You are on page 1of 4

§Ò thi Häc sinh giái tØnh Gia lai

N¨m häc: 2007 - 2008


Câu1:(3điểm)
1- Trong hoá học, để làm khô chất khí người ta thường dùng một số chất làm khô . Hãy
cho biết điều kiện một chất được chọn làm khô chất khí.
2- Khí CO2 có lẫn hơi nước, những chất nào sau đây không được dùng làm khô khí CO 2
: P2O5, CaCl2 rắn, NaOHrắn , H2SO4 đặc , CaO. Giải thích và viết PTHH nếu có.
3- Hãy trình bày cách pha 1lít dung dịch H2SO4 0,46M từ dung dịch H2SO4 98% ( d=
1,84g/cm3)
Giải
Điều kiện một chất chọn làm chất khí :
- Chất có khả năng hút nước
- Không phản ứng và không tạo chất phản ứng với chất khí cần làm khô
Những chất không được chọn để làm khô khí CO2 : NaOH rắn, CaO vì:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2H2O ( hoặc NaHCO3)
CO2 + CaO → CaCO3
( mỗi ptpư 0,25 điểm )
Khối lượng H2SO4 = 98 × 0,46 × 1 = 45,08 gam
45, 08 × 100
Thể tích dung dịch H2SO4 98% cần lấy : = 25 ml
98 ×1,84
Cách pha: Lấy một thể tích đủ lớn ( Nhỏ hơn 1 lít ) cho vào cốc có vạch chia thể tích.
Dùng dụng cụ hút chính xác 25 ml H2SO4 98% cho từ từ vào cốc và khuấy đều. Sau đó
thêm nước vào cốc cho đủ 1 lít.
Câu 2:( 3điểm)
1- Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng)
XX + + AA E FF
XX + + BB F
Fe H
II E FF
XX + + CC e K
XX H FF

( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng )

2- Có 4 mẫu phân bón hoá học không nhãn : Phân kali ( KCl ), phân đạm ( NH4NO3),
Phân lân Ca(H2PO4)2 , phân ure : CO(NH2)2. Ở nông thôn chỉ có nước và vôi sống, ta có
thể nhận biết được 4 mẫu phân đó hay không ? Nếu được hãy trình bày phương pháp
nhận biết và viết PTHH cho cách nhận biết đó.
( Biết rằng phân ure trong đất được chuyển hoá thành amoni cacbonat, là nguồn cung
cấp dinh dưỡng cho sự phát triển cây trồng )
Giải
X: Fe2O3 , A,B,C là các chất H2, CO, Al ( hoặc C)
F: FeCl3 ; I : FeCl2 ; H: HCl ; E : Cl2 , K: O2
Cho nước vào vôi sống thu được nước vôi trong. Dùng thuốc thử này để tác dụng lần
lượt với các mẫu phân bón, ta nhận thấy:
- Mẫu phân đạm: có khí mùi khai thoát ra :
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
- Mẫu phân lân: có kết tủa xuất hiện:
Ca(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O
- Mẫu ure : có kết tủa trắng và có khí mùi khi thoát ra:
CO(NH2)2 + 2H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
- Mẫu phân ka li : không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu3: (3điểm)
1- X là một hiđrocacbon có công thức thực nghiệm : (C3H4)n. Biết X không làm mất
màu dung dịch nước Brom.
a) Lập luận xác định CTPT của X
b) Xác định CTCT đúng của X. Biết X khi tác dụng với Clo ( ánh sáng) chỉ thu được
một sản phẩm hữu cơ duy nhất chứa một nguyên tử Clo trong phân tử.
2- Nêu phương pháp hoá học ( kèm theo phương trình phản ứng) tách các khí ra khỏi
hỗn hợp: C2H6, C2H4 , C2H2 và SO2 .
Giải
a) X không làm mất màu dung dịch brom : có 2 trường hợp xảy ra
- X là hiđro cacbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn. CTTQ : CxH2x + 2
- X là hiđro cacbon có chứa vòng benzen. CTTQ : CxH2x – 6
( có thể có trường hợp thứ 3 là hiđrocacbon mạch vòng chỉ có liên kết đơn. CTTQ :
CxH2x với x ≥ 4 nhưng học sinh THCS chưa được học )
* X có dạng C3nH4n
- Nếu X có dạng CxH2x + 2 ⇒ 4n = 6n + 2 ( loại)
- Nếu X có dạng CxH2x – 6 ⇒ 4n = 6n – 6 ⇔ n = 3
CTPT của X là C9H12
b) Vì X tác dụng với Cl2 ( ánh sáng) chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất chứa
một nguyên tử Clo, nên X có cấu tạo đối xứng.
CH3
CTCT :
CH3
CH3

