Professional Documents
Culture Documents
Nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng giáo viên tiểu học và trung học cơ sở
các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam (VIE 04 019 11)
Mục tiêu
1
Néi dung
1. Nh÷ng vÊn ®Ò cËp nhËt vÒ D&HTC
À Sù kh¸c biÖt D&H truyÒn thèng vμ D&H tÝch cùc
À Kh¸i niÖm häc s©u (c¶m gi¸c tho¶i m¸i, sù tham gia
tÝch cùc)
À Ba ph−¬ng ph¸p d¹y häc: Häc theo hîp ®ång, theo
gãc vμ theo Dù ¸n
À N¨m yÕu tè thóc ®Èy d¹y vμ häc tÝch cùc
À Hai kü thuËt mang tÝnh hîp t¸c: kh¨n phñ bμn, c¸c
m¶nh ghÐp
2
III- Phương pháp tập huấn :
1. Trải nghiệm
Vòng tròn
2. Phân tích
4. Áp dụng trải nghiệm hoạt động
trải nghiệm
3
Các phương pháp khác
À Trình bày
À Thảo luận nhóm/ cả lớp
À Thực hành
À .....
4
5
Bé GD&§T Dự án Việt-Bỉ
6
Đâu là sự khác biệt?
8
9
Học sâu
Điều kiện : Cảm giác thoải mái Tham
gia tích cực
10
Tham gia tích cực
11
Học sâu
Học sâu hướng tới thay đổi con người, mở rộng cách mà
bạn:
– Nhìn nhận
– Cảm thấy
– Suy ngẫm
– Xét đoán
– Làm việc với người khác
– Hành động
12
HỢP ĐỒNG “TÔI TRONG VAI TRÒ NGƯỜI GIÁO VIÊN’
Nhiệm vụ Miêu tả Thành phần Lựa chọn Lưu ý/tài
liệu đồ dùng
13
NHIỆM VỤ 1
Hồi ức của những người nổi tiếng
NHIỆM VỤ
Điều gì gây ấn tượng mạnh nhất đối với bạn về câu chuyện ?
Bạn đồng ý với điều gì? Không đồng ý với điều gì?
Những câu chuyện khác nhau ở điểm nào?
THẢO LUẬN
Trao đổi ý kiến với các thành viên trong nhóm
Bạn đồng ý/không đồng ý ở mức độ nào với quan điểm của người kể
chuyện khi so sách câu chuyện với những trải nghiệm của chính bạn khi còn
là học sinh?
Người kể chuyện sẽ nghĩ về bạn như thế nào với tư cách là một giáo viên?
Bạn có đáp ứng những mong đợi/ý tưởng của người kể chuyện hay không?
KẾT LUẬN
Ghi lại những ý kiến đặc biệt có ý nghĩa của cuộc thảo luận – chú ý tới
những điểm “đúng” với bạn
14
15
Ấn tượng sâu sắc nhất của tôi là về cô giáo dạy tiếng
Anh năm lớp 9. Cô là người rất vui vẻ, hoạt bát và cởi
mở. Cô thường bắt đầu bài giảng bằng một câu
chuyện cười thú vị, trong đó có những từ mới đã học
trong bài trước để giúp chúng tôi nhớ được tốt hơn.
Trong lớp chung tôi có nhiều cơ hội để làm việc theo
nhóm, theo cặp với những phần tranh luận sôi nổi, thú
vị. Phần ngữ pháp được cô giảng dạy bằng những ví
dụ minh hoạ theo ngữ cảnh rất dễ hiểu. Chính nhờ
điều đó đã giúp chúng tôi thật tự tin và nhanh chóng
tiếp cận với môn học này.
16
NHIỆM VỤ 2 :
Những người dạy học đáng nhớ
NHIỆM VỤ
Lục tìm trong trí nhớ của bạn hồi ức về những người dạy học đặc biệt mà bạn
đã từng biết tới. Họ có thể là nhà giáo thực thụ, hoặc chỉ là một người đã dạy
cho bạn một điều gì đó có ý nghĩa (đồng nghiệp, nghệ sĩ, cha mẹ, …)Hãy
diễn tả lại những gì bạn cảm thấy đặc biệt về những người dạy học đặc biệt
đó.
CÂU HỎI
Chọn và tập trung vào một câu hỏi gây nhiều cảm hứng
Bạn ngưỡng mộ nhà giáo nào? (tập trung vào từng bâc học - mẫu giáo, tiểu
học, THCS, THPT)
Điểm nào trong phương pháp của người giáo viên đó khiến bạn thích thú?
Hãy nêu một số phẩm chất của người giáo viên mà bạn ngưỡng mộ
Người giáo viên đó giỏi về mặt nào?
Điều gì ở giáo viên đó đã cuốn hút bạn?
THẢO LUẬN
Hãy chia sẻ những trải nghiệm mà bạn đã có được với người giáo viên đặc
biệt miêu tả ở trên. Hãy làm rõ những tác động mà người thày đó tạo ra đối
với bạn
Hãy thử so sánh mình với người thày đặc biệt của bạn. Bạn giống thày/cô
giáo đó tới mức độ nào? Bạn cố gắng học tập theo những gì ở người thày
đó? Bạn khác người thày đó ở những điểm nào?
KẾT LUẬN
Lên danh sách sơ lược những điều đặc biệt có ý nghĩa đối với bạn
17
NHIỆM VỤ 3:
Môn học yêu thích
NHIỆM VỤ
Khối tiểu học: tập trung vào môn học mà bạn thích dạy
Khối THCS: Nhớ lại tại sao bạn lại chọn môn mà bạn đang dạy
CÂU HỎI
Bạn không phải trả lời tất cả các câu hỏi dưới đây. Hãy chỉ chọn một câu mà
bạn thấy muốn trả lời nhất
THẢO LUẬN
Trao đổi quan điểm của bạn về những vấn đề trên với các thành viên khác
của nhóm
Hãy nói cho nhau môn mà thành viên khác của nhóm đang giảng dạy có ỹ
nghĩa như thế nào đối với bạn khi bạn còn ngồi trên ghế nhà trường. Hãy kể
cho các thành viên khác của nhóm nghe xem bạn đã thích/ghét môn học đó
như thế nào.
Bạn thành công tới mức nào trong việc kết hợp “tình yêu môn học” với “tình
yêu trẻ”? Bạn cân bằng như thế nào giữa hai “tình yêu” này?
KẾT LUẬN
18
NHIỆM VỤ 4 :
Ưu điểm cá nhân & năng lực nổi bật của người
giáo viên
NHIỆM VỤ
Miêu tả những ưu điểm/năng lực của bạn với tư cách nhà giáo…. và sự
cường điệu hoá mà đôi khi bạn mắc phải
Tự hỏi – và hỏi các thành viên khác của nhóm xem bạn thể hiện năng lực
miêu tả trên thẻ như thế nào khi dạy học
Hãy thử tìm xem bạn thể hiện những năng lực đó trong các trường hợp nào
trên lớp học?
Thảo luận với các thành viên khác trong nhóm về những tình huống/trường
hợp khiến bạn có xu hướng cường điệu hoá năng lực/ưu điểm đặc biệt này.
Hãy xếp riêng các tấm thẻ mà bạn cho là không áp dụng được cho bản thân
thành một chồng riêng
KẾT LUẬN
Ghi lại những ý kiến đặc biệt có ý nghĩa của cuộc thảo luận – chú ý tới
những điểm “đúng” với bạn
19
NHIỆM VỤ 5 :
QUAN SÁT HỌC SINH
GIỚI THIỆU
Cách bạn nhìn nhận học sinh có ý nghĩa sẽ ảnh hưởng tới cách bạn dạy các
em học. Một thí nghiệm được Rosenthal và Jacobson tiến hành cách đây đã
lâu đã chỉ ra rằng sự mong đợi (tích cực hay tiêu cực) đối với học sinh có xu
hướng trở thành hiện thực. (xem hiệu ứng Pygmalion; các vấn đề cơ bản
trong quá trình tạo cơ hội bình đẳng cho người học). Nói cách khác, nếu
chúng ta không mong đợi nhiều vào học sinh, thì hiệu quả học tập đạt được
cũng không là bao nhiêu
Vì vậy, nên nhìn nhận học sinh một cách tích cực và có mong đợi cao ở các
em. Thí dụ: nếu học sinh chưa biết nhiều, hoặc chưa có nhiều kĩ năng, thì tức
là chúng ta có rất nhiều thứ có thể dạy được cho các em.
