You are on page 1of 127

Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 1-2
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CM THÁNG TÁM 1945
ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX.

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS


- Hiểu được hoàn cảnh lịch sử và những đặc điểm cơ bản của VHVN sau CM tháng Tám
qua 2 giai đoạn: 1945-1975 và từ năm 1975- hết thế kỉ XX.
Nắm được thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của văn học 45-75.Thấy được những đổi
mới bước đầu của VH từ 1975, đặc biệt từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.
- Rèn luyện năng lực tổng hợp khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề VHVN từ
CM tháng Tám 1945- hết thế kỉ XX.
II/ Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo.
III/ Phương pháp: Nêu câu hỏi, thảo luận nhóm, thuyết giảng...
IV/ Tiến trình bài dạy:
- Ổn định lớp
- Giới thiệu bài mới: Đặt giai đoạn văn học VN từ CM tháng Tám 1945 trong tiến
trình lịch sử VH dân tộc, nhấn mạnh vị trí đặc biệt của VH giai đoạn này
- Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạtđộng1: HS thảo luận theo I/ Khái quát văn học Việt Nam từ cách
-Hướng dẫn HS tìm nhóm 8 chia thành mạng tháng Tám 1945- 1975:
hiểu những nét lớn 4 nhóm : 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn
của VH giai đoạn ( 5-7 phút) hoá:
1945-1975. Đại diện 2 nhóm - Văn học vận động và phát triển dưới sự
- Yêu cầu HS đọc kĩ trình bày kết quả, lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng
câu hỏi 1,2,3 SGK, các nhóm còn lại - Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vô
dựa vào phần chuẩn đối chiếu nội dung cùng ác liệt kéo dào suốt 30 năm.
bị bài ở nhà , trao đổi và tham gia thảo - Điều kiện giao lưu văn hoá với nước
nhóm, hình thành ý luận bổ sung. ngoài bị hạn chế, nền kinh tế nghèo nàn
chính theo yêu cầu chậm phát triển .
của từng câu hỏi của 2.Quá trình phát triển và những thành tựu
nhóm được phân chủ yếu:
công a. Chặng đường từ năm 1945-1954:
-Gọi HS đại diện - VH tập trung phản ánh cuộc kháng chiến
trình bày chống thực dân Pháp của nhân dân ta
- Thành tựu tiêu biểu: Truyện ngắn và kí.
GV nêu thêm câu HS trình bày ngắn Từ 1950 trở đi xuất hiện một số truyện, kí
hỏi phụ gợi mở gọn , chọn dẫn khá dày dặn.( D/C SGK).
thuyết giảng thêm chứng tiêu biểu b. Chặng đường từ 1955-1964:
nếu cần thiết và chốt minh hoạ - Văn xuôi mở rộng đề tài.
lại những ý chính. - Thơ ca phát triển mạnh mẽ.
- Kịch nói cũng có một số thành tựu đáng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -1-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

kể.
c. Chặng đường từ 1965-1975:
- Chủ đề bao trùm là đề cao tinh thần yêu
nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách
mạng.
- Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống
chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành công
D/C SGK hình ảnh con người Vn anh dũng, kiên
cường, bất khuất.( Tiêu biểu là thể loại
Truyện-kí cả ở miền Bắc và miền Nam).
- Thơ đạt được nhiều thành tựu xuất sắc,
thực sự là một bước tiến mới của thơ ca VN
hiện đại
- Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi
nhận.
-Dựa vào SGK d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
hướng dẫn HS nắm D/C : Những tác - Xu hướng chính thống: Xu hướng phản
một số nét chính về giả tiêu động ( Chống cộng, đồi truỵ bạo lực...)
VH vùng địch tạm biểu( SGK) - Xu hướng VH yêu nước và cách mạng : +
chiếm Nội dung phủ định chế độ bất công tàn bạo,
(Phần này GV thuyết lên án bọn cướp nước, bán nước, thức tỉnh
giảng sơ lược và yêu lòng yêu nước và tinh thần dân tộc...
cầu HS nắm ý trong + Hình thức thể loại gon nhẹ:
SGK) Truyện ngắn, thơ, phóng sự, bút kí
- Ngoài ra còn có một sáng tác có nội dung
lành mạnh, có giá trị nghệ thuật cao. Nội
dung viết về hiện thực xã hội, về đời sống
văn hoá, phong tục, thiên nhiên đất nước,
về vẻ đẹp con người lao động...
- Nêu và giải thích 3 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN
đặc điểm lớn của VH D/C : 1945-1975:
1945-1975? Hương rừng Cà a. Một nền VH chủ yếu vận động theo
-Em hiểu thế nào là Mau của Sơn Nam, hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với
khuynh hướng sử thi Thương nhớ mười vận mệnh chung của đất nước.
và cảm hứng lãng hai của Vũ Bằng - Văn học được xem là một vũ khí phục vụ
mạn trong VH giai đắc lực cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn
đoạn này? là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá.
GV lưu ý Hs đây là - Văn học tập trung vào 2 đề tài lớn đó là
đặc điểm thể hiện Tổ quốc và Chủ nghĩa xã hội ( thường gắn
khuynh hướng thẩm bó, hoà quyện trong mỗi tác phẩm)=> Tạo
mĩ của VH giai đoạn nên diện mạo riêng cho nền Vh giai đoạn
này, đáp ứng yêu này.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -2-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

cầu phản ánh hiện b. Một nền văn học hướng về đại chúng.
thực đời sống trong - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và
quá trình vận động phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực
và phát triểnCM của lượng sáng tác cho văn học.
VH - Nội dung, hình thức hướng về đối tượng
-Nêu và phân tích quần chúng nhân dân cách mạng.
một vài dẫn chứng c. Một nền văn học mang khuynh hướng
minh hoạ: sử thi và cảm hứng lãng mạn
Ví dụ: “Xẻ dọc - Khuynh hướng sử thi thể hiện ở những
Trường Sơn đi cứu phương diện sau:
nước . Mà lòng phới . Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch
phới dậy tương sử và có tính chất toàn dân tộc.
lai”( T, Hữu); “ . Nhân vật chính là những người đại diện
Xuân ơi xuân em cho tinh hoa khí phách, phẩm chất, ý chí
mới đến dăm năm. của cộng đồng dân tộc, tiêu biểu cho lí
Mà cuộc sống đã tưởng cộng đồng hơn là khát vọng cá nhân
tưng bừng ngày hội” . Con người do vậy chủ yếu được khai
Hướng vận động thác ở khía cạnh bổn phận trách nhiệm
trong tư tưởng, cảm công dân, ở tình cảm lớn, lẽ sống lớn.
xúc của tác giả , . Lời văn sử thi thường mang giọng điệu
trong số phận nhân ngợi ca, trang trọng, hào hùng.
vật thường đi từ - Cảm hứng lãng mạn: Là cảm hứng khẳng
“Thung lũng đau định cái Tôi đầy tình cảm cảm xúc và
thương ra cánh đồng hướng tớ lí tưởng: tập trung miêu tả và
vui”, từ bóng tối ra “Muốn trùm hạnh khẳng định phương diện lí tưởng của cuộc
ánh sáng. từ đau khổ phúc dưới trời sống mới, con người mới.Ca ngợi chủ
đến hạnh phúc... xanh.Có lẽ lòng tôi nghĩa anh hùng CM và hướng tới tương lai
cũng hoá thành tươi sáng của dân tộc.
ngói mới” => Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng
( Xuân Diệu) mạn kết hợp hoà quyện làm cho văn học
giai đoạn này thấm đẫm tinh thần lạc quan,
tin tưởng và do vậy VH đã làm tròn nhiệm
vụ phục vụ đắc lực cho sự nghiệp đấu tranh
giải phóng dân tộc thống nhất đất nước
Hoạt động2: Hướng II/ Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ
dẫn HS tìm hiểu về XX .
giai đoạn văn học 1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá VN từ
sau 1975- hết thế kỉ sau 1975:
XX. - Đại thắng mùa xuân năm 1975 mở ra một
-Nêu câu hỏi 4 SGK: HS dựa vào SGK thời kì mới-thời kì độc lập tự do thống nhất
Hãy giải thích vì sao và phần bài soạn, đất đất nước-mở ra vận hội mới cho đất
VHVN từ sau 1975 làm việc cá nhân nước
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -3-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

phải đổi mới ? trả lời. - Từ năm 1975-1985 đất nước trải qua
- Nêu câu hỏi gợi mở Tập thể lớp nhận những khó khăn thử thách sau chiến tranh.
cho hS trả lời , nhận xét bổ sung - Từ 1986 Đất nước bước vào công cuộc
xét và chốt lại ý đổi mới toàn diện, nền kinh tế từng bước
chính. chuyển sang nền kinh tế thị trường, văn hoá
có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước trên
thế giới, văn học dịch, báo chí và các
phương tiện truyền thông phát triển mạnh
mẽ...
=> Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền văn
học đổi mới cho phù hợp với nguyện vọng
của nhà văn, người đọc cũng như phù hợp
quy luật phát triển khách quan của nền văn
-Hãy nêu những học.
chuyển biến và thành HS theo dõi SGK 2/Những chuyển biến và một số thành tựu
tựu ban đầu của nền trình bày gọn ban đầu của văn học sau 1975 đến hết thế
văn học? những ý chính. kỉ XX:
Lưu ý HS theo dõi sự Nêu D/C - Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi
chuyển biến qua cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước. Tuy
từng giai đoạn cụ thể nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều gây
và nêu thành tựu chú ý cho người đọc ( Trong đó có cả
tiêu biểu. nhưng cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ và
- Diễn giảng thêm về những cây bút thuộc thế hệ nhà thơ sau
một vài tác phẩm nêu 1975).
trong SGK - Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành tựu
hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu những
năm 80. Xu thế đổi mới trong cách viết
cách tiếp cận hiện thực ngày càng rõ nét với
nhiều tác phẩm của Nguyễn Mạnh Tuấn,
Ma văn Kháng, Nguyễn Khải.
- Từ năm 1986 văn học chính thức bước
vào thời kì đổi mới : Gắn bó với đời sống,
cập nhật những vấn đề của đời sống hàng
ngày. Các thể loại phóng sự, truyện ngắn,
bút kí, hồi kí... đều có những thành tựu tiêu
- Qua tìm hiểu em HS trao đổi nhóm biểu.
hãy rút ra những trả lời - Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển mạnh
đánh giá chung về mẽ ( Lưu Quang Vũ, Xuân Trình...)
VH sau 1975, giải =>Nhìn chung về văn học sau 1975
thích nguyên nhân m - Văn học đã từng bước chuyển sang giai
tích cực và hạn chế đoạn đổi mới và vận động theo hướng dân
của VH? chủ hoá,mang tính nhân bản và nhân văn
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -4-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Gv chốt lại đánh giá sâu sắc.


chung về VH sau - Vh cũng phát triển đa dạng hơn về đề tài,
1975 cho HS ghi vào phong phú, mới mẻ hơn về bút pháp,cá tính
vở. sáng tạo của nhà văn được phát huy .
- Nét mới của VH giai đoạn này là tính
hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm bên
trong, quan tâm nhiều hơn đến số phận con
người trong những hoàn cảnh phức tạp của
đời sống.
- Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có
những hạn chế: đó là những biểu hiện quá
đà, thiếu lành mạnh hoặc nảy sinh khuynh
hướng tiêu cực, nói nhiều tới các mặt trái
HS ghi vào vở của xã hội...
* Củng cố tổng hợp phần ghi nhớ trong III/ Kết luận: ( Ghi nhớ- SGK)
kiến thức bài học. SGK - VHVN từ CM tháng Tám 1945-1975 hình
- Gọi HS đọc phần thành và phát triển trong một hoàn cảnh đặc
kết luận, gạch chân biệt, trải qua 3 chặng, mỗi chặng có những
các ý chính trong thành tựu riêng, có 3 đăc điểm cơ bản...
SGK, ghi phần Ghi - Từ sau 1975, nhất là từ năm 1986, VHVN
nhớ vào vở bước vào thời kì đổi mới, vận động theo
hướng dân chủ hoá,mang tính nhân bản,
nhân văn sâu sắc; có tính chất hướng nội,
quan tâm đến số phận cá nhân trong hoàn
cảnh phức tạp của cuộc sống đời thường, có
nhiều tìm tòi đổi mới về nghệ thuật.
* Kiểm tra đánh giá : Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp nhận bài học qua các câu hỏi:
- Các chặng đường phát triển của văn học VN từ 1945- 1975, thành tựu chủ yếu của các
thể loại?
- Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945-1975? Hãy làm rõ những đặc điểm đó qua
các thể loại?
- Hãy trình bày những thành tựu bước đầu của VhVN từ sau 1975- hết thế kỉ XX?
* Bài tập luyện tập: Trong bài Nhận đường, Nguyễn Đình Thi viết: “Văn nghệ phụng sự
kháng chiến, nhưng chính kháng chiến đem đến cho văn nghệ một sức sống mới. Sắt lửa
mặt trận đang đúc nên văn nghệ mới của chúng ta.”
Hãy bày tỏ suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến trên.
- Gợi ý: NĐT đề cập đến mối quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến:
. Một mặt: Văn nghệ phụng sự kháng chiến. Đó là mục đích của nền văn nghệ mới
trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh – Nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá.
. Mặt khác, chính hiện thực phong phú , sinh động của cách mạng, kháng chiến đã đem
đến cho văn nghệ một sức sống mới, khơi nguồn cảm hứng sáng tạo dồi dào cho văn
nghệ.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -5-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

* Bài tập nâng cao: Hãy phân tích đặc điểm của khuynh hướng sử thi, cảm hứng lãng
mạn trong VH giai đoạn 1945-1975 qua các tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa( Nguyễn Thành
Long), Chiếc lược ngà đã học ở chương trình ngữ văn lớp 9

Tiết 3 – Làm văn :


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ.

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs


- Nắm được cách viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, trước hết là kĩ
năng tìm hiểu đề và lập dàn ý.
- Có ý thức và khả năngtiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan
điểm sai lầm về đạo lí
II/ Phương tiện: SGK , SGV, Thiết kế dạy học...
III/ Phương pháp: Đàm thoại , thực hành luyện tập.
IV/ Tiến trình bài dạy:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ : Trình bày những giai đoạn phát triển và thành tựu của VHVN từ
1945- hết thế kỉ XX , qua đó nhận xét về mối quan hệ gữa văn học và hiện thực đời
sống?
- Bài mới:
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : I/ Cách làm bài nghị luận về một tư
-Hướng dẫn HS tưởng đạo lí:.
luyện tập để biết HS làm việc theo * Đề bài: Anh ( chi) hãy trả lời câu hỏi
cách làm bài nghị nhóm 4 : Đọc kĩ đề sau của nhà thơ Tố Hữu:
luận về một tư tưởng bài và câu hỏi, trao Ôi ! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn?
đạo lí. đổi thảo luận, ghi kết 1.Tìm hiểu đề:
quả vào phiếu học tập + Nội dung nghị luận: Vấn đề “Sống
- GV dựa vào đề bài (ý khái quát, ngắn đẹp”trong đời sống của mỗi người. Đây
trong SGK và những gọn) và đại diện nhóm là vấn đề cơ bản mà mỗi người muốn
câu hỏi gợi ý, hướng trình bày (3-5 phút) xứng đáng là “con người” cần nhận thức
dẫn HS thảo luận đúng và rèn luyện tích cực.
hình thành lí thuyết. + Yêu cầu:
- Thao tác lập luận: Giải thích, phân
-GV gọi đại diện các tích, chứng minh, bình luận.
nhóm trình bày, ghi - Phạm vi tư liệu: Thực tế đời sống và 1
bảng tổng hợp, nhận -Cần tập trung thảo số dẫn chứng thơ văn.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -6-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

xét... luận và nêu được thế 2. Lập dàn ý:


nào là “sống a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận:
đẹp”( Gợi ý: Sống đẹp - Có thể viết đoạn văn theo cách lập
là sống có lí tưởng luận: Diễn dịch, quy nạp hoặc phản đề.
mục đích, có tình cảm - Cần trích dẫn nguyên văn câu thơ của
nhân hậu, lành mạnh, Tố Hữu.
có trí tuệ sáng suốt, b. Thân bài:
hiểu biết rộng, có - Giải thích: Thế nào là “Sống đẹp”
hành động tích - Phân tích các khía cạnh “Sống đẹp”.
cực=> có ích cho - Chứng minh , bình luận: Nêu những
cộng đồng xã hội...); tấm gương “Sống đẹp”, bàn luận cách
ngược lại là lối sống: thức để “Sống đẹp”, phê phán lối sống
ích kỉ, nhỏ nhen, hẹp không đẹp...
hòi, vô trách nhiệm, c. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa cách
thiếu ý chí nghị lực sống đẹp ( Sống đẹp là một chuẩn mực
cao nhất trong nhân cách con người.
Câu thơ Tố Hữu có tính chất gợi mở,
nhắc nhở chung đối với tất cả mọi người
nhất là thanh niên)
- Hướng dẫn HS sơ -Hs nêu phương pháp *TiÓu kÕt: Cách làm bài văn nghị
kết, nêu hiểu biết về làm bài qua phần luận về một tư tưởng đạo lí:
cách làm bài văn luyện tập . - Chú ý:
nghị luận về một vấn . Đề tài nghị luận về tư tưởng đạo lí rất
đề tư tưởng đạo lí. phong phú gồm: nhận thức ( lí tưởng
mục đích sống); về tâm hồn, tình cách
(lòng yêu nước, lòng nhân ái, vị tha, bao
dung; tính trung thực, dũng cảm...); về
quan hệ xã hội, gia đình; về cách ứng xử
trong cuộc sống...
- Hướng dẫn HS . Các thao tác lập luận được sử dụng ở
củng cố kiến thức kiểu bài này là: Thao tác giải thích, phân
qua phần ghi nhớ - Nắm kĩ lí thuyết tích, chứng minh, bình luận, so sánh,
trong SGK. trong phần Ghi nhớ bác bỏ.
SGK (Học thuộc) - Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hướng II/ Luyện tập:
dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - Bài tập 1:
củng cố kiến thức HS làm việc cá nhân + Vấn đề mà Nê- ru bàn luận là phẩm
-Yêu cầu HS đọc kĩ và trình bày ngắn gọn, chất văn hoá trong nhân cách của mỗi
2 bài tập trong SGK lớp theo dõi, nhận xét con người.
và thực hành theo bổ sung + Có thể đặt tiêu đề cho văn bản là:
các câu hỏi, “Thế nào là con người có văn hoá?”
Hay “ Một trí tuệ có văn hoá”
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -7-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Bài tập 2: Hs về nhà + Tác giả đã sử dụng các thao tác lập
làm dưựa theo gợi ý luận: Giải thích (đoạn 1), phân tích
SGK ( Lập dàn ý hoặc (đoạn 2) , bình luận (đoạn 3)
viết bài) + Cách diễn đạt rất sinh động: ( GT:
đưa ra câu hỏi và tự trả lời. PT: trực tiếp
đối thoại với người đọc tạo sự gần gũi
thân mật. BL: viện dẫn đoạn thơ của
một nhà thơ HI lạp vừa tóm lược các
luận điểm vừa tạo ấn tượng nhẹ nhàng,
dễ nhớ, hấp dẫn
* Củng cố :- Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí ( Tìm hiểu đề, lập dàn ý,
diễn đạt, vận dụng các thao tác lập luận để khẳng định hoặc bác bỏ
- Cần chú ý tiếp thu những quan niệm tích cực, tiến bộ và biết phê phán, bác
bỏ những quan niệm sai trái, lệch lạc.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài học Đọc- hiểu tác phẩm Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh .
Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn học bài của SGK.

....................&&&................

Tiết 4,7,8:Đọc văn :

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP


Hå Chí Minh
I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác, những đặc
điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh.
- Thấy được ý nghĩa to lớn, giá trị nhiều mặt của bản Tuyên ngôn độc lập cùng vẻ đẹp
tư tưởng tâm hồn tác giả.
II/ Phương tiện : SGK, SGV, Thiết kế dạy học
III/ Phương pháp: Nêu câu hỏi, thảo luận, diễn giảng
IV/ Tiến trình bài dạy:
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới:
Tiết 1: Phần 1 Tìm hiểu về tác giả Hồ Chí Minh

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng HS đã đọc kĩ SGK và A. Phần 1 : Tác giả .
dẫn HS tìm hiểu đã soạn bài dựa theo I/ Vài nét về tiểu sử: Hồ Chí Minh
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -8-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

những nét chính về câu hỏi của phần (1890- 1969)


tác giả. Hướng dẫn học bài. - Quê quán: Làng Kim Liên ( Làng Sen),
- Yêu cầu HS nêu HS theo dõi SGK trả xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
ngắn gọn những nét lời ngắn gọn ( chú ý - Xuất thân: Gia đình nhà nho yêu nước.
chính về tiểu sử những điểm mốc lớn) - Cuộc đời :
HCM . + Trước khi tham gia hoạt động cách
- Gv nhấn mạnh : mạng: Học chữ Hán, sau đó học tại
HCM không những trường Quốc học Huế, một thời gian dạy
là một nhà CM vĩ học ở trường Dục Thanh.
đại, Người còn là + Từ 1911 ra đi tìm đường cứu nước
một nhà văn, nhà thơ đến khi qua đời 1969 : Cống hiến hết
lớn của dân tộc. mình cho sự nghiệp CM vì độc lập dân
tộc hạnh phúc của nhân dân, trở thành
nhà CM vĩ đại của dân tộc, nhà hoạt động
lỗi lạc của phong trào Quốc tế cộng sản.
+ Bên cạnh sự nghiệp CM HCM còn để
lại một di sản văn học quý giá . HCM là
nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc.
Hoạt động 2: Hướng II/ Sự nghiệp văn học:
dẫn HS tìm hiểu về 1. Quan điểm sáng tác:
sự nghiệp văn - HCM coi văn học là vũ khí phục vụ đắc
chương của HCM. - HS trao đổi nhóm lực cho sự nghiệp CM, nhà văn là chiến
- Nêu câu hỏi 1(SGK và trả lời dựa theo sĩ trên mặt trận văn hoá.
)Yêu cầu HS thảo mục a,b,c ( SGK) - HCM luôn chú trọng đến tính chân thật
luận trả lời. - Lớp trao đổi , bổ và tính dân tộc của văn học, đề cao sự
- GV nhận xét bổ sung . sáng tạo của người nghệ sĩ.
sung và khắc sâu - Ghi 3 ý ngắn gọn, - Khi cầm bút, HCM luôn xuất phát từ
kiến thức, cho hS ghi nắm kĩ kiến thức mục đích( viết để làm gì?) và đối tượng
nội dung ngắn gọn. tiếp nhận ( Viết cho ai?) để quyết định
Có thể phân tích nội dung và hình thức của tác phẩm. Do
thêm 1 vài dẫn vậy, tác phẩm của Người thường rất sâu
chứng, thuyết giảng sắc về tư tưởng , thiết thực về nội dung
giúp HS khắc sâu và rất phong phú, sinh động, đa dạng về
kiến thức. hình thức nghệ thuật.
- Hãy nêu những nét 2. Di sản văn học:
khái quát về sự + Văn chính luận:
nghiệp văn học của - Tác phẩm tiêu biểu: Bản án chế độ
HCM? Hãy giải thực dân Pháp (1925), Tuyên ngôn độc
thích vì sao sự lập (1945), Lời kêu gọi toàn quốc kháng
nghiệp sáng tác của chiến (1946), Không có gì quý hơn độc
Người rất phong phú -Hs theo dõi SGK và lập tự do (1966)
đa dạng? Chứng dựa vào phần soạn - Những áng văn chính luận của Người
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -9-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

minh sự phong phú bài trả lời ngắn gọn được viết không chỉ bằng lí trí sáng suốt,
đa dạng ấy? khái quát- chú ý làm trí tuệ sắc sảo mà còn bằng cả tấm lòng
- Thuyết giảng minh rõ tính đa dạng yêu nước của một trái tim vĩ đại, lời văn
hoạ thêm một số tác phong phú trong chặt chẽ, súc tích, sinh động của một tài
phẩm tiêu biểu giúp sáng tác của Người. năng nghệ thuật bậc thầy.
HS hiểu rõ giá trị + Truyện và kí:
sáng tác của Người. - Tác phẩm tiêu biểu : SGK
- Đây là những tác phẩm được viết trong
thời gian Bác hoạt động ở Pháp, nhằm
mục đích tố cáo thực dân, phong kiến cổ
vũ phong trào đấu tranh CM, bút pháp
linh hoạt sáng tạo , hiện đại, thể hiện trí
tưởng tượng phong phú, vốn văn hoá sâu
rộng, trí tuệ sắc sảo của HCM.
+ Thơ ca :
- Tác phẩm tiêu biểu : SGK
- Sáng tác trong nhiều thời gian khác
nhau, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn phẩm
chất , tài năng HCM. Bút pháp vừa đậm
màu sắc cổ điển vừa thể hiện tinh thần
Yêu cầu HS thảo CM thời đại.
luận về những đặc 3. Phong cách nghệ thuật: Phong phú đa
điểm cơ bản trong dạng.
phong cách nghệ - Văn chính luận: Thuyết phục cả lí trí và
thuật HCM tình cảm ( Ngắn gọn, súc tích, chặt chẽ...,
Nhắc HS chú ý các HS thảo luận nhóm giàu hình ảnh, thấu tình đạt lí)
nhận định: và trình bày kết quả,- Truyện và kí: Bút pháp hiện đại, tính
-“ Văn tiếng Pháp lớp theo dõi SGK chiến đấu mạnh mẽ, văn phong đa dạng,
của NAQ có đặc nhận xét bổ sung dí dỏm, hài hước...
điểm nổi bật là dí hình thành kiến thức - Thơ ca: Có sự hoà hợp độc đáo giữa bút
dỏm, là hài hước. pháp cổ điển và bút pháp hiện đại; giữa
Điều đó không ngăn chất trữ tình và chất thép; giữa sự trong
Người đã viết nên sáng giản dị và sự hàm súc sâu sắc.
những lời thắm thiết III/ Kết luận: ( SGK)
trữ tình khi xúc
động”
• Củng cố : Nhấn mạnh trọng tâm bài học cần nắm là: Quan điểm sáng tác và phong
cách nghệ thuật của HCM, chú ý vận dụng những kiến thức đã học vào việc phân
tích những tác phẩm văn học của Người.
• Bài tập luyện tập
1. Phân tích bài thơ Chiều tối ( Mộ- NKTT) để làm rõ sự hoà hợp giữa bút pháp cổ
điển và bút pháp hiện đại của thơ HCM.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 10 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Gợi ý :
+ Bút pháp cổ điển: Ngôn ngữ hàm súc uyên thâm, miêu tả chấm phá, gợi hơn là tả,
nhân vật trữ tình ung dung tự tại...
+ Bút pháp hiện đại: Tư tưởng và hình tượng thơ luôn vận động hướng ra ánh sáng, sự
sống, tương lai. Nhân vật trữ tình không phải là ẩn sĩ mà là chiến sĩ, luôn ở tư thế làm chủ
thiên nhiên hoàn cảnh. Chi tiết hình ảnh gần gũi, tự nhiên, sống động...
2. Những bài học sâu sắc thấm thía rút ra từ tác phẩm NKTT: Tình cảm yêu nước, tình
yêu thiên nhiên ,cuộc sống, con người; tinh thần lạc quan, ung dung, bản lĩnh nghị lực phi
thường..

