You are on page 1of 141

GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Ngày soạn:
Tiết : 1 VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích “Thượng kinh ký sự”) - LÊ HỮU TRÁC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng như thái độ trước hiện thực, và
ngòi bút ký sự chân thực sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh
hoạt nơi phủ Chúa Trịnh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giảng giải.
C. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo. H/s: soạn bài, đọc kĩ bài ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP BÀI GIẢNG :

Hoạt động của thầy , trò Nội dung


-Nêu những nét chính về cuộc đời của tác giả I. Tìm hiểu chung:
Lê Hữu Trác, có ảnh hưởng đến sự nghiệp 1.Tác giả: Lê Hữu Trác (1724 - 1791), hiệu là Hải
sáng tác của ông ? Thượng Lãn Ông, người làng Liêu Xá, huyện Đường
Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (nay thuộc
tỉnh Hưng Yên). Ông là một danh y không chỉ chữa
bệnh mà còn soạn sách, mở trường dạy nghề thuốc.
2.Tác phẩm: Thượng kinh ký sự (Ký sự đến kinh đô)
là tập ký sự bằng chữ Hán hoàn thành năm 1783 được
xếp ở cuối bộ Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh như một
-Những hiểu biết của em về tác phẩm Thượng quyển phụ lục. Thượng Kinh Ký Sự tả quang cảnh ở
kinh ký sự của Lê Hữu Trác? kinh đô, cuộc sống xa hoa trong phủ chúa Trịnh và
quyền uy thế lực của nhà Chúa.
Đoạn Vào phủ Chúa Trịnh nói về việc Lê Hữu Trác lên
kinh đô được dẫn vào phủ chúa để bắt mạch, kê đơn
cho Trịnh Cán.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Quang cảnh và những sinh hoạt trong phủ Chúa
Trịnh:
Đã được tác giả ghi lại khá tỉ mỉ qua con mắt quan sát
của một người thầy thuốc lần đầu tiên bước vào thế
-Gv cho học sinh đọc đoạn trích và trả lời các giới mới lạ này:
câu hỏi: -Quang cảnh ở phủ Chúa cực kỳ tráng lệ, lộng lẫy,
+Quang cảnh và những sinh hoạt trong không đâu sánh bằng.
phủ Chúa Trịnh được tác giả miêu tả như thế -Cung cách sinh hoạt trong phủ Chúa với những lễ
nào? nghi khuôn phép, cách nói năng người hầu kẻ hạ....cho
thấy sự cao sang, quyền uy tuyệt đỉnh cùng với cuộc
sống hưởng thụ xa hoa đến cực điểm và sự lộng quyền
của nhà Chúa.
2. Thái độ, tâm trạng và những suy nghĩ của tác
giả:
-Tuy không bộc lộ trực tiếp nhưng qua ngòi bút ghi

1
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
chép hiện thực sắc sảo và những cảm xúc được ghi lại
có thể thấy được thái độ của tác giả: không đồng tình
với cuộc sống xa hoa, hưởng thụ nơi phủ Chúa và
+Thái độ, tâm trạng và những suy nghĩ dửng dưng trước những quyến rủ vật chất nơi đây.
của tác gỉa qua đoạn trích? -Qua diễn biến tâm trạng và cảm nghĩ của Lê Hữu Trác
khi bắt mạch kê đơn cho Thế tủ Trịnh Cán ta thấy được
phẩm chất của ông: không chỉ là một thầy thuốc giỏi,
giàu kinh nghiệm, có y đức cao mà còn là người xem
thường lợi danh quyền quý, yêu thích tự do và nếp
sồng thanh đạm gỉan dị.
3. Đặc sắc bút pháp ký sự của Lê Hữu Trác qua
đoạn trích:
Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực,tả cảnh sinh động,
diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn sự chú ý của người
đọc, không bỏ sót những chi tiết nhỏ tạo nên cái thần
của cảnh và việc. Có thể nói tính chân thực của tác
phẩm, đặc biệt là đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh có
một giá trị hiện thực sâu sắc.
4. Tổng kết:
Đoạn trích Vào phủ Chúa Trịnh mang giá trị hiện thực
+Phân tích những đặc sắc bút pháp sâu sắc. Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép
ký sự của Lê Hữu Trác? chi tiết, chân thực sắc sảo tác giả đã vẽ lại một bức
tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của
Chúa Trịnh. Đồng thời cũng bộc lộ thái độ coi thường
danh lợi.
E. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
1. Qua bài học, h/s cần nắm chắc: giá trị nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích đã học.
2. So sánh đoạn trích Vào Phủ Chúa Trinh với tác
phẩm hoặc đoạn trích, ký khác của văn học trung đại
+Ấn tượng chung của em sau khi học VN mà em đã học. Nêu nhận xét về nét đạc sác của
đoạn trích nầy ? đoanh trích này.
3. H/s soạn bài mới: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá
nhân.

2
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

‫٭٭٭‬

Ngày soạn:
Tiết: 2
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh :
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá
nhân, mối tương quan giữa chúng.
- Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng ngôn ngữ cá nhân nhất là của những nhà văn có
uy tín.
- Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, có năng lực sáng tạo góp
phần vào sự phát triển của ngôn ngữ xã hội
B. PHƯƠNG PHÁP:
Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo. H/s soạn bài, học bài ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Bút pháp ký sự của Lê Hữu Trác có gì đặc sắc? Phân tích những nét đặc sắc đó?
3. Bài mới:

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP BÀI DẠY:


Hoạt động của thầy, trò Nội dung

I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội:


- Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một
toàn xã hội? cộng đồng xã hội. Muốn giao tiếp với nhau xã hội phải
có phương tiên giao tiếp chung đó là ngôn ngữ. Cho
nên mỗi cá nhân đều phải biết tích luỹ và biết sử dụng
ngôn ngữ chung của toàn xã hội.
Tính chung của ngôn ngữ cộng đồng được biểu
hiện qua các phương diện sau:
1. Những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân bao
gồm:
- Các âm và các thanh. Âm là nguyên âm, phụ âm,
thanh là thanh điệu.
- Các tiếng tức là các âm tiết. VD: Nhà , cây, người,...
- Các từ VD như xe đạp, xe mý, máy bay...
- Các ngữ cố định gồm thành ngữ và quán ngữ. VD:
chân ướt chân ráo, thuận buồm xuôi gió...
2. Tính chung còn thể hiện ở các quy tắc và phương
thức cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ. VD một
3
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
số quy tắc hoặc phương thức sau:
-Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.
- Phương thức chuyển nghĩa từ
Ngoài ra còn nhiều quy tắc và phương thức chung khác
nữa thuộc lĩnh vực ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, phong
cách...
II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân:
Khi giao tiếp mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để
tạo ra lời nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp mang nét riêng
cá nhân. Cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu lộ ở
- Theo em, lời nói có phải là sản phẩm riêng các phương diện sau:
của mỗi cá nhân không? Vì sao? 1. Giọng nói cá nhân:
Khi nói giọng mỗi người có một vẻ riêng không giống
ai.
2. Vốn từ ngữ cá nhân: Từ ngữ là tài sản chung của
mọi người, nhưng mỗi cá nhân quen dùng những từ
ngữ nhất định. Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc vào: lứa
tuổi, giớ tính, cá tính, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ
hiểu biết, quan hệ xã hội, địa phương sinh sống...
3. Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung
quen thuộc. Mỗi cá nhân khi sử dụng từ ngữ đều có
những sáng tạo tạo nên những nét riêng độc đáo trong
tù ngữ cá nhân. VD trong câu thơ Xuân Diệu:
Tôi muốn buộc gió lại.
Buộc gió là một từ sáng tạo.
4. Việc tạo ra các từ mới. Cá nhân có thể tạo ra các từ
mới nhưng theo các phương thức chung.
5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung,
phương thức chung. Khi nói hay viết, cá nhân có thể
tạo ra những sản phẩm: Ngữ, câu, đoạn, bài,…Có sự
chuyển hoá linh hoạt so với những quy tắc chung.
VD: Tình thư một bức phong còn kín
Gío nơi đâu gượng mở xem.
• Tóm lại: Ngôn ngữ là tài sản chung, là phương
tiện giao tiếp chung của cả cộng đồng xã hội,
còn lời nói là sản phẩm được cá nhân tạo ra
trên cơ sở vận dụng các yếu tố ngôn ngữ chung
và tuân thủ các quy tắc chung.

LUYỆN TẬP:
H/s làm các bài tập 1,2,3 sách giáo khoa trang 13

E. Củng cố, dặn dò:


Sau khi học bài này H/s cần nắm:
- Ngôn ngữ là tài sản chung của toàn xã hội.
4
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Lời nói là sản phẩm riêng của mỗi cá nhân.
- H/s ôn tập kĩ kiến thức văn học lớp 10 đã học, chuẩn bị làm bài viết số 1.

Ngày soạn:
Tiết: 3 - 4
BÀI LÀM VĂN SỐ I: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10.
- Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của Hs
THPT.
B. Phương pháp: Ra đề phù hợp với trình độ HS
C. Chuẩn bị: GV: đọc tài liệu , ra đề kiểm tra. HS: ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra.
D. Nội dung kiểm tra:
Đề ra:
Em hãy bàn về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của học sinh chúng ta ngày nay?
‫٭٭٭‬

Ngày soạn:
Tiết: 5
TỰ TÌNH ( BÀI II )
(Hồ Xuân Hương)
A.Mục tiêu bài học:
- Hiểu được đặc trưng thơ Nôm Đường Luật và tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương:cách dùng từ ngữ,
hình ảnh giản dị nhưng giàu sức biểu cảm.
-Thấy được cảm thức về thời gian, tâm trạng buồn tủi, phẩn uất của nhà thơ trước duyên phận éo le và
khát vọng hạnh phúc, khát vọng sống trong thơ Hồ Xuân Hương.
B.Phương pháp:
Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị:
GV:giáo án, tài liệu tham khảo. H/s:soạn bài mới, học bài cũ ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu lộ ở những phương diện nào? Hãy lý giải và cho ví dụ minh
hoạ?
3. Bài mới.
Nội dung và phương pháp bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
- Nêu những nét chính về tác I. Tìm hiểu chung:
giả và tác phẩm? 1. Tác giả Hồ Xuân Hương: Chưa rõ năm sinh năm mất, quê ở làng
Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, nhưng sống chủ yếu ở kinh
thành Thăng Long. Bà là người có cuộc đời , tình duyên ngang trái , éo le.
2. Tác phẩm:
-TP của nhà thơ thể hiện lòng thương cảm đối với người phụ nữ,khẳng

5
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
định vẻ đẹp và khát vọng của họ.
-Tự tình II nằm trong chùm thơ tự tình của Hồ Xuân Hương gồm 3 bài,
tập trung thể hiện sự cảm thức về thời gian và tâm trạng buồn tủi, phẫn
uất trước duyên phận éo le và khát vọng sống hạnh phúc của nhà thơ.
II. Đọc - hiểu văn bản:
*Đọc:
*Tìm hiểu văn bản:
1. 4 câu thơ đầu :
* Hoàn cảnh và tâm trạng của tác giả được thể hiện qua không gian và
- 4 câu thơ đầu cho thấy tác thời gian, đặc biệt là giá trị biểu cảm của từ ngữ:
giả đang ở trong hoàn cảnh - Không gian và thời gian: không gian yên tĩnh , thời gian được mở ra
và tâm trạng như thế nào? bằng “đêm khuya văng vẳng trống canh dồn”. Thời gian được thể hiện
qua âm thanh “văng vẳng” không chỉ đơn thuần là sự cảm nhận của âm
thanh mà còn là cảm nhận về sự trôi đi của thời gian. Bốn câu thơ đã nêu
bật được hoàn cảnh và tâm trạng của nhà thơ (Hoàn cảnh cô đơn, tâm
trạng buồn tủi).
- Từ ngữ:
+ Từ “trơ” được đặt đầu câu với nghệ thuật đảo ngữ vừa nói được bản
lĩnh nhưng cũng thể hiện được nỗi đau của nhà thơ. Đó là sự tủi hổ, là sự
bẽ bàng.
+ “Hồng nhan” cách nói về dung nhan của người phụ nữ nhưng đi liền
với từ “cái” gợi lên sự rẻ rúng, mỉa mai.
+ “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh” Câu thơ gợi nên cái vòng luẩn
quẩn. Hương rượu hay hương tình đi qua để lại vị đắng chát đau khổ.
+ Hình ảnh thơ “Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn” là hình tượng
chứa 2 bi kịch: Trăng sắp tàn mà vẫn khuyết chưa tròn. Đó là sự tương
dồng với thân phận người phụ nữ. Câu thơ ngoại cảnh nhưng cũng là tâm
cảnh, tạo nên sự đồng nhất giữa trăng và người.
2. 4 câu thơ sau:
a. Hình tượng thiên nhiên trong 2 câu thơ 5 và 6:
Thiên nhiên trong 2 câu thơ cũng như mang theo nỗi niềm phẫn uất của
người con gái. “Rêu” là một sinh vật nhỏ và yếu nhưng cũng không chịu
khuất phục. Nó phải “xiên ngang mặt đất”. “Đá” vốn cứng, rắn chắc giờ
-Hình tượng thiên nhiên trong cũng nhọn hoắt để “đâm toạc chân mây”. Tác giả sử dụng biện pháp đảo
2 câu thơ 5&6 góp phần diễn ngữ để làm nổi bật tâm trạng phẫn uất của thiên nhiên mà cũng là của con
tả tâm trạng thái độ gì của người.
nhà thơ? b. 2 câu thơ kết: Tâm trạng của tác giả là tâm trạng chán chường, buồn
tủi, “ngán” là chán ngán, là ngán ngẩm. “Xuân” vừa là mùa xuân vừa là
chỉ tuổi xuân. “Lại” được lặp lại 2 lần giống nhau về âm nhưng khác nhau
về nghĩa, nói lên sự chán ngán của tác giả về duyên phận hẩm hiu của
- Hai câu kết nói lên tâm mình.
trạng gì của tác giả? Có thể khẳng định rằng: bài thơ là bi kịch duyên phận, là khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
III. Tổng kết:
Tự tình II thể hiện tâm trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương: vừa đau
buồn vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi
vào bi kịch. Bài thơ cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc và tài
năng độc đáo của “Bà Chúa thơ Nôm” trong nghệ thuật sử dụng từ ngữ và

6
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-Ấn tượng chung của em sau xây dựng hình ảnh.
khi học bài thơ này?

E. Củng cố - dặn dò:


Sau khi học bài này H/s cần nắm:
- Gía trị nội dung nghệ thuật chủ yếu của bài thơ.
- Học bài cũ, soạn bài mới: Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến.

‫٭٭٭‬

Ngày soạn:
Tiết: 6
CÂU CÁ MÙA THU
(Thu điếu) - Nguyễn Khuyến
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến.
- Cảm nhận được vẻ đẹp bức tranh thu qua sự miêu tả của nhà thơ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ Nôm Đường Luật.
B. Phương pháp:
Phát vấn - đàm thoại - nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, tài liệu tham khảo. H/S: soạn bài mới, học bài cũ ở nhà.

D.Tiến trình bài dạy:


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật bài thơ “Tự Tình” II-Hồ Xuân Hương?
3. Bài mới:
Nội dung và phương pháp bài giảng:
Hoạt động của Thầy, Trò Nội dung
-Nêu những nét chính về tác giả,tác phẩm? I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
-con người:Nguyễn Khuyến (1835-1909) Hiệu là Quế
Sơn , sinh ở Ý Yên ,Nam Định, nhưng chủ yếu sống ở
quê nội :Yên Đổ, Bình Lục, Nam Định. Ông sinh ra
trong 1 gia đình nhà nho nghèo, đậu cả ba kì thi , làm
quan hơm 10 năm, còn chủ yếu dạy học ở quê nhà. Ông
là người có cốt cách thanh cao, có lòng yêu nước thương
dân.
-Giá trị ND-NT thơ N Khuyến: Nói lên tình yêu quê
hương đát nước, Tình gia đình, tình bạn bè. Phản ánh
cuộc sống của những con người nghèo khổ ,châm biếm
7
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
đả kích tầng lớp thống trị.
2. Bài thơ : Nằm trong chùm 3 bài thơ thu nổi tiếng của
NK.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
• Đọc
• Tìm hiểu văn bản :
1.Cách đón nhận cảnh thu của NK:
-Từ gần đến xa ,rồi từ cao xa đến gần -> Từ chiếc
thuyền câu nhỏ bé ->Ao thu -> Bầu trời thu ->Rồi nhìn
-Tác giả đã đón nhận cảnh thu ntn ? ra ngõ trúc , rồi trở lại ao thu .
-Từ điểm nhìn ấy ,nhà thơ mở ra nhiều hướng miêu tả,
và cảm nhận về mùa thu khác nhau.
2. Cảnh sắc mùa thu qua bài thơ :
Được gợi nên qua những từ ngữ ,hình ảnh đầy sức gợi
cảm
-Hình ảnh:Ao thu ,nước trong veo, sóng biếc , trời xanh
-Cảnh thu được gợi nên qua những từ ngữ, ngắt ,lá vàng .
hình ảnh nào ? -Đường nét, sự chuyển động: Sóng hơi gợn tí ,lá vàng
khẻ đưa vèo ,tầng mây lơ lững.
-> Cảnh sắc mùa thu trong bài thơ dịu nhẹ, thanh sơ
nhưng hài hoà . Đăc biệt cảnh sắc trong bức tranh thu
được tạo nên bằng các sắc điệu xanh:Ao xanh ,sóng
xanh ,trời xanh.
-Không gian trong bài thơ thu được miêu tả 3. Không gian trong bài thơ thu:
ntn? -Không gian trong bài thơ là không gian tĩnh lặng , vắng
bóng người.
- Kg ấy hiện lên qua màu sắc:Ao xanh ,trời xanh ,sóng
xanh ,lá vàng mùa thu.
-Kg ấy còn được tái hiện qua sự chuyển động rất
khẻ:Sóng hơi gợn tí,lá vàng khẻ đưa vèo,tầng mây thì lơ
lững.
->Kg vắng lặng góp phần thể hiện sự vắng lặng trong
cõi lòng nhà thơ.
4.Những thành công NT:
-Bài thơ thể hiện tài năng bậc thầy của NK trong việc sử
dụng ngôn ngữ .
-Đó là NT gieo vần eo(người xưa gọi là tử vận) Kiểu
gieo vần oái oăm ,khó nhưng đã được sử dụng một cách
-Nêu những thành NT của bài thơ? tài tình .Diễn tả 1Kg thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với
tâm trạng đầy uẩn khúc của nhà thơ.
III.Tổng kết:
Bài thơ câu cá mùa thu thể hiện sự cảm nhận Và NT gợi
tả tinh tế của NK về cảnh sắc mùa thu đồng bằng bắc
bộ , đồng thời cho thấy ,tình yêu thiên nhiên, đất nước ,
tâm trạng thời thếvà tài thơ Nôm của tác giả.
‫٭٭‬

E. củng cố -Dặn dò:

8
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-Sau khi học bài này HS cần nắm:Giá trị ND-NT của bài thơ.
-Ôn tập những kiến thức nghị luận đẻ học bài:Phân tích đề ,lập dàn ý bài văn mghị luận.

.‫٭٭٭٭‬
Ngày soạn :

Tiết thứ: 7 PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu bài học:
-Hiểu được đặc trưng của văn nghị luận và vai trò của văn nghị luận trong đời sống.
-Nắm được cách thức phân tích đề văn nghị luận .
-Biết cách lập dàn ý một bài văn nghị luận .
B.Phương pháp : phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị: GV: Giáo án , tài liệu tham khảo HS: Học bài cũ, soạn bài mới.
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu NT sử dụng từ ngữ ,hình ảnh của NK trong bài thơ câu cá mùa thu ?
3. Bài mới:
Nội dung và phương pháp bài giảng
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
-GV cho HS phân tích 3 đề VDụ, ở SGK và trả I. PHÂN TÍCH ĐỀ :
lời các câu hỏi. Từ đó nêu k/n phân tích đề là Là công việc trước tiên trong quá trình làm một bài
gì? văn nghị luận. Khi phân tích đề, cần đọc kỉ đề bài, chú
ý những từ ngữ then chốt để xác định yêu cầu về nội
dung ,hình thức và phạm vi tư liệu cần sử dụng.
II.LẬP DÀN :
-Quá trình lập dàn ý bao gồm mấy bước? Gồm các bước sau :
1. Xác lập luận điểm -> Xác lập các ý chính của bài
làm. Cần có kí hiệu trước mỗi đề mục , để phân biệt
luận điểm, luận cứ trong dàn ý.
2. Xác lập luận cứ ->Tìm những luận cứ làm sáng tỏ
cho từng luận điểm.
3.Sắp xếp luận cứ, luận điểm theo một trình tự logíc
chặt chẽ.
-Mở bài
-Thân bài
-Kết bài
III.LUYỆN TẬP : GV cho HS làm các bài tập SGK
1,2
E. Củng cố ,dặn dò :

-Sau khi học bài này HS cần nắm :K/n phân tích đề là gì ?Trình bày các bước lập dàn ý ?
-HS học bài cũ, soạn bài mới : Thao tác lập luận phân tích.

‫٭٭٭‬
9
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Ngày soạn :
Tiết thứ :8 THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
A. Mục tiêu bài học :
-Nắm được yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
-Vận dụng những thao tác lập luận phân tích để phân tích 1 vấn đề xã hội hoặc văn học
B.Phương pháp : Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị :GV : Giáo án ,tài liệu tham khảo . HS :Học bài cũ, soạn bài mới .
D.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Nêu quá trình lập dàn ý bài văn nghị luận ?
3. Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
GV cho HS đọc đoạn trích SGK và thực hiện I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU CỦA THAO TÁC
các yêu cầu của SGK?Từ đó nêu MĐ và YC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH :
của thao tác lập luận phân tích ? 1. Mục đích : Phân tích là làm rõ đặc điểm về ND,
HThức cấu trúc và các mối quan hệ bên trong ,
bên ngoài của đối tượng (SVật,hiện tượng)
2.Yêu cầu :Khi phân tích cần chia tách các đối
tượng thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan
hệ nhất định (QHệ giữa các yếu tố tạo nên đối
tượng, QHệ nhân quả,QHệ giữa đối tượng và các
đối tượng liên quan, QHệ giữa người phân tích và
đối tượng phân tích.)
II.CÁCH PHÂN TÍCH :
Phân tích cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía
GV cho Hs đọc lại đoạn trích ,và trình bày cạnh ,song cần đặc biệt lưu ý đến QHệ giữa chúng
cách phân tích ? với nhau trong 1 chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất .
III. LUYỆN TẬP :
GV cho HS làm những bài luyện tập SGK.
E. Củng cố , dặn dò :

-Sau khi học bài này HS cần nắm :MĐYC của thao tác lập luận phân tích và biết cách phân tích.
-HS học bài cũ, soạn bài mới : Thưong Vợ -Trần Tế Xương .

‫٭٭٭٭‬

10
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Ngày soạn :
Tiết thứ : 9 THƯƠNG VỢ
( Trần Tế Xương )
A. Mục Tiêu bài học :Giúp HS hiểu thêm :

- Về thể thơ thất ngôn bát cú và cách tiếp cận thể thơ này .Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ .
- Hiểu được vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ qua tình cảm chân thành mà ông dành cho người vợ của mình
B. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị :GV : Giáo án - Tài liệu tham khảo . HS : Học bài cũ , soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Qua Câu cá mùa thu em có cảm nhận ntn về tấm lòng của nhà thơ
NK đối với thiên nhiên , đất nước ?
3. Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :

Hoạt động của thầy , trò Nội dung


Nêu những nét chính về tác giả tác phẩm ? I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả :
- Trần Tế Xương (1870- 1907) thường gọi là Tú
Xương ,quê ở phường Vị Hoàng ,TP
Nam Định
- Sáng tác của ông bao gồm 2 mảng :Trào phúng Và
trữ tình .
2. Tác phẩm : TX có nhiều bài thơ viết về bà Tú ,
nhưng thương vợ là một trong những bài thơ hay và
cảm động nhất của ông .
-GV cho HS đọc bài thơ ? II . Đọc - Hiểu văn bản :
- Đọc
- Tìm hiểu văn bản
- H. ảnh bà Tú được giới thiệu ntn trong 1. Hình ảnh bà TÚ :
bài thơ ? - 2câu đầu giới thiệu hình ảnh bà Tú gắn với công việc
mưu sinh .
Quanh năm -> là tg suốt cả năm ,có tính lặp lại khép
kín .
Mom sông -> doi đất nhô ra ngoài sông, nơi đầu sống ,
ngọn gió . 1kgian sinh tồn khó khăn .
Thân cò -> Hình ảnh ẩn dụ , gợi lên cả 1 số kiếp ,nỗi
đau thân phận .
 Hình ảnh của bà TÚ vất vả gian truân khi kiếm
sống . Đằng sau là tấm lòng của TX xót thương
thông cảm với bà Tú .
2. Những đức tính cao đẹp của bà Tú :
Đức tính chịu thương chịu khó :
- Nêu những chi tiết nói lên những đức tính Nuôi đủ 5 con với 1chồng ->Như vậy bà Tú đã nuôi đủ
cao đẹp của bà Tú ? 6 người , chồng được đặt ngang hàng với con . Ta thấy
thấp thoáng nụ cười trào lộng của nhà thơ.
Một duyên 2 nợ âu đành phận,
11
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Năm nắng mười mưa dám quản công.
2câu luận bàn về nỗi vất vã khó nhọc, đức tính chịu
thương chịu khó của bà Tú.-> Cam chịu, không phàn
nàn .
3. Hai câu kết
Nhà thơ chửi: Thói đời……cũng như không . Vì cái
thói đời ấy, mà bà Tú có chồng cũng như không. Cái
-Nhận xét 2 câu thơ kết ? thói đời ấy là vợ phải nuôi chồng ăn học . Một lần nữa
ta lại thấy nụ cười tự trào của nhà thơ TX.
III. Tổng kết :
Với tình cảm , thương yêu quí trọng , tác giả đã ghi lại
1 cách xúc động , chân thực hình ảnh người vợ tần
tảo ,giàu đức hi sinh .Thương vợ là bài thơ trữ tình tiêu
biểu của thơ TX :Cẩm xúc chân thành lời thơ giản dị
mà sâu sắc .

E. củng cố -Dặn dò :
- Sau khi học bài này HS cần nắm : Giá trị nội dung - nghệ thuật bài thơ .
- Học bài cũ , soạn bài mới : Đọc thêm Khóc Dương Khuê -NK

‫٭٭٭٭٭‬
Ngày soạn :
Tiết thứ : 10 Đọc thêm : KHÓC DƯƠNG KHUÊ
(Nguyễn khuyến )
A. Mục tiêu bài học :
Giúp HS nắm được :
-Đôi nét về tác giả NK
-Những giá trị nội dung , nghệ thuật của bài thơ .
B. phương pháp : phát vấn - đàm thoại -nêu vấn đề
C. chuẩn bị : GV : Giáo án , tài liệu tham khảo HS : Học bài cũ , soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Nỗi lòng thương vợ của nhà thơ TÚ XƯƠNG được thể hiện như thế nào ? Phân tích
bài thơ Thương vợ , nhằm làm rõ điều đó ?
3. Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :

12
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Hoạt động của thầy , trò Nội dung


Gv hướng dẫn HS đọc thêm I. Đôi nét về tác giả tác phẩm : ( SGK )
II. Hướng dẫn đọc thêm :
1. Bố cục bài thơ : Chia làm 4 đoạn .
- 2câu đầu ->Tin bạn qua đời đột ngột
- 12 câu tiếp -> Sự hồi tưởng về những kỉ niệm .
-8câu tiếp -> Ấn tượng mới gặp lần cuối cùng .
- 16 câu còn lại ->nỗi đau khôn tả khi bạn qua đời .
2.Tình bạn thuỷ chung 2 người : Được diễn tả qua sự
vận động cảm xúc của tác giả .
- Lúc đầu là nỗi đau khi nghe tin bạn qua đời : Bác
Dương ……. Rồi
-Tình bạn thắm thiết được thể hiện qua những kỉ niệm .
-Tình bạn được thể hiện ở nỗi đau khi bạn không còn nữa
>
3. Những thành công nghệ thuật bài thơ :
-Cách nói giảm : thôi đã thôi rồi
-Nhân hoá :Nước mây man mác ...
-so sánh :Tuổi già giọt lệ như sương
-Liệt kê: Có lúc ,có khi , cũng có khi

E. Củng cố dặn dò: Học sinh học bài cũ soạn bài mới “Vịnh khoa thi hương” Trần Tế Xương

Ngày soạn :
Tiết thứ : 11 Đọc thêm : VỊNH KHOA THI HƯƠNG
( Trần Tế Xương )
A. Mục tiêu bài học : Giúp HS nắm được :
-Đôi nét về TG Trần Tế Xương
-Những giá trị nội dung , nghệ thuật của bài thơ .

13
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
B. Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại - Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị : GV :Giáo án ,tài liệu tham khảo .HS: Học bài cũ , soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Hãy phân tích những BPNT của bài thơ Khóc Dương Khuê , nhằm thể hiện rõ nỗi
trống vắng của nhà thơ khi bạn qua đời ?
3. Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy,trò Nội dung
GV hướng dẫn HS đọc thêm : I. Đôi nét về tác giả ,tác phẩm :
II.Hướng dẫn đọc thêm :
1. Hai câu thơ đầu : Nhằm kể lại cuộc thi , thông
thường (3năm ) mà là bất thường (lẫn) .
2. Hình ảnh sĩ tử và quan trường :
- Sĩ tử (lôi thôi) NT : đảo ngữ
-Quan trường -> Gợi lên cái oai giả tạo (ậm oẹ ,miệng
thét loa )
3. Hình ảnh quan sứ ,bà đầm :
-Được đón tiếp long trọng (cờ cắm rập trời )
- NT dảo ngữ ,kết hợp nghệ thuật đối ->Tạo nên tiếng
cười châm biếm sâu cay .
4.Thái độ của tác giả trước cảnh trường thi (2câu
kết ): Lời kêu gọi đánh thức lương tri.
E. Củng cố ,dặn dò :
-HS học bài cũ ,soạn bài mới
-Bài:
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (Tiếp theo)

♣♣♣

Ngày soạn :
Tiết thứ :12 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. Mục tiêu bài học : Giúp HS nắm được : (Tiếp theo)
- Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
-Làm các bài tập luyện tập SGK
B. phương pháp : Phát vấn -Đàm hoại - Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị : GV: Giáo án , tài liệu tham khảo .HS: Học bài cũ ,soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích thái độ , tâm trạng của tác giả trước cảnh trường thi ?
3. Bài mới :
Nội dung và phưuơng pháp bài dạy :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
- Trình bày mối quan hệ giữa ngôn III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá
14
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
ngữ chung và lời nói cá nhân ? nhân :
Có mối quan hệ 2 chiều :
- Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá
nhân sản sinh ra những lời nói cụ thể .
Đồng thời lĩnh hội được lời nói của cá
nhân khác.
- Lời nói cá nhân là thực tế sinh động
hiện thực hoá những yếu tố chung ,những qui tắc và
phưuơng thức chung của ngôn ngữ .
IV. Bài tập luyện tập :
HS làm các bài tập :1,2,3,4 SGK trang 35
-GV hướng dẫn hS làm những bài tập SGK?
E. củng cố ,dặn dò:
-HS học bài cũ ,soạn bài mới :BÀI CA NGẤT NGƯỞNG- Nguyễn Công Trứ .
۩

Ngày soạn :
Tiết thứ :13-14 BÀI CA NGẤT NGƯỞNG -Nguyễn Công Trứ
A. Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm được :
- Thực chất và ý nghĩa phong cách sống,thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa tích cực của nhà thơ .
- Nắm được đặc điểm của thể hát nói .
B. Phương pháp : Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị :GV: Giáo án ,tài liệu thamm khảo . HS: Học bài cũ,soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: Trình baỳ mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân?
3. Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
-Nêu những nét chính về tác giả, I.Tìm hiểu chung:
tác phẩm? 1.Tác giả Nguyễn Công Trứ (1778-1858) biệt hiệu là Hi Văn xuất
thân trong một gia đình Nho học. Ông là người thi đỗ làm quan lập
nhiều công lao cho nhà Nguyễn, ông lập những huyện mới như: Kim
Sơn, Tiền Hải, nhưng con đường làm quan của ông không bằng
phẳng thăng chức và giáng chức thất thường. Tuy nhiên trong hoàn
cảnh đó, ông vẫn có thái độ ngông nghênh, coi thường.
2.Qúa trình sáng tác: ông sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm. Thể loại
ưa thích là hát nói. Bài ca ngất ngưởng là một ví dụ.
II. Đọc hiểu văn bản:
-Đọc
-Tìm hiểu văn bản:
1. ý nghĩa của từ ngầt ngưởng được sử dụng trong bài thơ:
Theo tác giả, sở dĩ ông có thái độ sống ngất ngưởng,là vì ông hơn
người .Bài ca ngất ngưởng có 3 lần sử dụng từ ngất ngưởng :
-Lần 1 ở khổ thứ nhất:tác giả tự cho rằng cái hơn người của ông là
-Từ ngất ngưởng được sử dụng tài năng từ văn tới võ:
mấy lần , ý nghĩa của nó ? Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng
15
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-Lần thứ 2ở khổ thơ thứ 2: tác giả cho rằng mình hơn người không
chỉ có quyền cao chức trọng mà còn hơn ngươi là giám sẵn sàng treo
ấn từ quan và sồng ngang tàng cả khi là một người dân thường:
Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng

-Lần 3 ở khổ thứ 4:


Tác giả cho rằng mình hơn người vì dám coi thường công danh phú
quí ,coi thường cả dư luận khen chê, hoả thích vui chơi với bất cứ
cái gì mình muốn , không vướng bận sự ràng buộc của thân phận .
2. Quan niệm về làm qquan của NC Trứ:
- NCT cho rằng làm quan là gò bó ,mất tự do (vào lồng)
- Nhưng vẫn ra làm quan ,vì với ông công danh là lẻ sống . (Phải có
danh gì vơí núi sông ) ông tự nguyện dấn thân ,tự nguyện đem tài
hoa ,tự do nhốt vào vòng trói buộc .vì ông cho rằng đó là trách
nhiệm của người làm quan .
3.Sự đánh giá về thái độ sống ngất ngưởng của NCT:
Đó là một quan niệm sống tích cực xả thân vì nghĩa lớn , quên đi bản
thân mình . là sống trọn vẹn đạo nghĩa vua tôi , khi làm quan cũng
như khi không làm quan .
- Khi làm quan ông tự đánh giá về tài năng nhân cách
của mình : Trong triều ai ngất ngưởng như ông
- Khi không làm quan ông vẫn giữ cách sống cao ngạo
lạc quan : Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng .
4. Những thành công nghệ thuật :
-Hát nói là một điệu thức ca trù -> có khả năng truyền cảm mạnh
mẽ .
-Hát nói thường có sự chuyển hoá giữa câu chữ ngắn dài khác nhau .
Chữ thường 7-8 chữ , câu từ 7-11 câu
-Hát nói là thể loại hổn hợp :thơ-nhạc
-Hát nói có 2 dạng chính cách và biến cách .
III.Tổng kết :
-Ngất ngưởng là cách NCT thể hiện bản lĩnh cá nhân trong cuộc
sống :Sống ngang tàng dám coi thường phú quí , coi thường dư luận
khen chê .
-Bài thơ cũng thể hiện khá thành công NT hát nói ,một điệu thức chủ
đạo của ca trù .
E. Củng cố ,dặn dò :
HS học bài cũ soạn bài mới .
Bài:
Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Sa hành đoản ca )
Cao Bá Quát

‫٭٭٭٭٭‬

Ngày soạn :
Tiết thứ :15 BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT
(Sa hành đoản ca )
16
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Cao Bá Quát
A.Mục tiêu bài học :
-Giúp HS hiểu ý nghĩa hàm ẩn trong bài thơ qua lớp từ ngữ ,hình ảnh .
-Hiểu được sự chán ghét của CBQ với con đường mưu danh cầu lợi tầm thường và những khao khát của
nhà thơ về việc đổi mới cuộc sống trong hoàn cảnh nhà Nguyễn bảo thủ trì trệ .
B. Phương pháp : Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị : GV: Đọc tài liệu ,soạn giáo án
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ trong bài : Bìa ca ngát ngưởng và lí giải tại sao em thích
đoạn thơ đó ?
3. Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
- Nêu những nét chính về tác giả I. Tìm hiểu chung :
tác phẩm? 1. Tác giả Cao Bá Quát (1809?-1855) Người làng phú Thị , huyện
Gia Lâm ,tỉnh Bắc Ninh - Nay thuộc Hà nội .
Ông là 1 nhà thơ có tài năng và bản lỉnh .
Thơ ông bộc lộ sự phê phán của nhà Nguyễn ,chứa đựng nộ dung khai
sáng ,có tính chất tự phát , phản ánh nhu cầu đổi mới XH việt Nam
lúc bấy giờ .
2. Bài thơ hình thành trong những chuyến ông đi thi hội , qua các tỉnh
miền trung đầy cát . Nhà thơ mượn hình ảnh đoàn người khó nhọc đi
trên cát để hình dung con đường mưu cầu danh lợi đáng chán ghét
làm ông phải đeo đuổi cũng như sự bế tắc của triều đình nhà Nguyễn .
II. Đọc -hiểu văn bản :
- Đọc
- Tìm hiểu văn bản :
-GV cho HS đọc văn bản ? 1. Ý nghĩa tượng trưng của các hình ảnh tả thực trong bài thơ:
- Hình ảnh bải cát :là hình ảnh tả thực gợi nên 1kgian khó khăn
,nhọc nhằn . Trên bãi cát ấy là 1con đường rông lớn , mờ mịt rất khó
xác định .
-Phân tích ý nghĩa tượng trưng -> Tượng trưng ->con đường đi tìm chân lí , tìm được cái đích thực sự
của các hình ảnh tả thực trong bài có ý nghĩa cho cuộc đời phải vượt qua vô vàn gian lao thử thách .
thơ? - Hình ảnh con người :Người đi trên bãi cát dài một con người cô
độc nhỏ bé,giữa mênh mông rộng dài của cát
-> tượng trưng ->đó là hình ảnh người đi tìm chân lí giữa cuộc đời .
2. sức cám dỗ của danh lợi (Câu 5-10)
- 2câu 5-6 : nói về chuyện người xưa . Ông tiên ngũ kỉ tên là : Hạ
Hầu Ân lúc leo núi hay lội nước vẫn cứ ngũ say không hề bước trượt
hay vấp ngã -> ngưòi đời gọi ông là ông tiên ngũ .
-4 câu 7-10 :nói về chuyện đời nay , tất cả người đi đường trên đời
không phẩi vì mưu cầu việc lớn ,mà chỉ vì danh lợi
-> 2câu đầu đối lập với 4 câu sau ->1mình cô độc đi tìm chân lí > <
-Sức cám dỗ của danh lợi? với đoàn người đông đảo của phường danh lợi hưởng thụ rượu ngon
thịt béo ,quên đi trách nhiệm với đời .
3. Tâm trạng và tầm tư tưởng của tác giả :
- Tâm trạng :của lữ khách đi trên bãi cát là tâm trang đầy mâu thuẩn
17
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
giữa khát vọng công danh và bã vinh hoa
- Tầm tư tưởng :Vinh hoa phú quí thực ra chỉ là cái huyền ảo . Qua
hình tượng thơ ông cho người đọc thấy được tính chất vô nghĩa của
con đường khoa cử ,con đường công danh theo lối cũ .
4. NT sử dụng nhịp điệu của bài thơ : nhip lúc nhanh , lúc chậm ,
lúc dàn trải ,lúc dứt khoát -> mtả được bước đi của người đi trên bãi
cát , đầy khó nhọc vất vã . đồng thời thẻ hiện tâm trạng trủi nặng suy
-Tâm trạng và tầm tư tưởng của tư của nhà thơ,về con đường danh lợi mà nhà thơ đang đi.
tác giả qua bài thơ? III. Tổng kết : Bài thơ biểu lộ sự chán ghét của 1người trí thức đối
với con đường danh lợi tầm thường đương thời và niềm khao khát
thay đổi cuộc sống . Nhịp điệu bài thơ góp phần diễn tả thành công
những cảm xúc ,suy tư của nhân vật trữ tình về con đường danh lợi
gập ghềnh trắc trở.

-Ấn tượng chung của em về bài


thơ ?
E.Củng cố -dặn dò:
-HS học bài cũ soạn bài mới ,bài: Luyện tập thao tác lập luận phân tích .
‫٭٭٭٭٭‬

Ngày soạn :
Tiết thứ:16 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH

A. Mục tiêu bài học : Nhằm giúp HS :


-Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích
-Vận dụng thao tác lập luận phân tích vào trong bài văn nghị luận .
B.Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị : GV: Đọc tài liệu , soạn giảng HS: Học bài cũ ,soạn bài mới
D. Tiến trình bài dạy:
!. Ổn định
2.kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng
Hoạtđộng của thầy ,trò Nội dung
♣ GV Hướng dẫn HS luyện tập :
1. Bài I :
Gợi ý :
- Phân tích những thái độ tựu ti tự phụ .
- Phân tích các tác hại của tự ti tự phụ .
- Khảng định cách sống hợp lí .
- Liên hệ với đời sống thực tế .
 Từ đó GV yêu cầu hs viết thành từng đoạn ,hoặc một bài văn
18
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
hoàn chỉnh .
2.Bài 2:
Gợi ý :
-Phân tích nghệ thuật đảo trật tự từ .
-Phân tích hình ảnh vai đeo lọ của sĩ tử , hình ảnh miệng thét loa
của quan trường .
-Cảm nhận về cảnh thi cử và tài năng của TX trong việc tái hiện
hiện thực .
-> GV cho hs luyện nói theo từng ý ,sau đó viết thành đoạn văn.
♣ Hướng dẫn luyện tập ở nhà :
GV cho hs về nhà luyện tạp theo đề bài sau:
Phân tích 2câu thơ trong bài Tự Tình II :
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Tơ cái hồng nhan với nước non .

E. củng cố -dặn dò :
HS học bài cũ ,soạn bài mới : Lẽ Ghét Thương - Nguyễn Đình Chiểu
‫٭٭٭٭٭‬
Tiết thứ : 17
Ngày soạn : LẼ GHÉT THƯƠNG
Nguyễn Đình Chiểu
A. Mục tiêu bài học : Guíp HS nắm được :
-Những nét cơ bản về cuộc đời NĐC, nhận thức được tình cảm yêu ghét của tác giả , có ý thức về những
tình cảm này trong cuộc sống .
-Hiểu được đặc trưng bút pháp trữ tình của NĐC .
B.Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị : GV: Đọc tài liệu, soạn giáo án . HS: Học bài cũ ,soạn bài mới .
D.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :Phân tích tâm trạng và tầm tư tưởng của tác giả trong bài thơ: Bài ca ngắn đi trên bãi
cát -CBQ ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
-Nêu những nét chính về ý nghĩa I.Tiểu dẫn:
của truyện và nhân vật chính của - ý nghĩa của truyện :
đoạn trích ? Câu chuyện xoay quanh cộc xung đột giữa cái thiện và cái ác ,nhằm
đề cao tinh thần nhân nghĩa ,thể hiện khát vọng lý tưởng của tác giả
và của nhân dân về một xh tốt đẹp .
- Nhân vật chính đoạn trích :
Ông Quán là nhân vật chính của đoạn trích , Biểu tượng cho tình yêu
ghét phân minh của tác giả và nhân dân.
II. Đọc -Hiểu văn bản :
-Đọc :
-GV cho hs đọc diễn cảm bài -Tìm hiểu văn bản :
thơ ? 1. Những đời vua ông Quán ghét ,những con người ông Quán
thương -Lẽ ghét thương theo quan điểm đạo đức của NĐC:
-Nêu những đời vua ông Quán a. Những đời vua ông Quán ghét :
ghét ,những con người ông Quán - Kiệt ,Trụ -> 2 ông vua tàn bạo vô đạo trong lịch sử TQ
19
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
thương và quan niệm đạo đức của - U vương ,Lệ vương -> 2 ông vua tàn bạo hoang dâm đời nhà chu .
NĐC? -Ngũ bá phân vân ->Đừi nhà Chu thời Xuân Thu 5 vua chư hầu kế
tiếp nhau nổi lên ,gây bè kết cánh ,chiến tranh loạn lạc làm cho nhân
điêu đứng .
-> Những đời vua hại nước hại dân là đều đáng ghét .
b.Những con người ông Quán thương:
- Khổng Tử ->Buôn ba khắp nơi hi vọng thực hiẹn hoài bảo cứu đời .
-Nhan Tử -> Người có đức có tài nhưng công danh lở dở.
- Đổng Tử -> Đổng Trọng Thư thời Hán học rộng tài cao , từng ra
làm quan nhưng không được trọng dụng , không có điều kiện để thể
hiện tài năng .
- Nguyên Lượng (Đào Tiềm) -> Người thời Tấn không cầu danh lợi .
-Ông Hàn DŨ, thầy Liêm ,Lạc->Những người tài giỏi giúp đời .
-> Những con người vì dân vì nước thì đều đáng thương.
c. Lẽ ghét thương theo QN đạo đức của NĐC:
- Ghét ->Những bậc vua chúa tàn bạo ,hoang dâm vô độ hại dân.
->Thương ->Những bậc hiền tài hết lòng cứu đời giúp nước .
- Lẽ ghét thưương của NĐC còn tập trung ở câu thơ đầu :Vì chưng
hhay ghét cũng là hay thương. Câu này ý nói :Biết ghét là tại biết
thương. Căn nguyên cảu sự ghét là lòng thương.
-> Ông Quán là người phát ngôn cho tư tưởng tình cảm của NĐC.
2. Những thành công nghệ thuật của đoạn trích :
Tác giả sử dụng thành công nghệ thuật phép đối và phép điệp ở các
cặp từ Ghét ,Thương nhằm bày tỏ thái độ ghét thương dứt khoát rõ
ràng của NĐC.
III. Tổng kết :
Đoạn trích đã thể hiện được một phần tưu tưởng của truyện Lục Vân
Tiên . mượn lời của ông Quán ,NĐC đã thể hiện được quanđiểm đạo
đức của mình về lẽ ghét thương . Mặc dù đoạn thơ mang tính triết lý
nhưng dào dạt cảm xúc .