PHƯƠNG PHÁP
Trong khuôn khổ bài tập này chúng ta sẽ xem xét những ưu điểm cá nhân/năng
lực bị cường điệu hóa ở học sinh. Thường thì sự cường điệu hóa này khiến các
thày cô rất khó chịu
Trên mỗi tấm thẻ bạn sẽ thấy những năng lực/phẩm chất bị “cường điệu
hoá” ở học sinh. Bạn hãy thử tìm hiểu xem đằng sau những năng lực bị
cường điệu hoá đó ẩn giấu ưu điểm gì? Khi sự cường điệu hoá bị giảm
thiểu, năng lực nào hiện ra?
Đối với bản thân bạn, bạn đã khiến cho năng lực “hiện lên” ở mức độ
nào? Giảm thiểu cường điệu hoá để năng lực thực chất được thể hiện có
phải là điều bạn muốn học và phát triển để trở thành người giáo viên linh
hoạt mềm dẻo hay không?
KẾT LUẬN
Ghi lại những ý kiến đặc biệt có ý nghĩa của cuộc thảo luận – chú ý tới
những điểm “đúng” với bạn
20
NHIỆM VỤ 6 :
Trích dẫn những tư tưởng lớn về các vấn đề giáo dục
Hãy chọn ít nhất 3 trong số các câu trích dẫn dưới đây và thảo luận
“Giáo dục có chức năng hoặc như một công cụ giúp cho thế hệ trẻ gia nhập
hệ thống hiện tại, đảm bảo sự phù hợp hoặc như là sự thực hành quyền tự
do, các cách mỗi người tương tác một cách sáng tạo và có suy nghĩ nhiều
chiều với thực tế, từ đó phát hiện ra cách tham gia vào thế giới xung quanh
và thay đổi thế giới ấy.” – Paolo Freire
“Thật kì diệu là tính tò mò vẫn vượt lên trên thử thách của giáo dục chính quy
mà tồn tại. Nghệ thuật dạy học chung qui chỉ là nghệ thuật làm khơi dậy tính
tò mò tự nhiên của những tâm hồn trẻ thơ để rồi lại tìm cách thoả mãn chính
tính tò mò ấy.”- Albert Einstein
Học từ kinh nghiệm là một khả năng hầu như không bao giờ được dùng tới
- Barbara Tuchmann
Mục tiêu của giáo dục phải là dạy chúng ta suy nghĩ thế nào thay vì nghĩ cái
gì - là cải thiện trí tuệ của chúng ta để chúng ta có thể tự suy nghĩ cho bản
thân mình thay vì làm đầy bộ nhớ của chúng ta bằng ý nghĩ của người khác. -
Beattie
Hãy đối xử với con người như là với những nhân cách mà lẽ ra họ phải có, và
bạn đóng vai trò giúp đỡ họ trở thành những gì họ có khả năng trở thành.
Treat people as if they were what they ought to be and you help them to
become what they are capable of being. – Goethe
21
Giáo dục, vì vậy, chính là quá trình sống chứ không phải là sự chuẩn bị cho
cuộc sống tương lai – John Dewey
Mọi đ ứa trẻ đều là nghệ sĩ. Vấn đề là làm thể nào để vẫn là nghệ sĩ khi người
ta lớn lên – Pablo Picasso
KẾT LUẬN
Ghi lại những ý kiến đặc biệt có ý nghĩa của cuộc thảo luận – chú ý tới
những điểm “đúng” với bạn
22
NHI ỆM V Ụ 7
Đặc điểm của các nhiệm vụ phong phú
NHIỆM VỤ
Vẽ sơ đồ ý tưởng trả lời câu hỏi: “Bài tập phong phú đối với học sinh có
những đặc điểm gì?” Điều gì đảm bảo cho một nhiệm vụ phong phú và có ý
nghĩa?
PHƯƠNG PHÁP
Suy nghĩ về câu hỏi trên và đưa ra câu trả lời (đầu tiên) cho câu hỏi chính
Lần lượt bổ xung từ ngữ/ý tưởng vào câu trả lời cho câu hỏi chính
Đọc ý kiến của các thành viên trong nhóm
Cố gắng cụ thể hoá hơn các câu trả lời và làm sâu sắc hơn câu hỏi
Thảo luận về các câu trả lời khác nhau & cố đánh dấu những đặc điểm
chính yếu (gạch chân hoặc dung màu khác)
Lựa ra 3 đặc điểm chính yếu nhất
KẾT LUẬN
23
NHIỆM VỤ 8
Các phương pháp học tập tích cực
NHIỆM VỤ
Lên 2 danh sách các phương pháp học tập tích cực
Danh sách 1 : những phương pháp tích cực mà bạn biết – Nêu tên
và xác định những điểm khiến phương pháp đó “tích cực”
Danh sách 2 : Những phương pháp tích cực mà bạn thường sử
dụng và cảm thấy thoải mái khi áp dụng vào thực tế
THẢO LUẬN
Chia sẻ những trải nghiệm của bạn với các phương pháp học tập tích cực.
Chia sẻ với các thành viên khác trong nhóm về những tác dụng học tập mà
bạn quan sát được ở học sinh của mình. Nêu rõ những điều cần thiết để
vận dụng có kết quả các phương pháp đó.
Bạn biết gì về
KẾT LUẬN
Trong khuôn khổ làm việc theo hợp đồng đầu tiên này, sẽ có một số các vấn
đề về dạy học được thảo luận theo các nhiệm vụ khác nhau.
Trước khi kết thúc mỗi nhiệm vụ, bạn hãy ghi lại những cảm nhận cá nhân về
từng vấn đề thảo luận
24
tËp huÊn
Bộ GD&ĐT Dự án Việt – Bỉ
5 yếu tố
ÀKhông khí và các mối quan hệ trong
nhóm
ÀSự phù hợp với mức độ phát triển
ÀSự gần gũi với thực tế
ÀMức độ và sự đa dạng của hoạt động
ÀPhạm vi tự do sáng tạo
26
1. Không khí và các mối quan
hệ nhóm
27
À Cho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện
vui, đùa giỡn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
28
2. Sự phù hợp với trình độ
phát triển
• Tính tới sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa
các học sinh khác nhau
• Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của
học sinh
• Trình bày sáng rõ về những mong đợi của thày
ở trò (nhất trí thoả thuận)
• Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa
nghĩa
29
• Dành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu trẻ động não và
hỗ trợ từng học sinh
• Tạo điều kiện trao đổi về nhiệm vụ với trẻ (vòng tròn
đánh giá)
30
3. Sự gẫn gũi với thực tế
31
32
4. Mức độ hoạt động
34
Mọi người đều sẽ được
thày hỗ trợ đúng mức
35
36
5. Phạm vi tự do sáng tạo
À 1. Trẻ có thường xuyên được lựa chọn hoạt động hay
không?
À 2. Trẻ có được lên kế hoach/đánh giá bài học, nhiệm
vụ và hoạt động hay không?
À 3. Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, trẻ có
được tự do xác định quá trình thực hiện và bản chất sản
phNm hay không?
À 4. Trẻ có được giao nhiệm vụ trên cơ sở thực tiễn nhà
trường và thực tế nhóm hay không?
37
À Đặt các câu hỏi mở, yêu cầu tự luận- thay vì các
câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho phép trẻ đào
sâu suy nghĩ sáng tạo).
38
Các nhiệm vụ
mang tính hợp tác
39
Các lí do áp dụng
học hợp tác ?
• Kích thích, thức đNy sự tham gia tích cực
• Tăng cường hiệu quả học tập
• Tăng cường trách nhiệm cá nhân
• Yêu cầu áp dụng nhiều năng lực khác nhau
• Là vấn đề xã hội
40
Kĩ thuật dạy học “Khăn trải bàn”
4 2
3
41
42
Kĩ thuật dạy học “Các mảnh ghép”
VÒNG 1 VÒNG 2
• Hoạt động theo nhóm 3 người • Hình thành nhóm 3 người mới (1người
• Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1
(Ví dụ : nhóm 1 : nhiệm vụ A; nhóm 2:
nhiệm vụ B, nhóm 3: nhiệm vụ C) người từ nhóm 3)
• Các câu trả lời và thông tin của vòng 1
• Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm được các thành viên nhóm mới chia sẻ
đều trả lời ₫ược tất cả các câu hỏi đầy đủ với nhau
trong nhiệm vụ được giao
• Nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm
vừa thành lập để giải quyết
• Mỗi thành viên đều trình bày ₫ược
nhóm đã tìm ra câu trả lời như thế nào
• Lời giải được ghi rõ trên bảng
43
44
Ra nhiệm vụ “Mảnh ghép” như thế
nào?
