Professional Documents
Culture Documents
r
F d
O
2.1.4. Momen
r r
củar lực đối với
r
trục (∆)
♦ Tách F = F// + F⊥ => m0 ( F ) = ± dF⊥
♦ Vậy momen cua lực đối với trục bằng tích của thành phần hình chiếu
vuông góc của lực (lên mặt phẳng vuông góc với trục) với khoãng cách
từ lực hình chiếu đến trục.
♦ Chiều của momen hường theo chiều xoay của lực quanh trục.
(Δ ) r
F
r
F// r
F⊥
d
O•
2.1.5. Hệ lực
Chương 2: Thiết kế hệ cơ cân bằng -1-
Bài giảng môn học Kỹ Thuật Robot Người soạn: Bùi Thư Cao, 09/2006
r r r r
♦ Hệ lực tác dụng vào một vật đang khảo sát ϕ ( Fk ) = ( F1 , F2 ,..., Fn )
r r
♦ Hai hệ lực ϕ ( Fk ) ≡ ϕ ( Ph ) khi chúng có cùng tác dụng cơ học
r r r r
♦ Hợp lực của hệ lực: R được gọi là hợp lực của hệ lực ϕ ( Fk ) khi R = ∑ Fk
r
♦ Hệ lực cân bằng khi R = 0
2.1.6. Các tiên đề tĩnh học
♦ Hai lực cân bằng khi chúng cùng phương, ngược hướng, cùng độ lớn.
♦ Hợp lực của hai lực là vector lực đường chéo của hình bình hành.
r
F1 r r r r
R R = F1 + F2
r
F2
♦ Khi hai vật tương tác với nhau, chúng tác lên nhau một lực:
Hai lực tương tác cùng phương, cùng độ lớn, nhưng ngược hướng.
Điểm đặt của 2 lực nằm ngay tại vị trí tiếp xúc của 2 vật và hướng
vuông góc với tiếp tuyến tại điểm tiếp xúc.
r r
F N
Tiếp tuyến
♦ Vật tự do là vật có thể dịch chuyển tùy ý trong lân cận bé từ vị trí đang
xét. Ngược lại gọi là vật không tự do
♦ Vật khảo sát (S) được qui ước gọi là vật chịu liên kết. Các vật khác
tương tác cơ học với S được gọi là vật gây liên kết.
♦ Vật không tự do có thể xem là tự do nếu ta thay thế các vật gây liên
kết bằng các phản lực liên kết.
Ví dụ:
h M r
●
m
m
♦ Điều kiện cân bằng của hệ tĩnh
r
r r ⎧ R=0 r r
ϕ ( Fk ) ≡ 0 ⇔ ⎨ r , trong đó R là vector hợp lực và M 0 là mô men
⎩M 0 = 0
r
chính với tâm O của hệ ϕ ( Fk ) .
Ta có
⎧ ⎧ r
⎪ x ∑ kx
R = F ⎪ ox ∑ x k )
M = m ( F
r ⎪ k r ⎪ k r
R( Rx , R y , Rz ) ⇔ ⎨ R y = ∑ Fky , và M 0 ( M ox , M oy , M oz ) ⇔ ⎨ M oy = ∑ m y ( Fk )
⎪ k ⎪ k r
⎪ Rz = ∑ Fkz ⎪ M oz = ∑ m z ( Fk )
⎩ k ⎩ k
⎧ ∑ Fkx = 0
⎪ k
⎪ ∑ Fky = 0
⎪ k
⎪ ∑ Fkz = 0
r r ⎪ k r
Vậy điều kiện để hệ cân bằng tĩnh là ϕ ( F ) ≡ 0 ⇔ ⎨ m
⎪∑k
x ( Fk ) = 0
⎪ r
⎪∑ m y ( Fk ) = 0
⎪k r
⎪ ∑ m z ( Fk ) = 0
⎩ k
2.1.7. Một số mô hình phản lực liên kết
a. Phản lực liên kết một chiều
r
N
r
r s r N2
N N1
s
s s s
r
Rz
r
Ry
r
Rx
Ký hiệu qui ýớc
d. Liên kết gối đỡ
Vi dụ: Xác định các phản lực liên kết của thanh trong hệ sau
r
A1 r
450 A A2
r
P
m(5kg) y
r
P
,
dy δy
δz
dx ,
δx δx
δy
dz δz
Các tác động lực lên thanh bao gồm:
Lực kéo: làm cho thanh dãn ra theo hai chiều của lực
Lực nén: làm cho thanh nén lại theo hai chiều của lực
Lực xoắn: làm cho thanh vặn cong
Dưới tác động của các ngoại lực mỗi phần tử dv(dx,dy,dz) đều chịu tác
động của các vector lực, được gọi là các tensor ứng suất. Các vector ứng
suất này có được thể hiện như hình vẽ, theo từng cặp vector bằng nhau
về độ lớn nhưng ngược chiều nhau, ( dx , dx , , dy , dy , , dz , dz , ) .