- Những thành công nghệ thuật


của bài thơ?

-Ấn tượng chung của em sau khi


học bài thơ này?
E. củng cố -dặn dò:
HS học bìa cũ soạn bài mới : Đọc thêm : Chạy Giặc -NĐC.

♣♣♣
Tiết thứ:18
20
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Ngày soạn : ĐỌC THÊM: CHẠY GIẶC
Nguyễn Đình Chiểu
A.Mục tiêu bài học :Giúp HS nắm được :
Đây là một trong những bài thơ đầu tiên tiêu biểu cuả văn học yêu nước chống Pháp nửa cuối thế kỉ 19 .
Nứam được giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ .
B. Phương pháp : Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị : GV: đọc tài liệu ,soạn giảng .HS: Học bài cũ,soạn bài mới
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :Phân tích bài thơ ,nêu rõ QN đạo đức của NĐC?
3.Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
1. Cảnh đất nước và nhân dân khi giặc Pháp đến xâm lược :
Được nhà thơ miêu tả chân thực , sinh động trong 2câu đầu : Tan
chợ vừa nghe tiếng súng Tây
Một bàn cờ thế phút sa tay
Bốn câu tiếp theo : Bỏ nhà .......Nhuốm màu mây.
khắc hoạ nỗi đau của nhân dân , của những sinh linh bé nhỏ vô tội .
2. Thía độ và tâm trạng của tác giả trong 2câu kết :
- Tâm trạng : Là nỗi đau -> đau nước, đau dân , đau lòng .
-Thái độ : Trách cứ ,mỉa mai những người có trách nhiệm với dân
với nước đi đâu hết ?

E. Củng cố - dặn dò : HS học bài cũ soạn bài mới : Đọc thêm : Bìa ca phong cảnh Hương Sơn -Chu
Mạnh Trinh .
‫٭٭٭‬

Tiết thứ :19


Ngày soạn : ĐỌC THÊM: BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN
( Hương Sơn phong cảnh ca )
CHU MẠNH TRINH
A. Mục tiêu bài học : Nhằm giúp HS nắm được : Đôi nét chính về tác giả tác phẩm .
B.Phương pháp : Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đè .
C.Chuẩn bị : GV: Đọc tài liệu , soạn giáo án .HS: Học bài cũ ,soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Lẽ ghét thương theo quan niệm đạo đức NĐC?
3. Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy,trò Nội dung
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả :
- Chu Mạnh Trinh (1862-1905 ) Tự Cán Thần , hiệu Trúc Vân , người
làng Phú Thị , huyện Đông Yên ,Phủ Khoái Châu ( nay thuộc tỉnh
Hưng Yên) đỗ tiến sĩ năm 1892 .
21
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Ông là người tài hoa , không chỉ tài thơ Nôm ,mà còn tài kiến trúc .
2. Bài thơ : Bài ca phong cảnh Hương Sơn , ca ngợi cảnh đẹp của
chùa Hương , một quần thể thấng cảnh nổi tiếng ở huyện Mĩ Đức ,tỉnh
Hà tây.
II. Đọc -hiểu văn bản :
- Đọc :
- Tìm hiểu văn bản :
1. Ý nghĩa của câu thơ thứ 1, và không khí tâm linh của bài thơ :
- Câu 1: Bầu trời cảnh bụt -> câu thơ là lối so sánh ngầm ,cảnh của
Hương Sơn đep và linh thiêng như cảnh ở cỏi Phật . câu thơ gợi được
cảm hứng chủ đạo cho bài hát nói .
-Không khí linh thiêng của cảnh Hương Sơn được thể hiện qua 2 câu
thơ :
Vẳng nghe bên tai một tiếng chày kình ,
Khách tang hải giật mình trong giấc mộng .
 Tiếng chuông chùa vừa gần ,vừa xa gợi sự linh thiêng tĩnh lặng
làm cho đến từ cõi trần biến đổi khôn lường .
2. Cách cảm nhận phong cảnh của người xưa :
Miêu tả cảnh thiên nhiên chủ yếu sử dụng yếu tố ước lệ Vì vậy 2 câu
thơ miêu tả cảnh thiên gián tiếp . Vẻ đẹp Hương Sơn đậm sắc thái tôn
nghiêm của phật giáo .
3. Nghệ thuật tả cảnh : Độc đáo ,linh hoạt gồm :Không gian ,màu
sắc, âm thanh .
- Không gian ->rộng lớn , được nhìn từ xa đến gần : Từ bầu trời đến
động Hương Sơn .
-Màu sắc ->Đá ngũ sắc long lanh nhưgấm dệt
- Âm thanh -> Của tiếng chim hót ,của tiếng chuông chùa.
E. Củng cố - Dặn dò : HS học bài cũ soạn bài mới :
Trả bài làm văn số I -Ra đề bài viết số II : Nghị luận văn học
(học sinh làm ở nhà )

‫٭٭٭‬
Tiết thứ : 20
Ngày soạn : TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ I
RA ĐÈ BÀI VIẾT SỐ II-NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
( HS làm ở nhà )
A. Mục tiêu trả bài :
- Nắm chác hơn các thao tác phân tích đề, lập dàn ý , triển khai bài viết .
- Biết phát hiện và sữa chữa những sai sót trong bài làm văn của mình .
B. Các bước tiến hành trả bài :
1. GV nhắc lại đề ra : Em hãy bàn về tính trung thực trong học tập trong thi cử của HS chúng ta ngày
nay .
2. Yêu cầu đề ra :
- Kiểu bài nghị luận xã hội .
- Nội dung : Tính trung thực trong học tâp trong thi cử của HS chúng ta ngày nay .
22
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
+Mở bài : Giưói thiệu vấn đề cần nghị luận .
+Thân bài : Lần lượt triển khai các luận điểm , luận cứ nhằm làm sáng tỏ luận đề .
+ Thâu tóm những nội dung cơ bản , tiếp tục gợi mở suy nghĩ cho người đọc , hoặc nêu cảm nghĩ riêng
của người viết .
3. Biểu điểm :
- Điểm 9-10 : Bài đạt hầu hết các yêu cầu trên , văn viết có cảm xúc >
- 7-8: Bài đạt các yêu cầu cơ bản , tuy nhiên có một vài sai sót nhỏ về diễn đạt ,NP, chính tả .
- 5-6 : Bài chỉ đạt yêu cầu TB .
- Điểm dưới 5 : Bài yếu .
4. Nhận xét bài làm của HS:
+ Ưu điểm : Hầu hết nắm được yêu cầu đề ra ,bước đầu biết cách làm 1 bài văn nghị luận xã hội .
+ Hạn chế :Một số bài sa vào kể lể , diễn đạt quá yếu , mắc nhiều lỗi diễn đạt ,NP , chính tả .
D. Củng cố - Dặn dò : HS học bài cũ soạn bài mới
Bài : Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc - NĐC
‫٭٭٭٭‬

Tiết thứ : 21-22-23


Ngày soạn : VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Nguyễn Đình Chiểu
A. Mục tiêu bài học :
Giúp HS hiểu được Những nét chính về cuộc đời ,nghị lực nhân cách và giá trị thơ văn NĐC .hiểu vẻ đẹp
hiên ngang bi tráng của hình tương người nghĩa sĩ cần giuộc .
Nắm được giá trị đặc sắc của bài văn tế .
B. Phương pháp : Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị : GV: Đọc tài liệu ,soạn giảng- HS: Học bài cũ soạn bài mới .
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
- Nêu những nét Phần I : I. TÁC GIẢ
chính về tác giả ? - NĐC (1822-1888) Quê ở làng Tân Thới , Huyện
Bình Dương , Tỉnh Gia định ( nay thuộc TPHCM ).
Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho.
- 1843 đỗ tú tài tại trường Gia Định ,1864 ra Huế học
chuẩn bị thi , thì nhận được tin mẹ mất phải về quê
chịu tang . Trên đường về chụi tang mẹ bị đau mắt rồi
mù . Ông tở về Gia Định mở trường dạy học , bốc
thuốc chữa bệnh cho dân .
- Khi giặc Pháp vào Gia Định , ông đã cùng các lãnh tụ
mưu kế đánh giặc . Nam kì mất ông trở về Bến Tre ,
gữi trọn tấm lòng thuỷ chung với dân với nước .
II. Sự nghiệp thơ văn :
23
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Nhận xét về sự 1. Những tác phẩm chính :Chia làm 2 giai đoạn
nghiệp văn học của - Trước khi pháp xâm lược :Truyện Lục Vân Tiên,
NĐC? Dương Từ -Hà Mậu
-sau khi pháp xâm lược :Chạy giặc , Văntế nghĩa sĩ Cần Giuộc,
Văn tế Trương Định ,Ngư Tiều y thuật vấn đáp .
2. Nội dung thơ văn :
- Đề cao lí tưởng đạo đức tư tưởng nhân nghĩa.
- Thể hiện lòng yêu nước thương dân.
3. Nghệ thuật thơ văn :
- văn chương trữ tình đạo đức .
-Thơ văn của ông mang đậm chất nam bộ .
Phần 2: TÁC PHẨM :
I Hoàn cảnh ra đời :Bài văn tế NĐC viết theo yêu cầu của Đỗ
Quang , Tuần phủ Gia Định , để tế những nghĩa sĩ đã hy sinh
trong trận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuôc đêm
-HS đọc phần tiểu dẫn nêu hoàn 16/12/1861, nghĩa quân hy sinh khoảng 20 ngưuơì .
cảnh ra đời và thể loại văn tế ? II. Thể loại văn tế :Loại văn chương gắn với phong tục tang lễ,
nhằm bày tỏ lòng tiếc thương đối với người đã mất .văn tế
thường có 2 nội dung cơ bản :
- Kể lại cuộc đời công đức ,phẩm hạnh của người đã
khuất .
- Bày tỏ nỗi đau thương của người sống trong giờ phút
vĩnh biệt .
->Âm hưởng chung của bài văn tế là bi thương ,nhưng sắc thái biểu
cảm ở mỗi bài lại khác nhau.
III. Đọc -Hiểu văn bẳn :
- Đọc: Thể hiện được tình cảm thương xót và sắc thái
bi hùng của văn tế .
- Tìm hiểu văn bản:
- Bố cục: chia làm 4 phần
+Lung khởi ( từ đầu ....tiếng vang như mõ ): cảm tưởng khái
quát về những nghĩa sĩ hy sinh trong trận Cần Giuộc.
+Thích thực(Nhớ linh xưa .....tàu đồng súng nổ ): Hồi tưởng về
cuộc đời nghĩa sĩ.
- Hãy cho biết bài văn + Ai vãn ( Ôi .......dật dờ trước ngõ ):Than tiếc các nhgiã sĩ.
tế chia làm mấy +Kết (còn lại ):Tình cảm xót thương của người đứng tế trước
phần và nội dung linh hồn các nghĩa sĩ .
mỗi phần ? 1.Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc:
Nhân vạt xuất hiện trong bối cảnh của thời đại : Giặc xâm lược /Ta
chống xâm lược , nhân vật hiện lên với những vẻ đẹp:
a. Vẻ đẹp của hình thức bên ngoài của hình tượng người nghĩa sĩ:
Thông qua các chi tiết :
-Chẳng qua là dân ấp dân lân
-Ngoài cật có một manh áo vải
-Trong tay cầm một ngọn tầm vong
- Hình tượng người ->Họ chỉ là những người nông dân vì mếm nghĩa mà đứng lên đánh
nghĩa sĩ Cần Giuộc giặc.
được tái hiện như b. Vẻ đẹp về phẩm chất tinh thần : Được xây dựng bằng các chi
24
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
thế nào trong bài tiết :
văn tế ? -Côi cút làm ăn, toan lo nghèo khó
-Chỉ biết ruộng trâu , ở trong làng bộ
-Việc cuốc, việc cày ,việc bừa, việc cấy , tay vốn quen làm.
-> Người nông dân chỉ quen công việc nhà nông,chưa quen trận
mạc.
+ Nhưng họ rất giàu lòng yêu nước :
- Tiếng phong hạc phập phồng hơn mười tháng , trông
tin quan như trời hạn trông mưa->Nghe tin giặc đén
họ lo sợ , chờ tin quan nhưng vô vọng.
- Bữa thấy bồng bông che trắng lốp....ngày xem ống
khói chạy đen sì....->Họ thấy kẻ thù hiện nguyên hình
lòng căm thù càng chất chứa.
+ Họ sẵn sàng tự nguyện xả thân vì nghĩa lớn:
- Hoả mai đánh bằn rơm con cúi.... gươm đeo bằng
lưỡi dao phay....
- Đạp rào lướt tới coi giặc cũng như không
- Kẻ đâm ngang người chém ngược....
 Qua những chi tiết trên, cho thấy: Họ chỉ là những người
nông dân bình thường chất phác, chăm chỉ làm ăn... nhưng
khi nước nhà có giặc, họ tự nguyện đứng lên bảo vệ đất
nước, sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn.
c.Nghệ thuật khắc hoạ hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc:
- Sử dủng thủ pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật qua ngoại hình,
xuất thân, hành động.
- Nghệ thuật so sánh.
- Nghệ thuật đặc tả.
- Nghệ thuật đối lập.
-> Các thủ pháp nghệ thuật trên đã góp phần khắc hoạ nổi bật vẻ đẹp
hình thức, tinh thần của người nghệ sĩ.
2. Tiếng khóc bi tráng trước linh hồn các nghĩa sĩ:
Xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc:
- Cảm xúc vè thái độ cảm phục và niềm xót thương vô
hạn.
- Khẳng định phẩm chất cao đẹp của người nghĩa sĩ.
- Chia sẻ sâu sắc nỗi đau đối với những người thâm
của các nghĩa sĩ.
-> Sự kết hợp nhiều nguồn cảm xúc ấy khiến cho tiếng khóc đâu
thương nhưng không bi luỵ.
3. Sức gợi cảm mạnh mẽ của bài văn tế: Đó là
- Sự chân thành trong tình cảm kết hợp với tài năng tác giả.
- Ngữ điệu câu văn đọc lên nghe như có tiếng khóc nức nở nghẹn
ngào.
- Hia nhân vật, hai hành động được đặt vào hai không gian thời gian
-Tiếng khóc bi tráng của tác giả khác nhâu gây ấn tượng về sự đâu buồn, xót thương của người đang
xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc , sống đối với các nghĩa sĩ.
đó là những nguồn cảm xúc nào ? IV. Tổng kết:

25
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Vì sao không bi luỵ ? Với niềm tiếc thương kính phục người nghĩa sĩ hi sinh vì nước, nhà
thơ NĐC đã dựng lên một tượng đài nghệ thuật về người nông dân
nghĩa sĩ Nam Bộ đánh Pháp buổi đầu. Tượng đài nghệ thuật ấy
ngang ầm với hiện thực thời đại.

Sức gợi tả cảu bài văn tế ntn?


E. Củng cố -Dặn dò : Hs học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.Bài : Thực hành về thành ngữ, điển cố

Tiết thứ: 24
Ngày soạn : THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ , ĐIỂN CỐ
A.Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Nâng cao hiểu biết về thành ngữ và điển cố , về tác dụng biểu đạt của chúng , nhất là trong
các văn bản văn chương nghệ thuật.
- cảm nhận được giá trị của thành ngữ và điển cố.
- Biết cách sử dụng thành ngữ và điển cố trong những trường hợp cần thiết.
B. Phương pháp : phát vấn - Đàm thoại-Nêu vấn đề
C.chuẩn bị : GV: Đọc tài liệu , soạn giáo án - HS: Học bài cũ soạn bài mới
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :Sức gợi cảm mạnh mẽ của bài văn tếchủ yếu do những yếu tố nào ?Hãy phân tích một
số câu tiêu biểu?
3.Bài mới :
Nội dung phương pháp bài giảng:
Hoạt động của thầy , trò Nội dung
GV hướng dấnH làm các bài tập SGK:
+ Bài 1: Tìm các thành ngữ trong đoạn thơ và giải nghĩa của nó :
- Một duyên hai nợ ->Một mình phải đảm đang công
việc gia đình để nuôi cả chồng và con.
- Năm nắng mười mưa->Vất vả cực nhọc chịu đựng dãi
dầu mưa nắng .
+ Bài tập 2:
Sử dụng các thành ngữ:
-Đầu trâu mặt ngựa ->Biểu hiện t/c hung bạo vô nhân đạo.
- cá chậu chim lồng ->Cách sống tù túng mất tự do.
-Đội trời đạp đất-> Lối sống tự do không chịu bó buộc.
Các htành ngữ trên đều dùng hình ẩnh cụ thể ,thể hiện sự đánh giá đối
với điều nói đến.
+Bài tập 3:Sử dụng 2 điển cố
-Giường kia-> Gợi lại câu chuyện về Trần Phồn và Từ Trĩ.
-Đàn kia ->Gợi lại câu chuyện về Chung Tử Kì và Bá Nha.
-> Ca ngợi tình bạn tốt đẹp .
+ Bài 4: Sử dụng các điển cố:
-Ba thu ->Trích câu trong Kinh thư (Nhất nhật bất kiến như tam thu hề
) Một ngày không thấy mặt lâu như 3 mùa thu.
26
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-Chín chữ -> Trích câu trong kinh thư: Sinh, cúc ,phủ, súc, trưởng,
dục, cố,phục, phúc : Nói đến công lao cha mẹ.
- Liễu chưuơng đài -> lấy tích xưa ý nói : Khi KỉmTọng trở lại thì
nàng đã thuộc về người khác.
-Mắt xanh -> Lấy tích Nguyễn Tịch đời Tấn quí ai thì tiếp bằng mắt
xanh.
+Bài 5:thay thế các thành ngữ bằng những từ ngữ thông thường : Các
thành ngữ
a. Ma cũ bắt nạt ma mới ,chân ướt chân ráo
b. Cưỡi ngựa xem hoa
+ Bài 6 : Lưu ý HS khi dùng thành ngữ đặt câu cần phải :
-Tìm hiểu kỉ ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ
-Dùng thành ngữ phù hợp nội dung, ý nghĩa của cả câu
E. Củng cố -Dặn dò :
-Sau khi học bài này HS cần sử dụng tốt thành ngữ và điển cố vào việc học tập và làm văn.
- Soạn bài mới : Chiếu Cầu Hiền - Ngô Thì Nhậm.
‫٭٭٭‬

Tiết thứ :25-26


Ngày soạn : CHIẾU CẦU HIỀN
(Cầu hiền chiếu ) - Ngô Thì Nhậm
A. Mục tiêu bài học : Nhằm giúp HS :
-Nắm được tính chất và nghệ thuật lập luận của thể văn chiếu.
-Hiểu được tấm lòng khao khát tìm hiền tài của vua Quang Trung .
-Nhận thức đúng đắn vai trò người trí thức đối với công cuộc xây dựng đất nước.
B. Phương pháp : Phát vấn -Đàm thoại -Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu, soạn giảng - HS : Học bài cũ , soạn bài mới
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của thể loại văn tế ?
3.Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
- Nêu những nét chính về tác giả I. Tìm hiểu chung :
tác phẩm ? 1. Tác giả Ngô Thì Nhậm (1746-1803) Là 1 trong những viên
tướng giỏi của chúa Trịnh. Khi Lê- Trịnh sụp đổ, ông theo phong
trào Tây Sơn , đóng góp nhiều cho triều đại Tây Sơn.
2. Tác phẩm:
Chiếu cầu hiền của vua Quang Trung do NTN viết vào khoảng năm
1788-1789 nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc hà ,tức là triều đại Lê
-Trịnh ra phục vụ triều đại Tây Sơn.
II. Đọc - Hiểu văn bản :
- Đọc : Thể hiện được giọng văn hành chính công vụ
ngày xưa, thời phong kiến .
-GV hướng dẫn HS đọc vb ? Chia - Tìm hiểu văn bản :
bố cục ? +chia bố cục : chia làm 3 phần

27
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
a. Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử
b. Cách ứng xử của các bậc hiền tài Bắc Hà ,và nhu cầu đất nước
c. Đường lối cầu hiền của vua QT và lời kêu gọi những bậc hiền tài .
+ Nội dung chính của một bài chiếu cầu hiền :
-Công văn hành chính thời xưa gồm 2 loại : Một loại do cấp dưới đệ
trình lên , gồm :Tấu ,chương ,biểu ,nghị sở ,khải .... Và một loại do
nhà vua truyền xuống cho cấp dưới , gồm :Chiếu ,mệnh ,lệnh ,dụ
,cáo , chế ...
-Trình bày một bài chiếu cầu hièn - Chiếu nói chung ,chiếy cầu hiền nói riêng thuộc nghị luận chính trị-
thường có những nội dung chính xã hội . mặc dù chiếu thuộc công văn nhà nước , lệnh cho thần dân
nào ? thực hiện ,nhưng đây đối tượng bài chiéu là bậc hiền tài - những nho
sĩ mang nặng tư tưởng nho giáo . Hơn nữa đây là cầu , QT cầu hiền
chứ không phải là lệnh.
1. Đối tượng bài chiếu đề cập : Sĩ phu Bắc Hà
Theo QN của sĩ phu Bắc Hà chỉ những người xuất thân dòng dõi đế
vương mới xuứng đáng giữ ngôi thiên tử, vì thế họ không phục coi
thường vua QT chẳng biết gì về lễ nghi và chữ thánh hiền . Nắm
được tâm lí nầy NTN dùng nhiều điển tích , tứ thư ,ngũ kinh vừa
- Đói tượng của bài chiếu đề cập giúp cho trí thức Bắc Hà dễ hiểu , vừa tạo nên ấn tượng mạnh , đánh
đến ? vào tâm lí sĩ phu Bắc Hà và lôi cuốn họ vào giúp triều đại mới .
2. Nghệ thuật lập luận :
cách lập luận bài chiéu đầy sức thuyết phục
- Phần 1->Tác giả đưa ra luận điểm về mối quan hệ
giữa hiền tài và thiên tử :
+ Người hiền tài phải do thiên tử sử dụng.
+Không làm như vậy là trái với đạo trời , trái qui luật cuộc sống .
-Phần 2 -> Tác giả nêu lên cách ứng xử của bậc hiền tài khi
Tây Sơn ra Bắc diệt Trịnh . phần lớn các sĩ phu Bắc Hà không đem
- Những thành công NT của bài tài năng của mình ra cống hiến cho đất nước , khác nào kẻ chết đuối
chiếu ? trên cạn mà không tự biết . cách diễn đạt bằng hình ảnh tượng trưng
như vậy vừa tế nhị ,vừa có tính chất châm biếm nhẹ nhàng , vừa tỏ ra
người viết bài chiếu có kiến thức sâu rộng tài hoa , khiến người nghe
có thái độ ứng xử cho đúng .
-Phần 3 -> Tác giả nêu lên đường lối cầu hiền của vua QT:
Hết sức thành tâm ,khiêm nhường nhưng rất quyết tâm trong việc
cầu hiền .
3.Tầm tư tưởng và tình cảm của vua QT qua bài chiếu:
Đường lối cầu hiền của vua QT vừa mở vừa đúng đắn
- Tất cả mọi tầng lớp nhân dân đều được phép dâng thư
bày tỏ công việc .
- Cách tiến cử cũng mở rộng và dễ làm , có 3cách: các
quan tiến cử , tự mình dâng thư bày tỏ công việc , tự
tiến cử
- Cuối cùng tg kêu gọi những người tài đức hãy cùng
triều đình gánh vác việc nước ,hưởng phúc lâu dài .->
Bài chiếu thể hiện tầm nhìn xa trong rộng của vua QT
trong việc nhận thức vai trò người hiền tài trong công
-Tầm tư tưởng và tình cảm của vua việc tái thiết đất nước .
28
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
QT qua bài chiếu ? III. Tổng kết : Chiếu cầu hiền là một văn kiện quan trọng thể hiện
chủ trương đúng đắn của vua QT nhằm động viên trí thức Bắc Hà
tham gia xây dựng đất nước .Bài chiếu được viết với nghệ thuật
thuyết phục đắc sắc và thể hiện tình cảm của tác giả đối với sự
nghiệp xây dựng đất nước .

- Ấn tượng chung của em sau khi


học bài chiếu này ?
E. Củng cố - Dặn dò : Sau khi học bài này ,HS cần nắm vững giá trị nội dung nghệ thuật của bài chiếu .
Học bài cũ soạn bài mới :Xin khoa luật - Nguyễn Trường Tộ

Tiết:27 Ngày soạn:

ĐỌC THÊM XIN LẬP KHOA LUẬT

A. Mục tiêu bài học :


-Nhằm nắm được đặc điểm văn điều trần. Văn bản mà cấp dưới trình lên cấp trên, thuộc văn nghị luận
chính trị xã hội. Hiểu được tầm quan trọng của luật pháp đối với sự nghiệp cách tân đất nước.
-Thấy được lòng yêu nước thương dân của Nguyễn Trường Tộ.
B.Phương pháp :Phát vấn- đàm thoại- nêu vấn đề
C. Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
HS: Học bài cũ, soạn baì mới
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Quan niệm của NTN về người hiền tài? Đối tượng thuyết phục của bài chiếu là ai?
3. Bài mới:
Nội dung và phương pháp bài giảng:

Hoạt động của thầy ,trò Nội dung


- Nêu những nét chính về tác giả I. Tìm hiểu chung :
tác phẩm ? 1. Tác giả Nguyễn Trường Tộ (1830-1871) Quê ở Hưng Nguyên-
Nghệ An. Ông thông thạo cả Hán học và Tây học, có tri thức rộng
rãi. Ông đã viết nhiều bản điều trần gửi lên nhà Nguyễn. Những bản
điều trần này không chỉ thể hiện kiến thức sâu rộng mới mẻ về tình
hình VN và thế giới mà còn thấm đượm tình yêu nước của ông.
Nhiều đề xuất quan trọng của NTT được ghi trong Tế cấp bát điều(8
việc cần làm gấp).
-Đáng tiếc là các bản điều trần này không được triều đình nhà
Nguyễn thực thi.
2. Tác phẩm:
-GV hướng dẫn HS đọc vb ? Chia Bài xin lập khoa luật trích từ bản điều trần số 27, Bàn về sự cần thiết
29
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
bố cục ? của luật pháp đối với xã hội
II. Đọc - Hiểu văn bản :
- Đọc : Thể hiện được giọng văn hành chính công vụ
ngày xưa, thời phong kiến .
- Tìm hiểu văn bản :
+chia bố cục :
1. Những lĩnh vực luật pháp đề cập đến và việc thực hiện pháp
luật ở các nước Phương Tây.
-Luật pháp bao gồm: Kỉ cương, uy quyền, chính lệnh quốc gia. Đát
-Trình bày Luật bao gồm những nước muốn tồn tại và phát triển cần phải có luật pháp.
lĩnh vực nào ? Viẹc thực hàmh ở -Việc thực hành pháp luật ở các nước P.Tây:Phàm những ai đã nhập
các nước Tây phương ra sao ? nghạch bộ Hình xử đoán các vụ kiện tụng thì chỉ có thăng trạch chứ
không bao giờ bị biếm truất. Dù vua,triều đình cũng không giáng
chức họ được một bậc -> nghĩa là việc đièu hành xã hội từ vua quan
đến thần dân đều được xem xét bằng luật định
2. Vai trò của luật đối với đời sống xã hội và thái độ của vua
quan trước pháp luật:
-Thái độ của vua quan trước pháp -Vai trò, vị trí của luật đối với đời sống xã hội:Luật chỉ tốt cho việc
luật như thế nào? cai trị, luật là cái đức lớn nhất, chí công vô tư, đấy là đức trời, mà
đức trơi là đạo làm người bất tất phải đi tìm cái gì khác, cũngcó
nghĩa là cần phải học luật.
- Thái độ: vua quan đều phải có ý thức trước pháp luật. Chủ trương
ấy chính là do luật có vai trò quan trọng. Luật không chỉ có tác dụng
cai trị xã hội mà còn là đạo đức, hành vi làm người.
3.Vị trí của pháp luật trong Nho học truyền thống:
Nho học truyền thóng khong tôn trọng pháp luật vì: Nho học nói
suông không có tác dụng bằng pháp luâtỵ. Tác giả dẫn lời Khổng
tử:Chép những lời nói suông chẳng bằng thân hành ra làm việc, mà
muốn làm việc được thì phải có luật
4.Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật:
-Nêu vị trí của pháp luật trong Nho Đạo đức và pháp luật theo tác giả phải đi liền với nhau. Có mối quan
học truyền thống ? hệ khăng khít với nhau vì: Luạt là đức, cái đức lớn nhất vô tư nhất.
Đấy là đức trời là đạo làm người
5. Nghệ thuật lập luận của đoạn trích:
-Trình bày mối quan hệ giữa đạo -Tác giả dùng lời nói của Khổng Tử để phê phán Nho giáo. Đó là
đức và pháp luật ? phương pháp “gậy ông đập lưng ông”. Phê phán những mặt hạn chế
của Nho giáo không đề cao pháp luật. Vì sao có tình trạng đó? Vì họ
không được học luật
-Cách lập luận của tác giả vừa sắc sảo vừa chặc chẽ, vừa ngắn gọn
kiệm lời, tính chién đấu mạnh mẽ hùng hồn.

- Những thành công NT của đoạn


trích ?

30
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

E. Củng cố- Dặn dò: HS học bài cũ, soạn bài mới:”Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng”

**************************************

Tiết thứ 28 Ngày soạn:


THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG

A. Mục tiêu bài học:


-Giúp HS hiểu sâu hơn về nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ trong sử dụng
-Có ý thức và kỉ năng về chuyển nghĩa của từ.
B. Phương pháp: Phát vấn nêu vấn đề
C.Chuẩn bị : GV : Đọc tài liệu, soạn giảng - HS : Học bài cũ , soạn bài mới
D. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : Trình bày mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật?
3.Bài mới :
Nội dung và phương pháp bài giảng :
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
- Bài 1 : HS tìm nghĩa gốc và nghĩa I. GV hướng dẫn HS lam những bài tập thực hành trang 74, 75:
chuyển của từ lá? Gợi ý làm bài
Bài 1
a. Lá được dùng theo nghĩa gốc.
b. các từ lá ở đây được dùng theo nghĩa chuyển
Gợi ý làm bài tập 2
Bài 2
-Bài 2 : HS đặt câu với mỗi từ Đặt câu với mõi từ theo nghĩa chuyển của bộ phận con người
nghĩa chuyễn của con người ? a. đầu : Đầu xanh có tội tình gì (ND)
b. chân : Nó đã có chân trong đội bóng đá.
c. tay : Tay này có biệt tài huýt sáo.
d. miệng : Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. (Tục ngữ).
e. tim : Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế
Bài 3:
Đặt câu từ có nghĩa chuyển với âm thanh giọng nói:
-chua: Giọng nói gì mà chua thế?
-Bài 3 : HS đặt câu từ có bghĩa -ngọt: Ngọt lịm yêu thương giọng Quảng Bình?
chuyển với âm thanh giọng nói ? -bùi
Bài tập 4:
Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy và chịu
-cậy -nhờ, chịu- nhận
- Bài 4 : HS tìm từ đồng nghĩa với Bài tập 5
từ cậy với từ chịu ? a. canh cánh
b. quan hệ
c. bạn

31
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

-
E. Củng cố - Dặn dò : . Học bài cũ soạn bài mới : Ôn tập văn học trung đại Việt Nam

******************************
Tiãút th ứ: 29-30 Ngaìy soaûn:

ÄN TÁÛP VÀN HOÜC TRUNG ÂAÛI VIÃÛT NAM

A.Mục tiãu baìi hoüc: Hæåïng dáùn hs :


- Hãû thäúng hoaï laûi nhæîng kiãún thæïc âaî hoüc vãö vàn hoüc Trung âaûi Viãût Nam.
- Tän trong giaï trë vàn hoaï tinh tháön cuía dán täüc , nàõm bàõt âæåüc giaï trë cuía vàn hoüc.
- Nàõm væîng kyî nàng khaïm phaï vàn chæång cäø.
B.Phæång phaïp: Phaït váún gåüi måí - hoüc sinh laìm trung tám.
C.Chuáøn bë:
* Giaïo viãn: - Soaûn baìi, tham khaío taìi liãûu.
* Hoüc sinh: - Chuáøn bë täút pháön cáu hoíi sgk, thäúng kã ,nháûn âënh.
D.Tiãún trçnh baìi daûy:
I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:
II.Kiãøm tra baìi cuî: Kiãøm tra ngay trong tiãút hoüc
III.Baìi måïi:
a.Âàût váún âãö:Nhæîng taïc pháøm vàn hoüc maì chuïng ta âaî caím thuû thæûc sæû laì tiãúng noïi cuía
cha äng tråí thaình nhæîng taìi saín vä giaï cuía dán täüc. Än táûp laûi cuîng laì hçnh thæïc âãø chuïng ta
nhçn nháûn roî hån váún âãö.
bNäüi dung vaì phæång phaïp baìi giaíng:

HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA THÁÖY &TROÌ NÄÜI DUNG


I. Hoaìn caính xaî häüi:
ûHoíi:Giaïo viãn hæåïng dáùn âãø hoüc sinh 1.Ba âàûc træng cuía vàn hoüc Trung âaûi Viãût
nàõm roî hån vãö 3 âàûc træng cuía vàn hoüc Nam:
Trung Âaûi Viãût Nam? - Laì nãön vàn hoüc Haïn, Näm, la tinh, chëu sæû aính
hæåíng cuía vàn minh khu væûc AÏ Âäng.
- Nãön vàn hoüc chëu sæû chi phäúi cuía quy luáût Vàn-
Sæí-Triãút báút phán.
- Laì nãön vàn hoüc mang nhiãöu hãû thäúng æåïc lãû,
*GV: Giaíi maî âàûc træng thæï ba âiãøn têch, âiãøn cäú.
âãø hoüc sinh nháûn diãûn vàn hoüc. -Táút caí âæåüc hçnh thaình trãn cå såí tæ tæåíng Viãût
ûHoíi:Theo em, cå såí tæ tæåíng cuía vàn Nam: yãu næåïc vaì nhán âaûo.
hoüc Viãût Nam laì gç? 2.Hoaìn caính:
- Bàõt âáöu tæì nàm 938, âuïng hån laì khi Lyï Cäng Uáøn
*GV: giåïi thiãûu pháön hoaìn caính ban Chiãúu dåìi Âä(1010), vàn hoüc Viãút Viãût Nam täön
ra âåìi: taûi åí hai daûng chæî Haïn vaì chæî Näm.
ûHoíi:Theo em, chæî Näm Viãût Nam âæåüc - Âãún næía thãú kyí XVII chæî Latin xuáút hiãûn.
bàõt âáöu tæì taïc pháøm naìo? Cuía ai?
ûHoíi:Haîy cho biãút, con âæåìng phaït triãøn * Vàn hoüc cäø âiãøn laì bäü pháûn cuía vàn hoüc Trung
cuía chæî Latin? âaûi chè giai âoaûn vàn hoüc phaït triãøn ræûc råî nháút
( tæì thãú kyí XVIIIâãún næía cuäúi thãú kyí XIX)
32
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
ûHoíi:Khaïi niãûm vàn hoüc cäø âiãøn? III.Taïc giaí vaì taïc pháøm:
- Lã Hæîu Traïc-Thæång kinh kê sæû
-Nguyãùn Khuyãún
-Häö Xuán Hæång
Nàõm laûi nhæîng t/g vaì taïc pháøm tiãu -Tráön Tãú Xæång
biãøu cuía giai âoaûn naìy. -Nguyãùn Cäng Træï
*GV: âiãøm qua gæång màût caïc taïc -Cao Baï Quaït
giaí, taïc pháøm ; hoüc sinh chuyãøn hæåïng -Nguyãùn Âçnh Chiãøu
nháûn âënh. -Chu Maûnh Trinh
-Ngä Thç Nháûm
-Nguyãùn Træåìng Täü
IV.Kãút luáûn:
- Vàn hoüc træng âaûi Viãût Nam laì sæû khàóng âënh vàn
hoaï Viãût Nam qua caïc triãöu âaûi tråí thaình tinh hoa
cuía dán täüc. Cáön phaíi biãút giæî gçn vaì phaït huy.

IV.Cuíng cäú: * Nàõm bàõt âæåüc âàûc træng cuía vàn hoüc trung âaûi.
V.Dàûn doì : * Hoüc thuäüc loìng caïc baìi thå.
* Nàõm bàõt âæåüc nghãû thuáût cuía caïc taïc pháøm.
* Chuáøn bë:daìn yï cuía baìi viãút säú 2 âãø traí baìi

Tiết 31: Ngày soạn:


TRẢ BÀI SỐ 2

A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh


- Hệ thống xác định yêu cầu của đề bài.
- Nhận ra những hạn chế trong bài viết.
- Tự đánh giá năng lực về môn học của mình.
B. Phương pháp: Phát vấn ,nêu vấn đề, đàm thoại.
C.Chuẩn bị :
*Giáo viên: Chuẩn bài, chuẩn bị đáp án, nhận xét bài viết học sinh.
*Học sinh: Ghi chép.
D.Tiến trình bài dạy:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Nội dung và phương pháp bài dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
*GV: ghi đề bài lên bảng. Lớp chú ý Đề bài:
và ghi vào vở, gạch chân dưới những từ ngữ *Hình ảnh người phụ nữ trong xãhội xưa qua các tác phẩm
mang nôi dung chính, yêu cầu chính cần làm rõ. của Hồ Xuân Hương, Trần Tế Xương
I. Tìm hiểu đề:
Tìm hiểu đề. *
33
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hỏi: Nêu những yêu cầu của đề bài trên? - Y/c thể loại: Chứng minh + Phân tích.
- Y/c nội dung:
Dẫn chứng: Thơ HXH, TTX
Hỏi: Phần mở bài nên ĐVĐ ntn?
-HS: 2 -> 3 trình bày cách ĐVĐ riêng. II. Dàn ý :
Hỏi: Hãy trình bày cách tìm ý cho phần thân 1. Mở bài: Khái quát vấn đề
bài? 2. Thân bài:
-HS: So sánh đối chiếu về hình ảnh người - Hình ảnh người phụ nữ
phụ nữđược thực hiện trong các tác phẩm - Nguồn gốc, xuất thân:
3. Kết bài:
II. Nhận xét: - Ưu điểm
: Nhận xét bài làm. - Khuyết điểm.
*GV: nêu nhận xét bài làm của học III. Chữa lỗi: Đọc một số bài viết tốt.
sinh: Ưu điểm, khuyết điểm.
+Ưu điểm: Hiểu đề, hiểu bài
+Khuyết điểm: .
Chữ lỗi để học sinh rút kinh nghiệm.
: Ra đề bài số 5 cho học sinh về nhà làm.

IV. Củng cố: * Trả bài số 2 : Nhận xét ưu, khuyết điểm và chữa lỗi.
.

V. Dặn dò:

*************************

Tiết 32 Ngày soạn:

THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

A.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:


- Nắm được vai trò của lập luận so sánh trong bài văn nghị luận nói riêng, trong giao tiếp hằng ngày nói
chung
- Từ đó giúp học sinh nhận định đúng đắn về thao tác LLSS
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, STK: Soạn bài.
*Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

34
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
-HS phân tích các ví dụ,nêu khái niệm SS I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP
*GV: củng cố, rút ra kết luận. LUẬN SO SÁNH
1.TTso sánh:
- SS là dể tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa
các đối tượng để tìm ra những những nhận xét, đánh giá
chính xác về chúng.
2.Mục đích, yêu cầu:
-Mục đích so sánh là làm rõ đối tượng đang nghiên
cứu trong tương quan với các đối tượng khác.
-Trong nghệ thuật:SS trở thành 1 thủ pháp biến hoá kì
ảo
II. Cách so sánh:

-HS: Phân tích ví dụ, nêu ra cách so sánh. 1.Tìm hiểu ví dụ


-GV nhận xét 2.Cách so sánh:
-Khi so sánh, phải đặt đối tượng vào cùng một bình diện,
đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy được sự giống
và khác nhau giữa chúng, đồng thời phải nêu rõ ý kiến,
quan điểm của người viết(nói)

IV. Củng cố:


- Mục đích của thao tác phân tích.
-Cách phân tích
V. Dặn dò:
*Xem kỹ bài giảng trên lớp .
*Soạn bài "Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ 20 đếnCM tháng 8 năm1945

**********************************

Tiãút thæï 33,34 Ngaìy soaûn:


KHAÏI QUAÏT VÀN HOÜC VIÃÛT NAM
TÆÌ ÂÁÖU THÃÚ KYÍ XX ÂÃÚN 1945

A.MUÛC TIÃU:
- Giuïp hoüc sinh hiãøu vaì giaíi thêch âæåüc nhæîng âàûc âiãøm vaì thaình tæûu cå baín cuía vàn hoüc
Viãût Nam tæì âáöu XX âãún 1945; âãø váûn duûng nhæ laì phæång hæåïng tçm hiãøu âaïnh giaï caïc
traìo læu vàn hoüc, taïc giaí vàn hoüc trong thåìi kyì naìy.
- Bäöi dæåîng kiãún thæïc tháøm myî vãö vàn hoüc thåìi kyì naìy.
B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: Phaït váún gåüi måí - hoüc sinh laìm trung tám.
C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ:
* Giaïo viãn: Soaûn baìi, tham khaío taìi liãûu lëch sæí vàn hoüc Viãût Nam.
* Hoüc sinh: Chuáøn bë täút pháön cáu hoíi sgk.
D.TIÃÚN TRÇNH LÃN LÅÏP:
I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:
35
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
II.Kiãøm tra baìi cuî: Nhàõc laûi nhæîng âàûc âiãøm cå baín cuía vàn hoüc VN trung âaûi
III.Baìi måïi:
a.Âàût váún âãö: Vàn hoüc Viãût Nam tæì âáöu XX - 1945 laì mäüt mäúc son trong lëch sæí vàn hoüc
dán täüc. Sæû måí âáöu cuía vàn hoüc giai âoaûn naìy cuîng laì sæû kãút thuïc cuía mäüt giai âoaûn khaïc
( vàn hoüc cäø âiãøn træåïc âoï ), noï cuîng måí ra mäüt giai âoaûn måïi. Váûy âàûc âiãøm vaìvthaình
tæûu cuía noï laì gç?
bTriãøn khai baìi:

HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA THÁÖY &TROÌ NÄÜI DUNG KIÃÚN THÆÏC


*Giaïo viãn càõt nghéa kn hiãûn âaûi hoaï I.Nhæîng âàûc âiãøm cå baín cuía vàn hoüc Viãût Nam
trong vàn hoüc ( so saïnh âäúi chiãúu noï våïitæì âáöu XX âãún 1945:
vàn hoüc Trung âaûi). 1.Nãön vàn hoüc âæåüc hiãûn âaûi hoaï:
- Vàn hoüc Trung âaûi: - Hiãûn âaûi hoaï laì k/n chè thuäüc vãö vàn hoüc tæì âáöu
+ Vh chæî Haïn. Xx âãún 1945, båíi leí tæì 1958 - 1900, thæûc dán Phaïp
+ Quy luáût VST báút phán. âaî cå baín bçnh âënh xong Viãût Nam vãö màût quán sæû.
+ Hãû thäúng æåïc lãû. - Tæì 1914 - 1918 CtII -> Thæûc dán Phaïp khai thaïc
>Xu thãú vàn hoaï thay âäøi => vàn hoüc thuäüc âëa -> laìm biãún âäøi diãûn maûo xaî häüi Viãût
cuîng thay âäøi Nam.
*GV: âáy laì bæåïc khåíi âáöu Caïc - Giai cáúp tæ saín ra âåìi => nhu cáöu vãö âåìi säúng tinh
taïc pháøm: Tháöy Lazaro Phiãön (1877) tháön phaït triãøn åí mäüt bæåïc måïi. - - Chæî quäúc ngæî
Hoaìng Täú Oanh haìm oan( 1910) cuía phaït triãøn (Phong traìo Âäng kinh Nghéa Thuûc âoïng
Tráön Thiãûn Trung. goïp mäüt pháön khäng nhoí), âäúi tæåüng saïng taïc nhiãöu
; kinh doanh vàn hoaï vaì nghãö in phaït triãøn ...táút caí âaî
laìm cho vàn hoüc phaït triãøn våïi mäüt täúc âäü nhanh
* Truyãûn ngàõn: Phaûm Duy Täún, Vuî choïng.
Âçnh Long, Häö Biãøu Chaïnh, a. giai âoaûn1: (1900 - 1920):
+ "Ngoün coí gioï âuìa" phoíng dëch vaì - Chæî quäúc ngæî phaït triãøn
chuyãøn thãø tæì "Nhæîng ngæåìi khäún - Âtg saïng taïc laì caïc nhaì vàn Haïn hoüc cáúp tiãún âaím
khä"ø, nhiãûm træåïc nhu cáöu xaî häüi .
+ "Chuïa Taìu Kim quy" phoíng dëch vaì - Saïng taïc: vàn xuäi, baïo chê dëch thuáût.
chuyãøn thãø tæì "Baï tæåïc Montecristo". -> Caïc taïc pháøm vàn hoüc giai âoaûn naìy coìn mang
dáúu áún cuaí thåìi âaûi cuî vaì måïi( coï caí Phæång Âäng
láùn Phæång táy)
* Chuï yï: chán dung saïng taïc cuía giai b, Giai âoaûn2:(1920 - 1930):
âoaûn vàn hoüc( hçnh thaình nãn 4 traìo læu - Saïng taïc: Táöng låïp trê thæïc Táy hoüc âaím nhiãûm.
vàn hoüc = giaïo viãn mä phoíng caïc traìo -Thãø loaûi: Truyãûn ngàõn, tiãøu thuyãút, thå...våïi âæåìng
læu vàn hoüc , giaíi maî quaï trçnh phaït läúi tæ tæåíng caïch tán theo phæång Táy. Näøi báût nháút
triãøn cuía vàn hoüc = hçnh aính vê von” laì thå ( âãö cao caïi Täi - caïi lemoi. Ngoaìi ra coìn coï caïc
ngæåìi thiãúu næî nguí quãn bæìng tènh”. thãø loaûi khaïc nhæ: buït kyï këch thå.
-> Âáy laì giai âoaûn vàn hoüc coï nhiãöu chuyãøn biãún
* têch cæûc baïo hiãûu mäüt cuäüc caïch maûng måïi trong
ûHoíi:Em haîy chæïng minh ràòng vàn hoüc vàn hoüc.
giai âoaûn naìy coï nhëp âäü phaït triãøn mau c. Giai âoaûn3: (1930 - 1945):
leû? - Laì giai âoaûn buìng näø caïc traìo læu vàn hoüc ( vãö tæ
tæåíng thãø loaûi phæång phaïp)
( xuáút phaït tæì yãúu täú näüi taûi cuía vàn + Tæû læûc vàn âoaìn: phaït triãøn vãö thãø loaûi vàn
hoüc vaì cuía caïc taïc nhán khaïc mang tênh xuäi, tiãøu thuyãút...do caïc nhaì vàn Nháút Linh, Khaïi
xaî häüi ). Hæng, Hoaìng Âaûo, Thaûch Lam...caïc taïc pháøm näøi

36
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
tiãúng nhæ Häön bæåïm må tiãn, Bæåïm tràòng, Âäi baûn,
Âoaûn tuyãût....
+ Thå måïi laîng maûn ( 10-3-1932): - Phaït triãøn
*GV: giuïp hoüc sinh mä phoíng maûnh meî vaì âa daûng taûo mäüt bæåïc âäüt phaï måïi
âàûc træng vàn hoüc cuía caïc traìo læu vàn trong vàn chæång noïi chung thi ca noïi riãng. Caïc nhaì thå
hoüc naìy.. näøi tiãúng nhæ Xuán Diãûu, Huy Cáûn, Chãú Lan Viãn,
Haìn Màûc Tæí ...
+ Vàn hoüc hiãûn thæûc: traìo læu vàn hoüc phaït
triãøn trãn tinh tháön dán chuí nhæîng nàm 1936 - 1939
bao gäöm caïc taïc giaí Nguyãùn Cäng Hoan,Vuî Troüng
Phuûng, Thaûch Lam, Nam Cao ...
+ Vàn hoüc caïch maûng: bao gäöm caïc saïng taïc
cuía Häö Chê Minh, Täú Hæîu ..
2.Nhëp âäü phaït triãøn mau leû:
- Tæì nàm 1900 - 1945, âàûc biãût laì tæì 1930 - 1945diãûn
maûo vàn hoüc chuyãøn biãún roî rãût. Âãún 1941 Thi nhán
Viãût Nam ra âåìi, thãø hiãûn:
+ Sæïc säúng tám häön dán täüc.
+ Sæû phaït triãøn âåìi säúng caï nhán,vàn hoüc.
+ Âaíng cäüng saín ra âåìi.
+ YÏ thæïc quáön chuïng phaït triãøn cao..
=>Táút caí taûo cho vàn hoüc giai âoaûn naìy coï mäüt täúc
âäü phaït triãøn nhanh âãún mæïc hiãúm tháúy trong lëch sæí
vàn hoüc.