• Lựa chọn một chủ đề thực tiễn
• Xác định một nhiệm vụ phức hợp – bao gồm các
phần khác nhau (để thực hiện ở vòng 2)
• Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết
nhiệm vụ phức hợp (kiến thức, kĩ năng, thông
tin, chiến lược)
• Xác định các nhiệm vụ mang tính chuNn bị (cho
vòng 1). Xác định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để
hoàn thành thành công vòng 1
45
Liên lạc với thày cô Liên lạc với giáo viên để xin trợ giúp
46
Vùng hợp tác (Leary)
TÍCH CỰC
CHỦ ĐỘNG
THỤ ĐỘNG
47
48
Bẫy gặp phải
Liên tục đả
Hách dịch
kích đàn áp
người khác
50
Kĩ thuật dạy học “Khăn trải bàn”
51
Các nhiệm vụ trong
nhóm
52
Người quản gia
Người cổ vũ
51
• Trong quá trình thảo luận, bạn có thể thông báo
về thời gian còn lại.
• Khi thời gian cho phép gần hết, bạn cần thông
báo với nhóm để hoàn thành bài tập.
Thư ký
• Bạn sẽ chuNn bị bút và giấy trong quá trình làm
việc
• Ghi lại những câu trả lời đã được thống nhất
trong nhóm một cách cNn thận và rõ ràng
52
Đánh giá quá trình
Làm việc theo phương pháp “Khăn trải bàn” (làm việc hợp tác)
Tên:
Hay
Mệt mỏi
Nhàm chán
Là ý tưởng hay
Lạ lùng, kì cục
Hấp dẫn
Rắc rối khó hiểu
…
2. Các thành viên trong nhóm của bạn hợp tác với nhau như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………
3. Có điều gì không thuận lợi trong hoạt động nhóm của các bạn?
………………………………………………………………………………………………………………………
4. Nếu thực hiện lại hoạt động, bạn sẽ chú ý hơn tới các điểm nào?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
5. Bạn đã học được điều gì thông qua quá trình tự làm bài tập kiểu khăn trải bàn
của bản thân?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
53
Đánh giá quá trình
Làm việc theo phương pháp “Khăn trải bàn” (làm việc hợp tác)
Tên:
Bạn đã làm việc theo phương pháp “khăn trải bàn”. Vậy bạn học được những gì qua
phương pháp làm việc đó?
“Khăn trải bàn” đối với bài tập giải quyết tình huống ………: Những ưu điểm của hoạt
động hợp tác
1.
2.
3.
“Khăn trải bàn” đối với bài tập tình huống …………: Những nhược điểm đối với hoạt
động hợp tác
1.
2.
3.
Nêu 1 điểm mà bạn đặc biệt quan tâm trong quá trình làm việc
54
Đánh giá quá trình
Tên
Bạn hãy đánh giá sự hợp tác tham gia hoạt động của các bạn cùng nhóm
BẢN ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA BẠN (tên học sinh được đánh giá) ……………………
Bạn (…..) tham gia đóng góp ý kiến khi nhóm thảo luận với nhau
1 2 3 4 5
Sự đóng góp của bạn (…..) đã góp phần to lớn vào kết quá cuối cùng chung của cả nhóm
1 2 3 4 5
Bạn (….) đã động viên khuyến khích các thành viên khác của nhóm
1 2 3 4 5
Bạn (…) đã tham gia rất tích cực và làm việc với động cơ hứng thú cao
1 2 3 4 5
Bạn (…..) cảm thấy hoàn toàn thoải mái khi làm việc với cả nhóm
1 2 3 4 5
55
Đánh giá quá trình
Tên:
Nhóm:
Tên các Nhiệt tình & Đóng góp ý Biết mình Tổ chức và Thực hiện
thành viên nỗ lực kiến cần phải hướng dẫn tốt các
trong nhóm làm gì nhóm nhiệm vụ
56
tËp huÊn
Ngμy Thø Ba
(27/7/2007)
NGÀY 3
Bộ GD&ĐT Dự án Việt – Bỉ
58
Hợp đồng tôi trong vai trò người giáo viên
NV Miêu tả Thành phần Lựa chọn Tài liệu/ đồ dùng
2 N hững nhà giáo đáng nhớ N hóm Lựa chọn giữa N V 1&2
4 PhNm chất cá nhân & năng lực của GV Nhóm Lựa chọn giữa NV 4&5 Thẻ 1
59
60
Học theo hợp đồng (tiếp
theo)
À Một cách tổ chức môi trường học tập
À Trong đó HS được giao 1 hợp đồng trọn gói
bao gồm các hoạt động khác nhau
À Để thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định
À HS có quyền độc lập quyết định dành nhiều
hay ít thời gian cho mỗi hoạt động, hoạt
động nào thực hiện trước, hoạt động nào
thực hiện sau.
61
62
Ưu điểm của học theo hợp
đồng
À Cho phép phân hoá nhịp độ và trình độ của học
sinh
À Củng cố tính độc lập của trẻ
À Tạo điều kiện cho học sinh được thày cô giáo
hướng dẫn cá nhân
À Tăng cường học tập hợp tác
À Hoạt động phong phú hơn
À Lựa chọn đa dạng hơn
À Tránh chờ đợi
À Tạo điều kiện cho trẻ được giao và thực hiện trách
nhiệm 63
64
HỌC THEO HỢP ĐỒN G
ĐA DẠNG HÓA
Nội dung học tập
Học tập bằng trải nghiệm
Mức độ độc lập trong học tập
Hình thức phân chia nhóm
Mức độ thực hiện
65
66
Giới thiệu mẫu hợp đồng
67
68
Tên: _________________
Khi nào?
Hợp đồng
U h ³ d ☺
h
Tôi phải làm gì? Tôi cần gì?
U h ³ d ☺
h
Tôi phải làm gì? Tôi cần gì?
© Trung tâm Giáo dục Thực nghiệm - Trường Đại học Công giáo Leuven 69
Việc thực hiện hợp đồng…
Đã hoàn thành
U
Kế hoạch (1, 2, … hoặc các
màu)
Các nhiệm vụ
Khi thực hiện hợp đồng tôi thấy mình.... h Tôi có thể làm việc cùng các
bạn?
☺ ³
d
So với đáp án
Đưa bài tập cho thày giáo
_________________________________________ Suôn sẻ
_________________________________________ Tôi thấy khó
tôi:
_________________________________________
_________________________________________
© Trung tâm Giáo dục Thực nghiệm - Trường Đại học Công giáo Leuven 70
NHÓM 8: NHIỆM VỤ 1: HỌC THEO HỢP ĐỒNG
TG Nhiệm vụ cần phải làm dd H. Tài liệu ☺☺ T.G Có thể làm (tự chọn) Nhóm H.thàn Hỗ ☺☺
d thành h trợ
1. Ví dụ 1. Tính (phiếu xanh) d
- Đọc ví dụ ( Phiếu 1) d Phiếu 1 - Đặc tính
- Tóm tắt - Tính
- Giải bài (đặt tính) - Kiểm tra kết quả dd
- Thống nhất kết quả dd Đ.án 2. Tính nhanh (phiếu đỏ) d
2. Bài toán - Áp dụng tính chất giao
hoán - kết hợp
- Đọc bài toán Kiểm tra kết quả Đ. án
- Tóm tắt d
- Giải toán
- Thống nhất cách dd Đ.án
giải
3. Trò chơi: Kh.tr.bàn dd
d
- Nêu cách tính tổng K.luận
nhiều số thập phân
71
NH ÓM 11: TIỂU HỌC
72
Nhiệm vụ tự chọn
X Đã hoàn thành Không hay không dở Thời gian Hợp tác Tiến triển tốt
☺ Nhiệm vụ rất hay A Thảo luận nhóm Bảng hướng dẫn GV chỉnh sửa
Ghi chú:
1.Phiếu gợi ý : Hoa màu đỏ - HS khá giỏi
Hoa màu vàng – HS còn lại
2. Đáp án: Ngôi sao màu xanh nhạt : Bài tập bắt buộc
Ngôi sao màu xanh đậm: Bài tập tự chọn
73
Phiếu bài tập số 1
2 Dịu dàng b rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm
3 Cao thượng c dám đương đầu với sức chống đối với
nguy hiểm để làm những việc cần làm
4 Khoan dung d gây cảm giác dễ chịu tác động lên nhẹ
đến các giác quan hoặc tinh thần
74
Phiếu học tập số 2
75
Phiếu bài tập số 4 (Lựa chọn)
1.1. Bác Hồ khen tặng phụ nữ Việt Nam 8 chữ vàng: “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”
Hãy giải thích các từ trên bằng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó:
1 Anh hùng a biết cách gánh vác, lo toan mọi việc
Đáp án phiếu số 5:
76
a. Lòng thương con, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc, tổ ấm gia đình
c. Phụ nữ dũng cảm, gan dạ, anh hùng.
Đáp án phiếu số 2
- Phẩm chất chung: giàu tình cảm, luôn quan tâm đến người khác
- Phẩm chất riêng:
+ Ma – ri – ô: giàu nam tính, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng.
