You are on page 1of 13

HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HCHC


* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat,
xianua, cacbua…)
* Thành phần: nhất thiết phải chứa cacbon, ngoài ra còn có các nguyên tố
khác như: H, O, N, S, Cl…
* Các loại công thức dùng trong HHC
- Công thức phân tử (CTPT): CxHyOzNt
x:y:z:t = a:b:c:d
- Công thức đơn giản (CTĐG): (CaHbOcNd)n
n=1
- Công thức đơn giản nhất (CTĐGN): CaHbOcNd
* Một số công thức tính toán dùng trong HHC
mHCHC = mC + mH + mO + mN

n =n
 C CO 2

 n H = 2n H 2O

n N = n NH 3 ; n N = 2n N2

m C .100 m H .100 m O.100 m N.100


%C = %H= %O= %N=
m HCHC m HCHC m HCHC m HCHC

* Các bước làm bài tập xác định CTPT

- Tìm nC, nH, nN => CTĐG: (CaHbOcNd)n


Kiểm tra oxi: - Tìm MHCHC => giá trị n
mO = mHCHC–mC–mH–mN => CTPT
- CTTQ: CxHyOzNt
x:y:z:t = nC:nH:nO:nN

Trang 1
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

- Tìm %C, %H, %N


Kiểm tra oxi:
%O = 100 - %C - %H - %N
- CTTQ: CxHyOzNt
x:y:z:t =
%C %H %O %N
= = =
12 1 16 14
=> CTĐG: (CaHbOcNd)n
- Tìm MHCHC => giá trị n
=> CTPT

Trang 2
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

Lập CTPT dựa vào sản phẩm


cháy
1. Một chất hữu cơ A chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, S. Oxy hoá hoàn toàn m gam A
thu được 2,64 gam CO2 ; 1,62gam H2O và 1,92gam SO2.
a/ Tính m
b/ Tính % các nguyên tố.
2. Một HCHC (A) có khối lượng 5,8g. Đốt cháy hoàn toàn chất này thu được
13,2g CO2 và 5,4g H2O
a/ Tính khối lượng các nguyên tố trong (A)
b/ Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong (A)
c/ Tìm CTĐG của (A).
3. Oxy hoá hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ A chỉ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc);
0,54gam H2O.
a/ Tính % các nguyên tố trong (A).
b/ Tìm công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất)
c/ Tìm CTPT của A biết trong (A) có hai nguyên tử cacbon.
4. Oxy hóa hoàn toàn 1,54g (A) thu 0,04mol CO2; 0,07mol H2O và 0,01mol N2.
a/ Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong (A)
b/ Xác định CTPT của (A) biết MA=77g/mol.
c/ Tính thể tích khí oxi cần dùng để oxi hóa hoàn toàn (A).
5. Xác định CTPT cho mỗi chất theo số liệu sau:
a/ Thành phần 85,8%C , 14,2%H. Biết M=56
b/ 51,3%C ; 9,4%H ; 12%N. Tỉ khối hơi so với không khí là 4,05
c/ 54,5%C ; 9,1%H. 0,88gam hơi chiếm thể tích 224ml (đkc)
6. Một HCHC (A) có thành phần: 85,7%C ; 14,3%H (theo khối lượng)
a/ Tìm CTĐG của (A)
b/ Tìm CTPT của (A) biết 1 lít khí (A) có khối lượng là 1,87gam.
7. Phân tích một HCHC (A) thu được kết quả sau: %C = 30,6%, %H=3,85%,
%Cl = 45,16%. Tìm công thức đơn giản nhất của (A).
8. Đốt cháy hoàn toàn 0,6574g một HCHC có chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm
cháy đi qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thì
thấy khối lượng bình 1 tăng 0,7995g và bình 2 tăng 1,564g. Tính thành phần %
khối lượng các nguyên tố trong HCHC.
Trang 3
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

9. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42g một hydrocacbon X thu toàn bộ sản phẩm qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54g; bình
2 tăng 1,32g. Biết rằng khi hóa hơi 0,42g X chiếm thể tích bằng thể tích của
1,192g O2 ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của X.
10. Một hydrocacbon A ở thể khí có thể tích gấp 4 lần thể tích của lưu huỳnh
đioxit có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. Sản phẩm cháy của A
dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 1g kết tủa đồng thời khối lượng
bình tăng 0,8g. Tìm CTPT A.
11. Đốt cháy hoàn toàn 2,1g một HCHC, sản phẩm sinh ra dẫn qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư. Độ tăng khối lượng của bình là 9,3g và tạo ra 15g kết tủa
trắng. Tính % khối lượng các nguyên tố và lập công thức đơn giản của HCHC.
12. Đốt cháy hoàn toàn 4,6g HCHC (A) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1
đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vôi trong thì thấy khối lượng bình 1 tăng
5,4g và bình 2 thu được 15g kết tủa và có 4,05g muối axit. Tính % khối lượng
các nguyên tố trong (A).
13. Đốt cháy hoàn toàn 5,6g HCHC (A) cần dùng 19,2g O2 và thu được 7,2g H2O,
còn lại là khí CO2 ngoài ra không còn sản phẩm nào khác.
a/ Tính khối lượng và phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong (A)
b/ Tìm CTPT của A biết 2,8 lít khí (A) (0oC, 2atm) nặng 10,5g.
14. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ (A) cần dùng 8,064 lít O2 (đkc) và thu được
4,32g H2O và 10,5g CO2.
a/ Tính khối lượng và phần trăm theo khối lượng các nguyên tố.
b/ Lập CTPT cùa (A), biết dA/O2=0,875.
15. Đốt cháy hoàn toàn HCHC (A) thu được 5,824 lít CO2 và 7,02g H2O, sự cháy
cần dùng 36,4 lít không khí (đkc).
a/ Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong (A)
b/ Xác định CTPT của (A), biết dA/He=15,5
16. Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol HCHC (A) chứa C, H, N thì thu được 1,32g CO2,
0,81g H2O và 112ml N2 ở đkc. Tìm CTPT của (A).
17. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A cần vừa đủ 250ml O2 thấy sinh ra 200ml
CO2 và 200ml hơi H2O. Tìm công thức phân tử của A. Các thể tích khí đo cùng
điều kiện.
18. Phân tích 2,25g một HCHC (X) bằng phương pháp Kien-dan thì thu được khí
NH3. Dẫn toàn bộ khí này vào 200cm3 dung dịch H2SO4 0,25M. Sau đó phải
dùng hết 50cm3 dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa lượng axit còn dư. Tính
thành phần % khối lượng nguyên tố nitơ trong (X).
Trang 4
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

