You are on page 1of 14

1

TUYỂN CHỌN CÁC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI GIA LAI


Thời gian : 150 phút / đề
---------------------
-------------------------------
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 1 Năm học 1999-2000. Vòng 2

Câu1 (2đ):
1- Ăn mòn kim loại là gì ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Mỗi yếu tố hãy nêu một
ví dụ minh hoạ.
2 – Cho 3 cây đinh sắt vào 3 cốc
Cốc 1: Chứa nước cất
Cốc 2: Chứa nước tự nhiên đun sôi để nguội
Cốc 3: Chứa nước tự nhiên
Cây đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh hơn ? Giải thích ?
3- Cho 2 mẫu Zn vào 2 cốc :
Cốc 1 : Chứa dung dịch HCl loãng
Cốc 2: Chứa dung dịch HCl loãng có thêm vài giọt CuSO4
So sanh tốc độ thoát khí H2 ở 2 trường hợp trên, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(2đ): Cho 2 nguyên tố A, B . Biết A ở nhóm I, B có công thức oxit cao nhất là B2O7
1. Nguyên tố B ở nhóm nào trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
2. Nguyên tố B là gì ? Cho biết cả A và B ở chu kỳ 2,3 hoặc 4. B là phi kim.
3. Lấy 3,1 gam oxit của A tác dụng với 100g dung dịch HB 3,65% để tạo muối. A,B là nguyên tố gì ?
( biết H là hiđro)
Câu 3(2đ): Viết các ptpư xảy ra theo đúng trình tự:
1. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch Ba(OH)2
2. Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl
3. Cho từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
4. Cho từng giọt NaOH vào dung dịch AlCl3
Câu 4(2đ): Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và Al2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M.
Sau phản ứng HCl dư 25% so với lượng ban đầu. Dung dịch A tạo thành cho tác dụng với dung dịch
NaOH 1m sao cho kết tủa tạo thành vừa đạt khối lượng bé nhất.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
3. Tính thể tích của dung dịch NaOH đã dùng.
Câu5 (2đ): Để khử hoàn toàn 24 gam oxit kim loại cần 10,08 lít H2 ( đktc). Lấy lượng kim loại sinh
ra hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy có 6,72 lít H2 ↑ ( đktc).
1. Xác định hoá trị của kim loại trong oxit và trong muối tạo thành khi hoà tan vào dung dịch H2SO4
loãng.
2. Xác định công thức của oxit.
----------------------
2
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 2 Năm học 2000-2001. Vòng 1

Câu 1(2đ) :
1- Phân bón hoá học là gì ? Có mấy loại phân bón hoá học chính ? Mỗi loại hãy cho 3 ví dụ minh hoạ
2- Nêu tác dụng chủ yếu của mỗi phân bón hoá học đới với cây trồng
3- Những phân đạm thường dùng : Urê CO(NH2)2 , Amoninitrat NH4NO3 , Amoniclorua NH4Cl,
Amônisunfat : (NH4)2SO4.
a) Loại phân đạm nào tôta nhất ? Tính hàm lượng đạm (%N) trong mỗi loại ?
b) Hãy giải thích tại sao không trộn vôi vào phân đạm để bón ruộng, cây trồng ?
Câu 2(2đ) : Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau :
+ D1 + D2 + D3
A1 (2)  → A2 (3) → A3  (4)→ M
M (1) + E1 + E2 +E
B1 →
(5) B2  (6) → B3  (7)3
→M
Cho biết :
A1 là oxit kim loại A : A thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II trong bảng HTTH
B1 là oxit phi kim B; B có hoá trị cao nhất đối với oxi là 4, khi cho oxyt đó tác dụng với KOH sẽ tạo
ra một muối có khối lượng phân tử là 138 đvC.
Câu 3 (2đ) : Hãy lập biểu thức tổng quát tính nồng độ % và nồng độ mol khi pha trộn các dung dịch
sau:
1. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(M) với dung dịch HCl có nồng độ y(M) theo tỉ lệ thể tích
như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(M) ? Biết x < z < y
2. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(%) với dung dịch HCl có nồng độ y(%) theo tỉ lệ khối
lượng như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(%) ? Biết x% < z% < y%
3. Trong 2 trường hợp trên, cách lập biểu thức của trường hợp nào là chính xác hơn . Vì sao ?
Câu 4(2đ) : Ta có một muối sunfat ngậm nước RSO4.nH2O. Ở 800C thì có 53,6gam còn ở 250C thì có
23gam muối này tan tối đa trong 100gam nước ( tính theo muối khan RSO 4). Nếu ta làm lạnh 25 gam
dung dịch bão hoà muối này từ 800C → 250C thì có 8,9 gam tinh thể muối sunfat ngậm nước kết tinh.
Xác định công thức của muối ở dạng hiđrat, cho biết n có thể có một trong các giá trị 5,7,9
Câu 5(2đ): A là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của kim loại phân nhóm chính nhóm I và kim
loại phân nhóm chính nhóm II. Hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp A bằng 300ml dung dịch HCl vừa
đủ thì thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) và một dung dịch B.
1/ Cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
2/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng
3/ Nếu tỉ lệ mol của muối cacbonat kim loại hoá trị I và muối cacbonat kim loại hoá trị II trong hỗn
hợp là 2 :1. Hãy tìm công thức hai muối. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
--------------------------------
3
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 3
Năm học 2000-2001. Vòng 2