+ Giu – le – et – ta: dịu dàng, ân cần đầy nữ tính
Đáp án phiếu số 4
1. 1–b 3-d
2–c 4- a
2 - Phẩm chất của nữ
Cần cù, nhân hậu, nhường nhịn, đức hy sinh
- Phẩm chất của nam
Siêng năng, độ lượng, trung thực, thẳng thẳn, biết quan tâm đến mọi người
Đáp án phiếu số 3
1. Con trai hay con gái đều quý miễn là sôngs có tình có nghĩa, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
2. Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng đến 10 con gái cũng xem như là chưa có con.
- Em tán thành với ý 1
78
Phiếu học tập số 1
Lưu ý: những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ
- Có thể đặt câu với mỗi từ để tìm hiểu nghĩa
- Có thể tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của mỗi từ
- Nhờ sự trợ giúp của các bạn khá giỏi
- Nhờ sự trợ giúp của thầy cô (nếu cần)
79
NHÓM SỬ: KẾ HOẠCH TỎ CHỨC HỌC TẬP THEO HỢP ĐỒNG
Chủ đề: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925
Bắt buộc
Nhiệm vụ Thời gian Hình thức hoạt động Địa điểm Đáp án Hoàn thành Đánh giá
Lựa chọn
1. Nguyên nhân
N.A.Q. ra đi tìm
3’
d ³ F ☺
đường cứu nước?
2. Những hoạt động
của N.A.Q ở Pháp
7’
dddd ³ F ☺
(1919-1923)
3. Những hoạt động
của N.A.Q ở Liên Xô
5’
dddd ³ F ☺
4. Hoạt động của
N.A.Q ở Trung Quốc
6’
dddd ³ F ☺
5. Tìm các tác phNm
tiêu biểu của N .A.Q
3’
dd ³ F ☺
(1919-1927)
6. Công lao của
N .A.Q đối với cách
6’
dddd F ☺
mạng (1919-1925)
7. Hát, đọc thơ, kể
chuyện…về Bác
3’
d F ☺
8. Bài tập củng cố
3’
dd ³ F ☺
9. Bài tập sưu tầm d + F ☺
Tên: ….
Chúng tôi cam kết sẽ hoàn thành những nhiệm vụ trên trong thời gian cho phép
GV ký tên HS ký tên
80
Nhóm Hoá học HỢP ĐỒNG: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
TÍCH KHI
BẮT THỜI
NHIỆM VỤ CÁ NHÂN/NHÓM ĐỊA ĐIỂM ĐÁP ÁN HOÀN ĐÁNH GIÁ
BUỘC GIAN
THÀNH
81
Nhiệm vụ 1 (viết trên bìa màu xanh) Vòng 1 - A
Tiến hành các thí nghiệm, hoàn thành phiếu học tập sau:
Vòng 2: Nhiệm vụ 1
Thành lập các nhóm mới, mỗi nhóm 2 người (A+B)
- Các thành viên trong nhóm trình bày về các công việc đã làm ở vòng 1
- Ghép các kết quả từng thí nghiệm của A với B
- Rút ra nhận xét
- Kết luận về tính chất hoá học của muối ...
82
- Hãy thành lập các dãy chuyển đổi hoá học giữa các chất
- Viết phương trình HH minh hoạ (ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra)
FeCl2
FeCl2Æ Fe(OH)2
Fe2O3
Nhiệm vụ 3:
Giải thích hiện tượng mưa axits trong tự nhiên. Cho biết nguyên nhân và đề ra biện pháp
khắc phục
83
Nhiệm vụ 4 (viết trên bìa màu hồng)
Bài tập: Cho 5,6 g sắt vào 100ml dung dịch CuCl2 2M. Tính nồng độ mol/lit của chất trong
dung dịch thu được
Áp dụng CM= n(mol)/V (lít)
84
CHÚ GIẢI CÁC KÝ HIỆU TRONG HỢP ĐỒNG
☼ Bắt buộc
d
d Học sinh
Lớp học
85
VẬT LÍ A
NHIỆM VỤ
F
P= =
2
A (in m )
86
VẬT LÍ B
NHIỆM VỤ
Áp dụng công thức sau tính áp lực lên bàn tay, và cho kết quả tính
bằng Pascal
F
P= =
A (in m2)
Tưởng tượng bạn phải làm một bài tập tương tự một mình mà
không được thày/cô giáo hỗ trợ.
Bạn cần gì để hoàn thành bài tập? Bạn sẽ chuẩn bị làm bài tập như
thế nào? Câu hỏi nào bạn phải trả lời trước?
87
VẬT LÍ C
NHIỆM VỤ
Phương pháp
Tính diện tích bề mặt tay cầm trong long bàn tay
F
P= =
2
A (m )
Tưởng tượng bạn phải làm một bài tập tương tự một mình mà
không được thày/cô giáo hỗ trợ.
Bạn cần gì để hoàn thành bài tập? Bạn sẽ chuẩn bị làm bài tập như
thế nào? Câu hỏi nào bạn phải trả lời trước?
88
Nhóm 10 (tiểu học) NHIỆM VỤ 3
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lớp 4
Màu hồng: Không có sự hỗ trợ; Màu xanh: Hỗ trợ ít; Màu vàng: Hỗ trợ nhiều
Bài 1: Tìm câu cầu khiến trong những đoạn trích sau:
a. Cuối cùng nàng quay lại bảo thị nữ:
- hãy gọi người hành lang vào đây
b. Một chiến sĩ nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng:
“có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa phải
chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
c. Con rùa vàng, không sợ người, nhô thêm nữa, tiến
sát về phía thuyền vua. Nó đứng lên mặt nước và nói:
- Nhà Vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
d. Ông lão nghe song bảo rằng:
- Con đi chặt đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Viết trên tờ màu hồng Viết trên tờ màu xanh Viết trên tờ màu vàng
(thể hiện: không có sự (thể hiện: Hỗ trợ ít ) (thể hiện: Hỗ trợ nhiều )
hỗ trợ) - Câu khiến được dùng để + Đọc và xác định yêu cầu
Đọc và xác định yêu cầu làm gì? của bài
của bài. + Tự tìm và gạch chân các - Câu khiến dùng để làm
Tự tìm và gạch chân các câu khiến có trong từng gì?
câu khiến có trong từng đoạn trích? - Đặt câu hỏi cụ thể trong từng
đoạn trích đoạn trích.
Đoạn a: trong đoạn trích a
nhân vật “nàng” đã làm gì?
Vậy trong đoạn trích này câu
nào là câu khiến? Hãy gạch
chân câu khiến đó?
(ý b, c, d thực hiện tương
tự)
Lưu ý: Học sinh tự chọn
mức độ hỗ trợ giáo viên
không được áp đặt
89
Bài 2: (Lớp 2) Bài 2: Kể tên các con
Bài: Từ ngữ về sông, vật sống ở dưới nước
biển - Dấu phẩy M: Tôm, sứa, ba ba…
Viết trên tờ màu hồng Viết trên tờ màu xanh Viết trên tờ màu vàng
(thể hiện: không có sự (thể hiện: Hỗ trợ ít ) (thể hiện: Hỗ trợ nhiều
hỗ trợ) - Đọc và xác định yêu )
- Đọc và xác định yêu cầu - Đọc và xác định yêu
cầu của bài tập - Quan sát tranh và ghi cầu của bài?
- Hoàn thành bài vào lại tên các con vật sống - Quan sát tranh và ghi
giấy nháp ở dưới nước mà em lại ít nhất tên 5 con vật
- Có thể phân biệt con biết. sống ở dưới nước? (ao,
vật đó sống ở nước ngọt hồ, sông, suối, biển)
hay nước mặn
90
NHÓM 12: TN-XH TIỂU HỌC
Nhiệm vụ 3: Các nhiệm vụ có sự hỗ trợ khác
nhau
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
Bài 64: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người
Mục tiêu: (Hđ 1) (15 phút)
- Học sinh nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh
hưởng lớn đến đời sống con người.
* Nhiệm vụ: Quan sát 6 hình vẽ trong SGK. Nhận biết môi trường tự nhiên
có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người như thế nào?
* Thảo luận nhóm 4: (4 phút)
Qua 6 hình vẽ trong SGK , cho biÕt :
1. Môi trường tự nhiên đã cung cấp 2. Môi trường tự nhiên đã nhận từ
cho con người những gì? (màu đỏ) các hoạt động của con người những
gì? (màu đỏ)
Chọn một hình vẽ gần gũi với môi
trường em đang sống, cho biết:
1. Môi trường tự nhiên đã cung cấp 2. Môi trường tự nhiên đã nhận từ
cho con người những gì? (màu xanh) các hoạt động của con người những
gì? (màu xanh)
Với mỗi hình vẽ, GV gợi ý như sau.
