Professional Documents
Culture Documents
2- Có 4 mẫu phân bón hoá học không nhãn : Phân kali ( KCl ), phân đạm ( NH4NO3),
Phân lân Ca(H2PO4)2 , phân ure : CO(NH2)2. Ở nông thôn chỉ có nước và vôi sống, ta có
thể nhận biết được 4 mẫu phân đó hay không ? Nếu được hãy trình bày phương pháp
nhận biết và viết PTHH cho cách nhận biết đó.
( Biết rằng phân ure trong đất được chuyển hoá thành amoni cacbonat, là nguồn cung
cấp dinh dưỡng cho sự phát triển cây trồng )
Giải
X: Fe2O3 , A,B,C là các chất H2, CO, Al ( hoặc C)
F: FeCl3 ; I : FeCl2 ; H: HCl ; E : Cl2 , K: O2
Cho nước vào vôi sống thu được nước vôi trong. Dùng thuốc thử này để tác dụng lần
lượt với các mẫu phân bón, ta nhận thấy:
- Mẫu phân đạm: có khí mùi khai thoát ra :
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
- Mẫu phân lân: có kết tủa xuất hiện:
Ca(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O
- Mẫu ure : có kết tủa trắng và có khí mùi khi thoát ra:
CO(NH2)2 + 2H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
- Mẫu phân ka li : không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu3: (3điểm)
1- X là một hiđrocacbon có công thức thực nghiệm : (C3H4)n. Biết X không làm mất
màu dung dịch nước Brom.
a) Lập luận xác định CTPT của X
b) Xác định CTCT đúng của X. Biết X khi tác dụng với Clo ( ánh sáng) chỉ thu được
một sản phẩm hữu cơ duy nhất chứa một nguyên tử Clo trong phân tử.
2- Nêu phương pháp hoá học ( kèm theo phương trình phản ứng) tách các khí ra khỏi
hỗn hợp: C2H6, C2H4 , C2H2 và SO2 .
Giải
a) X không làm mất màu dung dịch brom : có 2 trường hợp xảy ra
- X là hiđro cacbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn. CTTQ : CxH2x + 2
- X là hiđro cacbon có chứa vòng benzen. CTTQ : CxH2x – 6
( có thể có trường hợp thứ 3 là hiđrocacbon mạch vòng chỉ có liên kết đơn. CTTQ :
CxH2x với x ≥ 4 nhưng học sinh THCS chưa được học )
* X có dạng C3nH4n
- Nếu X có dạng CxH2x + 2 ⇒ 4n = 6n + 2 ( loại)
- Nếu X có dạng CxH2x – 6 ⇒ 4n = 6n – 6 ⇔ n = 3
CTPT của X là C9H12
b) Vì X tác dụng với Cl2 ( ánh sáng) chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất chứa
một nguyên tử Clo, nên X có cấu tạo đối xứng.
CH3
CTCT :
CH3
CH3
Câu 4: ( 3điểm)
Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4
-Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào A ,sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có
3 muối.
-Thí nghiệm 2: Cho 2c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được
có 2 muối.
-Thí nghiệm 3: Cho 3c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được
có 1 muối.
Tìm mối quan hệ giữa a,b, và c trong mỗi thí nghiệm.
Giải
Thí nghiệm 1: Vì dung dịch thu được có 3 muối. Vậy có các ptpư
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
c a ( ta có a > c )
Thí nghiệm 2: Dung dịch thu được gồm 2 muối .Vậy ta có các PTHH:
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
a a
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
(2c – a) b (mol)
Ta có : 2c ≥ a và b > 2c – a vậy : a ≤ 2c < a + b
Thí nghiệm 3: Dung dịch thu được có một muối. Vậy thứ tự các PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
a a
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
(3c – a) b (mol)
Ta có : 3c – a ≥ b
B tan hết trong HNO3 đặc nóng tạo muối duy nhât Fe(NO3)3
Số mol Fe(NO3)3 = số mol Fe trong B = số mol Fe trong A = a + 2b = 0,2
( Định luật bảo toàn nguyên tố )
Vậy khối lượng Fe(NO3)3 = 242 × 0,2 = 48,4 gam
Câu 6: (4điểm)
Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình nước brom
dư. Sau khi kết thức phản ứng có 896 cm3 (đktc) một khí thoát ra và 32 gam brom phản
ứng.
Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X nói trên, cho sản phẩm hấp thụ hết vào
580ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch
nước lọc cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư, ta thu tiếp kết tủa và tổng khối
lượng hai lần kết tủa bằng 46,73g.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của hai hiđrocacbon.
Bài giải
3,316
Số mol hỗn hợp X : 22, 4 = 0,14 mol
Hiđrocacbon không bị dung dịch Br2 hấp thụ có dạng CnH2n + 2 (A)
0,896
Số mol CnH2n + 2 22, 4 = 0, 04 mol
Vậy số mol Hiđrocacbon (B) tác dụng với dung dịch Br2 là 0,1 mol
32
Mặt khác số mol Br2 ( pư) = = 0, 2 mol
160
Vì số mol Br2 : số mol Hiđrocacbon B = 2:1 nên suy ra Hiđrocacbon B phải có 2 liên
kết đôi hoặc 1 liên kết ba. CTTQ của B là CmH2m – 2
3n + 1
CnH2n + 2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
2
0,04 → 0,04n (mol)
3n + 1
CmH2m - 2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
2
0,1 0,1m (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x x x (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y y (mol)
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 ↓ + BaCO3 ↓ + 2H2O
y y y (mol)
Ta có : 100x + 100y + 197y = 46,73
Số mol Ca(OH)2 = 0,29 ⇒ x + y = 0,29
Giải hệ pt (1) và (2) được x = 0,2 ; y = 0,09
Số mol CO2 = x + 2y = 0,38 nên suy ra 0,04n + 0,1m = 0,38
⇔ 4n + 10m = 38
Biện luận :
n 1 2 3 4
m / 3 / /
Chọn n = 2 ( C2H6) CTCT : CH3 – CH3
m = 3 ( C3H4) CTCT : CH3 – C ≡ C – CH3 hoặc CH2=C=CH2