Professional Documents
Culture Documents
身
âm: thân.
bộ: 身 (thân).
nghĩa: thân mình, toàn thể (thân phận, thân thế, tu thân, bản thân, thân danh).
二
âm: nhị.
bộ: 二 (nhị).
nghĩa: hai (đệ nhị, nhị trùng âm).
大
âm: đại (ngày xưa đọc là thái).
bộ: 大 (đại).
nghĩa: to lớn (đại nhân, đại nghĩa, đại đa số, cực đại, quảng đại).
小
âm: tiểu.
bộ: 小 (tiểu).
nghĩa: nhỏ (tiểu tổ, tiểu nhi, tiểu nhân).
石
âm: thạch.
bộ: 石 (thạch).
nghĩa: đá (vọng phu thạch, thạch nhũ, thạch tín, kim thạch kỳ duyên).
1._ Trong từ ngữ 大 山 (đại sơn), 小 石 (tiểu thạch), 大 (đại: tĩnh từ) đứng trước 山
(sơn: danh từ) và 小 (tiểu: tĩnh từ) đứng trước 石 (thạch: danh từ).
Qui tắc: Trong một từ ngữ (tức là một phần của mệnh đề), tĩnh từ (vì đóng vai bổ túc,
phụ) đứng trước danh từ.
2._ Các câu 山 大 sơn đại 石 小 thạch tiểu 人 大 nhân đại 羊 小 dương tiểu, đều là
những mệnh đề đã trọn nghĩa, trong đó 山, 石, 人, 羊 là chủ từ đứng trước, còn 大 小
là thuộc từ (hoặc túc từ) đứng sau. Ngoài ra các câu trên đều không có động từ “thì,
là”.
Qui tắc: Trong một mệnh đề, các từ ngữ theo thứ tự: chủ từ, động từ, túc từ (hoặc
thuộc từ).
Khi đi với thuộc từ, động từ, “là, thì” thường khỏi dùng đến.
天地日月父母男女
I._Học Tiếng
天
âm: thiên.
bộ: 大 (đại).
nghĩa:
1._ trời (thiên thanh, thiên diễn, thiên nga, thiên võng khôi khôi, sơ nhi bất lậu, mưu sự tại nhân
thành sự tại thiên, nhân định thắng thiên).
2._ tiết trời.
Chữ cần phân biệt khi viết:
天 thiên; 夭 âm: yêu, bộ: 大 , nghĩa: nét mặt vui vẻ ôn tồn, (yêu yêu như dã: sắc mặt hoà dịu
(Luận Ngữ)); 夫 âm: phu, bộ: 大, nghĩa: chồng.
Chú ý:
1._ Trong văn bạch thoại, chữ thiên còn có nghĩa là “ngày”.
2._ Chữ thiên viết theo lối hội ý (天 có nghĩa 一 大 tức là lớn có một).
地
âm: địa.
bộ: 土 (thổ).
Chú ý:
1._ Cần phân biệt 2 bộ 土 thổ và 士 sĩ: trong chữ 土 thổ nét ngang trên ngắn hơn nét ngang dưới,
trái lại là 士 sĩ.
2._ Bộ 土 gồm các hình thức dưới đây:
a) Ðặt ở dưới của chữ: 土
tỉ dụ: 坐 âm: toạ, nghĩa: ngồi.
b) Ðặt bên trái của chữ: *
tỉ dụ: 地 địa.
nghĩa:
1._đất, mặt đất (địa lý, thổ địa, địa lợi).
2._sân nhà.
Chú ý:
1._Hai chữ 土 thổ và 地 đều có nghĩa là “đất” nhưng 土 chỉ chất đất; còn 地 chỉ mặt đất.
2._ Chữ 地 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 土 thổ và âm 也 dã: vậy.
日
âm: nhật (nhựt).
bộ: 日 (nhật).
nghĩa:
1._ Mặt trời, (nhật thực, nhật trình, nhật báo, trực nhật, cách nhật, nhật dụng, Nhật Bản).
2._ Ngày, 日 日 nhật nhật: ngày ngày, mỗi ngày.
Chữ cần phân biệt khi viết:
日 nhật; 曰 âm: viết, bộ: 曰 (viết), nghĩa: rằng, nói rằng (phát từ ngữ).
月
âm: nguyệt.
bộ: 月 (nguyệt).
Chú ý: cần phân biệt bộ 月 nguyệt với bộ 肉 nhục cũng viết dưới hình thức: 月.
nghĩa:
1._ mặt trăng (nguyệt thực, nguyệt cầu, nguyệt điện).
2._tháng (tam cá nguyệt, lục cá nguyệt, bán nguyệt san).
父
âm: phụ.
bộ: 父 (phụ).
nghĩa: cha (thân phụ, phụ tử tình thâm, phụ huynh, phụ lão, sư phụ, quốc phụ, phụ mẫu, phụ hệ,
phụ tập).
Cũng có âm là: phủ.
nghĩa:
1._ người già 田 父 điền phủ: ông già làm ruộng, 漁 父 ngư phủ: ông già đánh cá.
2._ tiếng gọi lịch sự của đàn ông. 尼 父 Ni phủ: để chỉ Ðức Khổng tử.
母
âm: mẫu.
bộ: 毋 (vô).
nghĩa: mẹ (mẫu hệ, mẫu giáo).
Chú ý:
1._ Hai chữ 母 và 毋 khác ở số nét bên trong.
2._ Chữ 母 mẫu còn có thể viết: * (tức là thế các nét bên trong bằng chữ 子 tử: con).
男
âm: nam
bộ: 田 điền.
nghĩa:
1._ con trai (nam nhi, nam tử).
2._ tiếng tự xưng của con trai đối với cha mẹ.
3._ 1 trong 5 tước (công, hầu, bá, tử, nam).
Chú ý:
Chữ 男 viết theo lối hội ý (男 tức con trai là người có sức khoẻ 力 lực để làm ruộng 田 điền).
女
âm: nữ.
bộ: 女 nữ.
bộ này gồm có các hình thức dưới đây:
1._ đặt bên dưới của chữ: 女
tỉ dụ: 妥 âm: thoả, nghĩa: yên,
2._ đặt bên phải của chữ: ⼥
tỉ dụ: 如 âm: như, nghĩa: dùng để so sánh.
nghĩa: con gái (nữ lưu, nữ kiệt, nhi nữ).
小 天 地 tiểu thiên địa: trời đất nhỏ (nghĩa bóng: khu vực riêng của ai).
月 大 月 小 nguyệt đại, nguyệt tiểu: tháng đủ, tháng thiếu. Trên các tờ lịch, về ngày âm lịch,
thường có ghi những chữ ngày 月 大 : 30 ngày, 月 小 : 29 ngày.
人 之 父 母 nhân chi phụ mẫu: cha mẹ của con người. Từ ngữ này khiến ta nhớ lại một từ ngữ
rất quen thuộc, thường được nhắc đến khi đề cập đến mối tương quan giữa quan và dân. Ðó là từ
ngữ:
民 之 父 母 dân chi phụ mẫu, nghĩa là cha mẹ của dân.
Câu “quan là cha mẹ của dân” có nghĩa: quan phải thương dân, phải lo cho dân, chẳng khác nào
cha mẹ lo cho con đỏ (con mới sanh).
Phải nói: 民 之 父 母 chứ không phải 父 母 之 民 vì 父 母 之 民 có nghĩa là: dân của cha mẹ.
青
âm: thanh.
bộ: 青 (thanh).
nghĩa: xanh (xanh da trời, xanh cỏ).
白
âm: bạch.
bộ: 白 (bạch).
nghĩa:
1._màu trắng.
2._sáng, rõ ràng (minh bạch).
3._trình bày (cáo bạch).
4._trạng từ: uổng công vô ích.
滿
âm: mãn.
bộ: 氵(thuỷ).
nghĩa: đầy, đầy tràn, đầy đủ (tự mãn, mãn nguyện).
Chú ý:
Chữ 滿 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 氵 (thuỷ) và âm:
紅
âm: hồng.
bộ: 糸 (mịch).
nghĩa: mầu đỏ.
Chú ý: chữ 紅 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 糸 (mịch) và âm 工 (công: khéo tay,
thợ).
青 天 白 日 thanh thiên bạch nhật: giữa ban ngày, một cách công khai, không có ý
che giấu mờ ám.
滿 地 mãn địa: khắp trên mặt đất.