Tiết 2-3 - Phần 2 : Đọc - hiểu văn bản Tuyên ngôn độc lập

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Hướng -HS trao đổi nhóm, I/ Tìm hiểu chung:
dẫn HS tìm hiểu chung ghi kết quả trên giấy. a. Hoàn cảnh ra đời:
về tác phẩm -Đại diện các nhóm - Ngày 19/8/1945 nhân dân ta giành
- Yêu cầu HS theo dõi trình bày kết quả . chính quyền ở thủ đô .
phần tiểu dẫn (SGK) , - Ghi ý chính vào vở - Ngày 25/8/1945 Bác Hồ từ chiến
trả lời ngắn gọn: TNĐL sau khi GV nhận xét khu VB về tới HN. Ngày 26/8/1945
ra đời trong hoàn cảnh củng cố. tại nhà số 48 phố Hàng Ngang HN
nào? Tác giả viết Người soạn thảo bản TNĐL. Ngày
nhằm mục đích gì? 2/9/1945 Người đọc bản TNĐL ở
Tác phẩm hướng đến Quảng trường Ba Đình HN trước 50
đối tượng nào? Giá trị vạn dân thủ đô và các vùng lân cận
tư tưởng, tình cảm, khai sinh ra nước VN mới.
nghệ thuật của tác - Cùng lúc này nhiều lực lượng thù
phẩm? địch đã và đang âm mưu xâm lược
nước ta, đặc biệt là thực dân Pháp
đang tìm mọi cách để quay trở lại
Đông Dương...
b. Đối tượng và mục đích viết:
- Đối tượng : Nhân dân ta ( Hỡi đồng
bào cả nước!) và thế giới đặc biệt là
Anh Pháp Mĩ.
- Mục đích : Tuyên bố nền độc lập của
nước ta. Tranh luận nhằm bác bỏ luận
điệu xảo trá của Thực dân Pháp.
-HS đọc văn bản: Rõ d. Bố cục : 3 đoạn ( 3 luận điểm)
- Gọi HS đọc văn bản ràng, nhấn mạnh các - Đoạn 1: ( Từ đầu đến không ai chối
chú ý hệ thống luận ý quan trọng, giọng cãi được) Nêu nguyên lí chung của bản
điểm- xác định bố cục đanh thép, phẫn nộ, TNĐL.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 11 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

văn bản và phân tích đau xót, tự hào, trang - Đoạn 2: (Tiếp theo đến ...phải được
tính logich chặt chẽ trọng, hùng hồn...phù độc lập): Tố cáo tội ác của thực dân
của văn bản qua 3 luận hợp với từng đoạn Pháp và khẳng định thực tế lịch sử là
điểm. nhân dân ta đã kiên trì đấu tranh giành
chính quyền, lập nên nước Vn Dân
Chủ Cộng hoà.
- Đoạn 3: (Còn lại ) Lời tuyên ngôn và
tuyên bố về ý chí bảo vệ nền độc lập tự
do của dân tộc VN.
II/ Đọc- hiểu :
Hoạt động 2: Hướng 1. Phần mở đầu: Nêu nguyên lí chung
dẫn HS đọc - hiểu văn -HS thảo luận theo làm cơ sở pháp lí cho bản TNĐL( Cơ
bản nhóm 4->8, ghi kết sở lí luận)
-Tổ chức cho Hs thảo quả vào phiếu học - Nguyên lí căn bản: Quyền bình đẳng
luận theo nhóm các câu tập, đại diện nhóm dân tộc trên thế giới.
hỏi của SGK trả lời - Cách lập luận:
- Theo dõi kết quả, - Lớp trao đổi, thống .Trích dẫn nguyên văn lời của 2 bản
nhận xét bổ sung và nhất nội dung. Chú ý TN ( Bản TNĐL của Mĩ 1776 và bản
chốt lại kiến thức. nhấn mạnh ý nghĩa TN Nhân quyền và Dân quyền của CM
- Cho HS thảo luận câu của luận điểm mở Pháp 1791.
hỏi 1(SGK) đầu bản TN . Từ quyền tự do bình đẳng của con
-Dẫn lời một nhà người -> “Suy rộng ra..” Quyền bình
nghiên cứu nước ngoài đẳng dân tộc!
“ Cống hiến nổi tiếng của - Ý nghĩa :
cụ HCM là ở chỗ Người . Vừa đề cao những giá trị hiển nhiên
đã phát triển quyền lợi
của tư tưởng nhân đạo và văn minh của
của con người thành
quyền lợi của dân tộc. nhân loại , vừa tạo tiền đề cho lập luận
Như vậy, tất cả mọi dân sẽ nêu ở phần sau.( vừa khéo léo vừa
tộc đều có quyền tự quyết kiên quyết)
lấy vận mệnh của mình” . Thể hiện ý chí tự cường, lòng tự hào
- Cho HS thảo luận dân tộc.
Câu hỏi 2 (SGK) 2. Phần tiếp theo: Chứng minh nguyên
- Theo dõi HS trình -HS thảo luận nhóm, lí- cơ sở thực tế của bản TNĐL. (Thực
bày, nhận xét, thuyết ghi kết quả vào phiếu chất là tranh luận nhằm bác bỏ luận
giảng làm rõ thêm giá học tập. điệu xảo trá của bọn thực dân )
trị đoạn văn. - Đại diện nhóm a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp-
trình bày kết quả. vạch trần cái gọi là “Văn minh, khai
HS thảo luận nhóm.Đại - Tập thể trao đổi bổ hoá, bảo hộ”của CQ thực dân
diện nhóm trình bày sung... - Lí lẽ xác đáng “Thế mà hơn 80 năm
kết quả. nay...”
- Dẫn chứng cụ thể xác thực: Từ thực
tế và lịch sử “Về chính trị...Về kinh
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 12 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tập thể trao đổi bổ tế...”; “Sự thật là..”.


sung... - Lời văn tố cáo vừa ngắn gọn, hùng
hồn, đanh thép,vừa chứa chất tình cảm
yêu nước, thương dân nồng nàn.
b. Từ những cứ liệu lịch sử hiển nhiên
trên, bản TN dẫn đến lời tuyên bố quan
trọng ( Làm tiền đề cho lời tuyên bố
chính thức):
- Tuyên bố:
. “Thoát li hẳn quan hệ với TD
Pháp.”
.“Xoá bỏ hết những hiệp ước..”.
.“Xoá bỏ mọi đặc quyền, đặc lợi của
TD Pháp...”
- Khẳng định thêm “Một dân tộc đã
gan góc... phải độc lập” => Như một
- Nêu vấn đề : Phân chân lí hiển nhiên, không thể chối cãi.
tích giá trị đoạn văn kết 3. Kết thúc: Lời tuyên bố chính thức
thức bản TNĐL để - Tuyên bố và khẳng định quyền độc
thấy tính lôgich chặt -HS thảo luận nhóm lập tự do của dân tộc VN trên 2 mặt: Lí
chẽ trong hệ thống luận trả lời luận và thực tiễn “Nước VN có
điểm của văn bản? quyền...Sự thật là...”
- Khẳng định quyết tâm của toàn dân
tộcvà định hướng cho CMVN “Toàn
thể dân tộc VN quyết đem tinh thần và
lực lượng... độc lập ấy”
III/ Kết luận : TNĐL là một văn kiện
lịch sử vô giá đồng thời vừa là một tác
phẩm văn học lớn, một áng văn chính
luận mẫu mực trong lịch sử VHVN

• Củng cố : Giá trị to lớn về mặt lịch sử, tư tưởng và giá trị văn chương của tác phẩm.
• Luyện tập: Lí giải vì sao bản TNĐL từ khi ra đời cho đến nay luôn là một áng văn
chính luận có sức lay động lòng người sâu sắc ?
Gợi ý: Vì ngoài giá trị lịch sử lớn lao, bản TNĐL còn chứa đựng một tình cảm yêu
nước thương dân nồng nàn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tình cảm đó được bộc lộ qua các
phương diện:
- Về lập luận: Mọi cố gắng trong lập luận của tác giả đều chủ yếu dựa trên lập
trườngquyền lợi tối cao của các dân tộc nói chung của dân tộc ta nói riêng.
- Về lí lẽ: Sức mạnh của lí lẽ trong bản TN xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn
trọng sự thật, và trên hết là dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc ta.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 13 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

- Về bằng chứng:Những bằng chứng xác thực hùng hồn không thể chối cãi được cho
thấy một sự quan tâm sâu sắc của Người đến vận mệnh dân tộc, hạnh phúc của nhân dân.
- Về ngôn ngữ: Cách sử dụng từ ngữ chan chứa tình cảm yêu thương đối với nhân
dân đất nước: ngay từ câu đầu tiên “Hỡi đồng bào cả nước!”; nhiều từ ngữ xưng hô gần
gũi thân thiết “đất nước ta”, “nhân dân ta”, “nước nhà của ta”, “Những người yêu nước
thương nòi của ta”...
* Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau: bài học Tiếng Việt Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
và làm văn Bài viết số 1: Nghị luận xã hội ( Chú ý các đề bài gợi ý trong SGK)

................................................................................................................................................
.

Tiết 5,9: Tiếng Việt:


GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT.

I-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS


- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt là một trong những phẩm chất của tiếng
Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta.Phẩm chất đó được biểu hiện ở nhiều
phương diện khác nhau.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý trọng di sản của cha
ông; có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng; đồng
thời biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
II-Phương pháp:Phân tích ngữ liệu, thảo luận, nhận xét, luyện tập
III-Phương tiện: SGK,SGV, TKBG
IV- Tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

Tiết 1: HS đọc ví dụ và thảo A. Lí thuyết:


Hoạt động 1: luận , đại diện nhóm I-Sự trong sáng của tiếng Việt: Thể hiện
Hướng dẫn HS tìm trả lời . * Kh¸i niÖm:Sù trong s¸ng lµ mét
hiểu lí thuyết. - Lớp trao đổi , nhậnphÉm chÊt mµ tiÕng ViÖt còng
- GV: Cho HS đọc xét, rút ra lí thuyếtnh nhiÒu ng«n ng÷ kh¸c, ®· ®¹t
3 ví dụ trong SGK, ®îc qua mét lÞch sö ph¸t triÓn
hoặc nêu một số ví -HS trình bày suy l©u dµi.
dụ khác Chỉ ra chỗ nghĩ qua 1 số d/c cụ * Qua hệ thống các chuẩn mực và qui tắc
đúng, chỗ sai và rút thể ( Giải thích nên chung, ở sự tuân thủ các chuẩn mực và qui
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 14 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

ra nhận xét ? hay không nên sử tắc đó ( qua các lĩnh vực ngữ âm, chữ
-Em suy nghĩ như dụng các yếu tố nước viết ,từ ngữ , câu, lời nói, bài văn)
thế nào về việc sử ngoài, vì sao?)
dụng các yếu tố -Có vay mượn * Qua thực tiễn sử dụng:
ngôn ngữ nước -không lạm dụng - Những cách sử dụng sáng tạo, hồn nhiên
ngoài khá phổ biến giàu âm điệu, hình ảnh, giàu tình cảm.
ở một số người hiện - Việc tiếp thu những yếu tố ngôn ngữ
nay ? Nêu 1 vài ví nước ngoài một cách chọn lọc phù hợp.
dụ cụ thể không lai căng pha tạp.
- Có thể yêu cầu HS
nêu những ví dụ về * Ở tính văn hóa, lịch sự của lời nói.
sử dụng TV không
trong sáng
GV:
- Theo em muốn
giữ gìn sự trong Học sinh thảo luận
sáng của TV, mỗi và nói lên ý kiến của
chúng ta cần phải mình
làm gì? II- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt
Muốn giữ gìn sự trong sáng khi sử dụng
tiếng Việt mỗi cá nhân phải:
- Có tình cảm yêu mến và ý thức quí trọng
tiếng Việt
- Có những hiểu biết về chuẩn mực và qui
tắc của tiếng Việt ở các phương diện: phát
âm, chữ viết, dùng từ , đặt câu, tạo lập văn
bản, giao tiếp. Thường xuyên rèn luyện kĩ
năng sử dụng TV
- Có ý thức bảo vệ TV, không lạm dụng
tiếng nước ngoài khi nói và viết.
- Có ý thức về sự phát triển của TV làm
Tiết 2 HS tự giải các bài tập cho TV ngày càng giàu và đẹp. Có những
Hoạt động 2: và lên bảng trình bày cách sử sụng mới ,sáng tạo riêng ( VD:
Hướng dẫn HS Bệnh viện máy tính, Ngân hàng đề thi..)
luyện tập B. Luyện tập
+ Bài tập 1(tr 33):Hai nhà văn sử dụng từ
GV hướng dẫn HS HS tự tìm và trình ngữ nói về các nhân vật:
đọc và giải các bài bày phương án mà -Kim Trọng: rất mực chung tình
tập trong SGK mình chọn -Thúy Vân: cô em gái ngoan
- Thúc Sinh: sợ vợ
GV hướng dẫn HS .....
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 15 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

tìm các phương án Có tính chuẩn xác trong cách dùng từ ngữ
thích hợp để đảm + Bài tập 2(tr 34):
bảo tính trong sáng Đoạn văn đã bị lược bỏ một số dấu câu
cho đoạn văn nên lời văn không gãy gọn, ý không được
sáng sủa, Có thể khôi phục lại những dấu
câu vaò các vị trí thích hợp sau:
Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông.Dòng
sông vừa trôi chảy,vừa phải tiếp nhận-
dọc đường đi của mình- những dòng sông
khác. Dòng ngôn ngữ cũng vậy- một mặt
nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc,
GV giúp HS thay HS thực hành và nhưng nó không được phép gạt bỏ, từ chối
thế các từ ngữ lạm trình bày bài tập trên những gì thời đại đem lại.
dụng bảng + Bài tập 3(tr34)
- Thay file thành từ Tệp tin
GV hướng dẫn HS - Từ hacker chuyển thành kẻ đột nhập trái
chọn và phân tích phép hệ thống máy tính
câu văn + Bài tập 1(tr 44)
- Câu a : không trong sáng do lẫn lộn giữa
trạng ngữ với chủ ngữ của động từ
- Câu b,c,d: là những câu trong sáng: thể
hiện rõ các thành phần ngữ pháp và các
quan hệ ý nghĩa trong câu

* Củng cố: - Các phương diện cơ bản về sự trong sáng của tiếng Việt
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
* Dặn dò: - Nắm kĩ các kiến thức của bài học
- Làm bài tập 2.tr44
- Soạn bài : NĐC, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc

-------------------------------------------

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 16 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 6+Bs:Làm văn :


BÀI VIẾT SỐ 1: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

I /Mục tiêu bài học: Giúp Hs


-Viết được bài văn nghị luận bàn về một tư tưởng đạo lí, trước hét là của tuổi trẻ học
đường ngày nay.
- Nâng cao ý thức rèn luyện tư tưởng đạo đức để không ngừng tự hoàn thiện nhân cách
của mình.
II/ Phương tiện: HS làm bài trên giấy kiểm tra
II/ Phương pháp : Kiểm tra tự luận
III/ Tiến trình bài làm.
- Nhắc HS chú ý các kiến thức và kĩ năng cơ bản làm một bài VNL, các thao tác lập
luận.
- Ghi đề bài lên bảng:
ĐỀ BÀI:
“Sống đẹp” đâu phải là những từ trống rỗng
Chỉ có ai bằng đấu tranh, lao động
Nhân lên vẻ đẹp cuộc đời
Mới là người sống cuộc sống đẹp tươi. ( Gi. Bê-Se )
Những vần thơ trên của Gi. Bê-Se ( thi hào Đức ) gợi cho anh (chị ) suy nghĩ gì về lí
tưởng và sự phấn đấu trong cuộc sống của tuổi trẻ học đường hiện nay?

Ch÷a bµi

IV/ Đáp án:


1. Yêu cầu về kĩ năng : HS biết vận dụng kiến thức ,kĩ năng đã học về cách làm bài văn
ngh luận xã hội bàn về một tư tưởng đạo lí, biết kết hợp các thao tác so sánh, giải thích,
phân tích, bình luận...Hành văn trôi chảy, mạch lạc
2. Yêu cầu về nội dung: Hs trình bày suy nghĩ theo nhiều cách miễn là thuyết phục, và
đảm bảo ý cơ bản:
- Giải thích vấn đề : Theo Gi. Bê-Se “Sống đẹp” là sống có ích cho đời, góp phần tô
đẹp cuộc đời bằng quá trình lao động đấu tranh không mệt mỏi.
- Bày tỏ suy nghĩ của bản thân:
+ Khẳng định ý nghĩa tích cực trong quan niệm về “Sống đẹp” của Gi.Bê-Se
qua nội dung đoạn thơ

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 17 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

+ Bàn luận mở rộng về”Sống đẹp” để có một nhân cách hoàn thiện và sống có
ích cho đời: Ngoài lí tưởng cao đẹp, hành động tích cực, cần có trí tuệ sáng suốt, có tình
cảm lành mạnh, tâm hồn phong phú...
+ Suy nghĩ về lí tưởng và sự phấn đấu của tuổi trẻ của bản thân để sống đẹp,
phê phán những biểu hiện của lối sống không đẹp...
V/ Biểu điểm :
- Điểm 9-10 Bài làm hoàn thiện , xuất sắc , lập luận thuyết phục, văn sáng sủa mạch
lạc
- Điểm 7-8 :Bài làm khá, ý mạch lạc, hành văn trôi chảy.
- Điểm 5-6 : Bài làm tương đối rõ ý, tuy nhiên phân tích lí giải chưa sâu sắc, còn mắc
lỗi diến đạt, chính tả
- §iÓm 4-3: Bµi lµm ®¹t mét nöa yªu cÇu trªn, cßn m¾c lçi diÔn ®¹t
vµ chÝnh t¶.
- §iÓm: 2-1 bµi viÕt lén xén, m¾c nhiÒu lçi diÔn ®¹t vµ chÝnh t¶.
.................................................................................................................................................

Tiết10,11: Đọc văn:

NguyÔn ®×nh chiÓu, ng«I sao s¸ng trong v¨n nghÖ


cña d©n téc
Phạm Văn Đồng
I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp hs
- Tiếp thu được cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, sâu sắc và mới mẻ của PVĐ về con
người và thơ văn NĐC -> thấy rõ: NĐC đúng là vì sao “ càng nhìn thì càng thấy sáng”
trong bầu trời vnghệ của dân tộc
- Thấy được sức thuyết phục, lôi cuốn của bài văn: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ,
ngôn từ trong sáng giàu hình ảnh; sự kết hợp lí lẽ- tình cảm, trân trọng nhưng giá trị văn
hoá truyền thống với những vấn đề trọng đại của thời đại
II/ Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi tìm ,trao đổi, thảo luận.
III/ Phương tiện: Sgk, sgv, tkbd, tư liệu lịch sử ( tranh ảnh, băng hình) về NĐC, phong
trào Cần Vường ở Bến Tre và phong trào đấu tranh chống Mĩ ở miền Nam từ 1961- 1965
IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Giới thiệu bài mới

Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Nội dung kiến thức

HĐ 1: Hướng dẫn hs - Đọc tiểu dẫn và trình I/ Tìm hiểu chung


tìm hiểu chung về tg, bày những nét chính về 1/ Tác giả PVĐ ( 1906-2000)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 18 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

tp tác giả PVĐ - Nhà CM, CT, NG lỗi lạc của cách
- Gọi hs đọc tdẫn -> mạng VN thế kỉ XX
nêu những nét chính - Nhà giáo dục, nhà lí luận vhoá vnghệ
về tg PVĐ 2/ Văn bản
- Gợi ý để hs rút ra a) Hoàn cảnh, mục đích sáng tác
mục đích sáng tác của
- Gắn thời điểm tác - 7/1963- Kỉ niệm 75 năm ngày mất
tác phẩm (PVĐ viết phẩm ra đời với tình NĐC
tác phẩm này có phảihình lịch sử đất nước - Để tưởng nhớ NĐC; định hướng, điều
chỉ để kỉ niệm ngày (1963) để xđ mục đích chỉnh cách nhìn nhận, đánh giá về
mất của NĐC ? ) viết vb của tác giả NĐC và thơ văn của ông; khơi dậy tinh
- Suy nghĩ, trả lời các thần yêu nước trong thời đại chống Mĩ
yc cứu nước
-Nêu câu hỏi 1 SGK, + Nội dung bao trùm b) Bố cục
yêu cầu HS trả lời vb * Luận đề: NĐC , ngôi sao sáng trong
+ Xđ các phần của vb bầu trời văn nghệ dân tộc
theo thể loại, nêu nội * Bố cục
dung từng phần - Mở bài: NĐC, nhà thơ lớn của dân
+ Xđ các luận điểm tộc cần phải được nghiên cứu, tìm hiểu
chính trong mỗi phần và đề cao hơn nữa
và câu văn khái quát - Thân bài
luận điểm đó + Đoạn 1: NĐC – nhà thơ yêu nước
+ Đoạn 2: Thơ văn yêu nước của
NĐC- tấm gương phản chiếu phong
- So với trật tự thông - Nhận xét, lí giải cách trào chống TD Pháp oanh liệt và bền bỉ
thường, cách sắp xếp kết cấu của vb của nhân dân Nam Bộ
các luận điểm đó có gì ( Không kết cấu theo + Đoạn 3: LVT, tác phẩm lớn nhất của
khác? trình tự thời gian Lí NĐC, có ảnh hưởng sâu rộng trong dân
giải :do mục đích sáng gian nhất là ở miền Nam
tác) - Kết bài: Cuộc đời và sự nghiệp thơ
văn NĐC- tấm gương sáng của mọi
Hoạt động 2 Hướng thời đại.
dẫn HS đọc hiểu văn - Đọc diễn cảm vb theo II/ Đọc hiểu
bản định hướng, nhận xét 1/ Mở bài
* Nêu yêu cầu đọc cách đọc của bạn - Văn chương của NĐC có ánh sáng lạ
nhận xét, chỉnh sửa - Xđ nội dung, ý nghĩa thường
(đọc mẫu một đoạn) phần mở bài. - Vẫn còn những cách nhìn nhận chưa
* Mở bài - Nhận xét cách nêu thoả đáng về thơ văn NĐC
- Yêu cầu hs giaỉ thích vấn đề => Bằng so sánh liên tưởng-> nêu vấn
ndyn câu văn “trên đề mới mẻ, có ý nghĩa định hướng cho
trời...... cũng vậy” việc nghiên cứu, tiếp cận thơ văn NĐC:
- Tại sao ngôi sao cần có cách nhìn nhận sâu sắc, khoa
NĐC chưa sáng tỏ học, hợp lí
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 19 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

hơn trong bầu trời vn


dân tộc ( Hết tiết1)
- Nx cách nêu vđ

* Thân bài Nhóm1: 2/ Thân bài


- Tổ chức, hướng dẫn + Xđ các luận cứ của a) Con người và quan niệm sáng tác
hs hoạt động tương luận điểm 1; chỉ ra thơ văn của NĐC
tác theo nhóm “ánh sáng khác - Con người có khí tiết cao cả, nhất là
+ Chia nhóm theo tổ thường” trong cuộc đời trong hoàn cảnh đất nước đau thương.
+ Nêu yc thảo luận và quan niệm văn - Quan niệm văn chương là vũ khí
(câu hỏi 3 HDHB) chương của NĐC; nhận chiến đấu, văn là người
cho từng nhóm xét về cách lập luận => Tác giả chỉ nhấn mạnh vào khí tiết,
Nhóm1: 3.1 + cử đại diện trình bày qnst của NĐC -> NĐC luôn gắn cuộc
Nhóm2v3: 3.2 kết quả thảo luận, nghe đời mình với vận mệnh đất nước, ngòi
Nhóm4: 3.3 góp ý bổ sung của bút của một nhà thơ mù nhưng lại rất
+ Định hướng gợi ý nhóm khác và ý kiến sáng suốt
cho từng nhóm: khẳng định của gv b) Thơ văn yêu nước của NĐC
N1: cuộc sống, quan - Tái hiện một thời đau thương, khổ
niệm vch của NĐC có nhục mà vĩ đại của đất nước, nhân dân
gì khác thường? -Nhóm2v3: - Ca ngợi......., than khóc......
N2:,3 Ở đoạn 2 vì sao + Xđ các luận cứ của - VTNSCG là một đóng góp lớn
tác giả dựng lại hoàn luận điểm 2; lí giải + Khúc ca của người anh hùng thất thế
cảnh lịch sử VN từ cách triển khai luận nhưng vẫn hiên ngang
1860-1880? Cơ sở để điểm của tác giả. + Lần đầu tiên, người nông dân di vào
khẳng định “thơ văn + Cử đại diện trình bày văn học viết, là hình tượng nghệ thuật
yêu nước..... những kết quả thảo luận, nghe trung tâm.
bài văn tế” là điều góp ý bổ sung của => PVĐ đã đặt thơ văn yêu nước của
“không phải ngẫu nhóm khác và ý kiến NĐC trong mqh với hoàn cảnh lịch sử
nhiên”? tại sao tác giả khẳng định của gv dất nước -> khẳng định: giá trị phản
lại nhấn mạnh đến Nhóm 4: ánh hiện thực của thơ văn yêu nước của
VTNSCG? Ấn tượng + Xđ nd ý kiến đánh NĐC // ngợi ca, trân trọng tài năng, bầu
của bản thân về đoạn giá của PVĐ về giá trị nhiệt huyết, cảm xúc chân thành của
2? của tp LVT. Cách lập một “Tâm hồn trung nghĩa”  vốn
N4: Nguyên nhân nào luận của tác giả hiểu biết sâu rộng, xúc cảm mạnh mẽ
khiến “Lục Vân Tiên” + Cử đại diện trình bày thái độ kính trọng, cảm thông sâu sắc
trở thánh tp lớn nhất kết quả thảo luận, nghe của người viết
của NĐC và có ahg góp ý bổ sung của c) Truyện LVT
rộng? TÁc giả dã bàn nhóm khác và ý kiến - Khẳng định cái hay cái đẹp của tác
luận như thế nào về khẳng định của gv phẩm về cả nội dung và hình thức văn
những điều mà nhiều - Thảo luận nhóm theo chương
người cho là hạn chế từng bàn -> trình bày - Bác bỏ một số ý kiến hiểu chưa đúng
của tp này? Chúng ta trực tiếp kết quả về tác phẩm LVT
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 20 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

học tập được gì về => Thao tác “đòn bẩy” -> định giá tác
quan điểm đánh giá tp - Tổng kết bài theo ghi phẩm LVT không thể chỉ căn cứ ở bình
vh? Cách lập luận ở nhớ diện nghệ thuật theo kiểu trau chuốt,
đoạn 3 này có gì khác gọt dũa mà phải đặt nó trong mối quan
các đoạn trước? hệ với đời sống nhân dân
- Gọi các nhóm trình
bày kết quả thảo luận, - Thực hiên theo hướng 3) Kết bài
bổ sung, góp ý dẫn, yc của gv - Khẳng định,ngợi ca, tưởng nhớ NĐC
* Kết bài: Tác giả đã - Bài học về mối quan hệ giữa văn học-
đưa ra những bài học nghệ thuật và đời sống, về sứ mạng của
nào từ cuộc đời và thơ người chiến sĩ trên mặt trận văn hoá, tư
văn của NĐC? nhận tưởng
xét về cách kết bài => Cách kết thúc ngắn gọn nhưng có ý
nghĩa gợi mở, tạo sự đồng cảm ở người
đọc.
HĐ3 HD hs tổng kết III/ Tổng kết
giá trị cơ bản của bài 1/ Giá trị nội dung: Mới mẻ, sâu sắc,
văn nghị luận này là xúc động
gì? ( gv yc hs chọn và 2/ Giá trị nghệ thuật
phân tích những câu - Hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ
văn tiêu biểu) - Sử dụng nhiều thao tác lập luận
- Gv chốt lại những ý - Đậm màu sắc biểu cảm: ngôn từ trong
chính theo mục tiêu sáng, giàu hình ảnh, cảm hứng ngợi ca,
của bài học giọng điệu hùng hồn