* Em haîy chæïng minh ràòng: vàn hoüc giai


âoaûn tæì XX - 1945 coï nhëp âäü phaït
triãøn mau leû? 3.Sæû phán hoaï phæïc taûp thaình nhiãuxu hæåïng
+ Do yãúu täú xaî häüi. trong quaï trçnh phaït triãøn vàn hoüc:
+ Do yãúu täú näüi taûi vàn hoüc. - Phaït xuáút tæì quan âiãøm xaî häüi, hçnh thaình nãn caïc
quan âiãøm saïng taïc vàn hoücnhæ nghãû thuáût vë nghãû
thuáût vaì nghãû thuáût vë nhán sinh..=> hçnh thaình nãn 2
bäü pháûn vàn hoüc.
a.Bäü pháûn cäng khai håüp phaïp:
- Trong vàn chæång coï thãø hiãûn tênh dán täüc nhæng
khäng coï tênh caïch maûng; khäng chäúng phaïp tháûm chê
ru nguí. Taïc pháøm cuía hoü chuí yãúu khai thaïc säú pháûn
caï nhán , phã phaïn xaî häüi trãn tinh tháön dán chuí.
b. Bäü pháûn phaït triãøn báút håüp phaïp:
- Chuí yãúu laì thå vàn caïch maûng nhæ Täú Hæîu vaì
Nguyãùn Aïi Quäúc - Häö Chê Minh.
* giaïo viãn âënh hæåïng hoüc sinh nháûn 4. Hai bäü pháûn vàn hoüc coï sæû taïc âäüng qua
âënh sæû phán hoaï trong vàn hoüc. laûi:
ûHoíi:Vàn hoüc giai âoaûn naìy täön taûi 2 - nhaì vàn caïch maûng tiãúp thu thi phaïp âãø saïng taïc,
xu hæåïng theo em vç sao? nhaì vàn håüp phaïp tiãúp thu tæ tæåíng. Hai bäü pháûn vàn
ûHoíi:Vç sao goüi laì håüp phaïp, báút håüp hoüc naìy coï sæû taïc âäüng qua laûi láùn nhau; laìm cho
phaïp? vàn hoüc phaït triãøn khäng ngæìng.
III. Âaïnh giaï thaình tæûu vàn hoüc:

37
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hoíi:Theo em, hãû quaí cuía sæû taïc âäüng + Truyãön thäúng: tæ tæåíng låïn nháút vaì sáu sàõc nháút
qua laûi cuía hai xu hæåïng vàn hoüc naìy laì cuía vàn hoüc ta laì loìng yãu næåïc tinh tháön nhán âaûo vaì
gç? chuí nghéa anh huìng.
+ Tæ tæåíng caïch maûng: trong vàn hoüc caïch maûng.
*Vduû: ph/traìoÂäng kinh Nghéa + Tæ tæåíng yãu næåïc: tháöm kên nhæng sáu sàõc trong
thuûc( baïn cäng khai). vàn hoüc håüp phaïp.
Tæ tæåíng âáúu tranh caïch maûng trong vàn + Tinh tháön dán chuí: trong khuynh hæåïng saïng taïc cuía
hoüc ( báút håüp phaïp ). caïc taïc giaí âæång thåìi chênh laì nãön taíng cho sæû phaït
triãøn cuía vàn hoüc giai âoaûn naìy.

** giaïo viãn duìng caïc taïc pháøm vàn hoüc


âãø minh hoaû cho sæû taïc âäüng naìy? *Thaình tæûu vàn hoüc thåìi kyì naìy gàõn våïi nhæîng
kãút quaí cuía cuäüc caïch tán vàn hoüc trãn caí thãø
loaûi vaì ngän ngæî:
+ Vãö vàn xuäi:Tiãøu thuyãút vaì truyãûn ngàõn ra âåìi
song song våïi sæû phaït triãøn cuía chæî quäúc ngæî.
*Theo em, tæ tæåíng låïn nháút cuía vàn - Caïch tán våïi tiãøu thuyãút chæång häöi.
hoüc dán täüc laì gç? - Bàõt âáöu diãùn taí âæåüc tám lyï ....( thãø hiãûn åí TLVÂ
vaì vàn xuäi hiãûn thæûc)
*GV: Màûc duì nghãû thuáût chæa + ÅÍ TLVÂ: Tênh caïch nhán váût phaït triãøn, thåìi gian
âaût âãún âènh cao nhæng âoïng goïp cuía khäng gian âæåüc khai thaïc khaï triãût âãø. Mä taí âåìi
vàn hoüc giai âoaûn naìy laì khäng thãø phuí säúng tæì nhiãöu goïc âäü.
nháûn. + ÅÍ vàn xuäi hiãûn thæûc pp: Truyãûn ngàõn phaït
triãøn åí Nguyãùn Cäng Hoan, Vuî Troüng Phuûng, Nam
Cao vaì caïc nhaì vàn khaïc...táút caí laìm nãn diãûn maûo
låïn cuía vàn hoüc.
=>Thå ca giai âoaûn naìy âaî coï nhæîng thaình tæûu âaïng
kãø, thãø hiãûn åí táöm cao thi ca.
* Nháûn âënh:
- Thaình cäng cuía vàn hoüc 1900 - 1945 laì âiãöu cáön
*Giaïo viãn giuïp hoüc sinh tháúy âæåüc khàóng âënh dáùu coìn mäüt säú haûn chãú nhæng thåìi gian
sæû phaït triãøn cuía vàn xuäi. seî saìng loüc.Gáön næía thãú kyí vàn hoüc naìy seî laì
- Thåìi kyì âáöu vàn hoüc, tiãøu thuyãút vaì chiãúc cáöu näúi giæîa vàn hoüc Trung Âaûi vaì Hiãûn Âaûi,
truyãûn ngàõn tuy coï nhiãöu nhæåüc âiãøm laìm nãn sæïc maûnh täøng hoaì trong vàn hoüc dán täüc.
nhæng thaình cäng laì âiãöu âaïng âæåüc
cäng nháûn

*GV: âiãøm qua caïc thaình cäng =>


hçnh thaình nãn phong caïch cuía caïc taïc
giaí nhæ Nguyãùn Cäng Hoan, Vuî Troüng
Phuûng Nam Cao ...

*GV: nháûn âënh laûi:


- Coï thãø tháúy ràòng chênh thåìi âaûi naìy
âaî laìm nãn diãûn maûo vàn hoüc, vaì cuîng
chênh nhæîng con ngæåìi vàn hoüc âaî laìm
nãn sæïc säúng cho thåìi âaûi.

38
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

IV. Cuíng cäú:* Nàõm chàõc caïc giai âoaûn hiãûn âaûi hoaï trong vàn hoüc.
V.Dàûn doì: * Tiãút tåïi viãút baìi säú 3.

Tiãút thæï 35-36: Ngaìy soaûn:


BAÌI VIÃÚT SÄÚ 3
A.MUÛC TIÃU:
- Giuïp hoüc sinh thãø hiãûn täút baìi thæûc haình cuía mçnh, cuîng nhæ nhæîng khaí nàng xeït âoaïn
nhæîng váún âãö thuäüc vãö Nghë luáûn vàn hoüc.
- Reìn luyãûn âæåüc nhæîng kyî nàng, nàng læûc cuîng nhæ khàõc phuûc âæåüc nhæîng haûn chãú.
B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: Thæûc haình.
C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ:
* Giaïo viãn: baìi soaûn, âãö ra vaì hæåïng giaíi quyãút.
* Hoüc sinh: Chuáøn bë täút tám thãú laìm baìi.
D.TIÃÚN TRÇNH BAÌI DAÛY:
I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:
II.Giåïi thuyãút yãu cáöu baìi laìm:
A.Âãö ra: Anh, chë, haîy âaïnh giaï tám tçnh cuía nhaì thå Nguyãùn Khuyãún qua bæïc tranh Thu
cuía ba baìi thå Thu ( Thu âiãúu, Thu áøm, Thu Vënh)
B.Yãu cáöu vaì hæåïng giaíi quyãút:
1.Yãu cáöu: Läüt taí âæåüc chán dung caïi "täi" Nguyãùn Khuyãún :
- Æu thåìi máùn thãú, tràn tråí træåïc thæûc taûi, yãu næåïc nhæng báút læûc træåïc thåìi cuäüc.
- Ba baìi thå thu, ba tiãúng loìng bay bäùng nhæng làõng âoüng trong thå laìng caính Viãût Nam ( bæïc
tranh âäöng bàòng Bàc Bäü)
2.Hæåïng giaíi quyãút:
+ Giåïi thuyãút vãö chán dung vaì thå Nguyãùn Khuyãún.
+ Tiãúng loìng cuía nhaì thå qua viãûc läüt taí thãú giåïi muìa Thu.
+ Ba baìi thå thu laì tiãúng noïi tám tçnh.( Sæí duûng phæång phaïp phán têch täøng håüp).

39
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
3.Vãö kyî nàng: cáön giaíi quyãút âæåüc:
+ Khaí nàng phaït hiãûn vaì khaïm phaï tinh tãú cuía Nguyãùn Khuyãún vãö laìng caính.
+ Tám tçnh cuía nhaì thå => chán dung caïi Täi.
C.Hoüc sinh laìm baìi: 2 tiãút.
IV.Thu baìi vaì dàûn doì:

Tiết 37-38-39: Ngày soạn:

HAI ĐỨA TRẺ


(Thạch Lam)
A.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-.Hiểu được tấm lòng nhân ái sâu sắc của Thạch Lam đối với những kiếp người nghèo khổ.
- Phong cách nghệ thuật truyện ngắn đặc sắc của Thạch Lam.
-.Cảm nhận được bóng tối và những cuộc đời đang chìm ngập trong bóng tối âm thầm, vô vọng.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu.
*Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài "Tống Biệt Hành" của Thâm Tâm và phân tích vẻ đẹp của hình tượng li
khách trong bài thơ.
III. Bài mới:
1 Đặt vấn đề:
Thạch Lam là nhà văn xuất sắc của nhóm Tự lực văn đoàn - Người đọc khi đến với ông sẽ tìm thấy toàn
bộ bức tranh nhân gian với sự hiện diện đầy đủ mọi hạng người, đặc biệt là những người nghèo khổ sống
lam lũ, tối tăm bằng tình yêu thương đến khắc khoải, buốt nhức mà "Hai đứa trẻ" là ví dụ.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Tìm hiểu chung . I.Tìm hiểu chung:
Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: Thạch Lam (1910-1942)
-HS: đọc lại phần tiểu dẫn lần nữa, kết hợp - Là thành viên của Tự lực văn đoàn nhưng văn chương
với chuẩn bị ở nhà và phát biểu những ghi nhận Thạch Lam đi theo hướng riêng về những người lao động
của mình về những nét đặc sắc ở nhà văn Thạch cơ cực, bế tắc.
Lam. - Thạch Lam viết với tấm lòng thương cảm sâu sắc, tâm
Hỏi: Trình bày những nét đặc sắc về nhà văn hồn nhạy cảm, tinh tế trước số phận đau khổ của con người.
Thạch Lam?. - Thạch Lam sở trường về truyện ngắn - truyện không có
*GV: gọi 1-2 HS phát biểu, sau đó cốt truyện mà thiên về tâm trạng. Tác giả khai thác chất
nhấn mạnh những nét chính. trong đời sống hàng ngày và đem chất thơ đó vào văn xuôi.
40
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Đọc và tìm hiểu về tác phẩm. Nhân vật của Thạch Lam là nhân vật của cảm xúc, tâm
*GV: gọi 1-2 Hs đọc tác phẩm, yêu trạng nhiều hơn là tư duy.
cầu đọc to, rõ ràng. Các HS khác gạch chân ở - Ông sáng tác nhiều tác phẩm có giá trị: "Gió lạnh đầu
những câu, từ ngữ đáng chú ý. mùa"; "Nắng trong vườn"; "Sợi tóc"; " Hà Nội 36 phố
Hỏi: 1-2 HS thử tóm tắ truyện ngắn và nêu cảm phường”; và là cây bút phê bình văn học xuất sắc.
nhận của bản thân khi làm công việc này có gì 2.Đọc và tìm hiểu tác phẩm:
khó khăn không?. a.Đọc:
*GV: nhận xét cách trình bày của HS. b.Xuất xứ: Rút từ tập Nắng trong vườn (1938)
c.Tóm tắt: SGK

II. Đọc -Hiểu Văn bản :


Đọc
Tìm hiểu văn bản :
1.Bức tranh phố huyện:
*Tiếng trống thu không: thứ âm thanh chất chứa nỗi niềm
Hỏi: Để mở đầu miêu tả bức tranh phố huyện, của con người -> tiếng trống vang xa gọi chiều về và gợi cả
tác giả đề cập đến yếu tố nào?. Cho biết ý nghĩa nỗi niềm xao xác -> điểm nhịp cho cuộc sống nặng nề trôi.
của nó?. -Làm nền cho tiếng trống là "bản nhạc dân dã" quen thuộc,
-HS: Âm thanh của tiếng trống thu không -> buồn bã, rên rỉ của côn trùng, ếch nhái, muỗi, tiếng đàn bầu
báo hiệu chiều về, chất chứa nỗi niềm của con rời rạc, tiếng đoàn tàu.
người, gợi bước đi của thời gian. =>không đủ sức khuấy động không khí lặng lẽ, tù đọng của
- Liên tưởng đến các câu thơ của Hồ Xuân phố huyện.
Hương "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn" * Thời gian: "Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru..." ,
-> tăng cái yên tĩnh, quanh vắng -> con người cô "bóng tối ngập dần.... giờ khắc ngày tàn" - "Trời nhá nhem
đơn, trơ trọi hơn. tối", "Trời bắt đầu đêm ...."," Đêm tối".
Hỏi: Khung cảnh của truyện được mở ra vào -> Thời gian chiều tối: thời gian kết thúc một ngày và mở
thời gian nào?. Thời gian ấy nói lên điều gì?. ra đêm tối -> gợi buồn, yên tĩnh -> với người nghèo công
Hãy nhận xét về cách thể hiện thời gian của việc kiếm sống tiếp diễn -> thời gian có sự vận động: chậm
Thạch Lam trong truyện?. rãi, lặng lẽ -> gắn cuộc sống đơn điệu, tẻ nhạt, thầm lặng,
-HS: Liệt kê những chi tiết miêu tả về thời cơ cực của con người -> tác giả miêu tả bước đi của thời
gian -> sau đó nêu nhận xét: là thời gian chiều gian rất cụ thể, tỉ mỉ, chi li -> nhịp sống buồn bã, tẻ nhạt
tối kết thúc một ngày, mở ra đêm tối -> gợi của phố huyện từ chiều tàn đi dần vào đêm khuya.
buồn, yên tĩnh -> cuộc sống người nghèo vẫn
tiếp tục -> thời gian có sự vận động -> tác giả *Không gian:
miêu tả cụ thể, tỉ mỉ, chi li -> dụng ý: thể hiện -Không gian yên tĩnh, êm đềm của buổi chiều chuyển dần
cuộc sông thầm lặng, đơn điệu, tẻ nhạt của phố vào đêm.
huyện từ chiều tàn -> về khuya. -Không gian có vẻ đẹp thơ mộng, vừa có vẻ buồn xao xác.
+ KHông gian hiện thực: xóm chợ, ngõ hẻm, ga xép
Tiếp tục tìm hiểu về bức tranh phố huyện. G/v của phố huyện nghèo -> nhân vật bị tù túng, luẩn quẩn với
định hướng cho HS đi sâu các vấn đề. những đói nghèo, lo âu, dằn vặt -> nhân vật bị chi phối và
hoạt động trong không gian hiện thực khép kín: cuộc sống
Phân tích về không gian nghệ thuật của tác đơn điệu, xao xác buồn cứ lặp đi lặp lại -> ý nghĩa khái
phẩm. quát: tái hiện tính trì trệ, tù hãm của xã hội Việt Nam thời
Hỏi: Hãy nhận xét về không gian nghệ thuật của thuộc Pháp -> cái xã hội người phải "sống mòn, nổi váng
truyện?. Có mấy loại không gian được mở ra?. lên, mốc ra, rỉ đi" -> "ao đời phẳng lặng" .
-HS: Nêu nhận xét về không gian được đề + Không gian tâm tưởng, khát vọng: - - Khi con
cập ở trong truyện. Từ đó phân loại không gian người bất lực thước thực tại, không gian này xuất hiện:
của tác phẩm: có hai loại. "vòm trời hàng ngàn ngôi sao....ngước mắt nhìn các vì sao

41
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-Không gian hiện thực -> không gian bé nhỏ của để tìm sông Ngâ Hà và vịt Thần Nông. Vũ trụ bao la"; "Hà
phố huyện -> tù đọng, ngột ngạt -> ý nghĩa khái Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực, vui vẻ và huyên náo" -> ước
quát: tái hiện cuộc sống trì trệ, tù hãm của xã hội mơ, khát vọng của con người -> tính nhân đạo: an ủi,
Việt Nam thời thuộc Pháp. mong mỏi con người được sung sướng hạnh phúc, hé ra
-HS: mở rộng, liên hệ sang tác phẩm khác: chút ánh sáng hi vọng cho con người -> lãng mạn. -> bóng
“Sống mòn” (Nam Cao), “Toả nhị Kiều” (Xuân tối bao trùm cảnh vật và con người mà tác giả đã dụng
Diệu), Chế Lan Viên, Huy Cận. công miêu tả từ nhiều thời điểm, góc nhìn:" bóng tối ở dãy
-Không gian tâm tưởng, khát vong -> hướng lên tre làng đen lại, trong mắt Liên, ở hòn đá nhỏ mấp mô, trên
giải ngân hà, hướng về Hà Nội xa xăm huyên đương và các ngõ ra chợ, qua sông, vào làng; tàu đi vào
náo -> ước ao, khát vọng của con người, tìm giải đêm tối; Liên ngập vào giấc ngủ yên tĩnh, tịch mịch đầy
pháp. Cho biết sự bất lực trước thực tại -> lãng bóng tối" => ám ảnh đè nặng lên cảnh vật, con người đang
mạn -> mang tính nhân đạo: mong muốn cho thâm nhập, luồn lách, bám sát vào cuộc sống âm thầm mọi
con người được sung sướng hạnh phúc. vật => tác giả chủ động nhốt, nén, dồn ép nhân vật vào
*GV: bình giảng giúp HS cảm thụ tốt bóng tối để thể hiện nỗi khát thèm ánh sáng -> ánh sáng chỉ
yếu tố này. le lói, yếu ớt, nhỏ nhoi, xa xôi: "chút ánh sáng rơi.. những
Hỏi: Trong không gian đó, tác giả đã đặc biệt có con đom đóm, đèn đoàn tàu, vì sao dải Ngân Hà" => khát
dụng ý khi sử dụng công phu một yếu tố nghệ vọng => ánh sáng không đủ xé rách màn đêm làm cho đêm
thuật?. Đó là gì?. tối mênh mông hơn -> tinh tế đầy dụng ý.
-HS:Phát hiện cho được yếu tố nghệ thuật *Con người phố huyện:
đó là bóng tối -> được tác giả dụng công miêu + Mấy đứa trẻ nhặt rác,
tả. + Mẹ con chị Tí : ban ngày mò cua bắt tép, tối đến dọn
hàng nước "chả kiếm được bao nhiêu...",
-HS:liệt kê các chi tiết, câu văn, hình ảnh + Bác Siêu bán phở,
nói về bóng tối -> trở thành nỗi ám ảnh đè nặng + V/c bác hát xẩm,
lên cuộc sống con người phố huyện -> con + Bà già dở điên;
người cựa quậy, lẫn lộn, mất hút vào bóng tối -> + Chị em Liên với hàng tạp hoá nhỏ xíu mà khách hàng
ngắc ngoải, tù túng, khát thèm ánh sáng -> không đủ tiền mua => thân phận bé mọn, những cảnh đời
tương quan ánh sáng mâu thuẫn với bóng tối: đang tàn tạ, héo mòn, ngắc ngoải
ánh sáng thì lăy lắt, nhỏ bé mâu thuẫn với bóng -> con người chỉ còn là những cái bóng vật vờ, lay lắt
yối thì dày đặc, đen ngòm, đáng sợ => số phận ->qua cái nhìn xót xa, thương cảm của tác giả -> tính nhân
tội nghiệp, tăm tối của con người => Thạch Lam đạo sâu sắc => những nét vẽ về âm thanh, không gian, thời
rất tinh tế, đầy dụng ý. gian, màu sắc, con người của bức tranh phố huyện tưởng
Hỏi: Trong khung cảnh ấy, con người hiện lên như rời rạc nhưng lại hoà quyện cộng hưởng trong một hệ
như thế nào?. thống u buồn, trầm mặc thật xót xa.

-HS:Đọc kỹ SGK, tìm tòi và liệt kê ra những 2.Nhân vật Liên và hình ảnh đoàn tàu:
con người ở phố huyện, sau đó nêu nhận xét a)Nhân vật Liên:
chung về số phận những người này-Liên hệ với - Là đứa trẻ nghèo, cuộc sống cơm áo trói buộc cô vào
những nhân vật ở một số tác phẩm khác: Thứ chõng hàng, cướp đi niềm vui và quyền lợi của tuổi thơ
(Sống mòn), hai chị em (Tỏa Nhị Kiều). Liên sống mòn mổi trong đợi chờ.
- Là đứa trẻ giàu tình thương.
+ Đối với những đứa trẻ nghèo nhặt rác "Liên động
lònh thương nhưng chính chị cũng không có tiền mà cho
chúng".
+ Đối với mọi người: luôn quan tâm, luôn đối xử ân
cần, lễ phép và đầy tình người (cụ Thi, chị Tí, bác Cẩm).
+ Đối với em An: Thương yêu, lo lắng, chăm sóc, ân
cần lời mẹ, "chiếc xà tích... chị là con gái lớn và đảm

42
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
đang".
Phân tích nhân vật Liên. - Là đứa trẻ có đời sống tâm hồn và biết mơ ước -> làm nên
*GV:Trong những con người đang chất thơ cho truyện.
sống âm thầm, vật vờ như những cái bóng ở nơi - Là người đau khổ nhất trong các nhân vật:
phố huyện, thì Liên là nhân vật được Thạch Lam + Vì Liên đã biết thế nào là ánh sáng chốn thị thành.
khắc hoạ rõ nét nhất. +Liên nhạy cảm trước nỗi đau con người.
Hỏi: Liên là đứa trẻ như thế nào?. +Liên cảm nhận được cảnh tối tăm mà Liên và những
-HS: Nghiên cứu, đưa ra những ý kiến khái người xung quanh đang sống và là người biết mơ ước, khát
quát về nhân vật Liên> Có những ý chính cần khao ánh sáng.
làm rõ: => hiện thực buồn tẻ, tù đọng của tác phẩm càng nặng nề vì
- Là đứa trẻ nghèo. Liên đã ý thức được đầy đủ và sâu sắc cuộc sống đó.
- Là đứa trẻ giàu tình thương. b)Hình ảnh đoàn tàu:
- Là đứa trẻ hiếu thảo, đảm đang. -Con tàu mang đến một thế giới khác:
- Là đứa trẻ có tâm hồn và biết ước mơ. + Nó như con thoi ánh sáng xuyên thủnh màn đêm phố
*GV: bình chi tiết đôi mắt Liên: không huyện, đem lại ánh sáng xa lạ, rực rỡ chốn thị thành át đi
đặc tả kỷ nhưng cho thấy tâm trạng lắng đọng ánh sáng mờ ảo, yếu ớt của phố huyện.
sâu xa. Chính đôi mắt ấy đã nhìn, thấu hiểu và + Âm thanh của còi tàu, bánh xe rít trên đường ray và
cảm nhận "mùi riêng của đất" -> trữ tình hoá tiếng ồn ào của hành khách át đi buồn tẻ, đơn điệu phố
qua H/a đôi mắt. huyện.
Hỏi: Trong số các nhân vật của phố huyện, ai là + Nó là thói quen, là niềm vui, là sự chờ đợi -> trở
người đau khổ nhất?> thành nhu cầu thiết yếu như cơm ơn, nước uống hàng ngày
-HS:Nhận định có thể không giống nhau, cho đời sống tinh thần người dân phố huyện -> ồn ào, rộn
nhưng sẽ có ý kiến cho Liên là người đau khổ ràng.
nhất. - Chị em Liên đợi tàu không phải vì mục đích tầm thường
+ Trường hợp HS nêu không trúng vấn đề thì là có khách mua hàng -> nhìn thấy cái gì đó khác cuộc sống
GV gợi ý: Vì sao có người cho rằng LIên là hàng ngày -> niềm say mê của chị em Liên.
người đau khổ nhất trong các nhân vật? - Mang đến thế giới kỷ niệm về Hà Nội -> đánh thức kỷ
niệm về Hà Nội đẹp đẽ thiết tha.
cảnh đợi tàu. - Nhìn tàu là hành động thỏa mãn thị giác, tư tưởng -> nhìn
Hỏi: Đối với cuộc sống phố huyện, hình ảnh thấy rõ hơn, sâu hơn sự tù túng, ngưng đọng của cuộc sống.
đoàn tàu có ý nghĩa gì?. *Nghệ thuật:
-Truyện không có cốt truyện nhưng rất hấp dẫn.
-HS: thảo luận, trình bày ý nghĩa của đoàn -Ngôn ngữ súc tích, giàu tính biểu cảm, giàu chất thơ.
tàu: nó mang đến phố huyện thế giưói khác -> -Chú ý miêu tả tâm lí -> bật chủ đề tư tưởng của tác phẩm:
trở thành thói quen, niềm vui, nhu cầu thiết yếu có giá trị hiện thực và giá trị
của mọi người.

Hỏi: Vì sao chị em Liên đợi tàu và điều đó có ý


nghĩa gì?.
-HS: thảo luận và lí giải:
-Nhìn thấy thế giới rực sáng, náo nhiệt khác hẵn
phố huyện.
- Gợi lại kỷ niệm về Hà Nội, mơ ước về Hà Nội

43
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
sáng trưng, vui vẻ, huyên náo -> thoã mãn nỗi
ước ao, khao khát.

:Đặc sắc về nghệ thuật.


Hỏi: Trình bày những nét đặc sắc về nghệ thuật
của truyện ngắn. ý nghĩa của truyện?.
-HS:Trình bày.

Hoạt động12:Tổng kết .

IV. Củng cố:


* Những nét chính về Thạc Lam và sáng tác của ông.
* Đọc và tóm tắt tác phẩm. Trình bày hiểu biết của em về ý kiến sau đây của Thạch Lam "Đối với tôi,
văn chương không phải là một cách đem đến cho người đọc sự thoát li trong sự quên, trái lại văn chương
là thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có đẻ vừa tố cáo và thay đổi một cái thế giới giả dối, tàn
ác, làm cho lòng người thêm trong sạch và phong phú hơn".
- Cho biết đặc sắc về phong cách sáng tác của Thạc Lam. Cho biết đặc sắc của Thạc Lam trong việc thể
hiện bóng tối?. ý nghĩa của thủ pháp nghệ thuật này.
V. Dặn dò:
* Chuẩn bị: Bài "ngữ cảnh”
**********************************

Tiết 40 Ngày soạn

NGỮ CẢNH

A.MỤC TIÊU:Giúp HS nắm được:


-Khái niệm ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ cùng với những nhân tố của nó
- Biết nói và viết dúng ngữ cảnh, có năng lực nhận thức và lĩnh hội được lời nói trong mối quan hệ với
ngữ cảnh
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài, tìm ví dụ.Đọc SGK.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

44
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
-GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ ở SGK I. Khái niệm:
-Nếu không có bối cảnh? *Ví dụ1
-Có bối cảnh? *Phân tích: Không biết bối cảnh của phát ngôn chúng ta
không hiểu người nói định đề cập đến vấn đề gì
*Ví dụ 2
*Phân tích:
-> mỗi câu đều sản sinh trong một bối cảnh nhất định và
chỉ được lĩnh hội đầy đủ trong bối cảnh của nó.Bối cảnh
-Ngữ cảnh là gì? đó được gọi là ngữ cảnh
IICác nhân tố của ngữ cảnh:
Các nhân tố của ngữ cảnh: 1.Nhân vật giao tiếp:
-Nhân vật giao tiếp? -Là những người tham gia vào hoạt động giao tiếp.
- Đặc điểm:
+Có quan hệ tương tác.
+Vị thế NVGT chi phối đến nội dung và hình thức của lời
nói câu văn
2.Bối cảnh ngoài ngôn ngữ.
_Bối cảnh giao tiếp rộng
_Bối cảnh giao tiếp hẹp
-Bối cảnh ngoài ngôn ngữ? _Hiện thực được nói tới
3.Văn cảnh:
III. Vai trò của ngữ cảnh.
-Văn cảnh? 1. Đối với người nói(người viết) và quá trình sản
sinh lời nói, câu văn
2. Đối với người nghe(người đọc)và quá trình lĩnh
hội lời nói câu văn
IV.Luyện tập:
Học sinh phân tích các câu hỏi 1,2,3,4,5. Câu1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:

IV. Củng cố:


* Khái niệm ngữ cảnh
* Các nhân tố của ngữ cảnh
V. Dặn dò:
* Xem kỹ phần lý thuyết đã học ở lớp.

* Chuẩn bị bài : Chữ người tử tù

Tiết 41-42: Ngày soạn:

45
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ
(Nguyễn Tuân)
A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm:
- Đôi nét về Nguyễn Tuân và phong cách sáng tạo của ông.
- Giới thiệu về vang bóng một thời.
- Đọc - tóm tắt chữ người tử tù. Cần làm rõ thành công của tác giả:
+ Về nội dung: Ca ngợi cái đẹp, cái tài hoa tài tử với các truyện khác ở trong tập VBMT.
+ Về nghệ thuật: cho học sinh thấy được bút pháp vừa cổ điển vừa hiện đại của Nguyễn Tuân trong cách
kể chuyện, tả cảnh, tạo tình huống, xây dựng tính cách.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: SGK + tập vang bóng một thời + các bài nghiên cứu về Nguyễn Tuân.
*Học sinh: soạn bài, đọc tác phẩm ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Liên trong truyện ngắn "hai đứa trẻ "
của Thạch Lam.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Từ sau 1937, trong văn học lãng mạn hiện thực của Việt Nam xuất hiện một phong cách nghệ thuật hết
sức độc đáo: Nguyễn Tuân. Cái tôi trong tác phẩm của ông là "Người lỗi lạc sống một cách đặc biệt
không giống ai và không cho ai bắt chước được mình, chết là mang cả cái bản chính đi chứ không để lại
một bản sao nguyên cải nào". Đó là một cái tôi lập dị, ngang chứơng, đi lù lù giữa cuộc đời, ném đá vào
kẻ xung quanh, khiêu khích với xung quanh.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung:
Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: Nguyễn Tuân (1910-1987)
*GV: hướng dẫn HS tìm hiểu phần -Sinh ra trong gia đình nhà Nho.
tiểu dẫn kết hợp với sự chuẩn bị ở nhà để trình -Ông viết văn trước CMT8, sau CMT8 ông nhiệt tình tham
bày về tác giả. gia cách mạng và kháng chiến, trở thành cây bút tiêu biểu
Hỏi: Cho biết đôi nét về tác giả Nguyễn Tuân?. của nền văn học mới.
-HS: Trình bày. -Ông là nhà văn rất tài hoa và uyên bác. -> có phong cách
*GV: lưu ý: Tác giả Nguyễn Tuân khi nghệ thuật rất độc đáo: Tiếp cận đời sống từ góc độ văn
lên 12 HS sẽ được tiếp tục tìm hiểu. G/v củng cố hoá, nghệ thuật, từ phương diện tài hoa của nghệ sĩ. Ngòi
cách trả lời của H/S, sau đó bổ sung và nhấn bút ông phóng túng và có ý thức rất sâu sắc về cái tôi cá
mạnh những nét chính về Nguyễn Tuân và nhân mình. Điều đó khiến ông trở thành nhà tuỳ bút xuất
phong cách nghệ thuật của ông. sắc của Việt Nam.
Hỏi: Hãy kể tên những sáng tác của ông?. 2. "Vang bóng một thời"(1940) .
-HS: Liệt kê. - Là viên ngọc quý của văn chương Việt Nam, là nàh bảo
Tìm hiểu về Vang bóng một thời (1940) tàng vốn văn hoá dân tộc.
*GV: dẫn: Chúng ta thấy sự nghiệp - Tặng cho độc giả những khoái cảm thẩm mĩ cao đẹp, tận
sáng tác của Nguyễn Tuân rất phong phú, đặc hưởng những ý vị tinh tuý, thanh tao của cuộc sống.
sắc Thể hiện rõ nét phong cách của Nguyễn - Boả tồn và lưu truyền những tinh hoa của dân tộc để cho
Tuân trước CMT8 là "Vang bóng một thời con cháu được thừa kế, gìn giử và tài bồi.
(1940)", gồm 11 truyện ngắn. Gv tóm tắt một số 3. Đọc và tóm tắt tác phẩm:
truyện -> rút ra giá trị của tác phẩm. a. Đoc:

46
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Đọc và tóm tắt tác phẩm. b. Tóm tắt:
*GV: gọi 1 HS đọc tác phẩm, yêu cầu
1-2 HS tóm tắt cốt truyện.

* Tìm hiểu văn bản :. II. Tìm hiểu văn bản :


Sự gặp gỡ giữa hai nhân cách..Tìm hiểu tình 1. Sự gặp gỡ giữa hai nhân cách: Nhân vật viên quản
huống truyện: ngục và Huấn Cao.
*GV: dẫn: Để cho nhân cách này nhau, a. Tình huống truyện:
tác giả khéo léo xây dựng tình huống. + Bình diện xã hội: hoàn cảnh đối nhau; "đại nghịch, kẻ tử
Hỏi: Cho biết tình huống ấy xãy ra như thế nào? tù đối quản ngục, đại diện xã hội"
-HS: Miêu tả tình huống. + Bình diện nghệ thuật: là tri âm, tri kỷ.
*GV: giảng: Xét về phương diện xã -> độc đáo, sáng tạo, giàu kịch tính,xung đột -> vẻ đẹp lãng
hội, họ là hai lực lượng đối lập nhau, nhưng về mạn của nhân vật + chủ đề.
phương diện nghệ thuật họ có sự đồng điệu và
tri kỷ.
Hỏi: Hãy nhận xét nghệ thuật tạo tình huống
của tác giả.
-HS: Thảo luận về tài năng xây dựng của
Nguyễn Tuân.
Tìm hiểu về nhân vật viên quản ngục.
Hỏi: Cho biết hoàn cảnh sống của viên quản
ngục? Tính cách của quản ngục có tỉ lệ thuận
với hoàn cảnh sống không?

Tìm hiểu nhân vật viên quản ngục. b. Nhân vật viên quản ngục:
*GV: hướng dẫn H/S tiếp tục tìm tòi -Hoàn cảnh sống: đề cao (hẹp), xã hội phong kiến (rộng)
các chi tiết thể hiện tính cách cao quý của viên lọc lừa, tàn nhẫn =>đối biết giá người, trọng người ngay
quản ngục. thanh âm trong trẻo chen bản đàn nhạc luật xô bờ.
Hỏi: Viên quản ngục tiếp cận Huân Cao ntn? -> Phẩm cách hiếm có, tốt đẹp.
-HS:Biệt đãi Huấn Cao + những người ban - Biệt đãi Huấn Cao: Ta muốn..-> trọng nghĩa.
tù vừa thể hiện lòng kính phục, ngưỡng mộ, - Sở nguyện: có được chữ của Huấn Cao: "biết đọc sách...
đồng thời xin chữ của Huấn Cao. mộng" -> sở thích thanh cao, tao nhã, mong ước đầy ý
Hỏi: Trước sự ưu ái của quản ngục, Huấn Cao nghĩa.
đã có thái độ ra sao? + Đem rượu thịt biệt đãi Huấn Cao và những người bạn.
-HS: Khinh bạc, xúc phạm và sẵn sàng chờ + Trước sự xúc phạm của Huấn Cao -> cung kính "xin lĩnh
báo thù. ý" lễ phép lui ra, không lấy làm oán thù "y thừa.... giữ tù"
Hỏi: Trước sự xúc phạm của Huấn Cao, thái độ -> thành thực, biết mình biết người.
của quản ngục ntn? =>Cam chịu, nhẫn nhục trước sự khinh mạc của Huấn Cao.
-HS: phân tích. -> nỗi khổ tâm dai dẳng.
Hỏi: Cho biết nghệ thuật thể hiện hình tượng =>Không sáng tạo được cái đẹp nhưng biết trân trọng, thực
Huấn Cao của tác giả? lòng yêu cái đẹp -> có nhân cách, lương tâm.
-HS: Miêu tả gián tiếp qua dư luận và cách
nhìn cảu các nhân vật khác -> lấy dẫn chứng + c) Nhân vật Huấn Cao:
phân tích. -Miêu tả Huấn Cao gián tiếp qua cái nhìn của các nhân vật
khác: "tài viết chữ nhanh và rất đẹp", "Người ta đồn ngoài
Hỏi: Khi xuất hiện, vẻ đẹp của hình tượng Huấn tài viết chữ tốt còn có tài bẻ khoá vượt ngục".

47
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Cao được bộc lộ ntn?. -> Con người văn võ toàn tài -> tạo nên sức hấp dẫn, lôi
*GV: Định hướng cho HS phân tích vẻ cuốn sự chú ý của người đọc.
đẹp của hình tượng này trên các mặt:
+ Khí phách.
+Tài hoa. *Khi xuất hiện:
+Thiên lương. + Điềm tĩnh, lạnh lùng cùng mấy người bạn rố gông, trừ
rệp, không thèm để ý đến lời đùa cợt, doạ dẫm thô lỗ của
-HS: Tìm các chi tiết trong bài để làm rõ từng tên lính -> sức mạnh phi thưòng.
vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao về hành động, + Hiên ngang bất khuất: "những người chọc trời khuấy
cử chỉ, thái độ, lời nói. nước..." chống lại triều đình phong kiến -> coi thường hiểm
Sau đó nhận xét chung về hình tượng Huấn Cao. nguy, gian khổ, coi thường cái chết kề bên =>hình tượng
Cao Bá Quát.
+ Khinh rõ những kẻ đại diện quyền lực thống trị:
Hỏi: Nhà văn xây dựng hình tượng Huấn Cao từ "ngươi hơn ta...., cố ý làm ra khinh bạc đến điều".
nguyên mẫu nào?. =>Khí phách hiên ngang, lộng lộng giữa chốn ngục tù.
-HS: Cao Bá Quát. + Là con người rất mực tài hoa: "Chữ ông Huấn Cao
đẹp lắm, vuông lắm", "có được chữ Huấn Cao mà treo là
*GV: trình bày đôi nét về Cao Bá Quát để HS có một báu vật trên đời ".
liên hệ, so sánh và mở rộng. Chú ý đén các + Là người có nhân cách cao đẹp: "Tính ông vốn khoảnh,
điểm: Cao Bá Quát đã tập hợp, lãnh đạo những trừ chỗ tri kỷ, ông ít chịu cho chữ" -> dành riêng cho người
con người vì nghĩa chống lại triều Nguyễn bị xử tri kỷ.
tử. Cũng là con người tài hoa, có tài viết chữ đẹp + Coi thường danh lợi: "Ta nhất sinh không vì ...".
và làm thơ hay, được ban khen "Văn như Siêu, =>Lần này là ngoại lệ: "Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn
Quát vô Tiền Hán". liên tài ... thiên hạ" -> cảm thôgn với người biết yêu qúi cái
đẹp -> cái "thiên lương" luôn ngời sáng.
=> Cái đẹp tài hoa hài hoà với cái đẹp của khí phách,
"thiên lương" -> vẻ đẹp rực rỡ, uy nghi, lẫm liệt sự thống
nhất giữa:CHÂN - THIỆN - MỸ.
=> đề cao, ca ngợi, trân trọng cái tài, cái đẹp, nhất là cái
đẹp văn hoá cổ truyền+ lối sống tao nhã, biết trọng người
tài.
Hỏi: Qua cuộc gặp gỡ giữa hai con người, tác
giả muốn gửi gắm điều gì?.

Phân tích cảnh cho chữ. 2. Cảnh cho chữ:


*GV: cho HS đọc lại đoạn: "đêm hôm - Thời gian : đêm khuya.
ấy ...hết" để gợi không khí truyện. - Không gian: buồng giam tối, chật hẹp, ẩm ướt, đầy mạng
Hỏi: Vấn đề chủ yếu được đặt ra là gì?. nhện, phân gián, phân chuột.Đặc biệt là sự đốI lập:
-HS:Cảnh cho chữ. CẢNH><CẢNH và NGƯỜI><NGƯỜI
Hỏi: Cảnh cho chữ diễn ra trong không gian, - Bó đuốc sáng rực: 3 đầu người chăm chú trên tấm lụa
thời gian như thế nào. bạch còn nguyên vẹn lầm hồ.
-HS: + Thời gian: Đêm khuya. - Cảnh tượng hào hùng: Người tù cảnh đeo gông, chân
+ Không gian: buồng giam tối tăm, chật vướng xiềng đang đậm tô nét chữ, bên cạnh là viên quản
hẹp, hôi hám. ngục khuôn mướn, thầy thơ lại run run.
*GV: yêu cầu học sinh miêu tả cụ thể => Miêu tả sống động, gợi cảm, chi tiết rõ nét như khắc
cảnh cho chữ. chạm -> thủ pháp tương phản không gian, con người ->
Hỏi: Cho biết nghệ thuật thể hiện của tác giả ở thiêng liêng, trang nghiêm, kính cẩn => Cảnh tượng xưa
doạn này. nay chưa từng có:

48
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-HS: -Miêu tả sống động, gợi cảm thiêng + Việc cho chữ thường diễn ra ở thư phòng, thư sảnh còn
liêng. đây lại diễn ra ở ngục tối chật hẹp, bẩn thỉu.
-Nghệ thuật tương phản + Người nghệ sĩ sáng tạo giữa lúc cổ mang gông, chân đeo
Hỏi: Vì sao tác giả cho rằng đây là "cảnh xiềng, sắp bị rơi đầu -> Ký thác, di vật.
tượng ...có"? + Có sự đổi ngôi giữa người tù với - quản ngục.
-HS: Phải lý giải được đây là cảnh tượng => Cái thiện đã chiến thắng cái ác, cái xấu. Có những con
xưa nay chưa bao giờ xãy ra -> đặc biệt. người sống trong cái ác, cái xấu vẫn hướng về cái thiện cái
+Cho chữ phải ở thư phòng đối lập với đẹp -> niềm tin vào cuộc sống vào con người.
tường giam. * Lời khuyên: Thay chổ ở và thay nghề.
+Người nghệ sĩ sáng tạo là người tử tù -> di vật -> Cái đẹp có sản sinh từ đất chết, nơi tội ác ngự trị nhưng
vô giá. không thể sống chung với tội ác. Con người có thể và xứng
+Có sự đổi ngôi -> cái đẹp thăng hoa, lên ngôi. đáng được thưởng thức cái đẹp khi giữ được thiện lương.
Hỏi: Cảnh tượng đó tự nó nói lên điều gì? =>Cảm hoá một con người: ngục quan, cảm động, khóc,
-HS: cắt nghĩa. vái người tù: "kẻ mê muộn này..."
*GV: Củng cố bổ sung. - Nhẫn nhục, cam chịu.
Hỏi: Lời khuyên của Huấn Cao đối với viên - Giác ngộ được cảm hoá, tri ân.
quản ngục là gì? => Quan niệm nghệ thuật: hài hoà giữa tâm tài, thiện mĩ.
-HS: trình bày nội dung cảu lời khuyên, ý
nghĩa và tác dụng đối với quản ngục. III. Tổng kết:
*GV: khắc sâu ý nghĩ của lời khuyên. 1.Nghệ thuật: Bút pháp vừa cổ điển vừa hiện đại.
Hỏi: Hãy so sánh 2 lời nói của quản ngục? + Từ ngữ, cổ kính (Hán Việt), đối thoại, nét văn hoá truyền
-HS:So sánh điểm giống nhau và khác nhau thống.
=> Thấy được quan điểm nghệ thuật tiến bộ của + Cánh khai thác tâm lí rất tinh vi, să sắc; câu văn giàu hình
Nguyễn Tuân. ảnh, giàu màu sắc hội hoạ -> điêu luyện.
Tổng kết. 2.Chủ đề:
*GV: Hướng dẫn học sinh tổng kết trên - Ca ngợi cái đẹp, thiên lương, tài hoa của con người và
phương diện Nghệ thuật và nội dung. động viên con người thiên lương trong sáng, cao đẹp dù
Hỏi: Cho biết những đặc sắc về nghệ thuật trong trong bất cứ hoàn cảnh nào.
tác phẩm?
-HS:Trình bày được sắc về nghệ thuật đối
lập, xây dựng tình huống + khắc hoạ tính cách
nhân vật, kết hợp bút pháp cổ điển - Hiện đại.
Hỏi: Từ đó hãy nêu bật chủ đề.
-HS: Rút chủ đề.

