Professional Documents
Culture Documents
Một phương pháp rất mạnh trong toán học dùng nghiên cứu và chứng minh các giả thiết
là nguyên lý quy nạp toán học. Bài viết này giúp bạn đọc làm quen với phương pháp mới
này và có thể áp dụng nó vào bài toán.
I.Nguyên lý quy nạp:
Gọi P(x) là một mệnh đề theo x.
Định lý: Cho p là số nguyên dương và dãy các mẹnh đề P(1), P(2), ..., P(n),... nếu
a) P(1),P(2),... ,P(p) là những mệnh đề đúng
b) Với mỗi số tự nhiên k>=p các mệnh đề P(k-p+1), P(k-p+2),... ,P(k) đúng suy ra
P(k+1) cũng đúng
Thì mệnh đề P(n) đúng với mọi số nguyên dương n.
việc chứng minh định lý có lẽ là không cần thiết ta sẽ tập trung vào các bài tập về nguyên
lý này, nhưng mọi việc tự bản thân nó đã rõ ràng với những bạn đọc yêu toán. Chúng tôi
cũng không đi sâu vào việc giới thiệu các bước quy nạp bởi vì qua các bài toán bạn đọc
sẽ nắm được chúng.
II.Các ví dụ:
Bài toán 1: Tính tổng Sn = 1+3+5+..+(2n-1) theo n
Giải: Ta tính thử vài giá trị đầu của tổng này:
S1=1;
S2=4;
S3=9;
S4=16;
từ những giá trị ban đầu đó ta dự đoán Sn=n2
Ta bắt đầu chứng minh điều đó
Cơ sở quy nạp: với n=1,2,3,4 mệnh đề đúng
Giả sử mệnh đề đúng với n=k tức là Sk= k2 ta sẽ chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1.
Thật vậy:
Sk+1= Sk + 2k+1= k2 + 2k +1= (k+1)2
Vậy mệnh đề đúng với mọi n.
6 6
Vậy mệnh đề đúng với mọi n.
Bài toán 6:CMR với số nguyên dương n thì An= 7n + 3n -1 chia hết cho 9
Giải: với n=1 đúng
Giả sử mệnh đề đúng với n=k tức là Ak chia hết cho 9
Ta có : Ak+1 = 7k+1 + 3(k+1) -1 =7.7k + 3k +2 = 7( 7k + 3k -1) – 9(2k-1) = 7Ak – 9(2k-1)
nên Ak+1 chia hết cho 9.
Vậy mệnh đề đúng với mọi n
Bài toán 7: Hãy tìm tất cả các đa thức P(x) thỏa mãn điều kiện P(x2-2) = (P(x))2 – 2
Giải: bạn đọc tự chứng minh với một số nguyên dương n tồn tại nhiều nhất 1 đa thức
Pn(x) thõa mãn đề bài bằng phản chứng
Bằng việc tính toán trực tiếp ta tìm được các đa thức
P1(x)=x ; P2(x)=x2-2 ; P3(x)=x3-3x ; P1(x)=x ; P4(x)=x4-4x2+2 ; P5(x)=x5-5x3+5x
thõa mãn đề bài. Từ đó ta có quan hệ giữa các đa thức trên:
P3(x)=xP2(x)-P1(x);
P4(x)=xP3(x)-P2(x);
P5(x)=xP4(x)-P3(x);
điều này gợi ý cho ta một giả thiết sau đây:
“mọi đa thức được xác định bằng công thức truy hồi Pn+2(x)=xPn+1(x)-Pn(x); P1(x)=x;
P2(x)= x2-2 đều thõa mãn bài toán.”
bạn đọc tự chứng minh giả thiết trên nhờ phương pháp quy nạp
Bài toán 8: chứng minh định lý Hely (trong phần nguyên lý cực hạn).
Giải: trước hết ta có tiên đề sau: “giao của hai hình lồi là một hình lồi”
với n=4, ta ký hiệu những hình bằng H1,H2,H3,H4. Gọi giao của H1,H2,H3 là G4 , H1,H2,H4
là G3 , H1,H3,H4 là G2 , H2,H3,H4 là G1. Gọi giao của 4 hình là H
+ Nếu G4 nằm trong tam giác G1G2G3 thì ta có A4 thuộc H nên H khác rỗng
+ Nếu G1G2G3G4 là tứ giác lồi và A là giao của hai đường chéo thì A thuộc C
Vậy n=4 đúng.
Giả sử mệnh đề đúng với n-1. Ta xét k hình H1,H2,...., Hn.Gọi H0 là giao của Hnvà Hn-1 Ta
xét dãy H1,H2,...,Hn-2,H0. Dựa vào giả thiết và trường hợp n=4 ta sẽ có mọi cặp ba hình
trong số n-1 hình này cắt nhau nên theo giả thiết quy nạp => đpcm
n
1
Bài toán 9: CM: với mọi n thì 1 + < 3
n
Giải: Vì vế phải của BĐT là một đại lượng biến thiên (bạn đọc có thể chứng minh nó
tăng) nhưng vế trái lại là một đại lượng không đổi nên ta không thể ch ứng minh bằng
k
1 n2 n
quy nạp ngay được. Ta sẽ chứng minh : 1 + < 2 + + 1 (1 ≤ k ≤ n ) bằng phương
n k k
pháp quy nạp theo k
lấy k=n ta được đpcm.
III.Bài tập
1)CMR:
a) 42n+1-1 chia hết cho 15
b)5n + 2.3n-1 +1 chia hết cho 8
c)10n + 18n – 28 chia hết 27
d) 23 + 1 3n
n
3)CMR: từ 2n+1-1 số nguyên bất kỳ có thể tìm được 2n số mà tổng của chúng chia hết cho
2n
1 1
4)CMR: nếu x + là số nguyên thì x n + n cũng là số nguyên với mọi n
x x
5)Gọi a,b là hai nghiệm của phương trình x2-14x+1=0. CMR: Sn= an + bn nhận giá trị
nguyên và không chia hết cho 13
1 1
6)Cho x,y là các số thực sao cho x + và y + là các số nguyên
y x
1
a)CMR: x 2 y 2 + là số nguyên
x y2
2
1
b)Tìm tất cả các số nguyên n sao cho x n y n + là số nguyên
x yn
n
( )
7)CMR: với mọi n ta luôn có 2 + 3 là số lẻ
n
n
3
8)Cho hai số dương a,b sao cho a+b=3. CMR a + b ≥ 2
n n
2
9)CM bđt Becnuli: a > −1 thì với mọi số nguyên dương n ta đều có (1 + a ) ≥ 1 + an
n
10)Cho n đường tròn trên mặt phẳng , tìm số miền nhiều nhất được chia bởi n đường tròn
này
11)Cho n điểm trên mặt phẳng , nối các đỉnh lại với nhau sao cho không co tam giác nào
có ba đỉnh là các điểm đã cho. Tìm số cạnh lớn nhất có thể vẽ
n2
gợi ý : số cạnh lớn nhất là
4
áp dụng : trên một đường tròn cho 21 điểm. Trong số các góc ở tâm xác định bởi các bán
kính đi qua 21 điểm đó tồn tại 110 góc có số đo lớn hơn 120o.
ˆ
DMA < 90
0