青 天 白 日 滿 地 紅 thanh thiên bạch nhật mãn địa hồng: trời xanh, mặt trời trắng,
khắp mặt đất (thì) đỏ. Ðó là màu cờ của Trung Hoa Dân Quốc. Thật ra, lúc mới lập
Dân Quốc, nước Trung Hoa có 5 màu cờ như sau: đỏ, vàng, xanh, trắng và đen
(hồng, hoàng, lam, bạch, hắc) tượng trưng cho năm giống dân Hán, Hồi, Mãn, Mông,
Tạng hợp lại làm một trên đất Trung Hoa.
小貓三隻四隻
I._Học Tiếng
小 tiểu: nhỏ (xem bài 3).
貓
âm: miêu.
bộ: 豸 (trỉ).
nghĩa: con mèo.
Chú ý: Chữ 貓 viết theo lối hài thanh gồm bộ 豸 (trỉ) và âm 苖 (miêu: mạ, cỏ mới
mọc).
三
âm: tam.
bộ: 一 (nhất).
nghĩa: 3 (ba).
隻
âm: chích.
bộ: 隹 (truy).
Chú ý:
Chữ cần phân biệt khi viết.
隹 truy; 佳 âm: giai, bộ: 人 (nhân), nghĩa: đẹp (giai nhân).
nghĩa:
1._tiếng chỉ loại (con).
2._cho ta chữ “chiếc”, có nghĩa là 1 (chiếc bóng, cô thân chích ảnh).
Ghép 2 chữ 隻 chích, ta sẽ có chữ:
雙 âm: song, bộ: 隹 (truy), nghĩa: một đôi, 2 (hai).
Chú ý: Chữ 隻 gồm bộ 隹 (truy) và chữ 又 (hựu: lại).
四
âm: tứ,
bộ: 囗 (vi).
nghĩa: 4 (bốn).
Chú ý:
囗 vi khác với 口 (khẩu: miệng).
囗 vi viết to hơn 口 khẩu. 囗 vi chỉ là bộ mà thôi; 口 khẩu vừa là bộ, vừa là chữ. 囗 vi
viết thành chữ như sau: 圍
白布五匹六匹
I._ Học Tiếng
白 bạch: trắng (xem bài 7).
布
âm: bố.
bộ: 巾 (cân).
nghĩa: vải.
五
âm: ngũ.
bộ: 二 (nhị).
nghĩa:năm.
匹
âm:thất.
bộ:匸 (hệ).
Chú ý: bộ 匸 hệ và bộ 匚 phương là hai bộ khác nhau.
nghĩa:
1._tấm, 1 cây (vải), tiếng chỉ loại. Cũng được dùng để chỉ loại cho thú như ngựa: 馬 âm: mã, bộ:
馬 (mã).
2._tầm thường (quốc gia hưng vong thất phu hữu trách).
Chú ý: Hiểu theo nghĩa một tấm, 1 cây (vải) chữ 匹 thất cũng còn viết 疋 .
六
âm: lục.
bộ: 八 (bát).
nghĩa: 6.
几桌椅盌桶盆
I._Học Tiếng
几
âm:kỷ.
bộ:几 (kỷ).
nghĩa:bàn nhỏ (trường kỷ).
Chú ý: Chữ cần phân biệt khi viết. 几 kỷ, 儿 (bộ 人 nhân đi); 兀 âm: ngột, bộ: 儿 (nhân
đi), nghĩa: cao; 凡 âm: phàm, bộ: 几 (kỷ), nghĩa: 1) gồm, 2) hèn, thấp (phàm nhân,
phàm trần).
桌
âm: trác.
bộ: 木 (mộc).
nghĩa: án thư, bàn vuông.
椅
âm: ỷ.
bộ: mộc (mộc).
nghĩa: ghế dựa.
Chú ý: Chữ 椅 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 木 mộc và âm 奇 kỳ: lạ lùng.
盌
âm: uyển. *
bộ: 皿 (mãnh).
nghĩa: cái chén.
Chú ý: chữ 盌 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 皿 (mãnh) và âm
. Phần âm này ta còn thấy trong chữ 怨 âm: oán, bộ: 心 (tâm), nghĩa: oán giận.
宛 âm: uyển, bộ: 宀(miên), nghĩa: rõ ràng.
桶
âm:dũng.
bộ: 木 (mộc).
nghĩa: cái thùng.
Chú ý: Chữ 桶 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 木 mộc và âm 甬 dũng: lối giữa dành
cho quan đi ngày xưa.
盆
âm:bồn.
bộ: 皿 (mãnh).
nghĩa: cái chậu (Trang tử cổ bồn).
Chú ý: Chữ 盆 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 皿 mãnh và âm 分 phân: chia ra.
桌 上 之 大 盌 trác thượng chi đại uyển: cái chén lớn trên bàn (đây là một từ ngữ,
chưa phải là một mệnh đề đã trọn nghĩa).
盌 中 之 白 水 uyển trung chi bạch thuỷ: nước lã trong chén ((đây là một từ ngữ, chưa
phải là một mệnh đề đã trọn nghĩa).
山 中 之 牛 羊 sơn trung chi ngưu dương: những con bò con dê trong núi.
Trong các từ ngữ 几 上 kỷ thượng, 盌 中 uyển trung các liên từ 上 thượng, 中 trung
đều đứng sau danh từ.
Qui tắc: Các liên từ chỉ nơi chốn 上, 中 luôn luôn đứng sau danh từ.
_____________________
* Tự Ðiển Thiều Chửu, Hoa Việt Tân Tự Ðiển của Lý Văn Hùng và Tự Ðiển Hoa Việt
Hiện Ðại của Khổng Ðức - Long Cương đều phiên âm là oản, giống như tiếng Việt: cái
oản đơm xôi, giữ chùa thờ Phật thì ăn oản.
鳥蟲魚我你他
I._Học Tiếng
鳥
âm: điểu.
bộ: 鳥 (điểu).
nghĩa: con chim (điểu cầm, bách điểu qui sào).
Chú ý: Chữ cần phân biệt khi viết:
鳥 điểu; 烏 âm: ô, bộ: ⺣ (hoả), nghĩa: con quạ, màu đen (ô hợp, kim ô, ô thước).
蟲
âm: trùng.
bộ: 虫 (trùng).
nghĩa:
1._sâu bọ (côn trùng).
2._ngày xưa, dùng để chỉ tất cả các loài động vật.
羽 蟲 vũ trùng: loài chim, 羽 vũ: lông chim.
毛 蟲 mao trùng: loài thú, 毛 mao: lông thú.
Trong bài “Gánh gạo đưa chồng” cụ Nguyễn Công Trứ có viết:
鷺 亦 羽 蟲 中 之 一 lộ diệc vũ trùng trung chi nhất: con cò cũng là một trong các loài
chim.
魚
âm: ngư.
bộ: 魚 (ngư).
nghĩa: con cá.
Chú ý: cần phân biệt 魚 ngư: cá, bộ 魚 ngư với 漁 ngư: đánh cá, bộ ⺡thuỷ.
魚 水 ngư thuỷ: cá nước (duyên cá nước); cũng có nghĩa là: nước mắm.
漁 父 ngư phủ: ông lão đánh cá. Trong bài “Uống rượu tiêu sầu”, Cao Bá Quát có câu:
世事升沉君莫問
烟波深處有漁舟
Thế sự thăng trầm quân mạc vấn,
Yên ba thâm xứ hữu ngư châu.
Việc đời lên xuống thế nào anh đừng hỏi đến, (Chỉ cần biết) Nơi chốn xa xôi sâu thẳm
có khói, có sóng (kia), có chiếc thuyền đánh cá.
Ngoài ra còn có câu tục ngữ: 蚌 鷸 相 持, 漁 翁 得 利 bạng duật tương trì ngư ông đắc
lợi
(con trai, con cò cùng níu kéo mổ nhau, ông lão đánh cá được lợi).
我
âm: ngã.
bộ: 戈 (qua).
nghĩa:
1._ta, tôi.
2._của ta, của tôi (ngã chấp).
Chú ý: Bạch thoại thường dùng 我 ngã để chỉ tôi hoặc ta (ngôi thứ 1 số ít). Trái lại,
trong văn ngôn, chữ 吾 ngô thông dụng hơn.
吾 âm: ngô, bộ: 口 khẩu, nghĩa: ta, tôi.