IV. Củng cố:


* Đọc và tóm tắt chữ người tử tù.
- Tính cách viên quản ngục.
-Vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao và Cảnh cho chữ.
* Phát biểu cảm nhận của em về hình tượng Huấn Cao?.Qua đó em hiểu gì về phong cách nghệ thuật của
Nguyễn Tuân?.
*Tổng kết về thành công nội dung, nghệ thuật.
- Chứng minh rằng trong truyện ngắn này Nguyễn Tuân đã sử dụng kết hợp bút pháp cổ điển và hiện đại.
V. Dặn dò: *Soạn bài tiết sau: Luyện tập thao tác lập luận so sánh

Tiết 43 Ngày soạn:

49
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


-Nắm vững khái niệm
- Vận dụng thao tác lập luận so sánh để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về LLSS I. Ôn tập về lập luận so sánh:
1.LL so sánh tương đồng:
- SSTĐ là so sánh các đối tượng để thấy được sự giống
nhau giữa chúnh.
2.LL so sánh tương phản:
-Là thao tác để tháy sự khác nhau giữa các đối tượng.
II.Vận dụng lập luận so sánh:
Học sinh thảo luận nhóm 1.Câu 1:
+nhóm1 làm câu 1 - Tâm trạng hai nhân vật trữ tình có sự giống nhau.Đó là
khoảnh khắc giật mình nuối tiếc, bâng khuâng.
2Câu 2:
+nhóm 2 làm câu 2 -Sự khac biệt giỡa trồng cây và học tập
3.Câu 3:
-Cách dùng từ ngữ giữa 2 bài thơ khác nhau.Thơ HXH
dùng ngôn ngữ bình dân, Thơ BHTQ dung nhiều từ Hán
Việt
4.Câu 4
-Sự khác biiệt trong tâm lí giữa 2 thế hệ.
+nhóm 3 làm câu 3
+nhóm 4 làm câu 4

HS cử đại diện lên trình bày


GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm

IV. Củng cố:


* Nắm vững kiến thức về LLSS
* Cách vận dụng LLSS váo phân tích văn bản.
50
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
V. Dặn dò:

*Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV.
*Chuẩn bị Bài:Luyện tập vận dụng ttll PT và SSánh .
***

Tiết 44 Ngày soạn:


LUYỆN TẬP VẬN DỤNG THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH

A.MỤC TIÊU:
- Ôn tập về LLPT và LLSS
-Tích hợp kién thức về văn, tiếng Việt và hiểu biết về cuộc sống
-Rèn luyện kĩ năng kết hợp các TTLL trong 1 bài văn.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: SGK, Sách tham khảo. Soạn bài.
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại kiến thức về các thao tác LL đã I.Các thao tác lập luận đã học:
học 1.Giải thích và LLGT
- Điều kiện xuất hiện nhu cầu giải thích
-Mục đích của bài giải thích.
-Cách giải thích
2.Phân tích và lập luận phân tích
-Cách lập luận phân tích
-Thao tác lập luaanj phân tích
3. So sánh và thao tác lập luận so sánh
-Cách lập luận so sánh
-Thao tác lập luận so sánh
II. Vận dụng các thao tác lập luận:
Thảo luận nhóm bằng cách chia lớp thành 8 1.Bài tập1.
nhóm. 4 nhóm làm câu 1, 4nhóm làm câu 2. Cử +đoạn văn sử dụng TTPT và TTSS
đai diẹn trình bày -Phân tích:tự kiêu, tự đại là dại khờ
-So sánh
+TTPT đóng vai trò chủ đạo
Việc vận dụng nhièu thao tác là một tất yếu
2 Bài tập 2
-Vận dụng các thao tác lập luận vào việc viết 1 đoạn văn
bàn về vẻ đẹp của 1 bài thơ nghiêng cánh nhỏ” -> bé

51
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
bỏng mong manh.
3. Trả lời các câu hỏi ở SGK.
GV nhận xét kết luận

IV. Củng cố:


*Các TTLL
*Cách vận dụng
V. Dặn dò:
*Học thuộc bài
*Soạn bài: “Hanh phúc của một tang gia

Tiết 45-46: Ngày soạn:

HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA


(Trích "Số đỏ" -Vũ Trọng Phụng.)
A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm:
-Đôi nét về Vũ Trọng Phụng và phong cách sáng tạo của ông.
-Giới thiệu về Số đỏ.
-Đọc đoạn trích.
1.Thành công của Vũ Trọng Phụng trong việc khắc hoạ tính cách lố bịch, nhố nhắng của các loại quái thai
trong XH thực dân tư sản trước CMT8.
2.Những thủ pháp của nhà văn sử dụng để đạt hiệu quả trong nghệ thuật trào phúng có tính châm biếm, đả
kích.

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, tác phẩm “Số đỏ”, Tài liệu nghiên cứu về Vũ Trọng Phụng Soạn bài..
*Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cảnh cho chữ và ý nghĩa của nó trong tác phẩm Chữ người tử tù của
Nguyễn Tuân?.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Vũ Trọng Phụng là một trong những nhà văn hiện thực xuất sắc, là cây bút tiểu thuyết + phóng sự có
phong cách nghệ thuật rất độc đáo. Với 27 tuổi đời, Vũ Trọng Phụng đã để lại một số lượng tác phẩm khá
lớn và đã làm vinh dự cho nền văn học của chúng ta.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung:
52
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Tìm hiểu về tác giả. 1. Tác giả: - Vũ Trọng Phụng (1912-1939)
*GV: hướng dẫn H/S tìm hiểu phần -Là nhà văn lớn, có vị trí đặc biệt trong nền văn xuôi hiện
tiểu dẫn kết hợp với chuẩn bị ở nhà để trình bày đại Việt Nam, là một trong những cây bút hiện thực chũ
về Vũ Trọng Phụng. nhĩa tiêu biểu của văn học Việt Nam trước CMT8.
Hỏi: Hãy trình bày đôi nét về Vũ Trọng -Được mệnh danh là "ông vua phóng sự đất Bắc".
Phung?. -tài năng của Vũ Trọng Phụng còn kết tinh chói lọi và rực
-HS: Trình bày. rỡ trong thể loại tiểu thuyết.
*GV: bổ sung thêm một số điểm, sau -Tác phẩm: 9 tiểu thuyết, 8 phóng sự, 6 vỡ kịch, khonge
đó nhấn mậnh những điểm chính. 30 truyện ngắn.
2. Số đỏ (1936):
-Tác phẩm đả kích mạnh mẽ vào cái XH tư sản thành thị
Tìm hiểu về Số đỏ. VN đang chạy theo lối sống văn minh rởm hết sức lố lăng
*GV: gọi 1-2 HS tóm tắt cốt truyện Số và đồi bại đương thời.
đỏ, Gv giới thiệu về tác phẩm để HS nắm, -Tác phẩm đã xây dựng được một loạt chân dung biếm
khuyến khích HS tìm đọc, sau đó chốt lại những hoạ phong phú -> người đọc hình dung ra bộ mặt XH
nét chính về giá trị của Số đỏ - tiểu thuyết có thể đương thời.
làm vinh dự cho nền văn học nào sản sinh ra nó. -Là cuốn tiểu thuyết trào phúng xuất sắc, mỗi chương
sách được tổ chức như một màn hài kịch hấp dẫn.
3.Đoạn trích:
- Vị trí đoạn trích: Chương XV.
- Bố cục: Hai phần.
Tìm hiểu đoạn trích.
Hỏi: Cho biết vị trí của đoạn trích.
-HS: Chương XV- Số đỏ.
Hỏi: Cho biết bố cục và nêu nội dung chính của
từng phần?.
-HS: Phân làm hai phần + nêu nội dung
chính.
II.Đọc -Hiểu văn bản :
+ Đọc :
+ Tìm hiểu văn bản:
1.Tình huống trào phúng:
Tìm hiểu ý nghĩa của tình huống truyện.. - Nhan đề -> nghịch lí: theo lẽ thường tang gia đồng nghĩa
Hỏi: Hãy cho biết ý ngiã trào phúng của nhan với mất mát, đau thương nhưng ở đây lại hạnh phúc -> ý
đề?. nghĩa trào phúng -> sự chờ đợi bấy lâu được đáp ứng:
-HS: sẽ thấy được hai phương diện đối lập được hưởng gia sản, được thoã mãn ý muốn riêng tư ->
nhau đến mức phi lí: tang gia mà lại hạnh phúc. độc đáo, hài hước -> >< trào phúng.
HS lí giải vì sao có sự nghịch lí này -> mâu 2."Hạnh phúc" của tang gia:
thuẫn -> độc đáo. *Cụ cố Hồng: mới 50 tuổi -> luôn đóng vai già yếu để
"Hạnh phúc" của một tang gia. được kiêng nể nhưng chỉ ở trong nhà, lần này được đóng
"Hạnh phúc" cụ thể của từng người. vai trước mặt mọi người: "cụ cố Hồng nhắm nghiền mắt
*GV: hướng dẫn cho HS tìm tòi, hệ để mường tượng cái lúc ... kia kìa" + 1872 câu gắt.
thống lại các chi tiết thể hiện thái độ từng người *Văn Minh: thích thú vì: "Cái chúc thư ... lí thuyết viễn
khi có tang. HS hình dung về đám tang. vong nữa".
Hỏi: Hãy nhận xét về biểu hiện của từng thành *Bà Văn Minh: Nôn nào vì được mặc đồ sô gai tân thời,
viên khi có "Tang gia".?. cái mũ mấn trắng viền đen.
-HS: Thống kê và phân tích các biểu hiện *Ông Phán mọc sừng: Thì hả hê vì được cụ Hồng chia
"Hạnh phúc" của từng người -> rút ra kết luận. thêm vài nghìn.

53
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-HS: chủ động tìm hiểu và phân tích và bình * CôTuyết: Sung sướng vì được mặc bộ y phục Ngây
luận theo cảm nhận chủ quan của mình. G/v tập thơ.
hợp ý kiến, đánh giá khả năng cảm nhận của *Cậu Tú Tân: Thích thú vì được dịp trổ tài chụp ảnh.
H/S -> rút ra khái quát. *Tiệm may Âu hoá + TYPN: được dịp "lăng xê" mốt
Hỏi: Từ niềm "Hạnh phúc" đó của mõi thành mới nhất, hiện đại nhất "có thể bán...hạnh phúc cuộc đời".
viên, em có suy nghĩ gì?. *Hai viên cảnh sát thất nghiệp: thì vui sướng vì được
-HS: Đánh giá, nhận xét. thuê giữ trật tự; cụ Tăng Phú vui vì đại diện báo gõ mõ,
*GV: giảng: Hạnh phúc của mỗi các quan khách khác thì hả hê vì có dịp phô trương vô sổ
người mỗi vẻ nhưng cái chung là không ai tỏ vẻ huy chương....
đau buồn, tiếc thương cả -> chúng chính là => hạnh phúc của mỗi người theo mỗi kiểu, không ai
những quái thai, ung nhọt của XH được XH đó giống ai, gắn liền tính cách, bản chất của họ, trong mỗi
nuôi dưỡng -> tác giả đã vạch trần bản chất người đều chứa mâu thuẫn trào phúng riêng => không
khốn nạn, vô nhân đạo của XH thượng lưu rởm. buồn sầu đau đớn chỉ mơ màng.
=> bức tranh XH TDTS thu nhỏ với tất cả sự xấu xa, kệch
cỡm, hăm tiến, rởn đời -> bản chất "khốn nạn, chó đểu,
vô nhân đạo" -> sức tố cáo mạnh mẽ.
3. Cảnh đám tang:
- Đó là đám tang to tát "theo cả lối Ta,Tàu, Tây, có kiệu
Phân tích cảnh đám tang. bát cống, lợn quay đi lọng, lốc bốc xoảng, kèn bú đích,
Hỏi: Cảnh đưa đám có những chi tiết nào đáng vòng hoa, 300 câu đối + 6 xe có che lọng, 2 vòng hoa đồ
chúng ý: tác giả miêu tả từ góc độ nào?. sộ"-> Long trọng -> sự phô trương giả dối, rởm đời lố
-HS:Tái hiện và miêu tả. lăng, tâm lí háo danh hết sức kỳ quặc qua những nghi lễ
Tác giả khi thì lùi xa để quan sát toàn cảnh, khi đưa tang hổ lốn, tạp nham đến buồn cười cuốn hút cả
thì đứng gần để miêu tả toàn cảnh để người đọc người dự lẫn người xem..
nhậ thấy đây là đám rước, không phải đám ma. => "Thật là...gật gù cúi đầu"-> hạ câu van gói trọn sự mỉa
Âm thanh được tác giả ghi lại rất hỗn độn, tạp mai đến cực độ.
nham. - Đó là đám tang rất vui vẻ: "Những tài tử chụp ảnh thi
Hỏi: Đó là đám tang như thế nào?. nhau như ở hội chợ", "đám ma đưa đến đâu làm huyên
-HS: Nhận xét: náo đến đấy"; "kèn ta, Tây, tàu lần lượt thay nhau mà rộn
+ Đám tang to tát. lên"-> huyên náo, như ngày hội -> mỉa mai, hài hước, đã
+ đám tang vui vẻ. kích.
Hỏi: Thái độ của những người đi đưa tang được - Những người đưa tang -> nhân vật đám động -> tập
biểu hiện như thế nào?. Tác giả đã sử dụng nghệ hợp chân dung..
thuật gì để thể hiện?. + "Những ông bạn thân cụ cố Hồng, ngực đầy huân
-HS: Phân tích thái độ của những người đưa chương...loãn quản"-> phương phi oai vệ, lẽ ra phải
tang: nghiêm chỉnh thành kính theo linh cửu >< khi trông
+ Những người bạn của cụ cố Hồng. thấy...não nùng -> dâm ô, háo sắc, vô liêm sĩ.
+ Mấy trăm "trai thanh gái lịch" đi trong đám tang
+ Những trai thanh gái lịch. "bằng vẽ mặt buồn rầu..... đưa ma" -> hình thức là thế ><
+ Những người trong gia đình: cụ cố Hồng, cậu "họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê
Tú Tân, Tuyết, Xuân tóc đỏ. -> nghệ thuật chủ bai nhau, ghen tuông, hò hẹn..."
yếu là ><: nội dung >< hình thức -> trào phúng, => >< hình thức hình thức, nội dung => tính cách thiếu
hài hước -> vạch trần bộ mặt thật của những con văn hoá vô đạo đức của những con người cặn bả trong
người căn bã, quái thai trong XH đương thời. XH.
III.Tổng kết:
- Nghệ thuật miêu tả đám đông.
- Tình huống trào phúng(ND><HT).
Tổng kết - Ngôn ngữ sắc sảo ,giọng mỉa mai châm biếm.

54
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hỏi: Cảm nhận của em sau khi học xong tác - Vạch rõ những chân tướng nhố nhăng, lố bịch của
phẩm? những hạng người mang danh là thượng lưu-> cặn bã của
xã hội.
IV. Củng cố:
* Vì sao tác giả đặt cho tác phẩm mình là cái tên "Số đỏ"?.
- Hạnh phúc của tang gia.
- Cảnh đám tang.
- Hãy B/Lvề niềm "hạnh phúc" của mỗi người khi có T/gia?.
- Vì sao tác giả đặt cho tác phẩm mình là cái tên "Số đỏ"?.
V. Dặn dò: *Xem lại bài học ở lớp.
* Chuẩn bị bài: Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Tiãút thæï 47: Ngaìy soaûn:

PHONG CAÏCH NGÄN NGÆÎ BAÏO CHÊ

A.MUÛC TIÃU:
- Nàõm væîng khaïi niãûm hai loaûi phong caïch cuîng nhæ nhæîng âàûc træng cå baín cuía chuïng
- Phong caïch ngän ngæî Baïo chê laì kiãøu diãùn âaût taïc âäüng låïn âãún táöm hx, tæ tæåíng vaì tçnh
caím cuía moüi ngæåìi trong cuäüc säúng.
- Váûn duûng laìm baìi táûp thæûc haình.
B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: S/d phæång phaïp âaìm thoaûi gåüi måí.
C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ:
* Giaïo viãn: Soaûn baìi, tham khaío taìi liãûu âãø ra caïc vê duû, baìi táûp.
* Hoüc sinh : Âoüc træåïc, laìm quen âæåüc caïc vduû.
D.TIÃÚN TRÇNH BAÌI DAÛY:
I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:
II.Kiãøm tra baìi cuî: Kiãøm tra baìi táûp âaî ra vãö nhaì
III.Baìi måïi:
a.Âàût váún âãö: phong caïch ngän ngæîî Baïo - cäng luáûn laì tiãúng noïi chung cuía xaî häüi, laì phong
caïch toaìn dán âoìi hoíi nhiãöu khaí nàng räüng låïn, tæì thæûc tãú âãún tiãúng noïi toaìn dán.
bTriãøn khai baìi:

55
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA THÁÖY &TROÌ NÄÜI DUNG KIÃÚN THÆÏC
Chuï yï: phong caïch ngän ngæî Baïo chê khaïc I.Ngän ngæî baïo chê
våïi caïc chuyãn ngaình khaïc. 1.Xeït vê duû:
Vduû: * Nguäön tin thäng baïo mäüt tin tæïc ngàõn goün, chênh
xaïc, mang tênh täøng håüp.
ûHoíi:Nháûn xeït vãö näüi dung phaín aïnh, - Näüi dung thäng baïo roî raìng, cuû thãø, thãø hiãûn
tæì ngæî, cáu vàn, bäú cuûc...? chæïc nàng thäng baïo vaì hæåïng dáùn dæ luáûn, cáu vàn
ûHoíi:càn cæï phong caïch ngän ngæî goüt ngàõn goün, ngän tæì váûn duûng nhiãöu phong caïch
giuîa, âoaûn vàn mang phong caïch ngän ngæî ngän ngæî khaïc => Âaím baío âæåüc váún âãö näüi dung
gç? thäng tin, sæû kiãûn.

ûHoíi:Váûy, thãú naìo laì âoaûn vàn mang => Âoaûn vàn mang phong caïch ngän ngæî
phong caïch ngän ngæî baïo chê? -Khaïi niãûm: Kiãøu diãùn âaût duìng trong lénh væûc
baïo âaìi åí caïc muûc nhæ tin tæïc phoïng sæû tiãøu
pháøm, bçnh luáûn...
2.Mäüt säú thãø loaûi vàn baín baïo chê:
a, Baín tin
HS thaío luáûn vãö mäüt säú thãø loaûi baïo b,Phoïng sæû
chê c, Tiãøu pháøm
3.Nháûn xeït chung vãö vàn baín baïo chê.
-Baïo chê coï nhiãöu thãø loaûi. Täön taûi dæåïi 2 daûng
Nháûn xeït vãö vàn baín baïo chê chênh: daûng viãút vaì daûng noïi
-Mäùi thãø loaûi coï yãu cáöu riãng vãö sæí duûng ngän
ngæî
-Chæïc nàng chuí yãúu la cung cáúp thäng tin
II Luyãûn táûp

HS laìm pháön luyãûn táûp

IV.Cuíng cäú: * Nàõm chàõc âàûc âiãøm diãùn âaût tæìng loaûi.

Tiãút thæï 48: Ngaìy soaûn:

TRAÍ BAÌI SÄÚ 3

A.MUÛC TIÃU:
- Giuïp hoüc sinh kiãøm tra laûi kyî nàng thæûc haình cuía mçnh, cuîng nhæ nhæîng khaí nàng xeït âoaïn
nhæîng váún âãö thuäüc vãö xaî häüi.
- Hãû thäúng âæåüc nhæîng thaình cäng vaì haûn chãú, biãún âoï tråí thaình baìi hoüc kinh nghiãûm cho
nhæîng baç viãút sau naìy.

B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: Âaìm thoaûi.

C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ:


56
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

* Giaïo viãn: Baìi soaûn, baìi cháúm, kãút quaí vaì nhæîng nháûn xeït ruït kinh nghiãûm.
* Hoüc sinh: Chuáøn bë täút tám thãú tiãúp nháûn nhæîng æu khuyãút âiãøm cuía mçnh tæì baìi
viãút.
D.TIÃÚN TRÇNH LÃN LÅÏP:

I. ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:

II. Cuíng cäú laûi nhæîng kyî nàng laìm vàn nghë luáûn:

III.
III.Baìi måïi:
I.Âãö ra:” Anh, chë, haîy âaïnh giaï tám tçnh cuía nhaì thå Nguyãùn Khuyãún qua bæïc tranh Thu cuía
ba baìi thå Thu ( Thu âiãúu, Thu áøm, Thu Vënh)”
II.Yãu cáöu vaì hæåïng giaíi quyãút:
1. Giåïi thuyãút vãö chán dung vaì thå Nguyãùn Khuyãún.
2. Tiãúng loìng cuía nhaì thå qua viãûc läüt taí thãú giåïi muìa Thu.
3. Ba baìi thå Thu laì tiãúng noïi tám tçnh.( Sæí duûng phæång phaïp phán têch täøng håüp).
4. Vãö kyî nàng: cáön giaíi quyãút âæåüc:
+ Khaí nàng phaït hiãûn vaì khaïm phaï tinh tãú cuía Nguyãùn Khuyãún vãö laìng caính.
+ Tám tçnh cuía nhaì thå => chán dung caïi Täi.

III.Nháûn xeït:
* Pháön låïn hoüc sinh laìm khaï täút triãøn khai vaì phaït triãøn caïc váún âãö, lyï giaíi âæåüc caïc váún
âãö qua laûi cuía thoïi quen tæì khaïch thãø âãún chuí thãø.
* Ngän tæì cáu vàn coï trau chuäút.
* Pháön bçnh luáûn coìn toí ra non keïm; mäúi liãn hãû giæîa hoüc sinh vaì nhaì træåìng, xaî häüi coìn så
saìi; diãùn âaût pháön thoïi quen xáúu coìn chung chung.
* Dáúu cáu vaì chênh taí sai nhiãöu.
Âiãøm : Gioíi: Khaï: Trung bçnh: Yãúu:

IV.Cuíng cä:ú
V.Dàûn doì : .
* Chuáøn bë:Mäüt säú thãø loaûi vàn hoüc

57
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Tiết 49: Ngày soạn:
MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ TRUYỆN

A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm vững:


-.Đặc điểm của thơ truyện.
-.Cấu tạo của thơ, truyện.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc đọc văn

B.PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY: Lấy v/d và p/t lí thuyết qua v/d, đối thoại.

C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:


*Giáo viên: Đọc SGK, một số tác phẩm về thơ, truyện .Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:

II.Kiểm tra bài cũ:


III. Bài mới:
1 Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

58
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung về thơ I.Thơ :
1.Khái lược về thơ:
- Thơ là thể loại có phạm vi phổ biến sâu và rộng, cốt lõi
của thơ là trữ tình.
- Thơ chú trọng đến cái đẹp, phần thi vị của tâm hồn con
người và cuộc sống khách quan
-Phân loại thơ theo nội dung biểu hiện có thơ trữ tình, thơ
tự sự, thơ trào phúng. Theo cách tổ chức bài thơ có thơ
cách luật, thơ tự do, thơ văn xuôi
2.Yêu cầu về đọc thơ
Vận dụng hiểu biết vè thơ để đọc thơ - Cần biét rõ bài thơ
-Đọc kĩ bài thơ,cảm nhận ý thơ qua câu chữ hình ảnh...
-Từ hình tượng thơ đánh giá bài thơ trên 2 phương diện nội
dung và hình thức

II. Truyện:
1.Khái lược về truyện:
-truyện phản ánh cuộc sống trong tính khách quan của nó,
qua con người, sự kiện...được kể lại bỡi người kểchuyện
Khái lược về truyện Truỵện sử dụng nhiều hình thức ngôn ngữ khác nhau
-Truyện có nhiều kiểu loại: thần thoại, truyền thuyết,
truyện cười, truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết...
2.Yêu cầu đọc truyện:
- Tìm hiểu bối cảnh xã hội, hoàn cảnh sáng tác
-Phân tích diễn biến của cốt truyện qua phần mở đầu, vạn
động, kết thúc với các tình tiết, sự kiện ...
-Phân tích nhân vật
-Đánh giá truyện về các giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm
Học sinh vận dụng hiểu biết về truyện để đọc mĩ
truyện
Giáo viện nhận xét và kết luận V.Luyện tập:

Học sinh tiến hành luyện tập

IV. Củng cố:


* Đặc điểm của thơ
* Đặc điểm của truyện.
* Lấy ví dụ với một số bài thơ, truyện và phân tích đặc điểm.

V. Dặn dò:
* Làm 2 bài tập 1+2 SGT trang 136.
59
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
* Chuẩn bị: "Chí phèo" (Nam Cao).
- Nắm Tác giả, hoàn cảnh sáng tác.
- Nắm chủ đề, nội dung) soạn bài theo HDHB.

Tiết 50,51: Ngày soạn:

CHÍ PHÈO
TÁC GIA NAM CAO (1915-1951)

A.MỤC TIÊU: Giúp HS thấy được Nam Cao là nhà văn lớn, thể hiện ở:
- Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ bao trùm toàn bộ sáng tác của ông trước CM.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc, độc đáo của Nam Cao cùng với sự đóng góp to lớn của ông vào sự phát
triển của văn xuôi nước ta.
- Quan điểm nghệ thuật tự giác rất tiến bộ, sâu sắc của Nam Cao.
B.PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Soạn bài, SGK, SGV, t/p của Nam Cao, sách n/c về N/C.
* Học sinh: Soạn bài, đọc STK.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Nam Cao là mmọt tài năng lớn, một nhà văn xuất sắc đã góp phần cách tân và HĐH nên văn xuôi quốc
ngữ. Ông đóng vai trò quan trọng trong nền văn học hiện Việt Nam. Cả cuộc đời Nam Cao là quá trình
phấn đấu không khoan nhượng cho một nhân cách cao đẹp - nhân cách trong cuộc đời và nhân cách trong
sáng tạo.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động1: Tìm hiểu chung về cuộc đời, con I.VàI nét về cuộc đời và con người:
người 1.Cuộc đời:
Hoạt động2: Tìm hiểu về cuộc đời. -Tên khai sinh Trần Hữu Tri.
- Quê quán: Đại Hoàng, Lí Nhân, Hà Nam -> vùng đồng
*GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, chiêm trũng, nghèo đói, cướng hào nặng nề -> đi vào sáng
trình bày những nét chính về cuộc đời Nam Cao. tác của Nam Cao với tên Vũ Đại.
1-2 HS trình bày vấn đề này. Sau đó G/V nêu - Gia đình: được miêu tả nhiều lần -> gia đình trung nông,
câu hỏi. nghèo, đông con; gia đình tri thức nghèo luôn túng thiếu.
Hỏi: Trong những nét chính về cuộc đời của -Con đường đời: -> có ý nghĩa tiêu biểu cho lớp tri thức
Nam Cao, theo em những yếu tố nào ảnh hưởng đương thời: xuất thân từ nông thôn nghèo khổ -> vào đời
đến sáng tác của Nam Cao?. thì va đầu với hiện thực tàn nhẫn -> sống lay lắt -> tham gia
CM là sự chuyển biến tất yếu. Nam Cao hy sinh vẻ vang.
-HS:Thoả luận và đưa ra ý kiến về những nét 2.Con người:

60
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
chính có liên quan đến sáng tác, quê quán, gia -Tâm trạng bất hoà sâu sắc đối với XH đương thời -> XH
đình, con đường đời... tàn bạo, bất công, bóp ngẹt sự sống -> nỗi bi phẩn của
người trí thức có ý thức về sự sống mà không được sống.
Hoạt động3: Tìm hiểu con người. -Sự gắn bó ân tình sâu nặng, thiết tha đối với bà con nông
Hỏi: Nam Cao có những phẩm chất gì cao qúi?. dân ruật thịt ở quê hương nghèo.
-HS:Trình bày 3 đặc điểm chính. -Tinh thần đấu tranh trung thực để tự vượt mình, cố khắc
*GV: lấy một số ví dụ để minh hoạ cho phục tâm lí, lối sống tiểu tư sản -> vươn tới hoàn thiện nhân
mỗi đặc điểm: Chí Phèo, lão Hạc, Dì Hảo, Một cách, sống cuộc sống có ý nghĩa.
đám cưới... II.Quan điểm nghệ thuật:
Hỏi: Thế nào là tâm lý, lối sống tiểu tư sản?. - Tự giác về quan điểm nghệ thuật, suy nghĩ nghiêm túc về
-HS:Là thái độ thờ ơ, quay lưng trước cuộc "sống và viết" -> quan điểm sáng tác tiến bộ. Đó là:
đời, hoặc bất lực, buông xuôi, chạy theo đồng - Nhà văn không nên chạy theo cái đẹp thơ mộng mà quay
tiền, sống thực dụng, ích kỷ... lưng với hiện thực rồi viết ra những cái giả dối, phù phiếm.
Hoạt động4: Tìm hiểu về quan điểm nghệ thuật - Văn chương chân chính là văn chương thấm đượm lí
của Nam Cao. tưởng nhân đạo, mang nỗi đau nhân tình, tiếp sức mạnh cho
*GV: Giảng cho HS hiểu Nam Cao là con người.
một nhà văn rất tự giác trong lao động nghệ - Cuộc sống phải đặt trên văn chương, văn chương phải vì
thuật, có những suy nghĩ nghiêm túc, chính chắn con người, nhà văn chân chính phải là con người chân
về "sống và viết" -> quan điểm nghệ thuật tiến chính có tình thương, nhân cách.
bộ. - Bản chất văn chương là sáng tạo, không chấp nhận rập
Hỏi: Nam Cao quan niệm ntn về sáng tạo nghệ khuôn và sự dễ giải: không tìm tòi sáng tạo thì không có
thuật?. Nêu nhận xét của em về quan điểm đó?. văn chương.
- Người cầm bút phải có lương tâm -> viết cẩu thả là bất
lương đê tiện.
-HS:Trình bày những quan điểm nghệ thuật
cảu Nam Cao, sau đó nhận xét.
*GV: lấy một số tuyên ngôn về nghệ III.Sự nghiệp văn học:
thuật của Nam Cao ở một số tác phẩm cụ thể để 1.Sáng tác trước CMT8: Tập trung vào hai mảng:-
tăng thêm tính thuyết phục trong bài giảng. HS Cuộc sống người trí thức tiểu tư sản nghèo và cuộc sống
sẽ thấy rõ quan điểm sáng tác của Nam Cao rất người nông dân -> đó là nỗi đau day dứt tới đau đớn của
cụ thể, không phải là sự áp đặt. nhà văn trước tình trạng con người bị xói mòn về nhân
phẩm, huỷ hoại nhân cách trong XH ngột ngạt, phi nhân
Hoạt động5: Tìm hiểu về sự nghiệp sáng tác. tính.
*GV: Cần cho HS nắm được cách tìm 2.Sáng tác sau CMT8:
hiểu sáng tác của các nhà văn trước CM. Lấy 3.Nghệ thuật viết truyện:
mốc CMT8/1945 đê phân chia. -Cách viết chân thực, có tầm khái quát cao -> có ý nghĩa to
Hoạt động6: Tìm hiểu sáng tác của Nam Cao lớn, có màu sắc triết lí sâu xa.
trước CMT8. -Xây dựng những nhân vật chân thực, sống động, có những
Hỏi: Trước CMT8, sáng tác của Nam Cao có gì điển hình bất hủ.
đặc sắc?.
-HS:Tập trung vào 2 mảng đề tàI nông dân
+ tri thức.
Hỏi: Sáng tác sau CMT8 được thể hiện ntn?.
-HS:Nhận xét.
Hỏi: Hãy cho biết những đặc sắc về nghệ thuật
viết truyện.

IV. Củng cố:

61
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
*Sở trường miêu tả, phân tích tâm lí, có khả năng đi sâu vào ngõ ngách tâm tư sâu kín cùng những diễn
biến phức tạp trong nội tâm con người.
*Cách kể chuyện + kết cấu truyện linh hoạt, mới mẽ -> dẫn truyện tự nhiên, lôi cuốn.
* Ngôn ngữ tự nhiên, sinh động, gần lời ăn tiếng nói nhân dân. Giọng điệu biến hoá.
*Hãy phân tích và chứng minh những quan điểm nghệ thuật của Nam Cao?.
* Trước CMT8, sáng tác của Nam Cao xoay quanh hai vấn đề, hãy làm rõ?.
V. Dặn dò:
*Học và nghiên cứu kỹ về bài học ở lớp.
* Soạn bài: "Chí Phèo" – (Nam Cao) .theo HDBT.
- Nắm được các bi kịch lớn trong cuộc đời của CP.
+ Trước khi gặp Thi Nở
+ Sau khi gặp Thi Nở.
- Nắm được quan đIểm N/T của N/C gửi gắm trong t/p

Tiãút thæï 52: Ngaìy soaûn:

PHONG CAÏCH NGÄN NGÆÎ BAÏO CHÊ


(tiãúp theo)

A.MUÛC TIÃU:
- Nàõm væîng khaïi niãûm phong caïch baïo chê cuîng nhæ nhæîng âàûc træng cå baín cuía chuïng
- Váûn duûng laìm baìi táûp thæûc haình.
B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: S/d phæång phaïp âaìm thoaûi gåüi måí.
C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ:
* Giaïo viãn: Soaûn baìi, tham khaío taìi liãûu âãø ra caïc vê duû, baìi táûp.
* Hoüc sinh : Âoüc træåïc, laìm quen âæåüc caïc vduû.
D.TIÃÚN TRÇNH BAÌI DAÛY:
I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:
II.Kiãøm tra baìi cuî: Kiãøm tra baìi táûp âaî ra vãö nhaì
III.Baìi måïi:
a.Âàût váún âãö:
bTriãøn khai baìi:

HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA THÁÖY &TROÌ NÄÜI DUNG KIÃÚN THÆÏC


Chuï yï: phong caïch ngän ngæî Baïo chê IICaïc phæåüng tiãûn diãùn âaût vaì âàûc træng cuía
khaïc våïi caïc chuyãn ngaình khaïc. ngän ngæî baïo chê:
1.Caïc phæång tiãûn diãùn âaût:
-HS tçm hiãøu caïc phæång tiãûn diãùn âaût *Vãö tæì væûng:
qua cac baìi baïo cuû thãø -Sæí duûng phong phuï, tuyì phaûm vi vaì thãø loaûi maì
+ nháûn xeït caïch duìng tæì væûng viãûc sæí duûng phuì håüpi.
+ nháûn xeït vãö ngæî phaïp *Vãö ngæî phaïp:
+ nháûn xeït vãö biãûn phaïp tu tæì -Cáu vàn âa daûng, nhæng thæåìng ngàõn goün
*Caïc biãûn phaïp tu từ
- Kãút cáúu gáön nghéa våïi máùu nghéa laì coï sæû
thäúng nháút cao. Bäú cuûc chàût cheî. Biãûn phaïp tu tæì
sæí duûng coï choün loüc, khäng nãn quaï laûm duûng
máút vàn hoaï.

62
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
2.Âàûc træng cuía ngän ngæî baïo chê
Nãu âàûc træng cuía baïo chê -Tênh thäng tin thåìi sæû: läúi vàn ngàõn goün, thäng tin
cao, thåìi sæû cáûp nháût, cháút læåüng thäng tin cáön
chênh xaïc
-Tênh ngàõn goün: läúi vàn ngàõn goün nhæ caïc baín
tin...
-Tênh sinh âäüng háúp dáùn thãø hiãûn åí âàûc tiãu âãö,
duìng chæî âàût cáu...

II Luyãûn táûp

IV.Cuíng cäú: * Nàõm chàõc âàûc âiãøm diãùn âaût tæìng loaûi.
* Soaûn thaío vàn baín theo phong caïch baïo chê.
V.Dàûn doì: * Laìm baìi táûp 1,2.
* Soaûn:Chê Pheìo

Tiết 53-54: Ngày soạn

CHÍ PHÈO (Nam Cao)


(Tiếp theo)

A.MỤC TIÊU:
- Đọc, nắm vững cốt truyện + hệ thống nhân vật.
- Xuất xứ tác phẩm. -Tóm tắt tác phẩm.
- Hiểu được những khía cạnh sâu sắc, mới mẻ của Nam Cao qua việc thể hiện số phận bi thảm của người
nông dân -> sức mạnh tố cáo.
- Hiểu được trực tiếp nhân đạo sâu sắc cảu Nam Cao, đặc biệt việc đi sau khám phá bản chất lương thiện
đẹp đẽ khi bị vùi dập mất hình người tính người.
- Hiểu được giá trị đặc sắc về nghệ thuật có tầm vóc kiệt tác này.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Soạn bài.
* Học sinh: Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Quan điểm nghệ thuật của Nam Cao được thể hiện ntn trong tác phẩm đời
thừa? Những đặc sắc về nghệ thuật của đời thừa?..
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Chí Phèo là kết tinh những thành công của Nam Cao trong đề tài nông dân và là kiệt tác trong nền văn
xuôi trước CM. Chí Phèo vừa phản ánh XH nông thôn trên bình diện đấu tranh giai cấp vừa thể hiện vấn
đề con người bị tha hoá. Tìm hiểu tác phẩm ta sẽ rõ điều đó.
2.Triển khai bài:

63
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung:
Xuất xứ tác phẩm. 1.Xuất xứ::
Hỏi: Xuất xứ tác phẩm?. -Tác phẩm lúc đầu được Nam Cao đặt tên là "Cái lò gạch
-HS:Trình bày các lần thay đổi nhan đề của cũ" năm 1941, nhà xuất bản đời mới -> "Đôi lứa xứng đôi".
tác phẩm -> kết luận: truyện viết về cuộc sống - Năm 1946, khi cho in trong tập "luống cày", Nam Cao đổi
của người nông dân trong XH cũ -> kiệt tác. tên là "Chí Phèo" -> tác phẩm kể về "người thật, việc thật"
(tất nhiên có quyền hư cấu) ở quê hương tác giả.
2.Đọc và tóm tắt tác phẩm
a.Đọc
Đọc và tóm tắt. b.Tóm tắt:
Hỏi: Hãy tóm tắt tác phẩm Chí Phèo?.
-HS:1-2 HS tóm tắt. II.Phân tích:
*GV: yêu cầu HS khác nhận xét. 1.Nhân vật Bá Kiến:
Phân tích tác phẩm. * Hình tượng điển hình về bọn phong kiến thống trị ở nông
*GV: dẫn: tác phẩm đã đặt ra nhiều thôn: Bá Kiến. -> đây là tên cường hào ác bá, tên địa chủ
vấn đề to lớn trong cuộc sống XH, vượt khỏi cáo già trong nghề thống trị dân đen.
khuôn khổ truỵên ngắn bằng vấn đề giai cấp và + Giọng quát rất sang, lối nói ngọt nhạt, cái cười Tào
đấu tranh giai cấp, cuộc sống nông dân và sự tha Tháo -> độc đáo.
hoá. Đứng đầu giai cấp đấu tranh là Bá Kiến, + Do "già đời đục khoét" hắn đã tạo được địa vị ăn trên
nông dân là Chí Phèo, bây giờ tìm hiểu lần lượt ngồi trốc, lắm quyền hành + uy lực
tưng chân dung. + Hắn "thét ra lửa", "Khét tiếng đến cả trong hàng
Tìm hiểu nhân vật Bá Kiến. huyện" hắn là tay cáo già, lọc lõi, từng trải trong nghề bóc
Hỏi: Nhân vật Bá Kiến được khắc hoạ ntn?. Tìm lột, đàn áp nông dân -> bằng việc cho nhân vật đối thoại,
chi tiết và phân tích?. tác giả cho thấy những suy nghĩ, tính toán về phương châm,
-HS:phải biết khái quát, tìm chi tiết thể hiện cách sống cùng những thủ đoạn, âm mưu thâm độc trong
bộ mặt của tên địa chủ này: việc đàn áp, thống trị nông dân được đúc kết từ mấy đời
-Ngoại hình. làm tổng lí: "mềm nắn, rắn buông", "thứ nhất... kiều thần",
-Tính cách. hắn khám phám ra qui luật "Già néo đứt dây.... ương
=> Độc đáo, gian hùm, quỷ quyệt, thâm độc ngạnh...".
trong việc trị người. -> bản chất gian hùm, lọc lõi, xảo quyệt, cáo già => một
Hỏi: đối với Chí Phèo, Ba Kiến sử dụng cách con Hổ biết cười.
cai trị ra sao, hãy phân tích?. + Là tên địa chủ dâm đãng: thông dâm với vợ Binh
-HS:Thái độ ngọt nhạt, mua chuộc Chí Chức, có những bốn vợ, có những hành động đồi bại, háo
Phèo khi hắn ở tù về -> sai khiến trở thành tay sắc.
sai đắc lực -> biến từ con người -> con quỉ. + Có thói ghen tuông thảm hại: ghen sôi sục và đau khổ
Hỏi: Bên cạnh các thủ đoạn, ngón nghề sử dụng vì ghen. Hắn ghen với Chí Phèo và đẩy Chí vào vòng tù
trong bóc lột và thống trị, hắn còn là tên địa chủ tội. Càng về già càng ghen dữ. Hắn đau lòng thấy "bà Tư tứ
ntn? trẻ...rụng hết răng", "chỉ muốn ...ở tù".
-HS: + Dâm đãng => Bóc lột nham hiểm, gian ác, dâm đảng, sợ vợ, ghen
+ Ghen tung, sợ vợ. tuông => nhân vật điển hình sắc nét của địa chủ cường hào
Hỏi: Qua nhân vật này, Nam Cao bộc lộ thái độ ác bá=> Tố cáo, phê phán gay gắt.
ra sao?
-HS:Nhận xét về cách thể hiện giọng điệu
của tác giả -> tố cáo, phê phán.
Hỏi: Qua nhân vật này ta thấy được vấn đề gì
trong XH nông thôn miền Bắc trước CM?.