2/ Bài tập về nhà:

* Củng cố :
- HD luyện tập tại lớp
- Ra bài tập nâng cao- Từ việc tìm đọc các sáng tác văn chương của NĐC, anh ( chị)
có thêm những hiểu biết gì về quan niệm đạo đức, quan niệm văn chương của NĐC
- Dặn dò hs lảm bài, chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 21 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 11+B¸m s¸t: Đọc thêm:


PhÇn mét

MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ


-Nguyễn Đình Thi-
I/:Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Nắm được những đặc trưng cơ bản của thơ.
- Thấy được nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi trong nghệ thuật lập luận, đưa dẫn chứng,
sử dụng từ ngữ, hình ảnh ... để làm sáng tỏ từng vấn đề đặt ra.
II/ Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên bản thiết kế, phiếu thảo luận .
III / Cách thức tiến hành:
Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp các phương pháp đọc hiểu, gợi tìm ; kết hợp
với các hình thức trao đổi thảo luận nhóm ( 6 nhóm), trả lời câu hỏi.
IV/ Tiến trình lên lớp.
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ:

H.động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt


Hoạt động 1:(5 phút) I . Đặc trưng cơ bản nhất của thơ:
Hướng dẫn hs rút ra đặc - Đặc trưng cơ bản nhất của thơ là thể
trưng cơ bản nhất của hiện tâm hồn con người.
thơ và quá trình ra đời - Quá trình ra đời của một bài thơ:
của 1 bài thơ Rung động thơ -> Làm thơ
TT1: Yêu cầu hs chú ý - Căn cứ vào SGK + Rung động thơ: là khi tâm hồn ra
3 đoạn đầu của bài trích để trả lời câu hỏi 1. khỏi trạng thái bình thường do có sự va
để trả lời câu hỏi 1 chạm với thế giới bên ngoài và bật lên
(SGK). những tình ý mới mẻ.
TT2: Thế nào là “rung - Căn cứ vào SGK + Làm thơ: là thể hiện những rung
động thơ” và “làm thơ”? để trả lời câu hỏi động của tâm hồn con người bằng lời nói
GV (hoặc chữ viết )
Hoạt động 2: (10 phút) II. Những đặc điểm của ngôn ngữ -
Hướng dẫn hs nắm hình ảnh thơ: Gồm
Những đặc điểm của + Phải gắn với tư tưởng - tình cảm
ngôn ngữ - hình ảnh thơ + Phải có hình ảnh.( Vừa là hình
TT1: Phát phiếu thảo - Thảo luận theo ảnh thực, sống động, mới lạ về sự vật
luận, yêu cầu các nhóm nhóm, ghi đầy đủ vừa chứa đựng cảm xúc thành thực)
thảo luận. vào phiếu thảo luận. + Phải có nhịp điệu ( bên ngoài và
TT2: Sau 7 phút, GV - Đại diện nhóm bên trong, các yếu tố ngôn ngữ và tâm
tổng hợp các phiếu thảo thảo luận tốt nhất hồn)
luận, chọn nhóm thảo trình bày trước lớp,
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 22 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

luận tốt nhất trình bày các nhóm khác có


trước lớp. Nếu thiếu, thể góp ý thêm
GV bổ sung. (Nếu có
thời gian, GV đưa dẫn
chứng )
Hoạt động 3 ( 3 phút ) III. Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
Hướng dẫn HS nắm tiểu luận:
những nét đặc sắc về - Phong cách: Chính luận - trữ tình, nghị
nghệ thuật của bài tiểu luận kết hợp với yếu tố tùy bút, lí luận
luận. - HS căn cứ SGK để gắn với thực tiễn.
TT1: Đặt câu hỏi phát biểu trả lời câu
TT2:Củng cố, hoàn hỏi của GV
thiện
Hoạt động 4: ( 2 phút ) IV. Giá trị của bài tiểu luận:
Hướng dẫn hs nắm giá - Việc nêu lên những vấn đề đặc trưng
trị bài tiểu luận. bản chất của thơ ca không chỉ có tác
TT1: Yêu cầu hs trả lời - HS suy ngẫm và dụng nhất thời lúc bấy giờ mà ngày nay
câu hỏi 5 (SGK) trả lời câu hỏi nó vẫn còn có giá trị bởi ý nghĩa thời sự,
TT2: Củng cố, hoàn tính chất khoa học đúng đắn, gắn bó chặt
thiện chẽ với cuộc sống và thực tiễn sáng tạo
thi ca
3. Dặn dò: Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống
4. Rút kinh nghiệm - bổ sung:
..............................................................................................................................
Đọc thêm: PhÇn hai
ĐÔ-XTÔI- ÉP-XKI
X . XVAI-G Ơ

I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS


-Thấy được những nét chímh về tính cách và số phận của ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI qua một
chân dung văn học .
- Hiểu được giá trị của ngòi bút vẽ chân dung băng ngôn ngữ rất tài hoa của X. XVAI-
GƠ .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
- Tìm hiểu khái quát tiểu sử ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI ,X. XVAI-GƠ
+ Đô-xtôi-ép-xki là nhà văn lớn của nước Nga. Cuộc đời ông có nhiều thăng trầm
( thay đổi nhiều công việc trước khi viết văn ); thay đổi quan điểm trong quá trình sáng tác
và chuyển biến tư tưởng tình cảm ( lúc trẻ rất thích Biê –lin- xki sau này lại chông đối ,
phê phán chủ nghĩa tư bản , công khai ca ngợi hết lời chủ nghĩa cá nhân ) . Ông để lại
nhiều tác phẩm có giá trị như Tội ác và trừng phạt, Lũ quỷ ám , Anh em nhà Ca-ra-ma-
dôp...

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 23 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

+ X. Xvai-gơ ( xem Tiểu dẫn sgk )


- Tóm tắt những ý chính của đoạn trích
+ Kiếp sống lưu vong. ( đoạn 1,2 )
( Sống leo lét trong thế giới xa lạ, đầy đau khổ :cầm cả cái quần đùi cuối dùng để đánh
điện , làm việc suốt đêm trong cơn đau đẻ của vợ, sống giữa giống người chấy rận , bệnh
tật ...)
+ Trở về Tổ quốc ( phần còn lại )
( Hạnh phúc tuyệt đỉnh , là sứ giả của xứ sở mình, là tổng hòa giải của nước Nga ,đám tang
của ông là sự đoàn kết của tất cả những người Nga, ông qua đời giữa dông bão – dư chấn
của những cuồng nhiệt yêu thương và dự báo của bão táp cách mạng )
- Giải quyết những vấn đề đặt ra từ câu hỏi của sgk .
III/ Phương pháp : thảo luận nhóm , phát vấn , quy nạp .
IV/ Tiến trình dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của các nhóm , cá nhân
2. Bài mới :“ Trái tim ông chỉ đập vì nước Nga còn thân thế ông sống leo lét trong
một thế giới đối với ông là xa lạ ” Đây là một trong những câu câu văn độc đáo mà nhà
viêt chân dung văn học tài hoa X. XVAI-GƠ dành cho Đô-xtôi-ép-xki , một nhà văn lớn
của nước Nga . Và chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát về hình tượng con người này trong đoạn
trích Đô-xtôi-ép-xki của sách giáo khoa

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

HĐ 1 ( 10 phút ) Hs tóm tắt văn I. Đọc- hiểu văn bản :


Hướng dẫn Hs tóm bản 1. Chân dung Đô-xtôi-ép-xki : một tinh cách
tắt nhanh văn bản mâu thuẫn và một số phận ngang trái .
a.. Số phận nghiệt ngã :
Gọi 1 hs tóm tắt + Trước cửa tò vò của ngân hàng , ông đứng chờ
Tìm hiểu câu 1 Hs tìm ra từ đoạn ngày lại ngày...
Cho biết chân trích nét nổi bật + Là người khách chuyên cần của hiệu cầm đồ
dung của Đô-xtôi- mà Xvai-gơ đã + Làm việc suốt đêm trong cơn đau đẻ của vợ
ép-xki có những khắc họa chân + Sống giữa giống người chấy rận
nét gì đặc biệt ? dung Đô-xtôi-ép- + Bệnh tật ...
-Nét chung của xki qua đoạn trích  Những yếu tố đẩy nhân vật vào chỗ
chân dung Tổ1,2 tìm hiểu, tận cùng của nghiệt ngã đầy bi kịch .
-Nét cụ thể phân tích số phận b.. Tính cách mâu thuẫn :
( Phân nhóm làm nghiệt ngã . + Tình cảm mãnh liệt trong cơ thể yếu đuối của
việc ) Tổ3,4 tìm hiểu, con bệnh thần kinh
phân tích tính + Phải tìm đến những cơ hội “thấp hèn” để cho
cách mâu thuẫn tròn khát vọng cao cả .
Hs thảo luận, khái + Số phận vùi dập thiên tài nhưng thiên tài tự
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 24 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

quát vấn đề
cứu vãn bằng lao động và tự đốt cháy trong lao
động ( Lao động là sự giải thoát và là nỗi thống
khổ của ông )
+ Chịu hàng thế kỉ dằn vặt để chắt lọc nên
những vinh quang cho Tổ quốc , dân tộc mình
(sứ giả của xứ sở , mang lại cho đất nước sự hòa
Hoạt Động 2: giải , kiềm chế lần cuối sự cuồng nhiệt của các
Tìm hiểu các câu mâu thuẫn thời đại )
2,3,4.( SGK)  Nơi tận cùng của bế tắc, Đô-xtôi-ép-
Hướng dẫn học xki đã tỏa sáng cho vinh quang của Tổ
sinh đọc vài đoạn quốc và dân tộc.
và phát hiện chi 2. Nghệ thuật viết chân dung văn học :
tiết nghệ thuật đặc - Đối lập : cấu trúc câu , hoàn cảnh , tính cách .
sắc . - So sánh, ẩn dụ : cấu trúc câu , hình ảnh so
Trong VB yếu tố sánh ẩn dụ có tính hệ thống .
nghệ thuật nào có - Bút pháp vẽ chân dung văn học : Gắn hình
tính chất chủ HS đọc và phát tượng con người trên khung cảnh rộng lớn
đạo ,yếu tố nghệ hiện vấn đề theo  Thể loại đứng ở ngã ba : Tiểu sử -tiểu thuyết
thuật nào có tính gợi ý của Gv. -chân dung văn học
hỗ trợ đắc lực ? Hs nhận xét  Ngòi bút viết chân dung rất tài hoa
Chân dung con chung về bút pháp giàu chất thơ trong văn xuôi chứng tỏ
người hiện ra như của nhà văn . tấm lòng kính trọng của X.Xvai-gơ
thế nào ? dành cho Đô-xtôi-ép-xkithật lớn lao
HĐ 3 Hướng dẫn biết chừng nào.
hs về nhà thực II. Luyện tập :
hiện luyện tập . Hs về nhà thực Tìm những câu văn chứng tỏ sức hút của nhân
hiện luyện tập . vật với tác giả và với cả nước Nga
+ Với sự thành kính xuất thần...ông báo trước sứ
mệnh thiêng liêng của sự hòa giải nước Nga.
+ Sự hứng khởi thật không giới hạn ,một vòng
hào quang chói lọi bao quanh cái của người bị
hành khổ này .
+...Giấc mơ thiêng liêng của Đô-xtôi-ép-xki
được thực hiện trong đám tang của ông : sự đoàn
kết của tất cả những người Nga .
E. Dặn dò : - Chuẩn bị bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống .

................................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 25 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 12, Làm văn:


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG

I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:


- Nắm được cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
- Có nhận thức, tư tưởng, thái độ và hành động đúng trước những hiện tượng đời
sống hằng ngày.
II/ Phương tiện :
- GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
- HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
II/ Phương pháp : Thực hành, luyện tập giúp nắm vững kiến thức, kĩ năng
III/ Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: GV HS theo dõi, nắm I/ Cách làm bài văn nghị luận về một hiện
hướng dẫn HS thảo lại kiến thức đã học tượng đời sống:
luận để biết cách ở lớp 9. 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
làm một bài nghị a. Tìm hiểu đề:
luận về một hiện HS đọc đề văn, - Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến đối với việc
tượng đời sống. bước đầu hiểu được: làm của anh Nguyễn Hữu Ân- vì tình thương
- Trước hết GV + Tên văn bản “dành hết chiếc bánh thời gian của mình”
cung cấp tư liệu về + Nội dung chăm sóc hai người mẹ bị bệnh hiểm nghèo.
hiện tượng đời sống + Ý nghĩa khái quát. - Một số ý chính:
cho HS. + Nguyễn Hữu Ân đã nêu một tấm gương về
+ Hướng dẫn HS HS đọc tư liệu tham lòng hiếu thảo, vị tha, đức hi sinh của thanh
đọc đề văn, lưu ý khảo. niên.
tên văn bản (Chia + Thế hệ trẻ ngày nay có nhiều tấm gương
chiếc bánh của như Nguyễn Hữu Ân.
mình cho ai?), nội + Nhưng bên cạnh đó, vẫn còn một số người
dung câu chuyện và có lối sống ích kỉ, vô tâm đáng phê phán.
ý nghĩa khái quát + Tuổi trẻ cần dành thời gian tu dưỡng, lập
của người kể nghiệp, sống vị tha để cuộc đời ngày một
chuyện: “Một câu đẹp hơn.
chuyện lạ lùng...”. - Dẫn chứng minh hoạ cho lí lẽ:

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 26 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

+ GV yêu cầu HS + Dẫn chứng trong văn bản “Chuyện cổ tích


đọc tư liệu tham mang tên Nguyễn Hữu Ân”.
khảo: Chuyện cổ + Dẫn chứng khác trong thực tế đời sống:
tích mang tên • những thanh niên làm việc tốt trong xã hội
Nguyễn Hữu Ân để để biểu dương
hiểu cụ thể “câu • những thanh niên lãng phí thời gian vào
chuyện lạ lùng”. những trò chơi vô bổ mà các phương tiện
+ Yêu cầu HS trả thông tin đại chúng đã nêu để phê phán.
lời những câu hỏi - Các thao tác lập luận chủ yếu: phân tích,
SGK chứng minh, bác bỏ, bình luận.

b. Lập dàn ý: - Chia lớp ra 4 b. Lập dàn ý:


- SGK đã gợi ý, dẫn nhóm để thảo luận - Mở bài:
dắt cụ thể. Sử dụng rồi trình bày dàn ý + Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Hữu Ân.
các câu hỏi của theo ba phần. + Dẫn đề văn, nêu vấn đề nghị luận: “Chia
SGK và dựa vào kết chiếc bánh của mình cho ai?”.
quả tìm hiểu đề ở - Thân bài: Lần lượt triển khai 4 ý chính như
trên, GV yêu cầu ở phần tìm hiểu đề.
HS thảo luận để lập - Kết bài: Đánh giá chung và nêu cảm nghĩ
dàn ý. của người viết.
- Hướng dẫn HS trả HS trả lời. 2. Những điểm cần ghi nhớ:
lời câu hỏi 2 và ghi HS đọc và ghi nhớ - Nghị luận về một hiện tượng đời sống
nhớ nội dung bài nội dung phần Ghi không chỉ có ý nghĩa xã hội mà còn có tác
học qua phần Ghi nhớ trong SGK. dụng giáo dục tư tưởng, đạo lí, cách sống
nhớ trong SGK. đúng đắn, tích cực đối với thanh niên, học
GV nhấn mạnh 2 sinh.
nội dung cơ bản. - Cách làm bài nghị luận về một hiện tượng
đời sống.

Hoạt động 2: HS trả lời. II/ Luyên tập:


Hướng dẫn HS 1. Bài tập 1:
Luyện tập: a. Trong văn bản trên, bàn về hiện tượng
GV hướng dẫn, gợi nhiều thanh niên, sinh viên Việt Nam du học
ý cho HS giải bài nước ngoài dành quá nhiều thời gian cho
tập SGK. việc chơi bời, giải trí mà chưa chăm chỉ học
tập, rèn luyện để khi trở về góp phần xây
dựng đất nước.
Hiện tượng ấy diễn ra vào những năm đầu
của thế kỉ XX.
b. Tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận:
+ Phân tích: Thanh niên du học mãi chơi bời,
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 27 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

thanh niên trong nước “không làm gì cả”, họ


sống “già cỗi”, thiếu tổ chức, rất nguy hại
cho tương lai đất nước...
+ So sánh: nêu hiện tượng thanh niên, sinh
viên Trung Hoa du học chăm chỉ, cần cù.
+ Bác bỏ: “Thế thì thanh niên của ta đang
làm gì? Nói ra thì buồn, buồn lắm: Họ
không làm gì cả”.
c. Nghệ thuật diễn đạt của văn bản:
- Dùng từ, nêu dẫn chứng xác đáng, cụ thể,
- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần
Bài tập 2: GV yêu thuật, câu hỏi, câu cảm thán.
cầu HS đọc lại văn d. Rút ra bài học cho bản thân: Xác định lí
bản trích của lãnh tụ HS làm ở nhà. tưởng, cách sống; mục đích, thái độ học tập
Nguyễn Ái Quốc và đúng đắn.
vận dụng các tri 2. Bài tập 2: HS tự làm ở nhà
thức đã học để giải
quyết các yêu cầu
của bài tập.
4. Củng cố: HS cần nắm lại: Cách làm bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Phong cách ngôn ngữ khoa học.
.................................................................................................................................................

Tiết 13-14, Tiếng Việt:


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC

I/ Mục tiêu cần đạt: : Giúp học sinh:


- Hiểu rõ hai khái niệm: Ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trong các bài tập, bài làm văn nghị luận và kĩ năng nhận
diện phân tích đặc điểm của văn bản khoa học.
II/ Phương pháp: Tích hợp, phát vấn, quy nạp, thảo luận
III/ Phương tiện : SGK, SGV, Bảng phụ, Thiết kế bài dạy.
IV/ Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày cách làm một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời
sống và kết quả thực hiện bài tập về nhà tiết học trước?
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 28 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

2. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng - HS thực hiện theo I.Văn bản khoa học và ngôn ngữ
dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu của GV. khoa học :
khái niệm - HS trả lời. GV 1/Văn bản khoa học: Gồm 3 loại:
- Đọc văn bản a, b, c và nhận xét đánh giá - Các văn bản khoa học chuyên sâu :
thử Phân loại các văn bản phần trả lời của học mang tính chuyên ngành khoa học cao
đó ? Qua phân loại, hãy sinh. và sâu, dùng để giao tiếp giữa những
phân biệt nét khác nhau người làm công tác nghiên cứu trong
giữa các văn bản ? Từ đó các ngành khoa học.( chuyên khảo,
rút ra định nghĩa? luận án, luận văn, báo cáo khoa học...)
- Các văn bản khoa học giáo khoa :
Đảm bảo yêu cầu khoa học và tính sư
phạm: Trình bày vấn đề từ thấp đến
- HS thực hiện, trả cao, từ dễ đến khó...dùng trong nhà
lời theo đúng khái trường ( Giáo trình, SGK, thiết kế bài
niệm ngôn ngữ dạy...)
khoa học đã nêu - Các văn bản khoa học phổ cập: Cách
trong SGK viết dễ hiểu nhằm phổ biến rộng rãi
kiến thức khoa học( Các bài báo, sách
phổ biến kiến thức phổ thông)
-Căn cứ vào SGK, trình - Học sinh trao đổi 2/ Ngôn ngữ khoa học :
bày khái niệm Ngôn ngữ nhóm, đại diện trả Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp
khoa học ? ( Bảng phụ) lời, lớp nhận xét, thuộc lĩnh vực khoa học.( KH tự nhiên,
đối chiếu với phần KH xã hội )
trình bày ở bảng + Dạng viết : sử dụng từ ngữ khoa học
phụ của GV hoàn và các kí hiệu, công thức, sơ đồ…
thiện kiến thức. + Dạng nói : yêu cầu cao về phát âm,
diễn đạt trên cơ sở một đề cương
=> Yêu cầu cơ bản : Tính chuẩn xác
Hoạt động 2 :Hướng II. Đặc trưng của phong cách ngôn
dẫn HS tìm hiểu đặc ngữ khoa học :
trưng của NNKH 1. Tính khái quát, trừu tượng : biểu
- Đưa ngữ liệu : Một bài - HS trao đổi nhóm, hiện không chỉ ở nội dung mà còn ở
học trong SGK, một đề đại diện trả lời. các phương tiện ngôn ngữ (thuật ngữ
toán, một bài báo... Một - Nghe nhận xét của khoa học và kết cấu của văn bản.)
vài ví dụ về các văn bản Gv và ghi nội dung 2. Tính lí trí, lôgic : thể hiện ở trong
do HS tạo lập còn mắc vào vở. nội dung và ở tất cả các phương tiện
nhiều lỗi về tính khoa - Lưu ý những hạn ngôn ngữ( từ ngữ, câu văn, đoạn văn,
học...( có thể dùng bảng chế của bản thân khi văn bản.)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 29 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

phụ) trình bày một văn 3. Tính khách quan, phi cá thể : Hạn
- Yêu cầu HS phân tích bản KH để có chế sử dụng những biểu đạt có tính
rút ra các đặc trưng cơ hướng khắc phục chất cá nhân, ít biểu lộ sắc thái cảm
bản của phong cách xúc.
NNKH? Theo dõi, nhận GHI NHỚ :( SGK)
xét và khắc sâu kiến thức
cho HS
* Cho HS chép phần ghi
nhớ ở SGK và yêu cầu
học thuộc
Hoạt động 3: Hướng III. Luyện tập :
dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 :
* GV hướng dẫn HS tìm - Ghi chép nội dung - Những kiến thức khoa học Lịch sử
hiểu bài tập 1,2 thực hiện SGK văn học
theo yêu cầu SGK ( theo - Thuộc văn bản khoa học giáo khoa
nhóm) - Chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản
- Theo dõi, nhận xét , -HS trao đổi nhóm, ánh hiện thực, đại chúng hoá, chất suy
chỉnh sử hoàn thiện nội ghi kết quả vào tưởng, nguồn cảm hứng sáng tạo.
dung phiếu học tập, đại 2. Bài tập 2 :
*GV hướng dẫn HS làm diện trình bày - Đoạn thẳng : đoạn không cong queo,
bài tập 3 (Ở nhà) gãy khúc, không lệch về một bên /
-Đoạn văn đã dùng các đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau.
thuật ngữ khoa học nào ? * HS làm bài tập 3 3. Bài tập 3 – 4:
- Lập luận của đoạn văn ở nhà theo những + Bài tập 3: Đoạn văn dùng nhiều thuật
như thế nào ? Diễn dịch gợi ý của GV. ngữ KH: Khảo cổ, người vượn, hạch
hay quy nạp ? đá, mảnh tước, rìu tay, công cụ đá...
+ Bài tập 4: Chú ý các đặc điểm của
PCNNKH phổ cập khi viết đoạn văn
*Củng cố : - Định nghĩa về văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học?
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học ?

...............................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 30 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 15 , Làm văn :


TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
ViÕt bµi lµm v¨n sè 2(Nlxh)

I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS


- Củng cố và nâng cao thêm kiến thức và kĩ năng viết bài văn NLXH bbàn về một tư
tưởng đạo lí
- Rút kinh nghiệm, chuẩn bị cho bài viết số 2 ở tiết sau.
II/ Phương tiện : Bài làm HS, bảng. Thiết kế dạy học
III/ Phương pháp : Phối hợp đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm qua bài làm cụ thể, kết
hợp thuyết giảng, phát vấn...
IV/ Tiến trình bài dạy :
1. Bước 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, lập dàn ý
+ Ghi đề lên bảng.
ĐỀ BÀI:
“Sống đẹp” đâu phải là những từ trống rỗng
Chỉ có ai bằng đấu tranh, lao động
Nhân lên vẻ đẹp cuộc đời
Mới là người sống cuộc sống đẹp tươi. ( Gi. Bê-Se )
Những vần thơ trên của Gi. Bê-Se ( thi hào Đức ) gợi cho anh (chị ) suy nghĩ gì về lí
tưởng và sự phấn đấu trong cuộc sống của tuổi trẻ học đường hiện nay?

+ Hướng dẫn HS thực hành phân tích đề, lập dàn ý dựa theo đáp án đã soạn .
2. Bước 2: Nhận xét chất lượng bài làm và trả bài.
+ Đánh giá ưu điểm, nhược điểm chung của bài làm cả lớp và một vài bài tiêu biểu
(điểm cao nhất và thấp nhất). Tỉ lệ các mức điểm G, Khá. TB, Yếu...
+ Sửa lỗi chính tả, câu, đoạn, lập luận ( Theo ghi chép khi chấm bài của từng lớp cụ
thể.) Ghi lên bảng các ví dụ và yêu cầu HS tự sửa để rút kinh nghiệm
+ Đọc một vài bài văn , đoạn văn xuất săc để biểu dương, động viên sự cố gắng của
HS
+ Trả bài, vào sổ điểm
3. Bước 3: Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà, chuẩn bị cho bài viết ở tiết sau : NLXH về
một hiện tượng đời sống ( Theo dõi gợi ý SGK để chuẩn bị tư liệu)
...........................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 31 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

BÀI VIẾT SỐ 2: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI.( Làm ở nhà)

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs


- Củng cố kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và sử dụng các thao tác lập luận khi làm bài văn
nghị luận.
- Có ý thức và thái độ đúng đắn đối với những hiện tượng trong đời sống.
II/ Phương tiện: Giấy thi theo mẫu
III/ Phương pháp: Kiểm tra tự luận
IV/ Đề bài kiểm tra: HS có thể tự chọn một hiện tượng trong đời sống mà mình quan tâm
và viết bài văn thể hịên suy nghĩ của mình về hiện tượng đó.
+ Yêu cầu Vấn đề lựa chọn phải là vấn đề nổi bật trong đời sống được dư luận quan tâm.
+ Bài viết thể hiện những hiểu biết và suy nghĩ sâu sắc của bản thân về vấn đề đó.
+ Biết vận dụng kết hợp những thao tác lập luận để trình bày một cách lôgich, mạch lạc
và thuyết phục nhất.
V/ Biểu điểm : Chấm bài theo các thang điểm : Giỏi, Khá, Trung bình, yếu...

.................................................................................................................................................

