You are on page 1of 138

Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Bản thảo giáo trình thực hành PLC

Phần 1
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 1


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Giới thiệu mô hình

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 2


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Tập Lệnh Trong S7_200:
1. Lệnh về bit:

: tiếp điểm thường hở.

: tiếp điểm thường đóng.

: Cuộn coil, ngõ ra.

: đảo trạng thái bit.

: Set bit

: Reset bit

: Vi phân cạnh lên

: Vi phân cạnh xuống.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 3


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Ví dụ: Hãy viết chương trình theo yêu cầu sau:
Bài 1: Hệ thống gồm hai công tắc và 1 bóng đèn chỉ cần 1 trong hai công tắc ON thì
đèn sẽ sáng.
Input: công tắc 1: I0.0 Output: đèn: Q0.0
công tắc 2: I0.1

Bài 2: Hệ thống 2 nút nhấn và 1 motor, 1 nút quy định Start và 1 nút Stop. Khi Start
được nhấn thì motor chạy, Start buông ra motor vẫn chạy và chạy cho đến khi Stop
được nhấn thì motor dừng.

Bài 3: Sử dụng các lệnh về bit,viết chương trình để điều khiển Q0.4 và Q0.5 lên mức
cao trong một chu kì khi có I0.4.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 4


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Ý nghĩa Các Network tương ứng.

2. Timer: Có 3 loại Timer : TON, TOF, TONR.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 5


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
TON: Delay On.
TOF: Delay Off.
TONR: Delay On có nhớ
2.1 TON:

Txxx: số hiệu Timer.


IN: cho phép Timer( BOOL).
PT:giá trị đặt cho timer(VW, IW, QW, MW, SW,
SMW,
LW, AIW, T, C, AC, Constant, *VD, *LD, *AC) .

Trong S7_200 có 256 Timer, ký hiệu từ T0-T255


Các số hiệu Timer trong S7_200 như sau:

Timer Type Resolution Maximum Value Timer Number

TONR 1 ms 32.767 s T0, T64

10 ms 327.67 s T1-T4, T65-T68

100 ms 3276.7 s T5-T31, T69-T95

TON, TOF 1 ms 32.767 s T32, T96

10 ms 327.67 s T33-T36, T97-T100

100 ms 3276.7 s T37-T63, T101-T255

Ví dụ: Sử dụng lệnh Delay ON để tạo thời gian trễ trong 1s.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 6


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Khi ngõ vào I0.0 =1 Timer T37 được kích, nếu sau 10x100ms =1s I0.0 vẫn giữ trạng
thái thì Bit T37 sẽ lên 1 ( Khi đó Q0.0 lên 1 ).
Nếu I0.0 =1 không đủ thời gian 1s thì bit T37 sẽ không lên 1.

2.2 TOF:

IN: BOOL: cho phép Timer.


PT: Int: giá trị đặt cho timer(VW, IW, QW, MW, SW,
SMW, LW, AIW, T, C, AC, Constant, *VD, *LD, *AC)
Txxx: số hiệu Timer.

Ví dụ: Sử dụng lệnh Delay OFF để tạo thời gian trễ .

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 7


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Khi Ngõ vào I0.0 = 1 thì bit T33 lên 1 ( Ngõ ra Q0.0 lên 1)
Khi I0.0 xuống 0, thời gian Timer bắt đầu tính, đủ thời gian 1s = 100x10ms thì bit
T33 sẽ tắt (Q0.0 tắt)
Nếu I0.0 xuống 0 trong khoảng thời gian chưa đủ 1s đã lên 1 lại thì bit T33 vẫn giữ
nguyên trạng thái
Giản đồ thời gian:

2.3 TONR:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 8


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

IN: BOOL: cho phép Timer.


PT: Int: giá trị đặt cho timer(VW, IW, QW, MW, SW,
SMW, LW, AIW, T, C, AC, Constant, *VD, *LD, *AC)
Txxx: số hiệu Timer.

Ví dụ:Dùng lệnh Delay ON có duy trì để tạo thời gian trễ.

Ngõ vào I0.0 có tác dụng kích thời gian cho Timer, khi ngõ I0.0 =1 thời gian Timer
được tính, khi I0.0=0 thời gian không bị Reset về 0. Khi đủ thời gian thì Bit T1 sẽ
lên1.
Thời gian Timer chỉ bị Reset khi có tín hiệu Reset Timer ( tín hiệu từ ngõ I0.1)
Giản đồ thời gian:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 9


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Bài tập:
Điều khiển Đèn xanh đỏ tại ngã tư với yêu cầu sau:
Xanh A : Trong 15s
Vàng A : Trong 3s
Xanh B : Trong 25s
Vàng B : Trong 4s
Ta có thể mở rộng bài toán điều khiển đèn giao thông có thêm đường dành cho người
đi bộ.

Lưu đồ giải thuật:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 10


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

start

1 0 Đặt thời gian


Xanh A T37 là 15s

Đỏ B 1

1 0 Đặt thời gian


Vàng A T38 là 3s

1 0 Đặt thời gian


Xanh B T39 là 25s

Đỏ A 1

1 0 Đặt thời gian


Vàng B T40 là 4s

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 11


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 12


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

3.Counter :Có 3 loại Counter.


3.1 Counter Up(đếm lên):
Cxxx: Số hiệu counter (0-255)
CU: Kích đếm lên Bool
R: Reset Bool
PV: Giá trị đặt cho counter INT
PV: VW, IW, QW, MW, SMW, LW, AIW, AC, T, C, Constant,
*VD, *AC, *LD, SW

Mô tả:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 13


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Khi có một cạnh lên ở chân CU, giá trị bộ đếm (1 Word) được tăng lên 1. Khi
giá trị hiện tại lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt PV(Preset value), ngõ ra sẽ được bật lên
ON.
Khi chân Reset được kích (sườn lên) giá trị hiện tại bộ đếm và ngõ ra được trả
về 0. Bộ đếm ngưng đếm khi giá trị bộ đếm đạt giá trị tối đa là 32767 (216 – 1).
Ví dụ:Dùng counter đếm lên đếm số xung từ I0.0 ,giá trị đặt là 4.

Giản đồ xung:

3.2 Counter Down(đếm xuống):


Cxxx: số hiệu counter (0-255)

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 14


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
CD: kích đếm xuống Bool
LD: Load Bool
PV: giá trị đặt cho counter INT
PV: VW, IW, QW, MW, SMW, LW, AIW, AC, T, C,
Constant, *VD, *AC, *LD, SW
Mô tả:
Khi chân LD có cạnh lên giá trị PV được nạp cho bộ đếm.
Mỗi khi có cạnh lên ở chân CD, giá trị bộ đếm (1 Word) được giảm xuống 1. Khi giá
trị hiện tại của bộ đếm bằng 0, ngõ ra sẽ được bật lên ON và bộ đếm sẽ ngưng đếm.

Ví dụ :Dùng counter đếm xuống đếm số xung từ I0.0.

Giản đồ xung:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 15


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

3.3 Counter Up/Down (đếm lên/xuống):

Cxxx: số hiệu counter (0-255)


CU: kích đếm lên Bool
CD: kích đếm xuống Bool
R:reset Bool
PV:giá trị đặt cho counter INT
(PV: VW, IW, QW, MW, SMW, LW, AIW, AC, T, C, Constant,
*VD, *AC, *LD, SW ).

Mô tả:

Khi có cạnh lên ở chân CU, giá trị bộ đếm (1 Word) được tăng lên 1. Khi có
một cạnh lên ở chân CD, giá trị bộ đếm được giảm xuống 1. Khi giá trị hiện tại
lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt PV(Preset value), ngõ ra sẽ được bật lên ON.
Khi chân R được kích (sườn lên) giá trị bộ đếm và ngõ Out được trả về 0.
Giá trị cao nhất của bộ đếm là 32767 và thấp nhất là –32768.Bộ đếm ngừng
đếm khi giá trị bộ đếm đạt ngưỡng.