64
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-HS:Trình bày được các vấn đề sau:
-Quan hệ XH nông thôn miền Bắc trước CM: ><
trong nội bộ bọn địa chủ cường hào, >< nông
dân + địa chủ -> phân tích các >< đó. 2.Nhân vật Chí Phèo :
-Bộ mặt gian ác, thâm độc, thối nát giai cấp địa a.Về bản chất XH, ý nghĩa điển hình của hình tượng Chí
chủ. Phèo và sức tố cáo độc đáo của ngòi bút Nam Cao.
* Chí Phèo là hình tượng có tính quy luật:
-> là sản phẩm của tình trạng áp bức ở nông thôn trước CM.
=> Người lương thiện bị đẩy vào con đường lưu manh.
Phân tích nhân vật Chí. - Quá trình lưu manh hoá, bị huỷ diệt nhân tính của Chí
*GV: dẫn: Chí Phèo là hình tượng đặc Phèo:
sắc viết về cuộc sống người nông dân của Nam - Hai mươi năm đầu cuộc đời; là nông dân lương thiện,
Cao. Qua nhan vật này, nhiều vấn đề của người từng có những mơ ước giản dị, chính đáng, đẹp đẽ: "chồng
được đề cập như sự tha hoá, bần cùng và lưu cuốc mướn... sào ruộng" bằng chính sức lao động.
manh, chúng ta lần lượt đi vào vấn đề. - Bị bà ba gọi lên bóp chân "hắn thấy nhục...gì"-> có ý thức
*Tính quy luật của hình tượng. nhân phẩm, biết phân biệt tình yêu - thói dâm dục.
*GV: giảng về quy luật: Tức là sự lặp - Vì ghen ->Bá Kiến đẩy Chí Phèo vào tù -> tiếp tay huỷ
đi lặp lại theo chu kỳ nhất định. diệt bản chất lương thiện của Chí, giết chết phần người ->
lương thiện -> quỷ dữ, thành kẻ lưu manh, côn đồ -> Nam
Cao chăm chú quan sát và bị ám ảnh day dứt về hành động
Hỏi: Vậy tính quy luật của hiện tượng Chí Phèo này: Trạch Văn Đoành (đôi mống giò) cụ Lộ (Tư cách mĩ)-
được thể hiện ntn trong tác phẩm? > hiện tượng phổ biến trong XH người ăn thịt người đương
-HS:Quá trình con người lương thiện - tha thời-> hiện tượng điển hình có giá trị phê phán, tố cáo sâu
hoá lưu manh hoá -> mất tính người-> Binh sắc.
Chức, năm Thọ. *Nỗi thống khổ của con người không được làm
người, bị XH chối bỏ.
- Vấn đề mới trong số phận tăm tối của người nông dân bị
tàn phá tâm hồn, huỷ diệt nhân hình lẫn nhân tính.
- Nỗi khổ của người nông dân bị áp bức: Không phải sưu
cao thuế nặng, to tức, quan lại tham nhũng-> vấn đề mới: số
phận người nông dân bị tàn phá tâm hồn, huỷ diệt nhân
tính,bị tha hoá-> vấn đề Nam Cao rất quan tâm.
+."Những việc ấy chính...mỗi lần hắn qua".
-> Không được làm người, bị XH từ chối, xua đuổi -> nỗi
thống khổ cùng cực.
* Nỗi thống khổ của con người bị từ chối - Mở đầu: "hắn vừa đi ..không ai biết"-> khật khiễng say,
quyền làm người. vừa đi vừa chửi, buồn cười -> sự vật vã, tuyệt vọng của một
linh hồn đau khổ -> không phải lảm nhảm, bâng quơ, vô
Hỏi: Nỗi khổ của người nông dân mà tác giả đặt nghĩa mà thấm thía nỗi khốn khổ của thân phận: khát khao
ra là gì? giao tiếp, hoà đồng và cộng đồng người nhưng bị từ chối ->
độc đáo, đột ngột, không chỉ giới thiệu được chân dung,
tính cách nhân vật mà có thể mở cho ta thấy sự bi đát của
một số phận con người không được XH thừa nhận là người
-> nỗi day dứt, đau đớn -> Tố cáo.
b.Mối tình Chí Phèo - Thị Nở và sự thức tỉnh linh hồn của
-HS: nhận định đó không phải sưu cao thuế Chí Phèo:
nặng mà nỗi khổ đó chính là bị tàn phá tâm hồn, - Đây không phải thứ tình yêu của hạng người - ngợm được
bị cộng đồng từ chối sống kiếp tăm tối cảu loài làm trò cười dưới ngòi bút làm ra vẽ cười cợt, tàn nhẫn của

65
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
thú vật-> điển hình qua nhân vật Chí Phèo. tác giả.
-> Tình yêu chân chính được Nam Cao cảm thương, bênh
vực -> tầm nhân đạo mới mẻ, bất ngờ.
- Chí Phèo đến với Thi Nở 1 cách rất ... Chí Phèo trong đêm
trăng say rượu -> Thị Nở bằng tình yêu mộc mạc, chân
thành -> khơi dậy b/c lương thiện linh hồn bao năm bán cho
quỷ dử đã trở về -> thức tỉnh "Hắn bâng khuâng... chao ôi
là buồn"-> lần đầu tiên hắn tỉnh táo để nhìn nhận lại cuộc
đời ở quá khứ và hiện tại - tương lai -. tuyệt vọng.

* "Bát cháo hành" của T/N -> ngạc nhiên, xúc động "mắt
hình như ươn ướt"-> cháo hành rất ngon vì đó là hương vị
của tình yêu chân thành, hạnh phúc giản dị to lớn, có thật
Phân tích mối tỉnh Thị Nở - Chí Phèo. lần đầu tiên dành cho Chí -> trở lại đúng bản chất của Chí
*GV: hướng dẫn HS tiếp tục phân tích Phèo -> thèm lương thiện, làm hoà với mọi người -> hồi
nỗi thống khổ của con người bị XH từ chối, hộp , mong mỏi được nhận trở lại vào XH loài người ->
không được làm người. HS lấy ví dụ để minh tin tưởng Thị Nở mở đường.
hoạ, dẫn chứng tập trung nhất ở đoạn mở đầu tác => Tình thế bi kịch -> Giết Bá Kiến và tự sát của Chí Phèo:
phẩm. - Con đường vừa mở ra bị chặn đứng lại: Bà cô Thị Nở dứt
Hỏi: Hãy đọc đạon đầu và phân tích diễn biến khoát không cho cháu lấy Chí Phèo -> đại diện dư luận ->
của nó để làm rõ nổi khổ của Chí? rơi vào bi kịch tâm hồn đau đớn; bi kịch của con người
-HS:Đọc và phân tích được sự quay lưng, không được công nhận là người -> qằn quại, đau khổ, tuyệt
thờ ơ, cự tuyệt của làng Vũ Đại đối với Chí và vọng ->uống rượu, Càng uống càng tỉnh, thấm thía nỗi đau
nỗi khát khao giao tiếp của Chí đối với mọi khôn cùng của thân phận "ôm mặt khóc rưng rức"-> dõng
người. dạc đòi lương thiện, đòi quyền làn người, kết án hắn -> lưỡi
Hỏi: Qua nỗi thống khổ này của người nông dao căm thù vung lên, kẻ ác đền tội -> bất ngờ -> vùng dậy
dân, thái độ của Nam Cao ntn? tuyệt vọng manh động, đơn độc -> tự sát vì bị từ chối làm
-HS:Phân tích thái độ của tác giả qua giọng người, không chấp nhận kiếp sống thú vật -> chết trong tâm
điệu: lạnh lùng, bình tĩnh những ẩn bên trong là trạng bi kịch đau đớn trên ngưỡng cửa về cuộc sống ->
nỗi day dứt, đau đớn từ số phận con người tình xung đột giai cấp.
yêu thương đối với họ.
*Tình yêu của TN-CP
Hỏi: Tình yêu của Thị Nở và Chí Phèo được
Nam Cao miêu tả ntn? Để làm gì?
-HS:Đó là tình yêu của người đàn bà xấu xí,
dở hơi, ế chồng, những có tình yêu chân thành
và người đàn ông chuyên rạch mặt ăn vạ con
quỷ dữ của làng Vũ Đại những bên trong vẫn III. Tổng kết:
tiềm tàng chất lương thiện ngời sáng -> thức * Nghệ thuật: Xây dựng nhân vật, miêu tả diễn biến nội
tỉnh linh hồn mà bấy lâu Chí bán cho quỷ dữ. tâm, cách kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ.
Hỏi: Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của chi tiết * Chủ đề:
"bát cháo hành"?
-HS:Đây là bát cháo của tình yêu chân
thành, hạnh phúc giản dị, tình người cao đẹp ->
thức tỉnh hoàn toàn con người Chí -> tin tưởng,
hy vọng vào con người, cuộc đời.
*Bi kịch của Chí Phèo:
Hỏi: Bi kịch của Chí Phèo bắt đầu? Bi kịch đó

66
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
là gì?
-HS:Phân tích, lí giải nguyên nhân tao ra bi
kịch cho Chí.
Hỏi: Vì sao Chí Phèo giết Bá Kiến rồi tự sát?
-HS:Lí giải.
Hỏi:Em có suy nghĩ gì về Chi tiết kết thúc tác
phẩm: Thị Nở "nhìn nhanh...cái lò gạch bỏ
không..."?
-HS: ngụ ý: có1 Chí Phèo con nối nghiệp
bố-> hiện tượng Chí Phèo chúa hết khi XH tàn
bạo trước quyền sống con người -> quy luật tàn
bạo, bi thảm của XH -> hiện tượng điển hình có
giá trị phê phán, tố cáo sâu sắc.
Tổng kết.
- Nghệ thuật.
- Nội dung.

IV. Củng cố: * Ôn lại các vấn đề đặt ra đã phân tích trong tác phẩm.
V. Dặn dò:
* Soạn bài: “Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu”

Tiết 55 Ngày soạn:

THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU

A.MỤC TIÊU:HS cần nắm được:


- Vai trò, tác dụng của các bộ phận trong câu, trong việc thể hiện ý nghĩa và liên kết câu trong văn bản
- Có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự tối ưu cho các bộ phận của câu.Có kĩ năng sắp xếp trật tự trong câu
khi nói và viết
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Soạn bài, đọc TLTK
* Học sinh: Soạn bài, học bài cũ tìm hiểu qua sách tham khảo.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:

67
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNGCỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNH KIẾN THỨC


I.Trật tự trong câu đơn:
GV yêu cầu HS tìm hiểu mục I Phân tích ví dụ.
-Nhận xét về cách sắp xếp trật tự các bộ phận ở 1-VD1
mụcI.1 a.Khôngphù hợp với hàm ý đe doạ đối phương
b.Có tác dụng xác định trọng tâm thôngbáo, phù hợp với
hàm ý đe doạ
c.Phù hợp
2- VD2.
Cách viết A là phù hợp vì trọng tâm thôngbáo là "rất thông
-lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn ở mục I.2 minh"
3-VD3.
-Phân tích cách sắp xếp ở much I.3 Trạng ngữ đặt ở các vị trí như vậy là phù hợp

II.Trật tự trong câu ghép:


Phân tích các ví dụ
1.a-Vế chỉ nguyên nhân cần đặt sau vế chính
-giải thích trật tự của các vế cau ở mục II.1 b-Vế chỉ sự nhượng bộ đặt sau để bổ sung thông tin
2. Chọn câu

III.CHỮA CÂU SAI


-Lựa chọn câu điền vào chỗ trống ở mục II.2

IV. Củng cố:


* VỊ TRÍ CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU
V. Dặn dò:
* Soạn bài tiết sau : BẢN TIN

Tiết 56 Ngày soạn

BẢN TIN

A.MỤC TIÊU:
- Nắm được yêu cầu cơ bản của bản tin.
- Biết cách viết bản tin về những sự kiện xảy ra trong cuộc sống
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.Đàm thoại, gợi mở
68
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Soạn bài, nêu vấn đề thảo luận cho HS .
* Học sinh: Chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:

2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
G/v yêu cầu chia lớp THÀNH 8 nhóm, I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA BẢN TIN:
mỗi nhóm làm một vấn đề rồi cho một số H/S 1.Bản tin là một thể loại báo chí nhằm đưa tin kịp thời
thuyết trình kết quả trước lớp và giáo viên sẽ chính xác những sự kiện thời sự có ý nghĩa trong cuộc
nhận xét, bổ sung. sống.
2.Bản tin phải có tính thời sự
*GV: yêu cầu một nhóm trình bày 3.bản tin phải ngắn gọn, súc tích
mục1. 4. Bản tin phải cụ thể, chính xác
*GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận 5.Bản tin phải có tính thời sự mới mẻ, hấp dẫn, nội dung
xét, bổ sung. chân thực, các thông tin phải có ý nghĩa xã hội cao.

II. CÁCH VIẾT BẢN TIN:


1.Khai thác, lựa chọn thông tin:
-cuộc sống rất phong phú với nhiều sự kiện. Người viết
phải chọn những thông tin có ý nghĩa xã hội cao
*GV: yêu cầu nhóm 2 trình bày mục 2. -Một bản tin cần phải có các thông tin đầy đủ, chính xác về
-HS: trình bày các vấn đề sau: các mặt: thời gian, không gian, chủ thể hành động hoặc sự
+Việc khai thác và lựa chọn thông tin kiện, diễn biến, kết quả...
+Cách viết bản tin 2. Cách viết bản tin:
-Tiêu dề
Phải ngắn gọn, có sức gợi, có liên quan trực tiép đến nội
dung của bản tin
-Bố cục của bản tin
+Mở đầu
+Diễn biến
+Kết thúc

Hướng dẫn HS luyện tập


III.LUYỆN TẬP

IV. Củng cố:


.
-Mục đích, yêu cầu của bản tin.
-Cách viết bản

V. Dặn dò:
- Ôn luyện kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Đọc thêm"Cha con nghĩa nặng"
69
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Tiãút thæï 57 Ngaìy soaûn

Âoüc thãm: CHA CON NGHÉA NÀÛNG


( Häö Biãøu Chaïnh)

A.MUÛC TIÃU: Hæåïng dáùn hs phán têch âãø :


- Hiãøu âæåüc HBC thãø hiãûn thaình cäng tæ tæåíng caím xuïc cha con.
- Âàûc sàõc nghãû thuáût tiãøu thuyãút cuía HBC
- Âàûc âiãøm tiãøu thuyãút Nam bäü giai âoaûn 2
B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: Phaït váún gåüi måí - hoüc sinh laìm trung tám.
C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ:
* Giaïo viãn: Soaûn Giaïo aïn, tham khaío t/l vãö HBC t/p vaì låìi bçnh.
* Hoüc sinh: Chuáøn bë täút cáu hoíi sgk.
D.TIÃÚN TRÇNH LÃN LÅÏP:
I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:
II.Kiãøm tra baìi cuî:
III.Baìi måïi:
a.Âàût váún âãö: Nhæîng nàm 20 cuía thãú kyí XX, tiãøu thuyãút cuía HBC laì mäüt thaình cäng låïn. Coï
thãø noïi taïc pháøm cuía äng âaûi diãûn cho vàn hoüc Nam bäü. Cha con nghiaî nàûng laì mäüt thaình
cäng låïn trãn caí hai phæång diãûn.
bTriãøn khai baìi:

HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA THÁÖY &TROÌ NÄÜI DUNG KIÃÚN THÆÏC


- Giaïo viãn yãu cáöu hoüc sinh toïm læåüc I.Taïc giaí vaì taïc pháøm:
tiãøu dáùn. Cáön chuï yï: chán dung HBc laì 1.Taïc giaí Häö Biãøu Chaïnh(1885-1958):
dàûc træng låïn cuía con ngæåìi Nam Bäü, - Tãn tháût: Häö Vàn Trung
thi ca Nam Bäü. - Quã: Âënh Tæåìng, Tiãön Giang
+ Chuï yï âãö taìi vaì taïc pháøm maì -Hoüc xong Trung hoüc, laìm Kyï luûc, laìm quan, tham gia
nhaì vàn thãø hiãûn. chênh træåìng.
*GV:goüi hoüc sinh âoüc pháön toïm tàõt 2.Taïc pháøm: Sgk
taïc pháøm âãø nháûn ra chán dung taïc 3."Cha con nghéa nàûng”: Laì taïc pháøm thæï 15;
pháøm. taïc pháøm ngåüi ca tçnh caím, tçnh cha con thãø hiãûn
bàòng caïi nhçn cuía mäüt läúi kãút thuïc coï háûu.
- Ngän ngæî vaì këch tênh âaî laìm nãn diãûn maûo taïc
pháøm.
II.Phán têch:
Hoüc sinh phán têch taïc pháøm. 1.Hçnh aính Tráön vàn Sæíu tråí vãö:
*GV: giåïi thuyãút chán dung taïc pháøm. *Hoaìn caính: Tæì caïi chãút cuía våü, Sæuí boí ra âi. Sau
11 nàm xa caïch, Sæíu tråí vãö gàûp bäú våü ( Hæång thë
Hoíi: Haîy phán têch hçnh aính Tráön vàn Taìo). Qua âäúi thåüi Sæíu hiãûn ra våïi con ngæåìi thæång
Sæíu khi tråí vãö? våü thæång con âàòm thàõm.
*GV: gåüi yï: xeït hoaìn caính ,tám *Tám traûng: muäún chãút nhæng vç thæång con, muäún
traûng, tæì âoï nháûn xeït. gàûp con nhæng khäng daïm gàûp
- Haình âäüng vaì låìi noïi laì bàòng chæïng cuía loìng
thæång yãu.

70
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Cáön tháúy ràòng: tçnh thæång yãu con âaî => Coï thãø noïi: tçnh thæång con âaî laìm Sæíu quãn âi vaì
laìm Sæíu báút cháúp táút caí. Âoï laì mäüt báút cháúp táút caí. Âiãöu âo thãø hiãûn âuïng vai troì cuía
âäüng cå låïn. ngæåìi cha.
2.Tráön Vàn Sæíu vaì con:
Phán têch cuäüc gàûp gåî cha - con. - Cha con gàûp nhau trong mäüt këch tênh, coï thãø diãùn ra
Hoíi: Chán dung cuäüc gàûp gåî diãùn ra nhæ sau:
nhæ thãú naìo? - Cha chaûy  Con âuäøi theo
Hoíi: Em haîy mä phoíng? - Cha caìng chaûy  Con caìng âuäøi theo
- Cha muäún tæû tæí Con ngàn
Hoíi: Nháûn âënh cuía em vãö cuäüc gàûp - Cha muäún âi Con muäún cha åí laûi
gåî âáöy kyì thuï âoï? ( chán dung tçnh -> Âäüng læûc: tçnh phuû tæí, caím thäng, seí chia vaì
thæång yãu) thæång yãu.
=> Taïc pháøm laì bæïc tranh âáöy caím âäüng vãö tçnh cha
con: Cha hiãön - con hiãúu.
3. Nghãû thuáût:
Häm nay nhçn laûi: gioüng vàn coìn dãù daîi, táöm thæåìng;
Hoíi: Theo em, cha con nghéa nàûng âaî âäi chäù coìn kãø lãø lan man; nhæng vaìo nhæîng nàm
gàût haïi âæåüc nhæîng thaình cäng gç trong 1925, 1927,âoï laì mäüt thaình cäng låïn cuía HBC biãøu
nghãû thuáût? Biãøu hiãûn åí nhæîng màût hiãûn:
naìo? Taïc pháøm âaî taûo ra âæåüc këch tênh
Hoíi: Suy nghé cuía em vãö t/p naìy? Chuyãøn taíi âæåüc vaìi neït tám lyï.
Diãùn taí nhán váût coï goïc caûnh
=> Taïc pháøm laì mäüt bæåïc tiãún måïi trong vàn hoüc
dán täüc.

IV.Cuíng cäú: *Nàõm væîng tênh caïch , haình âäüng ,tám lyï nhán váût
V.Dàûn doì : *Phaït hiãûn vaì ghi nháûn nhæîng thaình cäng cuía taïc giaí HBC Phán têch tçnh huäúng
truyãûn.
* Chuáøn bë : Vi haình cuía Nguyãùn Aïi Quäúc

Tieát 58: Ngaøy Soaïn:


ÑOÏC THEÂM: VI HAØNH
Nguyeãn Aí Quoác
A.MUÏC TIEÂU :
1. Kieán thöùc:- H/d hs Naém vöõng yù nghóa ñaû kích saâu cay cuûa t/p treân cô sôû hieåu roõ töøng yù
, töøng lôøi vaên thaâm thuyù chöùa ñöïng nhieät tình cm cuûa nhaø vaên.
2. Kyõ naêng: - Phaân tích truyeän ngaén. Ñaëc bieät laø t/n vôùi p/c vieát ñoäc ñaùo cuûa HCM.
3. Thaùi ñoä: - Hieåu vaø ñaùnh giaù ñöôïc taøi naêng n/t giaø daën , ñoäc ñaùo cuûa NAQ , noåi baät
laø buùt phaùp linh hoaït , ñaày saùng taïo &nt chaâm bieâm saéc saûo cuûa Baùc.
B.PHÖÔNG PHAÙP GIAÛNG DAÏY: Phaùt vaán – gôïi môû
C.CHUAÅN BÒ GIAÙO CUÏ :
* Giaùo vieân : Ñoïc " Vaên xuoâi Hoà chuû tòch ", SGK , saùch giaùo vieân, soaïn giaùo aùn.
* Hoïc sinh : Chuaån bò baøi theo SGK.
D.TIEÁN TRÌNH GIAÛNG DAÏY:
I. OÅN ÑÒNH LÔP-KIEÅM TRA SÓ SOÁ:.
II.KIEÅM TRA BAØI CUÕ :
71
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
III.BAØI MÔÙI:
1/ Ñaët vaán ñeà:
2/ Trieån khai baøi :

HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY& TROØ NOÄI DUNG KIEÁN THÖÙC


Hoïc sinh ñoïc SGK - Tìm hieåu chung veà
taùc phaåm. 1. Hoaøn caûnh saùng taùc :
- 1922 : Thöïc daân Phaùp ñöa Khaûi Ñònh sang Phaùp...
GV: Neâu hoaøn caûnh ra ñôøi cuûa taùc - 1923 : Nguyeãn AÙi Quoác vieát : (19-2-1923) baùo
phaåm nhaân ñaïo.
Hoaøn caûnh saùng taùc “Vi haønh”? 2.Xuaát xöù: In ôû baùo Nhaân ñaïo
3. Toùm taét tp :
PHAÂN TÍCH :
* Nhan ñeà :“Vi haønh”
- “Vi haønh” trong tieáng Phaùp : Incognito: Khoâng ai
bieát, duøng teân giaû: mæa mai.
Cho h/s ñoïc vaø toùm taét t/p, taïo taâm theá • Buùt phaùp:Traøo phuùng chaâm bieám, tình
ñeå ñi vaøo phaân tích t/p. huoáng ñoäc ñaùo, keå chuyeän linh hoaït, hình
Höôùng daãn h/s ñi vaøo phaân tích t/p. thöùc vieát thö...
GV:Em hieåu nhö theá naøo veà nghóa cuûa Hình aûnh vua Khaûi Ñònh :
töø "Vi haønh"? - Qua caâu chuyeän cuûa ñoâi nam nöõ thanh nieân ngöôøi
- phaùp (tình huoáng ñoäc ñaùo) ngheä thuaät böùc thö.
GV :Haõy thaûo luaän veà höôùng phaân tích - Vôùi Chính phuû Phaùp : Nhaàm laãn
t/p.  Boä maët xaáu xa, ñeâ heøn ngoác ngheách, loá bòch
( Coù theå phaân ñoaïn ñeå p/t, phaân tích cuûa Khaûi Ñònh - Tay sai, coâng cuï tuyeân truyeàn cho
theo caùc khía caïnh trong buùt phaùp n/t thöïc daân Phaùp.
cuûa t/p , hoaëc phaân tích nhaân vaät )
GV:Thuû phaùp n/t noåi baät cuûa phaàn
ñaàu /tp laø gì ? Baûn chaát cuûa thöïc daân Phaùp:
GV: Taïo tình huoáng nhaàm laãn, taùc giaû + Ñöa Khaûi Ñònh sang Phaùp laøm coâng cuï tuyeân
coù duïng yù gì ? truyeàn cho chính saùch thuoäc ñòa cuûa Phaùp.
* Chính saùch thaâm ñoäc :
+ Ñaàu ñoäc daân baûn xöù baèng röôïu, thuoác phieän,
GV: Mieâu taû chaân dung KÑ , taùc giaû caùc chính saùch boùc loät.
muoán theå hieän ñieàu gì ? + Truy luøng baét bôù nhöõng ngöôøi yeâu nöôùc.
-HS : Thaûo luaän. * Chaâm bieám nhöõng ngöôøi daân Phaùp soáng taàm
+ GV: Keát luaän. thöôøng.

• Buùt phaùp tröõõ tình + traøo phuùng, chaâm


bieám , tình tieát khoâi haøi , caâu vaên - lôøi vaên
ña nghóa toá caùo maïnh meõ, saâu saéc ,
III.KEÁT LUAÄN :
PV: Thaùi ñoä cuûa taùc giaû...? - Giaù trò ngheä thuaät: chôi chöõ, taïo tình huoáng nhaàm
laãn, duøng hình thöùc vieát thö.
- Giaù trò noäi dung:Truyeän ngaén Vi haønh ñaõ döïng
ñöôïc moät chaân dung haøi höôùc nhö moät thaèng heà
cuûa Khaûi Ñònh giöõa thuû ñoâ Pari hieän ñaïi. Qua ñoù

72
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
vaïch traàn aâm mööu thuû ñoaïn cuûa thöïc daân Phaùp
nhaèm löøa bòp nhaân daân baûn quoác.
IV. CUÛNG COÁ:
* GV löu yù hs veà nt chaâm bieám, ht vieát thö, nt taïo tình huoáng, ngoân ngöõ haøm suùc , ña nghóa
cuûa tp ñaõ taïo neân chaát thaâm thuyù ,yù nhò cuûa phöông Ñoâng + chaát hieän ñaïi cuûa phöông
Taây .
V. DAËN DOØ:
Hs soaïn baøi: Tinh thaàn theå duïc

TINH THẦN THỂ DỤC -Nguyễn Công Hoan

A.MỤC TIÊU:HS nắm:


-Ý nghĩa phê phán xã hôih mãnh liệt của NCH. Ông vạch trần sự giả dối, bịp bơm của phong trào TDTT
thời Pháp
-Nghệ thuật trào phúng bậc thầy
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - quy nạp.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Giáo viên: Soạn bài.
* Học sinh: Chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả và tác I.Tìm hiểu chung:
phẩm 1. Tác giả:
-Tác giả -NCH (1903-1977)
- Là một trong những nhà văn đặt nền móng cho VHVN
hiện đại
-Với phong cách trào phúng bậc thầy.Tác phẩm của ông
như bộ bách khoa thư về xã hội VN thời thuộc Pháp.
2.Tác phẩm:
-viết vào năm 1938
-Tác phẩm -vạch trần tính chất bịp bơm của Pháp nhằm đánh lừa quần
chúng nhân dân
II Đọc hiểu văn bản
1.Cấu trúc của truyện:gồm 5cảnh
- nội dung của trát quan huyện
Tìm hiểu cấu trúc của cốt truyện -cảnh anh Mịch xin dược ở nhà
-cảnh bác Phô gái xin đi thay chồng nhưng không được
-cảnh bà cụ Phó hối lộ ông Lí để thuê thằng sang đi thay
-cảnh tróc nã người đi xem bóng đá
2.giải thích từ khó trong văn bản:
3.Nghệ thuật dựng truyện.
73
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
4.Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện:
Là ở nội dung mệnh lệnh yêu cầu gấtgo dân làng phải đi
Nêu những thủ pháp nghệ thuật cơ bản xem đá bóng và việc dân làng sợ hãi trốn chạy
5. ý nghĩa phê phán của truyện
-sự giả dối bịp bợm của phong trào TDTT do thực dân Pháp
bày ra
-cuộc sống lầm than đói khổ của dan chúng khiến mọi
người cưỡng lại mệnh lệnh của quan
Ý nghĩa của truyện III.Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
Tổng kết

IV. Củng cố:


*Các cách thức tìm hiểu truyện qua mâu thuẫn trào phúng
* Nghệ thuật trào phúng bậc thầy của NCH
V. Dặn dò:
* Học bài
* Chuẩn bị bài: luyện tập viết bản tin

Tiết 59 Ngày soạn:

LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN

A.MỤC TIÊU:Giúp HS:


-Thấy được mục đích tầm quan trọng của bản tin, cách viết bản tin.
-Ôn tập và củng cố kiến thức về bản tin
-Tích hợp kiến thức văn, đời sống
-Rèn kĩ năng viết bản tin
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận, gợi mở
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Giáo viên: SGK,GV. TLTK
*Học sinh:SGK, chuẩn bị bài
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:

74
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


*GV: yêu cầu 1-2 HS nhắc lại kiến thức I. Kiến thức về bản tin
đã học để kiểm tra sự ghi trí nhớ và chú ý của -Mục đích, yêu cầu
HS. . -Cách khai thác, lựa chọn tin
-Cách viết bản tin
+cách đặt tiêu đề
+cách mở đầu bản tin
Hỏi:: Hãy trình bày các yêu cầu của bản tin?. +triển khai chi tiết bản tin

-Hs thảo luận nhóm II.Luyện tập:


*GV: Yêu cầu HS trình bày phần chuẩn 1.Phân tích các bản tin cụ thể
bị của mình. G/v sữa chữa. a.Cấu trúc
-câu đầu là mở đầu bản tin
-các câu tiếp là diễn bién của các sự kiện
-câu cuối cùng là nhận xét đánh giá về thực trạng bình đẳng
giới.
b.Dung lượng
Trung bình
Hs viết bản tin c. Loại bản tin bình thường
Gv sữa chữa, đọc 1 số bản tin hs viết tốt
2.Viết bản tin
- Viết bản tin theo các đề tài cho sẳn: Một cuộc thi đấu thể
thao ở địa phương, phong trào văn hoá, ...
-Hs chọn vấn đề và tự viết

IV. Củng cố:


* Sau khi xem lại bản tin của mình, em rút ra được điều gì?.
V. Dặn dò:
* Soạn bài tiết sau: phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
+ Đọc kỹ lí thuyết.

*********************

Tiết 60: Ngày soạn:

PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI


PHỎNG VẤN

A.MỤC TIÊU:Cần cho HS nắm:


- Mục đích, tầm quan trọng của hoạt động phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- HS tích hợp kiến thức văn và kiến thức đời sống
75
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Bước đầu nắm được cách phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK + báo chí, bài viết
* Học sinh:Học bài cũ,
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
. I.Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời
Gv hướng dẫn HS thảo luận và trả lời: phỏng vấn
-Các hoạt động phỏng vấn thường gặp 1. Các hoạt động phỏng vấn và trả lời thường gặp
-Một chính khách , nhà văn... trả lời phỏng vấn trên ti vi
-mục đích -Một bài phỏng vấn đăng báo
-vai trò -Phỏng vấn và trả lời khi xin việc
2Mục đích
-Để biết quan điểm của người đó
-Thấy được tầm quan trọng của vấn đề được phỏng vấn
-Để tạo lập các quan hệ xã hội nhất định
-Để chọn người phù hợp
3.Vai trò
Biểu hiện của xã họi văn minh dân chủ, tôn trọng các ý jiến
nhác nhau về cùng một vấn đề
II.Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn:
1.Công việc chuẩn bị phỏng vấn:
- Phải xác định
+chủ đề phỏng vấn
+Mục đích
HS trả lời những yêu cầu cơ bản của HĐPV: +Đối tượng
+Người thực hiện
+phương tiện
- Hệ thống câu hỏi phỏng vấn phải:
+ngắn gọn
Công việc chuẩn bị? +phù hợp với mục đích PV
+làm rõ được chủ đề
+liên kết được với
2.Thực hiện cuộc phỏng vấn
-Hệ thống câu hỏi dã được chuẩn bị cộng với những câu hỏi
đưa đẩy, điều chỉnh cuộc phỏng vấn
-Người phỏng vấn phải có thái độ đúng mực
Quá trình thực hiện? -Kết thúc phải có lời cảm ơn
III.Yêu cầu đối với người trả lời PV
1.Phẩm chất của người được phỏng vấn:
-thẳng thắn, trung thực

76
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-trả lời đúng chủ đề, ngắn gọn, sâu sắc, hấp dẫn
2.Cách trả lời
-Có thể dùng ví von, so sánh mới lạ để tạo ấn tượng
-Có cách thể hiện sinh động
IV.Luyện tập:
Yêu cầu đối với người được phỏng vấn?

IV. Củng cố:


- Hãy lấy ví dụ để làm rỏ các ý các loại nghĩa trên?.
V. Dặn dò:
- Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và làm bài tập.
- Soạn bài tiết sau: “Vĩnh biệt Cữu trùng đài"
******

Tiết 61-62 Ngày soạn:

VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI


(Trích:Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng)

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu đặc điểm của thể loại bi kịch. Trên cơ sở đó hiểu và phân tích được xung đột kịch cơ bản,
tính cách điển hình, diễn biến tâm troạng của nhân vật chính.
- nhận thức được quan điểm nghệ thuật của NHT, thái đọ ngưỡng mộ tài năng của tác giả đối với những
nghệ sĩ tài năng và tâm huyết lớn nhưng lâm vào bi kịch.Các thủ pháp nghệ thuật, giọng điệu điểm nhìn.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm. C.CHUẨN BỊ GIÁO
CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm:
Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. 1.Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng(1912-1960).
Tác giả. - Là nhà văn của Thăng Long- HN; người rất thành công
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những với 2 thể loại :tiểu thuyết và kịch lịch sử
điểm chính. -Kịch Bắc Sơn, Những người ở lại; Vũ Như Tô
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. -Tiểu thuyết lịch sử: An Tư, Đêm hội Long Trì...
Hỏi: Trình bàynhững nét chính về cuộc đời và 2.Tác phẩm:
sự nghiệp của NHT?. -Tóm tắt cốt truyện
Tác phẩm. -nhân vật chính:Vũ Như Tô, Đam Thiềm
*GV: cung cấp cho HS biết về nội II.Đoạn trích:
dung tác phẩm. 1.Đọc:
77
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Tóm tắt. 2.Tìm hiểu văn bản:
*GV: yêu cầu 1-2 HS tóm tắt tác phẩm a. Những xung đột cơ bản
. -Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động nghèo khổ với bọn hôn
Hỏi: Nội dung mà tác phẩm đề cập là gì?. quân, bạo chúa:
-HS: Trình bày. + để xây đài vua bắt nhân dân đóng thuế rất cao.
*GV: cung cấp để HS hiểu và nắm bắt + bắt thợ giỏi
được chủ đề, quan niệm tiến bộ của NHT + hành hạ những người chống đối
+ Trịnh Duy Sản âm mưu phản loạn
Tìm hiểu đoạn trích. -mâu thuẫn giữa quan niệm nghệ thuật cao siêu với lợi ích
Vị trí đoạn trích. thiết thực của dân chúng:
Hỏi: Đoạn trích này có gì đặc biệt về mặt xuất +Nguồn gốc sâu xa là do triều đình thối nát ngừi nghệ sĩ tài
xứ?. năng không có điều kiện để đem tài năng của mình phụng
Tìm hiểu văn bản sự cái đẹp.
*Những xung đột cơ bản +VNT mượn tiền bạc của hôn quân để thực hiện hoài bão.
Hỏi: Để thể hiện tâm trạng, Lep Tônxtôi đã sử Mâu thuẫn giữa mục đích chân chính với con đường thực
dụng phương thức nào?. hiện sai lầm.
-HS: tả cảnh ngụ tình. +Khoa khát thi thố tài năng, cống hiến đã đẩy VNT đối
Hỏi: Vở bi kịch được xây dựng trên những nghịch với lợi ích thiết thực của dân chúng.
xung đột kịch nào? +Muốn thực hiện lí tưởng nghệ thuât đã đẩy VNT trở thành
Phân tích kẻ thù của thợ thuyền
b. Tính cách và diễn biến tâm trạng của người nghệ sĩ
tài năng nhưng bất hạnh Vũ Như Tô.
- Tính cách:
+kiến trúc sư thiên tài
-HS: Chỉ ra và phân tích tâm trạng của Vũ Như +nhân cách lớn, hoài bão lớn, lí tưởng cao cả
Tô +Đối diện với thực tế nghiệt ngã.
-Tâm trạng:
Hỏi: Nghệ thuật thể hiện tâm trạng tính cách +băn khoan việc xây dựng CTĐ đúng hay sai?
của VNT ?. +xây dựng nó công hay tội?
Tâm trạng đầy băn khoan, day dứt trước hiện thực. Nhưng
Phân tích tâm trạng tính cách bất lực trước hiện thực dẫn đến bi kịch.
Đam mê sáng tạo cống hiến đã đưa ông sang phía kẻ thù
của nhân dân. Ông đã thất bại nhưng vẫn không nhận thấy
bi kịch của mình để phải trả bằng mạng sống của chính
Tâm trạng đó được thể hiện qua thủ pháp mình.
nghệ thuật nào?. c. Nhân vật Đan Thiềm:
-HS: thống kê lại. - trong mắt vua bà chỉ là cung nữ tầm thường. Nhưng với
*GV: nhận xét và kết luận VNT bà là tri âm, tri kỷ
-Là người đam mê cái đẹp
-Đan nê nhưng luôn tỉnh táo trước hiện thực
-Giàu đức hi sinh để bảo vệ người tài, bảo vệ cái đẹp
Cả hai nhân vật bổ sung nhau làm nỗi ró bi kịch của cái
GV yêu cầu Hs phân tích nhân vật Đan Thiềm. đẹp, bi kịch thời đại
Liên hệ với VNT

III.KẾT LUẬN
1.Nghệ thuật:
Cách tạo mâu thuẫn độc đáo

78
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Ngôn ngữ kịch điêu luyện có tính tổng hợp cao
Dùng ngôn ngữ và hành động để khắc hoạ tính cách nhân
vật, miêu tả tâm trạng, dẩy xung đột kịch lên cao
2.Nội dung:
Những vấn đề sâu sắc có ý nghĩa muôn thưở về mối quan
hệ giữa nghệ thuật và cuộc sống. Giữa lí tưởng cao siêu với
lợi ích thiết thực.

HS tổng kết vấn đề

*GV: tổng kết, rút ra những đóng góp


của NHT ở đoạn trích này.

IV. Củng cố:


* Nghệ thuật kich
*Khát vọng nghệ thuật
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
*Soạn bài: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản

Tiết 63-64 Ngày soạn

THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN

A.MỤC TIÊU:Cần cho HS nắm:


- Ôn tập, củng cố những tri thức về một số kiểu câu đã học.
- HS tích hợp kiến thức văn bản đã học
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu và lĩnh hội văn bản
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK ,TLTK
* Học sinh:Học bài cũ,
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
I.Khái quát về câu
-Câu chủ động, bị động
GV hướng dẫn HS nắm lại kiến thức về câu: +Câu cđ là câu có CN thực hiện hoạt động hướng vào
79
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-Câu bị động? người khác
-Câu chủ động? +Câu bđ
-Các thành phần của câu? +Sự chuyển đổi câu chủ động sang bị động và ngược lại
-Các thành phần của câu

II.Luyện tập cách dùng một số kiểu câu


HS thảo luận, cử đại diện trả lời các câu hỏi ở 1. Dùng kiểu câu bị động:
SGK 1.1 Câu bị động
a. câu thứ2
b. Không một người phụ nữ nào...
c.Sự liên kết đoạn chưa hợp lí
1.2Các câu 4 đều là câu bị động. Nó có tác dụng liên kết
1.3 Tìm các cặp câu bị động chủ động
1.4 Xác định những câu có thể chuyển đổi theo cặp tương
GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức về câu bị ứng chủ động -bị động
động, vận dụng câu bị động vào viết văn bản 1.5Tìm một số câu bị động có chứa từ "bị", "được"
1.6 Tính liên kết của câu bị động
2.Dùng kiểu câu có khởi ngữ:
2.1Bài tập 1:
HS thảo luận, trả lời các câu hỏi SGK Hành thì nhà thị may ra còn. Khởi ngữ là "hành"
Bài tập 2:
Đáp án C
Bài tập 3:
a. KN: tự tôi
b.KN:cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc
2.2Vận dụng viết các câu có sử dụng khởi ngữ.
GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức về khởi 3. Dùng kiểu câu có sử dụng trạng ngữ chỉ tình huống
ngữ và cách vận dụng * trạng ngữ có thể đúng đầu, giữa hoặc cuối câu
*TN có thể là danh òư, tính từ, động từ cụm từ.
HS trả lời các câu hỏi, GV nhận xét, hướng dẫn BT2:
HS vận dụng Chọn câu C
BT3:
-Câu đầu: nhận...
-có tác dụng xác định thông tin thứ yếu và quan trọng trong
câu

IIITỔNG KẾT:

GV hướng dẫn HS cách sử dụng 3 kiểu câu

IV. Củng cố:


- Hãy lấy ví dụ để làm rỏ các ý các cách sử dụng 3 kiểu câu?.
V. Dặn dò:

80
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và bổ sung bài tập.
- Soạn bài tiết sau: “Tình yêu và thù hận”

Tiết 65-66: Ngày soạn:

TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN


(Trích(Rô-mê-ô vàGiu-li-ét" -Sếch-xpia):

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu, yêu mến Sếch-xpia bậc thầy của văn học hiện thực thế giới.
- Cảm nhận được tình yêu cao đẹp vượt lên trên thù hận của Rô- mê-ô và Giu-li ét
- Chỉ ra cái hay của bi kịch tâm lí: Các thủ pháp nghệ thuật, kỷ xảo đối thoại, diễn biến tâm trạng
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm:
Tác giả. 1.Tác giả: Uy-li-am Sếchxpia(1564-1616).
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những - Là nhà văn,nhà thơ, nhà viết kịch vĩ đại của nền văn học
điểm chính. Anh và thế giới.
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. - Sinh ra trong gia đình buôn bán.
Hỏi: Trình bàynhững nét chính về cuộc đời của - 1578 phải thôi học.
Sêch-xpia?. - 1585 lên thủ đô kiếm sống và giúp việc cho đoàn kịch.
-HS: Nêu những mốc thời gian quan trọng - Tiếp thu ảnh hưởng của CN Nhân văn ông đã để lại 37 vở
trong cuộc đời ông, có ý nghĩa đối với s/n v/h và kịch : bi, hài, kịch lịch sử.
tư tưởng tác giả. Tác phẩm của ông là tiếng nói lương tri tiến bộ, ca ngợilòng
Tác phẩm. nhân ái, tin tưởng vào khả năng tuyệt diệu của con
*GV: Hỏi: Trong sự nghiệp sáng tác người.Lên án giai cấp quý tộc, đứng về phía nhân dân >< bị
của mình Sêch-xpia đã để lại số lượng tác phẩm kiềm toả trong đời sống qúy tộc, kêu gọi Đ/T bằng hoà
đồ sộ với các thể loại? bình.
Hỏi: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu 2.Tác phẩm:
biểu?. -Tóm tắt:
-HS: Liệt kê. -Nội dung: ca ngợi tình yêu vượt lên thù hận. Tin tưởng
Tác phẩm vào sức mạnh của con người, của tình yêu
*GV: cung cấp cho HS biết về nội -Nghệ thuật: Tổ chức kịch tính, dẫn dắt hành động kịch, cá
dung tác phẩm. thể hoá ngôn ngữ.
Tóm tắt. 3.Đoạn tích:

81
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
*GV: yêu cầu 1-2 HS tóm tắt tác phẩm -Vị trí: lớp 2, hồi II
theo tuyến nhân vật. -Nhan đề
Hỏi: Nội dung mà tác phẩm đề cập là gì?.
-HS: Trình bày. II. Đọc hiểu văn bản:
Hỏi: Nêu chủ đề chính cảu tác phẩm?. 1.Đọc:

*GV: cung cấp để HS hiểu và nắm bắt được 2.Tìm hiểu văn bản
chủ đề, quan niệm tiến bộ của Sếch-xpia 1.Hình thức lời thoại:
-Vị thế:con của hai dòng họ thù nghịch
HS: Tìm hiểu các loại lời thoại và ý nghĩa của -Hoàn cảnh, không-thời gian:Vườn nhà Giu-li-ét, lúc
nó? đêm khuya.
GV: Hướng dẫnn nhận xét -6 lời thoại đầu là độc thoại, nhưng hàm chứa đối thoại
-10 lời thoại sau là lời đối thoại
- Ý nghĩa của các lời thoại
2.Tình yêu trên nền thù hận:
-Thù hận của 2 dòng họ
HS: Phân tích vấn đề thù hận -ai người luôn ý thức về viẹc thù hận này. Với Rô-mê-ô
GV: Nhận xét, hướng dẫn chàng luôn quyếtd liệt đối với nó. Chàng sẵn sàng từ bỏ tất
cả để theo đuổi tình yêu. Với Giu-li-ét, nàng luôn lo lắng
trăn trở. Vừa lo cho mình vừa lo cho người yêu.
3.Tâm trạng của Rô-mê-ô:
-Lờì thoại
-Tâm trạng: nồng nàn say đắm cua trái tim đang yêu,
đang chiêm ngưỡng thiên thần của mình
HS: Phân tích tâm trạng của Rô-mê-ô 4.Tâm trạng của Giu-li-ét:
GV: Nhận xét, hướng dẫn -Lời thoại
-Tâm trạng: đa dạng. Lo lắng, lúng túng hàm chứa tiếng
HS: Phân tích tâm trạng của Giu-li-ét thở dài. Vừa thổ lộ tình yêu trực tiếp mạnh mẽ.
GV: Nhận xét, hướng dẫn -ấm lòng nàng hướng hết về người mình yêu.
5.Tình yêu bất chấp thù hận
-Thù hận là nỗi ám ảnh cả hai người nhưng chưa hiện rõ
-Tình yêu 2 người mãnh liệt luôn hướng về nhau, quyết
tâm vượt qua thù hận. Thù hận bị đẩy lùi, chỉ có tình người
bao la

HS: Phân tích vấn đề tình yêu bất chấp thù hận III.Kết luận:
GV: Nhận xét, hướng dẫn 1.Nghệ thuật:
-Lời thoại độc đáo
-Giàu kịch tính
-Ngôn ngữ độc đáo
2.Nội dung:
Ca ngơi tình yêu vượt lên trên thù hận
Khẳng định tình người, tình đời bao la

HS: Rút ra kêt luận


GV: Nhận xét tổng hợp

82
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

IV. Củng cố:


* Có ý kiến cho rằng Sếch-xpia là bậc thầy của CNNV, hãy chứng minh?.
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: ôn tập văn học

Tiết : 67-68 Ngày soạn:

ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC

A.MỤC TIÊU:
- Nắm được những kiến thức cơ bản vềVHVN và VHNN trong chương trình. Và củng cố, hệ thống hoá
tri thức ấy trên hai phương diện:lịch sử và thể loại.
- Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích, khái quát, kĩ năng trình bày vấn đè một cách hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Soạn bài, nêu vấn đề thảo luận cho HS .
* Học sinh: Chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Chúng ta đã đi hết thời kỳ quan trọng thứ 2 của văn học từ đầu XX ->1945.Và VHNN. Nhằm cũng cố,
hệ thống lại kiến thức đã học, hôm nay chúng ta vào ôn tập..
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
G/v yêu cầu mỗi học sinh làm bảng ôn tập, 1.Vấn đề1 :
hệ thống toàn bộ kiến thức đã học hoặc có thể -VHTĐ tồn tại và phát triển trong hoàn cảnh XH phong
chia lớp nhóm, mỗi nhóm làm bảng ôn tập một kiến có nền văn hoá phong kiến, mỹ học phong kiến thì văn
số vấn đề rồi cho một số H/S thuyết trình kết học từ đầu XX tới 1945 tồn tại trong hoàn cảnh XHTD nữa
quả ôn tập trước lớp và giáo viên sẽ nhận xét, bổ phong kiến có nền văn hoá, mỹ học riêng của nó.
sung. -Sự thay đổi từ chế độ phong kiến đến chế độ thực dân nửa
+ Ngoài ra cũng có thể chọn một số những phong kiến là sự thay đổi không thuận chiều nhưng lớn lao.
vấn đề được hướng dẫn ôn tập để ra bài tập cho Bởi nó không chỉ làm thay đổi cơ cấu giai cấp mà nó còn
HS làm ở lớp hoặc làm ở nhà và có chấm bài, trả thay đổi ý thức hê, tâm lý sống, cách sống của con người
kết quả trước lớp. nói chung, nhà văn nói riêng trong XH, nhất là thành thị.
Quá trình lên lớp cụ thể: -Tình trạng cũ mới trang nhau "á-Âu xáo lộn", nền văn hoá
*GV: yêu cầu một nhóm trình bày phương Đông bị lấn át bởi nền văn hoá phương Tây.
VĐ 1. 2Vấn đề 2:
*GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận *Nguyên nhân của HĐH văn học:
xét, bổ sung. -Thế nào là HĐH .
*GV: yêu cầu nhóm 2 trình bày VĐ 2. -Nguyên nhân nội sinh và ngoại nhập.
83
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-HS: trình bày các vấn đề sau: -> xu hướng tất yếu của lịch sử văn học.
+Khái niệm HĐH văn học. -HĐH diễn ra trên hai mặt:
+Nguyên nhân HĐH?. +Nội dung.
+Quá trình HĐH văn học. +Hình thức.
*GV: Lấy ví dụ chứng minh cho từng *Quá trình HĐH văn học -> ba bước:
luận điểm. -1900-1920.
Các nhóm khác nhận xét, khợi ý. G/v tập -1920-1930.
hợp ý kiến của H/S và đưa ra kết luận cuối cùng -1930-1945.
về bài thuyết trình. 3.Vấn đề 3: .
*Chủ nghĩa yêu nước: từ chối lí tưởng trung quân vươn
tới lí tưởng dân chủ TS cũ -> giọng văn mang tính lãng mạn
CM. Tiếp theo là khuynh hướng CM dân chủ mới, lấy lí
tưởng XHCN tiến lên CSCN làm mục tiêu đấu tranh, có nội
dung yêu nước thương nòi.
*Chủ nghĩa nhân đạo:
+ Đạo làm người cao đẹp nhất là yêu nước.
+ Truyêng thống thương người, đặc biệt là những người
đau khổ.
+ Thái độ đề cao những giá trị nhân bản, chống lại những
cái gì phi nhân bản.
+ Giải phóng và đề cao con người cá thể, tự giác của nhà
văn trong việc phân tích, miêu tả, mổ xẻ cuộc sống.
5.Vấn đề 4:.
-Tình huống truyện
-Đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn
-Nghệ thuật trào phúng của VTP
-Quan điểm nghệ thuật của NHT
-Quan điểm nghệ thuật của NC
6Vấn đề 6:
*Vấn đề 4, G/v yêu cầu H/S ôn tập.Dựa trên -Chủ nghĩa Nhân văn, t.yêu trong RMO...
kién thức đã học trình bày câu 3,4,5,6,7 Ở SGK.
-Làm rõ hai vấn đề sau:
*GV: nhận xét, củng cố trên cơ sở tập
hợp ý kiến đóng góp của cả lớp.