.Tiết16-17, Đọc văn:


THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1-12-2003
(Cô-Phi An -nan)

I/ Mục tiêucần đạt: gióp HS:


- Thấy được tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/ AIDS đối
với toàn nhân loại và mỗi cá nhân, từ đó nhận thức rõ trách nhiệm của mỗi quốc gia và
từng cá nhân trong việc sát cánh, chung tay đẩy lùi hiểm hoạ.
- Cảm nhận được sức thuyết phục to lớn của bài văn bởi tầm quan sát, tầm suy nghĩ sâu
rộng, mối quan tâm lo lắng cho vận mệnh của loài người và cách diễn đạt vừa trang trọng
cô đúc, vừa giàu hình ảnh, gợi cảm.
- Từ bản thông điệp, cần suy nghĩ đến nhiều vấn đề khác đã và đang đặt ra trong cuộc
sống.
II/ Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm.
III/ Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài dạy học, bảng phụ, tranh ảnh minh hoạ, đèn
chiếu.
IV/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 32 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt Động1: I. TÁC GIẢ:
HD tìm hiểu phần HS đọc và nêu được - Cô- phi An- nan sinh ngày 8- 4-
tiểu dẫn những nét chính về tác 1938 tại Gan na, một nước cộng hoà
giả. thuộc châu Phi.
- Ông là người châu Phi da đen đầu
tiên được bầu làm Tổng thư kí Liên
hợp quốc và đảm nhiệm chức vụ này 2
nhiệm kì (1/1997 đến 1/2007)
- Được trao giải thưởng Nô- ben Hoà
bình năm 2001.

Hoạt Động 2: HD HS thảo luận nhóm: về II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
đọc hiểu văn bản nội dung bản thông
GV tổ chức cho HS điệp. 1. Nội dung bản thông điệp:
đọc và thảo luận - HS thực hiện trên bảng - HIV/ AIDS là nạn đại dịch gây tỉ lệ
nhóm. phụ và cử đại diện trình tử vong cao, tốc độ lây lan nhanh và
1. HD tìm hiểu câu bày. chưa tìm ra thuốc đặc hiệu điều trị, trở
hỏi 1 SGK thành hiểm hoạ cho đời sống nhân
- Bản thông điệp nêu loại.
lên vấn đề gì? - Các nhóm khác nhận - Là người đứng đầu tổ chức quốc tế
Vì sao phải đặt vấn xét, góp ý. lớn nhất, Cô- phi An- nan kêu gọi các
đề đó lên vị trí hàng quốc gia và toàn thể nhân dân thế giới
đầu trong chương nhận thấy sự nguy hiểm của đại dịch
trình nghị sự của các này và tích cực chung tay góp sức
quốc gia? ngăn chặn, đẩy lùi hiểm hoạ.
2. HD tìm hiểu câu HS thảo luận nhóm: về 2. Tổng kết tình hình phòng chống
hỏi 2 SGK cách tổng kết tình hình HIV/ AIDS.
Gợi ý: phòng chống AIDS. - Nhìn lại tình hình thực hiện phòng
- Điểm tình hình - Tình hình cụ thể và chống AIDS: đã có dấu hiệu về nguồn
ngắn gọn, đầy đủ, những số liệu đưa ra lực, ngân sách, chiến lược quốc gia về
bao quát như thế không hề chung chung, phòng chống AIDS song hành động
nào? trừu tượng mà được của chúng ta còn quá ít so với yêu cầu
- Cách đưa ra những chọn lọc ngắn gọn, đầy thực tế.
dữ kiện, những con đủ, bao quát, ấn tượng, - Cách tổng kết tình hình có trọng tâm:
số của tác giả có khả tác động mạnh trực tiếp dịch HIV/AIDS vẫn đang hoành
năng tác động tới tới tâm trí người hoành khắp thế giới “có rất ít dấu hiệu
người nghe ra sao? nghe.Thể hiện tầm nhìn suy giảm” do chúng ta chưa hoàn
sâu rộng của vị Tổng thành mục tiêu đề ra trong cam kết và
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 33 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

- Cách tổng kết tình thư kí. với tiến độ như hiện nay chúng ta sẽ
hình tập trung nhiều + Mỗi phút đồng hồ có không đạt bất cứ mục tiêu nào vào
nhất vào luận điểm 10 người nhiễm HIV/ . năm 2005.
nào + Đại dịch lây lan với
tốc độ báo động ở phụ
- GV khái quát. nữ, đang lan rộng ở khu
vực Đông Âu, toàn châu
Á, từ dãy Uran đến Thái
Bình Dương…
- Các nhóm khác nhận
xét, góp ý

3. HD tìm hiểu câu 3. Lời kêu gọi:


hỏi 3 SGK HS đọc diễn cảm và - Đặt ra nhiệm vụ cấp bách, quan
Gợi ý: thảo luận nhóm đoạn trọng hàng đầu là tích cực phòng
- Trước thực trạng cuối bản thông điệp và chống AIDS:
đáng báo động của phân tích lời kêu gọi: + Phải nỗ lực nhiều hơn nữa để
đại dịch, C.An nan - Phải nỗ lực nhiều hơn thực hiện cam kết của mình bằng
kêu gọi mọi người nữa để thực hiện cam nguồn lực và hành động cần thiết. Các
cần phải làm gì? kết của mình bằng quốc gia phải đưa vấn đề AIDS lên vị
- Trong lời kêu gọi nguồn lực và hành động trí hàng đầu trong chương trình nghị
tác giả đặc biệt nhấn cần thiết. sự.
mạnh đến điều gì? - Đừng có ai ảo tưởng + Không được kì thị và phân biệt
- GV khái quát. rằng chúng ta có thể bảo đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
vệ được chính mình Đừng có ai ảo tưởng rằng chúng ta có
bằng cách dựng lên bức thể bảo vệ được chính mình bằng cách
rào ngăn cách giữa dựng lên bức rào ngăn cách giữa
“chúng ta” với “họ”. “chúng ta” với “họ”.
- Hãy sát cánh cùng - Thiết tha kêu gọi mọi người sát cánh
tôi… bên nhau để cùng đánh đổ “cái thành
luỹ” của sự im lặng, kì thị và phân biệt
đối xử đang vây quanh bệnh dịch này.

4. HD tìm hiểu câu HS làm việc cá nhân 4.Hình thức nghệ thuật:
hỏi 4 SGK Dùng giấy nháp ghi ra - Sức thuyết phục mạnh mẽ của bài
- Trong bản thông những câu văn các em văn được tạo nên bởi tầm quan sát,
điệp này nội dung và yêu thích nhất, có sức tầm suy nghĩ sâu rộng; bởi mối quan
những câu văn nào gây chú ý và để lại ấn tâm, lo lắng cho vận mệnh của loài
đã làm cho anh chị tượng rồi rút ra những người và bởi cách diễn đạt vừa trang
thấy xúc động nhất? nhận xét về giá trị nghệ trọng, cô đúc, vừa giàu hình ảnh gợi
vì sao? thuật: cảm.
-“trong thế giới đó, im
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 34 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Yêu cầu HS chọn lựalặng đồng nghĩa với - Lập luận chặt chẽ, cách sắp xếp luận
những câu văn hay cái chết” điểm, luận cứ hợp lí, rành mạch ,rõ
và lí giải. -“Hãy cùng tôi giật đổ ràng.
- Anh chị rút ra được
các thành luỹ của sự
bài học gì cho việcim lặng, kì thị và phân
làm văn nghị luận biệt đối xử đang vây
của bản thân? quanh dịch bệnh này”
- GV khái quát . -“Hãy đừng để một ai
có ảo tưởng rằng
chúng ta có thể bảo vệ
được chính mình…
-“Hãy sát cánh cùng
tôi”.
GV chốt lại những HS đọc - ghi nhớ 5. Ghi nhớ: SGK
kiến thức cơ bản
theo tinh thần của
phần ghi nhớ.
Hoạt Động3: HD HS thảo luận, viết thành IV. LUYỆN TẬP:
luyện tập đoạn văn và trình bày Em sẽ làm gì để hưởng ứng bản thông
GV hướng dẫn, kiểm trước lớp. điệp?Gợi ý viết theo định hướng:
tra, đánh giá. - Nhận thức như thế nào về đại dịch?
- Việc làm thiết thực, có ý nghĩa?
- Ước mơ về một tương lai cuộc sống
của em và mọi người sẽ tránh được
hiểm hoạ.
4. Củng cố: (5 phút) - Chiếu một số hình ảnh để minh hoạ.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 35 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết18, Làm văn :


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ.

I/ Mục tiêu cần đạt:Giúp HS:


-Có kỹ năng vận dụng các thao tác phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh…để làm bài
nghị luận văn học.
-Biết cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
II/ Phương tiện: -Sách giáo khoa, sách giáo viên,Thiết kế bài dạy.
III/ Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận , diễn giảng
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:

HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức


*HĐ 1: Hướng dẫn -Học sinh đọc đề bài 1 I/ Nghị luận về một bài thơ
HS tìm hiểu phần trong SGK.Thảo luận 1. Tìm hiểu đề, lập dàn ý:
nghị luận về một bài nhóm ghi kết quả vào a.Tìm hiểu đề:
thơ: phiếu học tập, đại diện -Hoàn cảnh ra đời.
-Cho học sinh đọc đề 1 nhóm trả lời. -Giá trị nội dung:
trong SGK. .Hoàn cảnh ra đời: +Bức tranh thiên nhiên thơ mộng
-Hướng dẫn học sinh những năm đầu của tuyệt đẹp.
thảo luận các câu hỏi: cuộc kháng chiến +Tâm trạng chủ thể trữ tình: một
-Bài thơ ra đời trong chống Pháp. chiến sĩ cách mạng nặng lòng lo nỗi
hoàn cảnh nào? .Bức tranh thiên nước nhà.
-Bức tranh thiên nhiên nhiên: cảnh đêm -Giá trị nghệ thuật: bài thơ vừa
được miêu tả như thế trăng núi rừng về đậm chất cổ điển vừa mang tính hiện
nào? khuya rất đẹp đẽ, thơ đại.
-Nhân vật trữ tình mộng. => Tìm hiểu đề là tìm hiểu giá trị nội
trong bài thơ có khác . Nhân vật trữ tình dung,nghệ thuật của bài thơ đặt trong
gì hình ảnh các ẩn sĩ xưa: ẩn sĩ; trong bài hoàn cảnh sáng tác cụ thể
trong thơ cổ? thơ: là một chiến sĩ b.Lập dàn ý:
-Vì sao nói bài thơ vừa cách mạng lo nước, *.Mở bài: -Giới thiệu khái quát về
có chất cổ điển vừa có thương dân. bài thơ ( tác giả, đề tài, hoàn cảnh
chất hiện đại? .Nghệ thuật bài thơ sáng tác, vị trí...) , Gợi mở vấn đề
-Cho Học sinh thảo vừa phảng phất màu *.Thân bài:Phân tích các giá trị nội
luận nhóm: chia 4 sắc cổ điển, vừa đậm dung, nghệ thuật đã định hướng
nhóm: chất hiện đại -Bức tranh thiên nhiên: Hình ảnh,
-Giáo viên cho đại diện âm thanh...-> thơ mộng, thi vị.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 36 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

nhóm lên bảng trình -Học sinh cả lớp tiếp - Hình ảnh chủ thể trữ tình nổi bật
bày, lớp nhận xét, bổ tục nhận xét, góp ý bài trong bức tranh thiên nhiên đẹp : Một
sung. làm của các nhóm. thi sĩ đồng thời là một chiến sĩ nặng
-Giáo viên nhận xét, bổ lòng vì “lo nỗi nước nhà” ( Khác với
sung, định hướng các ý nhân vật TT trong thơ cổ)
đúng. -Chất cổ điển hoà quyện với chất
( Có thể dùng bảng phụ hiện đại:
trình bày dàn ý mẫu để -Nhận định về giá trị nội dung và
HS đối chiếu) nghệ thuật :
*.Kết bài:
-Bài thơ thể hiện sự hài hoà giữa
tâm hồn nghệ sĩ và ý chí chiến sĩ.
-Là một trong những thi phẩm
xuất sắc của thơ ca thời chống Pháp.
-Từ việc tìm hiểu ví dụ 2.Các bước làm bài nghị lụân
trên, Giáo viên dẫn dắt về một bài thơ:
cho học sinh rút ra kết -Bước 1: Đọc kĩ, cảm nhận chung
luận chung về các bước về tác phẩm: bài thơ nói về vấn đề
làm bài: gì? Tình cảm của tác giả như thế
-Theo em, để làm một nào?
bài nghị luận về một -Bước 2: Tìm hiểu sâu tác phẩm ở
bài thơ, ta phải thực -Dựa vào bài tập đã 2 phương diện: nội dung và nghệ
hiện các bước nào? làm, rút ra các bước thuật ( chú ý phân tích từ ngữ, hình
-Giáo viên định hướng, làm bài: 4 bước. ảnh, chi tiết nghệ thuật tiêu biểu)
bổ sung, chốt lại các -Bước 3: Lập dàn ý theo các luận
bước chính. điểm đã tìm được.
-Bước 4: Dựa vào dàn ý, viết
*HĐ 2:Hướng dẫn thành bài văn
HS tìm hiểu phần II.Nghị luận về một đoạn thơ:
nghị luận về một đoạn 1.Tìm hiểu đề bài:
thơ: a.Tìm hiểu đề:
-Cho học sinh đọc đề 2 -Hoàn cảnh ra đời bài thơ
SGK. -Đọc đề số 2 trong -Khí thế chiến đấu hào hùng, sôi
-Hướng dẫn học sinh SGK. động
thảo luận theo câu hỏi -Ở đề bài số 2, học sinh -Cách sử dụng thể thơ lục bát điêu
SGK: cũng tiến hành tương luyện.
- Hoàn cảnh sáng tác tự như ở đề số 1. b.Lập dàn ý:
bài thơ? Xuất xứ đoạn -Tháng 10- 1954: cuộc *.Mở bài:
thơ? kháng chiến chống -Giới thiệu bài thơ , đoạn thơ
-Khí thế cuộc kháng Pháp thành công. (hoàn cảnh sáng tác bài thơ, xuất xứ
chiến được miêu tả -Khí thế chiến đấu sôi đoạn thơ.)=> Khái quat về giá trị
như thế nào?Chi tiết nổi, hào hùng. đoạn thơ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 37 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

nào thể hiện rõ nhất? +Nhiều lực lượng *.Thân bài;


- Chỉ ra những thành tham gia kháng chiến: -8 câu đầu: Quang cảnh chiến đấu
công về mặt nghệ bộ đội hành quân, dân sôi động ở Việt Bắc:
thuật? công tiếp viện, đoàn xe -4 câu sau: Nhớ lại niềm vui khi
-Nhận định chung về ô tô quân sự… tin chiến thắng của mọi miền đất
đoạn thơ? +Con đường hành nước tiếp nối báo về.
-Giáo viên theo dõi, quân sôi nổi, náo -Nghệ thuật: tác giả điêu luyện
nhận xét, bổ sung, định nức, , khí thế mạnh mẽ, trong việc sử dụng thể thơ lục bát:
hướng, hoàn chỉnh dàn hào hùng. -Nhận định chung: một đoạn thơ
ý. + Các biện pháp tu hay, nội dung và nghệ thuật đậm chất
-Giáo viên có thể sử từ ,so sánh ,trùng điệp. sử thi.
dụng bảng phụ trình +Từ láy tượng hình, *.Kết bài: Đoạn thơ thể hiện
bày dàn ý mẫu tượng thanh; Hình ảnh không khí cuộc kháng chiến chống
-Từ việc tìm hiểu ví dụ thơ sinh động, gợi Pháp của nhân dân ta một cách cụ thể
2, cho HS rút ra kết cảm.. và sinh động.
luận về phương pháp +Giọng thơ hào 2.Các bước làm bài nghị luận về
làm bài nghị luận về hùng, sôi nổi. một đoạn thơ:
một đoạn thơ: -Đại diện nhóm lên -Các bước tiến hành tương tự như
-Theo em, khi làm bài bảng trình bày. nghị lụân một bài thơ.
nghị luận về một đoạn -Học sinh cả lớp tiếp -Lưu ý thêm :
thơ, ta có thể tiến hành tục phát biểu ý kiến + Vị trí đoạn thơ.
các bước giống hệt bài nhận xét, bổ sung bài + Ý nghĩa đoạn thơ ( chú ý đặt
nghị luận về một bài làm của các nhóm. đoạn thơ trong chỉnh thể cả tác
thơ hay không? phẩm )
-Giáo viên chỉ rõ, nhấn + Dạng đề thường gặp:
mạnh cho học sinh thấy
điểm giống và khác *GHI NHỚ: SGK
giữa 2 kiểu bài. - Đối tượng của bài NL về thơ rất đa
*HĐ 3: hướng dẫn dạng( một bài thơ, một đoạn thơ,một
HS chốt lại phần ghi hình tượng thơ...)Với kiểu bài này
nhớ: cần tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh, âm
- Đối tượng của một -So sánh 2 ví dụ, trả lời thanh, nhịp điệu...( các thủ pháp nghệ
bài văn nghị luận về câu hỏi. thuật đặc sắc) mà qua đó tác giả đã
thơ?-Hãy cho biết nội thể hiện thành công nội dung tư
dung của một bài nghị tưởng và tình cảm , cảm xúc của
luận về thơ? mình.
-Giáo viên nhận xét, - Bài viết thường có các nội dung
chốt lại và cho học sinh sau:
lưu ý phần ghi nhớ. + Giới thiệu khái quát về bài thơ,
đoạn thơ.
+ Bàn về giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ, đoạn thơ.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 38 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

+ Nhận định, đánh giá chung về bài


thơ đoạn thơ-( đóng góp về tư tưởng,
tình cảm, ý nghĩa giáo dục, tài năng
nghệ thuật...)
*HĐ 4: Hướng dẫn Dựa vào SGK. trả lời III/Luyện tập:
HS làm phần luyện câu hỏi.-Lưu ý phần 1.Bài tập trang 86, SGK.
tập: ghi nhớ. + Khái quát về bài thơ Tràng Giang
-Bài tập SGK, trang của Huy Cân, vị trí đoạn trích...
86: +Nội dung:
-Giáo viên cho học .Cảnh chiều đẹp nhưng buồn.
sinh làm bài trên cơ sở .Tâm trạng nhớ quê của tác giả.
một số gợi ý ,trình bày +Nghệ thuật: hình ảnh đối lập, gợi
miệng trước lớp. -HS làm việc cá nhân , cảm, âm điệu, tứ thơ…
-Giáo viên nhận xét, bổ thực hiện các bài luyện 2.Tìm hiểu đề và lập dàn ý đề bài:
sung. tập, trang 86, SGK, Phân tích bài thơ Tây Tiến của nhà
- Giáo viên gợi ý học trên cơ sở gợi ý của thơ Quang Dũng
sinh về nhà làm bài giáo viên.
luyện tập thêm

-Một vài học sinh trình


bày miệng trước lớp.
-Hs thực hiện bài tập
về nhà , cũng là bài
soạn cho tiết học sau

*Củng cố:
-Hãy trình bày các bước làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
-Đối tượng và nội dung của một bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
* Dặn dò:-Học sinh về nhà xem lại bài giảng, làm bài luyện tập;
-Soạn bài: Tây tiến

..........................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 39 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết19-20, Đọc văn


T©y tiÕn
Quang Dũng

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS


- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên miền Tây và hình ảnh người lính Tây Tiến
trong bài thơ.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Bút pháp lãng mạn, những
sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ và giọng điệu.
II/ Phương tiện : SGK, SGV, Thiết kế dạy học, phiếu học tập.
III/ Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại, thảo luận nhóm, diễn giảng.
IV/ Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài luyện tập ở nhà , nêu lại các bước làm văn NL về một bài thơ đoạn thơ?
- Bài soạn Tây Tiến ( Quang Dũng)
3. Bài mới: Giới thiệu về thơ kháng chiến chống Pháp và bài thơ Tây Tiến của Quang
Dũng
.
Hoạt động của GV Hoạt độnh của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: HS theo dõi SGK, làm I/ Tìm hiểu chung:
Hướng dẫn HS tìm việc cá nhân trả lời. 1. Tác giả : Quang Dũng (1921-1988)
hiểu phần Tiểu ( Tác giả: Con người, - Tên thật là Bùi Đình Diệm.
dẫn: cuộc đời, sáng tác... - Quê quán Phượng Trì, Đan Phương, Hà
- Dựa vào phần tiểu Tác phẩm: Hoàn Tây.
dẫn, hãy nêu những cảnh ra đời: - Cuộc đời: Từng gia nhập quân đội, làm
net khái quát về nhà - Về đơn vị Tây Tiến... thơ, viết văn, biên tập viên nhà xuất bản
thơ Quang Dũng và - Về hoàn cảnh, thời - Con người : Là một nghệ sĩ đa tài “
bài thơ Tây Tiến? điểm sáng tác... Cầm, kì, thi, hoạ”, nhưng trước hết là một
- Theo dõi HS trả lời, - Về vị trí, xuất xứ...) nhà thơ.
hướng dẫn ghi chép - Phong cách thơ: Hồn hậu, phóng
ngắn gọn theo SGK khoáng, hào hoa, lãng mạn.
- Thuyết giảng thêm 2. Bài thơ Tây Tiến:
về số phận bài thơ - Hoàn cảnh ra đời: SGK
- Vị trí: Tây Tiến là bài thơ tiêu biểu cho
đời thơ Quang Dũng, thể hiện sâu sắc
phong cách thơ QD, in trong tập thơ

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 40 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

“Mây đầu ô”(1986).


Hoạt động 2: II/ Đọc hiểu bài thơ:
Hướng dẫn HS đọc 1. Kết cấu bài thơ, ý chính mỗi đoạn
hiểu bài thơ - 1-2 HS đọc diễn cảm. và mạch liên kết giữa các đoạn:
- Gọi HS đọc điễn - Lớp lắng nghe và + Đoạn 1: Nhớ về những cuộc hành quân
cảm bài thơ- chú ý định hướng trả lời câu của đoàn quân Tây Tiến và khung cảnh
âm hưởng, sắc thái hỏi1 thiên nhiên miền Tây.
tình cảm, cảm xúc - 1-2 HS trả lời, lớp + Đoạn 2: Nhớ những kỉ niệm đẹp (Đêm
từng đoạn. theo dõi, góp ý thêm. liên hoan và cảnh sông nước miền Tây
- Yêu cầu lớp theo - Theo dõi định hướng thơ mộng)
dõi câu hỏi 1( SGK) , của GV, ghi chép nội + Đoạn 3: Nhớ về những người đồng đội
tìm hiểu ý chính từng dung vào vở Tây Tiến.
đoạn và mạch liên + Đoạn 4:Lời thề gắn bó với Tây Tiến và
kết trong bài thơ? miền Tây.
2. Cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ:
- Hướng dẫn HS a/ Đoạn 1 : Nỗi nhớ về những chặng
đọc và cảm nhận HS thảo luận nhóm, đường hành quân của bộ đội Tây Tiến
đoạn 1: ghi kết quả vào phiếu và khung cảnh núi rừng miền Tây.
- Đọc đoạn 1 của bài học tập và đại diện - Hai câu thơ mở đầu:
thơ và nêu câu hỏi: nhóm trả lời “ Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Bức tranh thiên - Lớp theo dõi ,nhận Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi...”
nhiên và hình ảnh xét, bổ sung => Hình ảnh “Sông Mã” như gợi thức nỗi
đoàn quân Tây Tiến - Vận dung bài học về nhớ ùa về trong tâm hồn nhà thơ.
hiện ra như thế nào ở kỉ năng nghị luận về => Nhớ “Chơi vơi” ( 2 thanh bằng, nhẹ,
đoạn mở đầu? một bài thơ để khai lan toả, không hình không khối.
- Cho HS trao đổi thác giá trị đoạn thơ Hồn thơ Quang Dũng như đang bơi trong
nhóm, trình bày một biển nhớ bát ngát mênh mông, không
- Theo dõi HS trả lời, bờ, không bến, tràn ngập, chơi vơi...Câu
định hướng tiếp cận thơ như khơi dòng cho nguồn thác kí ức
và khắc sâu kiến hiện về
thức - Bức tranh thiên nhiên miền Tây Vừa
- Gợi mở cho HS hùng vĩ, hiểm trở , hoang vu, nghiệt ngã
phân tích làm rõ giá vừa độc đáo thú vị:
trị nghệ thuật đặc sắc + Hùng vĩ, hiểm trở ( Mở ra trong nhiều
của đoạn thơ chiều không gian, thời gian)
- Diễn giảng bình . Nhiều tên đất lạ lẫm, gợi 1 vùng xa
thêm giá trị biểu đạt ( Từ láy: Khúc khuỷu, xôi, hẻo lánh: Sông Mã, Sài Khao,
của một vài chi tiết thăm thẳm, heo hút Mường Lát, Mường Hịch, Pha Luông,
thơ giúp hS cảm thụ đều tả độ cao theo Mai Châu...
sâu hướng nhìn lên trong . Nhiều đèo dốc hiểm trở:
cuộc hành trình.Khổ “ Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
thơ là một bằng chứng Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 41 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

về “Thi trung hữu Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
hoạ”-> Gợi tả mặt dốc Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi...”
lồi lõm, nhấp nhô, => Sử dụng từ láy giàu chất tạo hình,
khúc khuỷu, càng lên gợi tả, gợi cảm, những câu thơ toàn thanh
cao càng dựng đứng trắc ...=> Một bức tranh hoành tráng với
hun hút, thăm thẳm tất cả sự hiểm trở và dữ dội, hoang vu và
như lên đến đỉnh trời, heo hút của núi rừng miền Tây
chót vót chênh vênh . Nhiều vẻ hoang dại, bí ẩn, khắc nghiêt:
giữa mây trời, như Với mưa rừng, “Sương lấp đoàn quân
sắp chạm đến đỉnh mỏi”, “Thác gầm thét”, “Cọp trêu
trời!-> Gợi bao nỗi vất người.”
vả nhọc nhằn nhưng - Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong
cũng không kém phần đoạn thơ :
thú vị, tinh nghịch) + Đó là những chiến sĩ anh hùng bất
khuất không quản ngại vượt qua bao
chặng đường gian khổ , bao nhiêu hi sinh
mất mát lớn lao:
“ Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời...”
( Tác giả tả thực về sự => Nổi bật chất bi tráng
hi sinh mất mát: Gợi + Nhưng đó còn là những chàng trai hào
cảm giác cái chết như hoa lãng mạn tinh nghịch với bao hăm hở
lẫn vào bức tranh khám phả, chinh phục.
chung của những gian - Hai câu kết đoạn thơ : “ Nhớ ôi...nếp
khổ nhọc nhằn. Người xôi”=> Gợi không khí đầm ấm tình quân
chiến sĩ như đột ngột dân, như xua đi bao mệt mỏi của cuộc
dừng chân trong cuộc hành trình,tạo cảm giác êm dịu, ấm áp,
hành trình của đơn vị. chuẩn bị tâm thế cho đoạn sau
-Hướng dẫn HS Câu thơ gợi một kí ức b/ Đoạn 2: Nhớ về nhũng kỉ niệm đẹp
tiếp cận và cảm thụ buồn trên những chặng - một vùng kí ức mĩ lệ, thơ mộng, trữ
đoạn thứ 2: đường hành quân của tình
- Nêu vấn đề: Đoạn bộ đội TT) + Cảnh một đêm liên hoan văn nghệ:
thơ thứ 2 mở ra một Những chàng trai Tây Tiến cùng những
thế giới thiên nhiên cô gái miền Tây như hoà quyên trong
vả con người khác một không gian lãng mạn với
với đoạn 1. Hãy phân - Đường nét uyển chuyển, man dại
tích làm rõ? - Không khí sôi nổi, tình tứ
- Cho HS thảo luận - Âm thanh sắc màu hoà quyện ...
nhóm, gọi đại diên =>Cảnh vật và con người như hoà trong
trả lời. GV theo dõi, men say, tình tứ, ngây ngất, rạo rực.
gợi mở, định hướng + Cảnh sông nước miền Tây hoang sơ,
giúp các em cảm thụ -Hs thảo luận nhóm, mênh mang huyền ảo: “ Người đi Châu
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 42 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