Ngoài ra đồng nghĩa với 我 còn có:
余 âm: dư, bộ: 人 (nhân), 予 âm: dư, bộ: ⼅(quyết).
你
âm: nễ, nhĩ.
bộ: ⺅(nhân đứng).
nghĩa:
1._mày.
2._ của mày (đồng nghĩa với 乃) 乃 âm: nãi, bộ: ⼃(phiệt).
Chú ý:
1._Chữ 你 cũng còn viết 伱
2._Chữ 你 thường được dùng trong văn bạch thoại để chỉ ngôi thứ 2 số ít. Cũng để
chỉ ngôi thứ hai số ít nhưng với ý tôn kính, người ta thêm chữ 心 tâm vào chữ 你; đó
là chữ 您 nấm: ông.
3._Trong văn ngôn, những chữ sau đây được dùng để chỉ ngôi thứ hai số ít.
爾 âm: nhĩ, bộ: 爻 (hào); 汝 âm: nhữ, bộ: ⺡(thuỷ); 君 âm: quân, bộ: 口 (khẩu).
4._Chữ 你 viết theo lối hài thanh, gồm bộ ⺅(nhân đứng) và âm 尒 (nhĩ: 爾 mày).
他
âm: tha.
bộ: ⺅(nhân đứng).
nghĩa: 1._nó; 2._ kia, khác.
Chú ý:
1._Trong văn bạch thoại, 他 có nghĩa là nó, ngôi thứ ba số ít, nam giới; 她 ngôi thứ ba
số ít, nữ giới, bộ 女;牠 chỉ động vật (bộ 牛 ngưu); 它 chỉ đồ vật (bộ ⼧ miên).
Trong văn ngôn để chỉ “nó”, người ta dùng:
彼 âm: bỉ, bộ: 彳 (sách). (Chủ từ)
之 âm: chi, bộ: ⼃(phiệt). (Túc từ)
Cũng trong văn ngôn, để chỉ “của nó”, người ta dùng chữ: 其 âm: kỳ, bộ: 八 (bát).
2._ Trong văn ngôn. 他 có nghĩa khác, kia.
他 人 tha nhân: người khác.
他 日 tha nhật: ngày khác.
他 往 tha vãng: đi nơi khác.
他 鄉 tha hương: quê người.
3._ Chữ 他 được viết theo lối hài thanh, gồm bộ ⺅ (nhân) và âm 也 dã: vậy.
山 中 之 白 鳥 sơn trung chi bạch điểu: con chim trắng trong núi.
我 父 ngã phụ: cha (của) tôi.
我 之 父 母 ngã chi phụ mẫu: cha mẹ của tôi.
我 父 母 之 田 地 ngã phụ mẫu chi điền địa: ruộng đất của cha mẹ tôi.
見 âm: kiến, bộ: 見 (kiến), nghĩa: trông thấy.
我 見 你 ngã kiến nhĩ: tôi trông thấy anh.
你 見 我 nhĩ kiến ngã: anh trông thấy tôi.
彼 見 其 父 bỉ kiến kỳ phụ: nó trông thấy cha của nó.
彼 見 之 bỉ kiến chi: nó trông thấy người ấy.
早起月落日出
I._Học Tiếng
早
âm: tảo.
bộ: 日 (nhật).
nghĩa:
1._ buổi sáng.
2._ sớm.
Chú ý: Chữ 早 gồm bộ 日 nhật và chữ 十 thập: 10.
起
âm: khởi
bộ: 走 (tẩu).
nghĩa:
1._ dậy, thức dậy.
2._ nổi lên (khởi bịnh), mới bắt đầu (khởi sự).
3._ đi đứng (y, thực, khởi, cư).
落
âm: lạc.
bộ: ⺿ (thảo).
nghĩa:
1._ hoa lá rụng.
2._ rơi xuống(lưu lạc), thi rớt, thi hỏng (lạc đệ).
3._ mặt trời, mặt trăng lặn (nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên).
4._ mới làm nhà xong ăn mừng (lạc thành).
5._ chỗ ở (tọa lạc).
Chú ý: chữ 落 viết theo lối hài thanh, gồm bộ ⺿ và âm 洛 (Lạc: tên một con sông ở
Thiểm tây bên Tàu).
出
âm: xuất.
bộ: 凵 (khảm).
nghĩa:
1._ ra (xuất hành).
2._ mặt trời, mặt trăng mọc.
3._ mở ra (xuất khẩu thành chương).
4._ hơn (xuất quần bạt chúng).
5._ đuổi, bỏ (xuất thê).
Chú ý:
1._ Chữ 出 viết theo lối hội ý, gồm hai chữ 凵 khảm chẳng khác nào như 2 cái vực sâu
và chữ 丨 cổn gợi ý nhô ra.
2._ Chữ 出 không phải do 2 chữ 山 sơn tạo thành.
1._ Trong câu 我 日 日 早 起 ngã nhật nhật tảo khởi, 早 là trạng từ đứng trước 起 là
động từ.
Qui tắc: Trạng từ đứng trước động từ.
2._ Cũng trong câu 我 日 日 早 起 ngã nhật nhật tảo khởi. nhật nhật là trường hợp túc
từ chỉ thời gian cũng đứng trước động từ 起.
Qui tắc: Trường hợp túc từ chỉ thời gian đứng trước động từ.
哥哥弟弟上學去
I._ Học Tiếng
哥
âm: kha (ca).
bộ: 口 (khẩu).
nghĩa: anh (đại ca).
Chú ý:
1._ 哥 gồm hai chữ 可 khả: có thể ghép lại.
2._ 哥 哥 là tiếng gọi “người anh” dùng trong bạch thoại; trong văn ngôn, để chỉ
“anh” người ta dùng chữ: 兄 âm: huynh, bộ: ⼉ (nhân đi).
弟
âm: đệ.
bộ: 弓 (cung).
nghĩa: em trai.
Cũng có âm: đễ; nghĩa: biết giữ đạo anh em, đồng nghĩa với 悌 đễ bộ 心 tâm.
Chú ý: Trong bạch thoại, để chỉ “em trai”, người ta dùng hai chữ 弟 弟. Trong văn
ngôn, người ta chỉ dùng một chữ 弟 mà thôi.
上
âm: thượng.
bộ: 一 (nhất).
nghĩa: ở trên, phía trên.
Cũng có âm: thướng. Nghĩa: đi lên.
Chú ý:
1._ Trong bạch thoại, 上 còn có nghĩa là rồi, trước 上 週 thượng châu: tuần rồi.
2._ Chữ 上 thượng và chữ phản nghĩa của nó là 下 hạ đều thuộc bộ 一 nhất và đều
viết theo lối chỉ sự, tức là lối “trông mà biết được, xét mà rõ ý”. Thật vậy, trông vào
hai chữ 上 và 下 , ta có thể hình dung hai vị trí khác nhau, lấy nét 一 coi như đường
chân trời làm mốc.
學
âm: học.
bộ: 子 (tử).
nghĩa:
1._ học.
2._ bắt chước.
Chú ý: học được viết theo lối hội ý; giải thích lối viết này ta có thể có một ý niệm về
việc học ngày xưa. Thật vậy, 學 nghĩa là gì? 學 là ông thầy cầm nơi 2 tay cây roi 爻 để
uốn nắn một đứa trẻ 子 dưới mái nhà 冖
去
âm: khứ.
bộ: 厶 (khư).
nghĩa:
1._ đi (khứ hồi).
2._ qua.
Thôi Hộ: 去 年 今 日 此 門 中 khứ niên kim nhật thử môn trung: năm ngoái (cũng)
ngày hôm nay, tại cửa này (đề tích sở xứ kiến).
3._trừ, bỏ.
4._ trợ ngữ từ.
Trong câu 哥 哥 弟 弟 上 學 去 kha kha đệ đệ thướng học khứ, ta nhận thấy 上 là một
động từ.
Trong câu 大 卓 之 上 有 白 布 五 匹 đại trác chi thượng hữu bạch bố ngũ thất, ta nhận
thấy 上 là một liên từ.
Trường hợp một chữ mà khi thì là tiếng này, khi thì là tiếng khác, rất thường thấy
trong Hán văn.
Tỉ dụ khác:
君 君 臣 臣 父 父 子 子 (君 quân: vua, 臣 thần: bề tôi, 父 phụ: cha, 子 tử: con) có nghĩa
là Vua phải giữ đạo vua, bề tôi phải giữ đạo bề tôi, cha phải giữ đạo cha, con phải giữ
đạo con, tức là:
Vua phải ra vua, bề tôi ra bề tôi, cha ra cha, con ra con (mỗi người giữ bổn phận
mình).