Câu 1(2,25đ) :
1/ Viết các phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hoá sau đây ( mỗi mũi tên là một phản
ứng): Al2O3

(1) (3)
(2 (4) Al(OH)3 (6) AlCl3
Al NaAlO2
)
(5) (7)
2/ Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng xảy ra cho 2 trường hợp sau :
a. Cho 1 giọt dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (dư )
b. Cho 1 giọt dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ( dư)
Câu 2(1,5đ) :
Cho thiết bị dùng điều chế và thu khí X từ Y và Z như sau:

Z X
Z
X

XXXXX XXXXX
Y XXXXX Y XXXXX

(a) (b) H2O


1/ Thiết bị (a) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ?
2/ Thiết bị (b) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ?
3/ Khi Z là dung dịch HCl, khí X là chất nào trong các khí sau : Cl2, H2, CO2 ( xét cho từng thiết bị ).
Chọn Y cho phù hợp với các trường hợp đã xét, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 (2 đ) : Cho 9,4 gam một oxit M2O tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì thu được 13,05 gam phần rắn khan. Kim loại M là kim loại nào ? ( Cho M chỉ
có hoá trị I )
Câu4 (2,25 đ) : Thành phần của một loại nước khoáng được ghi như sau :
Thành phần Cl – HCO3 – SO4 = Ca (Na và K) Mg
mg/l 1420 366 288 60 ? 24
1/ Nếu trong nước khoáng không có K thì hàm lượng Na là bao nhiêu ?
2/ Nếu nước khoáng trên không có Na thì hàm lượng của K là bao nhiêu ?
3/ Nếu trong nước khoáng trên có cả K,Na thì hàm lượng của hai kim loại trong khoảng bao nhiêu ?
4/ Cô cạn 1 lít nước khoáng trên thì khối lượng bã rắn khan thu được là bao nhiêu gam ?

Câu 5(2đ) : Cho phản ứng xảy ra khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CuSO4 :
Na2CO3 + CuSO4 + H2O → Cux(CO3)y(OH)z ↓ + CO2 ↑ + Na2SO4
1/ Cân bằng phản ứng trên.
2/ Cho thành phần % về khối lượng của các hợp phần trong kết tủa là :
Hợp phần Cu = CO3 – OH
% 57,66 27,03 15,31
Hãy xác định công thức đơn giản nhất ( cũng là công thức phân tử ) của kết tủa.
3/ Tính thể tích dung dịch Na2CO3 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch CuSO 4
0,4M theo phản ứng trên.
-------------------
4
ĐỀ SỐ 4
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2001-2002. Vòng 1

Câu 1 ( 2đ):
1/ Làm thế nào để tách KCl ra khỏi quặng sinvinit ( sinvinit là hỗn hợp gồm chủ yếu có KCl và
NaCl). Cho biết :
Nhiệt độ 200C 500C 1000C
Độ tan của NaCl 35,8 gam 37,5 gam 39,1 gam
Độ tan của KCl 34,7 gam 48,3 gam 56,6 gam
0
2. Cho biết nồng độ của dung dịch KAl(SO4)2 bão hoà ở 20 C là 5,66%.
a) Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 200C
b) Lấy m (gam) dung dịch bão hoà của KAl(SO4)2 ở 200C đem đun nóng để bay bớt 200 gam
nước, phần còn lại được làm lạnh tới 200C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn KAl(SO4)2.12H2O kết
tinh ?
Câu 2 (3đ):
1/ Cho khí CO2 sục vào bình đựng dung dịch nước vôi trong chứa n mol Ca(OH)2 . Tìm số mol của
CO2 để trong bình luôn luôn có một lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch. Vẽ đồ thị biểu diễn số mol
của kết tủa CaCO3 phụ thuộc vào số mol của CO2.
2/ Cho 10 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm N 2 và CO2 đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1
gam kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp.
Câu 3 ( 2,75đ):
1/ Hỗn hợp X chứa CO2, CO, H2 có % thể tích tương ứng là a, b, c ; phần trưm khối lượng tương ứng
a′ b′ c′
là a’, b’, c’ . Đặt x = ; y = ; z = . Hỏi x, y, z có trị số lớn hơn hay nhỏ hơn 1.
a b c
2/ Một kim loại X có hoá trị n. Nếu % khối lượng của kim loại đó trong muối cacbonat là 40% thì %
khối lượng của kim loại đó trong muối photphat là bao nhiêu ? Tăng hay giảm ? Điều đó có đúng với
mọi kim loại không ? Giải thích ?
Câu 4 (1,0đ): Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm muối cacbonat của kim loại hoá trị I và
muối cacbonat của kim loai hoá trị II trong dung dịch HCl dư tạo thành 0,2 mol khí. Đem côc cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 5 ( 1,25 đ): R,X,Y là các kim loại hoá trị II. Khối lượng nguyên tử tương ứng là x,r,y (đvC).
Nhúng 2 thanh kim loại R cùng khối lượng vào hai dung dịch muối nitrat của X và Y. Khi số mol của
muối nitrat của R trong 2 dung dịch bằng nhau thì khối lượng thanh thứ nhất giảm a% và thanh thứ
hai tăng b% ( Giả sử tất cả kim loại X và Y bám vào thanh R ). Tính r theo x, y, a, b.
5
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 5
Năm học 2001-2002. Vòng 2