được giá trị đoạn ghi lại kết quả vào Mộc...Hoa đong đưa”
thơ. phiếu học tập, đại diện - Không gian dòng sông trong một buổi
- Diễn giảng thêm trả lời. chiều sương huyền ảo, thơ mộng vừa
giúp HS cảm thụ - Lớp theo dõi, đàm hoang dại như một bờ tiền sử-> Gợi sắc
đoạn thơ thoại màu cổ tích huyền thoại.
( Bình: Đọc đoạn thơ - Nổi bật lên trên nền không gian ấy là
ta như lạc vào một thế dáng hình mềm mại uyển chuyển của cô
giới của cái đẹp, thế gái miền Tây trên chiếc thuyền độc mộc.
giới của cõi mơ, của => Thiên nhiên hoang sơ nhưng vẫn rất
- Hướng dẫn Hs đọc âm nhạc. Bốn câu thơ gần gũi gợi bao cảm xúc sâu lắng.
hiểu đoạn 3: GV đọc đầu ngân nga như c. Đoạn 3: Nhớ về những đồng đội Tây
đoạn thơ tiếng hát, như nhạc Tiến- những người lính mang vẻ đẹp
- Nêu vấn đề cho HS điệu cất lên từ tâm hồn lãng mạn và chất bi tráng.
thảo luận : ( Câu hỏi ngây ngất mê say của + Chân dung : ( Gương mặt chung của
4 SGK ). những người lính Tây những người lính TT qua kí ức của QD)
- Gọi đại diện 2 Tiến. ..trong đoạn thơ - Ngoại hình : Toát lên vẻ oai phong, dữ
nhóm trả lời, các này chất thơ, chất nhạc dằn qua cái nhìn lãng mạn của QD
nhóm khác theo dõi hoà quyên với nhau - Tâm hồn: lãng mạn, mơ mộng, khát
góp ý nhận xét đến mức khó mà tách khao yêu đương
bạch được... Xuân + Sự hi sinh mất mát:
Diệu cho rằng đọc bài -Từ Hán Việt: Biên cương, viễn xứ, độc
thơ Tây Tiến, ta có hành...-> Gợi âm hưởng cổ kính, trang
cảm tưởng như ngậm trọng.
âm nhạc trong miệng) - Hình ảnh về sự hi sinh lặp lại ở khổ1,
nhưng được nâng lên tầm khái quát mang
tầm vóc sử thi, thần thoại
- Sự thật bi thảm được làm mờ bằng
-HS theo dõi đoạn thơ; những câu thơ gợi hình ảnh những tráng
“Tây Tiến đoàn binh sĩ ngày xưa ra đi vì nghĩa lớn, coi cái chết
không mọc tóc nhẹ tựa lông hồng
... Đêm mơ Hà Nội => Bút pháp hiện thực kết hợp lãng mạn,
dáng kiều thơm” toát lên vẻ đẹp hào hùng và hào hoa ,
- Thảo luận nhóm và đậm chất bi trángcủa người lính TT
-Hướng dẫn Hs đọc, trình bày kết quả d. Đoạn kết: Lời thề sắt son;
cảm nhận đoạn kết - HS làm theo hướng - “Ai lên Tây Tiến mùa xuân
Nêu câu hỏi 5, yêu dẫn ấy ...”=>thời điểm mơ mộng hào hùng
cầu HS suy nghĩ , trả một đi không trở lại.
lời - Câu kết ” Hồn về Sầm Nứa chẳng về
xuôi” thể hiện tinh thần “ một đi không
Bình kq: trở lại” => Gợi không khí một thời đại ra
=> Hình ảnh người đi kháng chiến “thà chết chớ lui” của tuổi
lính được khắc hoạ trẻ VN trong cuộc đấu tranh giải phóng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 43 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

chân thực mà không dân tộc


-Nêu câu hỏi tìm chủ trần trụi, nghiệt ngã III/ Chủ đề : Qua bài thơ, tác giả Quang
đề : Qua bài thơ, mà không hề bi quan, Dũng :
theo em tác giả QD bi luỵ. Tất cả làm toát - Ca ngợi vẻ đẹp của người lính Tây
muốn thể hiện điều lên vẻ đẹp hào hùng Tiến, cũng là vẻ đẹp của những người
gì?- GV định hướng mà hào hoa của người lính trong kháng chiến chống Pháp.
chủ đề lính TT.Có thể nói, với - Thể hiện tình cảm sâu nặng của nhà thơ
bài thơ QD đã tạc vào với đơn vị TT, với cảnh vật và con người
Hướng dẫn HS tổng thơ ca bức tượng đài miền Tây một thời gắn bó
kết dựa theo phần về người lính một thời IV/ Tổng kết: ( Phần Ghi nhớ SGK)
ghi nhớ trong SGK đánh giặc cứu nước
không thể nào quên.

HS làm việc cá nhân ,


trả lời

HS suy nghĩ trả lời

HS ghi phần ghi nhớ


vào vở
* Củng cố: - Vẻ đẹp của hình tượng người lính Tây Tiến : Hào hùng , hào hoa.
- Cảm hứng lãng mạn và chất bi tráng của bài thơ.
* Bài tập luyện tập:
+ Bài 1: Bút pháp của Quang Dũng trong bài Tây Tiến là bút pháp lãng mạn.
Bút pháp của Chính Hữu trong bài thơ Đồng chí là bút pháp hiện thực
+ Bài 2: Cảm nhận về hình tượng người lính Tây Tiến ( Qua phần đọc- hiểu HS tự phân
tích cảm nhận theo cách riêng của mình)
* Dặn dò : Chuẩn bị nài học sau : Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học

................................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 44 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết21 , Làm văn :


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC

I/ Mục tiên cần đạt :


Giúp học sinh :
-Có kỹ năng vận dụng các thao tác giải thích, chứng minh, bình luận, so sánh, phân
tích…để làm bài nghị luận văn học.
-Bíêt cách làm bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
II/ Phương tiện thực hiện :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.
III/ Phương pháp thực hiện :
Phát vấn gợi mở, thảo luận, thực hành luyện tập.
IV/ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận ?
- Em hãy cho biết văn chính luận có những phương tiện diễn đạt nào ?
3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản

Hoạt động 1 :Hướng -Hs đọc hai đề bài I. Tìm hiểu đề - Lập dàn ý:
dẫn học sinh tìm hiểu theo yêu cầu của 1/ Đề 1: Nhà nghiên cứu Đặng Thai
đề và lập dàn ý. GV. Mai cho rằng: “ Nhìn chung văn học
-GV gọi một hs đọc rõ Việt Nam phong phú, đa dạng; nhưng
2 đề bài ở mục 1- nếu cần xác định một chủ lưu, một
SGK(trang 91) -Hs theo dõi phần dòng chính, quán thông kim cổ, thì đó
-GV có thể chia đôi khơi gợi câu hỏi của là văn học yêu nước” ( Dẫn theo Trần
bảng và chép hai đề lên GV, suy nghĩ và Văn Giàu tuyển tập-NXB Giáo dục-
bảng. chuẩn bị trả lời 2001)
-GV gợi cho hs thảo Hãy trình bày suy nghĩ của anh (chị)
luận theo từng câu hỏi -Hs tập trung về 4 đối với ý kiến trên,
của SGK, lần lượt đối nhóm theo 4 tổ thảo 1.Tìm hiểu đề:
với đề 1 luận theo hai bước: a:Thể loại: nghị luận ( bao hàm giải
và đề 2. +Tìm hiểu đề thích, chứng minh, bình luận) vể một ý
+Lập dàn ý kiến vể văn học.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 45 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

-GV chia lớp thành 4 -Hs thảo luận nhóm, b:Nội dung:
nhóm và tiến hành thảo ghi kết quả thảo luận -Tìm hiểu nghĩa của các từ khó:
luận nhóm lên bảng phụ. + Phong phú, đa dạng: có nhiều tác
Nhóm 1, 3 : đề 1 -Đại diện nhóm 1, 2 phẩm với nhiều hình thức thể loại khác
Nhóm 2, 4 : đề 2 lện trình bày kết quả nhau
thảo luận đề 1 và đề + chủ lưu: dòng chính (bộ phận chính)
-GV yêu cầu hs ghi kết 2 lần lượt. khác với phụ lưu, chi lưu
quả thảo luận lên bảng -Hs tập trung theo + Quán thông kim cổ: thông suốt từ
phụ. dõi phần trình bày xưa đến nay.
của hai đại diện -Tìm hiểu ý nghĩa của các vế câu và cả
-GV gọi một hs bất kỳ nhóm và nhận xét bổ câu:
của nhóm 1 và 2 trình sung +Văn học VN rất đa dạng, phong phú
bày kết quả thảo luận. +Văn học yêu nước là chủ lưu
-Hs chú ý phần chỉnh c: Phạm vi tư liệu:
sửa, bổ sung kiến Các tác phẩm tiêu biểu có nội dung yêu
-GV gọi hs khác nhận thức của GV và ghi nước của VHVN qua các thời kỳ.
xét bổ sung. bài (phần tìm hiểu đề 2, Lập dàn ý:
-GV theo dõi kết quả và lập dàn ý) a Mở bài: Giới thiệu câu nói của
trình bày của hai nhóm Đặng Thai Mai
và chỉnh sửa phần tìm b Thân bài:
hiểu đề và lập dàn ý -Giải thích ý nghĩa của câu nói:
đối với cả hai đề, chốt -Bình luận, chứng minh về ý nghĩa câu
lại phần kiến thức đề, nói:
học sinh ghi bài + Đây là một ý kiến hoàn toàn đúng
+ Văn học yêu nước là chủ lưu xuyên
suốt lịch sử VH Việt Nam:
+ Nguyên nhân:
+Nêu và phân tích một số dẫn chứng:
Nam quốc sơn hà, Cáo bình Ngô, Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tuyên ngôn độc
lập …
c Kết bài: Khẳng định giá trị của ý
kiến trên.
2/ Đề 2: Bàn về đọc sách, nhất là đọc
+ Tuổi trẻ đọc sách các tác phẩm văn học lớn, người xưa
như nhìn trăng qua nói: “ Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng
kẽ: chỉ thấy được qua kẽ, lớn tuổi đọc sách như ngắm
trong phạm vi hẹp trăng ngoài sân, tuổi già đọc sách như
+ Lớn tuổi đọc sách thưởng trăng trên đài.”( Dẫn theo Lâm
như ngắm trăng Ngữ Đường, Sống đẹp, Nguyễn Hiến
ngoài sân: tầm nhìn Lê dịch, NXB Tao đàn, Sài Gòn, 1965)
được mở rộng hơn Anh (chị ) hiểu ý kiến trên như thế
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 46 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

khi kinh nghiệm, vốn nào?


sống nhiều hơn theo 1.Tìm hiểu đề:
thời gian (khi đọc a:Thể loại: Nghị luận (giải thích –
sách) bình luận) một ý kiến bàn về văn học.
+ Tuổi già đọc sách b: Nội dung:
như thưởng trăng -Tìm hiểu nghĩa của các hình ảnh ẩn dụ
trên đài: Theo thời trong ý kiến của Lâm Ngữ Đường.
gian, con người -Tìm hiểu nghĩa của câu nói: Càng lớn
càng giàu vốn sống, tuổi, có vốn sống, vốn văn hoá và kinh
kinh nghiệm và vốn nghiệm…càng nhiều thì đọc sách càng
văn hóa thì khả năng hiệu quả hơn.
am hiểu khi đọc sách c: Phạm vi tư liệu: Thực tế cuộc
sâu hơn, rộng hơn sống

+Ví dụ: Đọc Truyện


Kiều của Nguyễn
Du:
• Tuổi thanh
niên: Có thể xem là
câu chuyện về số
phận đau khổ của
con người.
• Lớn hơn: Hiểu
sâu hơn về giá trị
hiện thực và nhân
đạo của tác phẩm,
hiểu được ý nghĩa
xã hội to lớn của
Truyện Kiều 2.Lập dàn ý:
Người lớn tuổi: Cảm a: Mở bài: Giới thiệu ý kiến của
nhận thêm về ý Lâm Ngữ Đường.
nghĩa triết học của b: Thân bài:
Truyện Kiều. - Giải thích hàm ý của ba hình ảnh so
sánh ẩn dụ trong ý kiến của Lâm Ngữ
Đường.
-Bình luận và chứng minh những khía
cạnh đúng của vấn đề:
+Đọc sách tùy thuộc vào vốn sống, vốn
văn hóa, kinh nghiệm, tâm lý, của
người đọc.
-Bình luận bổ sung những khía
cạnh chưa đúng của vấn đề:
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 47 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

+Không phải ai từng trải cũng hiểu


sâu sắc tác phẩm khi đọc. Ngược lại,
có những người trẻ tuổi nhưng vẫn
hiểu sâu sắc tác phẩm (do tự nâng cao
vốn sống, trình độ văn hóa, trình độ lý
luận, ham học hỏi,…)
+Ví dụ: Những bài luận đạt giải cao
của các bạn học sinh giỏi về tác phẩm
văn học (tự học, ham đọc, sưu tầm
sách, nâng cao kiến thức)
c: Kết bài: Tác dụng, giá trị của ý
kiến trên đối với người đọc:
-Muốn đọc sách tốt, tự trang bị sự hiểu
biết về nhiều mặt
-Đọc sách phải biết suy ngẫm, tra cứu
-Hoạt động 2: Hướng II. Bài học:
dẫn học sinh tìm hiểu -Học sinh suy nghĩ 1.Đối tượng của một bài nghị luận về
lí thuyết bài học : và trả lời ( Làm việc một ý kiến bàn về văn học rất đa dạng:
+Từ các đề bài và kết cá nhân) về văn học lịch sử, về lí luận văn học,
quả thảo luận trên, đối về tác phẩm văn học…
tượng của bài nghị luận 2.Cách làm: Tùy từng đề để vận dụng
về một ý kiến bàn về thao tác một cách hợp lí nhưng thường
văn học là gì? -Ghi bài vào vở tập trung vào:
+Cách làm kiểu bài này + Giải thích
như thế nào? + Chứng minh
+Giáo viên bổ sung lại + Bình luận
toàn bộ kiến thức bài
học
(cho học sinh ghi bài)

Hoạt động 3: III. Luyện tập: Bài tập 1/93:


Giáo viên hướng dẫn 1. Tìm hiểu đề:
học sinh luyện tập -Học sinh đọc đề bài a. Thể loại: Nghị luận (Giải thích, bình
-Giáo viên gọi học sinh tập 1 SGK/93 luận, chứng minh) một ý kiến bàn về
đọc đề bài tập 1 -Học sinh thảo luận một vấn đề văn học.
SGK/93 theo nhóm b.Nội dung:
-Giáo viên cho học +Thạch Lam không tán thành quan
sinh thảo luận theo điểm văn học thoát li thực tế: Thế giới
nhóm (8 nhóm) dối trá và tàn ác
+Khẳng định giá trị cải tạo xã hội và
giá trị giáo dục của văn học
c.Phạm vi tư liệu:
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 48 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

-Tác phẩm Thạch Lam


-Những tác phẩm văn học tiêu biểu
khác.
2. Lập dàn ý:

a. Mở bài:
Bình luận và chứng -Giới thiệu tác giả Thạch Lam.
minh: -Trích dẫn ý kiến của Thạch Lam về
-Trứơc CM Tháng chức năng của văn học.
Tám: quan điểm tiến b.Thân bài:
bộ. -Giải thích về ý nghĩa câu nói: Thạch
-Ngày nay: vẫn còn Lam nêu lên chức năng to lớn và cao cả
nguyên giá trị. của văn học.
+Chọn và phân tích -Bình luận và chứng minh ý kiến:
một số dẫn chứng + Đó là một quan điểm rất đúng đắn về
(Truyện Kiều, Số đỏ, giá trị văn học:
Chí Phèo, Hai đứa c:Kết bài:
trẻ, Nhật ký trong -Khẳng định sự đúng đắn và tiến bộ
tù...) để chứng minh trong quan điểm sáng tác của Thạch
2 nội dung: Lam.
• Tác dụng cải tạo -Nêu tác dụng của ý kiến trên đối với
xã hội của văn học. người đọc:
• Tác dụng giáo +Hiểu và thẩm định đúng giá trị của tác
dục con người.của phẩm văn học.
văn học +Trân trọng, yêu quý và giữ gìn những
tác phẩm văn học tiến bộ của từng thời
kỳ.
4. Củng cố :Giáo viên chốt lại một lần nữa kiến thức bài học (đối tượng và cách làm bài)
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới: Việt Bắc (Tố Hữu)

................................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 49 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết22+25,26, Đọc văn


VIỆT BẮC
- Tố Hữu -
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách mạng, đường thơ của Tố
Hữu – nhà hoạt đọng cách mạng ưu tú, một trong những lá cờ đầu của nền văn học cách
mạng Việt Nam. Cảm nhận sâu sắc chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dân tộc trong
nghệ thuật biểu hiện của phong cách thơ Hố Hữu.
- Cảm nhận được một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng nghĩa tình
gắn bó thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc với nhân dân với đất nước;
qua đó thấy rõ: Từ tình cảm thủy chung truyền thống của dân tộc, TH đã nâng lên thành
một tình cảm mới, in đậm nét thời đại, đó là ân tình cách mạng- một cội nguồn sức mạnh
quan trọng tạo nên thắng lợi của cách mạng và kháng chiến.
- Nắm được phương thức diễn tả và tác dụng của bài thơ: Nội dung trữ tình chính trị được
thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.
II/ Phương tiên dạy học: SGK,SGV, Thiết kế dạy học, tư liệu tham khảo.
III/ Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, trao đổi nhóm,diễn giảng
IV/ Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:

HĐ của GV HĐ của HS NỘI DUNG BÀI HỌC

Phần một: Tác giả Phần một: Tác giả (1 tiết)


Hoạt Động 1: Hướng I.Vài nét về tiểu sử:
dẫn HS tìm hiểu về tiểu - Tố Hữu ( 1920- 2002) tên khai
sử tác giả. sinh là Nguyễn Kim Thành
GV cho HS đọc lướt để có HS đọc, ghi nhớ và trả - Quê quán: xã Quảng Thọ,
ấn tượng chung, ghi nhớ lời , chú ý 3 giai đoạn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
những ý chính cuộc đời nhà thơ. Thiên - Huế.
Cuộc đời của Tố Hữu có - Cuộc đời:
thể chia làm mấy giai . Thời thơ ấu: Tố Hữu sinh ra
đoạn? trong một gia đình Nho học ở
Huế - mảnh đất thơ mộng, trữ
tình còn lưu giữ nhiều nét văn
hoá dân gian.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 50 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

. Thời thanh niên: Tố Hữu sớm


giác ngộ cách mạng và hăng say
hoạt động, kiên cường đấu tranh
trong các nhà tù thực dân
. Thời kỳ sau CM tháng Tám: Tố
Hữu đảm nhiệm những cương vị
trọng yếu trên mặt trận văn hoá
văn nghệ, trong bộ máy lãnh đạo
của Đảng và nhà nước.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu Đường cách mạng, II. Đường cách mạng, đường
đường thơ của Tố Hữu. thơ:
GV cần nhấn mạnh bảy HS chia thành các 1. Nhận xét chung: Những chặng
chặng đường đời của TH nhóm, chuẩn bị thảo đường thơ Tố Hữu gắn bó và
gắn liền với bảy chặng luận. phản ánh chân thực những chặng
đường cách mạng và bảy đường CM của dân tộc , những
tập thơ của TH ( nhất là 5 chặng đường vận động trong tư
tập thơ đầu) tưởng quan điểm và bản lĩnh
GV chia lớp thành 4 nghệ thuật của nhà thơ
nhóm, hướng dẫn HS thảo Nhóm 1 thảo luận, 2. Những chặng đường thơ Tố
luận: Về nội dung chính trình bày nội dung Hữu:
của 5 tập thơ đầu. chính của tập thơ. Tập 2.1 . Từ ấy: (1937- 1946)
thơ chia làm 3 phần, - Niềm hân hoan của tâm hồn trẻ
-Nhóm 1: Tập Từ ấy nội dung của các phần đang gặp ánh sáng lý tưởng cách
HS dựa vào SGK trả mạng, tìm thấy lẽ sống và quyết
Sau khi HS trình bày, GV lời. tâm đi theo ngọn cờ của Đảng.
nhấn mạnh Từ ấy là chất - Gồm có 3 phần:
men say lí tưởng, chất lãng a. Máu lửa:
mạn trong trẻo, tâm hồn nhạy b.Xiềng xích:
cảm, sôi nổi của cái tôi trữ tình
Nhóm 2 thảo luận, dựa c. Giải phóng :
- Nhóm 2: Tập Việt Bắc vào SGK trình bày 4 2.2 . Việt Bắc: (1946- 1954) Bản
nội dung chính. anh hùng ca về cuộc kháng chiến
- Nhóm 3: Tập Gío lộng chống Pháp của dân ttộc
Nhóm 3 thảo luận, 2.3 . Gío lộng: (1955- 1961)
- Nhóm 4: Ra trận, Máu trình bày 3 nội dung Niềm vui lớn trước cuộc sống
và hoa chính trong sách GK. mới, con ngươì mới Vn và tình
- GV gọi HS đại diện cảm sâu nặng với miền nam ruột
nhóm trả lời ngắn gọn Nhóm 4 thảo luận thịt.
- GV chốt lại các tập thơ trình bày nội dung 2.4 . Ra trận (1962- 1971), Máu
của TH là sự vận động của cái
tôi trữ tình, là cuốn biên niên chính: Tất cả là âm và hoa ( 1972- 1977): Viết về
sử ghi lại đời sống dân tộc, vang khí thế quyết liệt cuộc khán chiến chống Mĩ hào
tâm hồn dân tộc trong sự vân của cuộc kháng chiến hùng của dân tộc
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 51 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

động của tiến trình lịch sử. chông Mĩ cứu nước và 2.5 .Một tiếng đờn (1992 ), Ta
niềm tin chiến thắng. với ta (1999 ): Đánh dấu bước
chuyển biến mới trong thơ Tố
HS dựa vào SGK trả Hữu sau hoà bình
lời.  Từ cái Tôi - chiến sĩ ->
cái Tôi – công dân càng
về sau là cái Tôi nhân
danh dân tộc, cách mạng.

HĐ3: Hướng dẫn HS tìm HS tìm hiểu phong II. Phong cách thơ Tố Hữu:
hiểu phong cách thơ Tố cách thơ Tố Hữu dưới a.Về nội dung: Thơ Tố Hữu
Hữu. sự hướng dẫn của GV. mang phong cách trữ tình chính
trị sâu sắc.
- Phong cách thơ TH thể HS trả lời ở 2 mặt về -Trong việc biểu hiện tâm hồn,
hiện ở những mặt nào? nội dung và nghệ thuật thơ Tố Hữu luôn hướng tới cái ta
- Tại sao nói thơ Tố Hữu chung
mang phong cách trữ tình - Trong việc miêu tả đời sống,
chính trị? Sau khi HS trả thơ Tố Hữu mang đậm tính sử
lời GV giải thích trữ tình HS trả lời thi.
chính trị thể hiện ở những - Những điều đó được thể hiện
điểm nào. qua giọng thơ mang tính chất tâm
tình, tự nhiên, đằm thắm, chân
thành
b. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu
- Em chứng minh thơ Tố Dự kiến HS trả lời về mang phong cách dân tộc đậm đà
Hữu mang phong cách dân thể thơ, về ngôn ngữ. - Về thể thơ:
tộc đậm đà? + Vận dụng thành công thể thơ
lục bát truyền thống của dân tộc
+ Thể thất ngôn trang trọng mà
tự nhiên
-Về ngôn ngữ: Dùng từ ngữ và
cách nói dân gian, phát huy tính
nhạc phong phú của tiếng Việt.

- HĐ 4: Hướng dẫn HS IV. Kết luận:


kết luận HS trả lời Thơ Tố Hữu là bằng chứng sinh
- Cảm nhận chung của em động về sự kết hợp hài hoà hai
về nhà thơ Tố Hữu? yếu tố cách mạng và dân tộc
- Định hướng và lưu ý HS trong sáng tạo nghệ thuật, sáng
phần ghi nhớ SGK tạo thi ca.