19. Chất hữu cơ A chứa 7,86%H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn
2,225g A thu được 1,68 lít CO2, ngoài ra còn có hơi nước và khí nito. Tìm
CTPT của A, biết A có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 100.
20. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít một HCHC A ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và
13,5g H2O. Mặt khác 3,36 lít hơi chất A(đkc) có khối lượng là 6,3g. Tìm công
thức phân tử của A.
21. Đốt cháy hoàn toàn 1,608g chất A chỉ thu được 1,272g xôđa và 0,528g khí
CO2.
a/ Tìm công thức đơn giản của A.
b/ Xác định công thức phân tử nếu trong phân tử chất A chỉ có 2 nguyên tử C.
22. Đốt cháy hoàn toàn 1,72g một chất hữu cơ A thì thu được 3,52g CO 2 ; 0,1mol
H2O và 448cm3 khí N2 (đkc).
a/ Tìm công thức đơn giản nhất của (A).
b/ Tìm CTPT của (A) biết khi hóa hơi 1,29g chất A thì có thể tích bằng đúng
thể tích 0,96g oxi cùng điều kiện.
23. Đốt cháy hoàn toàn 3,915g HCHC (X) thì thu được 3,3g CO2, 1,08g nước và
1,59g xoda. Mặt khác khi phân tích 2,61g HCHC (X) có mặt AgNO3 thì thu
được 2,87g AgCl. Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong (X).
24. Oxi hóa hoàn toàn 0,366 gam chất hữu cơ B thì thu được 0,792g CO2 và
0,234gam H2O. Mặt khác khi phân tích 0,549g chất (B) theo phương pháp
Dumas thì thu được 37,42cm3 khí N2 ở 27oC và 750mmHg. Hãy xác định
CTPT của chất B, biết rằng trong phân tử của chất B chỉ có một nguyên tử N.
25. Đốt cháy hoàn toàn 2,3g một hợp chất hữu cơ X cần V (lít) O2 (đkc). Sản phẩm
cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10g
kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1g. Tìm V
26. Đốt cháy hoàn toàn 2,1g chất hữu cơ (A) cần dùng 1,568 lít O2 (đkc) lấy sản
phẩm cháy gồm CO2 và H2O lần lượt cho qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc và
bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng lên 1,26g
a/ Tính độ tăng khối lượng bình 2
b/ Tính phần trăm theo khối lượng các nguyên tố
c/ Tìm CTPT của (A) biết 6 gam chất (A) đem hóa hơi hoàn toàn thu được 1,68
lít hơi (ở 136,5oC, 2atm)
27. Đốt cháy hoàn toàn 1,08g một chất A rồi cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào
bình chứa dd Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6g đồng thời có 6,475g muối
axit và 5,91g muối trung hòa tạo thành . Định CTPT của X biết rằng trong
cùng điều kiện thì 2,7g hơi chất X chiếm cùng thể tích với 1,6g oxi.
Trang 5
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

28. Phân tích HCHC A ta được mC:mH:mO = 4,5:0,75:4.


a/ Lập công thức nguyên
b/ Tìm công thức phân tử biết 1 lít hơi chất A (đktc) cân nặng 3,304g.
29. Phân tích hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A người ta thấy rằng cứ 3 phần
khối lượng C thì có 0,5 phần khối lượng H và 4 phần khối lượng O. Mặt khác
khối lượng riêng của hơi chất A ở đkc là 1,3393g/l. Tìm CTPT của A.
30. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt
qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH dư
thì thấy tỉ lệ độ tăng khối lượng của bình 1 so với bình 2 là 5,4:11. Tìm công
thức phân tử của A.
31. Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một HCHC thu được 3,6g H2O. Dẫn khí CO2 sinh ra
vào dung dịch nước vôi trong 0,1M thì được 8g kết tủa. Nhỏ tiếp vào dung
dịch này dung dịch NaOH dư thì được 3,5g kết tủa nữa. Tìm công thức đơn
giản và thể tích dung dịch nước vôi trong tham gia phản ứng.
32. Oxy hoá hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 14,4 gam O 2 chỉ thu được khí
CO2 và hơi H2O. Toàn bộ sản phẩm cho sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì
dung dịch sau phản ứng giảm 13,4 gam đồng thời tạo 40 gam kết tủa. Tính m
gam A,% các nguyên tố, công thức thực nghiệm và CTPT A.
33. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X cần 6,72 lít O2 (đkc). Sản phầm cháy
gồm CO2 và H2O. Cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 thấy có
19,7g kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5g. Lọc bỏ kết tủa đun
nóng nước lọc lại thu được 9,85g kết tủa nữa. Tìm CTPT của X
34. Oxy hoá hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 14,4 gam O 2 chỉ thu được khí
CO2 và hơi H2O. Toàn bộ sản phẩm cho sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì
dung dịch sau phản ứng giảm 13,4 gam đồng thời tạo 40 gam kết tủa.
a/ Tính m gam A
b/ % các nguyên tố
c/ Công thức thực nghiệm
d/ CTPT A
35. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon bằng 1 lượng oxi vừa đủ sau
phản ứng thu được 17,93 lít hỗn hợp khí (273°C , 3 atm ). Tỉ khối của hỗn hợp
đối với H2 là 53/3. Xác định CTPT.
36. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon bằng 1 lượng oxi vừa đủ sau
phản ứng thu được 17,93 lít hỗn hợp khí (273°C , 3 atm ). Tỉ khối của hỗn hợp
đối với H2 là 53/3. Xác định CTPT.