IV. Củng cố:


Các vấn đề của văn học thời hiện đại.
-Nguyên nhân và quá trình HĐH văn học.
-Nội dung cơ bản của văn học hiện đại và nghệ thuật thể hiện.
Phân tích một số tác phẩm để thấy được sự HĐH trong văn học.
-Chứng minh tác phẩm của Sếch-xpia thể hiẹn rõ nét CNNV

V. Dặn dò:
- Ôn tập kỹ phần văn học VN XX-1945.
- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra HKI

84
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

*******************

Tiết thứ :69-70

THI HỌC KỲ I
(Đề chung của sở GD_ĐT Quảng Trị )

85
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Tiết Thứ: 71 Ngày soạn:

LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI


PHỎNG VẤN

A.MỤC TIÊU:Cần cho HS nắm:


- Củng cố những tri thức về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- HS tích hợp kiến thức văn và kiến thức đời sống
- Bước đầu tiến hành các thao tác chuẩn bị phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK + báo chí, bài viết
* Học sinh:Học bài cũ,
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS trả lời về những kiến thớc đã học về: I.Khái quátkiến thức về phỏng vấn
-Mục đích, tầm quan trọng 1.Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời
-Cách phỏng vấn và trả lời phỏng vấn phỏng vấn.
2.Cách phỏng vấn và trả lời phỏng vấn

II.Luyện tập:
*Ví dụ 1:
-Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn
Gv đưa ra các chủ đề yêu cầu HS thảo luận, cử -Thực hiện phỏng vấn
đại diện trình bày: -Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện
-Phỏng vấn vè việc dạy học văn *Ví dụ 2:
-Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn
-Thực hiện phỏng vấn
-Phỏng vấn xin việc -Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện
*Ví dụ 3:
-Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn
-Thực hiện phỏng vấn
Phỏng vấn về xin du học -Kế luận nhận xét, bổ sung, hoàn thiện

IV. Củng cố:


- Hãy lấy ví dụ để làm rỏ các ý các loại nghĩa trên?.
V. Dặn dò:
- Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và bổ sung bài tập.
86
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Ôn tập chuẩn bị thi HKI
*******

Tiết :72 Ngày soạn:


TRẢ BÀI SỐ 4

A.MUC TIÊU: Giúp học sinh


- Hệ thống xác định yêu cầu của đề bài.
- Nhận ra những hạn chế trong bài viết.
- Tự đánh giá năng lực về môn học của mình.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẬY: Phát vấn ,nêu vấn đề, đàm thoại.
C.CHỦÂN BỊ GIÁO CỤ :
*Giáo viên: Chuẩn bài, chuẩn bị đáp án, nhận xét bài viết học sinh.
*Học sinh: Ghi chép.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã trải qua kỳ kiểm tra HK1. Để đánh giá năng lực trong HK1 và trong bài viết, hôm
nay sẽ là tiết trả bài để giúp ta tự đánh giá.
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
*GV: ghi đề bài lên bảng. Lớp chú ý Đề bài:
và ghi vào vở, gạch chân dưới những từ ngữ *Câu 1: Đặc điểm của phẩm chất ngôn ngữ khoa học.
mang nôi dung chính, yêu cầu chính cần làm rõ. *Câu 2: Viết về văn tế nghĩa sĩ cần giược, có ý kiến cho
rằng: " Lần đầu tiên...... khởi nghĩa".
Hoạt động1: Tìm hiểu đề. Anh (chị)hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
Hỏi: Nêu những yêu cầu của đề bài trên? I. Tìm hiểu đề:
*Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm diễn đạt của
-HS: Câu 1: K/n + đặc điểm diển đạt PCNNKH.
PCNNKH *Câu 2:
Câu 2: - Y/c thể loại: C/m + p/tích. - Y/c thể loại: Chứng minh + Phân tích.
- Y/c nộ dung: Bức tượng đài NT. - Y/c nội dung: Bức tượng đài nghệ thuật về người nông
- Y/c chứng minh:VTNSCG. dân khởi nghĩa lần đầu xuất hiện trong văn học.
Dẫn chứng: VTNSCG.

II. Dàn ý :
Hoạt động2: Lập dàn ý câu 2. 1. Mở bài: Khái quát về NĐC + giá trị của bài
Hỏi: Phần mở bài nên ĐVĐ ntn? VTNSCG + trích dẫn ý kiến.
-HS: 2 -> 3 trình bày cách ĐVĐ riêng. 2. Thân bài:
Hỏi: Hãy trình bày cách tìm ý cho phần thân - Hình ảnh người nông dân trong khoa học từ đó: Nguyễn
bài? Trãi, HLNT chí -> chưa rõ nét, chưa sâu sắc, còn có
-HS: So sánh đối chiếu về hình ảnh người khoảnh cách -> lần đầu tiên NĐC xây dựng bức tượng đài
nông dân được thực hiện trong các tác phẩm NT về người nông dân nghĩa sĩ -> ý kiến đúng.
khác -> khẳng định ý kiến đúng. - Nguồn gốc, xuất thân: dân ấp, dân làm quen cày cấy

87
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hỏi: Bức tượng đài nghệ thuật về người nông ruộng vườn, không biết binh đao.
dân nghĩa sĩ hiện lên ntn? - Khi có giặc: Chuyển biến tâm lý -> sợ hãi -> trông chờ
- Nguồn góc xuất thân -> khi đ/n có giặc -> triều đình -> căm thù c/tính theo tâm lý nông dân -> tự
chiến đấu anh dũng -> ngã xuống oanh liệt. nguyện chống giặc.
Hỏi: Tính chất của bức tượng đài nghệ thuật đó? - Họ trở thành người nông dân nghĩa sĩ: Chiến đấu anh
Hỏi: Bức tượng dài đó xuất hiện do đâu? dũng với vũ khí thô sơ và tấm lòng yêu nước cao cả ->
Hỏi: Phần kết bài trình bày ntn? làm cho giặc thất điên bát đảo.
-HS: khẳng định ý trên + tính cao đẹp bất tử - Họ ngã xuống anh dũng, thanh thản trong sự tiếc thương
của bức tượng đài nghệ thuật đó + liên hệ bản của non sông của nhân dân.
thân. - Bức tượng mang tính bi tráng được hiện lên bằng lòng
ngưỡng mộ, kính phục, bằng tài năng trác việt và bằng
lòng thương tiếc, đớn đau của tác giả.
3. Kết bài:
- Khẳng định tính cao đẹp, bất tử của bức tượng đài NT +
liên hệ bản thân.
Hoạt động3: Nhận xét bài làm. II. Nhận xét: - Ưu điểm
*GV: nêu nhận xét bài làm của học - Khuyết điểm.
sinh: Ưu điểm, khuyết điểm. III. Chữa lỗi: Đọc một số bài viết tốt.
+Ưu điểm: Hiểu đề, hiểu bài VTNSCG. IV. Đề bài số 5: Có ý kiến cho rằng: Tâm trạng là Linh
+Khuyết điểm: Chưa triển khai được ý, dùng hồn là nội dung phản ánh chủ yếu của tác phẩm trử tình.
từ, đặt câu, diễn đạt, chính tả. Hãy phân tích một số tác phẩm đã học + đọc thêm để
Hoạt động4: Chữ lỗi để học sinh rút kinh chứng minh ý kiến trên.
nghiệm.
Hoạt động5: Ra đề bài số 5 cho học sinh về nhà
làm.
-HS: ghi đề bài.

IV. Củng cố- Dặn dò : * Trả bài học kỳ I: Nhận xét ưu, khuyết điểm và chữa lỗi.
*****************

Tiết :73 Ngày soạn:

LÆU BIÃÛT KHI XUẤT DƯƠNG


( Phan Bäüi Cháu)
A.MUÛC TIÃU: Giuïp hs
- Tháúy âæåüc veí âeûp trong tæ thãú laìm trai trong yï nghé, nhiãût tçnh vaì quyãút tám ra âi
cuía taïc giaí, nhaì caïch maûng Phan Bäüi Cháu.
- Giaïo duûc chê laìm trai vaì tçnh caím caïch maûng.
-Tháúy âæåüc phong caïch thå Phan Bäüi Cháu.
B.PHÆÅNG PHAÏP GIAÍNG DAÛY: Phaït váún gåüi måí - h/s laìm trung tám.
C.CHUÁØN BË GIAÏO CUÛ :
* Giaïo viãn: Soaûn giaïo aïn, tham khaío taìi liãûu vãö thå ca PBC.
* Hoüc sinh ì: Chuáøn bë täút cáu hoíi sgk.
D.TIÃÚN TRÇNH LÃN LÅÏP:
I.ÄØn âënh låïp - kiãøm tra sé säú:
II.Kiãøm tra baìi cuî : Nãu caïc thaình tæûu cuía vàn hoüc VN tæì âáöu thãú kè XX âãún
1945?
88
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
III.Baìi måïi:
a.Âàût váún âãö: Nhæîng nàm âáöu thãú kyí XX, PBC laì nhaì caïch maûng Viãût Nam ,
ngæåìi måí âæåìng cho phong traìo ra næåïc ngoaìi hoüc táûp âãø thæûc hiãûn sæï mãûnh caïch maûng.
Thå ca PBC luän laì tiãúng noïi raûo ræûc loìng nhiãût thaình caïch maûng.
bTriãøn khai baìi;
:
HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA THÁÖY &TROÌ NÄÜI DUNG KIÃÚN THÆÏC
Hoaût âäüng1: Giaïo viãn giåïi thuyãút, I.Taïc giaí vaì taïc pháøm:
hoüc sinh toïm læåüc tiãøu dáùn. Chuï yï 1.Taïc giaí PBC: (Sgk)
laìm roî chán dung PBC laì nhaì thå, nhaì 2.Baìi thå: - Âæåüc saïng taïc træåïc luïc lãn âæåìng
caïch maûng låïn trong nhæîng nàm âáöu sang Nháût (1905).
thãú kyí cuía dán täüc ta. - Laì bæïc chán dung thàõm âáùm tinh tháön,chê khê vaì
loìng nhiãût thaình caïch maûng.
ûHoíi:Nãu xuáút xæï vaì chán dung b/t ? II. Đọc - Hiểu văn bản:
* Đọc :
* Tìm hiểu văn bản:
Hoaût âäüng2: Hoüc sinh phán têch baìi 1.Chê laìm trai.:
thå. - Laìm trai phaíi " laû " Û=>. " Laû " chênh laì âiãöu khaïc
Û thæåìng, væåüt lãn sæû táöm thæåìng .
Hoíi: Taïc giaí duìng tæì “ laû’ åí âáy ngàòm + " Laû" trong chê laìm trai laì phaíi xoay chuyãøn
gåíi gàõm âiãöu gç? caìn khän, phaíi thãø hiãûn âæåüc khaït voüng cuía mçnh.
-HS: " Laû" chênh laì âiãöu khaïc YÏ tæåíng naìy thãø hiãûn âæåüc tinh tháön caïch maûng.
thæåìng væåüt lãn táút caí moüi ngæåìi. 2.Hai cáu thæûc:
- Hçnh aính caïi "TÄI" (tåï )âáöy traïch nhiãûm. -> Âoï laì
ûHoíi:Theo em, âiãöu khaïc thæåìng âoï noïi caïi täi tæû cao, tæû khàóng âënh mçnh. Caïi "TÄI"
lãn âæåüc âiãöu gç? muäún âæåüc læu danh thiãn cäø. Chênh âiãöu naìy âaî
âaïnh âäüng læång tri cuía con ngæåìi.
ûHoíi:Chán dung caïi "TÄI" (tåï) hiãûn lãn 3.Hai cáu luáûn:
nhæ thãú naìo trong hai cáu thå trãn? Chán - Hçnh aính "non säng" hiãûn ra bàòng näùi nhuûc máút
dung âoï noïi lãn âæåüc âiãöu gç? næåïc => âiãöu naìy âäöng nghéa våïi quan âiãøm âáöy
tênh caïch maûng cuía taïc giaí.
- Hçnh aính Säúng thãm nhuûc, hoüc cuîng hoaìi cuîng laì
Hoaût âäüng 3: Nhaì thå khàóng âënh: bæåïc khàóng âiënh chán dung con ngæåìi caïch maûng
hiãûn thæûc xaî häüi >< täi, theo em, âiãöu PBC.
âoï thãø hiãûn âæåüc âiãöu gç? 4. Hai cáu kãút:
- Tám thãú ra âi cuía taïc giaí: hàm håí => âiãöu naìy laìm
roî thãm chán dung con ngæåìi caïch maûng trong caím
hæïng daût daìo cuía sæïc maûnh vàn chæång.
- Hçnh aính "Muän truìng soïng baûc" => gåüi caím
ûHoíi:Chán dung nhaì caïch maûng PBC hæïng phåi phåïi gáön våïi khuïc traïng ca.
qua trang thå thãø hiãûn âæåüc tám thãú, III.Täøng kãút: 4 pháön baìi thå laì sæû khàóng âënh chán
theo em, tám thãú âoï noïi lãn âæåüc âiãöu dung nhaì thå, ngæåìi chiãún sé caïch maûng PBC.
gç?

89
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hoíi:YÏ kiãún cuía em sau khi hoüc xong
baìi thå? (vãö taïc giaí vaì tæ tæåíng thi ca)

IV.Cuíng cäú: *Nàõm væîng quan niãûm vaì tám thãú cuía nhaì thå, ngæåìi chiãún sé caïch
maûng.
V.Dàûn doì :
* Hoüc thuäüc loìng baìi thå.

Tiết 74: Ngày soạn:

NGHĨA CỦA CÂU

A.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:


- Nhận thức đươc hai thành phần nghĩa của câu ở những nội dung phổ biến và dễ nhận thấy nhất
của nó.
- Từ đó giúp học sinh có kĩ năng phân tích, lĩnh hội nghĩa của câu một cách phù hợp nhất..
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, STK: Soạn bài.
*Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ngữ I.Tìm hiểu hai thành phần nghĩa của câu
liệu 1Tìm hiểu ngữ liệu:
2.Hai thành phần nghĩa của câu.
-Trong mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa : đề cập
đến một sự việchoặc một vài sự việc) ; bày tỏ thái độ, sự
đánh giá của người nói đối với sự việc đó.Thành phần
nghĩa thứ nhất gọi là nghĩa sự việc, thành phần thứ hai
gọi là nghĩa tình thái
-Trong mỗi câu 2 thành phần nghĩa đó hoà quyện với
nhau.
Hoạt động2: HS phát biểu nhận xét, GV khái II. Nghĩa sự việc:
quát kiến thức về nghĩa sự việc
1.các loại câu biểu hiện nghĩa sự việc:
a. câu biểu hiện hành động
b. câu biểu hiện trạng thái, đặc điểm,
c. câu biểu hiện quá trình
d. câu biểu hiện tư thế

90
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hoạt động3: GV hướng dẫn HS luyện tập e. câu biểu hiện sự tồn tại
f. câu biểu hiện quan hệ
2.Các thành phần ngữ pháp thường biểu hiện
nghĩa sự việc là: chr ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ à
một số thành phần phụ khác

III. Luyện tập

IV. Củng cố: * Nắm khái niệm về nghĩa của câu và nghĩa sự việc của câu
V. Dặn dò:
*Xem kỹ bài giảng, chuẩn bị bài để viết bài số 5

Tiết 75: Ngày soạn:

BÀI VIẾT SỐ 5
A.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu và nắm được những vấn đề được đặt ra trong văn học.
- Thực hành kĩ năng làm van nghị luận.
- Rèn luyện kỷ năng diễn đạt, bày tỏ ý kiến.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Ra đề bài, chuẩn bị đáp án, biểu điểm.
*Học sinh: Chuẩn bị kiến thức.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Theo chương trình ở 2 tiết này các em phải hoàn thành bài số 6 về nghị luận xã hội. Các em lấy
giấy bút và bắt đầu viết bài.
2.Triểnkhai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


*GV: ghi đề bài lên bảng, sau đó đọc *Đề bài: Người xưa có câu “Đàn bà chớ kể Thuý Vân
to, rõ –Thuý Kiều”. Em hãy nói rõ ý kiến của mình về quan
-HS: chép đề và làm bài. niệm trên
*Hướng dẫn làm bài:
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề bàn luận:
Quan niệm của người xưa
*GV: chuẩn bị đáp án. - Thân bài:
+Giải thich quan niệm: Các nhà Nho cho rằng những
hành động của thuý Kiều là không phù hợp với lễ giáo
Phong kiến + Bình luận: Đó là quan niệm sại lầm,
bảo thủ, quan liêu, phiến diện, khắt khe
- Kết bài: Nhiều cách.
* Biểu điểm:
>8đ : viết có cảm xúc, Sắc sảo.
7đ : Hiểu đề, bạn luận được, sai chính tả 1-2 lỗi.
91
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
5->6: Mức trung bình, sai chính tả 2-5 lỗi
<5đ : Không hiểu đề.

*GV: lập thang điểm cụ thể cho bài


viết.

IV. Củng cố:


* HS viết bài mang đặc thù văn nghị luận văn học.
V. Dặn dò:
* Soạn bài: "Hầu trời" ( Tản Đà ) theo HDBT.
+ Đọc một số T/P của TĐ và các bài tham khảo viết về ông.

Tiết:76-77 Ngày soạn:


HẦU TRỜI
( Tản Đà)
A.MỤC TIÊU:
- Giúp Hs cảm nhận được tâm hồn láng mạn độc đáo cuả thi sĩ Tản Đà : tư tưởng thoát li, ý thức về
bản ngã, cái tôi cá nhân.
- Giáo dục cho HS tình cảm lành mạnh, tinh khiết
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm..
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Gủa iáo viên: Đọc SGK, STK. Soạn bài.
*Học sinh: Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung:
*Tìm hiểu về tác giả 1.Tác giả
*GV: Xuất xứ bài thơ. - TĐ là con người của hai thế kỉ cả về học vấn, lối sống và
Hỏi: Cho biết xuất sứ bài thơ?. sự nghiệp văn chương
-HS: Rút ra từ tập Còn chơi (1921). -Thơ TĐ được xem là gạch nối giữa hai thời đại của dân
Hoạt động2: Tìm hiểu chung về tác phẩm tộc: trung và hiện đai+
Hoạt động3: 2.Tác phẩm:
Phân tích.. - In trong tập thơ “Còn chơi” , xuất bản lần đầu vào năm
*GV: Khung cảnh câu chuyện được 1921
trình bày ntn? -Bài thơ cóấu tứ như một câu chuyện
92
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-HS: Giấc mông được diễn tả như thật, được II. Đọc -hiểu văn bản:
khẳng định là thật –cái thậtcủa ước mơ khát • Đọc :
vọng • Tìm hiểu văn bản :
1Khung cảnh câu chuyện
- Chẳng phải hoảng hốt, không mơ mọng-Thật hồn thật
phách !thật thân thể. Cách vào đề của tác giả độc đáo có
Hỏi: Nhân vật trữ tình được giới thiệu như thế duyên lam cho câu chuyện có duyên, hấp dẫn.
nào qua phần đọc thơ cho trời và chư tiên nghe?. 2.Tác giả đọc thơ cho trời và chư tiên
HS thảo luận và đưa ra ý kiến của mình. -Thi sĩ đọc thơ:
+Đương cơn đắc ý-ran cung mây-văn đẫ giàu thay, lại lắm
-HS: Tưởng tượng, hình dung tâm trạng lối…Giọng kể cao hứng có phần tự đắc. Đánh giá cao tài
nhân vật trữ tình qua việc phân tích ngôn ngữ năng của mình
trong bài thơ -Trời và chư tiên khi nghe:
Văn thật tuyệt-văn trần như thếchắc có ít-Tâm như nở dạ,
Cơ lè lưỡi…Khẳng định trời à chư tiên đánh giá cao tài
Hoạt động6: Tổng kết -> HS tự tổng kết. năng của thi sĩ=>khẳng định tài năng cá tính của mình, dám
bày tỏ cái bản ngã thậm chí còn rất ngông. Đó là niềm khao
khát chân thành của người thi sĩ mong được thể hiện mình
3.cuộc đời và giá trị văn chương nơi hạ giới.
Cảnh con thực nghèo khó-văn chương hạ giới rẻ như
bèo->Vẽ ra bức tranh chân hực và cảm động về cuộc đời
của tac gỉ và nhiều nhà văn An Nam khác cơ cực chua chát
III. Tổng kết:
- Bài thơ là bức tranh cảm động về cuộc đời người nghệ sĩ
tài năng khao khát được khẳng định mình giữa cuộc đời.
-Tản Đà đã mạnh dạn bày tỏ cái tôi cá nhân chưa từng có ở
“xã hội này”
-Tác phẩm có nhiều sáng tạo về hình thức nghệ thuật: thể
thơ trường thiên khá tự do, giọng điệu thoải mái, tự nhiên,
ngôn ngữ giản dị, sống động hóm hỉnh

IV. Củng cố:


* Câu chuyện ccảm động về cuộc đời của người nghệ sĩ trong xã hội cũ
Phát biểu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ.
V. Dặn dò:
* Học thuộc bài thơ, cảm nhận theo rung cảm của mình.
* Soạn bài tiết sau: “Nghĩa của câu” theo câu hỏi của HDHB.

Tiết 78: Ngày soạn:


93
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

NGHĨA CỦA CÂU(tiếp)

A.MỤC TIÊU:Cần cho HS nắm:


- Nắm được đặc điểm của nghĩa tình thái, các yếu tố biểu hiện NTT
- HS phân biệt và nhận ra đặc điểm của từng loại nghĩa và phân tích ý nghĩa của chúng đối với từng
ví dụ cụ thể.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: SGK + 1 số bài thơ.,Soạn bài.
* Học sinh:Học bài cũ, đọc bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: làm BT3.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
ở tiết học trước, các em đã biết được thế nào là các thành phần nghĩa của câu. Hôm nay chúng ta
sẽ tiếp tục tìm hiểu thành phần nghĩa tình tháicủa câu.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &VA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Khái quát về nghĩa tình tháicủa
phát ngôn. III .Nghĩa tình thái :
Hỏi: Thế nào là nghĩa tình thái? 1.Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói
-HS: Dựa vào SGK trình bày. đối với sự việc được đề cập đến trong câu
Hoạt động2: Nghĩa tình thái của câu được biểu - Khẳng định tính chân thực của sự việc
hiện ở 2 trường hợp -Phỏng đoán sự việc với đọ tin cậy cao, thấp
-Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện
Hoạt động3: Nghĩa TT biểu thị sự nhìn nhận nào đó của sự việc
đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc -Đánh giá sự việc có thực hay không
được nói đến -Khẳng định tính tất yếu của sự việc
. 2.Tình cảm thái độ người nói đối với người nghe:
-HS: Định nghĩa và minh hoạ bằng ví dụ. -Biểu thị thái độ đánh giá, tình cảm tốt hoặc xấu…qua các
*GV: giảng thêm cho HS từ ngứ cảm thán
+tình cảm thân mật
Hoạt động4: Nghĩa TT biểu thị tình cảm đối với +Thái độ bực tức
người nghe? +Thái độ kính cẩn
-HS: Tìm hiểu SGK, lấy ví dụ minh họa. IV.Luyện tập:
*GV: củng cố -> kết luận:
Hoạt động5: G/V hướng dấn HS luyện tập.

IV. Củng cố:


- Hãy lấy ví dụ để làm rõ các ý các loại nghĩa trên?.
V. Dặn dò:
- Xem lại bài học ở lớp, khắc sâu lí thuyết và bổ sung bài tập.
- Soạn bài tiết sau: “Vội vàng” –
94
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
+ Nắm chắc những nét cơ bản về t/g
+ Nắm t/p

Tiết 79-80: Ngày soạn:

VỘI VÀNG ( Xuân Diệu )

A.MỤC TIÊU:
- Giới thiệu với HS bút pháp sôi nổi, táo bạo, tinh tế của Xuân Diệu đó là sự cách tân của thơ mới.
- Chứng minh lòng yêu cuộc sống đến độ đam mê của Xuân Diệu, cuộc sống là tất cả những lạc thú
tinh thần và vật chất với tất cả những là thăng hoa và hiện thực của nó.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài "Đây mùa thu tới" và cho biết bức tranh mùa thu hiện lên
trong bài thơ như thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Xuân Diệu là nhà thờ ham sống, thèm sống, sống hấp tấp, tham lam. Chính vì ham sống mà nhà
thơ luôn thấy cuộc sống quá ngắn ngủi, thời gian trôi nhanh, tuổi trẻ tàn phai. điều này làm cho Xuân Diệu
luôn khắc khoải, lo âu, hoảng hốt và vội vàng. Đó là nội dung bài học hôm nay.
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu chung về tác giả và bài I.Tìm hiểu chung:
thơ. 1.Tác giả; XD(19116-1985)
Hoạt động2: Đọc bài thơ. Nhà thơ mới nhất trong phong trào thơ mới
*GV: Đọc mẫu một lần, sau đó yêu Sự nghiệp thơ văn khá đồ sộ
cầu hai đến ba HS đọc lại. Yêu cầu đọc phải chú 1.Xuất xứ:
ý nhịp điệu gấp gáp, hồ hởi, vồ vập của bài thơ. - Được rút từ tập " Thơ thơ" (1938) -> là bài thơ tiêu biểu
+VL1: Tìm hiểu xuất xứ bài thơ. nhất của Xuân Diệuởtước cách mạng tháng 8.
Hỏi: Cho biết xuất sứ của bài thơ?. 2.Chủ đề:
-HS: Rút từ tập "Thơ thơ" . - Vội vàng là một trãng những bài thơ tiêu biểu cho quan
+VL2: Chủ đề của bài thơ. niệm về thời gian, đời người, từ đó tuyên ngôn về lẽ sống,
Hỏi: Bài thơ tập trung thể hiện điều gì?. thể hiện rõ niềm khát khao giao cảm với cuộc đời của
-HS: Phát biểu chủ đề của bài thơ. Xuân Diệu.
+VL3 : Phân chia bố cục bài thơ.
Hỏi: Với bài thơ này ta nên phân tích theo bố 3. Bố cục: 4 phần.
cục nào?. -4 câu đầu .
-HS: Thảo luận và trình bày cách phân tích -Câu 5-13.
bố cục, gồm 4 đoạn. -Câu 14-30.
Hoạt động3: Phân tích bài thơ. -Câu 31- hết.
+VL1 : Phân tích 4 câu đầu. II. Đọc - Hiểu văn bản :
*GV: Đọc một lần nữa 4 câu đầu, rồi * Đọc :

95
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
thuyết giảng: Xuân Diệu rất yêu cuộc sống, tha * Tìm Hiểu văn bản :
thiết xay đắm và vì thế rất sợ mất nó như người 1. Bốn câu đầu:
có vật báu luôn lo sẽ tuột khỏi tay mình - khi -Tôi muốn tắt nắng - màu đừng nhạt.
yêu cảnh vật - người tình, Xuân Diệu đều yêu -Tôi muốn buộc gió - hương đừng bay.
vội vàng, vồ vập vì trong khi đang yêu Xuân -> ước muốn chống lại quy luật của đất trời -> khao khát
Diệu thấy đang mất -> tâm trạng hoảng hốt lo âu giữ lại hương sắc cuộc đời -> cháy bỏng, mãnh liệt.
này thường xuất hiện ở những người đa cảm, 2. Câu 5-13:
chợt vui, chợt buồn, vừa hoà nhã chợt trở nên *Này đây:
nóng giận -> Xuân Diệu khắc khoải: Mất mát -Ong bướm tuần tháng mật.
già nua, chết chóc, trở nên ám ảnh thường trực. -Hoa của đồng nội xanh rì.
Hỏi: 4 câu đầu nói về điều gì?. Hãy phân tích?. -Lá của cành tơ phơ phất.
-HS: Nói lên ước muốn của Xuân Diệu: Tắt -Yến anh rôn rã tình si.
nắng để màu đừng nhạt, buộc gió để hương - Ấnh sáng chớp hàng mi.
đừng bay đi -> khát khao giữ lại hương sắc của =>sống động, tràn đấy sức sống, xuân sắc, mọi vật đang
cuộc đời -> cháy bỏng, mãnh liệt. say đắm xuân tình -> thế giới ngất ngây mộng ảo -> thủ
*GV: Củng cố và nói lời cho phân pháp liệt kê -> phong phú, bất tận của thiên nhiên -> reo
tích đoạn 2. Tại sao tác giả lại nảy ước muốn vui, tác giả vừa dắt người đọc bước vào khu vườn xuân
cháy bỏng ấy. Hương thơm, màu sắc cuộc sống vừa giới thiệu một cách nhiệt tình, tha thiết, vồ vập, đắm
có gì hấp dẫn mà nhà thơ khát khao thế. Ta sẽ say .
tìm thấy câu trả lời ở đoạn 2. - Tháng giêng ngon như một cặp môi gần -> thủ
+VL2 : GV gọi một học sinh đọc đoạn 2 và nêu pháp so sánh -> gợi cảm và rất Xuân Diệu
câu hỏi. -> câu thơ hay, hiếm thấy trong lịch sữ văn học -> vẻ đẹp
Hỏi: Cảng vật hiện ra như thế nào?. nghệ thuật của con người được so sánh với vẻ đẹp của thiên nhiên ->
thể hiện?. nồng nàn, quyến rũ, đắm say của tháng giêng.
- Tôi sung sướng: Nhưng vội vàng một nửa -> nhịp
thơ bị ngắt làm hai -> sững sờ, lặng xuống, trầm đi, ngơ
ngác -> hao cảm xúc trái ngược nhau -> nổi buồn nhớ và
thái độ vội vàng lúc xuân đang sặc sỡ.

Hoạt động4: Tiếp tục phân tích bài thơ bài thơ. 3.Câu 14-30:
+VL1 : Phân tíc đoạn 3. -Xuân đang tới nghĩa là - đang qua
*GV: Gọi một HS đọc bài thơ để tạo -Xuân còn non nghĩa là - sẽ già
không khí. -Mà xuân hết nghĩa ... tôi mất "
Hỏi: Cho biết nội dung đoạn thơ câu -> hiện thực thô bạo, cục cằn.
14-30?. -> diễn tả khô khốc, giọng hờn giận.
-HS: Giải thích nỗi buồn nhớ và thái độ vội -Lòng tôi rộng - lượng trời chật.
vàng của nhà thơ. -Xuân tuần hoàn.
Hỏi: Nội dung ấy được thể hiện qua cách nói -Tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại.
như thế nào?. -Còn trời đất - chẳng còn tôi.
-HS: Định nghĩa - khái niệm theo cách riêng -> thiên nhiên đối kháng với con người -> giọng thơ ai
của Xuân Diệu -> giọng điệu hờn giận -> hiện hoài, u uất -> xuân đất trời và tuổi xuân con người đều
thực nghiệt ngã. ngắn ngủi, chóng vánh -> xuân đất trời còn tuần hoàn tuổi
*GV: dẫn: Trong cảm quan nhà thơ xuân con sống, tha thiết cuộc sống.
mùa xuân cũng như tuổi trẻ con người đều -Tháng năm - Rớm vị chia phôi.
ngứan ngủi và chóng vánh. Xuân của đất trời - sông núi- than thầm tiễn biệt.
còn tuần hoàn, còn tuổi trẻ chỉ một lần -> giọng - gió xinh hờn vì phải bay đi.
thơ u ất, ai hoài. - chim đứt tiếng sợ độ phai tàn
96
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hỏi: Trong tâm trạng ấy, Xuân Diệu đã nhìn -> Thiên nhiên bị triệt tiêu chất vui tươi, tự nhiện , vô tư
thiên nhiên như thế nào của nó -> cảnh vật được nhìn dưới góc độ tâm trạng.
-HS: Mùi tháng 5 rớm vị chia phôi, sông núi - Chẳng bao giờ ôi! chẳng bao giờ nữa -> tiếng than não
than thần tiễn biệt, con gió xinh buồn vì bay đi, ruột, tuyệt vọng -> bi quan trước cuộc sống.
chim rứt tiếng reo thi sợ độ phai tàn -> chia lìa, => lời thơ đồn dập, câu cảm, câu hỏi, gieo vần -> kể lể ,
tan tác, mất mát -> cảnh được nhìn dưới góc độ thở than, nuối tiếc thể hiện tâm trạng hoài nghi, chán nản
tâm trạng. vì tuổi xuân qua nhanh, đời người hữu hạn.
Hỏi: Cho biết thái độ của tác giả ở câu thơ 4. Câu 31-hết:
chẳng bao giờ..... -Ta muốn ôm -> tách đứng riêng ra 1 dòng thơ -> lời
Hỏi: Nhận xét về nghệ thuật thể hiện ở đoạn tuyên bố trịnh trọng về triết lí nhân sinh -> sống với
trên?. cường độ nhanh, gấp, mạnh mẽ, đắm say hơn vì tuổi xuân
-HS: NHận xét. đẹp nhưng ngắn ngủi, nghiệt ngã.
*GV: cũng cố, bổ sung. *Ta muốn -> điệp ngữ lặp lại + hàng luạt động từ ôm,
Hoạt động5: Phân tích đoạn 4. riết, thâu, chuếnh chóng, đã đầy no nê -> ngày càng mạnh
Hỏi: Tại sao Xuân Diệu tại tách 3 chữ "Ta muốn mẽ, mãnh liệt + điệp từ "cho, và" lặp lại -> sau sưa, cuống
ôm" thành một dòng thơ riêng?. quít, vồ vập, vội vã -> đẩy cảm xúc của nhà thơ dâng trào
-HS: Lý giải -> triết lý nhân sinh của tác đến tận cùng niềm khao khát: Hỡi xuân hồng ta muốn
giả. cắn vào ngươi -> ngất ngư.
Hỏi: Để phát biểu triết lý nhân sinh của mình => câu thơ mới lạ, hiếm tháy, rất riêng của Xuân Diệu.
Xuân Diệu đã thể hiện như thế nào?. III.Tổng kết:
-HS: Phân tích từ ngữ trong câu thơ để làm - Bài thơ biểu hiện lòng yêu đời, yêu cuộc sống mãnh liệt.
rõ : ta muốn ôm, riết, thấu, cắn.... -> động từ - Xuân Diệu xứng đáng được ca ngợi "Nhà thơ mới nhất
mạnh thuộc về cảm giác -> thức nhọn giác quan trong các nhà thơ mới".
-> nghệ thuật thể hiện mới lạ, độc đáo, rất Xuân
Diệu -> lòng yêu cuộc sống đến độ đam mê,
cuồng si.

Hoạt động6: Tổng kết bài thơ.


*GV: Hướng dẫn HS tổng kết trên
hai mặt nội dung và nghệ thuật.

IV. Củng cố:


*Phân tích hai đoạn thơ còn lại.
*Tổng kết về nội dung và nghệ thuật bài thơ.
Chứng minh rằng: Xuân Diệu là nhà thơ luôn thúc nhọn giác quan?.
V. Dặn dò:
* Học thuộc bài thơ, nắm vững về nội dung và nghệ thuật, chú ý đến nét độc đáo, mới mẻ của
Xuân Diệu trong bài thơ.
* Chuẩn bị: Thao tác lập luận bác bỏ.

Tiết 81 Ngày soạn:

97
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ

A.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:


- Nắm được vai trò của lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận nói riêng, trong giao tiếp hằng ngày nói
chung
- Từ đó giúp học sinh nhận định đúng đắn về thao tác LLBB
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, STK: Soạn bài.
*Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
-HS phân tích các ví dụ,nêu khái niệm BB I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP
*GV: củng cố, rút ra kết luận. LUẬN BÁC BỎ
1.TT BB:
- BB là gạt đi, không chấp nhận, để phản bác lại
những ý kiến sái trái.
2.Mục đích
-Mục đích tranh luận để bác bỏ những ý kiến
không , quan điểm không đúng, bày tỏ bênh vực
những ý kiến đúng đắn.
3. Yêu cầu
-Nắm chắc những sai lầm của quan điểm cần bác bỏ
-Đưa ra những bằng chứng có ssức thuyết phục cao
II. Cách bác bỏ:
-HS: Phân tích ví dụ, nêu ra cách BB 1.Tìm hiểu ví dụ
-GV nhận xét, bổ sung 2.Cách bác bỏ:
-BB một kuận điểm, luận cứ hoặc cách lập luận bằng
cách nêu tác hại, chỉ ra nguyên nhân hoặc phân tích
từng khía cạnh sai lệch thiếu chính xác của các ván đề
cần bác bỏ
-Khi BB cần diễn đạt rành mạch, uyển chuyển có sức
thhuyết phục cao

IV. Củng cố:


- Mục đích của thao tác BB.
-Cách bcs bỏ
V. Dặn dò:
*Xem kỹ bài giảng trên lớp .
*Soạn bài " Tràng giang”
98
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Tiết 82: Ngày soạn:


TRÀNG GIANG
(Huy Cận)

A.MỤC TIÊU:
- Cảm nhận được cái hay của bài thơ, đặc biệt ở vẻ đẹp gợi cảm của bức tranh "Trời rộng sông dài".
- Hiểu được nổi buồn cô đơn của tác giả và cũng là tâm trạng phổ biến của cái tôi lãng mạn đương
thời.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: SGK, Sách tham khảo. Soạn bài.
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc một đoạn mà em thích nhất trong bài Vội vàngcủa Xuân Diệu và
phân tích.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
"Năm mươi năm trước thuở ra đời...Xuân đâu rồi?" Trong văn học đã xuất hiện không ít những
tình bạn đẹp, cao quý mà Xuân Diệu-Huy cận là ví dụ. Chúng ta đã thưởng thức tài năng, hồn thơ của
Xuân Diệu, và hôm nay chúng ta lại có may mắn tiếp xúc với hồn thơ của Huy Cận.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu chung . I.Tìm hiểu chung:
*GV: Hướng dẫn HS đọc kỹ phần tiểu 1.Tác giả: Huy cận (1919)
dẫn trong SGK. - Sớm có năng khiếu thưo và sớm nổi tiéng ở tuổi 20.
Hoạt động2: Tìm hiểu về tác giả. -Là nhà thơ lãng mạn sớm đến vưói cách mạng, giữ nhiều
Hỏi: Hãy cho biết đôi nét về tác giả?. trọng trách.
-HS: Trình bày. Gv chốt lại như GV nét -Kết hợp hài hoà giữa tài năng thi ca và lòng yêu nước,
chính. yêu cách mạng.
2.Bài thơ: Tràng Giang.
Hoạt động3: Tìm hiểu bài thơ. a.Xuất xứ: Rút từ tập “Lửa Thiêng” (1940) -> tập thơ
Hỏi: Cho biết xuất sứ của bài thơ?. Qua đó giới đầu tay -> nổi buồn mênh mang, da diết, hồn thơ ảo não.
thiệu đôi nét về tập thơ Lửa Thiêng?. b.Hoàn cảnh sáng tác: - Tứ thơ được hình thành vào
-HS: Cần có những ý niệm tương đối về thơ buổi chiều mùa thu 1939 khi Huy Cận đứng ở bờ nam
HUy Cận trước Cách mạng nhất là mảng về bến.... nhìn Sông Hồng mênh mông.
thiên nhiên -> hồn thơ ảo não. c.Nhan đề và đề từ:
Hỏi: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời của bài -“Tràng Giang” -> sông dài -> mang sắc thái cổ kính,
thơ?. trang nhã -> âm "ang" -> mênh mông, bát ngát.
-HS: Trình bày hoàn cảnh sáng tác. - Đề từ thâu tóm đầy đủ: tình (bâng khuâng, nhớ) cảnh
Hỏi: ý nghĩa của nhan đề và câu thơ đề từ?. (trời rộng, sông dài) -> gợi tứ cho bài thơ.
-HS: Trình bày ý nghĩa của chúng. II. Đọc-Hiểu văn bản :
* Đọc:
* Tìm hiểu văn bản :

99
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hoạt động4: Phân tích bài thơ. 1.Cảnh thiên nhiên đất nước:
*GV: Đọc qua một lần bài thơ. Sau đó -“Con thuyền xuôi mái”,” thuyền về nước lạI”-> gợi ý
yêu cầu 1-2 HS đọc diễn cảm và phát biểu cảm niệm chia li.
nhận chung của mình về bài thơ, HS cần thấy -“Củi lạc”, “lơ thơ cồn nhỏ” -> bơ vơ, tán tác, lạc lõng.
được bài thơ là bức trang sông nứơc mênh -“Văn chợ chiều”: tàn tạ, hoang vắng.
mông, đìu hiu lúc chiều tà, tất cả đều đượm -“Bèo dạt”: mênh mông, vô định.
buồn gợi ra sự tàn tạ, trôi dại, chia lìa và niềm -“Chim nghiêng cánh nhỏ” -> bé bỏng mong manh.
thương nhớ quê hương. *Từ ngữ sắc thái buồn: buồn, sầu, đìu hiu, cô liêu, lặng
Hỏi: Em hãy nêu hướng phân tích bài thưo?. lẽ, điệp điệp, dợn dợn =>rợn ngợp.
-HS: có thể phân tích theo khổ, có thể bổ *Thời gian về chiều: chợ chiều, nắng xuống, chiều sa,
dọc bài thơ. khói hoàng hôn nhưng không gian rộng mang tầm vóc vũ
Hoạt động5: Phân tích về bức tranh thiên nhiên, trụ =>không gian, thời gian đang chuyển động mà rất gợi
đất nước. buồn vì không gian và thờ gian chuyển động theo hướng
Hỏi: Cảnh thiên nhiên đất nước được thể hiện chia li, mất mát, tan tác, trống vắng.
qua những hình ảnh nào?. Sắc thái biểu hiện của *Giọng thơ :gợi nỗi thiết tha, hụt hẫng, mất mát: đâu?
hình ảnh đó?. đâu tiếng làng xa, bèo dạt về đâu, không chuyến đò,
-HS: Chỉ ra những hình ảnh và sắc thái biểu không cầu....
hiện của nó. 2. Tâm trạng của tác gỉa trước cảnh thiên nhiên:
Hỏi: Không gian và thời gian của cảnh vật như -Tâm trạng u sầu cảu tác giả -> phủ lên cảnh vật màu sắc
thế nào? Tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng đau buồn, chứa chất nỗi chia li, tan tác, trống vắng.
không gian, thời gian đó?. +Cái buồn, vẻ đẹp cái buồn trong cảnh vật thiên
-HS: Trình bày không gian, thời gian bài nhiên.
thơ + ý nghĩa của chúng -> thể hiện nỗi buồn, cô + Nét phổ biến trong tâm hồn của các nhà thơ lớn ->
đơn, nhỏ bé của con người. không chỉ bắt nguồn từ cảnh ngộ, tình cảm riêng tư mà
Hoạt động6: Tìm hiểu tâm trạng của tác giả. còn là nổi buồn thời đại -> đất nước đau thương quằn
Hỏi: Cho biết nỗi lòng của tác giả trước cảnh quại, hạnh phúc chỉ hư ảo, mộng mị .
thiên nhiên đất nước?. => Cái buồn đẹp, chưa lạnh nhạt, thờ ơ, phó mặc -> "dọn
-HS: Tâm trạng u sầu, nỗi buồn da diết, ảo đường cho lòng yêu giang san đất nước"(Xuân Diệu).
não.
Hỏi: Ta thấy nỗi buồn của Huy Cận gần gũi với
những tác giả nào ở phong trào thơ mới?. Họ có
điểm chung gì trong cách nhìn thiên nhiên?. Tại
sao họ lại khai thác phương diện buồn của thiên III.Tổng kết:
nhiên cảnh vật như vậy?. 1.Chủ đề:
-HS: Lí giải những vấn đề trên. -Rung cảm của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên -> đất
nước đẹp nhưng buồn.
-Hàm chứa tình yêu đất nước tình cảm gần gủi quê
hương, hoà vào nỗi buồn nỗi đau chung của đất nước.
Hoạt động7:Học sinh tổng kết , rút ra 2.Tính triết lí: ý nghĩa triết lí nằm trong ý niệm con
chủ đề bàI thơ. người trước thiên nhiên - thực thể nhỏ bé, mong manh
Hỏi: NgoàI ra em còn rút ra đIều gì về tính triết nhưng vô biên vĩnh hằng.
lý và tính cổ đIển của bàI? 3.Tính cổ điển: Mang âm hưởng đường thi (Nhan đề
+ ý thơ Thôi Hiệu) - cách diễn đạt các mối quan hệ vô
hạn - hữu hạn, nhất thời - vĩnh hằng + tính dân tộc.

