Professional Documents
Culture Documents
Phần một:
TỔNG QUAN MẠCH CHỈNH LƯU CẦU MỘT PHA
1.Sơ đồ:
M
+
T1 T2 E
R
U1 U2
L
T4
T3 N
Chỉnh lưu cầu một pha.
Ud Ud
π π+α 2π π 2π
θ1 θ2 θ θ
α
IT1,3 IT1,3
Id Id
θ θ
IT2,4 IT2,4
Id Id
θ θ
i2 id
Id
θ θ
id
Id
θ θ
5. Hiện tượng trùng
Chỉnh lưu dẫn: Nghịch lưu phụ thuộc
Thực tế khi xét đến điện cảm Lc ( trên cuộn dây thứ cấp MBA), ta có thể biểu diễn
mạch như sau:
GVHD Đoàn Quang Vinh SVTH Cù Văn Tài Lớp 24ĐĐE
Đồ án môn học Điện tử công suất Trang 3
M
+
1 E
T1 T2
Lc
1
R
eL
1
T4 T3 L
N
Do có điện cảm Lc, nên tại góc α, khi ta cho xung điều khiển mở T 2 và T4 dòng điện
qua T1 và T3 l à it1, it3 không thể giảm đột ngột từ Id xuống 0, và dòng qua T2 và T4
cũng không thể tăng đột ngột từ 0 đến Id . Hiện tượng mở đồng thời cả bốn Tiristor
như vậy gọi là hiện tượng trùng dẫn.
Lúc này cả 4 Tiristor đều mở cho dòng chảy qua, phụ tải bị ngắn mạch, Ud = 0, nguồn
e2 cũng bị ngắn mạch sinh ra dòng ngắn mạch ic.
X c .di c
Ta có phương trình: 2U 2 sin θ . =
d .θ
2U 2 m θ 2U 2 m
[ cos α − cos θ ]
X 2 α∫
⇒ is = sin θ .d .θ =
X2
- Hiện tượng trùng dẫn làm cho điện thế tại hai điển M và N bằng nhau và dòng chỉnh
lưu id = 0
- Hiện tượng trùng dẫn bắt dầu từ góc α và kéo dài đến khi iT1,3 giảm đến 0 tại π+α
Đặt ic = ic1+ic2 với ic1 = ic2 = ic/2
ic1 làm tăng dòng trong T4 và làm giảm dòng trong T3
ic2 làm tăng dòng trong T2 và làm giảm dòng trong T1
2U 2
iT 2, 4 = [ cos α − cos (π + α ) ]
2X c
iT 1,3 = I d [ cos α − cos (π + α ) ] (A)
Khi kết thúc giai đoạn trùng dẫn, tức là khi θ=μ, i T1,3 = 0, phương trình chuyển mạch
2X c Id
có dạng: cos α − cos (θ + α ) = (1)
2U 2
Xát định sụt ápchỉnh lưu trung bình ΔUμ do hiện tượng trùng dẫn gây ra:
µ § (2)
Thay (2) vào phương trình (2) ta có được:
µ§
Giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu khi kể đến hiện tượng trùng dẫn:
U’d = Ud – Δuμ
2X 2Id
=Ud −
π
Ud
θ1 θ2
2π
θ
μ
Id
id
iT1
iT2
Phần hai:
TÍNH CHỌN MẠCH ĐỘNG LỰC.
Tính chọn mạch động lực dùng trong sơ đồ với các thông số:
Điện áp một chiều của động cơ: Eưđm = 110 VDC
Dòng điện định mức: Iưđm = 2.35 A
Công suất động cơ: Pđm = 160W
GVHD Đoàn Quang Vinh SVTH Cù Văn Tài Lớp 24ĐĐE
Đồ án môn học Điện tử công suất Trang 5
Hệ số dự trữ dòng điện ( chọn) : Ku= 1,6.
Hệ số dự trữ điện áp ( chọn) : Ki=1,3. ( Ki = 1,1 ÷ 1,6).
T1 T2
Z
2 2 0 V U 2
T4 T3
với α = 0.