Ví dụ:Sử dụng counter đếm lên xuống.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 16


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Giản đồ xung:

Bài tập:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 17


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
1. Hãy thiết kế và viết chương trình đếm sản phẩm sao cho khi đếm đủ 100 sản phẩm,
băng tải ngưng và chuông reo cho tới khi có tín hiệu Reset.Hệ thống sẽ đếm lại 100
sản phẩm mới,và ngưng khi nút Stop được nhấn.
2. Giống như bài tập 1 nhưng khi đủ 100 sản phẩm băng tải tự động ngừng trong 5s
sau đó tự động chạy trở lại.
Chương trình bài tập 2:
Input: Cảm biến phát hiện sản phẩm: I0.4
Nút nhấn 1: reset: I0.3
Nút nhấn 2: start: I0.0
Nút nhấn 3: stop: I0.1
Nút nhấn 4: auto/manual: I0.2
Output: Chuông: Q0.0
Motor: Q0.1
Lưu đồ giải thuật:

Chương trình:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 18


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

4. Lệnh MOVE:
Trong S7_200 có các lệnh Move sau:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 19


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Move_B: Di chuyển các giá trị cho nhau trong giới hạn 1 Byte
Move_W: Di chuyển các giá trị nguyên cho nhau trong giới hạn 1 Word
Move_DW: Di chuyển các giá trị nguyên cho nhau trong giới hạn 1 DWord
Move_R: Di chuyển các giá trị thực cho nhau trong giới hạn 1 Dint
4.1 Move_B:
EN: ngõ vào cho phép
IN Ngõ vào: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC,
Constant, *VD, *LD, *AC
OUT Ngõ ra: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB,
AC, *VD, *LD, *AC
Khi có tín hiệu ở ngõ cho phép, lệnh sẽ chuyển nội dung của ô nhớ trong (IN) sang ô
nhớ trong OUT
4.2 MOVE_W:
EN: ngõ vào cho phép
IN Ngõ vào: VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW,
T, C, AIW, Constant, AC, *VD, *AC, *LD.
OUT Ngõ ra: VW, T, C, IW, QW, SW,
MW,SMW, LW, AC, AQW, *VD, *AC, *LD.
Khi có tín hiệu ở ngõ cho phép,lệnh sẽ chuyển nội dung của ô nhớ trong (IN) sang ô
nhớ trong OUT
4.3 MOVE_DW
EN: ngõ vào cho phép
IN Ngõ vào: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, HC,
&VB, &IB, &QB, &MB, &SB, &T, &C, &SMB,
&AIW, &AQW AC, Constant, *VD, *LD, *AC
OUT Ngõ ra: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD,
AC, *VD, *LD, *AC
Khi có tín hiệu ở ngõ cho phép,lệnh sẽ chuyển nội dung của ô nhớ trong (IN) sang ô
nhớ trong OUT

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 20


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
4.4 MOVE_R
EN: ngõ vào cho phép
IN Ngõ vào: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD,
AC, Constant, *VD, *LD, *AC
OUT Ngõ ra: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD,
AC, *VD, *LD, *AC
Khi có tín hiệu ở ngõ cho phép,lệnh sẽ chuyển nội dung của ô nhớ trong (IN) sang ô
nhớ trong OUT
Các tín hiệu ngõ vào cũng như ngõ ra của các lệnh Move phải được chọn đúng loại
theo đã định dạng như vùng Dword đối với Move_R và Move_DW…
Nếu chọn sai định dạng thì chương trình biên dịch sẽ bị sai.
Ví dụ:

Khi I0.0 lên 1 thì chương trình sẽ chuyển nội dung ô nhớ trong VD100 sang ô nhớ
VD200
5. Các lệnh về dịch bit:

Lệnh Dịch trái, phải Byte:


EN : Bit cho phép thực hiện lệnh dịch trái,dịch phải

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 21


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
IN : Byte được dịch
OUT: Kết quả
N : Số bit dịch
Các Bit dịch ra ngoài bị loại bỏ, các số 0 được chèn vào.
Ví dụ:

Sau lệnh dịch VB100= 0001 1011


( 3 Bit 000 mới được thêm vào bit 101 bị đẩy ra)
Lệnh dịch trái:

Carry 0

Lệnh dịch trái chuyển bit thấp sang bit cao tương đương với nhân 2n.
Lệnh dịch phải:

0 Carry

Dịch chuyển bit cao sang bit thấp tương đương với chia 2n
Tương tự có lệnh xoay phải, trái Word, Dword.

Ví dụ:
1. Chương trình dịch trái cho bit thấp dịch chuyển sang bit cao, trước khi thực hiện
dịch trái ta phải đạt giá trị ban đầu cho biến

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 22


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

2. Viết chương trình sao led đang sáng tắt dần theo thứ tự từ trái sang phải và chỉ thực
hiện một 1 lần.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 23


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

3. Viết chương trình sao cho khi nhấn nút Run thì led sáng đơn chạy từ trái sang phải
và từ phải sang trái. Khi nhấn nút Stop thì led dừng chạy và nhấn nút Run thì led chạy
tiếp từ vị trí dừng. Một nút Reset cho phép xóa toàn bộ quá trình.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 24


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Input: Run: I0.0 Output: 8 led: QB0


Stop: I0.1 LSB Q0.0: led 0
Reset: I0.2 MSB Q0.7: led 1
Chương trình:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 25


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

6.Các lệnh số học:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 26


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
6.1 Lệnh cộng trừ:
ADD_I: Cộng hai số nguyên 16 bit
SUB_I: Trừ hai số nguyên 16 bit

EN: ngõ vào cho phép


IN1 + IN2 = OUT

IN1 – IN2 = OUT

Khi ngõ vào cho phép lên 1 chương trình sẽ thực hiện việc cộng ( hay trừ) 2 số
nguyên 16 Bit ở IN1và IN2 ,kết quả đưa vào OUT.
Tương tự, ta có:
ADD_DI: Cộng hai số nguyên 32 Bit .
SUBB_DI: Trừ hai số nguyên 32 Bit .
ADD_R: Cộng hai số thực .
SUBB_R: Trừ hai số thực.
6.2 Lệnh nhân chia:
MUL_I: Nhân hai số nguyên 16 bit
DIV_I: Chia hai số nguyên 16 bit

EN: ngõ vào cho phép


IN1 * IN2 = OUT

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 27


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
IN1 / IN2 = OUT

Nếu kết quả chia có dư thì phần dư sẽ được bỏ.


Khi ngõ vào EN lên 1, chương trình sẽ thực hiện việc nhân ( hay chia) 2 số nguyên 16
Bit, kết quả cất vào số nguyên 16 Bit .
Trường hợp chia: Do OUT là số nguyên 16 Bit, nên phần dư của phép chia sẽ bị bỏ.
Trường hợp nhân: Nếu bị tràn bộ nhớ thì OUT sẽ chứa phần Byte thấp.
Tương tự, ta có:
MUL_DI: Nhân hai số nguyên 32 bit
DIV_DI: Chia hai số nguyên 32 bit
MUL_R: Nhân hai số thực
DIV_R: Chia hai số thực
Lệnh MUL, DIV : Tương tự lệnh nhân và chia, nhưng trong trường hợp này ngõ ra
OUT là 32 Bit.

Ta sẽ sử dụng lệnh MUL hay DIV khi không


biết ngõ ra có bị tràn 16 Bit hay không.

Ví dụ:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 28


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Khi I0.0 = ON, chương trình thực thi:


IN1 IN2 OUT
40 + 60 = 100
AC1 AC0 AC0
40 * 20 = 800
AC1 VW100 VW100
4000 / 40 = 100
VW200 VW10 VW200
6.3 Lệnh tăng giảm:
INC_B: Tăng Byte
DEC_B: Giảm Byte

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 29


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

EN:Ngõ vào cho phép


IN1 + 1 = OUT

EN:Ngõ vào cho phép


IN1 - 1 = OUT
Các hàm tương tự:
INC_W: Tăng Word
DEC_W: Giảm Word
NC_DW: Tăng DWord
DEC_DW: Giảm Dword
Ngoài ra còn một số hàm khác như: SQRT(khai căn), SIN, COS, TAN, LN, EXP…
6.4 Các lệnh so sánh: So sánh byte
so sánh bằng: Khi IN1=IN2 thì ngõ ra được tích cực.

so sánh khác.