100
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

IV. Củng cố:


*Cái hay, vẻ đẹp của bài thơ được thể hiện như thế nào?.
*Tâm trạng của nhà thơ trong bài là tâm trạng gì?. Hãy lí giải?.
V. Dặn dò:
*Học thuộc bài thơ, nắm được cái hay, vẽ đẹp của bài thơ.
*Soạn bài: “Đây thôn Vĩ Dạ” ( Hàn Mặc Tử) theo HDBT.
- Nắm những nét cơ bản về tác giả
- Hoàn cảnh ra đời bàI thơ.

.
Tiết 83 Ngày soạn:

LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


-Nắm vững khái niệm
- Vận dụng thao tác lập luận bác bỏ để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm, phản bác một ý kiến, quan
điểm sai lầm
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về LLBB I. Ôn tập về lập luận bác bỏ:
II.Vận dụng lập luận bác bỏ:
1. Luyện tập phân tích cấch bác bỏ
a. Đoạn trích a:
b. Đoạn trích b:
2. Luyện tập cách bác bỏ
BT 2:
Học sinh thảo luận nhóm -Xác định quan niệm sai lầm: cả 2 đều chưa đúng
+nhóm1 làm câu 1 -BB quan niệm 1
-BB quan niệm thứ 2
III. Luyện tập viết một bài nghị luận bác bỏ hoàn
101
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
+nhóm 2 làm câu 2 chỉnh

HS cử đại diện lên trình bày


GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm
IV. Củng cố:
* Nắm vững kiến thức về LLBB
* Cách vận dụng LLBB vào lập luận.
V. Dặn dò:
*Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV.
*Chuẩn bị Bài: Trả bài số 5, ra đề số 6 *****************

Tiết 84: Ngày soạn:


TRẢ BÀI SỐ 5 - RA BÀI SỐ 6

A.MUC TIÊU: Giúp học sinh


- Hệ thống xác định yêu cầu của đề bài.
- Nhận ra những hạn chế trong bài viết.
- Tự đánh giá năng lực về môn học của mình.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẬY: Phát vấn ,nêu vấn đề, đàm thoại.
C.CHỦÂN BỊ GIÁO CỤ :
*Giáo viên: Chuẩn bài, chuẩn bị đáp án, nhận xét bài viết học sinh.
*Học sinh: Ghi chép.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
*GV: ghi đề bài lên bảng. Lớp chú ý Đề bài:
và ghi vào vở, gạch chân dưới những từ ngữ Người xưa có câu “Đàn bà chớ kể Thuý Vân,Thuý Kiều”
mang nôi dung chính, yêu cầu chính cần làm rõ. Anh (chị)hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
I. Tìm hiểu đề:
Hoạt động1: Tìm hiểu đề. - Y/c thể loại: Trình bày ý kiến, giải thích, bình kuận
- Y/c nội dung: Quan niêm của Nho giáo, tư tưởng tiến bộ
được ND trình bày trong Truyện kiều.
Dẫn chứng: T.Kiều
Hoạt động2: Lập dàn ý . II. Dàn ý:
1. Mở bài:
Hoạt động3: Nhận xét bài làm. 2. Thân bài:
*GV: nêu nhận xét bài làm của học 3. Kết bài:
sinh: Ưu điểm, khuyết điểm. - II. Nhận xét: - Ưu điểm
- Khuyết điểm.
Hoạt động4: Chữ lỗi để học sinh rút kinh III. Chữa lỗi: Đọc một số bài viết tốt.
102
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
nghiệm.
Hoạt động5: Ra đề bài số 6 cho học sinh về nhà IV. Đề bài số 6: *Đề bài: Chu Hy, nhà đạo đức Trung
làm. Quốc cho rằng "ở đời có ba điều đáng tiếc: một là hôm nay
-HS: ghi đề bài. bỏ qua; hai là đời này không học; ba là thân này lỡ hư".
*GV: chuẩn bị đáp án. Cho biết ý kiến của em về câu nói trên?.
*Hướng dẫn làm bài:
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề bàn luận: Châm
ngôn dạy con người sống tốt hơn, đẹp hơn. Câu nói của
Chu Hy buộc ta phải suy nghĩ.
- Thân bài:
Chu Hy tổng kết 3 điều đáng tiếc của con người nếu không
thực hiện được hoặc để chúng trôi qua vô nghĩa
*Liên hệ với bản thân: cần cố gắng rèn luyện mình -> lưòi
khuyên quí báu.
- Kết bài: Nhiều cách.
* Biểu điểm:
>8đ : viết có cảm xúc, Sắc sảo.
7đ : Hiểu đề, bạn luận được, sai chính tả 1-2 lỗi.
5->6: Mức trung bình, sai chính tả 2-5 lỗi
<5đ : Không hiểu đề.Có ý kiến cho rằng: Tâm trạng là
Linh hồn là nội dung phản ánh chủ yếu của tác phẩm trử
tình. Hãy phân tích một số tác phẩm đã học + đọc thêm để
chứng minh ý kiến trên.

*GV: lập thang điểm cụ thể cho bài viết.

IV. Củng cố: * Trả bài số 5: Nhận xét ưu, khuyết điểm và chữa lỗi.
* Ra đề số 6 về nhà làm.

V. Dặn dò: *Viết bài số 6 sau 1 tuần nộp bài.


*Soạn bài : Đây thôn Vĩ Dạ theo HĐHB.
- Tìm đọc 1 số thơ văn của HMT và của các nhà phê bình .... về ông.

Tiết 85-86: Ngày soạn:

ĐÂY THÔN VĨ DẠ
(Hàn mặc Tử)

A.MỤC TIÊU:
- Có hướng tiếp cận hợp lý đối với bài thơ.
103
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Thấy được bức tranh xứ Huế thơ mộng qua tâm hồn giàu tưởng tượng của tác giả.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: SGK, Sách tham khảo, 1 số hình ảnh minh hoạ đến Huế.
Soạn bài, đọc TLTK.
*Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ và cho biết cảnh thiên nhiên đất nước và tâm trạng Huy
Cận được thể hiện như thế nào qua bài Tràng giang?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hàn Mạc Tử là một tài thơ đặc biệt trong phong trào thơ mới. Đương thời dư luận đánh giá tài năng
của Hàn Mặc Tử rất khác nhau. Có ý kiến cho rằng"Hàn Mặc Tử"? Thơ với thẩn! Toàn nói nhân "còn
CLV thì phán quyết. "Tôi... hứa hẹn với các người rằng, mai sau nhưn cái tầm thường, mực thước kia sẽ
biến tan đi và của cái thời kỳ này chút gì đáng kể - đó là Hàn Mặc Tử ". Để chọn được câu trả lời cho điều
đó, chúng ta tìm hiểu bài thơ Đay hôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử.
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động1:Tìm hiểu chung . I.Tìm hiểu chung:
Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: Hàn Mặc Tử (1912-1940)
*GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Đó là một "hồn thơ mãnh liệt nhưng luôn quằn quại đau
phần tiểu dẫn. đớn, dường như có một cuộc vật lộn và giằng xé dữ dội
Hỏi: Nêu những nét chính về cuộc đời và sự giữa linh hồn và xác thịt "
nghiệp văn chương của Hàn Mặc Tử? -Thế giới nghệ thuật của Hàn Mặc Tử được tạo bởi hai
-HS: Phát biểu. mảng thơ:
*GV: Bổ sung và chốt lại những nét + Những bài thơ hồn nhiên, trong trẻo với những
đáng chú ý vè Hàn Mặc Tử và thơ Hàn Mặc Tử. hình ảnh sáng đẹp.
+ Những bài thơ điên loạn, ma quái, rùng rợn với hai
hình tượng chính là "hồn" và "trăng".
2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
Hoạt động3:Tìm hiểu xuất xứ và hoàn cảnh - Được rút tập thơ điên (1939)
sáng tác. - Hàn Mặc Tử viết bài thơ khi nhận được tấm thiếp phong
Hỏi: Cho biết xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác của cảnh do Hoàng Cúc gửi từ Huế -> bức bưu ảnh trực tiếp gợi
bài thơ?. thơ Lửa Thiêng?. nguồn cảm hứng và trí tưởng về Huế cho nhà thơ.
-HS: +Xuất xứ: rút từ tập thơ điên. II. Đọc - Hiểu văn bản :
+H/c sáng tác: cảm hứng từ bức bưu * Đọc :
ảnh do Hoàng Cáo tặng -> khơi gợi cảm hứng * Tìm hiểu văn bản :
tưởng tượng của tác giả về cảnh à con người xế 1.Cảnh và người Huế trong tâm tưởng:
Huế. - “Sao anh... thôn vĩ”? -> chút tư tưởng như một lời trách
Hoạt động4: Phân tích. móc dịu dàng lại hàm ý tiếc nuối nhẹ nhàng -> gieo vào
*GV: gọi 1-2 HS đọc diễn cảm. G/v có lòng người đọc cảm xúc đặc biệt tựa như nỗi ám ảnh về
thể ngâm. thôn vĩ: thôn vĩ như thế sao không về?
Hoạt động5:Tác giả tưởng tượng ra cuộc đối - “Hàng cau nắng mới lên” -> ấm áp, sực sở, tinh khiết, của
thoại, độc thoại nội tâm. BàI thơ là nỗi nhớ buổi sớm mai trong trẻo, gợi cảm.
nhung da diết, niềm khắc khoải ngóng trông, - “Vườn mướt xanh như ngọc” -> không còn là màu thực
thầm dần mặc cảnh chia lìa, xa cánh và người -“Lá trúc che nghiêng mặt chữ điền” -> hình ảnh đầy chất

104
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
xứ Huế. thơ -> vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, hồn hậu của người Huế,
Hỏi: Nhan đề bài thơ như một lời giới thiệu, lẽ tâm hồn Huế.
ra phải bắt đầu bằng một câu tẳnh lệ thường thì -> bút pháp chấm phá: Thôn vĩ mượt mà, thơ mông, đằm
Hàn Mặc Tử lại bắt đầu bằng một câu hỏi vì sao thắm, xinh đẹp, tinh khôi -> của thơ, của tình yêu, của hoài
vậy? Nó mang sắc thái, ý nghĩa gì? niệm -> hình ảnh mơ hồ, hư ảo, không dễ nắm bắt.
-HS: Lý giải và phân tích BFTT trên. - “Gió theo lối gió mây đường mây”
Hỏi: vậy thôn vĩ được hiện ra ntn? Hãy phát -> chia lìa, tan tác.
biểu và phân tích nét đặc sắc ở khổ 1?. - “Dòng nước, hoa bắp”- -> buồn thiu,
-HS: Chỉ ra những nét đặc sắc của bức tranh hiu hắt.
miêu tả về thôn vĩ: đường nét, màu sắc, ánh sáng -“ Thuyền đậu bến sông trăng” } Không gian .
-> tươi tắn, sinh động, tinh khôi. - “có chở trăng về “ } tràn ngập ánh trăng dòng
*GV: chuyển tiếp: khổ đầu là liên sông trăng, bến đò trăng, con truyêng trăng -> nước và
tưởng của tác giả về khung cảnh Huế ban mai trăng hoà lẫn tạo nên hai bờ hư thực của sông trăng -> cảnh
rất ấm áp, thơ mộng và hình dung của tác gải trong cõi mộng.
không dừng lại ở đó. ->......: khát khao mong mõi, dự cảm thời gian ngắn ngủi.
Hỏi: Sang khổ 2 tiếp tục hình dung của tác giả -> nỗi niềm trắc ẩn-> thế giới của hoài vọng với những kỷ
về Huế. Vậy tưởng tượng của tiếp theo tác giả là niệm nao lòng.
gì? 2.Nhà thơ và đối tượng trữ tình trong hiện tại:
- Điểm nhìn nghệ thuật rút ngắn gần với thực tại -> tâm
-HS: Trình bày và nhận xét -> cảnh vừa trạng chủ thể dâng đầy niềm trắc ẩn.
thực vừa mộng. Từ đó kết quả về hai khổ. - Màu sắc khổ 1 tươi tắn, khổ 2 không rõ ràng, khổ 3 nhạt
nhoà, không phân biệt, đường nét rõ nét -> có dấu hiệu xô
lệch -> không còn ranh giới => kết cấu mờ chồng: cảnh và
người Huế càng lúc càng xa: ban đầu chi tiết, tươi tắn, sinh
động -> lùi dần vào thăm thẵm đến độ "nhìn không rõ" và
Hoạt động6:Nhà thơ và đối tượng trữ tình trong "mờ nhân ảnh" => tâm trạng vô vọng, đau đớn, chất đầy
hiện tại. niềm trắc ẩn bằng .......
Hỏi: Em có nhận xét gì về sự vận động về điểm III. Tổng kết:
nhìn nghệ thuật, đường nét, màu sắc trong bài - BàI thơ được coi là viên ngọc quý của thơ mới nói riêng
thơ? và gia tàI thơ ca Viẹt Nam.
-HS: Chỉ ra và nhận xét.

Hoạt động7:Tổng kết bài thơ:


- Chủ đề.
- Giá trị bài thơ.

IV. Củng cố:


*Phân tích hình ảnh thơ trong đoạn "Mơ khách....
có đậm đà?."
V. Dặn dò:
*Học thuộc lòng bài thơ và cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ.
*Soạn bài: “Chiều tối “-theo HDBT.

105
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Nắm vàI đặc đIểm của tác giả.
- Nắm sự ra đời của bàI thơ.
- Cảm hứng chủ đạo bao trùm trong t/p.

Tieát 87 : Ngaøy soaïn :

MOÄ
(CHIEÀU TOÁI )
(Hoà Chí Minh)

A. MUÏC TIEÂU:
1. Kieán thöùc:- Giuùp hoïc sinh thaáy böùc tranh “chaám phaù” caûnh thieân nhieân chieàu toái
meânh moâng maø ñaàm aám. Töø ñoù thaáy taâm hoàn cao roäng, loøng yeâu caûnh thöông ngöôøi cuûa
Baùc.
2. Kyõ naêng:- Phaân tích caùc t/p thô trong "NKTT".
3. Thaùi ñoä: - G/D Tình yeâu thieân nhieân - yeâu cuoäc soáng, con ngöôøi cuûa nhaø thô.
B.PHÖÔNG PHAÙP GIAÛNG DAÏY: Phaùt vaán - neâu vaán ñeà-hoïc sinh laø trung taâm.
C.CHUAÅN BÒ GIAÙO CUÏ :
* Giaùo vieân : Soaïn giaùo aùn döïa treân sgk ,sgv , tham khaûo : Vaên hoïc VN hieän ñaïi ( Haø
Minh Ñöùc ) + moät soá baøi thô taû caûnh chieàu khaùc.
* Hoïc sinh : Chuaån bò baøi ; ñoïc theâm moät soá baøi thô taû caûnh chieàu.
D.TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY:
I. OÅN ÑÒNH LÔÙP-KIEÅM TRA SÓ SOÁ:
II.KIEÅM TRA BAØI CUÕ : Böùc chaân dung tinh thaàn töï hoïa cuûa Hoà Chí Minh qua
“NKTT”.
III. BAØI MÔÙI:
1/ Ñaët vaán ñeà : Khaùi quaùt laïi ññ noäi dung& ngheä thuaät cuûa "NKTT" - vaøo baøi môùi.
2/Trieån khai baøi :

HOAÏT ÑOÄNG CUÛATHAÀY &TROØ NOÄI DUNG KIEÁN THÖÙC


HÑ1 : Höôùng daãn hs ñoïc , nhaäp caûm, so I. HOAØN CAÛNH SAÙNG TAÙC :
saùnh baûn dòch vôùi nguyeân taùc. - Töø Thieân Baûo ñeán Long Tuyeàn.
-HS: ñoïc II. SO SAÙNH NGUYEÂN TAÙC VAØ BAÛN DÒCH :
+GV: ñoïc + Coâ vaân : Choøm maây leû - gôïi noãi buoàn
-Neâu hoaøn caûnh saùng + Maïn maïn :Troâi chaàm chaäm - gôïi veû meät moûi , ueå
- So saùnh baûn dòch thô vaø nguyeân taùc? oaûi.
- Nguyeântaùc khoâng coù töø "toái".
- Ma bao tuùc, bao tuùc... - dieãn taû voøng quay cuûa
coái xay ngoâ.- söï vaän ñoäng cuûa thôøi gian.

III ĐỌC -HIÊU VĂN BAN:


* ĐOC :
HÑ2: Höôùng daãn phaân tích baøi thô. * TÌM HIỂU VĂN BẢN :
- Neâu caûm nhaän cuûa em veà baøi thô? 1. Hai caâu ñaàu :
( GV: höôùng h/s ñeán caùch phaân tích baøi - “Quyeän ñieåu ... thieân khoâng”

106
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
thô theo boá cuïc baøi thaát ngoân töù - Hình aûnh caùnh chim moûi meät...
tuyeät. ) - Choøm maây coâ ñôn...
- Töù thô coå ñieån (LB, ND, HC) gôïi söï xa xaêm phieâu
-Hai caâu ñaàu cuûa baøi thô noùi veà ñieàu baït chia lìa.
gì ? - Caùnh chim cuûa Baùc ôû ñaây : Coù muïc ñích : Tìm ...
? Caûnh thieân nhieân trong hai caâu ñaàu =>Laø caùi nhìn trìu meán yeâu thöông cuûa Baùc tröôùc
ñöôïc mieâu taû nhö theá naøo? bieåu hieän cuûa cuoäc soáng.
(Hình aûnh, töø ngöõ caàn chuù yù). - Caùnh chim moûi : Gôïi chieàu taø.
- Ngheä thuaät ñaëc saéc maø tg söû duïng *Caâu 2 : Coâ vaân ....
trong ñoaïn thô ? - Mang ñaäm chaát ñöôøng thi (Lyù Baïch) gôïi noãi khaéc
- Ñieåm khaùc vôùi thô coå ? khoaûi mô hoà cuûa con ngöôøi tröôùc hö khoâng.
- “Choøm maây...” ôû ñaây laø neùt veõ taïo khoâng gian
roäng lôùn cuûa trôøi chieàu.
- hình aûnh trong caâu 2 gôïi cho em caûm - Böùc tranh chieàu bao la eâm aû tónh laëng toaùt leân tình
xuùc gì ? caûm tha thieát vôùi thieân nhieân cuûa taâm hoàn nhaïy
caûm tröôùc thieân nhieân, söï soáng.Gôïi thoaùng buoàn
- Qua böùc tranh chieàu toái, em caûm nhaän cuûa ngöôøi xa nöôùc xa queâ.â
ñöôïc ñieàu gì veà taâm hoàn ngöôøi ngaém 2. Hai caâu sau :
caûnh ? - Hình aûnh : Coâ gaùi xay ngoâ, toûa saùng caû böùc tranh
thô.
- Hình aûnh cuoäc soáng con ngöôøi hieän - Hình aûnh “Loø than röïc hoàng”:
leân ôû 2 caâu thô sau ntn ? - Töø “Hoàng” nhaõn töï baøi thô.
- Khoâng taû toái : Maø gôïi toái baèng hình aûnh beáp löûa.
- Phaân tích giaù trò gôïi caûm cuûa thuû - Ñoäng töø “Ma bao tuùc ... ma hoaøn”.
phaùp nt ñieäp " ma bao tuùc "- "bao tuùc ma - AÙnh löûa .... noàng aám cuûa haïnh phuùc gia ñình cuûa
hoaøn"? nieâm vui bình dò cuûa ngöôøi lao ñoäng, cuûa söï soáng,
cuûa nieàm laïc quan.
=> Caùi nhìn trìu meán aám aùp, traân troïng yeâu thöông
cuûa Hoà Chí Minh vôùi söï soáng, con ngöôøi.
-Qua hình aûnh böùc tranh cuoäc soáng con - Trong hieän taïi  caøng cao caû “queân..”.
ngöôøi, toaùt leân tình caûm nhö theá naøo IV. TOÅNG KEÁT :
cuûa taùc giaû? * Loøng yeâu thieân nhieân tha thieát, taám tình noàng haäu
vôùi con ngöôøi : Taâm hoàn lôùn, khí phaùch lôùn.

- Khaùi quaùt nhöõng neùt cô baûn veà noäi


dung vaø ngheä thuaät cuûa taùc phaåm?

IV CUÍNG CÄÚ :
* Nhaán maïnh : + Tình yeâu thieân nhieân
+Tinh thaàn laïc quan , nhaân ñaïo
+Veû ñeïp coå ñieån - tinh thaàn hieän ñaïi.
V. DAËN DOØ:
* Phaân tích , c/m veû ñeïp coå ñieån vaø tinh thaàn hieän ñaïi cuûa baøi thô.

****************

Tiết 88: Ngày soạn:

107
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

TỪ ẤY (Tố Hữu)

A.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu được:


- Niềm vui sướng, say mê mãnh liệt của TH trong buổi đầu gặp gỡ cách mạng.
- Sự khảng khái của thế hệ thanh niên thời kỳ trước CMT8. trữ tình
-Hiểu dược sự vân động của các yếu tố trong thơ
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, Sách tham khảo. Soạn bài.
*Học sinh: Học bài cũ soạn bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử và phân tích đoạn mà
em thích nhất.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động1:Tìm hiểu chung . I.Tìm hiểu chung:
Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: Tố Hữu- Nguyễn Kim Thành (1920-2002)
*GV: hướng dẫn học sinh đọc phần -Là nhà thơ của lí tưởng cộng sản thơ ông tiêu biểu cho
tiểu dẫn, yêu cầu. khuynh hướng thơ trữ tình chính trị
Hỏi: Cho biết đôi nét về tác giả và phong cách 2.Tập thơ “Từ ấy”(1937-1946)
sáng tác của nhà thơ? - Là chặng đường đầu của hồn thơ TH. Gồm 3 phần :Mau
-HS: Trình bày. lửa, xiềng xích, Giải phóng
*GV: Củng cố, chốt lại mấy điểm ở 3.Hoàn cảnh sáng tác:.
bên. HS ghi chép. II. Tìm hiểu văn bản:
Hoạt động3:Tìm hiểu tập thơ “Từ ấy” 1.Khổ thơ thứ nhất:
Hoạt động4:Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác bài - Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ-Mặt trời chân lí chói qua
thơ -> tim :bằng cái mốc thời gian rất đặc biệt, lời thơ như kể-
Hoạt động5: Phân tích.khổ thứ nhất >khẳng định lí tưởng cm như một nguồn sáng làm bừng
*GV: đọc và yêu cầu HS thảo luận, cháy tâm hồn. Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa tượng trưng. Mạt
trình bày trời chân lí lànguồn sáng diệu kì toả rạng nhân gian
Hoạt động6:Phân tích khổ thứ 2 -Hồn tôi là một vườn hoa lá… giọng điệu tha thiết, rộn
*GV: đọc một lần, sau đó yêu cầu ràng, cảm hứng lãng mạn bay bổng diển tả niềm vui sướng
HS: vô hạn của nhà thơ trong buổi đầuđến với lí tưởng Cộng
Hỏi: Hãy nhận xét những nét đặc sắc về nghệ sản.
thuật của 4 câu tiếp?. 2.Khổ thứ 2:
-HS: Phân tích đặc sắc về âm điệu hình -Tôi buộc lòng tôi…mạnh khối đời
ảnh, từ ngữ, câu hỏi tu từ, => ý thức trước cuộc đời, nhận thức mới mẻ về cá nhân với
Hỏi: Hình ảnh tác giả cộng đồng, văn họcc với cuộc sống, mà chủ yếu là csống
-HS: Phân tích những chi tiết: của quần chúng nhân dân
Hoạt động7:Phân tích khổ thứ 3 3. Khổ thơ thứ 3:
*GV: gọi 1 HS đọc -Tôi đã làcon-em-anh
Hỏi: Chuyển biến tâm trạng Với số từ, điệp từ điệp ngữ…bày tỏ sự giác ngộ lí tưởng CS

108
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
đã giúp nhà thơ vược qua cái tôi bé nhỏ để đến với quần
chúng lao khổ trong tình hữu ái giai cấp
II. Kết luận: - Bài thơ là lời tâm nguyện của người thanh
niên yêu nước giác ngộ lí tưởng cách mạng. Sự vận động
của tâm trạng nhà thơ bằng những hình ảnh tươi sáng, ngôn
Hoạt động8: Học sinh phát biểu cảm nghĩ rút ra ngữ giàu nhạc điệu.
kết luận của bài thơ.

IV. Củng cố:


* Hãy so sánh hình ảnh người thanh niên cm với những thi sĩ lãng mạn
V. Dặn dò:
*.Học thuộc lòng, nắm được vẽ đẹp của hình ảnh người thanh niên khi giác ngộ li tưởng
cm và nghệ thuật đặc sắc bài thơ.
*.Chuẩn bị bài: Các bài đọc thêm

Tiết 89: Ngày soạn:

ĐỌC THÊM: LAI TÂN-NHỚ ĐỒNG-TƯƠNG TƯ-CHIỀU XUÂN

A.MỤC TIÊU:
- Có hướng tiếp cận hợp lý đối với từng bài thơ.
- Thấy được đặc sắc qua tâm hồn giàu tưởng tượng của các tác giả.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: SGK, Sách tham khảo.
Soạn bài, đọc TLTK.
*Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động1:Tìm hiểu chung . I.Bài 1: Lai tân- Hồ Chí minh:
Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: HCM
*GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
phần tiểu dẫn. - Được rút tập thơ Nhật kí trong tù
Hỏi: Nêu những nét chính về cuộc đời và sự -Được sáng tác trong thời gian Bác bị bắt giam ở Trung
109
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
nghiệp văn chương của các tác giả Quốc
-HS: Phát biểu. 3. Phân tích:
*GV: Bổ sung và chốt lại a.Hiện thực Xã hội Trung Quốc thờ bấy giờ:
b.Bút pháp trữ tình trong thơ
. II.Bài 2: Nhớ đồng-Tố Hữu:
Phân tích. 1.Tác giả:
*GV: gọi 1-2 HS đọc diễn cảm. G/v có 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
thể ngâm. 3. Phân tích:
III.Bài 3: Tương tư-nguyễn Bính
-HS: Trình bày và nhận xét về giá trị nội 1.Tác giả:
dung và nghệ thuật 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
3. Phân tích:
IV.Bài 4: Chiều xuân- Anh Thơ
1.Tác giả:
2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
3. Phân tích:
III. Tổng kết:

Hoạt động7:Tổng kết bài thơ:


- Chủ đề.
- Giá trị các bài thơ.
IV. Củng cố:
*Phân tích hình ảnh thơ trong các tác phẩm
V. Dặn dò:
*Học thuộc lòng bài thơ và cảm nhận cái hay cái đẹp của cácbài thơ.
*Soạn bài: “Tiểu sử tóm tắt “-theo HDBT.

Tiết 90: Ngày soạn:

TIỂU SỬ TÓM TẮT

A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm vững:


-.Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt.
-.Biết cách thức viết tiểu sử tóm tắt
B.PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY: Lấy v/d và p/t lí thuyết qua v/d, đối thoại.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, một số tác phẩm về thơ lục bát, hát nói.Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1 Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động1:Tìm hiểu chung . I.Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt:
110
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hoạt động2: GV yêu cầu học sinh thảo luận và 1.Mục đích:
nêu ý kiến về -TSTT là văn bản thông tin một cách khách quan, trung
-Mục đích thực hnững nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của một cá
-Yêu cầu nhân
-thể hiện những hiểu biết về đối tượng được tóm tắt
-giới thiệu cho người khác
-Cung cấp cho người quản lí, sử dụng lao động
2.Yêu cầu:
- Thông tin phẩi khách quan, trung thực
Hoạt động3:Cách viết tiểu sử tóm tắt: -Nội dung độ dài phù hợp
*GV: gọi 1-2 Hs tìm hiểu ví dụ nêu cách viết -Văn phong cô động
TSTT II. Cách tóm tắt:
-Chon tài liệu 1.Chọn tầi liệu
-Viết tiểu sử -Chọn tài liệu có độ tin cậy cao
-Sưu tầm và đọc những tài liệu của chính nhân vật được
tóm tắt
2.Viết tiểu sử tóm tắt
TSTT thường có các phần
-Giới thiệu khái quát về nhân thân của người được giới
thiệu
-Hoạt động xã hội của người được giới thiệu
-Những đóng góp tiêu biểu
-Đấnh giá chung

IV. Củng cố:


Đặc điểm của tiểu sử tóm
V. Dặn dò:
* Chuẩn bị: Đặc điểm về loại hình Tiếng Việt

Tiết 91-92: Ngày soạn

ĐẶC ĐIỂM VỀ LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT

A.MỤC TIÊU:HS nắm:


-Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, một ngôn ngữ đơn lập.
-Có ý thức học tập và sử dụng tiếng Việt tốt hơn.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - quy nạp.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Giáo viên: Soạn bài.
* Học sinh: Chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊNLƠP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
ở tiết hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu những vấn đề mới của Tiếng Việt
2.Triển khai bài:

111
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu loại hình ngôn ngữ là gì? I.Loại hình ngôn ngữ:
-HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi +Loại hình ngôn ngữ là cách phân chia thành những
-GV nhận xét nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng giống nhau về
mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
+ Trên thế giới có tới 5000 ngôn ngữ. Các nhà ngôn
ngữ đã xếp các ngôn ngữ vào một số loại hình. Có hai loại
quen thuộc:ngôn ngữ đơn lập và ngôn ngữ hòa kết
+LH NN đơn lập là loại hình mà tiếng là đơn vị cơ sở
của ngữ pháp, từ không biến đổi hình thái; biện pháp chủ
yếu để biểu thị ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước
sau và sử dụng hư từ.
II.Đặc điểm loại hình của tiếng Việt:
Hoạt động2: Đặc điểm loại hình tiếng Việt:. 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp):
Hs: Tìm hiểu và phân tích các ví dụ để làm nổi - Về mặt ngữ âm: tiếng là âm tiết
rõ những đặc trưng cơ bản cuả loại hình ngôn -Về mặt sử dụng :tiếng có thể là từ hoặc yếu tố tạo từ
ngữ đơn lập 2. Từ không biến đổi hình thái:
-Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp -Giữ chức vụ ngữ pháp khác nhau trong câu nhưng từ
-Từ không biến đổi tình thái không biến đổi hình thái ngữ âm và chữ viết
-trật tự từ và dùng hư từ 3.Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
*GV: đưa một số V/D để minh hoạ.Nhận xét là sắp đặt từ theo trật tự trước sau và sử dụng các hư
đánh giá từ:
-Trật từ từ hình thành ý nghĩa ngư pháp cho câu
Hoạt động8: Luyện tập. -Nếu thay đổi trật tự từ nghĩa của cụm từ, của câu sẽ thay
*GV: yêu cầu HS đọc BT1,2,3và thực đổi
hành. III.Luyện tập:
Bài 1:
-Những từ ngữ lặp lại giữ chức vụ ngữ pháp khác nhau,
nhưng không biến đổi hình thái ngữ âm, chữ viết
Bài 2:
Bài 3
-Các hư từ : đã, để, lại, mà
-Ý nghĩa: Chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ, chỉ tiếp diến,
chỉ quan hệ

IV. Củng cố:


*Các cách thức tìm hiểu loại hình ngôn ngữ
* Luyện tập.

V. Dặn dò:
* Làm Bt xem kỹ phần lý thuyết.* Chuẩn bị tiết:Trả bài làm văn số 6

Tiết 93 : Ngày soạn:

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6

112
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
A.MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Xác định lại yêu cầu đề và hướng triển khai bài viết.
ểtút kinh nghiệm và khắc phục những thiếu sót trong bài.
-Hiểu rõ đặc trưng của bài NLXH(bàn bạc các vấn đề XH).
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trả bàI- Lập dàn ý.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Giáo viên: Chấm bài, chữa lỗi, chuẩn bị đáp án.
*Học sinh:Ghi chép.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Các em đã hoàn thành bài viết số 6. ở bài viết này vẫn còn tồn tại một số lỗi mà hôm nay chúng
ta cùng rút kinh nghiệm.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


*GV: yêu cầu 1-2 HS nhắc lại đề bài số Đề bài: Chu Hy, nhà đạo đức Trung Quốc cho rằng "ở đời
6 đã làm để kiểm tra sự ghi trí nhớ và chú ý của có ba điều đáng tiếc: một là hôm nay bỏ qua; hai là đời
HS. G/v ghi đề lên bảng. này không học; ba là thân này lỡ hư". Cho biết ý kiến của
em về câu nói trên?.
I. Tìm hiểu đề:
Hoạt động1: Tìm hiểu đề. -Hình thức: Tổng hợp.
Hỏi:: Hãy trình bày các yêu cầu của đề bài?. -Nội dung: Làm rõ 3 điều đáng tiếc.
-HS: xác định yêu cầu: hình thức, nội dung, -Dẫn chứng: Tự do.
dẫn chứng.
Hoạt động2: Lập dàn ý: II.Dàn ý:
*GV: hướng dẫn HS lập dàn ý qua 3 1.Mở bài:
bước: Mở bài, thân bài, kết bài. - Giới thiệu vấn đề cần bàn luận -> châm ngôn dạy con
Hỏi: Với đề tài này, ta nên đặt vấn đề ntn?. người sống tốt hơn, đẹp hơn. - Câu nói của Chu Hy khiến
-HS: Trình bày. người ta phải suy nghĩ.
*GV: dẫn: đây là đề bài đã có sẵn luận
điểm. Vậy chúng ta triển khai phần thân bài trên 2.Thân bài:
mấy ý chính?. - Chu Hy đã tổng đã tổng kết 3 điều đáng tiếc nếu con
-HS: Có 3 luận điểm chính tương ứng với 3 người không thực hiện hoặc nó trôi qua.
điều đáng tiếc mà Chu Hy nêu ra. *Một là hôm nay bỏ qua: để thời gian trôi đi vô ích -> lãng
Hỏi: Hãy lí giải và cách liên hệ cho mỗi điều?. phí thời gian là đáng tiếc vì đời người hữu hạn, thời gian
-HS: -Một là hôm nay bỏ qua -> lí giải vì sao trôi đi không lấy lại được, để thời gian trôi qua từng ngày
đáng tiếc -> liên hệ -> lấy ví dụ minh họa. đặt ra nhiều điều mới mẻ nếu ta không kịp sẽ lạc hậu -> vô
-Hai là đời này không học -> cách triển khai dụng.
tương tự. + Liên hệ bản thân: Sử dụng thời gian ntn?. Lấy ví
-Ba là thân này lỡ hư. dụ về sự tiết kiệm thời gian của những tấm gương khác.
-> Rút ra kết luận: Là lời khuyên răn chúng ta *Hai là đời này không học: -> lí giải -> liên hệ -> lấy ví dụ
đừng sa ngã, đừng để những điều đáng tiếc xảy minh họa.
ra khi chúng ta đã hiểu về nó. *Ba là thân này lỡ hư -> lí giải -> liên hệ -> lấy ví dụ minh
*GV: Yêu cầu HS trình bày hướng kết họa.
thúc bài này, yêu cầu HS tự chữa, G/v tham gia => Lời khuyên bảo quý báu.

113
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
cố vấn chữa lỗi cho HS. 3.Kết bài:
Tuỳ ý.
Hoạt động3: Đọc bài mẫu. III.Chữa lỗi:
*GV: đọc một số bài đạt điểm khá, giỏi -Không triển khai được luận điểm.
để HS rút kinh nghiệm. -Lỗi về diễn đạt.
-Lỗi về dùng từ, đặt câu.
-Không hiểu đề.
IV.Đọc bài mẫu:

IV. Củng cố:


* Sau khi xem lại bài làm của mình, em rút ra được điều gì?.
V. Dặn dò:
* Soạn bài tiết sau: Tôi yêu em.

Tiết 94 : Ngày soạn:

TÔI YÊU EM
(A.X.Pu-skin)

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu được vẻ đẹp trong sáng của bài thơ.
-Tình yêu đẹp đẽ, trong sáng, đầy vị tha và cao thượng
-Hình thức giản di rất phù hợp với tình cảm chân thành
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả :
Hoạt động2: Tác giả. 1.Tác giả: Pu-skin(1799-1837).
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những - Là nhà thơ vĩ đại Mặt trời thi ca nga.
điểm chính. -Sáng tác nhiều thể loại. Là nhà tiểu thuyết lừng danh với
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. những tác phẩm nổi tiếng: Con đầm bích, Cô tiểu thư nông
Hỏi: Trình bàynhững nét chính về cuộc đời của dân
Pu-skin?. -Sáng tác của ông rất phong phú, thể hiện tuyệt đẹp tâm hồn
-HS: Nêu những mốc thời gian quan trọng nhân dân nga: khao khát tự do và tình yêu
trong cuộc đời Pu-skin, có ý nghĩa đối với s/n 2.Tác phẩm
v/h và tư tưởng tác giả. -Là một trong những bài thơ tình nổi tiếng của ông
Hoạt động3: Tác phẩm. -Được khơi nguồn từ mối tình với Ô-lê-nhi-na
* Hỏi: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu III.Tìm hiểu văn bản
114
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
biểu?. 1.Đọc:
-HS: Liệt kê. 2.Đọc hiểu văn bản:
*GV: cung cấp cho HS biết về nội a.Cụm từ “Tôi yêu em”
dung tác phẩm. -Cách dùng đại từ nhân xưng “tôi” rất thỏa đáng. Nó nói lên
Hoạt động4: quan hệ vừa gần, vừa xa, vừa đằm thắm, vừa dở dang của
Hỏi: Nêu chủ đề chính của tác phẩm?. nhân vật trữ tình
-Tôi yêu em –được lặp lại , nó vừa thú nhận, vừa khẳng
Hoạt động5: Tìm hiểu tác phẩm định tình cảm chân thành thốt lên tự đáy lòng.
bMạch cảm xúc của nhân vật trữ tình.:
Hoạt động6: Đọc: yêu cầu HS đọc diễn cảm, -Trong lời mở đầu, nhân vật thú nhận
đúng mạch cảm xúc Tôi yêu em đến nay chừng có thể
Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai
Hoạt động7: Phân tích điệp từ “ Tôi yêu em’ Nhưng không để em bận lòng thêm nữa
-HS: Khắc hoạ thái độ của tg Hay hồn em phải gợn bóng u hoài
Hoạt động8: -Tìm hiểu mạch cảm xúc Ngọn lửa tình thể hiện nhiều cung bậc: vừa âm thầm, đằm
+Lời mở đầu thắm nhưng có lúc lại bùng lên mãnh liệt
+Mạch cảm xúc -Đặc biệt là lòng ghen,
Hoạt động 9. Tìm hiểu câu kết Lúc rụt rè, khi hậm hực lòng ghen
Hoạt động9: Tổng kết nhưng nhân vật trữ tình luôn thể hiện tâm hồn trong sáng,
tình yêu tao nhã, ứng xử văn hóa
*GV: tổng kết, rút ra những đóng góp * Câu kết
của Pu-skin ở đoạn trích này. Cầu em được người tình như tôi đã yêu em
Thể hiện tấm lòng cao thươnggj của trái tim nhân văn cao
cả
c. Phong cách nghệ thuật:
- Cách dùng từ ngữ đặc sắc
-Mạch cảm xúc trào dâng
-diễn đạt linh hoạt
3.Kết luận:
-ND: Tình yêu cao đẹp
-NT: Hình thức giản dị, giàu chất thơ. Cảm hứng lãng mạn
bay bổng, ý thơ chân thành

IV. Củng cố:


* Nắm những đặc sách về nội dùng và nghệ thuật
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: "Bài thơ số 28".

Tiết 95: Ngày soạn:

115
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
ĐỌC THÊM: BÀI THƠ SỐ 28
(R.Ta-go)

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu được những thành công về nọi dung và nghệ thuật của tác phẩm
-Hiểu phần nào phong cách độc đáo của Ta-go
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả :
1.Tác giả: Ta-go(1861-1941).
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. 2.Các tác phẩm chính:
Hoạt động2 Tác phẩm chính II.Giới thiệu chung về "Bài thơ số 28’:
* Hỏi: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu * nội dung:
biểu?. *chủ đề
-HS: Liệt kê. III.Văn bản:
*GV: cung cấp cho HS biết về nội 1.Đọc:
dung tác phẩm. 2.Đọc hiểu văn bản:
Hoạt động3 a.Chủ đề tư tưởng:
Hỏi: Nêu chủ đề chính, hình tượng so sánh, lối b.Hình tượng so sánh:
cấu trúc, nghệ thuật của tác phẩm?. -Như
Thể hiện niềm khao khát cháy bỏng được thấu hiểu người
*HS trả lời các ý theo hướng dẫn ở SGK yêu, nắm bắt tâm tư của tình yêu
*GV: cung cấp để HS hiểu và nắm bắt được c.Lối cấu trúc của bài thơ:
chủ đề, nội dung, nghệ thuật Cấu trúc trùng điệp mang tới những cảm nhận độc đáo
Hoạt động4 Tổng kết về cuộc đời, trái tim, tình yêu
d. Phong cách nghệ thuật:
3.Kết luận:
-Nôi dung
-Nghệ thuật

IV. Củng cố:


* Nắm những đặc sách về nội dùng và nghệ thuật
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: "Luyện tập viết TSTT”

116
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Tiết 96 Ngày soạn:

LUYỆN TẬP VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


-Nắm vững mục đích, yêu cầu và cách viết tiểu sử tóm tắt.
- Viết được những bài tiểu sử tóm tắt hoàn chỉnh
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về Viết TSTT I. Ôn tập về mục đích, yêu cầu, cách viết tiểu sử tóm tắt:
II.Vận dụng viết tiểu sử tóm tắt:
1. Viết tiểu sử tóm tắt của đoàn viên được giới
thiệu:
-Mục đích: giới thiệu đoàn viên ưu tú tham gia ứng cử vào
BCH Hội LHTN của tỉnh
Học sinh thảo luận nhóm -Yêu cầu: Những thông tin trong bài viết phải khách quan,
+nhóm1 trình bày bài viết của mình chính xác. những thành tích, đóng góp của Đv phải cụ thể
rõ ràng về thời gian, số liệu.
-Bản tóm tắt dài không quá 500 tiếng
HS cử đại diện lên trình bày -Văn phong phải trong sáng
2. Trình bày bản tiểu sử tóm tắt trước lớp.
+nhóm2 cử đại diện nhận xét bổ sung -Xác định nội dung trình bày: Phần lí lịch, những đóng
+nhóm3 cử đại diện nhận xét bổ sung góp và thành tích đạt được.
+nhóm4 cử đại diện nhận xét bổ sung -trình bày rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng
GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm III. Tham khảo bài đọc thêm
IV. Củng cố:
* Nắm vững kiến thức về Viết TSTT
* Cách viết
V. Dặn dò:
*Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV.
*Chuẩn bị Bài: NGƯỜI TRONG BAO

117
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Tiết 97-98: Ngày soạn:

NGƯỜI TRONG BAO


(A.P.Sê-Khốp):

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu, yêu mến Sê-Khốp, bậc thầy của văn học hiện thực thế giới.
- Hiểu được sự phê phán sâu sắc của nhà văn đối với lối sống “thu mình vào trong bao” của một bộ
phận trí thức Nga cuối thé kỉ 19.
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm: xây dựng biểu tượng và nhân vật điển
hình, cách kể chuyện độc đáo.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Hôm nay, một lần nữa chúng ta trở lại với văn học Nga - nền văn học lớn của Thế giới đã sinh ra
những nhà văn vĩ đại. Tác giả hôm nay các em tìm hiểu có tầm vóc hết sức lớn lao. Đó chính là Sê-Khốp.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm:
Hoạt động2: Tác giả. 1.Tác giả: A.P.Sê-Khốp(1860-1904).
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những - Là nhà văn vĩ đại của nền văn học Nga + thế giới. Là dại
điểm chính. biẻu cuối cùng của CNHT Nga
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. - Sinh ra trong gia đình buôn bán nhỏ ở thị trấn Ta-gan,
Hỏi: Trình bàynhững nét chính về cuộc đời của bên bờ biển A-dốp
Sê-khốp?. -Sự nghiệp sáng tác khá đồ sộ với hơn 500 truyện ngắn và
. truyện vừa
Hoạt động3: Tác phẩm. 2.Tác phẩm:
Hỏi: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu -Được sáng tác trong thời gian nhà văn chữa bệnh trên
biểu?. bán đảo crưm, biển Đen
-HS: Liệt kê. -Trong bối cảnh xã hội nga đang ngạt thở trong bầu
*GV: cung cấp cho HS biết về nội không khí chuyên chế nặng nề cuối thế kỉ 19
dung tác phẩm. -NTB là một phát hiện nghệ thuậtt độc đáo của nhà
Hoạt động4: Tìm hiểu đặc điểm thể loại văn.Một câu chuyện cười ra nước mắt.Không chỉ phản
Hoạt động5: Tóm tắt. ánh hiện thực mà còn có ý nghĩa triết lí sâu sắc.
*GV: yêu cầu 1-2 HS tóm tắt tác phẩm II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
theo tuyến nhân vật. 1Chân dung của Bê-Li-Cốp:
Hỏi: Nội dung mà tác phẩm đề cập là gì?. -Chân dung của y được tác giả khắc hoạ cụ thể bằng
-HS: Trình bày. những nét vẽ có phần kì quái. Càng lúc càng được tô đậm:
Hỏi: Nêu chủ đề chính cảu tác phẩm?. cặp kính đen, phục sức khác người, …tất cả đều để rong

118
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- bao. Không bao giờ có ý kiến riêng
-Khát vọng mãnh liệt của Bê-li-cốp là được thu mình
trong vỏ bọc, tạo ra thứ bao có thể ngăn cách bảo vệ mình
Hoạt động6: Phân tích. khỏi những ảnh hưởng của cuộc sống bên ngoài.
*Chân dung của Bê-li-cốp. -Y sống cô độc, nhưng luôn bằng lòng với lối sống đó
Hỏi: Để thể chân dung, ông đã xây dựng các chi =>Y là kiểu người trong bao, có lối sống trong bao
tiết ntn?. 2.Những ảnh hưởng của lối sống của Bê-li-cốp với
-HS:t ìm và nêu các ch tiết mọi người:
Hoạt động7:Ảnh hưởng của lối sống đó đối -Ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống của anh chi em trong
với mọi người: Phân tích tâm trạng thứ nhất. trường học, cả thành phố nơi y sinh sống
Hỏi: Mục đích tả của SKđể làm gì?. -Bê-li-cốp đại diện cho cả một hiện tượng xã hội đạng
-HS: Khắc hoạ nhân vật. thịnh hành ở trong xã hội Nga lúc bấy giờ
3.Cái chết của Bê-li-cốp:
-Cái chết của y là một tất yếu. Vì nó phù hợp với sự phát
Hoạt động8: Phân tích cái chết của Bê- li-cốp. triển tính cách của y.
-HS: Tìm chi tiết để diễn tả ảnh hưởng của -Khi y còn sống mọi người sợ hài, khi y chết mọi người
cái chết. Tâm trạng của mọi người trước và sau cảm thấy nhệ nhõm. Nhưng cuộc sống cũ lại tiếp diễn:
cái chết. nặng nề, mệt nhọc, vô vị…
. =>tác đọng dai dẳng của lối sống trong bao. Tạo nên bầu
không khí nặng nề, đầy ám ảnh.
4.Hình ảnh cái bao
-Mang ý nghĩa biểu trưng cho một kiểu sống thu mình của
một kiểu người nhỏ bé vô vị
-Lên án mạnh mẽ tác hại của lối sống thụ động, cũ kỉ lạc
hậu-sản phẩm của không khí chuyên chế nặng nề, đã và
Hoạt động9: Tổng kết đang đầu độc csốg của nhân dân Nga
.III.TỔNG KẾT:
*GV: tổng kết, rút ra những đóng góp. -Nghệ thuật: Người kể chuyện linh hoạt, kết hợp ngôi thứ
1, thứ 3. Vừa đảm bảo tính khách quan vừa tạo cảm giác
gần gũi, thân mật. giọng kể trầm tĩnh, nhưng bên trong
dầy trăn trở. Xây dựng nhân vật độc đáo. Thủ pháp đối
lập tương phản. Hình ảnh lời nói độc đáo. Kết thúc mang
tính nghệ thuật cao.
-Nội dung Phê phán mãnh liệt lối sống hèn nhát bạc
nhược , bảo thủ, ích kỉ của một bộ phận trí thức Nga. Qua
đó kêu gọi mọi người thức tỉnh, đứng lên

IV. Củng cố:


* Có ý kiến cho rằng Sê-khốp là bậc thầy của văn học hiện thực, hãy chứng minh?.
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: "Thao tác lập luận bình luận”.