Câu 4: ( 3điểm)
Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4
-Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào A ,sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có
3 muối.
-Thí nghiệm 2: Cho 2c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được
có 2 muối.
-Thí nghiệm 3: Cho 3c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được
có 1 muối.
Tìm mối quan hệ giữa a,b, và c trong mỗi thí nghiệm.
Giải
Thí nghiệm 1: Vì dung dịch thu được có 3 muối. Vậy có các ptpư
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
c a ( ta có a > c )
Thí nghiệm 2: Dung dịch thu được gồm 2 muối .Vậy ta có các PTHH:
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
a a
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
(2c – a) b (mol)
Ta có : 2c ≥ a và b > 2c – a vậy : a ≤ 2c < a + b
Thí nghiệm 3: Dung dịch thu được có một muối. Vậy thứ tự các PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
a a
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
(3c – a) b (mol)
Ta có : 3c – a ≥ b

Câu 5:( 4điểm)


Cho V lít CO ( đktc) lấy dư đi qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3
nung nóng. Sau một thời gian để nguội, thu được 12 gam chất rắn B ( gồm 4 chất ) và
khí X thoát ra ( tỷ khối của X so với H2 bằng 20,4). Cho X hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa trắng.
1- Tính phần trăm khối lượng của các chất trong A. Xác định giá trị V.
2- Cho B tan hết trong dung dịch HNO3 đậm đặc nóng. Tính khối lượng của muối khan
tạo thành sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Giải
 FeO a mol
0,15 mol Fe O b mol ta có : a + b = 0,15
 2 3
Nung A tạo hỗn hợp B gồm: Fe2O3, FeO, Fe3O4, Fe
Khí X gồm : CO2 và CO dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Số molCO2 = số mol CO (tham gia) = số mol CaCO3 = 0,2 mol
Áp dụng định luật BTKL ta có: m A + mCO (TG) = mB + mCO 2
mA = 12 + (0,2× 44 ) – (28× 0,2) = 15,2 gam
72a + 160b = 15, 2
Giải hệ phương trình :  ⇒ a = 0,1 và b = 0,05
a + b = 0,15
72 ⋅ 0,1 ⋅100%
%(m) FeO = = 47,36%
15, 2
%(m) Fe2O3 = 52,64%
44.0, 2 + 28x
M = 40,8 ⇒ = 40,8 ( x : số mol CO dư ) giải ra x = 0,05 mol
0, 2 + x

Số mol CO ban đầu = 0,2 + 0,05 = 0,25 → VCO = 5,6 lít

B tan hết trong HNO3 đặc nóng tạo muối duy nhât Fe(NO3)3
Số mol Fe(NO3)3 = số mol Fe trong B = số mol Fe trong A = a + 2b = 0,2
( Định luật bảo toàn nguyên tố )
Vậy khối lượng Fe(NO3)3 = 242 × 0,2 = 48,4 gam
Câu 6: (4điểm)
Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình nước brom
dư. Sau khi kết thức phản ứng có 896 cm3 (đktc) một khí thoát ra và 32 gam brom phản
ứng.
Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X nói trên, cho sản phẩm hấp thụ hết vào
580ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch
nước lọc cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư, ta thu tiếp kết tủa và tổng khối
lượng hai lần kết tủa bằng 46,73g.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của hai hiđrocacbon.

Bài giải
3,316
Số mol hỗn hợp X : 22, 4 = 0,14 mol
Hiđrocacbon không bị dung dịch Br2 hấp thụ có dạng CnH2n + 2 (A)
0,896
Số mol CnH2n + 2 22, 4 = 0, 04 mol
Vậy số mol Hiđrocacbon (B) tác dụng với dung dịch Br2 là 0,1 mol
32
Mặt khác số mol Br2 ( pư) = = 0, 2 mol
160
Vì số mol Br2 : số mol Hiđrocacbon B = 2:1 nên suy ra Hiđrocacbon B phải có 2 liên
kết đôi hoặc 1 liên kết ba. CTTQ của B là CmH2m – 2
3n + 1
CnH2n + 2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
2
0,04 → 0,04n (mol)
3n + 1
CmH2m - 2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
2
0,1 0,1m (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x x x (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y y (mol)
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 ↓ + BaCO3 ↓ + 2H2O
y y y (mol)
Ta có : 100x + 100y + 197y = 46,73
Số mol Ca(OH)2 = 0,29 ⇒ x + y = 0,29
Giải hệ pt (1) và (2) được x = 0,2 ; y = 0,09
Số mol CO2 = x + 2y = 0,38 nên suy ra 0,04n + 0,1m = 0,38
⇔ 4n + 10m = 38
Biện luận :
n 1 2 3 4
m / 3 / /
Chọn n = 2 ( C2H6) CTCT : CH3 – CH3
m = 3 ( C3H4) CTCT : CH3 – C ≡ C – CH3 hoặc CH2=C=CH2

You might also like