Ví dụ: Em hãy mô tả những gì em
thấy trong hình 1?
2. Khi đốt than, con người đã đưa
1. Chất đốt con người đang sử dụng vào môi trường những gì? (màu
lấy từ đâu? (màu vàng) vàng)
Màu đỏ: Không hỗ trợ Màu xanh : hỗ trợ ít Màu vàng :
hỗ trợ nhiều
91
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH - HỌC THEO HỢP ĐỒNG
Đây là phiếu đánh giá quá trình hoạt động, hợp tác làm việc theo nhóm môn
BƯỚC 1: Từng cá nhân tự trả lời câu hỏi
BƯỚC 2: Thảo luận về các câu trả lời đưa ra
BƯỚC 3: Rút ra kết luận chung
KẾT LUẬN
92
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM - Học theo hợp đồng
KẾT LUẬN
93
tËp huÊn
Ngμy Thø t−
(28/7/2007)
NGÀY 4
Bộ GD & ĐT Dự án Việt – Bỉ
95
HỌC THEO GÓC (tiếp theo)
96
Cơ hội
97
Ưu điểm của học theo góc
98
101
Tiêu chí học theo hợp
đồng/học theo góc (tiếp theo)
Phù hợp
À Nhiệm vụ và cách tổ chức hoạt động học tập ( học
theo góc/theo hợp đồng) có thực sự là phương tiện
để đạt mục tiêu hay không (hay chỉ nhằm tạo sự
vui vẻ cho HS) ? Có tạo ra thêm được giá trị nào
hay không ?
À Cavs nhiệm vụ có giàu ý nghĩa, thiết thực, mang
tính kích thích, thúc đNy đối với HS hay không ?
102
103
Tiêu chí học theo hợp
đồng/học theo góc (tiếp theo)
Tương tác và sự đa dạng
À HS có cơ hội được học tập với nhau và học tập
lẫn nhau hay không ? Mỗi HS đều có cơ hội đóng
vai trò tích cực trong nhóm hay không ?
À Hoạt động tương tác giữa GV và HS, HS với HS
có được chú ý thúc đNy đúng mức hay không ?
À N hiệm vụ có tạo ra cơ hội cho HS nhớ lại và áp
dụng những kinh nghiệm mình đã có hay không ?
104
Gãc häc tËp Thø 2 Thø 3 Thø 4 Thø 5
x x x x x x x x x x x x x x x x
TiÕng ViÖt
x x x x x x x x x x x x x x x x
9 x x x x x x x x x x x x x x x
To¸n
x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x
Trß ch¬i
x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x
M¸y tÝnh
x x x x x x x x x x x x x x x x
6 7 x x x x x x x x x x x x x x
TNXH
x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x
©m nh¹c
x x x x x x x x x x x x x x x x
105
Nhóm 5: Nhiệm vụ 2
Ghi chú:
Bài tập khó: Màu đỏ
Bài tập dễ: Màu xanh lơ
Bài tập bắt buộc : Màu vàng
Bài tập không bắt buộc: Màu xanh lá cây
106
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI CÂU TIẾNG VIỆT
PHÂN LOẠI CÂU THEO CẤU TẠO NGỮ PHÁP PHÂN LOẠI CÂU THEO MỤC ĐÍCH NÓI
Câảmcafu khiến
Câu cảm
Câu hỏi
Câu kể
Câu đơn bình thường
+ C – V làm Bn
+ C – V làm Tn
+ C – V làm CN
+ C – V làm VN
107
GÓC QUAN SÁT
1. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu bảng phân loại câu + Giáo trình
- Nhân diện + làm bài tập vừa sức với sự giúp đỡ của sinh viên khá và giáo viên
Bài tập 2: Thêm trạng ngữ cho các câu sau: (màu vàng + xanh lơ)
a. …………………, Lan đạt danh hiệu “Học sinh tiên tiến”.
b. …………………, nắng vàng.
c. …………………, chim hót líu lo.
Bài tập 3: Hãy đặt 2 câu đơn đặc biệt và 2 câu ghép ? (màu đỏ + vàng)
108
GÓC PHÂN TÍCH
Bài tập 2: Bổ sung nòng cốt câu để có 1 câu hoàn chỉnh (màu đỏ + vàng)
a. Trên đỉnh núi, ……………..
b. Dưới cánh đồng, …………..
c. Bên dòng sông, ……………
Bài tập 3: Chuyển câu kể sau đây thành câu cảm, câu hỏi: (màu đỏ + vàng)
Hà Nội mùa này đẹp lắm.
109
GÓC ÁP DỤNG
Bài tập 2: Viết câu theo mục đích nói: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.
Mỗi loại 4 câu. (ký hiệu xanh lơ + vàng)
Bài tập 3: Hãy tạo câu có kết cấu : (ký hiệu màu đỏ + xanh lá cây)
a. Tn, C – V
b. C – V , C – V
c. (Nếu) C – V (thì) C – V
110
GÓC TRẢI NGHIỆM
1. Nhiệm vụ
- Làm bài tập.
- Hướng dẫn sinh viên yếu hơn.
- Làm thêm các bài tập tự chọn.
Bài tập 2: Chuyển các câu đơn thành câu ghép và ngược lại (ký hiệu màu đỏ + vàng)
a. Chúng tôi hát. Chúng nói nhảy
b. Trên nương bông nở, dưới ao vịt đùa
c. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đơn, câu phức, câu ghép (ký hiệu màu đỏ + xanh lá cây)
111
Nhóm 5 – Nhiệm vụ 2:
Bài tập 3:
- Sinh viên vận dụng những kiến thức đã học để đặt đúng câu ghép (có thể là câu ghép đẳng
lập hoặc chính phụ) và câu đơn đặc biệt.
- Giáo viên kiểm tra dựa vào cấu trúc câu.
b. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình (câu phức có CN là 1 cụm C–V)
CN VN T.ngữ VN
CN
112
c. Trăng lên, trăng đứng, trăng tàn (câu ghép đẳng lập)
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
Bài tập 2: Sinh viên biết cách chọn nòng cốt câu phù hợp với trạng ngữ và phù hợp về ngữ nghĩa.
VD: a. Trên đỉnh núi, những tia nắng mặt trời chiếu sáng rực rỡ.
b. Dưới cánh đồng, bà con đang gặt lúa.
c. Bên dòng sông, làng chài đang chuNn bị vào vụ cá mới.
Bài tập 1: Xác định các kiểu câu có trong đoạn văn:
a. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim (câu đơn)
T.ngữ CN VN
b. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ (câu đơn bình thường).
T.ngữ CN VN
c. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn
CN1 VN1 CN2
là hàng ngàn ánh nến trong xanh. => Câu ghép đẳng lập
VN2
d. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng (câu đơn bình thường)
CN VN
Bài tập 2: Sinh viên đúng các câu theo mục đích nói + đủ số lượng
113
Bài tập 2: Câu đơn thành câu ghép
a. Chúng tôi hát còn chúng nó nhảy.
b. Câu ghép thành câu đơn
Trên nương, bông nở
Dưới ao, vịt đùa
c. Câu ghép thành câu đơn
Trên đồng cạn, chồng cày vợ cấy
Dưới đồng sâu, những con trâu đang bừa rất vất vả.
Bài tập 3: Sinh viên vận dụng những câu đã được học viết một đoạn văn. Phải đảm bảo:
- Câu đúng ngữ pháp
- Phù hợp về mặt ngữ nghĩa
- N ội dung đoạn phải thống nhất một chủ đề.
114
Nhóm 10 (tiểu học) Nhiệm vụ 3: Các nhiệm vụ có sự hỗ trợ khác nhau
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lớp 4
Màu hồng: Không có sự hỗ trợ; Màu xanh: Hỗ trợ ít; Màu vàng: Hỗ trợ nhiều
Bài 1: Tìm câu cầu khiến trong những đoạn trích sau:
a. Cuối cùng nàng quay lại bảo thị nữ:
- hãy gọi người hành lang vào đây
b. Một chiến sĩ nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng: “có đau không, chú
mình? Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
c. Con rùa vàng, không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền
vua. Nó đứng lên mặt nước và nói:
- Nhà Vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
d. Ông lão nghe song bảo rằng:
- Con đi chặt đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Viết trên tờ màu hồng (thể hiện: Viết trên tờ màu xanh (thể hiện: Hỗ Viết trên tờ màu vàng (thể hiện: Hỗ
không có sự hỗ trợ) trợ ít ) trợ nhiều )
Tự tìm và gạch chân các câu khiến - Câu khiến được dùng để làm gì? - Câu khiến dùng để làm gì?
có trong từng đoạn trích - Tự tìm và gạch chân các câu khiến - Đặt câu hỏi cụ thể trong từng đoạn trích.
có trong từng đoạn trích? Đoạn a: trong đoạn trích a nhân vật
“nàng” đã làm gì?