Phần hai: Đọc- hiểu bài Phần hai: Tác Phẩm (2 tiết)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 52 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

thơ Việt Bắc HS dựa vào SGK nêu I.Tìm hiểu chung:
* Tiết 1 hoàn cảnh ra đời, căn 1. Hoàn cảnh sáng tác: ( SGK)
HĐ 1: Hướng dẫn HS cứ vào mạch cảm xúc => Chính hoàn cảnh sáng tác đã
tìm hiểu phần chung về lối kết cấu, nhận xét chi phối tạo nên một sắc thái tâm
tác phẩm. trạng đặc biệt đầy xúc động,
- Em cho biết hoàn cảnh ra bâng khuâng da diết trong bài
đời của tác phẩm? Theo thơ. Cách chọn kết cấu theo lối
em hoàn cảnh ra đơi đã chi đối đáp cũng là để thể hiện sắc
phối đến sắc thái tâm trạng thái đó.
âm hưởng gịong điệu 2.Vị trí: Thuộc phần I ( Bài thơ
trong bài thơ như thế nào? gồm 2 phần:
- Vị trí đoạn trích? 1-2 HS đọc diễn cảm - Phần 1: Tái hiện những kỉ niệm
- Gọi HS đọc diễn cảm bài bài thơ, xác định bố cách mạng và kháng chiến.
thơ, dựa theo kết cấu đối cục - Phần 2: Gợi viễn cảnh tươi sáng
đáp, tìm bố cục? của đất nước và ca ngợi công ơn
của đảng Bác Hồ đối với dân tộc.
- Diễn giảng thêm về hiệu 3. Bố cục đoạn trích : 2 phần
quả của lối kết cấu đối đáp + Lời nhắn gửi của người ở lại
( Hô ứng đồng vọng, mở + Lời đáp của người ra đi – ân
ra một vùng kỉ niệm đầy tình sâu nặng với Việt Bắc.
ắp về VB

HĐ2: Hướng dẫn HS đọc HS đọc - hiểu tác II. Đọc - hiểu:
hiểu tác phẩm. phẩm qua hướng dẫn 2. Việt Bắc qua hồi tưởng của
*Nêu vấn đề, cho HS thảo của GV. chủ thể trữ tình:
luận nhóm và trả lời: .-HS thảo luận nhóm a.Thiên nhiên Việt Bắc:
- Qua mạch đối đáp và theo phân công của Cảnh được miêu tả ở nhiều
dòng hồi tưởng của nhân GV, chú ý: không gian, nhiều thời giạn,
vật trữ tình trong bài thơ, + Lối hỏi – đáp: Tạo nhiều hoàn cảnh khác nhau
những kỉ niệm đầy ắp về sự hô ứng đồng vọng, - Thiên nhiên VB vừa hùng vĩ,
VB đã hiện về rõ nét, đó là cộng hưởng tình cảm vừa thơ mộng, thi vị gợi nét đặc
những kỉ niệm nào? giữa kẻ ở người đi trưng riêng độc đáo.
- Từ những chi tiết nghệ + Điệp từ “Nhớ “ Sử - VB còn là căn cứ địa vững chắc
thuật đặc sắc trong bài dụng dày đặc như của Cách mạng
thơ , hãy phân tích làm rõ khắc sâu nỗi nhớ về b.Con người, cuộc sống:
ấn tượng và tình cảm của cảnh vật và con người -Cuộc sống còn nghèo khổ, thiếu
tác giả đối với VB? VB thốn, vất vả.
+ Chi tiết tiêu biểu, - Con người chăm chỉ cần cù,
* Gọi đại diện 1-2 nhóm đặc sắc chịu thương chịu khó, nhẫn nại,
trình bày kết quả thảo + Kỉ niệm về Cảnh, thuần phác. Đặc biệt rất giàu ân
luận, các nhóm khác theo người và kỉ niệm tình, ân nghĩa với cách mạng, hết
dõi bổ sung hoàn thiện nội kháng chiến được gợi lòng vì kháng chiến.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 53 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

dung. nhắc với bao ân tình =>Thiên nhiên luôn gắn bó gần
* Định hướng phân tích, sâu nặng gũi, tha thiết, hoà quyện với con
khắc sâu nội dung người. Tất cả ngời sáng trong tâm
trí nhà thơ.

c. Kỉ niệm kháng chiến:


- Không gian núi rừng rộng lớn
- Hoạt động tấp nập
- Hình ảnh hào hùng
- Âm thanh sôi nổi, dồn dập, náo
nức
-> Khung cảnh chiến đấu hoành
tráng phản ánh khí thế mạnh mẽ
của cả một dân tộc đứng lên
* Theo em cảm hứng chi Hs làm việc cá nhân chiến đấu vì tổ quốc độc lập, tự
phối đoạn thơ là cảm hứng trả lời do.
gì? -Cảm hứng ngợi ca: => Đoạn thơ thể hiện cảm hứng
VB là căn cứ địa CM, ngợi ca Việt Bắc, ngợi ca cuộc
đầu não của cuộc KC, kháng chiến chống Pháp oanh
- GV đặt câu hỏi thảo luận là nơi hội tụ bao ân liệt.
cho cả lớp: Em hãy chứng tình ân nghĩa, niềm 4. Nghệ thuật: Đậm đà tính dân
minh đoạn trích thể hiện tin... tộc.
nghệ thuật đậm đà tính - Cấu tứ ca dao với hai nhân vật
dân tộc? trữ tình ta và mình
- Hình thức tiểu đối của ca dao -
Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, sử
dụng lời ăn tiếng nói của nhân
dân.
- Sử dụng nhuần nhuyển phép
- Sau khi đọc-hiểu đoạn trùng điệp của ngôn ngữ dân gian
thơ, em hãy rút ra chủ đề III/ Chủ đề: VB là khúc tình ca
đoạn trích? về cách mạng, về kháng chiến mà
cội nguồn sâu xa là tình yêu đất
nước, niềm tự hào về sức mạnh
. của nhân dân, là truyền thống ân
HĐ3: GV hướng dẫn HS nghĩa, đạo lý thuỷ chung của dân
tổng kết tộc.
GV đặt câu hỏi HS tổng IV/ Tổng kết:
kết trên hai mặt nghệ thuật 1.Nghệ thuật: Giọng thơ tâm
và nội dung tình, ngọt ngào tha thiết, giàu tính
dân tộc.Thể thơ truyền thống vận
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 54 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

HS trao đổi trả lời. dụng tài tình


HS tổng kết theo định 2.Nội dung: VB là khúc ân tình
hướng của GV chung của những người cách
mạng, của cả dân tộc qua tiếng
lòng của tác giả. Cái chung hoà
trong cái riêng, cái riêng tiêu biểu
cho cái chung. Tình cảm, kỉ niệm
đã thành ân tình, tình nghĩa với
đất nước, với nhân dân và cách
mạng.

* Củng cố:
- Nắm vững nội dung của năm tập thơ đầu, phong cách nghệ thuật của Tố Hữu.
- Việt Bắc là khúc ân tình cách mạng. Thiên nhiên Việt Bắc thơ mộng trữ tình, con người
Việt Bắc thủy chung, gần gũi, giản dị… VB là tác phẩm tiêu biểu cho phong cách thơ Tố
Hữu.
* Dặn dò : - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới : Tiếng Việt bài Luật thơ ( SGK trang101 và
trang 127- Lí thuyết và thực hành)

................................................................................................................................................

TiÕt 24.Lµm v¨n:


Tr¶ bµi lµm v¨n sè 2

A. Môc tiªu bµi häc:


Gióp HS: NhËn thøc râ nh÷ng u ®iÓm vµ nhîc ®iÓm vÒ kiÕn thøc, kü
n¨ng lµm bµi nghÞ luËn x· héi bµn vÒ mét hiÖn tîng ®êi sèng.
- TiÕp tôc rÌn kü n¨ng tù ®¸nh gi¸, rót kinh nghiÖm sau mçi bµi lµm
v¨n.
- N©ng cao thªm ý thøc rÌn luyÖn ®¹o ®øc ®Ó cã th¸I ®é, hµnh
®éng ®óng ®¾n tríc nh÷ng hiÖn tîng ®êi sèng hiÖn nay.
B.TiÕn tr×nh lªn líp
* Bíc 1:Nh¾c l¹i bíc t×m hiÓu ®Ò, lËp dµn ý
1. KiÓu ®Ò: NghÞ luËn vÒ mét hiÖn tîng ®êi sèng.
2. Yªu cÇu: VÒ nd
VÒ ht
*Bíc 2: NhËn xÐt vÒ chÊt lîng bµi lµm vµ tr¶ bµi
- §¸nh gi¸ nh÷ng u ®iÓm, nhîc ®iÓm chung vÒ bµI lµm cña c¶ líp vµ
mét vµi HS tiªu biÓu.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 55 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

- Giíi thiÖu mét vµi ®o¹n v¨n viÕt tèt cña HS.
- Tr¶ bµi cho HS.
* Bíc 3: Híng dÉn HS luyÖn tËp môc 2 tr.108 trong Sgk ®Ó kh¾c s©u
kiÕn thøc vµ cñng cè kü n¨ng nghÞ luËn x· héi.

Tiết23-30, Tiếng Việt


LUẬT THƠ

I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs


- Hiểu luật thơ của một số thể thơ truyền thống: Lục bát, song tất lục bát, ngũ ngôn và
thất ngôn Đường luật.
- Qua các bài tập hiểu thêm một số đổi mới trong các thể thơ hiện đại: năm tiếng, bảy
tiếng...
II/ Phương tiện : SGK, SGV, Thiết kế dạy học...
III/ Phương pháp: Nêu ngữ liệu, phát vấn, đối thoại...
IV/ Tiến trình bài dạy:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạtđộng 1:Hướng I/ Khái quát về luật thơ:
dẫn HS tìm hiểu kiến -HS đọc SGK 1.Khái niệm: Luật thơ là toàn bộ
thức khái quát về luật - Nêu ngắn gọn lí những quy tắc về số câu, số tiếng, cách
thơ: thuyết dựa theo SGK hiệp vần, phép hài thanh, ngắt
-Gọi HS đọc mục I nhịp...trong các thể thơ được khái quát
SGK , chú ý tìm hiểu theo những kiểu mẫu nhất định.
khái niệm, phân loại, Ví dụ: Luật thơ lục bát, thơ song thất
vai trò của tiếng trong lục bát...
việc hình thành luật 2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
thơ ( Thế nào là luật - Nhóm 1: Các thể thơ dân tộc gồmThể
thơ? Theo em tiếng thơ lục bát, song thất lục bát, thơ hát
trong tiếng Việt có vai nói.
trò như thế nào?...) - Nhóm2 : Các thể thơ Đường luật: Ngũ
- Đưa ví dụ một đoạn ngôn, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát
thơ cho HS quan sát , cú
nhận xét về vai trò của-Hs quan sát đoạn thơ - Nhóm 3: Các thể thơ hiện đại: Thơ 5
Tiếng trong thơ (“Đưa của Thâm Tâm, nhận tiếng, bảy tiếng, tâm tiếng, thơ tự do,
người ta không đưa qua xét : Thanh điệu, vần, hỗn hợp, thơ văn xuôi...
sông...mắt trong”)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 56 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

ngắt nhịp... 3. Vai trò của Tiếng trong việc hình


- GV lưu ý tính chất thành luật thơ:
đơn lập của tiếng + Tiếng trong Tiếng Viêt:
Việt, nhấn mạnh vai - Xét về ngữ âm: Mỗi tiếng là một
trò của tiếng trong HS theo dõi và ghi vở âm tiết.
tiếng Việt, từ đó hiểu nội dung - Xét về ngữ nghĩa: Nhìn chung
vai trò của tiếng tiếng là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa.
trong việc hình thành - Xét về ngữ pháp: Tiếng thường là
luật thơ một từ.
+ Tiếng trong hình thành luật thơ::
- Tiếng là căn cứ để xác định các
thể thơ. ( Thơ lục bát, thất ngôn,
ngũ ngôn...)
- Tiếng là căn cứ đẻ xác định cách
hiệp vần của bài thơ ( Vần chân,
vần lưng, vần ôm, gián cách...vần
bằng vần trắc...)
- Thanh của tiếng tạo nên nhạc điệu
thơ, nhịp thơ ( Phối thanh, ngắt
nhịp)
=> Như vậy số tiếng và đặc điểm của
tiếng là những nhân tố cấu thành luật
Hoạt động 2: Hướng thơ.
dẫn HS tìm hiểu một HS quan sát ngữ liệu : II/ Một số thể thơ truyền thống:
số thể thơ truyền “ Cậy em, em có chịu 1. Thơ lục bát:
thống. lời, ...Xót tình máu - Số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dòng :
- Đưa ngữ liệu: Một mủ thay lời nước Dòng lục(6 tiếng) và dòng bát( 8 tiếng)
bài(đoạn thơ) lục bát, non...” ( Truyện Kiều- - Hiệp vần: Vần chân và vần lưng.
yêu cầu HS quan sát ND) - Ngắt nhịp: Nhịp chẵn 2/2/2
và nhận xét các - HS làm việc cá - Hài thanh:Có sự đối xứng luân phiên
phương diện: Số nhân và trả lời B-T-B ở các tiếng thư 2,4,6 trong dòng
tiếng, vần, ngắt nhịp, kết quả. thơ; đối lập âm vực trầm bỗng ở tiếng
hài thanh... căn cứ vào - - Lớp trao đổi, thư 6 và thư 8 dòng bát
tiếng góp ý hoàn thiện
- Theo dõi Hs trả lời,
nhận xét, hoàn thiện
nội dung và lưu ý
thêm một số trường
hợp đặc biệt về ngắt
nhịp, hiệp vần trong
thơ lục bát
- Hướng dẫn HS tìm
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 57 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

hiểu luật thơ song thất - Hs quan sát ngữ liệu 2.Thơ song thất lục bát
lục bát. SGK, nhận ra các đặc - Số tiếng: Cặp song thất ( 7 tiếng) và
- Yêu cầu HS quan sát điểm của thể thơ qua cặp lục bát (6,8 Tiếng) luân phiên kế
ngữ liệu SGK, đối phần nhận xét. tiếp trong bài
chiếu phần nhận xét, - Vận dụng hiểu biết - Hiệp vần: ( lọc- mọc, buồn- khôn)
hình thành kiến thức từ ví dụ trong SGK, . Cặp song thất có vần trắc
về thơ song thất lục phân tích ngữ liệu do . Cặp lục bát có vần bằng.
GV nêu: . Giữa cặp sông thất và cặp lục bát có
bát, sau đó đưa một
ngữ liệu khác cho HS “Trong cung quÕ vần liền ( non- buồn )
phân tích khắc sâu âm thầm chiếc bóng, - Hài thanh: Cặp song thất có thể lấy
kiến thức ( Một đoạn Đêm năm canh trông tiếng thứ 3 làm chuẩn, nhưng không bắt
trong Cung oán ngâm ngóng lần lần. buộc. Cặp lục bát có sự đối xứng B-T
khúc của NGT Khoảnh làm chi bấy chặt chẽ như ở thể lục bát
chúa xuân! - Ngắt nhịp: Nhịp ¾ ở câu thất và nhịp
- Hướng dẫn HS tìm Chơi hoa cho rữa 2/2/2 ở câu lục bát.
hiểu luật thơ các thể nhuỵ dần lại thôi...” 3. Các thể thơ ngũ ngôn Đường luật:
thơ ngũ ngôn Đường - Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt và
luật. HS quan sát ví dụ ngũ ngôn bát cú
- Yêu cầu quan sát SGK, nhận xét các - Số tiếng 5 hoặc 8, có 4 hoặc 8 dòng
ngữ liệu , nêu nhận phương diện - Gieo vần : Vần chân, độc vận.
xét hình thành kiến - Ngắt nhịp : Lẻ 2/3
thức. - Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc
B-B, T-T ở tiếng thứ 2 và 4
4. Các thể thơ thất ngôn Đường luật:
- Hướng dẫn Hs quan - Có 2 thể chính: Thất ngôn tứ tuyệt và
sát ngữ liệu SGK và thất ngôn bát cú Đường luật.
ngữ liệu khác ( một - HS đọc ngữ liệu, đối a/ Thất ngôn tứ tuyệt:
bài thơ tứ tuyệt của chiếu phần nhận xét - Số tiếng: 7 tiếng/ 4 dòng
Lí Bạch hoặc HCM ), của SGK, vận dụng - Vần: Vần chân, độc vận, vần cách
nhận ra các nguyên vào việc nhận biết các - Nhịp 4/3
tắc của luật thơ quy tắc đó thể hiện - Hài thanh: Mô hình SGK
- Hướng dẫn HS tìm trong các ngữ liệu -
hiểu luật thơ của thể khác b/ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật:
thơ TNBCĐL ( Như HS đọc hiểu ngữ liệu - Số tiếng: 7 tiếng/ 8 dòng ( 4 phần:
trên) trong SGK, vận dụng Đề, thực, luận, kết)
- Đưa ngữ liệu : Bài phân tích các đặc - Vần: Vần chân, độc vận
thơ Thương vợ của Tú điểm luật thơ thể hiện - nhịp 4/3
Xương ở bài Thương vợ: - Hài thanh: Mô hình SGK
1/ B B B T T B B - Niêm luật chặt chẽ:
2/ B T B B T T B + Luật : Luật B vần B
3/ T T B B B T T Luật T vần B ( Căn cú tiếng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 58 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

4/ B B T T T B b thư 2 câi phá đề)


5/ T B B T b B T + Niêm ( dính) Ở các dòng thơ: 1-8, 2-
6/ B T B b T t b 3, 4-5, 6-7 ( Nhất tam ngũ bất luận. Nhị
Hoạt đông 3: Hướng 7/ B T T B B T T tứ lục phân minh)
dẫn HS tìm hiểu thi 8/ T B B T T B B III/ Các thể thơ hiện đại:
luật các thể thơ hiện 1. Khái niệm: Thơ mới được khởi
đai -HS theo dõi , chú ý xướng từ năm 1932, là thơ không theo
các đặc điểm của thơ luật lệ của thơ cũ => Không hạn chế số
- GV giới thiệu đôi
nét về Phong trào Thơ hiện đại. tiếng, số câu, không theo niêm luật.
mới và những cách Thơ mới coi trọng vần và điệu
tân của thơ hiện đại - phân tích đặc điểm 2. Đặc điểm:
- Chọn 1 ngữ liệu thơ hiện đại qua ngữ - Thể thơ : Không nhất định. Thường
trong các bài thơ hiện liệu: là 5 tiếng, 6, 7, 8 tiếng
đại ở phần đọc hiểu “Em không nghe mùa - Vần: Vần B vần T ( Vần chính, vần
trong chương trình thu. thông) . Cách hiệp theo nhiều kiểu: vần
văn 11 Dưới trăng mờ thổn liên tiếp , vần gián cách, vần ôm.
thức. - Nhịp điệu : Các âm và thanh được lựa
Em không nghe rạo chọn tự do, ngắt nhịp tuỳ tình ý trong
Hoạt động 4: Hướng rực . câu trong bài
dẫn HS luyện tập khắc Hình ảnh kẻ chinh IV/ Luyên tập:
sâu kiến thức cũng phu + Bài tập 1: ( Trang 107)
như kĩ năng vận dụng Trong lòng người cô a. Gieo vần: - Nguyệt- mịt ( Vần T)
kiến thức phụ...” - Tay- ngày ( Vần B)
- Mây – Tay
Ngắt nhịp:
Ghi bài tập lên bảng, - Hai câu thất: Nhip ¾
phân nhóm cho HS - Hai câu lục bát : Nhịp chẵn 2/2/2
thảo luận, đại diện Hài thanh: Tiếng thứ 3 ở cặp thất
nhóm trình bày kết thanh B. Cặp lục bát các tiếng 2,4 6 : B-
quả, yêu cầu lớp theo T-B ...
dõi nhận xét bổ sung b. Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt : Các yếu
hoàn thiện tố số tiếng , vần, ngắt nhịp theo đúng
-Hs theo dõi các bài luật thơ
tập , thảo luận theo + Bài tập 1: ( Trang 127)
nhóm, ghi kết quả vào - Bài thơ : Sóng của Xuân Quỳnh viết
phiếu học tập, đại theo luật thơ hiện đại.
diện trình bày. . Số tiếng: 5 tiếng
- Lớp theo dõi, nhận xét
. Gieo vần: Vần T, vần B, gián cách
bổ sung
. Hài thanh: Hài hoà theo nhịp những
Hướng dẫn Hs thực con sóng
hiện như bài tập 1 + Bài tập 2/ 107
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 59 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

. Số tiếng : & tiếng


. Ngắt nhịp : Linh hoạt
. Hài thanh : Câu 2 Hầu hết thanh T
Câu 4 Hầu hết thanh B
Hướng dẫn Hs dùng - Hs theo dõi hướng . Gieo vần : B, liên tiếp , gián cách
các kí hiệu, lập mô dẫn của Gv tiến hành + Bài tập 3: Bài Mời trầu ( HXH)
hình theo yêu cầu của lập mô hình bằng kí T B B T T B Bv
B T B B T T Bv
bài tập hiệu bài thơ của HXH
TTBBBTT
B B B T T B Bv
+ Bài tập 4: Khổ thơ trong bài thơ
Tràng Giang của Huy Cận
. Số tiếng : 7 tiếng ( Thất ngôn)
. Ngắt nhịp 4/3
. Vần : Chân gieo ở câu 2,4, hiệp vần
cách
. Hài thanh: Các tiếng 2,4 6, có thanh
Hoạt động 5: Hướng đối xứng luân phiên
dẫn Hs tổng kết kiến V/ Ghi nhớ : SGK
thức qua phần ghi nhớ
SGK

HS theo dõi, ghi kiến


thức ở phần Ghi nhớ
vào vở
+ Củng cố : Chú ý vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ. Nắm vững quy tắc về
luật thơ của một số thể thơ truyền thống , phân biệt với các thể thơ hiện đại.
+ Dặn dò : Chuẩn bị tiết trả bài và soạn bài học tiết Làm văn: Phát biểu theo chủ đề , chú
ý chuẩn bị các bài tập luyện tập.

.................................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 60 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 27 , Làm văn :


PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:


- Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.
- Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo luận và tình
huống giao tiếp.
- Qua đó, học sinh biết vận dụng vào việc trình bày các bài tập miệng, thảo luận, tranh
luận về những vấn đề trong quá trình học tập và trong cuộc sống.
II/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
III/ Phương pháp: : GV hướng dẫn, gợi ý cho học sinh lựa chọn nội dung, chuẩn bị đề cương và
phát biểu ý kiến theo chủ đề , sau đó cho HS nhận xét, thảo luận và rút ra cách phát biểu theo chủ đề.
IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiểm tra bài cũ
- Hãy trình bày ngắn gọn hoàn cảnh ra đời của bài thơ Việt Bắc?
- Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Việt Bắc?
3 / Bài mới
Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày cũng như trong quá trình học tập của học
sinh thường nảy sinh nhiều vấn đề buộc các em phải suy nghĩ và đưa ra những ý
kiến của mình để cùng với mọi người tìm ra một điểm chung, một cách giải quyết
thoả đáng nhất. Để có được một bài phát biểu phù hợp với chủ đề đưa ra và thuyết
phục người nghe, hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài học Phát biểu theo
chủ đề.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

Hoạt động1: Hướng Đọc kỹ chủ đề cần phát I/ Các bước chuẩn bị phát biểu
dẫn HS nắm các bước biểu và thực hiện các 1. Xác định nội dung cần phát biểu.
chuẩn bị phát biểu yêu cầu của GV. * Đọc kỹ chủ đề của cuộc hội thảo.
HS đưa ra những nội * Xác định những nội dung cụ thể của
- Cho HS đọc lại chủ dung cần phát biểu chủ đề.
đề phát biểu trong theo chủ đề ở SGK: * Chọn nội dung tiêu biểu để phát biểu.
SGK và hướng dẫn - Những nguyên nhân
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 61 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

học sinh thực hiện các của TNGT.


bước: - TNGT và những hậu
- Em hãy xác định quả nghiêm trọng của
chủ đề phát biểu, các nó.
nội dung cần phát - Những giải pháp góp
biểu theo chủ đề đó? phần giảm thiểu
TNGT…

Hoạt động 2:Hướng 2.Dự kiến đề cương phát biểu.


dẫn HS xác định các -Học sinh trả lời: Đề *Chọn nội dung phát biểu phù hợp.
phần của đề cương, cương gồm 3 phần. * Lập đề cương theo nội dung đã chọn:
lập đề cương: -HS lập đề cương theo “Khắc phục tình trạng đi ẩu, nguyên
- Dự kiến đề cương hướng dẫn, gợi ý của nhân chủ yếu của TNGT”
gồm mấy phần? GV. - Phần mở đầu: Giới thiệu tình trạng gia
tăng TNGT hiện nay và hậu quả nghiêm
trọng của nó.Trong đó đi ẩu là một trong
- Hãy lập đề cương những nguyên nhân gây TNGT.
với nội dung: “Khắc - Nội dung:
phục tình trạng đi ẩu, + Thế nào là đi ẩu.
nguyên nhân chủ yếu + Những biểu hiện của đi ẩu.
của TNGT” ? + Những TNGT do đi ẩu.
+ Các biện pháp chống hành vi đi ẩu.
- Kết luận:
+ Đi ẩu là nguyên nhân gây ra nhiều vụ
TNGT.
+ Kêu gọi mọi người hãy chấp hành
Ngoài việc chuẩn bị đúng luật GT, chấm dứt hành vi phóng
đề cương, còn phải nhanh vượt ẩu nhằm bảo đảm ATGT.
làm gì để có thể phát Ngoài ra người phát biểu còn phải:
biểu theo chủ đề một - Tìm hiểu thêm về đối tượng tham gia
cách chủ động và hiệu HS suy nghĩ và bổ hội thảo.
quả? sung các ý khác để bài - Lắng nghe và học tập phong cách của
phát biểu đạt hiệu quả những người đã phát biểu trước đó.
cao hơn. - Dự kiến giọng điệu, cử chỉ khi phát
biểu.
- Hình dung trước một số tình huống để
chủ động giải quyết.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 62 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Cho HS trình bày bài Học sinh trình bày ý 3. Phát biểu ý kiến.
phát biểu trước lớp. kiến phát biểu. - Giới thiệu khái quát nội dung sẽ phát
Cho cả lớp nhận xét, Học sinh thảo luận vàbiểu,
bổ sung và rút ra cách rút ra nhận xét. - Trình bày nội dung theo đề cương đã
phát biểu theo chủ đề. dự kiến.
(Phần ghi nhớ trong - Kết thúc và nói lời cảm ơn.
SGK) Học sinh đọc và ghi GHI NHỚ: sgk
phần ghi nhớ vào vở.

Hoạt động 3 : Hướng II/ Luyện tập


dẫn HS luyện tập 1. Bài 1: HS xác định trong 4 ý kiến theo
Bài tập 1: GV gợi ý chủ đề, những ý kiến nào chưa phù hợp
và cho HS thực hiện ở và nêu ý kiến phản bác.
nhà. Nếu tán đồng với ý kiến nào thì hãy phân
tích sâu sắc ý kiến đó đồng thời trình bày
quan niệm riêng của mình về hạnh phúc.
Dựa vào gợi ý trong Bài 2:
sgk và hướng dẫn của - Vào đại học là ước mơ, là nguyện vọng
Bài 2: GV hướng dẫn GV, HS chọn nội chính đáng của HS, thanh niên.
HS lập đề cương và dung cần trình bày và - Tuy nhiên không phải vào đại học là
trình bày ý kiến trước lập đề cương phát biểu. cách lập thân duy nhất. Sau khi tốt
lớp. nghiệp THPT, HS có thể không theo học
đại học mà có thể theo học ở các trường
dạy nghề, tuỳ theo năng lực, sở trường
của mình.
- Điều đáng nói là trong xã hội ngày nay,
mọi người sẽ luôn luôn được học tập
suốt đời.Vì vậy học sinh, thanh niên sẽ
có nhiều cơ hội tiếp tục học tập để nâng
cao trình độ, nếu các em có ý chí, nghị
lực, biết vươn lên trong cuộc sống..
III/Củng cố, dặn dò.
- Muốn có một bài phát biểu theo chủ đề đạt hiệu quả và thuyết phục người phát biểu cần
chuẩn bị kĩ từ khâu lựa chọn nội dung, dự kiến đề cương chi tiết đến cử chỉ, thái độ, phong
cách trình bày phù hợp với chủ đề.
- Làm bài tập 1 và soạn bài Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm.