So sánh lớn hơn hoặc bằng.

So sánh nhỏ hơn hoặc bằng.

So sánh lớn hơn

So sánh nhỏ hơn


Tương tự các lệnh so sánh cho Byte, ta cũng có các lệnh so sánh
cho số Int, Dint, Real
Khi thực hiện các lệnh so sánh thì IN1, IN2 phải được chọn đúng kiểu dữ liệu.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 30


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
7. Lệnh về đồng hồ thời gian thực RTC
7.1 Lệnh đọc thời gian thực Read_RTC:
Bit EN : Bit cho phép đọc thời gian thực
T ( 8byte): VB,IB,QB,MB,SB,LB,*AC,*VD,*LD
Được định dạng như sau:
T (byte) Giá trị ( định dạng BCD)
0 (năm) 0-99
1 (tháng) 0 -12
2 (ngày) 0 - 31
3 (giờ) 0 - 23
4 (phút) 0 - 59
5 (giây) 0 - 59
6 (00) 00
7 (ngày trong tuần) 1 – 7; 1: Sunday

7.2 Lệnh Set thời gian thực Set_RTC:


Khi có tín hiệu EN thì thời gian thực sẽ được
set lại thông qua T
Cách định dạng Byte T hoàn toàn giống ở trên.

8. Lệnh gọi chương trình con:

XXX: 00-99

Khi giá trị điều kiện bằng 1 thì chương trình sẽ gọi chương trình con

Bài tập:
Sử dụng lệnh đọc thời gian thực để ứng dụng trong điều khiển đèn giao thông tự
động, tưới cây tự động.
- Điều khiển đèn giao thông tự động:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 31


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Thời gian từ 5 giờ đến 23 giờ: hoạt động bình thường
Từ 23 giờ sáng đến 5 giờ sáng ngày hôm sau: Đèn vàng chớp tắt xung 1s.
- Điều khiển tưới cây tự động: Để phục vụ cho việc tưới cây ( trong phòng kiếng),
Lan đòi hỏi nhu cầu tưới nước rất khắc nghiệt, đòi hỏi cách 1 khoảng thời gian
nhất định cho việc tưới cây và còn phụ thuộc theo từng tháng.Tháng mùa nóng
nhu cầu tưới nước nhiều hơn mùa mưa.
- Chương trình bài đèn giao thông tự động:
Input: lấy giá trị của bộ thời gian thực trong PLC.
Output: Xanh A: Q0.0 Xanh B: Q0.3
Vàng A: Q0.1 Vàng B: Q0.4
Đỏ A: Q0.2 Đỏ B: Q0.5
Lưu đồ giải thuật:

Lưu đồ giải thuật chương trình con 1: đèn hoạt động bình thường

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 32


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Start

Yes Đỏ A Đỏ B Yes

No No

Yes Xanh B Xanh A Yes

No No

Yes Vàng B Vàng A Yes

No No

0 Nuôi T38: Nuôi T37: 0 0 Nuôi T39: Nuôi T40: 0


38s 35s 27s 30s

1 1 1 1
Đỏ B Xanh A Đỏ B Xanh A
0 0

Đỏ B Đỏ A

1 1
Vàng A Vàng B

Chương trình: Main

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 33


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Subroutine 0

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 34


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 35


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Subroutine 1

9. Các lệnh về ngắt:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 36


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Lệnh ATCH:
Bit EN : tín hiệu cho phép thực hiện lệnh ATCH
INT : Chương trình ngắt được gọi khi có sự kiện
ngắt xảy ra
EVNT : Số thứ tự sự kiện ngắt

Ví dụ:

Khi gặp sự kiện ngắt số 8 ( Sự kiện ngắt Port nối tiếp ), chương trình sẽ gọi chương
trình ngắt INT_0.

Bảng sự kiện ngắt:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 37


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Lệnh DTCH: lệnh cấm ngắt

Bit EN : tín hiệu cho phép thực hiện lệnh


DTCH
EVNT : Số thứ tự sự kiện ngắt, bị cấm
Ví dụ:

Cấm sự kiện ngắt số 8, sự kiện ngắt số 8 chỉ được cho phép trở lại bằng lệnh ATCH
Ngoài ra còn có các lệnh cho phép ngắt (ENI) và cấm ngắt (DISI) và lệnh trở về của
chương tình ngắt (RETI).
10. Xuất xung tốc độ cao

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 38


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
CPU S7_200 có 2 ngõ ra xung tốc độ cao (Q0.0, Q0.1), dùng cho việc điều
rộng xung tốc độ cao nhằm điều khiển các thiết bị bên ngoài.
Việc điều rộng xung được thực hiện thông qua việc định dạng Wizard
Có 2 cách điều rộng xung:điều rộng xung 50% và điều rộng xung theo tỉ lệ .
10.1 Điều rộng xung 50% (PTO):
Để thực hiện việc phát xung tốc độ cao ( PTO) trước hết ta phải thực hiện các bước
định dạng sau:
 Reset ngõ xung tốc độ cao ở chu kì đầu của chương trình
 Chọn loại ngõ ra phát xung tốc độ cao Q0.0 hay Q0.1
 Định dạng thời gian cơ sở ( Time base) dựa trên bảng sau:
PTO/PWM Control Byte Reference
Result of executing the PLS instruction
Control
PTO
Registe
Enabl Select Segment Time Pulse Cycle
r
e Mode Operatio Base Count Time
(Hex
n
Value)
1
16#81 Yes PTO Single Load
µs/cycle
1
16#84 Yes PTO Single Load
µs/cycle
1
16#85 Yes PTO Single Load Load
µs/cycle
1
16#89 Yes PTO Single Load
ms/cycle
1
16#8C Yes PTO Single Load
ms/cycle
16#8D Yes PTO Single 1 Load Load

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 39


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
ms/cycle
1
16#A0 Yes PTO Multiple
µs/cycle
1
16#A8 Yes PTO Multiple
ms/cycle

Các Byte cho việc định dạng SMB67 ( cho Q0.0)


SMB77 ( cho Q0.1)
Ngoài ra: Q0.0 Q0.1
SMW68 SMW78 : Xác định chu kì thời gian
SMW70 SMW80 : Xác định chu kì phát xung
SMD72 SMD82 : Xác định số xung điều khiển

Ví dụ : Thực hiện việc điều rộng xung nhanh kiểu PTO tại ngõ ra Q0.0, chương trình
gồm nút nhấn Start, nút nhấn phát xung ra tại Q0.0, một nút nhấn tăng xung và một
nút nhấn giảm xung. Nút nhấn stop được dùng để ngưng việc phát xung.

Input: Output: Q0.0


Start: I0.4
Stop: I0.5
Phát thời gian chu kỳ phát xung: I0.0
Giảm thời gian chu kỳ phát xung: I0.1
Tăng xung: I0.2

Lưu đồ giải thuật:

START

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 40


Cài đặt các thông số cho bộ phát xung Yes
Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Chương trình chính:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 41


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Chương trình con 0: SBR_0 cài đặt các thông số cho việc phát xung PTO

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 42


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Định dạng SMB67 = 16#8D : Định


dạng xung tốc độ cao ở ngõ ra Q0.0,
Thời gian cơ sở là 1ms/cycle,cho phép
Load số xung và chu kì thời gian

Nạp chu kì thời gian là 500x1ms =


500ms

Nạp số xung là 1

Liên kết với sự kiện ngắt số 19 ( khi số


xung phát ra bằng số xung đặt là 1)

Cho phép ngắt (ENI )

Lệnh xuất xung tốc độ cao ra Q0.0

SMB67 =16#89:thời gian cơ sở


1ms/cycle nhưng khi đó chỉ cho phép
Load chu kì thời gian mà thôi.