Câu 1( 2đ):
1/ Có thể sử dụng phản ứng hoá học gì để so sánh độ hoạt động hoá học của các phi kim ? Lấy ví dụ
minh hoạ
2/ Cho phản ứng sau :Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Phản ứng dùng để chứng tỏ Cl2 hoạt động hoá học mạnh hơn Br2.
Khi cho 50gam nước Cl2 vào dung dịch có chứa 5,95 g KBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thì thu được 4,17 gam muối khan.
a)Tính nồng độ % của nước Cl2
b) Tính thành phần của muối khan sau khi nung.
( Giả sử Cl2 phản ứng với nước không đáng kể )
Câu 2 ( 1,5 đ) : Cho thanh kim loại Pt có một lớp kim loại A trên bề mặt. Nhúng thanh kim loại này
vào muối nitrat của kim loại B có dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng của kim loại tăng lên.
Nhúng tiếp thanh kim loại thu được đó vào dung dịch muối nitrat của kim loai C có dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn thì khối lượng cảu dung dịch chứa muối của kim loại C tăng lên .(Cho biết kim loại bị
đẩy ra đều bám vào thanh Pt và các kim loại đều có hoá trị II )
1/ So sánh độ hoạt động hoá học của các kim loại A,B,C
2/ So sánh khối lượng mol của A,B,C
3/ Chọn 1 trường hợp cụ thể cho A,B,C.
Câu 3 ( 2,5 đ) :
1/ Hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây:
+ CO + CO + CO +S + O2 + O2
Fe2O3 A 0
B D E F G
t0 t t0 t0 t0 t0,xt
+H O +E
2
G H F
2/ Hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : Na 2CO3 , Na2CO3, Na2SO4, NaHCO3,
Ba(HCO3)2 , Pb(NO3)2.
Câu 4 (2đ) : Trộn V1 lít khí A với V2 lít khí B được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X ở điều kiện
thích hợp để pảh ứng xảy ra hoàn toàn theo dạng sau :
A + B → AB ( khí )
Cho khối lượng riêng của khí A là d1 và của khí B là d2 (đơn vị g/l)
1/ Lập biểu thức tính khối lượng riêng của hỗn hợp X theo d1,d2,V1,V2.
2/ Lập biểu thức tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình sau khi nung theo d1,d2,V1,V2
Câu 5 ( 2đ) : Cho 1 lượng kim loại M hoà tan hết trong một dung dịch HNO3 đặc nóng thì thu được
1,344 lít khí NO2 ( đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 8,08 gam muối kết tinh B.
Hoà tan hoàn toàn lượng B vào nước, rồi cho từ từ dung dịch NaOH vào cho đến khi kết tủa hoàn
toàn, nhiệt phân kết tủa thu được thì có 1,6 gam chất rắn C nguyên chất tạo thành.
Hãy xác định kim loại M, công thức phân tử của chất rắn C và muối B.
---------------------------------
6
ĐỀ SỐ 6 Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2002-2003. Vòng 1

