Ω ω =? i=?

Hoạt động 4: Hướng dẫn hs học tập ở nhà.


- Hệ thống phương pháp giải bài tập - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo viên
- Đọc bài mới trong sgk.
- Giờ sau học bài mới.

RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tuần 15 Ngày soạn : 10/11/2009 Ngày giảng : 12/11/2009 .

BÀI TẬP.

I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học về máy biến áp để giải các bài tập
trong sgk và sách bài tập.
- Vận dụng được khái niệm tỉ số biến áp và các công thwcs của MBA để giải thích
một số hiện tượng, ứng dụng… thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: Ra bài tập về nhà cho học sinh, gợi ý, hướng dẫn cách giải.
HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III. Ổn định tổ chức:
1.Tổ chức: Kiểm tra sỉ số của học sinh và ghi tên HS vắng mặt vào sổ đầu bài .
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi chữa bài tập.
IV. Các bước lên lớp:
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học có liên quan.
- Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây :
2
2
Pphat
Phao = RI = R
U 2phat

Trường: THPT Quang Trung - 37 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

U2 N U2 I N
- Tỉ số biến áp = 2 ; mối liên hệ = 1 = 2
U1 N1 U1 I 2 N1

Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Bài tập 1. U2 N
Từ công thức = 2 , muốn tăng áp thì số vòng dây của
N1 = 200 vòng U1 N1
N2 = 10 000 vòng cuộn sơ cấp phải ít vòng hơn ⇔
U1 = 220V , U2 = ? Cuộn sơ cấp có 200 vòng
Cuộn nào có tiết diện lớn hơn? Cuộn thứ cấp có 10 000 vòng N2
= 50
N1
mà U1 = 220V ⇔ U2 = 11000V
- Áp dụng các công thức của Cuộn sơ cấp có tiết diện lớn hơn.
MBA ?

Bài tập 2. a. Công suất tiêu thụ P2 = 220.30 = 6 600W = P1


I2 = 30A P1 6600
U2 = 220V b. Từ công thức tính công suất I1 = = = 1,32 A
U 1 5000
U1 = 5kV U 2 220 11
c. Từ công thức tỉ số biến áp = =
P1 = ?, P2 = ?, I1 = ? U 1 500 250
Tỉ số biến áp ?

a. Cường độ dòng điện ở đầu ra của MBA là :


Bài tập 3. 4000 400
Ira = = A
P2 = 4kW 110 11
U2 = 110V 400
.2 =
800
= 72 ,7 V
b. Độ sụt thế = Ira =
R = 2Ω 11 11
c. Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây :
IR = ?, UR = ?, ∆ P = ?
U = 110V - 72,7V = 38,3V
d. Công suất tổn hao trên đường dây là :
2
- Áp dụng các công thức của  400 
RI = 2.
2
a  = 2463 ,6 W
 11 
MBA ?
e. Nếu thay bằng MBA khác cùng công suất :
220
Để tính độ sụt thế ta dùng ĐL I 'ra = .2 ≈ 36 ,36 V
11
Ôm ?
Uhd ở cuối đường dây: 220- 36,36 = 183,64V
2
 200 
Hiệu điện thế đầu ra là Ura = R I 'ra2 = 2.  = 661 ,15 W
 11 

Hoạt động 3: Giải bài tập tại lớp.

Trường: THPT Quang Trung - 38 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng


Giáo án phụ đạo bám sát Vật lí 12 Cơ bản

Bài tập 4. Cửa ra 20 vòng dây ⇔ điện áp 4V


U2 = 500V, U1 = 100V Cửa ra 500V ⇔ số vòng dây là :
20 vòng ⇔ 4V 20 .500
= 2500 vong
N1, N2 = ? 4
Cửa ra 100V ⇔ số vòng dây là :
20 .100
= 500 vong
4

Hoạt động 4: Hướng dẫn hs học tập ở nhà.

- Hệ thống phương pháp giải bài tập - Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo viên
- Đọc bài mới trong sgk.
- Giờ sau học bài mới.

V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :

Trường: THPT Quang Trung - 39 - GV: Huỳnh Lê Viết Dũng

You might also like