Chương trình con 1: SBR_1: tăng thời gian chu kì phát xung xung(giảm xung)

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 43


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Chương trình con 2: SBR_2: giảm thời gian chu kì phát xung(tăng xung)

Chương trình ngắt : cho phép phát xung.

10.2 Điều rộng xung theo tỉ lệ (PWM):

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 44


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Để thực hiện việc phát xung tốc độ cao ( PWM) trước hết ta phải thực hiện các bước
định dạng sau:
Reset ngõ xung tốc độ cao ở chu kì đầu của chương trình
Chọn loại ngõ ra phát xung tốc độ cao Q0.0 hay Q0.1
Định dạng thời gian cơ sở ( Time base) dựa trên bảng sau:
Result of executing the PLS instruction
Control
Selec
Registe
Enabl t PWM Update Time Pulse Cycle
r
e Mod Method Base Width Time
(Hex
e
Value)
PW 1
16#D1 Yes Synchronous Load
M µs/cycle
PW 1
16#D2 Yes Synchronous Load
M µs/cycle
PW 1
16#D3 Yes Synchronous Load Load
M µs/cycle
PW 1
16#D9 Yes Synchronous Load
M ms/cycle
PW 1
16#DA Yes Synchronous Load
M ms/cycle
PW 1
16#DB Yes Synchronous Load Load
M ms/cycle
Các Byte cho việc định dạng : SMB67 ( cho Q0.0)
SMB77 ( cho Q0.1)
Ngõ ra: Q0.0 Q0.1
SMW68 SMW78 : Xác định chu kì thời gian
SMW70 SMW80 : Xác định chu kì phát xung

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 45


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
SMD72 SMD82 : Xác định số xung điều khiển
Ví dụ: viết chương trình điều xung PWM gồm một nút nhấn Start, một nút nhấn phát
xung, một nút nhấn tăng độ rộng xung, một nút nhấn giảm độ rộng xung và nút Stop
để ngưng điều xung tại Q0.0.
Input: Start: I0.4 Output: Q0.0
Stop: I0.5
Phát xung: I0.0
Tăng độ rộng xung: I0.1
Giảm độ rộng xung: I0.2

Lưu đồ giải thuật:

START

Cài đặt các thông số cho bộ phát xung Yes Cho phép phát xung?
PWM và phát xung tại Q0.0

No

Tăng độ rộng xung Yes Tăng


SMW70 = SMW70 + 1 độ rộng xung?

No

Giảm độ rộng xung Yes Giảm


SMW70 = SMW70 - 1 độ rộng xung?

No

Chương trình chính:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 46


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Chương trình con 0: SBR_0 cài đặt thông số cho PWM

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 47


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

SMB67 = 16#DB : Định dạng ngõ ra xung


Q0.0 ,thời gian cơ sở 1ms /cycle cho phép
Load độ rộng xung cũng như chu kì thời
gian.

SMW68 = 100 : chu kì thời gian là


10000x1ms =100ms

SMW70 = 1 Độ rộng xung on là 1ms

Phát xung ra tốc độ cao ở ngõ ra Q0.0

SMB67 =16#DA :thời gian cơ bản


1ms, chỉ cho phép Load độ rộng xung
on

Chương trình con 1: SBR_1 tăng độ rộng xung

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 48


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Chương trình con 2: SBR_2 giảm độ rộng xung

11. Đọc xung tốc độ cao:


Để đọc xung tốc độ cao, ta cần phải thực hiện các bước cho vệc định dạng Wizard:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 49


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

 Chọn Wizard đọc xung tốc độ cao High Speed Counter:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 50


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Chọn Mode đọc xung tốc độ cao và loại Counter nào (HC0,HC1…)
Tuỳ từng loại ứng dụng mà ta có thể chọn nhiều Mode đọc xung tốc độ cao khác
nhau,có tất cả 12 Mode đọc xung tốc độ cao như sau:

Mode 0,1,2 : Dùng đếm 1 pha với hướng đếm được xác định bởi Bit nội
Mode 0: Chỉ đếm tăng hoặc giảm, không có Bit Start cũng như bit Reset
Mode 1: Đếm tăng hoặc giảm, có bit Reset nhưng không có bit Start

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 51


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Mode 2: Đếm tăng hoặc giảm, có Bit Start cũng như bit Reset để cho phép chọn
bắt đầu đếm cũng như chọn thời điểm bắt đầu Reset. Các Bit Start cũng như Reset là
các ngõ Input chọn từ bên ngoài.

Mode 3,4,5: Dùng đếm 1 pha với hướng đếm được xác định bởi Bit ngoại, tức là có
thể chọn từ ngõ vào input.
Mode 3: Chỉ đếm tăng hoặc giảm, không có Bit Start cũng như bit Reset
Mode 4: Đếm tăng hoặc giảm, có bit Reset nhưng không có bit Start
Mode 5: Đếm tăng hoặc giảm, có Bit Start cũng như bit Reset để cho phép chọn bắt
đầu đếm cũng như chọn thời điểm bắt đầu Reset. Các Bit Start cũng như Reset là các
ngõ Input chọn từ bên ngoài.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 52


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Mode 6,7,8: Dùng đếm 2 pha với 2 xung vào, 1 xung dùng để đếm tăng và một xung
đếm giảm
Mode 6: Chỉ đếm tăng giảm, không có Bit Start cũng như bit Reset
Mode 7: Đếm tăng giảm, có bit Reset nhưng không có bit Start
Mode 8: Đếm tăng giảm, có Bit Start cũng như bit Reset để cho phép chọn bắt đầu
đếm cũng như chọn thời điểm bắt đầu Reset. Các Bit Start cũng như Reset là các ngõ
Input chọn từ bên ngoài.

Mode 9,10,11 : Dùng để đếm xung A/B của Encoder, có 2 dạng:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 53


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Dạng 1 (Quadrature 1x mode): Đếm tăng 1 khi có xung A/B quay theo chiều thuận,
và giảm 1 khi có xung A/B quay theo chiều ngược.
Dạng 2 (Quadrature 4x mode): Đếm tăng 4 khi có xung A/B quay theo chiều thuận,
và giảm 4 khi có xung A/B quay theo chiều ngược.
Mode 9: Chỉ đếm tăng giảm, không có Bit Start cũng như bit Reset
Mode 10: Đếm tăng giảm, có bit Reset nhưng không có bit Start
Mode 11: Đếm tăng giảm, có Bit Start cũng như bit Reset để cho phép chọn bắt
đầu đếm cũng như chọn thời điểm bắt đầu Reset. Các Bit Start cũng như Reset là các
ngõ Input chọn từ bên ngoài.
Mode 12: Chỉ áp dụng với HSC0 và HSC3, HSC0 dùng để đếm số xung phát ra từ
Q0.0 và HSC3 đếm số xung từ Q0.1 ( Được phát ra ở chế độ phát xung nhanh) mà
không cần đấu phần cứng, nghĩa là PLC tự kiểm tra từ bên trong.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 54


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Bảng Mô tả chế độ đếm cũng như loại HSC, quy định địa chỉ vào.
Căn cứ vào bảng trên để có thể chọn loại HSC cho từng ứng dụng phù hợp.
Ví dụ: Không thể sử dụng HSC0 cho Mode 5, Mode 8 cũng như Mode 11, vì các
Mode này cần 4 chân Input trong khi đó HSC0 chỉ có 3 chân Input.
1 Số Bit được sử dụng để điều khiển các chế độ của HSC:
HSC0 HSC1 HSC2 HSC4 Description
Active level control bit for Reset**:
SM37 SM47 SM57 SM147.
0 = Reset active high
.0 .0 .0 0
1 = Reset active low
Active level control bit for Start**:
SM47 SM57
0 = Start active high
.1 .1
1 = Start active low
Counting rate selection for Quadrature
SM37 SM47 SM57 SM147. counters:
.2 .2 .2 2 0 = 4x counting rate
1 = 1x counting rate