Câu 1 ( 2đ) : Biết rằng dùng dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc thì có thể tách được N2 ra
khỏi hỗn hợp với từng khí sau : a) HCl; b) H2S ; c) SO2 ; d) CO2 ; e) Cl2 ; g) hơi nước. Giải thích và
viết phương trình phản ứng nếu có ?
Câu 2 ( 2đ) : Bảng sau đây cho 4 kim loại W , X, Y, Z ( không phải là kí hiệu hoá hcọ ) tác dụng với
HCl loãng và với nước.
Kim loại Phản ứng với HCl loãng Phản ứng với nước
W Sinh ra H2 một cách chậm chạp Không phản ứng
X Sinh ra H2 một cách nhanh chóng. Dung dịch Có phản ứng ở nhiệt độ cao, sinh ra H2
nóng lên
Y Không phản ứng Không phản ứng
Z Sinh ra H2 một cách nhanh chóng. Dung dịch Có phản ứng ở nhiệt độ thường, sinh ra
nóng lên H2
a) Mô tả cách thủe H2 một cách nhanh chóng.
b) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động giảm dần. Các kim loại đó có thể là kim loại
nào trong số các kim loại sau đây : Au, Mg, Ca, Sn, Pb, Fe, Na, Hg, K.
Câu 3 ( 2đ) : Ba nguyên tố kim loại A,B,C lần lượt có hoá trị x,yz ; khối lượng nguyên tử lần lượt có
tỉ lệ 12 :1 : 3. Khi trộn 0,006 mol A,B,C theo tỉ lệ mol 1:3:2 thì được hỗn hợp có khối lượng 1,89
gam.
a) Xác định khối lượng nguyên tử của A,B,C; tên của các nguyên tố ; hoá trị x,y,z và % khối
lượng tương ứng của chúng trong hỗn hợp.
b) Sắp xếp A,B,C theo chiều hoạt động của kim loại tăng dần.
Câu 4 ( 2đ) : Hỗn hợp B gồm 0,306 gam Al ; 2,376 gam Ag ; và 3,726 ga, Pb . Cho hỗn hợp B vào
dung dịch Cu(NO3)2 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối
lượng của các chất trong rắn D.
Câu 5 ( 2đ) : Một hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A và B , khối lượng phân tử 76 đvC. Biết A,B có
hoá trị cao nhất trong các oxit lần lượt là n O, mO và có hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là n H, mH
thoã mãn các điều kiện : nO = nH và mO = 3mH . Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng
trong X : nguyên tố A có hoá trị cao nhất và B có hoá trị thấp nhất.
----------------------------
7
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 7 Năm học 2002-2003. Vòng 2

Câu 1(2đ):
1/ Phát biểu sau đây có đúng cho mọi trường hợp hay không ? Lấy ví dụ minh hoạ
a) Oxit axit là oxit của các phi kim
b) Oxit của các nguyên tố phi kim là oxit axit
c) Muối axit là muối mà gốc axit còn hyđro
d) Muối trung là muối mà gốc axit không còn hyđro
e) Hyđroxyt là hựp chất có tính bazơ
f) Muối của axit yếu tan được trong dung dịch của axit mạnh hơn.
2/ Lấy ví dụ minh hoạ cho trường hợp sau : Dung dịch muối A tác dụng với muối B tạo được kết tủa
C và khí D.
Câu 2(2đ) :
1/ Viết các phưowng trình phản ứng xảy ra cho dãy chuyển hoá sau :
H2SO4 ? Ag O2 H2O
Cu A B C D B
t0 t0 xt,t0
Na2CO
NaOH 3
E CO2

2/ Nhận biết 2 lọ dung dịch mất nhãn sau đây : Al2(SO4)3 , NaOH ( không dùng thêm chất khác )
Câu 3(2đ):
Cho dung dịch A : 200ml HCl 1M và dung dịch B : 100ml hỗn hợp gồm K2CO3 1M và KHCO3 0,5M.
Kết quả có giống nhau trong 3 trường hợp sau không ?
a) Cho rất từ từ A vào B
b) Cho rất từ từ B vào A
c) Cho nhanh B vào A
Câu 4(2đ) :
1/ Viết phương trình phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên khi sục khí CO2 từ từ vào dung dịch chứa
hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 đến dư.
2/ Khi sục từ từ 8,96 lít khí CO2 ( đktc) vào V (lít) dung dịch có chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì
thấy có 19,7 gam kết tủa tạo thành. Tính V.
Câu 5(2đ) : Cho m (gam) Fe tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao trong một thời gian thu được 4,32 gam
phần rắn A. Hoà tan hoàn toàn lượng A trên trong dung dịch HNO 3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc có
0,448 lít một khí NO bay ra ( đktc) và một dung dịch B chỉ có một muối. Giả sử A gồm Fe, Fe2O3:
1/ Hãy xác định m
2/ Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
3/ Có thể sử dụng lượng axit HNO3 2M ít hơn theo kết quả ở câu 2 để hoà tan hết lượng A trên hay
không ?
-----------------
8
Đề thi HSG tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 8
Năm học 2003-2004. Vòng 1