1 tỉ dụ khác:
人 其 人 nhân kỳ nhân: coi những người ấy là người { 人: người (danh từ), coi là
người (động từ)}
出 吿 反 面 xuất cáo phản diện: đi thưa về trình { 面: mặt (danh từ), trình (động từ)}
Qui tắc: 1 tiếng trong Hán văn có thể thuộc nhiều tự loại khác nhau.
書一本圖多字少
I._ Học Tiếng
書
âm: thư.
bộ: 曰 (viết).
nghĩa:
1._sách (giáo khoa thư).
2._ghi chép, viết (thư pháp).
3._ kinh Thư (tức là kinh Thượng Thư, một trong năm kinh).
Chú ý:
Chữ cần phân biệt khi viết.
書 thư; 晝 âm: trú, bộ: 日 (nhật), nghĩa: ban ngày; 畫 âm: hoạ, bộ: 田 (điền), nghĩa: vẽ.
本
âm: bổn (bản).
bộ: 木 (mộc).
nghĩa:
1._ cái gốc cây.
2._ vốn, trước là (bản ý).
3._quyển, cuốn (tiếng chỉ loại).
4._vốn liếng (nhất bản vạn lợi).
Chú ý:
Chữ 本 viết theo lối chỉ sự (trông mà biết được xét mà rõ ý). Thật vậy: đây là một cái
cây 木 phần ở phía dưới của 木, phải là gốc 本. Cũng thế, phần ở trên của 木, phải là
ngọn 末.
末 âm: mạt, bộ: 木
勿 有 本 末, 事 有 終 始 Vật hữu bản mạt, sự hữu chung thuỷ. Vật (thì) có gốc có ngọn,
việc (thì) có đầu có cuối – Ðại Học.
圖
âm: đồ.
bộ: 囗 (vi).
nghĩa:
1._ vẽ, tranh (hoạ đồ, địa đồ, đồ thư quán).
2._ toan, mưu tính (mưu đồ).
多
âm: đa.
bộ: 夕 (tịch).
nghĩa: nhiều (da thiểu, đa số, đa mưu túc kế).
字
âm: tự.
bộ: 子 (tử).
nghĩa:
1._ chữ.
Phân biệt chữ 文 văn và 字 tự.
- Bắt chước hình trạng từng loài mà đạt gọi là 文 văn.
- Hình tiếng cùng hợp lại với nhau, gọi là 字 tự.
Cũng nên phân biệt 字 tự và 詞 từ.
- 詞 từ là ngữ tố căn bản, là đơn vị ý nghĩa nhỏ nhất.
- 字 tự là đơn vị hình thể và thanh âm; mỗi 字 tự có một hình thể và một thanh âm
riêng.
- Mỗi 詞 đều có nghĩa của nó và có thể gồm 1hoặc 2, 3 字.
Gồm 1 字 gọi là 單 音 詞 đơn âm tự. Tỉ dụ: 人, 足, 手.
Gồm 2 字 gọi là 愎 音 詞 phức âm từ. Tỉ dụ: 咖啡 (café), 蜻蜓 thanh đình: con chuồn
chuồn.
Gồm 3 字 gọi là 三 音 詞 tam âm từ. Tỉ dụ: đồ thư quán: thư viện.
- Phần nhiều mỗi tự đều có ý nghĩa của nó, nhưng cũng có khi không có ý nghĩa.
Tỉ dụ: 咖, 啡, 蜻, 蜓.
2._ tên tự. Kinh Lễ định con trai 20 tuổi làm lễ đội mũ (加 冠 gia quan: đội mũ) rồi mới
đặt tên; con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm (及 筓 cập kê: cài trâm). Vì thế con
gái chưa chồng gọi là 未 字 (vị tự: chưa đặt tên tự).
少
âm: thiểu.
bộ: 小 (tiểu).
nghĩa:
1._ ít.
2._ chê (chê người: 少 之 thiểu chi).
Cũng có âm: thiếu.
nghĩa: 1._ trẻ; 2._kẻ giúp việc thứ hai (quan thái sư có quan thiếu sư giúp việc).
― Chữ 多 có nghĩa là “nhiều, có nhiều”: do đó, để chỉ “có nhiều”, không cần phải
thêm chữ 有 hữu vào nữa. Nếu muốn giữ cả chữ 有 lẫn chữ 多, thì phải dùng thêm
tiếng chỉ loại.
― Chữ 於 ư là một liên từ; đi liền sau tĩnh từ nó có ý so sánh.
池中魚游來游去
I._ Học Tiếng
池
âm: trì.
bộ: 氵(thuỷ).
nghĩa: cái ao; ao đào chung quanh để giữ thành gọi là thành trì (城 池).
Chú ý: chữ 池 gồm bộ 氵 thuỷ và âm 也 (dã: vậy).
中
âm: trung.
bộ: 丨 (cổn).
nghĩa:
1._ ở giữa, ở trong.
2._ nửa (trung đồ nhi phế).
còn có âm trúng.
nghĩa: 1._ đúng (trúng cách, ngôn trúng). 2._bị, mắc (trúng phong, trúng thử).
游
âm: du.
bộ: 氵(thuỷ)
nghĩa:
1._ lội (dưới nước).
2._ dòng nước (thượng du, trung du, hạ du).
Chú ý: chữ 游 gồm bộ 氵 thuỷ và âm 斿. Phần âm này, ta còn thấy trong chữ:
遊 âm: du, bộ: 辶 (xước), nghĩa: đi xa.
來
âm: lai.
bộ: 人 (nhân).
nghĩa:
1._ lại.
2._ tới, sẽ tới (lai niên, tương lai).
Chú ý: chữ 來 còn được viết 来
水盂墨盒筆架書包
I._Học tiếng
盂
âm: vu.
bộ: 皿 (mãnh).
nghĩa: chén, bát.
Chú ý: chữ 皿 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 皿 (mãnh) và âm 于 (vu: nơi).
墨
âm: mặc.
bộ: 土 (thổ).
nghĩa:
1._ mực (tao nhân mặc khách).
2._màu đen, tham ô (mặc lại).
3._họ Mặc (Mặc Tử với thuyết Kiêm ái).
Chú ý: Chữ 墨 viết vừa theo lối hài thanh, gồm bộ 土 thổ và âm 黑 hắc: đen, vừa theo
lối hội ý (vì mực tàu là chất đặc như đất đen 黑 土 : hắc thổ).
盒
âm: hạp.
bộ: 皿 (mãnh).
nghĩa: cái hộp.
Chú ý: chữ 盒 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 皿 mãnh và âm 合 (hạp: hợp lại).
筆
âm: bút.
bộ: 竹 (trúc).
nghĩa:
1._cây viết, cây bút (bút đàm).
2._ chép (bút chi ư thư 筆 之 於 書).
Chú ý: Chữ bút viết theo lối hài thanh, gồm bộ 竹 trúc và âm: 聿 (duật: bèn).
Chữ 筆 còn có thể viết 笔.
架
âm: giá.
bộ: 木 (mộc).
nghĩa:
1._cái giá để gác (danh từ).
2._ gác lên (động từ).
3._đặt điều vu vạ (giá hoạ).
Chú ý:
1._ Chữ 架 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 木 và âm 加 (gia: tăng thêm).
2._Chữ cần phân biệt khi viết:
架 giá; 枷 âm: già, bộ: 木 (mộc), nghĩa: cái gông (1 loại hình cụ), già giang: gông cùm.
Nguyễn Du: Già giang một trẻ một trai, một dây vô lại buộc hai thâm tình. (Kiều).
包
âm: bao.
bộ: 勹 (bao).
nghĩa:
1._bao, bọc.
2._cái bao.
Qua các tiếng 水 盂, 墨 盒, 筆 架, 書 包, gồm toàn danh từ, ta nhận thấy danh từ phụ
(chỉ định) luôn luôn đi trước danh từ chính (được chỉ định).
窗前階下紅花綠葉
I._ Học Tiếng
窗
âm: song.
bộ: 穴 (huyệt).
nghĩa: cửa sổ (đồng song).
Chú ý:
1._Chữ song viết theo lối hài thanh, gồm bộ 穴 và âm 囱 song: cửa sổ; thông: ống
khói.