Vậy trong đoạn trích này câu nào là câu
khiến? Hãy gạch chân câu khiến đó?
(ý b, c, d thực hiện tương tự)
Lưu ý: Học sinh tự chọn mức độ hỗ trợ giáo viên không được áp đặt
115
NHÓM 12: TN-XH TIỂU HỌC
Nhiệm vụ 3: Các nhiệm vụ có sự hỗ trợ khác nhau
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
Bài 64: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người
Mục tiêu: (Hđ 1) (15 phút)
- Học sinh nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
* Nhiệm vụ: Quan sát 6 hình vẽ trong SGK. Nhận biết môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống
con người như thế nào?
* Thảo luận nhóm 4: (4 phút)
Qua 6 hình vẽ trong SGK , cho biÕt :
1. Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người 2. Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của
những gì? (màu đỏ) con người những gì? (màu đỏ)
Chọn một hình vẽ gần gũi với môi trường em đang
sống, cho biết:
1. Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người 2. Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của
những gì? (màu xanh) con người những gì? (màu xanh)
Với mỗi hình vẽ, GV gợi ý như sau. Ví dụ: Em hãy
mô tả những gì em thấy trong hình 1?
1. Chất đốt con người đang sử dụng lấy từ đâu? 2. Khi đốt than, con người đã đưa vào môi trường
(màu vàng) những gì? (màu vàng)
Màu đỏ: Không hỗ trợ Màu xanh : hỗ trợ ít Màu vàng : hỗ trợ nhiều
116
VẬT LÍ A
NHIỆM VỤ
F
P= =
2
A (in m )
VẬT LÍ B
NHIỆM VỤ
Áp dụng công thức sau tính áp lực lên bàn tay, và cho kết quả tính
bằng Pascal
F
P= =
A (in m2)
Tưởng tượng bạn phải làm một bài tập tương tự một mình mà
không được thày/cô giáo hỗ trợ.
Bạn cần gì để hoàn thành bài tập? Bạn sẽ chuẩn bị làm bài tập như
thế nào? Câu hỏi nào bạn phải trả lời trước?
VẬT LÍ C
NHIỆM VỤ
Phương pháp
Tính diện tích bề mặt tay cầm trong long bàn tay
F
P= =
2
A (m )
Tưởng tượng bạn phải làm một bài tập tương tự một mình mà
không được thày/cô giáo hỗ trợ.
Bạn cần gì để hoàn thành bài tập? Bạn sẽ chuẩn bị làm bài tập như
thế nào? Câu hỏi nào bạn phải trả lời trước?
117
Bộ GD& ĐT Dự án Việt – Bỉ
Một số cơ sở
dạy và học tích cực
118
Mỗi người học có một tập hợp cấu trúc tư
duy riêng, dựa trên các kinh nghiệm họ đã
có và dựa trên cách thức họ thiết lập tri
thức để phản ánh kinh nghiệm mới và do
vậy mỗi người có cách thức học tập riêng.
119
120
Chu trình học tập của KOLB
Kinh nghiệm
cụ thể
Tư duy
trừu tượng
121
122
Chu trình học tập của KOLB
(tiếp theo)
123
124
Chu trình học tập của KOLB (tiếp
theo)
Kinh nghiệm
cụ thể
Lĩnh hội
Tư duy
trừu tượng
125
126
Phân loại các kiểu học theo chu trình
học tập của KOLB
Dựa vào chu trình học tập của Kolb có thể
chia thành 4 kiểu học hay 4 phong cách
học :
1. Phong cách“phân kì”
2. Phong cách“đồng hoá”
3. Phong cách “hội tụ”
4. Phong cách“điều chỉnh”
127
Phân loại các kiểu học theo chu trình học tập
của KOLB (tiếp theo)
Kinh nghiệm
cụ thể
Tri thức Tri thức
điều chỉnh phân kì
Lĩnh hội
129
130
Phân loại các kiểu học theo chu trình
học tập của KOLB (tiếp theo)
131
132
Phong cách giảng dạy (theo chu
trình học tập KOLB)
133
134
Vận dụng chu trình học tập để lựa chọn các
phương pháp dạy học
Kinh nghiệm
cụ thể
Tri thức Tri thức
điều chỉnh Bài tập tình huống phân kì
Đóng vai
137
N hìn; nghe
(nghe nhìn)
N hìn; nghe
(chứng minh)
138
tËp huÊn
A. Häc theo Dù ¸n
B. Mét sè vÝ dô vÒ Häc theo Dù ¸n
1. Thùc hiÖn ho¹t ®éng dù ¸n nghiªn cøu vÒ v¨n ho¸ d©n
téc t¹i huyÖn B¾c Hμ, tØnh Lμo Cai
2. §iÖn tõ dßng suèi
3. TÝnh tæng chi phÝ cho dù ¸n l¾p m¹ch ®iÖn cho phßng häc
4. Thùc hiÖn dù ¸n nghiªn cøu di tÝch lÞch sö P¸c Bã - Cao
B»ng (s¶n phÈm cña tËp huÊn CEGO)
C. Ba b−íc thùc hiÖn dù ¸n
139
Bộ GD&ĐT Dự án Việt – Bỉ
Học theo dự án
(Giới thiệu chung)
M« t¶
(Gãc ®é cña c¸c nhμ t©m lý häc)
À Học theo dự án là một chuỗi các hoạt động dựa
trên động cơ bên trong của học sinh nhằm khám
phá và phát hiện một phần của thực tế.
À Hiện tượng này xảy ra khi HS đối diện với những
câu hỏi, vấn đề hay chủ đề đặc biệt hấp dẫn các
em. Học theo dự án tồn tại dưới hình thức những
hoạt động nghiên cứu (tìm tòi khám phá) và báo
cáo (quá trình) mang tính chu kì.
140
M« t¶
(Gãc ®é cña c¸c nhμ PPDH)
À Häc theo dù ¸n ®−îc hiÓu nh− lμ mét
ph−¬ng ph¸p trong ®ã ng−êi häc thùc hiÖn
mét nhiÖm vô häc tËp phøc hîp, cã sù kÕt
hîp gi÷a lÝ thuyÕt víi thùc tiÔn, thùc hμnh.
NhiÖm vô nμy ®−îc ng−êi häc thùc hiÖn víi
tÝnh tù lùc cao trong toμn bé qu¸ tr×nh
häc tËp, tõ viÖc x¸c ®Þnh môc ®Ých, lËp kÕ
ho¹ch, ®Õn viÖc thùc hiÖn dù ¸n, kiÓm tra,
®iÒu chØnh, ®¸nh gi¸ qu¸ tr×nh vμ kÕt qu¶
thùc hiÖn. 141
143
À Đôi khi, các môn học này tương đối khó phân biệt
À Học theo dự án được thực hiện cùng với các loại
hình học tập khác: học theo hợp đồng - theo góc –
các hoạt động tự do - thủ công&nghệ thuật - đều
có thể nằm trong khuôn khổ học theo dự án
À Khởi đầu, học theo dự án có thể được coi như một
hoạt động riêng biệt, sau đó sẽ được mở rộng ra cả
buổi chiều, cả tuần họăc thậm chí là những khoảng
thời gian dài hơn, bao gồm nhiều tiết học, bài học
khác nhau
144
À L−u ý:
• Dựa trên quan sát trẻ, giáo viên có thể dần mở
rộng hoạt động học tập theo dự án tới các môn
học khác (lấy mức độ tham gia của trẻ làm điểm
xuất phát)
• Giáo viên cũng có thể điều chỉnh cách tiến hành
bài học theo chủ đề của dự án.
À Bảng tổng quan dưới đây biểu diễn những mức độ
mà giáo viên có thể tích hợp các môn hay các
nhóm môn vào một dự án học tập
145
146
Toán
Tôi ……………………Môi trường Ngôn ngữ
…………………
Lịch sử
Địa lí
Khoa học
…
Tuy nhiên, đại đa số các môn học trên không thể tách rời khỏi các
môn khác: mỗi môn học đều có mối liªn hệ tới môn học khác, và
cùng nhau làm thành một tổng thể. Ví dụ, khi thảo luận về chiến
tranh, bạn không chỉ đề cập tới Lịch sử, mà còn tới cả những tác
động của cuộc chiến ấy lên ranh giới lãnh thổ địa lí, sự khai thác tài
nguyên, sự ảnh hưởng tới ngôn ngữ tiếng nói… 147
148
Các mức độ đó được biểu diễn ở sơ đồ sau:
¾Đa ngành
Toán
Ngôn ngữ
Lịch sử
Địa lí
Khoa học
Ở sơ đồ trên, các môn được xếp lần lượt tiếp theo nhau. Các môn
cùng nghiên cứu một vấn đề, nhưng dựa trên quan điểm bộ môn của
mình. Mỗi bộ môn có cách tiếp cận chủ đề riêng, từ đó khám phá
bản chất chung của chủ đề đó.