Câu 1 (2đ):
1/ Hãy nêu các phương pháp chính để điều chế axit ? Cho ví dụ minh hoạ.
2/ Cho các phản ứng sau :
A+B→C+D+E
C + F →D
C + G →H + I
D + G →K + I
H + L + E →K
Chọn các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, K thíc hợp. Viết và cân bằng các phương trình phản ứng
đã xảy ra. Biết chúng đều là kí hiệu của các chất vô cơ cần tìm và A là một oxit của sắt.
Câu 2 (2đ):
1/ Thổi khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong với dư. Lấy dung dịch sau phản ứng đun nóng
nhẹ. Hãy nêu hiện tượng quan sát được. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Có bốn lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch : HCl , H2SO4, BaCl2 , Na2CO3 . Hãy nhận biết lọ
nào đựng dung dịch gì mà không được dùng thêm bất kỳ chất nào khác.
Câu 3(3đ):
1/ Cần bao nhiêu gam SO3 hoà tan vào dung dịch H2SO4 50% để điều chế được 100 gam dung dịch
H2SO4 79% ?
2/ Cần bao nhiêu lít dung dịch HNO3 40% ( d = 1,25 g/ml) và dung dịch HNO3 10% ( d = 1,06 g/ml)
để pha chế thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( d = 1,08 g/ml) ?
3/ Ở 200C, người ta cho 20 kg KNO3 vào bình đựng 80kg dung dịch KNO3 25% rồi khuấy đều cho
đến khi kết thúc hoà tan, được một dung dịch A. Hãy tính nồng độ phần trăm ( C%) của dung dịch A.
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ trên là 42 gam
Câu 4(3đ) : Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit của kim loại R bằng khí CO ( dư ) ở nhiệt độ cao. Kết
thúc phản ứng thu được kim loại R và 11,2 lít hỗn hợp khí A nặng 17,2 gam. Hoà tan hết lượng kim
loại thu được trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch
B.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Xác định công thức oxyt kim loại R
c/ Tính nồng độ % của dung dịch B
( Biết các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
----------------------------------
9
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 9 Năm học 2003-2004. Vòng2

Câu 1(2đ): Hoà tan hoàn toàn oxit FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch A1 có
chứa muối sắt (III) và khí B1 không màu, mùi xốc, gây ho.
a) Cho khí B1 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH ; dung dịch K2CO3 ( biết rằng axit tương
ứng của B1 mạnh hơn axit tương ứng của CO2 ). Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Cho dung dịch A1 tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung nóng trong không khí đến khối
lượng không đổi được chất rắn A2. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(2đ) : Hoàn thành các phương trình phản ứng :
A A A2
1

X X X X
B B1 B2

Biết X là muối clorua của 1 kim loại hoá trị I và 0,93125 gam X sau quá trình điện phân nóng chảy
hoàn toàn, thu được 0,14 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 3(2đ): Cho 49,03 gam dung dịch HCl 29,78% vào bình chứa 53,2 gam một kim loại hoá trị I,
sau khi phản ứng hoàn toàn, cho bốc hơi cẩn thận trong điều kiện không có không khí thu được một
bã rắn. Xác định kim loại trong các trường hợp sau:
a) Bã rắn là một chất có khối lượng 67,4 gam
b) Bã rắn là hỗn hợp hai chất có khối lượng 99,92 gam
c) Bã rắn là hỗn hợp ba chất có khối lượng 99,92 gam.
Câu 4(2đ) : Chia 15 gam hỗn hợp Mg và Al thành hai phần bằng nhau:
Thí nghiệm 1: Phần I cho vào 600ml dung dịch HCl nồng độ x(M) thu được khí A và dung dịch B, cô
cạn dung dịch B thu được 27,9 gam muối khan.
Thí nghiệm 2: Phần II cho vào 800ml dung dịch HCl có nồng độ x(M) làm tương tự thu được 32,55
gam muối khan. Tính VH2 ( đktc) ở thí nghiệm 2 ; trị số x ; phần trăm (%) khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu. Cho hiệu suất các phản ứng 100%.
Câu 5(2đ): Khử a (gam) một oxyt sắt bằng b (gam) hyđro đủ thì khối lượng của sản phẩm khí tạo
thành vượt quá khối lượng Hyđro cần dùng để khử hoàn toàn là 64 gam. Khi khử a (gam) oxit sắt đó
bằng b (gam) CO thì thu được 12 gam kim loại.
Hãy xác định xem oxyt nào đã bị khử , biết rằng khi tác dụng với CO nó đã bị khử hoàn toàn đến sắt
kim loại.
--------------------------
10
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 10
Năm học 2004-2005. Vòng 1