π.U d π.118 ,93
Suy ra U2 = = = 132 ,1V
2 2 2 2
Do đó tỉ số MBA là: m = U2/U1= 132,1/220 = 0,6
d. Điện áp ngược lớn nhất mỗi Tiristor phải chịu:
U im = 2U 2 = 2 .132 ,1 =186 ,8V
2. Xát định dòng chỉnh lưu và dòng trong mỗi pha của MBA :
a. Dòng chỉnh lưu trung bình:
Dòng điện chỉnh lưu trung bình cũng chính là dòng trong phần ứng của động cơ
điện:
Id = Iư = 2,35 A
b. Dòngđiện chỉnh lưu trung bình chảy trong mỗi Tiristor:
Io = Id/2 = 2,35/2 = 1,175 A
c. Giá trị hiệu dụng của dòng điện chảy trong pha thứ cấp MBA:
GVHD Đoàn Quang Vinh SVTH Cù Văn Tài Lớp 24ĐĐE
Đồ án môn học Điện tử công suất Trang 6
I2 = Id = 2,35 A
d. Giá trị hiệu dụng của dòng điện chảy trong pha sơ cấp MBA:
I1 = mI2 = 0,6.2,35 = 1,41 A
2.Chọn Tiristor:
Dựa vào các thông số:
Hệ số dự trữ điện áp : Ku = 1,6.
Hệ số dự trữ dòng điện: Ki = 1,3.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật các Tiristor phải chịu được :
Điện áp ngược lớn nhất : Ung = Ku.Uim =1,6.186,8 = 299 V
Dòng điện trung bình Itb = Ki.I0 = 1,3.1,175 = 1,5275 A
Theo bảng I.3 ĐTCS ta chọn loại Tiristor có các thông số sau:
Mạch từ có dạng như hình vẽ với các kích thước như sau:
c a a/2
H h B
Trụ :
_Tiết diện thô = cxB = 3,2.6,4 = 20,48 cm2.
_ Tiết diện hiệu quả = 0,95.20,48 = 19,5 cm
_ Trọng lượng trụ = 7,5.0,195.1,2 = 1,75 kg
Từ cảm:
_Trong các trụ chọn Bm= 1,1 T
_Trong các quy lat chọn B’m = 1,1.19,5/19,5 =1.1 T
Chọn dây:
Dựa vào bảng II.3_(tr 82-ĐTCS) thông số dây dẫn tiết diện tròn, ta chọn dây dẫn
sơ cấp và thứ cấp MBA có các thông số như sau:
X 0 1265,9
Vậy: L0 = = = 4H
ω 314
Mặt khác : L0 = 2.Lcb + Lba
Với : Lba = Xba /ω = 3,7 / 314 = 0,012 H
Do đó: Lcb = ( L0 – Lba) / 2 = ( 4 – 0,012 )/2 = 1,2 H
U d C D C
Bộ lọc L,C
Điện áp đầu ra của bộ chỉnh lưu có thể được khai triển thành chuỗi Fourier.
Nếu ta chỉ quan tâm tới hai số hạng đầu tiên thì điện áp đầu ra của bộ chỉnh lưu
một pha hai nửa chu kỳ có dạng như sau:
2 2U 2
Ud = + a n 2U 2 cos 2ωt
Π
Trong đó:
+ U2 là giá trị hiệu dụng của điện áp phía thứ cấp MBA .
+ an = 4 / 3π = 0,425.
Nếu giả thuyết đối với sóng hài tần số thấp mà XL >> XC thì dòng xoay chiều chảy
qua L và C sẽ quyết định bởi XL, khi đó ta có thể viết:
a n 2U 2
I cm = = ( 2 ÷ 2,5) % I d = 0,06 A
2ωL
Điện áp nhấp nhô:
I cm 2a nU 2
∆U c = =
2ωC 4ω 2 LC
Tỷ số nhấp nhô:
∆U C an
K LC = =
2U 4ω 2 LC
an
Suy ra LC =
4ω 2 K LC
Với hệ số nhấp nhô cho trước: KLC = 6% = 0,06 và an = 0,425
0,425
ta có: LC = 2
= 17 ,96 .10 −6
4.( 314 ) .0,06
a n 2U 2 0,425 . 2132 ,1
⇒L= = = 2,11 H
2ωI cm 2.314 .0,06
17 ,96 .10 −6
và C = = 8,51 .10 −6 F = 8,51 µF
2,11
Vậy ta chọn : L = 2,11 H
C = 8,51 μF.
Phần ba:
TÍNH CHỌN MẠCH BẢO VỆ:
Đối với chỉnh lưu bán dẫn, khi tính toán cũng như trong vận hành ta phải đảm
bảo vấn đề bảo vệ quá dòng và quá áp cho các thiết bị trong mạch.