Tiết 99 Ngày soạn:

119
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN

A.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:


- Nắm được vai trò của lập luận bình luận trong bài văn nghị luận nói riêng, trong giao tiếp hằng ngày
nói chung. mục đích, yêu cầu của TTBL
- Từ đó giúp học sinh nhận định đúng đắn về thao tác LLBL
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, STK: Soạn bài.
*Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
-HS phân tích các ví dụ,nêu khái niệm BL I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP
*GV: củng cố, rút ra kết luận. LUẬN BÌNH LUẬN
1.TT BL:
- BL là bàn luận về một vấn đề nào đó trong cuộc
sống.
2.Mục đích
-BL là nhằm đề xuất và thuyết phục người
đọc( người nghe) tán đồng với nhận xét, đánh giá, bàn
luận của mình về một hiện tượng(vấn đề) nào đó
trong cuộc sống hoặc trong văn học
3. Yêu cầu
-Đưa ra được những nhận định, đánh giá đúng sai,
hay- dở và bàn bạc sâu rộng về vấn đề đó
-HS: Phân tích ví dụ, nêu ra cách BL -Những nhận định đánh giá phải có cơ sở lí luận và
-GV nhận xét, bổ sung thực tiễn mới có sức thuyết phục
-Quan điểm của người bình luận phải rõ ràng, lập
luận phải chặt chẽ, bố cục phẩi mạch lạc, lời văn phải
chuẩn xác.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3 II. Cách bình luận:
1.Tìm hiểu ví dụ
2.Cách bình luận:
-Nêu hiện tượng cần bình luận
-Đánh giá hiện tượng cần BL
-Bàn về hiện tượng cần BL
II. Luyện tập:

IV. Củng cố:


- Mục đích , yêu cầu của thao tác BL.
-Cách bình luận
V. Dặn dò:
120
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
*Xem kỹ bài giảng trên lớp .
*Soạn bài " Người cầm quyền khôi phục uy quyền”

Tiết 100-101: Ngày soạn:

NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN


(Trích "Những người khốn khổ" –V.Huy-gôi):

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu, yêu mến Huy-gô, bậc thầy của văn học thế giới.
-Ý ngghĩa của nhân văn cao cả được tác giả gửi gắm thông qua sự đối lập giữa cái cao cả và cái thấp hèn
của các nhhân vật
-Cảm nhận được tình cảm yêu ghét của nhà văn
-Rèn luyện kỉ năng đọc hiểu và pt nhân vật
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:

2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm:
Hoạt động2: Tác giả. 1.Tác giả: V.Huy-gô(1802-1885).
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những - Là nhà tiểu thuyết, nhà soạn lịch vĩ đại của nền văn học
điểm chính. Pháp + thế giới.
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. - Sinh ra trong gia đình cóosự mâu thuẫn giữa cha và mẹ
Hỏi: Trình bàynhững nét chính về cuộc đời của -Bộc lộ tài năng rất sớm. 15 tuổi đạt giải thưởng về thơ của
Huy-gô?. viẹn hàn lâm, 20 tuổi in tập thơ đầu tay.
-HS: Nêu những mốc thời gian quan trọng -Là chủ soái của dòng VHLM Pháp
trong cuộc đời HG, có ý nghĩa đối với s/n v/h và 2.Tác phẩm chính:
tư tưởng tác giả. + Thơ: Lá thu, trừng phạt….
Hoạt động3: Tác phẩm. +Tiểu thuyết: Nhà thờ Đức Bà Pa- ri(1831), Những người
*Hỏi: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu khốn khổ(1862).
biểu?. II.Giới thiệu về "Những người khốn khổ":
-HS: Liệt kê. 1.Tóm tắt: ( SGK)
*GV: cung cấp cho HS biết về nội 2.Giá trị tư tưởng:
dung tác phẩm. - Thông qua những số phận éo le, bi đát nhà văn đem đến
Hoạt động4: Tìm hiểu tp "Những người khốn thông điệp tình yêu thương và khẳng định những số phận
khổ". oan trái sẽ được bảo vệ bởi lẽ phải và tònh yêu thương
Hoạt động5: Tóm tắt. III.Tìm hiểu đoạn trích:

121
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
*GV: yêu cầu 1-2 HS tóm tắt tác phẩm 1.Vị trí:
theo tuyến nhân vật. -Phần một của tt NNKK
Hỏi: Nội dung mà tác phẩm đề cập là gì?. 2.Phân tích:
-HS: Trình bày. a.Tính cách của Gia-ve và Giăng Van-giăng:
Hỏi: Nêu chủ đề chính cảu tác phẩm?. *Gia-ve:
*GV: cung cấp để HS hiểu và nắm bắt -luôn hoài nghi, thái đọ ngang ngược của một kẻ mật thám.
được chủ đề tp -luôn tác oai, tác quái và gây ra biết bao tội lỗi đối với dân l
*Giăng Van-giăng
Hoạt động6: Tìm hiểu đoạn trích. -Là người luôn có trách nhiệm cao
Hoạt động7: Vị trí đoạn trích. -Luôn sốngổtng tình thương yêu đối với người nghèo khổ
Hỏi: Đoạn trích này có gì đặc biệt về mặt xuất -cháy bỏng khát vọng xua đi những đắng cay ở những con
xứ?. người nghèo khổ dù sống trongg cảnh cơ hàn
-Hoạt động8: Phân tích. =>Hai tính cách trái ngược nhau. một bên là tình thương
*Tính cách của gia-ve và Giăng mếm cao cả thiêng liêng, còn Gia-ve là tính cấch của một
Van-giang. kể không có tình người
Hỏi: Để thể hiện tính cách của các nhân b.Tấm lòng của Giăng Van-giăng:
vật,Huy-gô đã sử dụng phương thức nào?. - Cuộc đời chịu nhiều ngang trái, hoàn cảnh xô đẩy ông
đến với những người nghèo khổ. Để đồng cảm, cảm nhận
nỗi đắng cay mà họ giánh chịu
-Sống trong hoàn cảnh nhũng nhiễu của cường quyền ông
*Tấm lòng của Giăng Van-giang. săn sàng xả thân để bảo vệ lẽ phải, bảo vệ những thân phận
thiệt thòi
c.Nghệ thuật:
- Nghệ thuậy đối lập
-Hình ảnh so sánh, ẩn dụ
*Những biện pháp nghệ thuật -thủ pháp nghệ thuật tương phản, giầu kịch tính
-con người: không chỉ qua bề ngoài cử chỉ, lời nói, vẻ mặt,
ánh mắt, nụ cười... mà mô tả từ bên trong -> nhập thân vào
nhân vật để nhìn thấu tâm can
3.Kết luận:
Hoạt động7: Tổng kết -Qua câu chuyện đầy kịch tính, với hình tượng tương phản,
huy-gô muốn gửi một thông điệp: trong hoàn cảnh tuỵet
*GV: tổng kết, rút ra những đóng góp vọng, chịu nhiều bất công ngang trái nhưng con người chân
của huy-gôở đoạn trích này. chính vẫn có thể bằng ánh ság của tình thương đẩy lùi bóng
tối của ccường quyền và nhen nhóm niềm tin vào tương lai

IV. Củng cố:


* Có ý kiến cho rằng Huy-gô là bậc thầy của văn học lãng mạn Pháp, hãy chứng minh?.
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: "Luyện tập thao tác lập luậnbình luận”.

Tiết 102 Ngày soạn:

122
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


-Nắm vững khái niệm
- Vận dụng thao tác lập luận Bình luận để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm, có thể viết được một
đoạn văn bình luận.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về LLBB I. Ôn tập về lập luận bác bỏ:
II.Vận dụng lập luận bác bỏ:
1. Luyện tập phân tích cấch bác bỏ
a. Đoạn trích a:
b. Đoạn trích b:
2. Luyện tập cách bác bỏ
BT 2:
Học sinh thảo luận nhóm -Xác định quan niệm sai lầm: cả 2 đều chưa đúng
+nhóm1 làm câu 1 -BB quan niệm 1
-BB quan niệm thứ 2
III. Luyện tập viết một bài nghị luận bác bỏ hoàn chỉnh
+nhóm 2 làm câu 2

HS cử đại diện lên trình bày


GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm
IV. Củng cố:
* Nắm vững kiến thức về LLBB
* Cách vận dụng LLBB vào lập luận.
V. Dặn dò:
*Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV.Soạn bài : Về luân lí
xã hội nước ta
*****************************************************

123
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009

Tiết 103-104: Ngày soạn:

VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI NƯỚC TA


(Trích "Đạo đức và luân lí Đông Tây" –Phan Bội Trinh)

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu, lòng yêu nước nồng nàn và tư tương tiến bộ của PCT trong việc kêu gọi gây dựng
nền luân lí xã hội nước ta
-Nắm được phong cách ngheej thuật độc đáo của PCT trong việc viết văn chính luận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả :
Hoạt động2: Tác giả. 1.Tác giả: PCT(1872-1926).
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những - Quê thôn Tây Hồ, xã Tam Lộc, huyện Phú Ninh, tỉnh
điểm chính. Q.Nam
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. - Sinh ra trong gia đình giàu truyền thống cm, giữa lúc
Hỏi: Trình bàynhững nét chính về cuộc đời của nước nhà bị đô hộ. Ông đã sớm tìm cho mình con đường
PCT?. cứu nước cứu dân. Tuy sự nghiệp không thành nhưng
-HS: Nêu những mốc thời gian quan trọng công lao của ông vẫn đáng ghi nhận
trong cuộc đời PCT, có ý nghĩa đối với s/n v/h 2.Các tác phẩm chính:
và tư tưởng tác giả. - Tây Hồ thi tập, Thất điều trần
Hoạt động3: Tác phẩm. II.Giới thiệu về "Đạo đức và luân lí Đông Tây":
* Hỏi: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu * nội dung:
biểu?. *chủ đề
-HS: Liệt kê. III.Tìm hiểu đoạn trích:
*GV: cung cấp cho HS biết về nội 1.Vị trí:
dung tác phẩm. Nằm ở phần 3 của tác phẩm
Hoạt động4: 2.Đọc hiểu văn bản:
Hỏi: Nêu chủ đề chính cảu tác phẩm?. a.Chủ đề tư tưởng:
- Có thể H/S sẽ không rút ra được chủ -Luân lí của các nước trên thế giới
đề vì đây là tác phẩm đồ sộ, H/S chưa được đọc, - tình trạng trì trệ của đất nước vì những con người hám
*GV: cung cấp để HS hiểu và nắm danh, hám lợi u mê
bắt được chủ đề, quan niệm tiến bộ của PCT. -Với giọng văn hùng hồn, kiên quyết. Lập luận chính
xấc, sắc bén.
=>PCT đề cao tinh thần dân chủ, tư tưởng đoàn theer vì
Hoạt động5: Tìm hiểu đoạn trích. sự tiến bộ của dân tộc
Hoạt động6: Vị trí đoạn trích. b.Thái độ của tác giả:

124
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Hỏi: Đoạn trích này có gì đặc biệt về mặt -Lên án chế độ vua quan, với thái độ khinh bỉ
Hoạt động7: Phân tích. -Có lúc mền mỏng song vẫn toát lên tinh thần đả kích
*Chủ đề tư tưởngt. quyết liệt bộ máy cai trị lúc bấy giờ.
Hỏi: Để thể hiện cdtt, PCT đã sử dụng phương =>Bằng lời lẽ có sức thuyết phục cao, PCT đã vạch trần
thức nào?. chế độ vua quan đã làm cho xã hội Ta lâm vào tình trạng
trì trệ đen tôi
Hoạt động8: Phân tích thái độ của tác giả. c. Phong cách nghệ thuật:
-HS: Khắc hoạ thái độ của tg - Cách lập luận chặt chẽ
. -diễn đạt linh hoạt
Hoạt động9: Tổng kết -Lí lẽ sắc sảo
3.Kết luận:
*GV: tổng kết, rút ra những đóng góp -Đoạn văn thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân chủ
của PCT ở đoạn trích này. và tầm nhìn của nhà yêu nước PCT
-Giọng văn hùng biện sắc bén, hiệu quả, có sức thuyết
phục lớn. Áng văn mang đậm phong cách chính luận của
tác giả lớn. Tp có giá trị nhiều mặt

IV. Củng cố:


* Nắm những đặc sách về nội dùng và nghệ thuật
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: "Tiếng mẹ đẻ-nguồn gốc giải phóng các dân tộc bị áp bức"

Tiết: 105 Ngày soạn:

Đọc thêm:TIẾNG MẸ ĐẺ-NGUỒN GỐC GIẢI PHÓNG CÁC DÂN TỘC BỊ ÁP BỨC
(Nguyễn An Ninh):

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu, được những đóng góp nổi bật của NAN vào cuộc đấu tranh giải phóng đan tộc và
đặc điểm của tác phẩm chính luận đặc sắc
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật lập luận của NAN
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:

125
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm:
Hoạt động2: Tác giả. 1.Tác giả: .
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những
điểm chính. 3.Tác phẩm:
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. -Là áng văn chính luận đặc sắc
Hoạt động3: Tác phẩm. -Bố cục:
I.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
Hoạt động4:: Tìm hiểu văn bản. 1Phê phán những hành vi của thói học đòi
-Gv hướng dẫn HS tìm hiểu theo hướng dẫn ở 2Tầm quan trọng của tiếng nói đối với vận mệnh
SGK dân tộc:
-HS thảo luận và trình bày 3.Những nhận định về tiếng Việtt:
-GV nhận xét, kết luận 4.Mối quan hệ giữa tiếng của dân tộc với tiếng nước
ngoàii
Hoạt động5: Tổng kết 5.Cần phải giữ gìn và phát triển tiếng Việt để góp phần
vào việc giải phóng dân tộc
*GV: tổng kết, rút ra những đóng góp. .III.TỔNG KẾT:
-Nghệ thuật:
-Nội dung :

IV. Củng cố:


* Nắm những đặc điểm nd và nt
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: "Ba cống hiến vĩ đai của Mác”.

Tiết:106-107 Ngày soạn:

BA CỐNG HIẾN VĨ ĐẠI CỦA MÁC


(Ph.Ăng-ghen):

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu, được những đóng góp to lớn của Mác trong lịch sử nhân loại
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật lập luận của Ăng-ghen
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
126
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả và tác phẩm:
Hoạt động2: Tác giả. 1.Tác giả: Ph.Ăng-ghen(1820-1895).
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những - Là triết học vĩ đại người Đức
điểm chính. - Là người bạn thân thiết của Các Mác, cùng Mác xd lí luận
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. CN Mác
Hoạt động3: Tác phẩm. 2.Các mác(1818-1883):
- Là nhà triết học thiên tài của thế giới, là lãnh tụ vi đại của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới
-Là cha đẻ của CNDVBC, DVLS là người xây dựng học
thuyết kinh tế Mác xít và CNXHKH
3.Tác phẩm:
-Là bài điếu văn đọc khi Mác chết
-Bố cục: 3 phần
+tư thế ra đi nhẹ nhàng của M
+Những công lao và cống hiến của Mác
Hoạt động4:: Tìm hiểu văn bản +Nỗi tiếc thương vô hạn
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
-Những đóng góp to lớn của Mác? 1Những đóng góp to lớn của Mác:
-Tình cảm, thái độ của Ăng-ngen? -Tìm ra quy luật phát triển của lịch sử loài người, đồng thời
-Nghệ thuật tìm ra quy luật vận động riêng của phương thức sản xuất
TBCN
-Mác phát hiện ra giá trị thặng dư
-Nhà cm lỗi lạc, lãnh tụ của giai cấp công nhân.
- Sáng lập Hội liên hiệp công nhân quốc tế.
2.Tình cảm và thái độ của Ăng-ghen
-Qua việc nêu những đóng góp của Mác cho thấy tình cảm,
thái độ trân trọng và –Với việc so sánh đã làm nổi bật tư
Hoạt động9: Tổng kết tưởng Mác, thể hiện sự khâm phục, cùng tình cảm tấm lòng
tiếc thương
*GV: tổng kết, rút ra những đóng góp. 3.nghệ thuật:
-biện pháp so sánh tầng bậc
+So sánh phát hiện của Đắc-uyn và của Mác.
+Dẫn những phát hiện to lớn của Mác
+Kết quả của những đóng góp ấy
=>Vận dụng sáng tạo phù hợp đã làm nổi bật tầm vóc vĩ đại
của Mác
.III.TỔNG KẾT:
-Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, so sánh tăng tiến
-Nội dung :Nhận thức được những cống hiến vĩ đại của
Mác, tình cảm tiếc thương đối với mất mát to lớn khi Mác
qua đời

127
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
IV. Củng cố:
* Nắm những đặc điểm nd và nt
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: "phong cách ngôn ngữ chính luận”.

Tiết 108 Ngày soạn:

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


-Khái niệm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận và đặc điểm của phong cách chính luận.
- Biết cách phân tích và viết bài văn nghị luận chính trị
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về LLBB I. VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ
CHÍNH LUẬN:
1.Mục đích:
Là để thuyết phục người đọc bằng lí lẽ và lập luận dựa
trên một quan điểm chính trị nhất định.
2.Phạm vi sử dụng;đặc điểm
-Thường được dùng trong các văn bản chính luận và các
Học sinh thảo luận nhóm tài liệu chính trị
+nhóm1 làm câu 1 -Đặc điểm văn chính luận là chỉ xoay quanh việc trình
bày ý kiến hoặc bình luận, đánh giá một quan điểm
chính trị nào đó. Nghĩa là tập trung trong lĩnh vực bày
+nhóm 2 làm câu 2 tỏ quan điểm chính trị với những sự kiện vấn đề, chủ
trương, chính sách… của xã hôi và nhà nước.
3. Phân biệt ngôn ngữ chính luận với các ngôn ngữ
HS cử đại diện lên trình bày khác.
GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm II.Vận dụng
IV. Củng cố:
128
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
* Nắm vững kiến thức về NN CL
* Phân biệt
V. Dặn dò:
*Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV.
*Soạn bài: Một thời đại trong thi ca

Tiết :109-110 Ngày soạn:

MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA


(Trích "Thi nhân Việt Nam" –Hoài Thanh)

A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu quan niệm của HT về “tinh thần thơ mới” trong ý nghĩa văn chương và xã hội
- Giúp HS hiểu được tài năng nghệ thuật nghị luận văn chương khúc chiết, khoa học, thấu đáo và
cách diễn đạt tài tình, giàu cảm xúc
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - H/S làm trung tâm
. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên:Soạn bài, đọc STK.
*Học sinh:Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. I.Sơ lược về tác giả :
Hoạt động2: Tác giả. 1.Tác giả: HT(1909-1982).
-HS: phần viết về tác giả ở nhà, nắm những - Tên thật là NĐNguyên, quê ở xã Nghi Trung, NL, NA
điểm chính. - Xuất thân trong gia đình nhà Nho, Ông đã sớm tham gia
*GV: nêu vấn đề để HS trình bày. cm. Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng, đặc biệt là trong
Hỏi: Trình bàynhững nét chính về cuộc đời của lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
HT?. 2.Các tác phẩm chính:
-HS: Nêu những mốc thời gian quan trọng - Văn chương và hành động, Có một nền văn hóa Việt nam,
trong cuộc đời HT, có ý nghĩa đối với s/n v/h và Nói chuyện thơ kháng chiến
tư tưởng tác giả. II.Giới thiệu về "Thi nhân VN":
Hoạt động3: Tác phẩm. * nội dung: đánh giá, tổng kết một cách sâu sắc phong trào
* Hỏi: Hãy kể tên những tác phẩm tiêu thơ mới
biểu?. *phong cách nghệ thuật
-HS: Liệt kê. III.Tìm hiểu đoạn trích:
*GV: cung cấp cho HS biết về nội 1.Vị trí:
dung tác phẩm. 2.Đọc hiểu văn bản:
Hoạt động4: a.tinh thần thơ mới::
Hỏi: Nêu nội dung chính cảu tác phẩm?. -cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ mới. Vì có sự ảnh
- Có thể H/S sẽ không rút ra được chủ hưởng ít nhiều của thơ cũ.

129
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
đề vì đây là tác phẩm đồ sộ, H/S chưa được đọc, -Tuy có cách thể hiện mới nhưng chưa đạt tới sự đột phá
*GV: cung cấp để HS hiểu và nắm nào, để người đọc có thể nhận ra tinh thần thơ mới
bắt được nd -cách nhận diện là đặt bày thơ hay với thơ mới để nhận
diện.
Hoạt động5: Tìm hiểu đoạn trích. b.Đóng góp của thơ mới:
Hoạt động6: Vị trí đoạn trích. -Lần dầu tiên thi đàn VN chứng kiến sự xuất hiện chữ
Hỏi: Đoạn trích này có gì đặc biệt về mặt “tôi” với cái nghĩa tuyệt đối của nó. Cùng với chữ tôi là
Hoạt động7: Phân tích. quan niệm cá nhân.
*Chủ đề tư tưởngt. -Sự tội nghiệp và đáng thương của chữ tôi: +người đọc
Hỏi: Để thể hiện cdtt, PCT đã sử dụng phương khó nhận ra chữ tôi bên cạnh những chữ khác trong văn
thức nào?. học.
-Dần dần chữ tôi đã khẳng định chỗ đứng của mình.
Hoạt động8: Phân tích thái độ của tác giả. - Các nhà thơ mới giải tỏa bi kich cuộc đời của thế hệ
-HS: Khắc hoạ thái độ của tg mình
. +Gửi hồn vào tiếng Việt
Hoạt động9: Tổng kết +tình yêu quê hương đất nước găn chặt với tình yêu tiếng
mẹ đẻ, Truyện Kiều.
*GV: tổng kết, rút ra những đóng góp c. Phong cách nghệ thuật:
của PCT ở đoạn trích này. - Cách lập luận chặt chẽ, độc đáo: nghệ thuật so sánh đối
chiếu, chia tách nhiều tầng nghĩa, kết hợp giải thích chứng
minh…
-Diễn đạt linh hoạt
-Lí lẽ sắc sảo
-Văn phong giàu cảm xúc, giàu hình ảnh
3.Kết luận:
-Đoạn văn thể hiện sâu sắc, toàn diện về tinh thần của “thơ
mới”. Lần đầu tiên trong thi ca xuất hiện “chữ tôi” với ý
nghĩa tuyệt đối của nó. Điều đó đem lại những đieeuf mới
mẻ, sức sống cho thơ mới
-Giọng văn giàu cảm xúc, biện sắc bén, hiệu quả, có sức
thuyết phục lớn. Bài tiểu luận chứng minh tài năng nghệ
thuật bậc thầy của HT

IV. Củng cố:


* Nắm những đặc sắc về nội dùng và nghệ thuật
V. Dặn dò:
* Học kỹ bài học ở lớp.
* Soạn bài: "Phong cách ngôn ngữ chính luận".

Tiết 111 Ngày soạn:15/04/2008

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN


(tiếp theo)

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:

130
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-Khái niệm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận và đặc điểm của phong cách chính luận.
- Biết cách phân tích và viết bài văn nghị luận chính trị
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về VBCL và NNCL I. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠT:
1.Từ ngữ:
-Phần lớn các từ ngữ trong NNCL giống như các ngôn
Học sinh thảo luận nhóm : Phân tích văn bản để ngữ khác.
chỉ ra các PTDĐ -Chúng cũng có những từ ngữ thường dùng riêng: dân
Học sinh chủ, tự do, đa số…
thảo luận nhóm :Phân tích văn bản để chỉ ra các 2.Ngữ pháp;
ĐT -Câu văn có kết cấu chặt chẽ, bền vững. Mối quan hệ
giữa chúng tạo cho văn bản có sự suy luận liền mạch
-thường dùng những câu phức hợp, cóp từ ngữ liên kết
3.Biện pháp tu từ:
-Sử dụng nhiều biện pháp khác nhau một cách linh hoạt
II.ĐẶC TRƯNG:
Học sinh thảo luận nhóm -Tính công khai về quan điểm chính trị
+nhóm1 làm BT1 -Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
-Tính truyền cảm và thuyết phục
III.LUYỆN TẬP
+nhóm 2 làm BT22 BT 1.
BT2
BT3
HS cử đại diện lên trình bày
GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm
IV. Củng cố:
* Nắm vững kiến thức về NN CL
* Phân biệt
V. Dặn dò:
*Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV.
*Soạn bài: Một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận

131
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Tiết 112-113 Ngày soạn:

MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, VĂN NGHỊ LUẬN

A.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:


- Nắm được đặc điểm của mottj số thể loại văn học; kich, văn nghị luận
- Từ đó giúp học sinh biết vận dụng vào việc đọc văn
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, STK: Soạn bài.
*Học sinh: Soạn bài, học bài cũ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
-HS phân tích các ví dụ,nêu khái niệm I.THỂ LOẠI KỊCH :
kịch 1.Khái lược về kịch :
*GV: củng cố, rút ra kết luận. - Kịch là loại hình nghệ thuật tổng hợp. Thường
được sáng tác thành tác phẩm để diễn.
-Kịch lấy xung đột trong đời sống làm đối tượng
miêu tả. Mọi vấn đề của cuộc sống được dồn nén lại,
sau đó được làm nỗi bật qua hành động kịch. Diễn
biến của kịch được thể hiện bởi hành động các nhân
vật. Nhờ hành động cùng với ngôn ngữ mà nhân vật
bộc lộ cá tính của mình.
-Ngôn ngữ kịch có 3 loại : đói thoại, độc thoại,
bàng thoại
-Kịch được chia làm 3 loại : bi, hài, chính kịch
2.Yêu cầu đọc kịch
-HS: Phân tích ví dụ, nêu ra cách đọc kịch -Tìm hiểu chung
-GV nhận xét, bổ sung -Phân tích hành động kịch
-làm nỗi rõ chủ đề tư tương và ý nghĩa xã hội của tác
phẩm thông qua việc phân tích diễn biến, kết quả của
xung đột kịch...
II. NGHI LUẬN
1.Khái lược về văn nghị luận
-GV hướng dẫn HS tìm, phân tích các văn bản -NL là một thể văn học đặc biệt, dùng lí lẽ, luận
nghị luận. Từ đó rút ra nhận xét, kết luận về chứng, luận cứ để bàn luận một vấn đề nào đó thuộc
văn nghị luận tất cả các lĩnh vực của đời sống.
-Văn NL mang tính giải trình, diễn giải và vận dụng
các thao tác giải thích , chứng minh, bác bỏ…
-ngôn ngữ văn NL vừa giàu hình ảnh, vừa đòi hỏi
chính xác.
-Từ nội dung, văn NL được chia làm hai thể: văn

132
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
chính luận và phê bình VH
2.Yêu cầu đọc văn NL:
-tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời…
-Ý nghĩa của văn NL thể hiện ở tư tưởng, lí tưởng. Vì
-GV hướng dẫn HS cách đọc văn nghị luận vậy cần quán triệt tinh thần đó
thông qua việc phân tích các văn bản -TPVNL cần cảm nhận các sắc thái cảm xúc trong tác
phẩm
-Phân tích nghệ thuật lập luận trên các mặt: chứng cứ,
ngôn ngữ, cách diễn đạt
-Khái quát giá trị tác phẩm trên 2 phương diện: nghệ
thuật và nội dung tư tưởng
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS luyện tập

IV. Củng cố:


- Khái niệm, cách đọc đối với kịch và văn nghị luận.
-Vận dụng
V. Dặn dò:
*Xem kỹ bài giảng trên lớp .
*Soạn bài " Luyện tập vận dung kết hợp các thao tác LL”

Tiết 114 Ngày soạn:

LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


-Nắm vững khái niệm, củng cố những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các TTLL đã học
- Vận dụng các thao tác lập luận để có thể viết được một đoạn văn nghị luận ngắn.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về các TTLL I. Ôn tập về các thao tác lập luận :
IIVận dụng:
133
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
1. BT 1:
a. Đoạn trích :viết về ảnh hưởng của thơ Pháp đối với
các nhà thơ trong phong trào thơ mới.
-TG bày tỏ quan điểm một cách thẳng thắn đối với ảnh
hưởng này. Đồng thời chứng minh đặc trưng của thơ
Học sinh thảo luận nhóm Việt.
+nhóm1 làm câu a b. Đoạn trích :
-TG đã sử dụng các thao tác lập luận: so sánh, phân tích
để làm nổi rõ vấn đề
+nhóm 2 làm câu b -Việc chọn các thao tác lập luận phải xuất phát từ yêu
cầu nêu bật nội dung của vấn đề cần bần luận.
-Việc vận dụng tổng hợp phải thực sự khéo léo làm cho
HS cử đại diện lên trình bày bài văn có sức thuyết phục cao.
GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm 2. Luyện tập cách kết hợp các thao tác lập luận:
-Bước 1: Chọn chủ đề: Tinh thần ham học hỏi của thanh
-GV cho HS chon chủ đề. Hướng dẫn HS lập niên ngày nay.
dàn ý, +Dàn ý:
Chọn luận điểm, viết câu mở đầu, vận dụng các .Sự học hỏi luôn cần thiết
thao tác lập luận. Diễn đạt các ý .Tn ngày nay trước yêu cầu của thực tế cần phải có tinh
thần học hỏi
.ý nghĩa của việc làm này
-Bước 2:
+chọn luận điểm :
+câu mở đầu
+luận cứ
+các thao tác chủ yếu
-Bước 3:
Diễn đạt
III. Luyện tập viết một bài nghị luận hoàn chỉnh
IV. Củng cố:
* Nắm vững kiến thức về các TTLL
* Cách vận dụng các TTLL vào đoạn văn, bài văn.
V. Dặn dò:
*Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV.
*Ôn tập văn học

Tiết : 115-116 Ngày soạn:

ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC

A.MỤC TIÊU:
- Nắm được những kiến thức cơ bản vềVHVN và VHNN trong chương trình. Và củng cố, hệ thống
hoá tri thức ấy trên hai phương diện:lịch sử và thể loại.

134
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
- Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích, khái quát, kĩ năng trình bày vấn đè một cách hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Soạn bài, nêu vấn đề thảo luận cho HS .
* Học sinh: Chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Chúng ta đã đi hết thời kỳ quan trọng thứ 2 của văn học từ đầu XX ->1945.Và VHNN. Nhằm cũng cố,
hệ thống lại kiến thức đã học, hôm nay chúng ta vào ôn tập..
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
G/v yêu cầu mỗi học sinh làm bảng ôn tập, 1.Vấn đề1 : Thơ mới và thơ TĐ:
hệ thống toàn bộ kiến thức đã học hoặc có thể -Sự thay đổi từ chế độ phong kiến đến chế độ thực dân nửa
chia lớp nhóm, mỗi nhóm làm bảng ôn tập một phong kiến là sự thay đổi không thuận chiều nhưng lớn lao.
số vấn đề rồi cho một số H/S thuyết trình kết Bởi nó không chỉ làm thay đổi cơ cấu giai cấp mà nó còn
quả ôn tập trước lớp và giáo viên sẽ nhận xét, bổ thay đổi ý thức hê, tâm lý sống, cách sống của con người
sung. nói chung, nhà văn nói riêng trong XH, nhất là thành thị.
+ Ngoài ra cũng có thể chọn một số những -Tình trạng cũ mới trang nhau "á-Âu xáo lộn", nền văn hoá
vấn đề được hướng dẫn ôn tập để ra bài tập cho phương Đông bị lấn át bởi nền văn hoá phương Tây
HS làm ở lớp hoặc làm ở nhà và có chấm bài, trả -Khác về hình thức, niêm luật trong thể thơ. Thơ mới sử
kết quả trước lớp. dụng thể thơ tự do để thể hiện linh hoạt tình ý của mình.
Quá trình lên lớp cụ thể: -Cái tôi trong thơ mới được bộc lộ rõ nét.
*GV: yêu cầu một nhóm trình bày -Thơ mới có chất văn, chất kể rất rõ.
VĐ 1. -Đề tài phong phú đa dạng
*GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận -Ngôn ngữ gần với đời thường
xét, bổ sung. 2Vấn đề 2:Thơ mới góp phần hiện đại hóa văn học VN
*GV: yêu cầu nhóm 2 trình bày VĐ 2. *Nguyên nhân của HĐH văn học:
-HS: trình bày các vấn đề -Thế nào là HĐH .
*GV: Lấy ví dụ chứng minh cho từng -Nguyên nhân nội sinh và ngoại nhập.
luận điểm. -> xu hướng tất yếu của lịch sử văn học.
Các nhóm khác nhận xét, khợi ý. G/v tập -HĐH diễn ra trên hai mặt:
hợp ý kiến của H/S và đưa ra kết luận cuối cùng +Nội dung.
về bài thuyết trình. +Hình thức.
*Quá trình HĐH văn học -> ba bước:
-1900-1920.
-1920-1930.
*Vấn đề 4,5, G/v yêu cầu H/S ôn tập.Dựa trên -1930-1945.
kién thức đã học trình bày câu hỏi Ở SGK. 3.Vấn đề 3: .Nội dung tư tương và đặc sắc nghệ thuật của
-Làm rõ các vấn đề: các tác phẩm thơ mới
*GV: nhận xét, củng cố trên cơ sở tập 4.Vấn đề 4:Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của các tác
hợp ý kiến đóng góp của cả lớp. phẩm văn chính luận
-Nội dung tư tưởng
-Quan điểm nghệ thuật
5Vấn đề : Đặc sắc về nôi dung và nghệ thuật của các tác

135
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
phẩm văn học NN

IV. Củng cố:


-Nội dung cơ bản của văn học hiện đại và nghệ thuật thể hiện.
Phân tích một số tác phẩm để thấy được sự HĐH trong văn học.
V. Dặn dò:
- Ôn tập kỹ phần văn học VN XX-1945.
- Chuẩn bị bài: tóm tắt văn bản nghị luận

Tiết 117: Ngày soạn

TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN


A.MỤC TIÊU: Cho HS nắm vững:
-.Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận.
-.Biết cách thức tóm tắt văn bản nghị luận
B.PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY: Lấy v/d và p/t lí thuyết qua v/d, đối thoại.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đọc SGK, Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1 Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động1:Tìm hiểu chung . I.Mục đích, yêu cầu của việc tóm tất van bản nghị
Hoạt động2: GV yêu cầu học sinh thảo luận và luận:
nêu ý kiến về 1.Mục đích:
-Mục đích -TTVBNL là trình bày lại một cách ngắn gọn nội dung
-Yêu cầu của văn bản nghị luận gốc theo một mục đích dã định
trước. Việc lựa chọn thông tin đưa vào bản tóm tắt phụ
thuộc vào mục đích của công việc tóm tắt
-thông qua việc TT người dọc nắm chắc các thao tác đọc
văn bản
2.Yêu cầu:
Hoạt động3:Cách viết tóm tắt: *GV: - VBTT phẩi khách quan, trung thực, trung thành với các
gọi 1-2 Hs tìm hiểu ví dụ, trả lời các câu hỏi ở tư tưởng quan điểm của văn bản gốc
SGK. nêu cách viết TT -Nội dung độ dài phù hợp
-Đọc văn bản gốc -Văn phong cô động, diễn đạt phải ngắn gọn súc tích
-Viết văn bản TT II. Cách tóm tắt văn bản nghị luận:
1.Đọc kĩ văn bản gốc
136
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
2.Viết tóm tắt
-Dựa vào nhan đề, phần mở đầu, kết thúc để chọn ý, chi
tiết phù hợp với mục đích tóm tắt.
-Diễn đạt các ý, luận điểm, luận cứ một cách mạch lạc
-Phản ánh trung thành văn bản gốc
III Luyện tập.

IV. Củng cố:


Đặc điểm, cách viết TTvăn bản nghị luận
V. Dặn dò:
* Chuẩn bị: Bài ôn tập Tiếng Việt

Tiết:118 Ngày soạn:

ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT

A.MỤC TIÊU:HS nắm:


-Củng cố, hệ thống kiến thức TV đã học như: đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, một ngôn ngữ đơn
lập.
-Có kĩ năng thực hành Tiếng Việt
-Có ý thức học tập và sử dụng tiếng Việt tốt hơn.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - quy nạp.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Giáo viên: Soạn bài.
* Học sinh: Chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊNLƠP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Hệ thống hóa kiens thức dã học? I.Hệ thống kiến thức đã học:
-HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK +Ngôn ngữ và lời nói
-GV nhận xét -Ngôn ngữ là tài sản chung
-Lời nói là sản phẩm của cá nhân
+Ngữ cảnh
+ Nghĩa của câu
+Đặc điểm loại hình TV
+PCNNBC
+PCNNCL
II.Vận dụng:
Bài 1:
Hoạt động2: Vận dụng Bài 2:
Bài 3
137
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
Bài 4;
Bài 5:

IV. Củng cố:


*Các cách thức tìm hiểu đặc điểm tiengs Việt
* Luyện tập.

V. Dặn dò:
* Làm Bt xem kỹ phần lý thuyết.
* Chuẩn bị tiết: Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận

Tiết 119 Ngày soạn:

LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


-Nắm vững mục đích, yêu cầu và cách tóm tắt văn bản nghị luận.
- Viết được VBNL có độ dài tương đối
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn bài.
*Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép vào bài mới
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS nhắc lại các kiến thức về TTVBNL I. Ôn tập về mục đích, yêu cầu, cách tóm tắt:
II.Vận dụng tóm tắt:
1. Tóm tắt văn bản: Mấy nét về thơ mới trong
cách nhìn lại hôm nay
-Mục đích:
-Yêu cầu:
Học sinh thảo luận nhóm -Bản tóm tắt dài không quá 1000 chữ:
+nhóm1 trình bày bài viết của mình +Đọc văn bản
+lập đề cương
HS cử đại diện lên trình bày +Viết tóm tắt
+Trình bày
-Văn phong phải trong sáng
138
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
+nhóm2 cử đại diện nhận xét bổ sung 2. Trình bày bản tóm tắt trước lớp.
+nhóm3 cử đại diện nhận xét bổ sung -Xác định nội dung trình bày:
+nhóm4 cử đại diện nhận xét bổ sung -Trình bày rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng
GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm III. Tham khảo bài đọc thêm
IV. Củng cố:
* Nắm vững kiến thức về TTVBNL
* Cách viết
V. Dặn dò:
*Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV.
*Chuẩn bị Bài: Ôn tập phần làm văn

Tiết 120: Ngày soạn:

ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN

A.MỤC TIÊU:HS nắm:


-Nội dung chủ yếu của chương trình làm văn lớp 11
-Biết cách vận dụng vào trong quá trình làm văn
-Biết cách tóm tắt một văn bản nghị luận.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - quy nạp.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Giáo viên: Soạn bài.
* Học sinh: Chuẩn bị bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊNLƠP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Hệ thống hóa kiến thức đã học I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC:
-Gv yêu cầu Hs làm: - Nghị luận văn học và nghị luận xã hội
+Thống kê, phân loạicacs bài đã học -Các thao tác lập luận trong văn nghị luận
+Trình bày quan niệm, mục đích, yêu cầu, cách +TT so sánh
làm +TT phân tích
+TT bác bỏ
+TT bình luận
Hoạt động2: Luyện tập -Viết tiểu sử tóm tắt
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3 theo -Viết bản tin
câu hỏi ở SGK -Tóm tắt van bản nghị luận
-HS tiến hành thảo luận, cử đại diện lên trình II. LUYỆN TẬP
bày BT 1:
-GV nhận xét, đánh giá, cho điểm, kết luận -Các thao tác lập luận chủ yếu: TTLL : bác bỏ, phân tích,
139
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
bình luận
-Hiệu quả tích cực trong việt đạt mục đích sử dụng
BT 2
-Phân tích những lí do để có thể nói “thất bại là mẹ thành
công”
-Chứng minh tính đúng đắn của câu danh ngôn
-Bác bỏ quan niệm sai lầm
+Sợ thất bại nên chẳng dám làm gì
+Bi quan khi gặp thất bại
+Không biết cách rút kinh nghiệm khi thất bại
BT 3

IV. Củng cố:


* Năm vững hệ thống kiến thức đã họcCác nhân tố chi phối phát ngôn.
* Luyện tập.

V. Dặn dò:
* xem kỹ phần lý thuyết.
* Chuẩn bị Kiểm tra tổng hợp cuối năm.

Tiết 121-122: Ngày soạn:

KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM

A.MỤC TIÊU: Giup HS :


- Củng cố kiến thức –kĩ năng đã học về ngữ văn trong chương trình lớp 11
-Quen thuộc với kiểu bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
-Có bước tiến mới trong việc bày tỏ quan điểm cá nhân về một đề tài nghị luận quen thuộc
B.ĐỀ BÀI: HS làm bài theo đề chung do SGD-ĐT ra
C ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Theo hướng dẫn chung
.

Tiết 123: Ngày soạn:

TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM

A.MỤC TIÊU:Giúp HS:


-Xác định lại yêu cầu đề và hướng triển khai bài viết. Đánh giá ưu khuyết điểm để có kế hoạch và nội
dung ôn tập trong hè

140
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.
GIÁO ÁN -MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 CƠ BẢN- Năm Học : 2008 - 2009
-Rèn luyện cách làm bài kiểm tra tổng hợp
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trả bài- Lập dàn ý.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Giáo viên: Chấm bài, chữa lỗi, chuẩn bị đáp án.
*Học sinh:Ghi chép.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:-
1.Đặt vấn đề:
Các em đã hoàn thành bài viết số 7. ở bài viết này vẫn còn tồn tại một số lỗi mà hôm nay chúng
ta cùng rút kinh nghiệm.
2.Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


*GV: yêu cầu 1-2 HS nhắc lại đề bài số Đề bài:
6 đã làm để kiểm tra sự ghi trí nhớ và chú ý của 1.Phần trắc nghiệm
HS. G/v ghi đề lên bảng. 2.Phần tự luận
Hoạt động1: Tìm hiểu đề. II.ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hỏi:: Hãy trình bày các yêu cầu của đề bài?. III.DÀN Ý: cho phần tự luận
-HS: xác định yêu cầu: hình thức, nội dung, 1.Mở bài:
dẫn chứng. 2.Thân bài:
Hoạt động2: Lập dàn ý: 3.Kết bài:
*GV: hướng dẫn HS lập dàn ý qua 3 III.Chữa lỗi:
bước: Mở bài, thân bài, kết bài. -Không triển khai được luận điểm.
-HS: Trình bày. -Lỗi về diễn đạt.
- G/v tham gia cố vấn chữa lỗi cho HS. -Lỗi về dùng từ, đặt câu.
Hoạt động3: Đọc bài mẫu. -Không hiểu đề.
*GV: đọc một số bài đạt điểm khá, giỏi IV.Đọc bài mẫu:
để HS rút kinh nghiệm. V.HƯỚNG DẪN ÔN TẬP TRONG HÈ

IV. Củng cố:


* Sau khi xem lại bài làm của mình, em rút ra được điều gì?.
V. Dặn dò:
* Ôn tập hè

141
Gv NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi - Quảng Trị.

You might also like