SM Control Bits for HSC Parameters

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 55


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

HSC0 HSC1 HSC2 HSC3 HSC4 HSC5 Description

Counting direction
SM37 SM47 SM57 SM137 SM147 SM157 control bit:
.3 .3 .3 .3 .3 .3 0 = count down
1 = count up
Write the counting
SM37 SM47 SM57 SM137 SM147 SM157 direction to the HSC:
.4 .4 .4 .4 .4 .4 0 = no update
1 = update direction
Write the new preset
SM37 SM47 SM57 SM137 SM147 SM157 value to the HSC:
.5 .5 .5 .5 .5 .5 0 = no update
1 = update preset
Write the new current
SM37 SM47 SM57 SM137 SM147 SM157 value to the HSC:
.6 .6 .6 .6 .6 .6 0 = no update
1 = update current
Enable the HSC:
SM37 SM47 SM57 SM137 SM147 SM157
0 = disable the HSC
.7 .7 .7 .7 .7 .7
1 = enable the HSC
Các bit trang thái:
Status Bits for HSC0, HSC1, HSC2, HSC3, HSC4, and HSC5

HSC0 HSC1 HSC2 HSC3 HSC4 HSC5 Description

SM36 SM46 SM56 SM136 SM146 SM156 Not used


.0 .0 .0 .0 .0 .0
SM36 SM46 SM56 SM136 SM146 SM156 Not used
.1 .1 .1 .1 .0 .1

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 56


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
SM36 SM46 SM56 SM136 SM146 SM156 Not used
.2 .2 .2 .2 .0 .2
SM36 SM46 SM56 SM136 SM146 SM156 Not used
.3 .3 .3 .3 .0 .3
SM36 SM46 SM56 SM136 SM146 SM156 Not used
.4 .4 .4 .4 .0 .4
Current counting direction
SM36 SM46 SM56 SM136 SM146 SM156 status bit:
.5 .5 .5 .5 .0 .5 0 = counting down;
1 = counting up
Current value equals preset
SM36 SM46 SM56 SM136 SM146 SM156 value status bit:
.6 .6 .6 .6 .0 .6 0 = not equal;
1 = equal
Current value greater than
SM36 SM46 SM56 SM136 SM146 SM156 preset value status bit:
.7 .7 .7 .7 .0 .7 0 = less than or equal; 1 =
greater than
Ví dụ: Muốn sử dụng HSC0 cho việc đếm xung tốc độ cao, trước hết ta định dạng
Wizard, sau khi định dạng Wizard, chương trình sẽ tạo ra 1 chương trình con,
HSC_INIT, ta phải gọi chương trình này ở chu kì quét đầu tiên

Gọi chương trình HSC ờ chu kỳ quét


đầu tiên

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 57


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Định dạng cho HSC ( xem chi


tiết các Bit ở phần trên)

Load giá trị hiện tại của bộ


đếm bằng 0

Load giá trị đặt bằng 0

Định dạng chế độ đếm ( Mode


đếm)

Giá trị hiện tại của HSC0 sẽ nằm trong biến HC0
Ngoài ra ta còn có thể định dạng cho HSC với những chế độ ngắt khác nhau như:
Cho phép HSC0
Chương trình ngắt sẽ được thực thi khi giá trị HSC bằng với giá trị đặt
Chương trình ngắt sẽ được thực thi khi hướng đếm thay đổi ( thay đổi từ chiều
đếm thuận sang đếm ngược, đếm tăng, đếm giảm)
Chương trình ngắt được thực thi khi Bit Reset được thực thi.
Ứng dụng: Đọc xung tốc độ cao từ Encoder.

Lưu đồ giải thuật chương trình chính:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 58


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

START

Call HSC

AC0 <= HC1

Chuyển AC0 từ số nguyên => thực

Làm tròn AC0 => SMD100 ( xuất lên WinCC)

T37 = 600

RESET HSC

Lưu đồ giải thuật HSC:

START

SMB47 = #0FC

SMD48 = 0

SMD52 = 0

HDEF:
HSC =1
MODE 9

ENI

CALL HSC

Sơ đồ kết nối:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 59


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Chương trình chính:

Chương trình con HSC được gọi ngay tại vòng quét đầu tiên của PLC

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 60


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Dòng lệnh đầu là gán giá trị trong HSC (số xung đọc được) vào thanh ghi AC0,
tiếp theo là đổi số nguyên 32 bit sang số thực.
Câu lệnh thứ 3 là làm tròn số thực trong AC0 sang số DI và gán vào SMD100.

Nạp giá trị ban đầu cho việc update và gọi chương trình HSC, đồng thời nuôi
TIME để reset lại HSC.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 61


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

I0.2 nút nhấn RESET lại HSC.


Chương trình con HSC

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 62


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Đây là các dòng lệnh bắt buộc nhập các giá trị vào để có thể đọc được giá trị đưa
vào từ encoder.
Nhập số #FC để chọn chế độ đọc là 1x hay 4x, nhập giá trị 0 vào SMD48, SMD52
là để nạp giá trị hiện tại và đặt cho việc update HSC, nạp giá trị 1 và 9 vào HDEF để
chọn loại HSC và chế độ của nó. Các giá trị như thế nào xem kỹ trong giáo trình
S7200.

Mô phỏng PLC S7-200:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 63


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
1.Tạo file mộ phỏng:
Để mô phỏng PLC S7-200, ta thực hiện việc Export để tạo File mô phỏng:

Tiếp theo đặt tên file mô phỏng:

Chọn Save để kết thúc việc tạo file mô phỏng


2.Giới thiếu tổng quát về phần mềm mô phỏng:
Các bước mô phỏng bằng phầm mềm S7-200 Simulator:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 64


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Đèn trạng thái Output PLC


Loại CPU
của PLC

Trạng thái hoạt


động PLC Đèn chỉ trạng thái Input PLC

Các khối mở
rộng của PLC

Công tắc ngõ


Input của PLC

Để chọn loại PLC mô phỏng: nhấp đôi vào CPU và chọn loại CPU phù hợp

Trường hợp có sử dụng khối mở rộng: nhấp đôi vào các khối mở rộng và chọn khối
mở rộng theo yêu cầu, sau đó nhấp chọn Accept:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 65


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Sau khi thiết lập khối mở rộng

3.Thực hiện mô phỏng:


3.1Load Program: lấy chương trình cần mô phỏng
Vào Program > Load Program > chọn Accept

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 66


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Hoặc có thể nhấp vào biểu tượng trên thanh Toolbars

Chọn file cần mô phỏng > chọn open:

Nhấp chọn OK ta thấp có hai chương trình KOP ở dạng Ladder và Program(OB1) ở
dạng STL
3.2Mô phỏng:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 67


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Nhấn nút Run trên thanh Toolbars để chuyển PLC sang trạng thái Run:

Muốn PLC chuyển sạng thái Stop tương tự ta nhấn nút Stop:

Để xem trạng thái các Network ta nhấn vào biểu tượng State program:

Phần 2:
CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 68


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Tổng quan mô hình

CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1: Đếm sản phẩm trên băng tải.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 69


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Nội dung: Dựa vào cảm biến quang trên mô hình đếm số sản phẩm trên băng
tải. Bằng cách cho tín hiệu vào ngõ ra của cảm biến vào ngõ vào của PLC .
1. Lưu đồ chương trình:

VB0 = 0

Cảm biến quang =1

Đ
VB0 = VB0 +1

PC <= VB0

2. Sơ đồ kết nối:
Cảm biến quang 3  I0.2
START  I0.0
STOP  I0.0
3. Chương trình:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 70


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

4. Giải thích các câu lệnh:


SM0.1 là bit ON ở chu kỳ đầu dùng cài giá trị ban đầu cho VB0=0.
Khi có cạnh lên của cảm biến thì tăng giá trị ô nhớ VB0 lên 1 thông qua lệnh INC
và gởi lên giao diện điều khiển.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 71