Câu 1 (2đ): Viết các phương trình phản ứng để thục hiện chuyển hoá sau, biết A,B,C,D,E là những
hợp chất khác nhau của lưu huỳnh.
(2) B
(1)
A (3)
(7)
H2S C
(8)
(6) (4)
E (5)
D
Câu 2(2đ) :
1/ Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các bình khí :
CH4 , H2 , C2H4 , CO2
2/ Trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ rượu êtylic ra khỏi axit axetic
Câu 3(2đ) : Cho a (gam) dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim
loại Na và Fe ( dùng dư ), thấy khối lượng khíd H2 bay ra là 0,05a gam. Tính nồng độ C%
Câu 4(2đ) : Hoà tan hỗn hợp gồm 3,2 gam CuO và 8 gam Fe2O3 trong 160ml dung dịch HCl 2M đến
phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan.
1/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
2/ Hỏi m biến thiên trong khoảng nào ?
Câu 5(2đ): Hoà tan hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc
phân nhóm IIA của bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít CO2 ( đktc).
1/ Xác định tên của hai kim loại.
2/ Tính khối lượng của mỗi muối cacbonat.
3/ Nếu dẫn toàn bộ khí CO2 ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 , có nồng độ mol/l
của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 49,25 gam kết tủa.
------------------------

Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai


ĐỀ SỐ 11
Năm học 2004-2005. Vòng 2

Câu 1(2đ) : Hoàn thành các phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hoá sau :
t0
(A)  → (B) + (C) + O2
t0
(D) + O2  → (E)
(E) + H2SO4  → (F) + (G) + H2O
(F) + (A) + H2SO4  → K2SO4 + MnSO4 + (G) + H2O
Câu 2( 1đ) :
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho kim loại Kali vào dung dịch từng chất sau :
a/ NaCl ; b/ (NH4)2SO4 ; c/ Fe2(SO4)3 ; d/ Ca(HCO3)2
Câu 3(2đ):
a. Nguyên tố X tạo hợp chất với hiđro có dạng XH3. Oxit cao nhất của X chứa 56,34% oxi về
khối lượng. Xác định nguyên tố X.
b. A, B, C, D, E là các hợp chất chứa oxi của nguyên tố X có tính chất như sau :
- Dung dịch A làm quì tím hoá đỏ
- Khi cho A hoặc B tác dụng với dung dịch NaOH đều có thể tạo ra C, D, E
- C và D có thể phản ứng với dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.
Xác định công thức của các chất A, B, C, D, E . Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra ở trên.
Câu 4(2đ) :
11
Có 190ml dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 3M và 4M.
Tính thể tích dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4 có nồng độ tương ứng là 1,98M và 1,1 M đủ để
trung hoà lượng dung dịch kiềm trên.
Câu 5(3đ) :
a) Dùng phương pháp hoá học để nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn:
Dung dịch glucozơ , dung dịch axitaxetic , rượu êtylic , dung dịch muối ăn , benzen , dung dịch
saccarozơ.
Một hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 , và CH4. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A thu được
21,6 gam H2O. 1,568 dm3 hỗn hợp A ( đktc) phản ứng vừa đủ với một dung dịch chứa 9,6 gam brom.
Xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
---------------------
ĐỀ SỐ 12
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2005-2006.Vòng 1

Câu 1( 2đ ) :
1/ Cho nguyên tử X, nguyên tử này có điện tích hạt nhân bằng 16 đơn vị điện tích. Xác định vị trí của
X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Giải thích .
2/ Xác định cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tử trên ( số lớp electron , số electron mỗi lớp , số
electron lớp ngoài cùng ). Viết CTPT của oxit hoá trị cao nhất của nguyên tố X. Nhận xét giữa số
electron ngoài cùng và hoá trị cao nhất.
3/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có ) khi cho KHXO4 tác dụng lần lượt với FeO, K2SO3,
Cu, Al, BaCl2.
Câu 2 (1,5đ ) :
1/ Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C6H6. Biết A làm mất màu dung dịch Br2. Hãy đề
nghị một công thức cấu tạo phù hợp của A.
2/ Trình bày cách nhận biết các chất sau đây chỉ bằng 2 thuốc thử : C2H4, C2H2, C2H6, CO2 , SO2
Câu 3( 2,25đ ) :
1/ Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau đây : CH3COOH, C2H5OH,
CH3COOC2H5. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Từ các chất CaCO3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2 , hãy viết các phương trình phản ứng điều chế : Vôi
sống, vôi tôi, CuCl2, KClO, Ca(OCl)2 , FeSO4 ( Cho các điều kiện và chất xúc tác có đủ)
Câu 4 ( 2 đ ) :
Cho một mẫu Fe có khối lượng 11,2 gam để một thời gian trong không khí ( giả sử chỉ xảy ra phản
ứng oxi hoá tạo thành oxit ) thì thu được một hỗn hợp A có khối lượng là m (gam). Hoà tan hoàn
toàn A vào trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được một dung dịch có m1 gam muối
và 0,896 lít khí NO bay ra ( đktc).
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính m1, m
Câu 5 ( 2,25 đ): Cho hỗn hợp A gồm một axit (X) và một rượu ( Y) có công thức lần lượt là
RCOOH và R1OH
- m gam A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M
- m gam A tác dụng vừa đủ với 3,45 gam Na
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A, khí sinh ra sau phản ứng cho qua dung dịch có chứa 0,5
mol Ca(OH)2 thì thu được 20 gam kết tủa. Đun nhẹ dung dịch thu được lại có thêm kết tủa xuất hiện.
Cho biết gốc R có dạng CnH2n +1 , gốc R1 có dạng CmH2m + 1 và số nguyên tử cacbon trong một
phân tử rượu nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong một phân tử axit 1 đơn vị.
a) Xác định CTPT và CTCT có thể có của X và Y
b) Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
---------------------------
12
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
ĐỀ SỐ 13 Năm học 2005-2006. Vòng 2