....................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 63 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết28-29, Đọc văn :


ĐẤT NƯỚC
( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm )

I/ Mục tiêu bài học : Giúp học sinh :


- Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cảm nhận của nhà thơ Nguyễn Khoa
Điềm: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân
là người làm ra đất nước.- Năm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình-
chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gianlàm sáng tỏ
thêm tư tưởng “Đất nước của Nhân Dân” .
II/ Phương tiện thực hiện :
- SGK + SGV + Sách tham khảo
- Tranh ảnh minh hoạ về : Chân dung tác giả NKĐ, hình ảnh tươi đẹp của đất nước.
- Thiết kế bài dạy
III/ Phương pháp thực hiện :
- GV nêu vấn đề, phát vấn kết hợp với diễn giảng.
- Hoạt động song phương tích cực giữa GV và HS
VI/ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. KT bài cũ :
3.Giới thiệu bài mới :

HĐ của HS Nội dung cần đạt


HĐ của GV
* Hoạt động 1 : I. Tiểu dẫn :
GV hướng dẫn 1. Tiểu sử tác giả :
HS tìm hiểu phần - Sinh ra trong một gia đình trí thức, giàu
TD. - HS đọc tiểu dẫn, truyền thống yêu nước và tinh thần cách
- Phần TD trình chú ý những thông mạng.
bày những nội tin quan trọng. - Học tập và trưởng thành trên miền Bắc,
dung chính nào? - HS chú ý tiểu sử tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở
- GV nhận xét sau tác giả, phong cách miền Nam.
st để trả lời. 2. Phong cách sáng tác :
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 64 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

đó nhấn mạnh - HS tóm những ý - Giàu chất suy tư , xúc cảm dồn nén .
những thông tin chính, ghi vở. - Giọng thơ trữ tình chính luận .
chủ yếu về tiểu sử, 3. Đoạn trích :
phong cách thơ. - Vị trí : Trích chương V của trường ca .
- Hoàn cảnh sáng tác : Hoàn thành ở chiến
khu Trị -Thiên 1971 .
* Hoạt động II: II. Đọc hiểu văn bản :
GV hướng dẫn 1. Đọc văn bản - hiểu chú thích :
HS đọc hiểu văn
bản. - HS đọc văn bản
-GV g 1-2 HS đọc chú ý thể hiện giọng
diễn cảm VB thơ trữ tình-chính 2. Bố cục văn bản : Hai phần
-1 HS đọc phần luận. - Phần I : 42 câu đầu : Đất nước được cảm
chú thích và giải - HS đọc chú thích. nhận từ nhiều phương diện lịch sử văn hoá
thích một số từ dân tộc, chiều sâu của không gian, chiều dài
khó . của thời gian.
- Yêu cầu HS tìm - Phần II: 47 câu cuối : Tư tưởng cốt lõi, cảm
bố cục , từ đó nắm - HS phân chia bố nhận về đất nước : Đất nước của Nhân dân .
được trình tự triển cục theo nội dung.
khai mạch suy
nghĩ và cảm xúc
của tác giả trong 3. Hiểu văn bản :
bài thơ. a. Đất nước được cảm nhận trên nhiều
Nêu vấn đề cho -HS thảo luận theo bình diện:
HS thảo luận: nhóm: * Cảm nhận chung về đất nước: (Đoạn mở
- Trong phần đầu - Ghi lại kết quả, đại đầu)
của đoạn trích tác diện trình bày, lớp => Đất nước hiện ra trong cảm nhận qua
giả đã có những trao đổi những gì thân thương, gần gũi, đơn sơ:
cảm nhận riêng về -Chú ý hình ảnh đất - Đó là những câu chuyện cổ tích mẹ thường
ĐN, nét riêng đó là nước hiện ra trong hay kể.
chiều dài thời gian,
gì? - Là miếng trầu của bà, là hạt gao một nắng
chiều rộng không
-Từ những bình gian, chiều sâu văn hai sương, là ngôi nhà ta ở...
diện được nhà thơ hoá, lịch sử... => Giọng thơ nhẹ nhàng, âm hưởng đầy
cảm nhận, đất - Phân tích cách diễn quyến rũ , sử dụng chất liệu VHDG..., tác giả
nước hiện ra như đạt : Sử dụng chất liệu đưa ta về với cội nguồn của đất nước : Một
thế nào? Cảm VHDG tạo không gian đất nước vừa cụ thể vừa huyền ảo và đã có từ
hứng chi phối nghệ thuật độc đáo rất lâu đời.
đoạn thơ là gì? * cảm nhận về đất nước ở phương diện lịch
sử - văn hoá :
- Đất nước được cảm nhận gắn liền với nền
- HS xác định những văn hoá lâu đời của dân tộc:
không gian địa lí + Câu chuyện cổ tích, ca dao.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 65 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

- Ngoài ra ĐN còn được thể hiện ở + Phong tục của người Việt: ăn trầu, bới
gắn liền với những phần đầu. tóc.
hình ảnh quen - Đất nước lớn lên đau thương vất vả cùng
thuộc nào, những với cuộc trường chinh không nghỉ ngơi của
con người ra sao? con người :
- ĐN gắn liền với + Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, gắn
những không gian với hình ảnh cây tre- biểu tượng cho sức sống
nào ? Nhứng bất diệt của dân tộc.
không gian ấy để + Gắn với nền văn minh lúa nước, lao động
lại cho em ấn vất vả.
tượng gì ? - HS tìm dẫn - Đất nước gắn liền với những con người
chứng.phân tích , sống ân tình thuỷ chung.
cảm thụ => Đất nước không trừu tượng mà ở ngay
trong cuộc sống của mỗi chúng ta.
* cảm nhận đất nước ở phương diện chiều
rộng của không gian:
- Là không gian hò hẹn của tình yêu (Lối
chiết tự đầy ý nhị vừa mang tính cá thể vừa
hết sức táo bạo , tác giả đã định nghĩa đất
nước thật độc đáo)
- ĐN là nơi chốn sinh tồn của cả cộng đồng
dân tộc qua bao thế hệ( nơi dân mình đoàn tụ )
=>Là sự thống nhất giữa cá nhân với cộng
đồng.
. - Đất nước còn là không gian rộng lớn tráng
lệ hùng vĩ của núi cao, biển cả.
- Xét về phương => ĐN là những gì gần gũi thân quen gắn bó
diện là chiều dài với cuộc sống mỗi người lại vừa mênh mông
thời gian thì ĐN - HS phát biểu cảm rộng lớn.
tồn tại trong một nghĩ. * cảm nhận về ĐN ở phương diện chiều dài
thời gian “đằng thời gian : ĐN được cảm nhận từ quá khứ
đẳng” . Em hãy với huyền thoại “ Lạc Long Quân và Âu Cơ”
tìm dẫn chứng để - HS phát hiện, cảm cho đến hiện tại với những con người không
làm rõ ý trên ? nhận. bao giờ quên nguồn cội dân tộc, truyền thuyết
- Tác giả suy nghĩ Hùng Vương và ngày giỗ Tổ .
ntn về trách nhiệm * Suy ngẫm của tác giả về trách nhiệm của
của mình đối với thế hệ mình với ĐN : phải biết gắn bó, san sẻ
ĐN? và hi sinh vì đất nước.
- Vì sao có thể nói => ĐN hiện lên vừa thiêng liêng sâu xa , lớn
qua cách cảm nhận lao vừa gần gũi thân thiết với sự sống mỗi
ây ĐN vừa thiêng người.
liêng vừa gần gũi ?
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 66 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

b. Làm rõ Tư tưởng cốt lõi : ĐN của nhân


- Phần sau của dân
đoạn thơ tập trung - HS liên hệ, phát - Tác giả tiếp tục với những cảm nhận về đất
làm nổi bật tư hiện các danh lam, nước trên nhiều bình diện: Chiều dài lịch sử,
tưởng ĐN của thắng cảnh. chiều rộng địa lí, chiều sâu văn hoá lịch sử
nhân dân. Tư + Một Đất nước với nhiều danh lam thắng
tưởng ấy đã quy tụ - Lối sống, cội cảnh, di tích lịch sử ,gắn với số phận, tính
mọi cách nhìn nguồn, truyền thống cách ,phẩm chất, tâm hồn nhân dân ( Hòn
nhận và đưa đến Trống Mái, Núi Vọng phu, Núi Bút, Non
những phát hiện và Nghiên, Vjịnh Hạ Long...)
mới của tg về địa => ĐN hiện lên vừa gần gũi vừa thiêng liêng.
lí lịch sử và văn + Một Đất nước giàu truyền thống :
hoá của ĐN ntn ? . Anh hùng bất khuất : Có những anh hùng
+ Tg đã cảm nhận không ai nhớ mặt đặt tên. Họ hi sinh thầm
đất nước qua lặng cho Đất nước
những địa danh , . Đoàn kết trong đấu tranh, lao động sinh
thắng cảnh nào ? tồn...
+ Những địa danh + Một Đất nước của ca dao, thần thoại , của
gắn với cái gì , của những vẻ đẹp tâm hồn nhân hậu thuần phác
ai ? =>Tg chọn 3 dẫn chứng để nói về truyền
thống của nhân dân :
+ Say đắm, lạc quan trong tình yêu ( Yêu
em từ thuở trong nôi .
. + Biết quý trọng tình nghĩa ( Biết quý
công...)
+ Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu
( biết trồng tre ...)
=> Sự phát hiện thú vị và độc đáo của tg về
ĐN trên các phương diện địa lí, lịch sử, văn
hoá với nhiều ý nghĩa mới : Muôn vàn vẻ đẹp
của ĐN đều là kết tinh của bao công sức và
khát vọng của nhân dân , của những con
người vô danh , bình dị . ĐN từ nhân dân mà
ra, do nhân dân mà có và nhờ nhân dan mà
Nêu câu hỏi tìm -HS trao đôỉ nhóm tồn tại
hiểu về nghệ thuật: - xác định các biện c. Nghệ thuật :
Bài thơ là một pháp nghệ thuật, đặc - Thể thơ tự do phóng túng .
đóng góp độc đáo biệt chú ý chất liệu - Sử dụng phong phú, đa dạng và đầy sáng
của Nguyễn Khoa văn hóa dân gian. tao chất liệu văn hoá dân gian.
Điềm về sự tìm tòi - Giọng thơ trữ tình - chính trị .
sáng tạo trong 4. Chủ đề : Văn bản đã thể hiện một cái nhìn
nghệ thuật , hãy - HS phát biểu chủ mới mẽ về đất nước : ĐN là sự hội tụ và kết
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 67 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

làm rõ? đề. tinh bao công sức và khát vọng của nhân
- Em hãy nêu chủ dân . Nhân dân là người làm ra đất nước
đề của đoạn trích ?
IV. Củng cố : HS cần nắm :
- Về tiểu sử và phong cách sáng tác của NKĐ .
- Vị trí và hoàn cảnh sáng tác của văn bản .
- Cách cảm nhận ĐN vừa cụ thể vừa độc đáo của tg ở phương diện thời gian, không gian
và văn hoá.
- Tư tưởng ĐN của nhân dân .
V. Dặn dò : -Học thuộc đoạn trích.
- Làm bài tập ở sách bài tập.
- Chu ẩn bị bài đọc thêm : Đất nước ( Nguyễn Đình Thi) theo nhóm
...............................................................................................................................................
Đọc thêm :(15 phót)
®Êt níc
NguyÔn §×nh Thi
.
1.TiÓu dÉn
HS ®äc Sgk t×m hiÓu chung vÒ t¸c gi¶ vµ t¸c phÈm.
3. §äc hiÓu
Híng dÉn HS tr¶ lêi c¸c c©u hái trong Sgk
4. KÕt luËn

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 68 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 31 , Tiếng Việt :


THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM
A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh:
- Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm(tạo nhịp điệu, âm hưởng,
điệp âm, điệp vần, điệp thanh): đặc điểm và tác dụng của chúng.
- Biết phân tích các phép tu từ trong văn bản, bước đầu biết sử dụng các phép tu từ.
B/ Phương pháp:
- Thảo luận tổ (nhóm) đàm thoại, phát vấn, tích hợp.
C/ Phương tiện: SGK, SGV.
D/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
- Lời vào bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm I/ Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu
Hướng dẫn HS (từng bàn) thảo luận Bài tập 1:
giải bài tập phần 1. Đại diện nhóm trả - Hai vế câu mở đầu dài- nhịp dàn trải thể
GV: chia nhóm học lời, nhóm khác nhận hiện cuộc đấu tranh từng kỳ của dân tộc. Vế
sinh xét bổ sung. sau ngắn: dồn dập mạnh mẽ, khẳng định
Yêu cầu HS đọc Lần lượt các bài tập quyền độc lập.
ngữ liệu và thảo 1,2,3 - Thay đổi linh hoạt các thanh bằng trắc
luận theo câu hỏi - Phối hợp nhịp điệu, âm thanh, kết hợp
bài tập. biện pháp tu từ từ vựng, cú pháp.
Bài tập 2:
Đoạn văn lời kêu gọi cứu nước phối hợp
nhiều yếu tố.
- Phép điệp, phép đối: từ ngữ, nhịp điệu,
kết cấu ngữ pháp.
- Sử dụng vần
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 69 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

=> Tạo âm hưởng cho đoạn văn.


GV hướng dẫn HS Bài tập 3:
trả lời bài tập, nhận Kết hợp sử dụng phép tu từ nhân hoá, các
xét, tổng hợp rút ra động từ với các yếu tố ngữ âm.
kết luận. - Ngắt nhịp (liệt kê)
- Xen kẻ nhịp ngắn dài.
- Ngắt nhịp giữa chủ ngữ, vị ngữ (không
dùng từ là), tạo nên âm hưởng mạnh mẽ, ý
nghĩa khẳng định.
Hoạt động 2: II/ Điệp âm, điệp vần, điệp thanh:
Hướng dẫn HS Bài tập 1:
giải bài tập phần 2. HS hoạt động theo a. Lặp lại và phối hợp phụ âm “lửa lựu lập
Tiếp tục cho HS nhóm, trả lời các bài loè” _trạng thái ẩn hiện.
thảo luận nhóm theo tập và nhân xét của b. Phối hợp các phụ âm: diễn tả trạng thái
bài tập SGK. các nhóm còn lại. ánh trăng.
Bài tập 2:
Đoạn thơ lặp nhiều lần vầng “ang” =>âm
hưởng rộng mở kéo dài. Nó phù hợp với
cảm xúc: mùa đông tiếp diễn với nhiều dấu
hiệu đặc trưng.
Bài tập 3:
GV chốt lại tác Các yếu tố ngữ âm trong đoạn thơ
dụng của các phép - Nhịp điệu
tu từ biểu cảm, gợi - Phối hợp các thanh trắc-bằng
hình trong văn bản. - Từ láy gợi hình, phép đối từ ngữ, lặp từ
ngữ.
- Lặp cú pháp (câu 1-3)
GV chuẩn bị đoạn HS trả lời bài. Luyện tập:
thơ, đoạn văn cho Tìm các phép tu từ ngữ âm được sử dụng
HS luyện tập ở lớp. trong các ngữ liệu sau:
- Đoạn thơ (GV tự chọn).
- Đoạn văn (GV tự chọn).
4/ Củng cố:
+ Điệp âm, điệp vần, điệp thanh, nhịp điệu, âm hưởng là những phép tu từ ngữ âm
thường dùng trong văn bản, đặc biệt những văn bản nghệ thuật.
+ Luyện tập ở nhà: chỉ ra phép tu từ ngữ âm và ý nghĩa của nó trong đoạn thơ, đoạn văn
đã học trong chương trình.
5/ Dặn dò: chuẩn bị bài mới.

.............................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 70 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 33-34 , Làm văn:


BÀI VIẾT SỐ 3 : NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

A.Môc tiªu bµi häc


Gióp HS: - VËn dông kiÕn thøc ®· häc trong phÇn v¨n häc ë nöa ®Çu
HKI ®Ó viÕt bµi nghÞ luËn v¨n häc vÒ mét bµi th¬, ®o¹n th¬, trong ®ã
cã sö dông c¸c thao t¸c ph©n tÝch, b×nh luËn, nªu c¶m nghÜ.
- RÌn luyÖn, cñng cè kü n¨ng t×m hiÓu ®Ò, lËp dµn ý, tæ
chøc bµi v¨n, c¸c thao t¸c ph©n tÝch, b×nh luËn v¨n häc.
- Bíc ®Çu rÌn luyÖn cho HS kh¶ n¨ng nghÞ luËn tËp trung
vµo mét khÝa c¹nh, mét vÊn ®Ò næi bËt trong ®Æc ®iÓm nghÖ thuËt
hoÆc néi dung cña TP, biÕt c¸ch tr×nh bµy ng¾n gän vµ râ rµng vÊn
®Ò trong mét hÖ thèng lËp luËn chÆt chÏ. §ång thêi n©ng cao n¨ng lùc
t duy tæng hîp, so s¸nh, ®èi chiÕu mét c¸ch cã c¬ së, cã hÖ thèng ®Ó
lµm râ ®Æc ®iÓm b¶n chÊt, t¬ng ®ång hoÆc kh¸c biÖt mét sè TP ®·
®îc t×m hiÓu.

B. §Ò bµi
§Ò 1: C©u a(3®iÓm)
TÝnh d©n téc trong bµi th¬ ViÖt B¾c cña Tè H÷u ®îc biÓu hiÖn cô
thÓ ë nh÷ng ph¬ng diÖn nµo? Tr×nh bµy v¾n t¾t vµ nªu dÉn chøng
minh ho¹.
C©ub(7®iÓm)
Ph©n tÝch t©m tr¹ng cña t¸c gi¶ khi nhí vÒ miÒn T©y B¾c Bé vµ
nh÷ng ngêi ®ång ®éi trong ®o¹n th¬ sau:
“ S«ng M· xa råi …………….th¬m nÕp x«i”(14 dßng ®Çu).

§Ò 2
C©u 1(3®iÓm)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 71 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

C©u th¬ cha mÑ th¬ng nhau b»ng gong cay muèi mÆn” (§Êt Níc,
NguyÔn Khoa §iÒm) cã nÐt t¬ng ®ång víi nh÷ng lêi ca dao nµo? Ph©n
tÝch ng¾n gän ý nghÜa c©u th¬ naú trong sù ®èi chiÕu, so s¸nh víi
nh÷ng bµI ca dao mµ anh(chÞ) ®· liªn tëng.
C©u 2(7®iÓm)
Ph©n tÝch vÎ ®Ñp h×nh tîng ngêi lÝnh trong bµi th¬ T©y TiÕn cña
Quang Dòng.

……………………………………………………………………………………………….

Tiết34,35+BS, Đọc thêm :


- DỌN VỀ LÀNG ( Nông Quốc Chấn ).
- TẾNG HÁT CON TÀU ( Chế lan Viên )
- ĐÒ LÈN ( Nguyễn Duy )
* Bài 1:
DỌN VỀ LÀNG ( Nông Quốc Chấn )

I/ Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh hiểu thêm những vấn đề sau:
- Vẻ đẹp rất riêng của thơ Nông Quốc Chấn, đại diện cho thơ của tầng lớp trí thức
dân tộc ít người.
- Cảm nhận vẻ đẹp về nội dung và hình thức của bài thơ “ Dọn về làng”.
- Rèn thêm kĩ năng đọc hiểu thơ cho học sinh.
II/ Phương tiện và phương pháp
1. Phương tiện: SGK, SGV, bài chuẩn bị ở nhà của học sinh, TLTK.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, hợp tác nhóm...
III/ Tiến trình dạy học:
1. Ôn định lớp (tự ổn định).
2. Nội dung bài mới:
a) Giói thiệu
b) Tổ chức dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 72 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

I/ Hoạt động 1: (2’)


- Kiểm tra việc chuẩn bị
ở nhà của h/s Các nhóm trưởng nộp bài.
- Nhận xét chung, đánh
giá ngắn gọn, trả bài lại
cho các nhóm.
II/ Hoạt động 2: (12’)
• Bước 1: H/s tự tham khảo. I/ Vài nét chung về tác
Cho h/s tham khảo phần Đại diện nhóm phát biểu, giả,tác phẩm
tiểu dẫn, gọi 1 em nêu bổ sung - Nông Quốc Chấn
những nét chính về tác là nhà thơ dân tộc
giả và đặc điểm thơ Nông Tày. Thơ ông đậm
Quốc Chấn. bản sắc dân tộc
miền núi.
- Tác phẩm: (sgk)

• Bước 2: H/s trả lời theo sgk. II/ Hoàn cảnh ra đời:
(?) Em cho biết hoàn H/s khác phát biểu suy (SGK)
cảnh ra đời của bài thơ? nghĩ độc lập của mình:
Hoàn cảnh ấy có tác động - Gợi nỗi đau tột cùng...
như thể nào đến cảm - Niềm vui tràn trề...
hứng của tác giả? H/s tự ghi theo suy nghĩ.
( không ghi bảng).
Gom ý: đây cũng là cảm
hứng chủ đạo của bài
thơ.

• Bước 3: H/s đọc diễn cảm III/ Đọc hiểu:


Gọi h/s đọc bài thơ H/s trả lời theo bảng phụ đã 1. Đọc
(?) Tác phẩm “Dọn về làng” được chuẩn bị sẵn: 2. Tìm hiểu
nói về vấn đề gì?. Cuộc sống của nhân dân a) Đặc sắc về
ta dưới ách thống trị của nội dung:
thực dân Pháp và niềm vui
được giải phóng. + Cuộc sống “cay đắng
(?) Từ bố cục rất lạ của bài H/s trả lời miệng: đủ mùi” của nhân dân.
thơ, em có thể suy ra được Từ kết cấu hiện tại- quá - Sống đói khát,
bài thơ có những nội dung cơ khứ- tương lai, qua lời tâm ngột ngạt, kinh hoàng;
bản nào?. tình với mẹ của chủ thể trữ chết không ai chôn.
tình, bài thơ có 2 nội dung => Đó là bi kịch của
Gọi h/s đọc minh hoạ. chính: cuộc sống gian khổ dân tộc ta, nỗi đau lớn
kinh hoàng của nhân dân của nhà thơ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 73 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

(?) Nhân dân đã sống cay dưới ách thống trị của giặc
cực ra sao? Phải chăng đó là Pháp và niềm vui chiến
bi kịch của một gia đình?. thắng được dọn về làng.
Giáo viên bình tiểu kết. H/s chọn đọc minh hoạ.
H/s thảo luận phát biểu và + Niềm vui khi được
Gọi h/s đọc phần còn lại. tự ghi vào vở theo dàn ý trên “Dọn về làng”.
(?) Có người cho rằng từ bảng:
hiện thực đau thương đó, H/s đọc và nêu nội dung
niềm vui được giải phóng chính của phần còn lại.
của nhân dân là niềm vui lớn Đại diện nhóm trả lời theo
mang tính thời đại, dân tộc. sự chuẩn bị ở nhà:
Em nghĩ sao?. Từ những chi tiết, hình
Gọi h/s khác tìm hình ảnh ảnh, âm thanh cụ thể, niềm
minh hoạ. vui tràn ngập như vút lên
Gv bình, tiểu kết. trên từng câu thơ.
H/s khác nêu hình ảnh
minh hoạ -> h/s khái quát
bình luận chung: khát vọng tự b) Đặc sắc về nghệ
(?) Để có được những nội do của dân tộc ta. thuật:
dung trên, NQC đã sử dụng Bài thơ có cấu trúc lạ,
những biện pháp nghệ thuật Nhóm 1: phát hiện nghệ cách diẽn tả giàu h/ảnh,
độc đáo nào? Từ đó suy ra thuật từ câu 7 đến 37. xúc cảm dồn nén, lời
thơ của NQC có gì đặc biệt? H/s bình câu: “ Cơn sấm sét thơ chân thành, mộc
Tiểu kết: Tất cả góp phần lán sụp xuống nát cửa” mạc, tự nhiên...và đậm
xây dựng một bài thơ đẹp. Nhóm 2: câu 38 đến 48. phong cách riêng của
- Biện pháp đối lập (vd). nhà thơ dân tộc ít người.
- Giàu liên tưởng, âm IV/ Tổng kết:
• Bước 4: thanh ánh sáng (vd). Bài thơ có nội dung và
Định hướng tổng kết. Rút ra nghệ thuật đặc sắc. Góp
lời bình luận. một gương mặt đặc biệt
cho nền thơ Việt Nam.
H/s nêu ý kiến bình luận

3. Củng cố
4. Dặn dò
5. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 74 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 75 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt


Hoạt Động 1: Hướng dẫn I.Tìm hiểu chung:
HS tìm hiểu chung. 1.Tác giả:
TT1: - GV yêu cầu HS: Phát HS dựa vào trí Xem Tiểu dẫn SGK
biểu một vài nét về Nguyễn nhớ, bài soạn
Duy và SGK để 2.Bài thơ Đò Lèn :
- GV nhấn mạnh một số nội tham gia trả lời. a.Đọc:
dung quan trọng đã ghi trong b.Xuất xứ và đại ý :
Tiểu dẫn Tiểu dẫn SGK
TT 2:
-GV đọc diễn cảm bài II.Hướng dẫn đọc hiểu:
thơ.Hướng dẫn cách đọc. 1.Cách nhìn mới mẻ của Nguyễn
-GV nói nhanh về xuất xứ và HS theo dõi
sách, lắng nghe Duy về tuổi thơ của mình:
đại ý , bố cục bài thơ.

-Thời thơ ấu : câu cá , bắt chim sẻ ở


HĐ2: vành tai tượng Phật,ăn trộm nhãn, đi
TT1: chơi đền,chân đất đi đêm, níu váy bà
+ Hai khổ thơ đầu khắc họa đòi đi chợ...=> tinh nghịch, hiếu động,
cái tôi ND thời thơ ấu. GV hồn nhiên.
nêu một vài chi tiết và nhận - Cách nhìn của nhà thơ:
xét về cái tôi tác giả. HS lắng nghe
Thành thực, thẳng thắng, tự nhiên, đậm
chất quê, khác với lối thi vị hoá thường
+ Gv đọc đoạn đầu bài thơ gặp
Quê Hương của Giang Nam. HS nghe GV
gợi ý . 2.Tình cảm sâu nặng đối với người
So sánh với bài thơ này để bà :
học sinh thấy rõ cách nhìn - Hình ảnh người bà: mò cua xúc tép
mới mẻ của ND về tuổi thơ ,gánh chè xanh những đêm lạnh ,bán
TT2 : GV gợi ý : HS dựa vào
đoạn thơ, tìm trứng ga Lèn ngày bom Mỹ dội, năm
- Hình ảnh người bà , qua đói củ dong riềng luộc sượng.. .
hồi ức của tác giả,hiện lên chi tiết, hình
ảnh.Qua đó, =>cơ cực, tần tảo, yêu thương .
như thế nào ? ( các chi tiết, - Tình cảm của nhà thơ khi nghĩ về bà
hình ảnh ) phát hiện ra
những cung bậc ngoại:
-Tình cảm của nhà thơ như + Thấu hiểu nỗi cơ cực, tần tảo, tình
tình cảm của
tác giả khi nghĩ yêu thương của bà .Thể hiện tình yêu
thế nào khi nghĩ về người bà thương, sự tôn kính, lòng tri ân sâu sắc
về bà.
đối với bà.
một thời tần tảo, yêu thương + Sự ân hận , ngậm ngùi , xót đau
muộn màng :
nuôi nấng mình ? “Khi tôi biết thương bà thì đã muộn
Bà chỉ còn một nấm cỏ thôi “
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 76 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

( Lưu ý trạng thái cảm xúc 3.Những đặc sắc trong cách thể hiện
nhiều chiều trong tâm hồn của ND trong thi đề viết về tình bà
nhà thơ ) cháu:
Hoạt Động 3 - Sử dụng thủ pháp đối lập :
GV đối chiếu bài này với bài HS lắng nghe + Đối lập giữa cái tinh nghịch vô tư của
thơ Bếp lửa của Bằng người cháu với cái cơ cực, tần tảo của
Việt.Từ đó rút ra nét đặc sắc người bà.
của Nguyễn Duy trong cùng + Đối lập giữa hoàn cảnh đói kém,
thi đề viết về tình bà chiến tranh ác liệt, hoàn cảnh gia đình
cháu.GV gợi mở : đau thương với cái đơn chiếc, già nua
- Để khắc hoạ hình ảnh tội nghiệp của người bà.
người bà và gửi gắm tình + Đối lập giữa cái vĩnh hằng của vũ trụ
cảm đối với bà, Nguyễn Duy với cái ngắn ngủi, hữu hạn của cuộc
đã sử dụng hiệu quả hai thủ đời con người.
pháp nghệ thuật : HS lắng nghe => thấu hiểu nỗi khổ cực của bà; thể
+ Thủ pháp đối lập. hiện nỗi ngậm ngùi, sự ân hận muộn
màng khi bà không còn nữa.
-Sử dụng phép so sánh đối chiếu :
+ Giữa cái hư và cái thực; giữa bà với
Tiên , Phật, thánh thần => tương đồng
+ Thủ pháp so sánh, đối + Giữa thần thánh với bà đặt trong một
chiếu bối cảnh chiến tranh => tương phản
=>Tôn vinh, ngợi ca tấm lòng nhân từ
cao cả của bà.Khẳng định sự bất diệt
của hình ảnh người bà.
- Giọng điệu: thành thực, thẳng
thắng.Vì thế tạo được dư vị về nỗi
GV so sánh giọng điệu ở 2 ngậm ngùi, đắng xót , ân hận pha lẫn
bài thơ. những suy niệm đầy màu sắc triết lí về
sự sống con người.
III.Kết luận:
- Bài thơ để lại nhiều dư vị trong tâm
hồn, chạm đến cõi sâu kín và thường
nhật trong cuộc sống tình cảm của mỗi
con người. Dường như ND vừa nói hộ
GV tổng kết vừa nhắc nhở cho nhiều người về lẻ
sống ở đời, đặc biệt là thái độ sống của
mỗi người trong hiện tại đối với những
gì gần gũi nhất trong cuộc sống của
mình.
3.Củng cố :

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 77 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Cái nhìn mới mẻ của Nguyễn Duy về tuổi thơ và cách thể hiện rất riêng của nhà thơ
về tình cảm đối với người bà
4.Dặn dò : Soạn bài cho tiết học tiếp theo

........................................................................................................................................................................