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Bài 2: Phân loại sản phẩm theo chiều cao.
Nội dung: Dựa vào 2 cảm biến hồng ngoại có trên mô hình ta phân loại các vật
đi qua băng tải theo chiều cao bằng cách nếu chỉ có một cảm biến phát hiện vật thì
cho qua còn cả 2 cảm biến phát hiện vật thì kích PITTONG đẩy vật đó ra.
1. Lưu đồ chương trình:

START

S
START=1,
STOP=0

Đ
S
Cảm biến 1 =1

Đ
S
Cảm biến 2 =1

Đ
M0.1 = 1

T38 =10 (TON)

XILANH =1

Đ S
T38 >12

Đ
T38 = 0

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 72


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
2. Sơ đồ kết nối:
Cảm biến quang 1  I0.3
Cảm biến quang 2  I0.4
Xilanh1  Q0.3
Start  I0.0
Stop  I0.1
3. Chương trình:

4. Giới thiệu các câu lệnh dùng:


Khi sản phẩm có chiều cao hơn 2 cảm biến thì sẽ dùng PITTONG đẩy sản
phẩm ra nên giá trị vào cần tới 2 tín hiệu cảm biến CAO1, CAO2 và xét mức để set
bit nhớ M0.1.Sau đó dùng M0.1 để nuôi timer ON chờ cho sản phẩm đến PITTONG (

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 73


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
giá trị nuôi timer tùy thuộc vào tốc độ băng tải). Khi đã đầy timer thì PITTONG được
Set để đẩy sản phẩm ra.
Bài 3: Phân loại và đếm số sản phẩm hoàn chỉnh.
Nội dung: Phân loại sản phẩm theo chiều cao,nếu sản phẩm không đạt chiều
cao mong muốn thì loại sản phẩm đó bằng van khí nén đồng thời đếm các sản phẩm
đạt yêu cầu.
1.Sơ đồ kết nối:
Cảm biến  I0.3
Xilanh1  Q0.1
Start  I0.0
Stop  I0.1
2.Chương trình:

Nếu start được nhấn thì


bật M0.0 và M0.0 được
tự giữ cho đến khi stop
được nhấn.

Kiểm tra cảm biến,nếu có


cạnh xuống của cảm biến
thì bật M0.1.

M0.1 nuôi T37 tạo delay


cho vật đến xilanh.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 74


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Loại
vật
bằng
van khí
nén.

Đếm vật đạt yêu cầu, đưa số đếm vào VW0

Bài 4: Loại bỏ các sản phẩm có tính kim loại.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 75


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Nội dung: Dùng cảm biến từ có trên mô hình ,phân loại các vật đi qua băng tải
là kim loại hay phi kim. Nếu không có tín hiệu từ cảm biến thì cho vật qua còn có tín
hiệu từ cảm biến thì dùng PITTONG đẩy vật đó ra.
1. Lưu đồ chương trình:

START

S
START=1,
STOP=0

Đ S

Cảm biến từ =1

Đ
M0.1 = 1

T37 =11 (TON)

XILANH =1

S
T37 >13

Đ
T37 = 0

2. Sơ đồ kết nối:
Cảm biến từ  I0.6
Xilanh1  Q0.4
Start  I0.0
Stop  I0.1
3. Chương trình:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 76


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

4. Giải thích các lệnh dùng:


Tương tự như bài tập 2.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 77


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Bài 5: Kiểm tra và đếm số sản phẩm không nhiễm kim loại.
Nội dung: Dùng cảm biến kim loại phát hiện sản phẩm có tính kim loại. Đếm
số sản phẩm không nhiễm kim loại và loại các sản phẩm có tính kim loại.
1.Kết nối phàn cứng:
Đếm sản phẩm kim loại: C0
Đếm sản phẩm không có tính kim loại: C1
Cảm biến kim loại: I0.3
Cảm biến quang: I0.4
START: I0.0
STOP: I0.1
2.Chương trình:

Nếu start được nhấn thì bật


M0.0 và M0.0 được tự giữ cho
đến khi stop được nhấn.

Phát hiện sản phẩm có tính kim


loại.

Định thời gian để sp


tới xilanh

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 78


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Bật xilanh để loại sản


phẩm

Đếm sản phẩm


không có tính kim
loại vào VW4

Bài 6: Kiểm tra mức nước.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 79


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Nội dung: Dùng cảm biến dung trên mô hình đo mức nước trong chai. Khi có
tín hiệu từ cảm biến thì dùng pittong đẩy sản phẩm ra khỏi băng tải.
1. Lưu đồ chương trình:

START

S
START=1,
STOP=0

Đ S

Cảm biến dung =1

Đ
M0.1 = 1

T37 =7 (TON)

XILANH =1

S
T37 >9

Đ
T37 = 0

2. Sơ đồ kết nối:
Cảm biến dung  I0.5
Xilanh1  Q0.5
Start  I0.0
Stop  I0.1
3. Chương trình:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 80


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

4. Giải thích các lệnh dùng:


Tương tự như bài tập 3.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 81


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Bài 7: Kiểm tra và đếm số chai đạt yêu cầu.
Nội dung:Dựa vào tín hiệu của cảm biến dung khi có chai đi qua,đếm số chai
đạt yêu cầu
1. Sơ đồ kết nối:

Cảm biến : I0.3


Đếm số chai đạt : C0
Start: I0.0
Stop: I0.1
2.Chương trình:

Khi nhấn Start bật


M0.0, M0.0 tự giữ cho
đến khi nhấn Stop.

Đếm số chai đạt yêu


cầu.

Đưa vào VW8.

Bài 8: Đếm xung các encoder.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 82


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Nội dung: Dùng tín hiệu từ ngõ ra của encoder đưa vào bộ đếm HSC của PLC
và hiện thị số xung đếm được trên giao diện WinCC.
1. Lưu đồ chương trình:
1.1 Main:

START

Call HSC

AC0 <= HC1

Chuyển AC0 từ số nguyên => thực

Làm tròn AC0 => SMD100 ( xuất lên WinCC)

T37 = 600

RESET HSC

1.2 HSC:

START

SMB47 = #0FC

SMD48 = 0, SMD52 = 0

HDEF:
HSC =1,MODE 9

ENI

CALL HSC

2. Các loại ENCODER:


2.1 Loại (1000 xung):

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 83


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Sơ đồ dây:
 + : nâu
 - : xanh lục
 Kênh A,B : cam, xanh lá cây.
2.2 Loại (400 xung):

Sơ đồ dây:

 +: đỏ.
 -: xanh.
 Kênh A,B : vàng, trắng.
2.3 Loại (500 xung):

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 84


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Sơ đồ dây:
 +: đỏ.
 -: đen.
 Kênh A,B : vàng, xanh.
 Z: trắng.
2.4 Loại 300 xung:

Sơ đồ dây:
 +: đỏ.
 -: đen.
 Kênh A,B : trắng, xanh.
 Z: vàng.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 85


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Sơ đồ dây:
 +: đỏ.
 -: đen.
 Kênh A,B : trắng, xanh.
 Z: vàng.
 Nối vỏ: xám.
3. Sơ đồ kết nối:
Kênh A : I0.6
Kênh B : I0.7
Động cơ : Q0.0
4. Chương trình
4.1 MAIN:

Gọi chương trình thiết lập cho HSC.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 86


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Dòng lệnh đầu tiên là gán giá trị trong HSC (số xung đọc được) vào thanh ghi
AC0, tiếp theo là đổi số nguyên 32 bit sang số thực.
Câu lệnh thứ 3 là làm tròn số thực trong AC0 sang số DI và gán vào SMD100.

Nạp giá trị ban đầu cho việc update và gọi chương trình HSC, đồng thời nuôi
TIME để reset lại HSC.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 87


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Tạo nút nhấn RESET lại HSC.