Thiết bị bán dẫn có van bán dẫn có kích thước nhỏ ( lớp tiếp giáp), nhiệt dung
bé và mật độ dòng điện qua mặt tiếp giáp p-n lớn nên rất nhạy với quá tải về dòng.
Hằng số thời gian phát nóng của một bản Silic trong van công suất chỉ cỡ vài phần
trăm giây. Do đó khâu bảo vệ dòng điện đòi hỏi phải tác động nhanh.
Mặt khác, van bán dẫn cũng rất nhạy đối với quá điện áp, chỉ cần tồn tại một
điện áp ngược lớn hơn giá trị cho phép trong khoảng 1 - 2 μs cũng có thể chọc
thủng mặt tiếp giáp p-n.
1. Bảo vệ quá dòng điện:
Hai nguyên nhân gây quá dòng điện: Ngắn mạch và quá tải.
a. Ngắn mạch:
Đây là trường hợp có sự cố tạo ra dòng điện quá lớn như ngắn mạch trên tải,
trên dây dẫn thứ cấp của MBA ( ngắn mạch bên ngoài), ngắn mạch các pha do
chọc thủng van bán dẫn ( ngắn mạch bên trong), do đột biến nghịch lưu.
b. Quá tải:
Hiện tượng quá tải xuất hiện trong trong thời gian làm việc xát lập hoặc quá độ.
Giá trị không lớn lắm và cho phép tồn tại trong thời gian lâu.
imax
ich
t
thq tc
Các giai đoạn hoạt động của dây chảy.
Hoạt động của dây chảy có thể chia làm hai giai đoạn
như sau:
Giai đoạn 1: từ t = 0 đến khi bắt đầu xuất hiện hồ quang.
Giai đoạn 2; từ t = thq đến khi kết thúc ( t = tc).
Dòng điện khi chạy qua dây chảy sẽ sinh ra một nhiệt lượng Q = i2Rt.
Để bảo vệ quá dòng cho bộ biến đổi, ta chọn và đặt dây chảy tại các vị trí như sau:
( 3 vị trí ).
Vị trí 1: Đặt tại ngõ vào của MBA.
Vị trí 2: Đặt tại ngõ ra của MBA.
Vị trí 3: Đặt nối tiếp với mỗi Tiristor một dây chảy.
Vị trí đặt dây chảy như hình vẽ sau:
1
2
3 T1 T2
T4
T3
u2
t
Sự biến thiên nhanh chóng của dòng điện ngược gây ra sức điện động cảm ứng rất
lớn trong các điện cảm của đường dây nguồn dẫn đến các Tiristor, làm cho giữa
Anot và Catot của Tiristor xuất hiện quá điện áp.
Nguyên nhân bên ngoài:
Các nguyên nhân này thường xảy ra ngẫu nhiên như cắt không tải một MBA
trên đường dây, khi một cầu chì bảo vệ bị chảy, khi bị sét đánh…
Để bảo vệ quá áp, ta thường dùng mạch RC như sau:
R,C đấu song song với Tiristor nhằm bảo vệ quá điện áp do tích tụ điện tích khi
chuyển mạch gây nên. T
C
R
RC đấu giữa hai pha thứ cấp MBA để bảo vệ quá điện áp do cắt không (dòng từ hoá)
tải MBA gây nên.
Thông số của R và C phụ thuộc vào mức độ quá điện áp có thể xảy ra, tốc độ biến
thiên của dòng chuyển mạch, điện cảm trên đường dây, dòng điện từ hoá MBA.
Ta chọn thông số của R và C bằng cách dùng đồ thị giải tích, sử dụng những đường
cong chuẩn.
*. Tính R,C bảo vệ quá điện áp do tích tụ điện tích gây nên:
- Hệ số quá điện áp: K = Uimp / (Ku.Uim)
Với
U imp : là giá trị cực đại cho phép của điện áp thuận và ngược đặt trên Tiristor
một cách không chu kỳ. Tra theo sổ tay ĐTCS ta có Uimp = 300 V.
Uim: là giá trị cực đại của điện áp ngược thực tế đặt trên Tiristor. Uim = 186,8 V.
Lba .U im Lba .U im
R * min ≤ R ≤ R * max
2.Q 2Q
(*) Tính R,C bảo vệ quá áp do cắt MBA không tải gây nên:
Cắt MBA không tải tức là cắt dòng điện từ hoá MBA.
Sự việc cắt MBA không xảy ra một cách không chu kỳ. Việc tính toán R,C được
tính theo các bước sau:
_ Xát đinh hệ số quá điện áp ( đã xát định ở phần trên ) k = 1,67.