149
Toán
Ngôn ngữ
Lịch sử
Địa lí
Khoa học
Nghệ thuật
Âm nhạc
Trong khuôn khổ liên ngành, sự phân biệt giữa các môn học có liên
hệ gần gũi với nhau được tích hợp lại; các chủ đề học tập nằm ở vị
trí trung tâm. Các môn học khác như toán và ngôn ngữ không có
liên hệ tới chủ đề, và vì vậy không được tích hợp vào dự án.
150
Các mức độ đó được biểu diễn ở sơ đồ sau:
¾Xuyên ngành
Toán
Ngôn ngữ
Lịch sử
Địa lí
Khoa học
Nghệ thuật
Âm nhạc
Khi làm việc theo phương pháp xuyên ngành, sự khác biệt giữa các
bộ môn biến mất hoàn toàn. Tính tổng thể, tổng hợp được dựa trên
các mối quan tâm của học sinh. Giáo viên không biết trước các lĩnh
vực nào sẽ được đề cập.
151
Toán
Ngôn ngữ
Lịch sử
Địa lí
Khoa học
Nghệ thuật
Âm nhạc
Rộng Thực hành & mở
152
¾ Sơ đồ trên cho thấy các hoạt động học tập xuyên
môn có thể được tiếp nối bằng một giai đoạn thực
hành có liên hệ trực tiếp với bản thân dự án. Không
có sự phân biệt giữa các môn học, mà ngược lại,
các môn học được tích hợp với nhau, liên quan tới
nhau và đồng thời vận hành hướng tới mục đích
chung là lời giải cho vấn đề. Vì thế, việc học trở
nên có ý nghĩa, sống động và thực tế. Kết quả là
kiến thức sâu và toàn diện
153
BƯỚC 1
LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ
156
Bước 2
LÊN KẾ HOẠCH
À Tìm, liệt kê ý tưởng và cụ thể hoá
À Xác định, đánh dấu và thực hiện lựa chọn
À Lên kế hoạch và giao nhiệm vụ
157
Bước 3
THU THẬP THÔN G TIN
Các nguồn khác nhau
À Phỏng vấn, nhân chứng,…
À Quan sát
À Mạng Internet, thư viện, bảo tàng, …
À Sách, tạp chí, phim ảnh,….
À Trao đổi thư tín (các mối liên hệ với quốc tế)
À ….
Học cách nhìn đúng chỗ với cái nhìn nhiều
chiều.
158
Bước 4
Thực hiện
À Xử lí thông tin
– Phân tích, nghiên cứu,…
– Tóm tắt
– Liên hệ,…
À Tìm câu trả lời cho các vấn đề cần giải
quyết
159
Bước 5
160
Bước 6
ĐÁN H GIÁ - sản phNm & quá trình
À Nội dung ( tiêu chí) – giá trị của sản phẩm nằm
ở chỗ nào?
À Rút ra được bài học gì? (kiến thức, năng lực, thái
độ,…)
À Làm việc tập thể như thế nào?
À Sự thoải mái và tích cực tham gia ở mức độ nào?
À Điều gì cần tiếp tục phát huy ở những lần sau?
Điều gì cần thay đổi? Những điểm nào cần được
cải thiện? 161
162
Bước 8 Gia hạn dự án
(nếu cần)
Các phương diện khác chưa được đề cập tới trong khuôn khổ
dự án (vì không trực tiếp việc giải quyết vấn đề đặt ra) có thể
được nghiên cứu thêm trong khoảng thời gian gia hạn dự án.
Ví dụ:
À Trước đây người ta giải quyết vấn đề này như thế nào? (lịch
sử)
À Ở các nước/ châu lục khác vấn đề này được giải quyết như
thế nào? (địa lí)
À N gày nay vấn đề này được giải quyết như thế nào (khoa học)
À Giáo viên nên theo sát mức độ tham gia của học sinh trong
giai đoạn này, qua đó phát hiện ra lĩnh vực mà các em quan
tâm hứng thú.
163
164
KÕt qu¶ học theo dự án
165
Ví dụ (1)
166
Ví dụ (2)
167
Ví dụ (3)
Giải quyết một vấn đề
168
Thùc hiÖn ho¹t ®éng dù ¸n
nghiªn cøu vÒ v¨n ho¸ d©n téc
170
Thành viên cộng đồng đã nói
171
172
Các căn cứ lựa chọn chủ đề
Nhu cầu tìm hiểu về cây thuốc nam của học sinh
Căn cứ vào văn hoá truyền thống phong phú và
lâu đời tại địa phương về cây thuốc nam
Địa phương có thói quen sử dụng cây làm thuốc
chữa bệnh
Trong địa phương có nhiều người già (thầy
lang) biết các kiến thức sử dụng cây làm thuốc
Giáo viên hướng dẫn được tập huấn về thực
hiện nghiên cứu dự án và tâm huyết, nhiệt tình
173
174
Tập huấn cho học sinh
Học sinh
Giáo viên hỗ trợ
Cha mẹ học sinh
Thành viên cộng đồng
Thành viên từ trạm y tế địa phương
177
178
Mạng ý tưởng
179
180
Nội dung câu hỏi
181
182
Bước 3: Thực hiện thu thập
thông tin về cây thuốc nam
183
184
Tổ chức đi thực địa
Học sinh đến thôn học hỏi các cách sử dụng cây
thuốc nam từ thầy lang
185
186
Cách sử dụng cây thuốc
Cán bộ y tế phụ trách Đông
y của Trung tâm y tế huyện
hướng dẫn cách điều chế
cây làm thuốc
&
187
188
Tổng hợp thông tin
189
190
Kiểm tra lại thông tin
191
193
194
Ai là người giới thiệu
195
Tiếp theo
Lưu giữ tại thư viện cuả trường cho các bạn
khác có thể tham khảo
Kêu gọi các thành viên mới cho chủ đề
nghiên cứu dự án tiếp theo
Và…
196
…Một số chia sẻ
Hãy tin vào học sinh của bạn
Lựa chọn chủ đề và thành viên căn cứ vào sở
thích /nhu cầu/ mong muốn và sự tự nguyện
của các em
Hãy để các em quyết định và điều hành tổ
chức dưới sự hỗ trợ của giáo viên
Hãy kêu gọi sự hỗ trợ của các bên có liên
quan
197
198
Thùc hiÖn bëi nhãm HS líp 9 Ph¸p
Tr−êng THCS Gi¶ng Vâ – Hμ Néi
198
Sản lượ
lượng điệ
điện cung cấp cho 44.9 tỷ kWh
nền kinh tế quố
quốc dân đạt
Trong đó : Công nghiệ
nghiệp-Xây Quả
Quản lý – tiêu dùng dân cư
dựng chiế
chiếm : 45,91% chiế
chiếm : 43,81%
Khá
Khách hàng trự
trực tiế
tiếp mua điệ
điện 8.430.080 người
200
202
205
Ph¶i lμm g× ®Ó cã thÓ sö dông mét chiÕc
m¸y ph¸t thuû ®iÖn ?
207
Nguyên lý hoạt động của nhà máy
thuỷ điện
208
Thủy năng
L
Điện
À
M
Q
U P
A H
Y Á
T
Tuabin nước
LÀM QUAY Tua bin
máy phát điện
209
1. CÊu t¹o
C¸c m¸y ph¸t ®iÖn ®Òu cã
hai bé phËn chÝnh lμ nam
ch©m vμ cuén d©y dÉn.
2. Ho¹t ®éng
Khi nam ch©m quay th× ë
cuén d©y xuÊt hiÖn dßng
®iÖn c¶m øng xoay chiÒu
210
211
C¸c thμnh phÇn chÝnh cña tr¹m thuû ®iÖn nhá
1. Tuèc bin cã trôc th¼ng ®øng
®−îc nèi trùc tiÕp víi m¸y ph¸t
®iÖn.
2. Buång xo¾n : cã d¹ng h×nh
xo¾n èc nh»m biÕn dßng ch¶y
b×nh th−êng thμnh dßng xo¾n
lμm quay tuèc bin.
3. èng tho¸t n−íc : t¹o ra lùc hót
vμ tiªu tho¸t n−íc sau khi qua
buång xo¾n.