Câu 1 ( 2,5 đ ) :
1/ Cho hỗn hợp gồm các chất rắn sau : Na2CO3, NaCl , CaCl2 , NaHCO3, NaBr . Làm thế nào để thu
được NaCl tinh khiết ? Viết phương trình các phản ứng đã dùng.
2/ Hai nguyên tố A,B ở hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn ( Nhóm không chứa các kim loại
chuyển tiếp ), B thuộc nhóm V. Tổng số electron trong các nguyên tử A và B là 23. Ở trạng thái đơn
chất thì A và B có thể phản ứng với nhau tạo thành hợp chất X.
a)Xác định vị trí của A,B trong bảng tuần hoàn.
b) Cho a mol X tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH tạo ra hai hợp chất Y và Z vừa có
thể tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có thể tác dụng với dung dịch HCl. Xác định mối tương quan
giữa a và b
Câu 2 (1,5 đ) :
Có các muối A,B,C ứng với các gốc axit khác nhau, cho biết :
A + dung dịch HCl → có khí thoát ra
A + dung dịch NaOH → có khí thoát ra
B + dung dịch HCl → có khí thoát ra
B + dung dịch NaOH → có kết tủa.
Ở dạng dung dịch C + A → có khí thoát ra
Ở dạng dung dịch C + B → có kết tủa và khí thoát ra
Xác định công thức phân tử của 3 muối, viết phương trình phản ứng.
Câu 3 ( 1đ): Dùng phương pháp hoá học nhận biết các bình khí mất nhãn chứa các hỗn hợp khí sau :
( CH4, C2H4, CO2 ), ( CH4, C2H4, SO2) , ( CH4, C2H4, C2H2) và ( N2, H2, CO2 ). Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
Câu 4 ( 3đ): Cho dung dịch A chứa CuSO4
- Cho hỗn hợp một gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200ml dung dịch A rồi khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn thì thu được 2,2 gam phần không tan B.
- Nhúng một đinh sắt nặng 11,2 gam vào 200ml dung dịch A. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, cô
cạn dung dịch thì thu được 4,6 gam chất rắn khan C.
Xác định khối lượng mỗi chất trong B, C.
Câu 5 ( 2đ) : Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một hợp chất hữu cơ Y ( gồm C,H,O ) thu được CO2 và
hơi nước có cùng số mol. Lượng CO2 và H2O này khi qua bình chứa CaO dư thì khối lượng bình tăng
a (gam).
--------------------
13
Đề số 14 Đề thi HSG Gia Lai
Năm học 2006-2007 ( thi một vòng )
-------------------------

Câu 1: ( 3 điểm)
Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp các chất sau đây được không ? Vì sao ?
a) Na2CO3 (r) , Ca(OH)2 (r) , NaCl (r) , Ca(HSO4)2 (r) ; b) SO2 (k) ; H2S (k) ; Cl2 (k)
c) NaHSO4(dd) , KOH (dd) ; Na2SO4 (dd) ; d) (NH4)2CO3 (dd) ; NaHSO4 (dd)
Câu 2: ( 3 điểm)
Trong CN để sản xuất NaOH người ta điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn xốp.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Sản phẩm thu được có lẫn NaCl, làm thế nào có được NaOH tinh khiết ( Biết SNaOH > SNaCl )
c) Cho biết SNaCl ở 250C là 36 gam. Hãy tính khối lượng của dung dịch bão hoà NaCl cần dùng để sản
xuất được 1 tấn dung dịch NaOH 40%, biết hiệu suất phản ứng điện phân là 90%.
Câu 3: ( 3 điểm)
Một loại phân bón phức hợp NPK có ghi trên nhãn là: 15 . 11 . 12
a) Thông tin trên có ý nghĩa gì ?
b) Tính khối lượng mỗi muối : KCl, NH 4NO3, Ca(H2PO4)2 cần dùng để pha trộn thành 50kg phân bón
nói trên
Câu 4: ( 5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 26,88 lít CO2 ( đktc)và 10,8 gam H2O.
1) Xác định CTĐG của (A)
2) Xác định CTCT và viết PTHH xảy ra của (A) trong 2 trường hợp sau đây:
a. Biết : 1mol (A) + 4 mol H2 ( xúc tác Ni, t0C); 1 mol (A) + 1mol Br2/CCl4 và d(A)/He =26.
b. Biết : 0,1 mol (A) phản ứng với AgNO3 dư/ NH3 thì thu được 15,9 gam kết tủa. (A) có dạng mạch
hở.
Câu 5: ( 3 điểm)
Hỗn hợp X gồm Al và một kim loại M hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thì
cho dung dịch Y và khí SO2, hấp thụ khí vào dung dịch NaOH dư, tạo ra 50,4 gam muối. Khi thêm
vào X một lượng kim loại M gấp đôi lượng kim loại M có sẵn trong hỗn hợp X ( giữ nguyên lượng
Al) thì lượng muối thu được tăng 32 gam. Còn nếu giảm ½ lượng Al trong trong X (giữ nguyên
lượng M), thì thu được 5,6 dm3 khí B ( đo ở đktc).
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp X
Câu 6: ( 3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 rượu CnH2n + 1 OH và CmH2m + 1 OH thu được a gam CO2 và b gam
H2O.
a) Lập biểu thức tính x theo a và b.
9(1 + k)a − 22kb 9a
b) Chứng minh rằng nếu m – n = k thì : <n<
22b − 9a 22b − 9a
14
Đề thi HSG Gia Lai
Đề số 15 Năm học 2007-2008(Thi một vòng)
---------------------