4.2 HSC:

Đây là các lệnh nhập các giá trị dùng để khởi tạo HSC.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 88


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Nhập 16#FC để chọn chế độ đọc là 1x, nhập giá trị 0 vào SMD48, SMD52 là để
nạp giá trị hiện tại và đặt cho việc update HSC, nạp giá trị 1 và 9 vào HDEF để chọn
loại HSC và chế độ của nó. Các giá trị xem trong giáo trình S7200.
Bài 9: Đo tốc độ quay từng băng tải (vận tốc).
Nội dung: Đếm số xung phát ra từ encoder trong khoảng thời gian định trước
để tính toán vận tốc và hiển thị tốc độ của động cơ trên giao diện WinCC.
1. Lưu đồ chương trình:
1.1 Main:

START

Q0.7 = 1
SMD108 = 0

Call HSC

AC0 <= HC1

Chuyển AC0 từ số nguyên => thực

Làm tròn AC0 => SMD100 ( SỐ XUNG)

SMD104 = SMD100/100

Làm tròn SMD104 => SMD104 ( SỐ VÒNG/5S)

S
T37=50

SMD108 = SMD104 / 6 (SỐ VÒNG/ PHÚT)

RESET HSC

1.2 HSC:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 89


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

START

SMB47 = #0FC

SMD48 = 0

SMD52 = 0

HDEF:
HSC =1, MODE 9

ENI

CALL HSC

2. Sơ đồ kết nối:

Kênh A : I0.6
Kênh B : I0.7
Động cơ : Q0.0
3. Chương trình:
3.1 MAIN:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 90


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 91


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 92


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Số xung encoder đếm được trong khoảng thời gian định trước sẽ được tính toán để
quy đổi ra vận tốc(vòng/phút).
3.2 HSC:

Khai báo dùng HSC 1 hoạt động ở mode 9,chế độ đếm xung encoder hai
pha,không có bit reset và start.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 93


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Bài 10: Điều khiển vòng hở băng tải bằng phương pháp PWM.
Nội dung:Dùng modul phát xung có sẵn trong PLC phát xung theo kiểu PWM điều
khiển băng tải.
1.Kết nối phần cứng:
Giảm độ rộng xung: I0.4
Tăng độ rộng xung: I0.3
START: I0.0
STOP: I0.1
2.Chương trình: Main

Reset ngõ ra phát xung ở chu ki đầu


tiên,gọi chương trình con khai báo
PWM.

Gọi chương trình con 1 tăng độ rộng


xung khi nhấn I0.3.

Gọi chương trình con 2 giảm độ rộng


xung khi nhấn I0.3.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 94


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Chương trình con khởi tạo modul phát xung:

Chương trình con 1:tăng độ rộng xung bằng cách tăng giá trị ô nhớ SMW80

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 95


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Gọi lại modul phát


xung

Chương trình con 2:giảm độ rộng xung bằng cách giảm giá trị ô nhớ SMW80

Bài 11: Điều


khiển tốc động băng tải theo giá trị đặt trước.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 96


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Nội dung: Tốc độ đặt được nhập trên giao diện WinCC,dựa vào số xung đọc
được từ encoder,PLC sẽ tính toán PID và đưa ra độ rộng xung nạp vào modul phát
xung Q0.0.
1. Lưu đồ chương trình:
MAIN:

START

CALL HSC
CALL PID
CALL PWM
CALL INT
EXIT NGẮT

XUẤT CÁC GIÁ TRỊ OUTPUT:


VD24= TỐC ĐỘ ĐẶT
VD28= TỐC ĐỘ ĐO
VW32 = ĐỘ RỘNG XUNG
VD36 = TỐC ĐỘ TRƯỚC ĐÓ…..

HSC:

START

SMB47 = #0FC

SMD48 = 0, SMD52 = 0

HDEF:
HSC =1, MODE 9

ENI

CALL HSC

PID:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 97


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

START

CHUẨN HÓA TỐC ĐỘ ĐẶT.


NẠP CÁC GIÁ TRỊ THÔNG SỐ BAN ĐẦU: TỐC ĐỘ THỜI
GIAN LẤY MẪU, Kp, Ki, Kd.
XUẤT RA GIÁ TRỊ LÀ XUNG SẼ ĐƯA VÀO ĐIỀU KHIỂN
ĐỘNG CƠ, XUNG TRƯỚC ĐÓ

RET

PWM:

START

NẠPGIÁ
NẠP CÁC CÁC GIÁ TRỊ:
TRỊ:
 CHU KÝ XUNG.
 THỜI GIAN PHÁT MỘT XUNG.
 Ton

XUẤT XUNG
XUẤT XUNG

RET
RET

INT:

START

CHUẨN HÓA TỐC ĐỘ ĐẶT.


NẠP CÁC GIÁ TRỊ VÀO BỘ PID
GỌI CHƯƠNG TRÌNH PID.

TÍNH TOÁN TỐC ĐỘ RA DỰA VÀO SỐ XUNG, THỜI GIAN LẤY MẪU..
LẤY GIÁ TRỊ XUNG ĐƯA VÀO BỘ PHÁT XUNG RA ĐỘNG CƠ.
CẬP NHẬT CÁC GIÁ TRỊ HIỆN TẠI VÀ TRƯỚC ĐÓ VÀO BỘ ĐIỀU
KHIỂN PID.

RET

2. Sơ đồ kết nối:
Kênh A : I0.6

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 98


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Kênh B : I0.7
Động cơ : Q0.0
3. Chương trình và giới thiệu các câu lệnh dùng:
Khai báo các biến dùng trong chương trình:

a.
3.1 MAIN:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 99


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Dùng V48.2 để tạo biến START cho chương trình. Khi có START thì sẽ gọi chương
trình con HSC , PID, PWM, reset ngõ ra Q0.0 ở chu kì đầu tiên và gọi chương trình
ngắt để đưa giá trị xung liên tục vào Q0.0. khi hết ngắt thì gọi lại chương trình HSC
và đưa giá trị ban đầu vào thông số PID.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 100


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Đưa giá trị vận tốc đặt vào VD24, chuẩn hóa tốc độ do ra từ 0 = > 1.

Cho phép ngắt timer 0 không cho phép chạy PID và HSC. Tiếp theo gọi chương trình
HSC và đưa vào các giá trị ban đầu cho các thông số PID.
3.2 Chương trình đếm xung ENCODER (HSC):

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 101


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

3.3 Bộ điều khiển (PID):

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 102


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Cài đặt các thông số ban đầu cho công thức tính toán: tốc độ cài đặt, thời gian lấy mẫu

3.4 Chương trình xuất xung(PWM):

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 103


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Khai báo thông số PWM: chu ky xung 1000, Ton =0 và thời gian xuất 1 xung mẫu là
16#D3 ứng với 1micros /chu kỳ xuất xung.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 104


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
3.5 Chương trình ngắt:

Chuẩn hóa tốc độ đặt và cài đặt các thông số và đưa vào ô nhớ sau đó gọi chương
trình PID và sau đó các thông số ngõ ra sẽ được đưa vào các ô nhớ. Để tính toán tốc
độ ra thì từ HC1 là giá trị ENCODER ta chia cho số xung tối đa của ENCODER và
nhân cho thời gian lấy mẫu ta sẽ có được tốc độ thưc tế.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 105


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 106


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Giá trị ngõ ra của bộ PID sẽ được chuẩn hóa lại và đưa vào thay đổi độ rộng xung ra.
4. Thiết lập giao diện và vẽ đồ thị đáp ứng:

4.1 Tạo các biến:

Bảng địa chỉ của các biến :


BIẾN địa chỉ
START1 V48.2
STOP V48.0
DAT VD12
DO VD28
DORONGXUNG VW32
KP VD112
TI VD120
TD VD124

Vào PC ACCESS:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 107


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Sau đó đặt tên và địa chỉ:

Cứ thế tiếp tục thiết lập các biến khác như hình:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 108


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Sau đó save lại và gán các biến vừa tạo vào WinCC:

Và tiếp tục chọn như hình:

Chọn như hình và nhấn next:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 109