2._ Chữ 窗 cũng còn viết là 窓.
前
âm: tiền.
bộ: 刂 (đao).
nghĩa: phía trước.
階
âm: giai.
bộ: 阝(phụ).
nghĩa: cái thềm.
Chú ý: 阝 đặt bên trái của chữ: bộ 阜 phụ, tỉ dụ: 階; 阝 đặt bên phải của chữ: bộ 邑 ấp,
tỉ dụ: 都 (đô: kinh đô, kẻ chợ).
Chú ý: Chữ 階 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 阝 phụ và âm 皆 (giai: đều là).
下
âm: hạ.
bộ: 一 (nhất).
nghĩa: phía dưới.
Cũng có âm: há, nghĩa: đi xuống (động từ).
花
âm: hoa.
bộ: 艹 (thảo)
nghĩa: hoa, bông.
Chú ý: Chữ 花 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 艹 thảo và âm 化 hoá: thay đổi.
綠
âm: lục.
bộ: 糸 (mịch).
nghĩa: xanh (xanh lá cây) lục diệp tố.
Chú ý:
1._ Chữ 綠 viết theo lối hài thanh gồm bộ 糸 và âm * phần âm này, ta còn thấy trong
các chữ :
碌 âm: lục, bộ: thạch, nghĩa: hèn hạ, tầm thường, (lục lục thường nhân).
祿 âm: lộc, bộ: ⺬ thị, nghĩa: phúc, tốt (phúc lộc thọ).
2._ có khi chữ 綠 cũng viết 菉, bộ 艹 thảo.
葉
âm: diệp.
bộ: ⺿ thảo.
nghĩa:
1._ lá;
2._ họ Diệp.
Chú ý: Chữ 葉 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 艹 thảo và âm * phần âm này ta còn
thấy trong các chữ :
蝶 âm: điệp, bộ: 虫 (trùng), nghĩa: bươm bướm, (hồ điệp).
牒 âm: điệp, bộ: 片 (phiến), nghĩa: tờ trình (thông điệp).
諜 âm: điệp, bộ: 言 (ngôn), nghĩa: dò xét (gián điệp).
Chữ 前 có nghĩa là “trước”, dùng để chỉ về thời gian hoặc không gian. Nó cũng phải
đứng sau như các liên từ khác 中 上 下.
Riêng trong 前 日 hôm trước 前 được coi như tĩnh từ và do đó đứng trước danh từ.
八
âm: bát.
bộ: 八 (bát).
nghĩa: 8.
九
âm: cửu.
bộ: 乙 (ất).
nghĩa: 9.
Chú ý: chữ cần phân biệt khi viết.
九 cửu; 几 kỷ; 丸 âm: hoàn, bộ: 丶 (chủ), nghĩa: viên tròn.
十
âm: thập.
bộ: 十 (thập).
nghĩa: 10.
週 âm: chu (châu), bộ: 辶 (xước), nghĩa: 1) vòng khắp, 2) tuần lễ.
一 週 nhất chu: một tuần lễ.
週 一, 週 二, 週 三, 週 四, 週 五, 週 六, 週 日 chu nhất, chu nhị, chu tam, chu tứ, chu
ngũ, chu lục, chu nhật: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
一 九 六 五 年, 三 月, 十 三 日 nhất cửu lục ngũ niên, tam nguyệt, thập tam nhật: ngày
13, tháng 3, năm 1965
年 âm: niên, bộ: 干 (can), nghĩa: năm.
乙 巳 年, 元 月, 初 十: mồng mười tháng giêng, năm Ất tị.
乙 âm: ất, bộ: 乙 (ất), nghĩa: 1 trong 10 can.
巳 âm: tị, bộ: 己 (kỷ), nghĩa: 1 trong 12 chi.
初 âm: sơ, bộ: 刀 (đao), nghĩa: mồng
Trong câu 蟲 聲 四 起, chữ 四 đứng trước động từ 起 được coi như một trạng từ và có
nghĩa là: ở 4 phía, từ 4 phía, khắp 4 phía.
散學囘家青草地放風箏
I._ Học Tiếng
散
âm: tán.
bộ: 攵 (phộc).
nghĩa:
1._ tan ra (giải tán, kinh tâm tán đởm).
2._ buông ra, giải ra, (tán muộn).
囘
âm: hồi.
bộ: 囗 (vi).
nghĩa: trở về. (2)
家
âm: gia.
bộ: 宀 (miên).
nghĩa:
1._nhà.
2._vợ gọi chồng là gia, chồng gọi vợ là thất. Chinh Phụ ngâm: Tình gia thất nào ai
chẳng có..
3._người có tài về một môn gì.
4._Tiếng tự xưng (gia phụ, gia huynh).
5._giống gì nuôi ở trong nhà (gia cầm gia súc).
草
âm: thảo.
bộ: ⺾ (thảo).
nghĩa: cỏ.
Chú ý: Chữ 草 viết theo lối hài thanh, gồm bộ ⺾ thảo và âm 早 tảo: sớm.
放
âm: phóng.
bộ: 攵 (phộc).
nghĩa:
1._ buông, thả, mở (phóng thích, phóng túng, khai phóng).
2._phát ra (phóng quang).
Chú ý: chữ 放 gồm bộ 攵 phộc và âm: 方 phương: hướng.
風
âm: phong.
bộ: 風 (phong).
nghĩa:
1._gió (phong vũ).
2._thói tục (quốc phong).
3._dáng dấp (phong tư); có vẻ thi thơ (phong nhã).
箏
âm: tranh.
bộ: 竹 (trúc).
nghĩa: 1 loại đàn có 13 dây.
Chú ý:
1._ Chữ 箏 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 竹 trúc và âm 爭 tranh: giành nhau.
2._ Chữ 爭 cũng còn viết là 争.
兄大妺小兄倡歌妺帕毬
I._Học Tiếng
兄
âm: huynh.
bộ: 儿 (nhân đi).
nghĩa:
1._ anh,
2._ tiếng để gọi bạn.
妺
âm: muội.
bộ: 女 (nữ).
nghĩa: em gái.
Chú ý:
Chữ 妺 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 女 và âm 未 vị: chưa (cũng đọc là mùi).
唱
âm: xướng.
bộ: 口 (khẩu).
nghĩa:
1._ hát.
2._ hát trước, để cho người ta hoạ.
Chú ý: Chữ 唱 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 口 và âm 昌 xương: thịnh vượng.
歌
âm: ca.
bộ:欠 (khiếm).
nghĩa:
1._hát.
2._khúc hát.
Chú ý: Chữ 歌 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 欠 khiếm và âm 哥 kha: (ca) anh.
拍
âm: phách.
bộ: 扌 (thủ).
nghĩa:
1._ vỗ, tát.
2._ nhịp, cung đàn.
3._ cái phách, dùng để đánh nhịp khi hát.
Chú ý: Chữ 拍 viết theo lổi hài thanh, gồm bộ 扌 thủ và âm 白 bạch: trắng.
毬
âm: cầu.
bộ: 毛 (mao).
nghĩa: quả bóng.
Chú ý:Chữ 毬 viết theo lổi hài thanh, gồm bộ 毛 thủ và âm 求 cầu: tìm.
開窗掃地拭几
磨墨執筆寫字
I._ Học Tiếng
開
âm: khai.
bộ: 門 (môn).
nghĩa:
1._mở (khai môn, khai thành).
2._nở (hoa khai).
3._đào, bới ra, mở mang (khai hà, khai hoang).
4._buông thả (khai phóng).
5._xếp bày (khai đơn).
6._bắt đầu (khai bộ).
7._trừ, trừ bỏ đi (khai trừ).
掃
âm: tảo.
bộ: 扌(thủ).
nghĩa: quét (tảo mộ).
Chú ý: Chữ 掃 có thể xem như:
- vừa viết theo lối hài thanh, gồm bộ 扌 thủ và âm 帚 cây chổi.
- vừa viết theo lối hội ý 掃 có nghĩa là tay (扌) cầm chổi (帚) để quét
拭
âm: thức.
bộ: 扌 (thủ).
nghĩa: lau chùi.
Chú ý: Chữ 拭 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 扌 thủ và âm 式 thức: khuôn phép.
磨
âm: ma.
bộ: 石 (thạch).
nghĩa: mài (thiên ma bách chiết).
Chú ý: chữ 磨 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 石 thạch và âm 麻 (cây gai).