Câu1:(3điểm)
1- Trong hoá học, để làm khô chất khí người ta thường dùng một số chất làm khô . Hãy cho biết điều
kiện một chất được chọn làm khô chất khí.
2- Khí CO2 có lẫn hơi nước, những chất nào sau đây không được dùng làm khô khí CO 2 : P2O5, CaCl2
rắn, NaOHrắn , H2SO4 đặc , CaO. Giải thích và viết PTHH nếu có.
3- Hãy trình bày cách pha 1lít dung dịch H2SO4 0,46M từ dung dịch H2SO4 98% ( d= 1,84g/cm3)
Câu 2:( 3điểm)
1- Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng)
XX ++ A A E FF
XX + B Fe II E
+ B Fe
H FF
XX ++ C C K XX H FF

( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng )


2- Có 4 mẫu phân bón hoá học không nhãn : Phân kali ( KCl ), phân đạm ( NH 4NO3), Phân lân
Ca(H2PO4)2 , phân ure : CO(NH2)2. Ở nông thôn chỉ có nước và vôi sống, ta có thể nhận biết được 4
mẫu phân đó hay không ? Nếu được hãy trình bày phương pháp nhận biết và viết PTHH cho cách
nhận biết đó.
( Biết rằng phân ure trong đất được chuyển hoá thành amoni cacbonat, là nguồn cung cấp dinh dưỡng
cho sự phát triển cây trồng )
Câu3: (3điểm)
1- X là một hiđrocacbon có công thức thực nghiệm : (C3H4)n. Biết X không làm mất màu dung dịch
nước Brom.
a) Lập luận xác định CTPT của X
b) Xác định CTCT đúng của X. Biết X khi tác dụng với Clo ( ánh sáng) chỉ thu được một sản phẩm
hữu cơ duy nhất chứa một nguyên tử Clo trong phân tử.
2- Nêu phương pháp hoá học ( kèm theo phương trình phản ứng) tách các khí ra khỏi hỗn hợp: C2H6,
C2H4 , C2H2 và SO2 .
Câu 4: ( 3điểm) Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4
-Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào A ,sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 3 muối.
-Thí nghiệm 2: Cho 2c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 2 muối.
-Thí nghiệm 3: Cho 3c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 1 muối.
Tìm mối quan hệ giữa a,b, và c trong mỗi thí nghiệm.
Câu 5:( 4điểm)
Cho V lít CO ( đktc) lấy dư đi qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 nung nóng.
Sau một thời gian để nguội, thu được 12 gam chất rắn B ( gồm 4 chất ) và khí X thoát ra ( tỷ khối của
X so với H2 bằng 20,4). Cho X hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết
tủa trắng.
1- Tính phần trăm khối lượng của các chất trong A. Xác định giá trị V.
2- Cho B tan hết trong dung dịch HNO3 đậm đặc nóng. Tính khối lượng của muối khan tạo thành sau
khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Câu 6: (4điểm)
Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình nước brom dư. Sau khi
kết thức phản ứng có 896 cm3 (đktc) một khí thoát ra và 32 gam brom phản ứng.
Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X nói trên, cho sản phẩm hấp thụ hết vào 580ml dung dịch
Ca(OH)2 0,5M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 lấy dư, ta thu tiếp kết tủa và tổng khối lượng hai lần kết tủa bằng 46,73g.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của hai hiđrocacbon.

You might also like