Trạng thái vật lý của thanh khi bị xoắn
bị kéo giãn
¾ Nửa trên của thanh có xu
hướng bị kéo giãn ra
r r
F Fn
t
Khi bị kéo quá mức giới hạn kim loại sẽ bịrbiến dạng, sau lần biến
dạng này chúng sẽ có một giá trị tới hạn Fk khác, nhỏ hơn giá trị
ban đầu, và cứ như thế cho đến khi đứt rời ra.
r r
F Fk
t
2.1.9. Lực ma sát
a. Định nghĩa: Ma sát là lực sinh ra do sự cọ sát giữa hai vật. Vật
này cọ sát sinh ra lực ma sát tác động lên vật kia và ngược lại
1 1 r r r
r
Fm12 Fm 12 ↑↓ Fm 21
Fm 21 r r
2 2 Fm12 = Fm 21
Ví dụ: Thiết kế hệ cân bằng tĩnh cho cánh tay Robot trong dây chuyền phân
loại sản phẩm dưới đây
Khâu 1
Thanh d2
Khâu 2
1
2
Thanh d1
Tay gắp
dùng giác hút đế tải trọng
1m
Bước 1:
a. Vật thể M có khối lượng 0,5kg, kích thước hình trụ cao 10cm, có
nhãn mác nên dễ trầy xước
b. Nhấc vật M lên, di chuyễn từ băng chuyền A sang băng chuyền B, hạ
vật B xuống
c. Khoảng cách giữa 2 băng chuyền 2m, chiều cao của băng chuyền 1m,
chiều cao của vật M là 10cm
d. Nguồn năng lượng cung cấp khí nén
Bước 2:
a. Kết cấu hình học như hình vẽ
¾ Khớp 1: xoay quanh trục
¾ Khớp 2: khớp trượt lên xuống
¾ Tay gắp: dùng giác hút
¾ Thanh 1 có chiều cao: 1m + 0,1m +(chiều dài cylinder trượt)
¾ Thanh 2 có chiều dài: 1m
¾ Đế tải trọng có hình dạng và kích thước như hình vẽ
0.5m
Chân đế
0.25m
0.5m
0.25m
b. Nguốn lực
¾ Khớp 1: dùng vô lăng khí nén để truyền động xoay trực tiếp,
khối lượng 1kg
¾ Khớp 2: dùng cylinder khí nén truyền động trượt trực tiếp, khối
lượng 1kg
¾ Tay gắp: dùng van khí nén để điều khiển giác hút, khối lượng
200g
c. Vật liệu làm cho các thanh là Inox
¾ Thanh 1: loại thanh tròn, Φ34, khối lượng 8kg
¾ Thanh 2: loại thanh tròn, Φ20, khối lượng 5kg
¾ Tay gắp: phểu giác hút, Φ8
¾ Đế tải trọng: Sắt tấm si Inox, dày 5mm, khối lượng 7kg
Bước 3:
a. Hoá rắn toàn hệ, xác định các phản lực liên kết của đế tải trọng, như
hình vẽ
r r
Pcylinder Pvolang ¾ Dor hệ đối
r
xứng nên:
r r
N 1 = N 4 và N 2 = N 3
¾ PT cân bằng của hệ lực:
r r
r r
⎧⎪
⎨ r
∑ Pk + ∑ N i = 0
r r r
PM Pthanh 2 ⎪⎩∑ m( Δ ) ( Pk ) + ∑ m( Δ ) ( N i ) =0
r
¾r Tính
r
cân bằng
r
lực:
r r r
N4 PM + Pcylinder + Pthanh 2 + Pvolang + Pthanh1 + Pde +
(Δ) r r r r r
N3 N1 + N 2 + N 3 + N 4 = 0
r
Pde r r
⇒ 2 N 1 + 2 N 2 = 225( N ) (1)
r r r
N1 Pthanh1 N2
r r
Pcylinder Pvolang ¾ Phương trình cân bằng momen
1m r r 0.75 r r
0.75 × ( PM + Pcylinder ) + × Pt1 _ 1 + 0.5 × 2 N 2 −
2
r 0.25 r r r r
r Pt1 _ 2 − × Pt1 _ 2 − 0.25 × Pvolang − 0.25 × ( Pde + Pthanh1 ) =
r Pt1 _ 1 2 r
PM r ⇒ 11.25 + 14.0625 + N 2 − 1.5625 − 2.5 − 37.5 = 0
r 2N2
2 N1 r
⇒ N 2 = 16.25( N ) (2)
(Δ ) Thay (2) vào (1) ta được
0.25m r
r
Pde ⇒ N 1 = 96.25( N )
r r
Pthanh1 ¾ Nhận xét: ta thấy N 2 >0, nên hệ cân
bằng và ta không cần thêm đối trọng
cho đế