Trang 6
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

37. Đốt cháy hoàn toàn a gam HCHC A chứa C, H, O thu được x gam CO2 và y
gam H2O. Cho biết x = 22a/15, y = 3a/5. Tìm công thức phân tử của A biết 3,6g
hơi chất A có thể tích bằng 1,76g CO2 ở cùng điều kiện.
38. Đốt cháy hoàn toàn x gam HCHC (A) chỉ thu được a gam C O2 và b gam H2O
biết rằng 9a = 22b và 31x = 15(a+b). Tổng số nguyên tử trong HCHC A < 8.
Tìm công thức phân tử của A.
Lập CTPT dựa vào phản ứng cháy
1. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,4g hiđrocacbon X thì cần vừa đủ 4,8g oxi. Tính khối
lượng các nguyên tố trong X.
2. Đốt cháy hoàn toàn 9g một hidrocacbon (A) thu được 16,2g H2O. Tìm CTPT
của (A).
3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon (X) cần vừa đủ 1,6g O2. Sau phản
ứng thấy sinh ra 1,32g CO2. Tính % khối lượng các nguyên tố trong X.
4. Đốt cháy hoàn toàn 200ml hơi chất A có chứa C, H, O trong 900ml khí oxi dư.
Thể tích khí và hơi sau phản ứng là 1300ml, sau khi làm lạnh còn lại 700ml.
Hỗn hợp khí tiếp tục cho lội qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100ml. Xác định
công thức phân tử của A.
5. Đốt cháy hoàn toàn 0,01ml HCHC X cần vừa đủ 0,616 lít oxi thu được 1,344
lít hỗn hợp khí và hơi CO2, N2, H2O. Sau khi ngưng tụ toàn bộ hơi nước thu
được 0,56 lít hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H 2 là 20,4. Xác định công thức
phân tử của X.
6. Trộn 150cm3 hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và nitơ với 800 ml oxi dư rồi đốt thì
thu được 950 ml hỗn hợp khí, làm lạnh còn lại 750ml, tiếp tục dẫn qua bình
đựng dung dịch Ba(OH)2 dư còn lại 550ml (cùng điều kiện). Tìm công thức
phân tử của A.
7. Đốt cháy hoàn toàn 200ml hơi chất A có chứa C, H, O trong 900ml khí oxi dư.
Thể tích khí và hơi sau phản ứng là 1300ml, sau khi làm lạnh còn lại 700ml.
Hỗn hợp khí tiếp tục cho lội qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100ml. Xác định
công thức phân tử của A.
8. Đốt cháy hoàn toàn 1,48g HCHC X với 2,016 lít khí O 2 (đktc) thu được hỗn
hợp khí trong đó thể tích CO2 gấp 3 lần thể tích O2 và khối lượng CO2 gấp
2,444 lần khối lượng hơi nước. Khi hóa hơi 1,85g X thì chiếm thể tích bằng thể
tích của 0,8g oxi trong cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của X.

CÔNG THỨC CẤU TẠO HCHC


* Hóa trị: C (IV) , H (I) , O (II) , Cl(I) , N(III)