執
âm: chấp.
bộ: 土 (thổ).
nghĩa: cầm giữ (chấp chánh).
筆 bút: cây viết (xem bài 16).
寫
âm: tả.
bộ: 宀 (miên).
nghĩa:
1._viết, sao chép (tả tự).
2._phỏng theo nét bút, như vẽ theo tấm ảnh đã chụp (tả chân, miêu tả).
3._bày tỏ, tháo ra, dốc hết ra (Kinh thư: dĩ tả ngã ưu).
開 窗 之 後, 我 掃 地, 拭 几 khai song chi hậu, ngã tảo địa, thức kỷ: sau khi mở cửa sổ
(xong), tôi quét nhà, lau bàn.
昨日今日明日
棉衣夾衣單衣
I._Học Tiếng
昨
âm: tạc.
bộ: 日 (nhật).
nghĩa: hôm qua.
Chú ý: Chữ 昨 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 日 nhật và âm 乍 sạ: chợt.
今
âm: kim.
bộ: 人 (nhân).
nghĩa: nay, ngày nay, ngay bây giờ.
明
âm: minh.
bộ: 日 (nhật).
nghĩa:
1._sáng (minh tinh).
2._sáng suốt (minh trí, anh minh)
3._làm sáng (minh đức).
4._ngày mai (minh nhật).
Chú ý: chữ 明 được viết theo lối hội ý, gồm cả 日 nhật 月 nguyệt lại.
棉
âm: miên.
bộ: 木 (mộc).
nghĩa: cây bông vải.
Chú ý: Chữ 棉 gồm bộ 木 mộc và âm 帛 bạch: lụa.
衣
âm: y.
bộ: 衣 (y).
nghĩa:
1._cái áo.
2._mặc áo (thực, y, hành, trú; y cẩm hồi hương: mặc áo gấm về làng)
Cũng đọc là ý.
Chú ý: Bộ 衣 còn được viết dưới hình thức 衤. Hình thức này chỉ đặt ở bên trái của
chữ mà thôi. thí dụ: 衫 âm: sam, bộ: 衣 (y), nghĩa: áo đơn.
Cũng có khi hình thức 衣 bị tách làm hai phần và được đặt phía trên và phía dưới của
chữ. Ở phía trên ta có 亠 và ở phía dưới là (*)
thí dụ: 表 âm: biểu, bộ: 衣 (y), nghĩa: ở ngoài (biểu bì); 衰 âm: suy, bộ: 衣 (y), nghĩa:
suy kém.
夾
âm: giáp.
bộ: 大 (đại).
nghĩa: kép, cặp.
單
âm: đan (đơn).
bộ: 口 (khẩu).
nghĩa:
1._một (đơn độc, đơn chiếc).
2._cái toa (hóa đơn).
Cũng có âm: thiền, nghĩa: vu nước Hung nô (Thiền Vu).
Chú ý: chữ 單 còn viết 单
我姊姊在房內
持剪刀裁鋅衣
I._ Học Tiếng
姊
âm: tỉ.
bộ: 女 (nữ).
nghĩa: chị.
Chú ý: bạch thoại dùng hai tiếng 姊 姊 để chỉ “chị” trong khi văn ngôn chỉ dùng một
tiếng 姊 mà thôi.
在
âm: tại.
bộ: 土 (thổ).
nghĩa:
1._ Ở
2._ còn sống (phụ mẫu tại, bất viễn du).
3._ trợ ngữ từ, có nghĩa “chính là” (đại học chi đạo, tại minh minh đức, tại tân dân,
tại chỉ ư chí thiện).
4._ đang (tại chức).
房
âm: phòng.
bộ: 戶 (hộ).
nghĩa: cái buồng, cái nhà.
Chú ý: chữ 房 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 戶 hộ và âm 方 phương: nơi.
內
âm: nội.
bộ: 入 (nhập).
nghĩa:
1._ ở trong.
2._ cung cấm của nhà vua (đại nội).
3._ tiếng để chỉ vợ (nội tử, nội nhân, tiện nội).
4._ bên nội đối với bên ngoại.
持
âm: trì.
bộ: 扌 (thủ).
nghĩa: cầm, giữ (duy trì, hộ trì, phù trì).
Chú ý: chữ 持 viết theo lối hài thanh, gồm 扌(thủ) và âm 寺 tự: chùa.
剪
âm: tiễn.
bộ: 刀 (đao).
nghĩa:
1._cái kéo (剪 刀 tiễn đao).
2._ cắt xén.
Chú ý: chữ 剪 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 刀 và âm 前 tiền: trước.
thật ra, chữ 剪 lúc đầu viết 翦, gồm bộ 羽 vũ và âm 前 tiền.
裁
âm: tài.
bộ: 衣 (y).
nghĩa:
1._ cắt áo.
2._ giảm bớt (tài giảm quân sự).
3._ xét hơn kém phải trái (tổng tài, trọng tài).
4._ quyết đoán (tài phán, độc tài).
Chú ý: chữ 栽 gồm bộ 衣 y và âm *. Phần âm này ta còn thấy trong các chữ sau đây:
栽 âm: tài, bộ: 木 (mộc), nghĩa: trồng cây;
哉 âm: tai, bộ: 口 (khẩu), nghĩa: vậy thay (đặt ở cuối câu).
新
âm: tân.
bộ: 斤 (cân).
nghĩa: mới.
Chú ý: chữ 新 gồm bộ 斤 cân và âm * . Phần âm này ta còn thấy trong chữ
親 âm: thân, bộ: 見, nghĩa: quen thuộc, gần gũi.
我 姊 姊 在 房 內 持 剪 刀 裁 鋅 衣 ngã tỉ tỉ tại phòng nội trì tiễn đao tài tân y: chị tôi ở
trong nhà cầm kéo cắt áo mới.
我 日日唱 歌, 拍 毬 ngã nhật nhật xướng ca, phách cầu: mỗi ngày tôi ca hát đánh cầu.
四 時 詩
春 遊 芳 草 地
夏 賞 綠 荷 池
秋 飮 黄 花 酒
冬 吟 白 雪 詩
I._Học Tiếng
時
âm: thời.
bộ: 日 (nhật).
nghĩa:
1._lúc, khi.
2._ mùa (tứ thời khúc).
3._giờ (khoảng thời gian bằng 2 giờ như giờ Tý, giờ Sửu...).
4._luôn luôn (học nhi thời tập chi: Luận Ngữ) – thỉnh thoảng.
Chú ý: chữ 時 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 日 nhật và âm 寺 tự: chùa.
詩
âm: thi.
bộ: 言 (ngôn).
nghĩa:
1._thơ.
2._Kinh Thi (một trong Ngũ Kinh).
Chú ý: chữ 詩 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 言 ngôn và âm 寺 tự: chùa.
春
âm: xuân.
bộ: 日 (nhật).
nghĩa:
1._mùa xuân.
2._vào mùa xuân, mọi vật có vẻ hớn hở, tốt tươi, nên tuổi trẻ gọi là thanh xuân 青 春.
3._theo Chu lễ ngày xưa thường cho cưới xin vào tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai),
nên thường gọi con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.
遊
âm: du.
bộ: 辶 (xước).
nghĩa:
1._đi xa (du học).
2._chơi (du hí).
3._tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thoả thích (ngao sơn du thuỷ, du lịch, du xuân).
Chú ý: 游 du (bộ thuỷ 氵) có nghĩa là lội.
芳
âm: phương.
bộ: 艹 (thảo).
nghĩa:
1._ cỏ thơm.
2._thơm (phương danh quí tánh, bách thế lưu phương).
Chú ý: chữ 芳 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 艹 và âm: 方 phương: nơi.
夏
âm: hạ.
bộ: 夊 (truy).
nghĩa: mùa hạ.
賞
âm: thưởng.
bộ: 貝 (bối)
nghĩa:
1._thưởng cho kẻ có công.
2._trông thấy đẹp, hay nên ngắm nghía, khen tặng (thưởng thức).
Chú ý: chữ 賞 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 貝 và âm: * . Phần âm này ta còn thấy
trong các chữ:
堂 âm: đường, bộ: 吐 (thổ), nghĩa: gian chính trong nhà.
嘗 âm: thường, bộ: 口 (khẩu), nghĩa: nếm.
裳 âm: thường, bộ: 衣 (y), nghĩa: cái xiêm (nghê thuờng).