_ Xát định các thông số trung gian: dựa vào các đường cong trong hình
X.11(tr260-ĐTCS_Nguyễn Bính) :
Với k = 1,67 ta tra được:
C*min = 0,25; R*min =1,4; R*max = 2,7.
- Tính giá trị lớn nhất của năng lượng từ trong MBA khi cắt.
I s .o . m S
Với MBA một pha: WT1 = .
2 Iσ ω
Trong đó:
Isom: giá trị cực đại của dòng từ hoá quy sang thứ cấp.
Is: giá trị hiệu dụng dòng định mức thứ cấp.
Với Is.o.m = 2 Is.o.
và Iso = 0.03 Is
Theo nguyên tắc điều khiển thẳng đứng ARCCOS ta dùng 2 điện áp:
- Điện áp đồng bộ ( điện áp tựa) us vượt trước điện áp anod-catod Tiristorr một góc
π/2. (Nếu UAK = Umsinωt thì us = Umcosωt)
Điện áp điều khiển ucm là điện áp một chiều, có thể điều chỉnh được biên độ theo 2
hướng (dương và âm)
Trên hình vẽ,đường nét đứt là điện áp đồng bộ với điện áp anod-catod Tiristorr. Từ
điện áp đồng bộ này người ta tạo ra điện áp ur.
ur
ur
ur uc
uc
ωt
uudk ωt
dk
α ωt
ur+udk
Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng ARCCOS
Nếu đặt us vào cổng đảo và ucm và cổng không đảo của khâu so sánh thì khi us = ucm ta
sẽ nhận được một xung rất mảnh ở đầu ra của khâu so sánh khi khâu này lật trạng
thái:
Umcosα = ucm
+12 V 47k
7812 0.47 22 GG
0.1uF 1.2
330k K
v 10k
0A1 0A2
4.7k 100uF
4.7k
U2 U3
1k
470uF
u27912 -12 V
+
ωt
u3
ωt
uGK
ωt
Sơ đồ gồm một khâu tích phân OA1, một khâu so sánh OA2.
1. Khâu đồng bộ ( tích phân) OA1:
Tín hiệu đầu vào của OA1 là U1 = Um sin ωt.
1 Um Um
Tín hiệu đầu ra của OA1 là U2 = −
C ∫ R
sin ωt.dt =
ω.C.R
cos ωt .
R R
U1
Us
OA1
OA2
Vdk R
1
CR ∫
U db = U s = U 1 dt
Um
Ta chọn ucmax = = 10 V
ωCR
Khi ucm = u2 ta có cosα = ucm / umax.
E
A
R1
F
iL
D2 R
Th
Dr
BAX R2
iDr
iC C
R
T
Uc
K
E −t
L
iL = iE = 1 − e τ với τ =
R1 R1
Sau khoảng thời gian 5 τ , IC ~ iC = E /R1. Bên thứ cấp BAX xuất hiện 1 xung điện áp
trên R2 để mở Trisito.
Khi t = T1, UC = "0" bấy giờ iL đạt giá trị
E −t
iL( T1) = iC(T1) = 1 − e τ =Io< E /R1. Transito T bị khoá iC = 0.
R1
1
Nếu không có Diot D hoàn năng lượng W = .L.Io2 sẽ sinh ra điện áp trên các cực
2
C, E của Transito gây quá điện áp vì khi UCE = VC thì Dr sẽ cho dòng chạy qua làm
ngắn mạch điểm C và F nên UCE = E + 0,8 V. Khi đó:
- từ t = T1 trở đi iL suy giảm theo quy luật:
−t
τ' τ
iL = Io e với ' = 1 / R'
Trong đó R' là điện trở của cuộn cảm L và điện trở thuận của Dr
Chọn Transito T_25_600V.
Số hiệu: Ig = 0,3 A.
Eg = 5V .
tỷ số BAX tường là m = U1 / Ux = 2÷ 3, ta chọn m = 3.
điện áp đặt trên cuộn sơ cấp BAX:
U1 = m.Ux = 3.5 = 15 V.
Dòng sơ cấp BAX:
I1 = I2 /m = 0,3 / 3 = 0,1 A.
Chọn Transito làm việc ở tầng khuếch đại xung:
T – П605.
UCE = 40 V.; Icmax = 1,5 A; β = 20÷ 60 lần.
-------------------------------------------------------------------------