Trang 7
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

* Nguyên tử C có thể liên kết với nguyên tử khác, ngoài ta còn liên kết với
nhau thành mạch cacbon (mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng)
* Đồng đẳng: những hợp chất hơn kém nhau một nhau nhiều nhóm CH2 (14
đvC), có tính chất hóa học tương tự nhau
* Đồng phân: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT.
* Liên kết trong HCHC: là liên kết cộng hóa trị (do sự dùng chung các cặp e)
- Liên kết đơn (liên kết σ )
- Liên kết đôi (1 liên kết σ và 1 liên kết π )
- Liên kết ba (1 liên kết σ và 1 liên kết π )
* Các loại công thức cấu tạo (CTCT):
- CTCT khai triển
- CTCT thu gọn
- CTCT thu gọn nhất
Bài tập
1. Viết CTCT khai triển và CTCT thu gọn nhất của các HCHC sau:
a/ Hidrocacbon: C3H6, C4H6
b/ HCHC không vòng, 1 loại nhóm chức: C2H4O , C4H8O2 , C3H7Cl, C4H10O
2. Những chất nào dưới đây được xếp cùng 1 dãy đồng đẳng?
a. CH4 b. CH2 = CH2
c. CH3 – CH = CH2 d. CH3 – CH2 – CH3
e. CH3 – CH3 f. CH2 = CH – CH2 – CH3
3. Trong những chất sau đây, hãy cho biết những chất nào là đồng phân của
nhau?
a. CH3 –CH2 – CH3 b. CH3 – CH – CH3
|
CH3
c. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 d. CH3 – CH = CH2
e. CH3 – CH2 – OH f. CH2 – CH2
CH2
g. CH3 – CH2 – CH = CH2 h. CH2 – CH2
| |
CH2 – CH2
i. CH3 – CH – CH3 j. CH3 – CH2 – CH2 – OH
|
OH
Trang 8
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

4. Khi đốt cháy 1,5g mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9g
nước và 2,2 gam khí CO2.
Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau không? Cho ví dụ
5. Oxi hóa hoàn toàn 0,157g chất hữu cơ A chứa brom thu được hỗn hợp sản
phẩm trong đó có 0,045g nước. Nếu cho toàn bộ sản phẩm này hấp thụ vào
nước vôi trong dư thì có 0,6 gam kết tủa. Nếu chuyển toàn bộ brom trong
0,157g A thành HBr, sau đó tác dụng với AgNO3 dư, thu được 0,188g kết tủa.
a/ Tìm CTPT của A. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 200
b/ Viết CTCT thu gọn và CTCT thu gọn nhất của A.
6. Hỗn hợp khí A chứa hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng
đẳng. Lấy 1,12 lít A (đkc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn
qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó bình (2) đựng dung dịch NaOH dư. Sau
thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 2,16g và bình (2) tăng 7,48g. Hãy xác
định CTPT và % về thể tích của từng chất trong A.
7. Hỗn hợp M chứa ba hidrocabon là đồng phân của nhau. Khi đốt hoán toàn 1,8g
M thu được 2,8 lít CO2 (đkc).
a/ Xác định CTPT của các chất mang đốt biết rằng tỉ khối hơi của M đối với
oxi là 2,25
b/ Viết CTCT khai triển và CTCT thu gọn, CTCT thu gọn nhất của từng chất
trong hỗn hợp M.
8. Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một dãy đồng
đẳng. Nếu làm bay hơi 2,58g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích
của 1,4g khí N2 ở cùng điều kiện. Đốt cháy 6,45g M thì thu được 7,65g H2O và
6,72 lít CO2 (đkc). Xác định CTPT và phần trăm khối lượng của từng chất
trong hỗn hợp.
9. Hỗn hợp X chứa ba chất hữu cơ đồng phân. Nếu làm bay hơi 2,1g X thì thể tích
hơi thu được bằng thể tích của 1,54g khí CO2 ờ củng điều kiện. Để đốt cháy
hoàn toàn 1,5g X cần dùng vừa hết 2,52 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2
và H2O theo tỉ lệ 11:6 về khối lượng.
a/ Xác định CTPT của ba chất trong X.
b/ Viết CTCT thu gọn, CTCT thu gọn nhất của từng chất.

PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN HCHC


HIDROCACBON
CTTQ của hidrocacbon: CnH2n+2-2k (k: số vòng + số liên kết π )
Trang 9
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

Tên mạch cacbon chính (từ C1 đến C10)


C1 : met C2 : et C3 : prop C4 : but
C5 : pent C6 : hex C7 : hept C8 : oct
C9 : non C10 : dec
Tên ankan (mạch không vòng, ko có liên kết π ): .....................
Vị trí nhánh_tên nhánh + tên mạch_AN .
Chọn mạch: dài nhất, nhiều nhánh nhất.
Đánh số: từ phía xuất hiện nhánh sớm nhất.
Khi lấy 1 nguyên tử H từ ankan được nhóm ankyl : ....................
C6H5- : phenyl C6H5-CH2- : benzyl
Tên anken (mạch không vòng, có 1 liên kết đôi): .........................
Vị trí nhánh_tên nhánh + tên mạch – vị trí nối đôi – EN .
Chọn mạch: có nối đôi, dài nhất, nhiều nhánh nhất
Đánh số: từ phía gần nối đôi hơn
Tên ankin (mạch không vòng, có 1 liên kết ba): ..............................
Tương tự anken, thay đuôi EN thành đuôi IN
HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC
Ete (R1-O-R2) : tên gốc R1 + tên gốc R2 + “ete”
Ancol (R-OH) :
* Tên thông thường: “ancol” + tên gốc R + “ic”
* Tên thay thế: tên mạch chính + vị trí nhóm –OH + “ol”
Dẫn xuất halogen (R-X):
* Tên gốc chức: tên gốc R + halogenua
* Tên thay thế: vị trí X – tên X + tên mạch chính
Andehit (R-CHO):
* Tên thay thế: tên mạch chính + “al”
* Tên thông thường: tham khảo SGK 11NC trang 239
Xeton (R1-CO-R2)
* Tên thay thế: tên mạch chính + vị trí nhóm CO + “al”
Axit cacboxylic (R-COOH)
* Tên thay thế: tên mạch chính + “oic”
* Tên thông thường: tham khảo SGK 11NC trang 249
Este (R1COOR2):
* Tên gốc R2 + tên thông thường axit R1COOH (đổi “ic” thành “at”)
Trang 10
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

1. Hãy gọi tên các hợp chất sau:


a/ CH3CH2-Br b/ CH3-COO-CH3 c/ CH3CH2-O-CH2-CH3
d/ CH2=CH-CH3 e/ HO-CH2-CH2-OH f/ CH3-C≡ C-CH3
2. Viết CTCT đầy đủ của một số hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo thu gọn
nhất như sau, và gọi tên chúng.
a. b.

c. d.
O
Cl Cl

3. Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một HCHC thu được 3,6g H 2O. dẫn khí CO2 sinh ra
vào dung dịch nước vôi trong 0,1M thì được 8g kết tủa. nhỏ tiếp vào dung dịch
này dung dịch NaOH dư thì được 3,5g kết tủa nữa. Tìm công thức đơn giản
nhất của HCHC và thể tích dung dịch nước vôi trong tham gia phản ứng.
4. Chất hữu cơ A(C, H, O). Đốt cháy A tạo CO2, H2O cho sản phẩm cháy vào
600ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu 40g kết tủa và độ tăng khối lượng dung dịch
là 7,8 g. Trong A thì .
mC
= 1,2
mO

a/ Xác định CTPT A biết chính là CTĐG.


b/ Viết tất cả các CTPT có thể có của A và gọi tên.
5. Đốt cháy hoàn toàn x gam HCHC (A) chỉ thu được a gam CO 2 và b gam H2O
biết rằng 9a = 22b và 31x = 15(a+b). Tổng số nguyên tử trong HCHC A < 10.
a/ tìm công thức phân tử của A.
b/ Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của A.
6. Oxi hóa hoàn toàn 4,6g một HCHC A bằng oxit đồng đun nóng. Khi phản ứng
xong thì thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và đồng thời nhận thấy lượng oxit đồng
giảm đi 9,6g. cho biết tỉ khối A so với H2 là 23. Tìm công thức phân tử của A.
Viết công thức các đồng phân của A.
7. Oxi hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng thu
được 6,6 g CO2 và 4,5 g H2O. Xác định CTPT của hai hiđrocacbon trong X.