常 âm: thường, bộ: 巾 (cân), nghĩa: bình thường.
當 âm: đương, bộ: 田, nghĩa: trong lúc.
掌 âm: chưởng, bộ: 手 (thủ), lòng bàn tay.
荷
âm: hà.
bộ: 艹(thảo)
nghĩa: sen.
cũng có âm: hạ; nghĩa: 1._gánh vác. 2._nhớ ơn.
Chú ý: chữ 荷 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 艹 thảo và âm 何 hà: gì, sao.
秋
âm: thu.
bộ: 禾 (hoà).
nghĩa:
1._ mùa thu.
2._ năm (thiên thu vĩnh biệt).
Chú ý: chữ 秋 viết theo lối hội ý, đế chỉ mùa lúa chín, vì lúc đó 禾 hoà: cây lúa, bị 火
hoả: lửa của mặt trời, tức ánh nắng nung nấu.
飮
âm: ẩm.
bộ: 食 (thực).
nghĩa:
1._uống.
2._ ngậm, nuốt (vận khứ anh hùng ẩm hận đa).
cũng có âm: ấm; nghĩa: cho uống (ấm chi dĩ tửu).
Chú ý:
1._ Chữ 飮 ẩm viết theo lối hài thanh, gồm bộ 食 thực và âm 欠 khiếm: thiếu, vắng.
2._ Trong bạch thoại, để chỉ uống người ta dùng chữ: 喝 âm: hát, bộ: 口 khẩu.
黄
âm: hoàng (huỳnh).
bộ: 黄 (hoàng).
nghĩa: màu vàng (hoàng hôn).
酒
âm: tửu.
bộ: 酉 (dậu).
nghĩa: rượu.
冬
âm: đông.
bộ: 冫 (băng).
nghĩa: mùa đông.
吟
âm: ngâm.
bộ: 口 (khẩu).
nghĩa:
1._đọc thơ, đọc phú, kéo giọng cho dài ra.
2._rên rỉ (vô bịnh thân ngâm).
Chú ý:
1._Chữ 吟 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 口 và âm 今 kim: nay.
2._Cũng với chữ 口 và chữ 今 nếu đổi vị trí, sẽ có chữ 含 âm: hàm, bộ: 口 (khẩu),
nghĩa: ngậm, chứa (hàm súc, hàm oan).
雪
âm: tuyết.
bộ: 雨 (vũ).
nghĩa:
1._tuyết, mưa gặp lúc rét quá đông lại thành từng mảnh.
2._rửa (tuyết hận, tuyết sỉ).
Chú ý: chữ 雪 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 雨 vũ và âm 彐 ký: đầu con nhím.
四 時 詩 tứ thời thi: thơ bốn mùa, bài thơ ca tụng bốn mùa trong trời đất.
A._Nội Dung:
Mỗi mùa trong năm, đối với nhà nho ngày xưa, đều có một cái thú riêng. Không có
mùa nào kém mùa nào, và biết sống chính là biết tận hưởng những lạc thú ấy. Ở
đây, cuộc sống có vẻ nhàn tản, bình dị, tuy trầm lặng nhưng hết mực phong phú, cả
về thể xác (遊 飮) lẫn tinh thần (賞 吟). Lẽ dĩ nhiên, vì mỗi thời mỗi khác (bỉ nhất thời,
thử nhất thời), nên chúng ta ngày nay có một nếp sinh hoạt khác hẳn; có thể nói,
chúng ta luôn luôn sống vội, sống vàng cơ hồ như không có lúc nào kịp sống – chứ
đừng nói sống đầy đủ - cái giây phút sống hiện tại của chúng ta. Ðọc bài thơ này ta
không khỏi liên tưởng đến mấy cây sau đây của Cụ Nguyễn Bỉnh Khiêm:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá.
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
竹簾外兩燕子
忽飛來忽飛去
I._Học Tiếng
竹
âm: trúc.
bộ: 竹(trúc).
nghĩa: cây tre
Chú ý: 竹 viết thành bộ như sau
簾
âm: liêm.
bộ:
(trúc).
nghĩa: cái rèm, cái mành mành.
Chú ý: Chữ 簾 viết theo lối hài thanh, gồm bộ
trúc và âm 廉 liêm: ngay, biết phân biệt nên chăng, không lấy sằng: thanh liêm.
Nếu ta tiếp tục phân tích chữ 廉 liêm, ta sẽ thấy liêm thuôc bộ 严 nghiêm và âm 兼
kiêm: gồm.
外
âm: ngoại.
bộ: 夕(tịch).
nghĩa:
1._ngoài (trái với 内 nội: trong).
2._vợ coi chồng là 外子 ngọai tử.
3._bên ngọai, bên nội.
兩
âm: lưỡng.
bộ: 入(nhập).
nghĩa: 2.
燕
âm: yến.
bộ: 灬 (hỏa). Bộ này có 3 hình thức:
1._ 灬 đặt ở phía dưới chữ. Tỉ dụ: 燕 yến.
2._ 火 đặt ở phía dưới chữ. Tỉ dụ:
焚
âm: phần.
nghĩa: đốt.
3._ 火 đặt ở bên trái chữ. Tỉ dụ:
燈
âm: đăng.
nghĩa: ngọn đèn.
nghĩa:
1._chim én.
2._yên nghỉ (yên cư).
子
âm: tử.
bộ: 子(tử).
nghĩa:
1._con.
2._thầy (Khổng Tử).
3._1 trong 5 tước (công, hầu, bá, tử, nam).
Chú ý:
Chữ cần phân biệt khi viết:
子 tử
孑 âm: kiết. bộ: 子 (tử). nghĩa: đơn chiếc, trơ trọi.
孒 âm: quyết. bộ: 子 (tử). nghĩa: ngắn.
Kiết củng: con loăn quăn, con bọ gậy, sau hóa ra con muỗi.
忽
âm: hốt.
bộ: 心 (tâm). Bộ này gồm có 3 hình thức:
1._ 心 đặt ở phía dưới hoặc bên mặt chữ. Tỉ dụ:
愁 âm: sầu. nghĩa: buồn.
恥 âm: sỉ. nghĩa: hổ thẹn.
2._ 忄 đặt bên trái của chữ. Tỉ dụ:
怕 âm: phạ. nghĩa: sợ
3._ đặt ở phía dưới của chữ. Tỉ dụ:
恭 âm: cung. nghĩa: kinh thổ lộ ra ngoài.
nghĩa:
1._ thình lình, chợt (hốt nhiên).
2._ nhãng (sơ hốt).
Chú ý:
1._Chữ viết theo lối hài thanh, gồm bộ 心 tâm và âm 勿 vật: chớ, đừng.
2._ Chữ cần phân biệt khi viết:
忽 hốt
怱 âm: thông. bộ: (tâm). nghĩa: vội vàng.
飛
âm: phi.
bộ: 飛 (phi).
nghĩa:
1._bay (phi cơ).
2._nhanh hư bay (phi báo).
3._lời nói không căn cứ; thơ nặc danh gọi là 飛 書 (phi thư).
Chú ý:
Chữ 飛 còn viết
Chú ý:
Chữ 子 ở đây không phải tiếng chỉ lọai, mà là tiếng giúp lời. Ta nói : 燕 子 yến tử: con
chim én. 毽子 kiện tử: trái cầu. 黄鶯兒 hoàng anh nhi: con chim hoàng anh v.v…
Để phân biệt tiếng chỉ lọai và tiếng giúp lời, ta cần nhớ:
1._Tiếng giúp lời luôn luôn đi liền sau danh từ (燕 子, 毽 子). Lối này bạch thoại hay
dung để chỉ tiếng đứng trước là danh từ, văn ngôn rất ít dung đến.
2._Trái lại, tiếng chỉ lọai có thể đứng trước hoặc sau danh từ và luôn luôn đi liền theo
tiếng chỉ số. (貓 三 隻, 三 隻 貓).
3.Tiếng giúp lời có thể dung chung co nhiều sự vật; trái lại tiếng chỉ lọai thường chỉ
thuộc riêng về một số sự vật cùng loại mà thôi.
Thành ngữ 飛 來 飛 去 phi lai phi khứ có nghĩa: bay qua bay lại (in như thành ngữ: 游
來 游 去 du lai du khứ: lội qua lội lại).
Trạng từ 忽 hốt được lập lại 2 lần khi đi chung với thành ngữ 飛 來 飛 去 phi lai phi
khứ.