4. M−¬ng dÉn n−íc : ®Ó dÉn
n−íc vμo buång xo¾n, phÝa tr−íc
cã cöa ®iÒu chØnh l−îng n−íc vμ
l−íi läc. 212
213
C«ng ®o¹n ®Çu tiªn :
214
216
1.Phù hợp với yếu tố địa hình, giải quyết tạm thời tình
trạng thiếu điện thắp sáng và sinh hoạt cho người dân
miền núi.
2.Sử dụng thuận tiện, không gây ô nhiễm môi trường.
3.Giá thành thấp (tổng chi phí khoảng 5,5 triệu. Trong
đó : xây trạm : 1 triệu, mua máy phát : 2,5 triệu, mua
máy biến áp khoảng 1,5 triệu, dây kéo khoảng
100000đ, sau ba tháng thay vòng bi 1 lần với giá
khoảng 12000đ).
4.Tuổi thọ của máy tương đối cao (ít nhất là 10 năm).
219
1.Nguồn nước không ổn định do trong năm có
thời điểm thiếu mưa hoặc lũ lụt.
2.Khó khăn trong khâu quản lí.
3.Khó khăn trong việc lựa chọn và sử dụng máy
phát điện.
220
221
Nh÷ng ®iÒu häc ®−îc tõ dù ¸n
- Biết cách vận dụng định luật bảo toàn cơ năng, định luật
bảo toàn năng lượng để giải thích cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của các máy ph¸t thuỷ điện.
- Biết dùng những kiến thức về sự truyền tải điện năng đi xa
để phân tích, lập luận đưa ra những đề xuất khắc phục tình
trạng thiếu điện của đồng bào miền núi.
- Biết lập các bước để xây dựng một trạm thuỷ điện nhỏ.
- Biết phân tích để chỉ ra những ưu, nhược điểm của trạm
thuỷ điện và đề xuất giải pháp khắc phục.
222
223
Các nguồn thông tin :
www.vietnamnet.com
www.hdtc.edu.net
www.vnn.vn
www.thanhnien.com
www.khoahocvui.com
www.wikipedia.net
Sách giáo khoa Công Nghệ 8.
Sách giáo khoa vật lí 8, 9.
224
Tính tổng chi phí cho dự án
lắp mạch điện cho phòng học
Thực hiện
bởi nhóm
solar
225
226
227
228
Các kiến thức cần sử dụng
U
• Định luật Ôm: I =
R
• Công suất cực đại bằng tổng công suất
của tất cả các thiết bị khi chúng cùng hoạt
động.
l
• Công thức tính điện trở: R=ρ
S
229
230
Đặc điểm phòng học
Bàn giáo viên
bảng
Cửa ra vào
Chiều rộng 5m
231
x x x
vị trí lắp bóng x vị trí lắp bóng
x x x
220V
235
237
Kết quả dự án
Thành công
238
CAO BẰNG
DI TÍCH LỊCH SỬ PÁC BÓ-CAO BẰNG
thời gian thực hiện 2 tháng: 10/8-10/10/07)
MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng nghiên cứu, hoàn thiện dự án
- Bổ sung tư liệu cho việc dạy-học lịch sử địa phương Cao Bằng
SẢN PHẨM
Tập tư liệu
- Bước 1: Lựa chọn chủ đề, lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ...
239
Nội dung (Nhiệm vụ) Người Hoạt động Thời gian Tài liệu, Kinh phí Kết quả
thực hiện phương tiện
1. Giới thiệu chung: Xuân Thái Phỏng vấn nhân chứng lịch 5 ngày máy chụp ảnh, 100.00 Bài viết,
sử máy ghi âm,bản tập tranh
a. Vị trí địa lý Kim Dung
đồ, sơ đồ ảnh
b. Vai trò của vị trí Phỏng vấn chuyên gia
Nghiên cứu tài liệu
2. Khu di tích lịch sử Kim Dung Phỏng vấn nhân chứng lịch 10 ngày Sơ đồ 100.000 Bài viết
Pác Pó sử tập tranh
Minh Loan các câu
ảnh, phim
a. Khu mộ Kim Đồng nghiên cứu các mẩu chuỵện chuyện, bài
- Vị trí quang cảnh thơ, bài hát về
bài văn, thơ, nhạc, phim
Kim Đồng
- Cuộc đời và sự hi sinh
anh dũng của Kim Đồng
3 Hoạt động của Bác Hồ Tuyền, Nghiên cứu tài liệu 10 ngày Dư địa chí Cao 500.000 Bài viết
tại Pác Pó Bằng
Minh Loan Xem phim...
a. Xây dựng lực lượng Lịch sử đảng
Thực tế
cách mạng bộ CB
240
b. Viết dịch tài liệu cách Phim
mạng
c. Chủ trì hội nghị TW 8
d. Xây dựng căn cứ địa
cách mạng
4. Lòng dân Pác Pó với Minh Loan Hội thảo khoa học 10 ngày TLCM tháng 8 50.000 Bài viết
Đảng, bác Hò, cách Đoàn Lánh Nghiên cứu tài liệu Sản phảm
mạng hội thảo
Phỏng vấn chuyên gia, nhân
a. truyền thống..
chứng lịch sử
b. Người dân Pác Pó
trong kháng chiến
5.Truyền thống cách Cả nhóm Hội thảo khoa học 5 ngày Bài viết
mạng Nghiên cứu tài liệu
Đi thực tế
Nghị quyết đảng bộ tỉnh
1250000
241
BƯỚC 1: Chuẩn bị câu hỏi
TÓM LƯỢC
Mục tiêu: tăng cường khả năng suy nghĩ và cùng nhau lập kế hoạch theo nhóm
nhỏ
Bạn có thể lựa chọn trong số các câu hỏi nghiên cứu- đọc, thảo luận các câu
hỏi và quyết định chọn ra câu hỏi sẽ tiến hành giải quyết.
Bạn có 20 phút để lựa chọn và cùng nhau suy nghĩ các phương án để tìm ra
câu trả lời cho câu hỏi đã lựa chọn.
Ghi chép lại nếu có bất kỳ câu hỏi nhỏ nào nảy sinh trong khi suy nghĩ tìm
kiếm phương án trả lời.
1. Häc sinh d©n téc thiÓu sè hay viÕt sai chÝnh t¶, ®iÒu ®ã cã ®óng hay kh«ng?
2. §iÒu g× sÏ x¶y ra khi ng−êi d¹y vμ ng−êi häc bÊt ®ång ng«n ng÷?
3. Lμm thÕ nμo ®Ó ®¶m b¶o vÖ sinh an toμn thùc phÈm ë bÕp ¨n nhμ tr−êng?
4. T¹i sao xe ®¹p ®Ó ngoμi trêi n¾ng l¹i hay bÞ næ lèp?
5. T¸c ®éng cña ©m nh¹c ®èi víi con ng−êi ?
6. V× sao ng−ßi H¬ m«ng th−êng sèng ë vïng nói cao ?
7. T¹i sao c¸c c©u chuyÖn d©n gian th−êng kÕt thóc cã hËu ?
8. T¹i sao d©y ®iÖn cao thÕ kh«ng ®−îc bäc c¸ch ®iÖn ?
244
BƯỚC 2 : Động não (sử dụng tư duy bằng bản đồ trong óc)
TÓM LƯỢC
Mục tiêu: tăng cường khả năng suy nghĩ sáng tạo và khả năng cân nhắc các
phương án và quan điểm khác nhau.
Tạo ra bản đồ trong óc
1. Đặt câu hỏi đã lựa chọn vào giữa
2. Hãy để các từ ngữ và ý tưởng nảy sinh trong đầu bạn và “gắn” chúng
vào với câu hỏi đã để ở giữa bằng cách viết những từ đó ra.
3. Suy nghĩ các phương án có thể để giải quyết câu hỏi nghiên cứu đó
4. Tiếp tục viết ra những ý tưởng hoặc những câu hỏi thêm vào để giải
quyết câu hỏi nghiên cứu đó.
5. Không phê phán ý tưởng của nhau- nhưng nên tiếp tục xây dựng ý
tưởng của nhau bằng cách bổ sung ý kiến mới/từ hoặc câu hỏi vào ý
tưởng đó
6. Đọc và thảo luận các yếu tố đã vẽ ra trên bản đồ trong óc- phân biệt
các cách khác nhau để trả lời câu hỏi nghiên cứu đó.
245
BƯỚC 3: Lập kế hoạch
TÓM LƯỢC
Mục tiêu : tăng cường khả năng lập kế hoạch nghiên cứu theo nhóm
Sản phẩm : Có bài trình bày bằng Power point (tối đa) 6 slide trả lời cho câu
hỏi nghiên cứu và phương pháp tìm ra câu trả lời đó.
Bối cảnh :
Tưởng tượng rằng mỗi thành viên trong nhóm của bạn có tổng cộng 6 giờ
(= tổng cộng 6 X 4 giờ = 24 giờ) để tìm ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
246