Trang 11
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

Bài tập làm thêm


1. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm: CH4, C3H6 và C4H10 thu được 16,2g
H2O và 26,4gam CO2. Tìm a
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 8 hidrocacbon, dẫn hết sản phẩm cháy lần
lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc và bình (II) chứa NaOH đặc thì khối lượng
bình (I) tăng 2,7gam và khối lượng bình (II) tăng 1,76gam. Khối lượng hỗn
hợp hidrocacbon đem đốt là bao nhiêu?
3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm 3 hidrocacbon. Dẫn hết sản phẩm cháy
vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 2,66gam và thu
được 4gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
4. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đkc) rồi dẫn toàn
bộ sản phẩm cháy gồm (CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam, đồng thời xuất hiện 7,5gam kết tủa. Tìm giá
trị m
5. Cho 5cm3 CxHy ở thể khí và 30cm3 O2 lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia
lửa điện và làm lạnh khí nhiên kế thể tích khí còn lại là 20cm3 trong đó có
15cm3 bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi photpho. Tìm CTPT
của hidrocacbon
6. Để đốt cháy hoàn toàn 2,85gam chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,2 lít O 2
(đkc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44:15 về khối lượng. Tìm
CTĐG nhất của X
7. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O 2. Sản
phẩm cháy gồm có 3,15g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (các khí
đo ở đkc). Tìm CTĐG nhất của A
8. Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có
thành phần khối lượng clo là 45,233%. Công thức phân tử của X là gì?
9. Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4
đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hidro bằng 19. Tìm CTPT của X
10. Ba hidrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó, khối
lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1mol chất Y, sản
phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được bao nhieu
gam kết tủa.
11. Công thức phân tử của X có dạng (CH3)n. Vậy X là:
12. Đốt cháy hoàn toàn 1,68g một hidrocacbon có M=84 cho ta 5,28g CO 2. Vậy số
nguyên tử C trong hidrocacbon là bao nhiêu
13. Số đồng phân của hợp chất ứng với công thức C3H8O là:
14. a/ Viết công thức cấu tạo thu gọn nhất của hợp chất CH3CH2CH=CH2
Trang 12
HÓA HỌC 11 TTBDVH-LTĐH Trí Minh

b/ Hợp chất có công thức thu gọn nhất có công thức cấu tạo
O

thu gọn là:


15. Đốt cháy một hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO 2 (đkc) và 2,7gam H2O. Thể
tích oxi tham gia phản ứng (đkc) là:
16. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất hữu cơ A chỉ thu được 1,76 gam CO 2 ; 0,04
mol H2O và 0,448 lít SO2 (đktc). Biết 100 < MA < 200 đvC. CTPT của A là
17. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon cần 5,5 thể tích oxi và thu được 3
thể tích hơi nước. Tìm công thức phân tử của X
18. Một hợp chất hữu cơ gồm có C và H, phân tử khối bằng 58. Phân tích 1 gam
chất hữu cơ này cho thấy hợp chất có 5/29g hidro. Vậy phân tử hợp chất này có
bao nhiêu nguyên tử hidro:
19. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ
hết vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10g kết tủa xuất hiện và khối
lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8g. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc
tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai
lần kết tủa là 39,7g. Tìm CTPT của X
20. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 g một chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O. Sản
phẩm thu được cho đi vào bình đựng dd Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng
thêm 3,55g. Khối lượng Oxi cần dùng để đốt là bao nhiêu gam?
21. Cho 4 hợp chất hữu cơ (X) CxHx (Y) CxH2y (Z) CyH2y (T) C2xH2y
Tổng khối lượng phân tử của chúng là 286. Công thức phân tử của X, Y, Z, T

Trang 13

You might also like