在傢中孝父母
入學校敬先生
I. Học tiếng
敬
âm: kính
bộ: 攴 (phộc)
nghĩa:
1. cung kính, ở ngoài mặt cũng như ở trong lòng, không dám cợt nhợt, láo lếu.
2. dâng mời, để tỏ lòng kính trọng.
Chú ý:Chữ 敬 viết theo lối hài thanh gồm bộ 攴 phộc và âm 苟 cẩu: nếu.
先
âm: tiên
bộ: 儿(nhân đi).
nghĩa:
1. trước (tiên học lễ, hậu học văn).
2. Người đã chết (tiên vương, tiên đế, tiên nghiêm).
生
âm: sinh (sanh)
bộ: 生 (sinh)
nghĩa:
1. sống, còn sống, cuộc sống, những người sống.
2. sinh sản, nảy nở. (sinh lợi)
3. học trò (tiên sinh: ông thầy, vì là người học trước mình). Thầy gọi trò là 生; học trò cũng xưng
mình là 生.
Nên phân biệt cách dùng chữ 內 nội và chữ 中 trung. Cả hai chữ đều chỉ “ở trong”; tuy nhiên,
內 được dùng để chỉ “trong nhà, trong cửa, trong phòng…”, tức là đối lại với bên ngoài, còn 中
là để chỉ “ở giữa, trong khoảng, trong khuôn khổ cái gì đó”; 中 đối với hai bên, với chung
quanh.
娩
âm: vãn
bộ: nhựt
nghĩa:
1. chiều tối
2. lúc về chiều, lúc muộn màng. (vãn niên; tuế vãn).
3. Kẻ đến sau (vãn sinh)
Chú ý: Chữ 娩 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 日 nhựt và âm 免 miễn tránh, khỏi.
Nhượng Tống:
Cô em hàng xóm sinh nhà nghèo.
Trồng hoa tưới hoa sớm lại chiều
Gió đông vừa thổi, hoa vừa nở
Cất bó vội vàng đem bán chợ.
Chợ chiều lác đác người hồ (hầu) quang
Gánh hoa còn nặng, cô bàn hoàn
Nào đâu quà em, nào cháo mẹ
Mẹ yếu em, thơ lòng không an….
遠
âm: viễn
bộ: 辶 (xước).
nghĩa: xa
Chú ý: Chữ 遠 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 辶 xước và âm 袁 viên tránh, khỏi.
望
âm: vọng
bộ: 月(nguyệt).
nghĩa:
1. Trông xa (viễn vọng kính).
2. Có cái để cho người chiêm ngưỡng (danh vọng; danh gia vọng tộc).
3. Mong ước (hy vọng, thất vọng, tuyệt vọng)
4. Ngày rằm gọi là 望日 vọng nhựt: ngày mồng một gọi là 朔日 sóc nhựt.
東
âm: đông
bộ: 木(mộc).
nghĩa:
1. Hướng đông (đông phương, đông sang, cổ đông).
2. Thuộc về mùa xuân (東風 đông phong: gió xuân).
Thôi Hộ:
Nhân diện bất tri hà xứ khứ
Đào hoa y cựu tiếu đông phong
(Đề tích sơ kiến xứ)
Nguyễn Du:
Trước sau nào thấy bóng người
Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông.
(Đoạn trường tân thanh)
Chú ý: Chữ cần phân biệt khi viết:
東 (đông)
柬 âm: giản, bộ: mộc, nghĩa: chọn lựa, thẻ tre.
Nguyễn Văn Thành:
Trời Đông (Giản?) phố vận ra sóc cảnh
(Văn tế trận vong tướng sĩ)
方
âm: phương
bộ: 方(phương).
nghĩa:
1. Vuông vức (phương chính, phương xích; lập phương xích).
2. Hướng (tứ phương).
3. Nơi (địa phương)
4. Phương thuốc, môn thuốc.
5. Trái (phương mệnh)
6. Đang, mới (trạng từ). Tỉ dụ: dưỡng tử phương tri phụ mẫu ân.
Trong các mệnh đề 天 初 晚,窗 前 遠 望, 月方出, 室 中 大 明. chữ 初 sơ, chữ 遠 viễn, chữ 方
phương và chữ 大 đại đứng trước các động từ đóng vai trạng từ .
Câu 月 光 明 có thể cắt nghĩa là “ánh trăng sáng” hoặc "trăng sáng”, tùy theo ta coi chữ 光
quang là danh từ (明光 ) hay động từ (光明 ).
I. Học tiếng
乘
âm: thừa
bộ: 丿(phiệt).
nghĩa:
1. Cỡi, đi (thừa xa, thừa long).
2. Nhân, nhân cơ hội (thừa cơ, thừa thế).
3. Số nhân (thừa số, luật thừa trừ).
4. Chuyên chở - cỗ xe – bực (thượng thừa, đại thừa, tiều thừa, tiếng học thừa).
Cũng có âm “thặng”
車
âm: xa
bộ: 車 (xa).
nghĩa: xe
步
âm: bộ
bộ: 止(chỉ).
nghĩa:
1. Bước chân (nhất bộ, nhất bái), vận nước (quốc bộ).
2. Bước.
行
âm: hành
bộ: 行(hành).
nghĩa:
1. Những yếu tố cần thiết trong trời đất (ngũ hành).
2. Làm (hành sự).
3. Đi (khởi hành, hành trình).
Cũng có âm “hạnh”
Nghĩa: hạnh kiểm, nết na.
Cũng có âm “hàng”
Nghĩa: 1. Hàng ngũ. 2. Cửa hiệu (dược hàng).
Ta nói: 痱去痱來 phi khứ phi lai 上學去 thướng học khứ 往來,往校,往巿 vãng lai, vãng
hiệu, vãng thị 步行,遠行,行人 bộ hành, viễn hành, hành nhân.
Căn cứ vào những đoạn ấy, ta nhận thấy các chữ 去,往,行 tuy có nghĩa là “đi” nhưng mỗi chữ
được dùng theo một cách khác nhau.
Chú ý: 巿 âm: thị, bộ: 巾 (cân), nghĩa: chợ.
昔我未生時
冥冥無所知
天公忽生我
生我復何爲
無衣使我寒
無飯使我飢
還爾天生我
還我未生時
I. Học tiếng
梵
âm: phạm
bộ: 木 (mộc).
nghĩa: thanh tịnh (cái gì có liên quan đến Phật đều gọi là Phạm như phạm cung, phạm chúng,
phạm âm).
Chú ý:
Chữ 梵 gồm chữ 林 lâm và chữ 凡 phàm: gồm. Vì chữ 凡 cũng viết 凢 nên chữ 梵 cũng viết 梵
志
âm: chí
bộ: 心 (tâm).
nghĩa: điều mà kẻ sĩ ôm ấp ở trong lòng, (chí hướng).
Chú ý:
Chữ 志 gồm bộ 心 tâm và âm 士 sĩ: Kẻ sĩ, nhà nho, vừa theo lối hội ý (志) tức là điều mà lòng
(心) của kẻ sĩ (士) hằng mơ ước thực hiện.
詩
âm: thi
bộ: 言 (ngôn).
nghĩa: bài thơ
Chú ý:
Chữ 詩 gồm bộ 言 ngôn và âm 寺 tự: chùa.
昔
âm: tích
bộ: 日 (nhựt).
nghĩa: xưa (昔 = 昔者: ngày xưa).
者 âm: giả; bộ: 老(lão); nghĩa: chỉ thị đaị danh từ.
我 ngã: tôi (xem bài 11).
未
âm: vị
bộ: 木 (mộc).
nghĩa: chưa (vị lai, vị thành niên, vị vong nhân)
Cũng có âm : mùi - nghiã: 1 trong 12 chi
Chú ý:
Chữ cần phân biệt khi viết
未 vị. 末 âm: mạt; bộ: 木(mộc); nghĩa: cái ngọn cây (vật hữu bản mạt; Lê mạt Nguyễn sơ).
冥
âm: minh
bộ: 冖 (mịch).
nghĩa: mờ mịch (u minh, minh muội).
無
âm: vô
bộ: 灬 (hỏa).
nghĩa: không có
Cũng có âm : mô - nghiã: tiếng Phạn (Nam mô): Namanah: quy y: cung kính đỉnh lễ.
Chú ý:
Chữ 無 còn viết (theo lối cổ) 旡. Đây cũng là lối viết đơn giản.