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Tiếp tục quét tất cả các biến và chọn Add Items:

Tiếp tục làm theo hình và nhấn Finish:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 110


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

4.2 Gán biến vào tag logging:

Tiếp theo đặt tên và các giá trị khác như hình:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 111


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Tiếp theo:

Tiếp theo chọn next:

Đặt tên và chọn next:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 112


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Tiếp theo chọn select:

Và chọn biến cần hiển thị lên đồ thị và nhân OK => finish:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 113


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Khi đó sẽ có

Tiếp theo chọn thời gian lấy mẫu:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 114


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Và chọn thời gian như hình:

4.3 Thiết lập giao diện:

Trong giao diện để lấy đồ thị thì vào:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 115


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Kéo rộng ra và nhấp dúp vào giao diện để cài đặt thông số, nhấp + để thêm giá trị hiển
thị, - để xóa giá trị hiển hiện và đạt tên cho giá trị đó:

Để kết nối với biến thì nhấn vào selection và chọn biến:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 116


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Ngoài ra tạo thêm các nút nhấn, các trường I/O để nhập và hiển thị các thông số như
hình:

Để kết nối các trương I/O với biến ta click chuột phải trường đó và chọn:

Và chọn biển tượng hình trong thanh tag:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 117


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Và chọn biến kết nối:

Làm tiếp tục với các trường I/O và các biến khác như sau:
+Trường I/O Ki : TI

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 118


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
+Trường I/O Kd : TD
+Trường I/O tốc độ đặt : dat
+Trường I/O tốc độ đo : do
+Trường I/O do rong xung : dorongxung
+Nút nhấn START nối với biến START1, STOP với biến STOP.
5. Một số kết quả mô phỏng:
Cài đặt:
Kp : 0.25
Ki : 0.002
Kd : 0.002
Tốc độ : 95

Cài đặt:
Kp : 0.25
Ki : 0.002

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 119


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Kd : 0.001
Tốc độ : 60

Cài đặt:
Kp : 0.3
Ki : 0.002
Kd : 0.002
Tốc độ : 70

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 120


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Bài 12: Tổng hợp

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 121


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Nội dung: Kiểm tra sản phẩm theo các tiêu chuẩn chiều cao,có nhiễm kim loại không
và mức nước trong chai.Nếu sản phẩm cao quá yêu cầu hoặc là bị nhiễm kim loại thì
loại sản phẩm đó.Đếm các sản phẩm đạt 2 tiêu chuẩn trên,sau đó nếu mức nước cao
hơn yêu cầu thì sản phẩm cũng bị loại bỏ.Tốc độ băng tải 1,3 được điều khiển bằng
tay,băng tải 2 điều khiển bằng PID có encoder hỗ trợ.Tạo giao diện giám sát bằng
WinCC.
1. Sơ đồ kết nối:

2. Chương trình:
2.1Chương trình chính:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 122


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Gọi các chương trình con khởi tạo HSC,PID và PWM ,reset ngõ ra phát xung ở chu kì đầu tiên.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 123


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Đưa tốc độ đo đưa lên WinCC

Đưa giá trị độ rộng


xung lên WinCC.

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 124


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 125


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 126


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 127


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

2.2 Chương trình đọc xung tốc độ cao(HSC):

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 128


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

2.3 Chương trình cài đặt các thông số PID:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 129


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Đưa tốc độ từ PC xuống,chuẩn hóa


đưa vào tính PID.

Nạp giá trị đặt đã được chuẩn hóa

Cài thời gian lấy mẫu.

2.4 Chương trình phát xung tốc độ cao PWM:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 130


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

2.5 Chương trình ngắt:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 131


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 132


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

3. Chương trình trên WinCC:


Giao diện lúc khởi động:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 133


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Nút nhấn Start

Nút nhấn mở đồ thị điều khiển tốc độ động cơ dùng PID

Nút nhấn Stop chương trình.

Nút nhấn Close

Giao diện lúc hoạt động:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 134


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Đồ thị đáp ứng PID:

Chú thích đồ thị:

Phương pháp kết nối PLC S7-200 với WinCC tương tự các bài trên, kết quả sau khi
gán biến:

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 135


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 136


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
MỤC LỤC
Phần 1 .........................................................................................................................................1
Giới thiệu mô hình.......................................................................................................................... 2
Tập Lệnh Trong S7_200 ................................................................................................................ 3
1. Lệnh về bit............................................................................................................................... 3
Bài 1 ......................................................................................................................................... 4
Bài 2 ......................................................................................................................................... 4
2. Timer ....................................................................................................................................... 5
2.1 TON ................................................................................................................................... 6
2.2 TOF.................................................................................................................................... 7
2.3 TONR ................................................................................................................................ 8
3.Counter................................................................................................................................... 13
3.1 Counter Up(đếm lên) ..................................................................................................... 13
3.2 Counter Down(đếm xuống) ........................................................................................... 14
3.3 Counter Up/Down (đếm lên/xuống).............................................................................. 16
4. Lệnh MOVE.......................................................................................................................... 19
4.1 Move_B............................................................................................................................ 20
4.2 MOVE_W ....................................................................................................................... 20
4.3 MOVE_DW..................................................................................................................... 20
4.4 MOVE_R......................................................................................................................... 21
5. Các lệnh về dịch bit .............................................................................................................. 21
6.Các lệnh số học ...................................................................................................................... 26
6.1 Lệnh cộng trừ ................................................................................................................. 27
6.2 Lệnh nhân chia ............................................................................................................... 27
6.3 Lệnh tăng giảm ............................................................................................................... 29
7. Lệnh về đồng hồ thời gian thực RTC ................................................................................. 31
7.1 Lệnh đọc thời gian thực Read_RTC............................................................................. 31
7.2 Lệnh Set thời gian thực Set_RTC ................................................................................. 31
8. Lệnh gọi chương trình con .................................................................................................. 31
9. Các lệnh về ngắt.................................................................................................................... 36
10. Xuất xung tốc độ cao.......................................................................................................... 38
10.1 Điều rộng xung 50% (PTO)......................................................................................... 39
10.2 Điều rộng xung theo tỉ lệ (PWM) ................................................................................ 44
11. Đọc xung tốc độ cao............................................................................................................ 49
Mô phỏng PLC S7-200............................................................................................................. 63
1.Tạo file mộ phỏng.............................................................................................................. 64
2.Giới thiếu tổng quát về phần mềm mô phỏng ................................................................ 64
3.Thực hiện mô phỏng ......................................................................................................... 66
3.1Load Program.............................................................................................................. 66
3.2Mô phỏng ..................................................................................................................... 67
Phần 2 ........................................................................................................................................... 68
CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH.................................................................................................... 68
Tổng quan mô hình ...................................................................................................................... 69
CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH .................................................................................................... 69
Bài 1: Đếm sản phẩm trên băng tải. ....................................................................................... 69
Bài 2: Phân loại sản phẩm theo chiều cao.............................................................................. 72
Bài 3: Phân loại và đếm số sản phẩm hoàn chỉnh. ............................................................... 74
Bài 4: Loại bỏ các sản phẩm có tính kim loại. ....................................................................... 75
Bài 5: Kiểm tra và đếm số sản phẩm không nhiễm kim loại................................................ 78
Bài 6: Kiểm tra mức nước. ...................................................................................................... 79

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 137


Bản thảo giáo trình thực hành PLC 5 – 2009
Bài 7: Kiểm tra và đếm số chai đạt yêu cầu........................................................................... 82
Bài 8: Đếm xung các encoder. ................................................................................................. 82
Bài 9: Đo tốc độ quay từng băng tải (vận tốc). ...................................................................... 89
Bài 10: Điều khiển vòng hở băng tải bằng phương pháp PWM. ......................................... 94
Bài 11: Điều khiển tốc động băng tải theo giá trị đặt trước. ................................................ 96
Bài 12: Tổng hợp .................................................................................................................... 122

Biên soạn: Th.s Trần Văn Trinh 138

You might also like