Tết36, Tiếng Việt:


THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
-Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ cú pháp ( phép lặp cú pháp,
phép liệt kê, phép chêm xen ) : đặc điểm và tác dụng của chúng.
- Biết phân tích các phép tu từ cú pháp trong văn bản và biết sử dụng chúng khi cần
thiết.
II/ Phương tiện : SGK,SGV, Thiết kế dạy học, bảng phụ
III/ Phương pháp : Thảo luận nhóm , phát vấn, têch håüp
IV/ Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp, điểm danh :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : HS đọc ngữ liệu I . Phép lặp cú pháp :
Hướng dẫn học sinh trong SGK và xác
lần lượt thực hiện định yêu cầu của bài - Đó là những câu hoặc những đoạn câu có
các bài tập ở phép tập. chung một kiểu cấu tạo cú pháp
lặp cú pháp . -HS thấy được câu
-Bài tập 1 (1) và (2) cùng có
- Bảng phụ 1 : chung một kiểu cấu
“ Buồn thay ! ( 1 ) trúc cú pháp, từng
Đàn muỗi vo ve bay, bộ phận trong chúng
đùa nhau quanh ( trước và sau dấu
ngọn đèn.(2) Lá cây phẩy ) cũng có
sột soạt rụng, đuổi chung một kiểu cấu
nhau trên đường tạo cú pháp. Tác
nhựa” ( N C Hoan ) dụng : Tạo ra tính
-Yêu cầu HS nhận đơn điệu gợi thêm
xét về kiểu cấu trúc cảm giác “ buồn”
cú pháp của câu (1), bằng sự đều đều về
(2) và kiểu cấu trúc nhịp điệu lặp lại
cú pháp đó có tác nhau của 2 câu .
dụng như thế nào -HS thảo luận nhóm.
-Hỏi : Cách nhận biết - Cử đại diện trình
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 78 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

phép lặp cú pháp ? bày, các nhóm khác 1. Bài tập 1:


-Hướng dẫn HS bổ sung. a,- Câu có hiện tượng lặp kết cấu cú pháp :
làm bài tập , chia + Hai câu bắt đầu từ “ Sự thật là ”.
HS thành từng nhóm + Hai câu bắt đầu từ “ Dân ta”.
để thảo luận. HS làm việc cá nhân -Phân tích kết cấu cú pháp đó :
và trình bày theo yêu + Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ “ Sự
Chốt lại đáp án của cầu của GV thật là” “: P – C – V1 – V2. Kết cấu khẳng
bài tập định ở vế đầu và bác bỏ ở vế sau.
+ Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ “ Dân
ta” : C – V – Tr.
-Tác dụng : Tạo cho lời tuyên ngôn âm
hưởng đanh thép, hào hùng, thích hợp với
việc khẳng định nền độc lập của Việt
Nam, đồng thời khẳng định thắng lợi của
CMT8 là đánh đổ chế độ thực dân và chế
độ phong kiến.
b,Các câu có lặp kết cấu cú pháp: Câu 1, 2
- Câu 3,4,5
- Tác dụng : Khẳng định mạnh mẽ chủ
quyền của chúng ta và bộc lộ cảm xúc
sung sướng, tự hào, sảng khoái đối với
thiên nhiên, đất nước khi giành được
quyền làm chủ đất nước.
c, Đoạn thơ vừa lặp từ ngữ, vừa lặp cú
pháp. Ba cặp câu lục bát lặp các từ nhớ
sao và lặp kết cấu ngữ pháp của kiểu câu
cảm thán.
- Tác dụng : Biểu hiện nỗi nhớ da diết của
người ra đi đối với những cảnh sinh hoạt
và cảnh vật thiên nhiên ở Việt Bắc.
-Bài tập 2 : Yêu cầu 2. Bài tập 2 : So sánh :
HS đọc ngữ liệu -a, Ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp
trong SGK và xác nhờ phép đối chặt chẽ về số lượng tiếng,
định yêu cầu của bài về từ loại, về kết cấu ngữ pháp của từng
tập. - HS đọc ngữ liệu vế.
trong SGK và xác b, Ở phép đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi
định yêu cầu của bài mức độ chặt chẽ hơn: số tiếng ở hai câu
tập. bằng nhau. Hơn nữa, phép lặp còn phối
hợp với phép đối ( đối ứng từng tiếng
trong hai vế về từ loại, về nghĩa; trong mỗi
vế còn dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
tương ứng )
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 79 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

c, Ở thơ Đường luật, phép lặp cú pháp


cũng đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao : kết cấu
ngữ pháp giống nhau, số lượng tiếng bằng
nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và
nghĩa ( đặc biệt giữa hai câu thực và hai
-Bài tập 3 : HS về câu luận của bài thất ngôn bát cú )
nhà làm. d, Ở văn biền ngẫu, phép lặp cú pháp cũng
thường phối hợp với phép đối. Điều đó
thường tồn tại trong một cặp câu ( câu
trong văn biền ngẫu có thể dài, không cố
định về số tiếng )
Hoạt động 2 : II. Phép liệt kê :
Hướng dẫn HS thực - Sự sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp
hành về phép liệt kê . đồng loại ( nhưng khác nhau về từ ngữ )
Bảng phụ 2 : nhằm tạo ra những ý nghĩa bổ sung về mặt
Này chồng này mẹ -HS trả lời được: 5 nhận thức hoặc thể hiện cách đánh giá,
này cha. người trong gia đình cảm xúc chủ quan về các sự vật được đưa
Này là em ruột này Kiều . Cách liệt kê ra.
là em dâu . đã thể hiện được một
( Nguyễn Du ) trật tự hợp nhân tình
-Yêu cầu HS liệt kê và một tôn ti đúng
những người trong chế định (phong kiến
gia đình Kiều, tác )
dụng của việc liệt kê
này ?
-Hỏi : Cách nhận biết
phép liệt kê ? - Bài tập:
-Hướng dẫn HS a, Phép liệt kê đã phối hợp với phép lặp cú
làm bài tập, chia pháp. Tác dụng : nhấn mạnh và khẳng
nhóm để HS thảo định sự đối đãi chu đáo, đầy tình nghĩa của
luận. Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ trong
-HS làm việc theo mọi hoàn cảnh.
- GV chốt lại đáp án nhóm, cử đại diện b. Phép lặp cú pháp ( các câu có kết cấu
của bài tập. trình bày, các nhóm ngữ pháp giống nhau : C- V ( + phụ ngữ
khác bổ sung. chỉ đối tượng ) phối hợp với phép liệt kê
để vạch tội ác của thực dân Pháp, chỉ mặt
vạch tên kẻ thù dân tộc. Cũng cùng mục
đích ấy là cách tách dòng liên tiếp, dồn
dập.
III. Phép chêm xen :
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS thực -Là những từ ngữ ( có khi là một tổ hợp
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 80 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

hành về phép chêm từ có dạng một câu trọn vẹn ) trong câu,
xen . nhưng không coï quan hệ ngữ pháp giữa
-Bảng phụ 3 : “ Ông HS đọc ngữ liệu câu này với phần câu chứa chúng nhằm
già giương hai mắt trong SGK và xác chi tiết hoá sự việc, làm cho lời văn linh
lên, rồi như đã nhận định yêu cầu của bài hoạt…
biết, bèn nhăn bộ tập . - Phần chêm xen trên chữ viết được tách ra
răng ra cười, cái -Chi tiết hoá để bổ bằng dấu ngang cách, dấu ngoặc đơn hoặc
cười khó khăn, và sung ý nhận định về dấu phẩy.
gật gật mấy cái, giơ tình trạng kiệt sức
tay ra bắt”( N C của ông già.
Hoan )
-Yêu cầu HS nhận -HS thảo luận nhóm,
xét về tác dụng của cử đại diện trình bày.
phép chêm xen trong
câu trên.
- Hỏi: Cách nhận biết
phép chêm xen ?
-Hướng dẫn HS Bài tập 1 :
làm bài tập 1, chia -Tất cả các bộ phận in đậm trong các bài
nhóm để thảo luận tập a, b, c, d đều ở vị trí giữa câu hoặc
cuối câu, sau bộ phận được chú thích.
- GV chốt lại đáp án - Các bộ phận đó đều được tách bằng ngữ
của bài tập điệu khi nói, khi đọc. Còn khi viết thì
chúng được tách ra bằng dấu phẩy, dấu
ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
Bài tập 2 : HS về nhà - Chúng có tác dụng ghi chú hoặc giải
thực hiện thích cho từ ngữ đi trước, bổ sung thông
tin thêm sắc thái về tình cảm, cảm xúc của
người viết.

Bài tập 2 : HS về nhà thực hiện.

4 . Củng cố, dặn dò :Lưu ý HS vận dụng những hiểu biết về các biện pháp tu từ cú pháp
vào quá trình đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản
- Làm các bài tập về nhà.
- Soạn bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh theo các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
................................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 81 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Tiết 37,38
SÓNG
- Xuân Quỳnh -
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao của người phụ nữ về một tình yêu
thuỷ chung, bất diệt.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật kết cấu, xây dựng hình ảnh, nhịp diệu và
ngôn từ của bài thơ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp DH:
- Hướng dẫn HS tiếp cận và khám phá TP qua phát vấn, đàm thoại về các h/ả, từ ngữ, âm
điệu của bài thơ.
- Kết hợp việc đọc diễn cảm với các hình thức nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại, thảo luận
nhóm.
2. Phương tiện DH: SGK, SGV, thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Vào bài
2. Bài mới
HĐ cña GV HĐ cña HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Hướng dẫn I. GIỚI THIỆU CHUNG:
HS tìm hiểu về tác - Đọc phần tiểu dẫn 1. Tác giả: Xuân Quỳnh (1942 - 1988)
giả và hoàn cảnh ra và trả lời câu hỏi. (SGK)
đời bài thơ. + Nêu vài nét về - Cuộc đời đa đoan, nhiều thiệt thòi, lo âu,
- Y/c HS đọc phần tác giả XQ, đặc biệt vất vả, trái tim đa cảm , luôn khao khát
tiểu dẫn và trả lời là phong cách NT tình yêu, gắn bó hết mình với cuộc sống,
câu hỏi. thơ. luôn chăm chút nâng niu hạnh phúc bình
? Nêu vài nét về tác “ Lời yêu mỏng mảnh dị, đời thường.
giả? (Chú ý ph/cách như màu khói. Ai biết - Cái “ Tôi” giàu vẻ đẹp nữ tính, rất thành
NT thơ) lòng anh có đổi thay” thật, giàu đức hi sinh, vị tha. Ở Xuân
? Bài thơ ra đời vào Quỳnh khát vọng sống, khát vọng tình yêu
thời gian nào? chân thành, mãnh liệt luôn gắn với cảm
thức lo âu về sự phai tàn, đổ vỡ, những dự
cảm bất trắc
+ Nêu hoàn cảnh 2. Bài thơ:
ra đời , vị trí bài - Sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực
thơ. tế ở vùng biển Diêm Điền (Thái Bình).
* HĐ 2: Hướng dẫn - Là một bài thơ đặc sắc viết về tình yêu,
HS tiếp cận, khám rất tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân
phá TP. Quỳnh.
- Nêu vấn đề: - Thảo luận - trả lời. - In trong tập Hoa dọc chiến hào (1968).
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 82 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

? Hình tượng bao


trùm, xuyên suốt bài II. ĐỌC - HIỂU BÀI THƠ:
thơ là hình tượng 1. Hình tượng “sóng” với khát vọng tình
sóng. Mạch liên kết yêu:
các khổ thơ là những - Bao trùm, xuyên suốt bài thơ là hình
khám phá liên tục về tượng “sóng”. “Sóng” là hình ảnh ẩn dụ
sóng. Hãy phân tích của tâm trạng người con gái đang yêu, là
hình tượng sóng? sự hoá thân, phân thân của cái tôi trữ tình.
? Giữa sóng và em Bài thơ được kết cấu trên cơ sở nhận
trong bài thơ có mối - Thảo luận theo thức sự tương đồng, hoà hợp giữa hai hình
quan hệ ntn? Nhận nhóm và trình bày. tượng trữ tình: “sóng” và “em” (cấu trúc
xét về NT kết cấu song hành). “Sóng” và “em” tuy hai mà
của bài thơ? một, có lúc phân chia, có lúc hoà nhập 
? Chỉ ra sự tương sự phong phú, phức tạp, nhiều khi mâu
đồng giữa trạng thái thuẫn nhưng thống nhất trong tâm hồn
tâm hồn của người người con gái đang yêu.
phụ nữ đang yêu với - Mở đầu bài thơ là trạng thái tâm lý đặc
những con sóng? biệt của một tâm hồn khao khát yêu đương
đang tìm đến một tình yêu rộng lớn hơn
- Định hướng - bổ với nhiều trạng thái đối cực, khi dịu êm,
sung. khoan thai, khi dồn dập, dữ dội: Dữ dội -
dịu êm, ồn ào - lặng lẽ (kết cấu đối lập, đặt
từ cuối câu tạo điểm nhấn).
- Trái tim người con gái đang yêu không
chịu chấp nhận sự tầm thường, nhỏ hẹp,
- Trả lời. luôn vươn tới cái lớn lao có thể đồng cảm,
đồng điệu với mình: “Sông không hiểu ...
- Nêu vấn đề: tận bể”  quan niệm mới mẻ về tình yêu:
? Bài thơ là lời tự người con gái khao khát yêu đương nhưng
bạch của một tâm không nhẫn nhục, cam chịu, từ bỏ nơi chật
hồn phụ nữ đang - Tìm các biện pháp hẹp để đến với cái cao rộng, bao dung.
yêu. Theo cảm nhận NT. - Nỗi khát vọng tình yêu xôn xao, rạo rực
của anh (chị), tâm trong trái tim, là khát vọng muôn đời của
hồn người phụ nữ đó nhân loại, nhất là của tuổi trẻ. Cũng như
có đặc điểm gì? sóng, nó mãi trường tồn, vĩnh hằng với
? Tìm các BPNT thời gian: “Ôi ...ngực trẻ”.
được dùng để thể 2. Tình yêu của “sóng”:
hiện tâm tư và cảm - Câu hỏi tu từ “Trước ... yêu nhau” 
xúc của tác giả? - Nhận xét về thể tình yêu là một hiện tượng tâm lí tự nhiên,
thơ, âm điệu, nhịp đầy bí ẩn, khó hiểu, khó giải thích về khởi
điệu bài thơ. nguồn và thời điểm bắt đầu của nó. Cách
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 83 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

cắt nghĩa ty rất XQ - nữ tính và trực cảm.


? Nhận xét về thể (Xuân Diệu băn khoăn: “Làm sao ... tình
thơ, âm điệu, nhịp yêu?”).
điệu bài thơ? Âm - Biện pháp NT nhân hoá + điệp từ, ngữ +
điệu, nhịp điệu đó điệp cú pháp + hình thức đối lập  nỗi
được tạo nên bởi nhớ mãnh liệt của một trái tim đang yêu -
những yếu tố nào? ty luôn đồng hành với nỗi nhớ - nỗi nhớ
thường trực cả khi thức, khi ngủ, bao trùm
cả ko gian và thời gian - ko chỉ tồn tại
trong ý thức mà còn len lỏi vào trong tiềm
- Khơi gợi để phát - Trình bày cảm thức, xâm nhập vào cả giấc mơ. Nỗi nhớ
huy cảm nhận riêng nhận của mình về cồn cào, da diết, ko thể nào yên, ko thể
của mỗi HS. hai khổ thơ cuối. nào nguôi. Nó cuồn cuộn, dào dạt như
những đợt sóng biển triền miên, vô hồi, vô
hạn - Thể thơ 5 chữ, ngắt nhịp linh hoạt,
- Dựa vào phần ghi phóng túng, nhịp thơ là nhịp sóng (sóng
? Cảm nhận hai khổ nhớ, phát biểu ND, biển - sóng lòng) dào dạt, sôi nổi, mãnh
cuối của bài thơ? NT, chủ đề bài thơ. liệt: “Con sóng ... còn thức”.
- Khát khao yêu đương của người con gái
được bộc lộ mãnh liệt nhưng cũng thật
giản dị: sóng khát khao tới bờ cũng như
- Định hướng, tông em luôn khát khao có anh. Ty của người
kết. - Cảm nhận về vẻ con gái vừa thiết tha mãnh liệt, vừa trong
đẹp tâm hồn của sáng, giản dị, thuỷ chung, duy nhất:
người phụ nữ trong “Dẫu ... phương” (phương tâm trạng,
tình yêu qua hình phương của người phụ nữ đang yêu say
tượng “sóng”. đắm, thiết tha).
- Đặc sắc NT của - Người phụ nữ hồn nhiên, tha thiết yêu
bài thơ. đời vẫn còn ấp ủ biết bao hi vọng, vẫn
phơi phới một niềm tin vào hạnh phúc
tương lai, vẫn tìm vào cái đích cuối cùng
của một tình yêu lớn như con sông nhất
- Ghi y/c chuẩn bị định sẽ “tới bờ”, “dù muôn vời cách trở”:
bài. “Ở ngoài kia ... cách trở”.
- Bằng sự chiêm nghiệm của một trái tim
nhạy cảm, nhà thơ cũng sớm nhận ra và
thấm thía về sự hữu hạn của kiếp người:
“Cuộc đời ... về xa”.
- Khát vọng được sống hết mình cho ty,
muốn hoá thân vĩnh viễn thành ty muôn
thuở: “Làm sao ... còn vỗ”.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 84 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

 Qua hình tượng “sóng”, trên cơ sở


khám phá sự tương đồng, hoà hợp giữa
sóng và em, bài thơ diễn tả tình yêu của
người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, chung
thuỷ, muốn vượt lên thử thách của thời
gian và sự hữu hạn của đời người. Từ đó
thấy được tình yêu là một tình cảm cao
đẹp, một hạnh phúc lớn lao của con người.
* Luyện tập: Những câu thơ, bài thơ so
sánh ty với sóng và biển.
- “Sóng tình ... lả lơi” (TK - ND).
- “Anh xa cách em ... phương em”;
(Chùm nhỏ thơ
yêu - CLViên)
- “Anh xin làm sóng biếc ... ngày đêm”.
(Biển - XD).

* Củng cố : hướng dẫn HS luyện tập.


- Cảm nhận được điều gì qua bài thơ?
- Đặc sắc NT của bài thơ?
* Dặn dò: Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.

……………………………………………………………………………………………….

Tiết 39 , Tiếng Việt :


LUYỆN TẬP vËn dông kÕt hîp c¸c ph¬ng thøc biÓu ®¹t trong
bµI v¨n nghÞ luËn
I/ môc tiªu cÇn ®¹t: Giúp HS
1. Hiểu được thế nào là vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt và việc vận dụng
kết hợp các phương thức đó đem lại những lợi ích gì đối với công việc làm văn.
2. Nắm được kiến thức và cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt, tự sự, miêu
tả, biểu cảm, thuyết minh trong một bài văn nghị luận để nâng cao hiệu quả nghị luận của
bài văn đó.
II/ph¬ng ph¸p vµ ph¬ng tiÖn lªn líp
1. Phương pháp : Phát vấn, đàm thoại, thảo luận nhóm.
2. Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, TKBG ngữ văn 11
III/tiÕn tr×nh lªn líp:
1. æn định lớp
2. Bài cũ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 85 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

3. Bài mới: Trong bài văn nghị luận, việc kết hợp các phương thức biểu đạt, tự sự,
miêu tả, biểu cảm đem lại sự hấp dẫn, sinh động cho bài văn nghị luận. Để sử dụng tốt
các phương thức biểu đạt trong bài văn, chúng ta cùng đi vào “luyện tập” vận dụng kết
hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng HS làm việc cá nhân, trả lời. I/ Luyện tập trên lớp
dẫn HS ôn tập kiến - Các phương thức biểu đạt 1. Đưa các yếu tố tự sự, miêu
thức qua luyện tập gồm 6 pt tả, biểu cảm vào bài văn nghị
trên lớp - Vận dụng kết hợp các luận:
-Yêu cầu HS nhắc lại phương thức biểu đạt thể - Việc đưa các yếu tố tự sự, miêu
một số KT cơ bản về hiện ở sự phối hợp chặt chẽ tả, biểu cảm vào bài văn nghị
các phương thức biểu các phương thức vận dụng luận là rất cần thiết, làm cho bài
đạt với phương thức chính và văn sinh động, thuyết phục.
- Yêu cầu HS chú ý giữa các phương thức với - Khi đưa các yếu tố tự sự, miêu
SGK, trả lới các câu nhau thành một thể thống tả,biểu cảm vào bài văn nghị
hỏi ở mục1.1, 1.2,1.3- nhất chặt chẽ, lôgich thuyết luận đúng lúc đúng cách, mỗi
trang 158. phục. yếu tố đó sẽ giúp cho bài văn có
-Tổ chúc cho Hs thảo - Vận dụng kết hợp các sức thuyết phục cả về nhận thức
luận về đoạn văn nghị phương thức biểu đạt trong và tình cảm.
luận (đã chuẩn bị sẵn ở bài văn nghị luận cần xuất
nhà theo nhóm , trình phát từ mục đích và nội
bày trên bảng phụ dung nghị luận của văn bản
-Theo dõi trao đổi của - Hs trả lời các câu hỏi, chốt
lớp, nhận xét và yêu lại kiến thức
cầu rút ra lí thuyết qua -Các nhóm đưa đoạn văn đã
câu hỏi gợi mở chuẩn bị
- Yêu cầu HS chú ý - Lớp theo dõi, nhận xét ưu 2. Đưa yếu tố thuyết minh vào
câu hỏi 2 mục 1 điểm và hạn chế của từng bài văn nghị luận:
( SGK) , đọc ngữ liệu đoạn , rút ra kết luận. - Việc kết hợp vận dụng phương
phân tích và rút ra kết thức thuyết minh trong bài nghị
luận. HS trao đổi nhóm, trả lời, luận là cần thiết.
- Gợi ý : Nội dung văn lớp trao đổi thống nhất kết - Tác dụng: Tạo sự thuyết phục
bản nói gì? Những yếu luận cho luận điểm bằng việc trình
tố thuyết minh là yếu -Vấn đề : Có nên chỉ đưa chỉ bày một cách chính xác khách
tố nào?Hiệu quả diễn số GDP vào việc đánh giá quan, khoa học vấn đề ở nhiều
đạt như thế nào? thu nhập hàng năm của góc nhìn ( Lí thuyết, thực tiễn...)
người VN hay cần tính đến
cả chỉ số GNP nữa?
- Tổ chức cho lớp - Yếu tố thuyết minh: Là 3. Bài tập vận dụng:
luyện tập – yêu cầu Hs những kiến thức về GDP và + Bài tập 3 :( SGK )
làm việc cá nhân, trình GNP=> hỗ trợ đắc lực cho ý - Có thể viết về một nhà thơ hoặc
bày trước lớp, tập thể kiến của tác giả. nhà văn đã học trong chương
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 86 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

nhận xét, rút kinh - Hs viết bài theo sự lựa


trình hoặc thường xuyên đọc và
nghiệm chọn của cá nhân : Về một
nắm vững.
- Chốt lại kiến thức qua nhà văn mà em thích nhất
- Đưa ra những ý kiến nhận định,
kết quả thực hành của ( Yêu cầu ngắn gọn, súc tích
đánh giá và thuyết phục người
HS, dựa theo phần Ghi dựa theo gợi ý của SGK , bài
đọc qua việc vận dụng kết hợp
nhớ trong SGK tham khảo viết về nhà văn
các phương thức biểu đạt.
Thạch Lam) => Ghi nhớ : ( SGK )
- Hướng dẫn HS luyện II/ Luyện tập ở nhà:
tập ở nhà các bài tập - Theo dõi và ghi ý tổng quát - Bài tập 1,2 trang 161
1,2 ( SGK ) của bài học trong phần Ghi
nhớ
*. Củng cố:
- Việc vận dụng các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận là cần thiết.
- Việc vận dụng các phương thức biểu đạt phải xuất phát từ yêu cầu và mục đích nghị
luận.
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức người viết có thể làm cho tiến trình nghị luận
đặc sắc, hấp dẫn.
* Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới : Đọc- hiểu bài thơ Đàn ghi ta của Lor-Ca ( Thanh Thảo)

................................................................................................................................................

Tiết 40,41 , Đọc văn :


ĐÀN GHI TA CỦA LOR-CA
-Thanh Thảo-
I/Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Lor- ca trong mạch cảm xúc và suy tư
đa chiều vừa sâu sắc vừa mãnh liệt của tác giả bài thơ.
- Cảm nhận vẻ đẹp độc đáo trong hình thức biểu đạt mang phong cách hiện đại.
II/Phương pháp:
- Đọc diễn cảm.
- Kết hợp phát vấn, giảng bình, thảo luận nhóm.
III/Phương tiện: Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo, bảng phụ…
IV/Tiến trình dạy học:
- Ổn định lớp.
- KT bài cũ.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 87 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

- Bµ míi

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
HĐ1:HD Hs tìm hiểu I/ Giới thiệu chung:
Tiểu dẫn (sgk). 1/ Tác giả: (Sgk)
- GV yêu cầu 1 Hs đọc - Hs đọc Tỉểu dẫn. 2/ Sự nghiệp:
Tiểu dẫn (sgk). a/ Tác phẩm: (Sgk)
- GV: Hãy trình bày b/ Đặc điểm thơ:
những nét chính về nhà - Hs dựa vào Sgk trả - Là sự lên tiếng của người trí thức
thơ Thanh Thảo; Những lời. nhiều suy tư, trăn trở về các vấn đề xã
tác phẩm tiêu biểu và đặc hội và thời đại.
điểm của thơ Thanh - Hs theo dõi, ghi - Thể hiện sự cách tân thơ Việt: đào
Thảo. chép. sâu cái tôi nội cảm; cách biểu đạt mới
-GV: Bổ sung các kiến với câu thơ tự do, xoá bỏ ràng buộc
thức về Lor-ca; về trào khuôn sáo bằng nhịp điệu, cách gieo
lưu văn học siêu thực; về vần…
trào lưu văn học tượng 3/Bài thơ:
trưng… a/ Xuất xứ:
- Rút trong tập “Khối vuông Ru –
bích”.
- Thể hiện tư duy thơ Thanh Thảo:
-GV: Gọi 1 Hs đọc bài -Hs đọc bài thơ.(lưu giàu suy tư, nhuốm màu sắc tượng
thơ. ý cách đọc xúc cảm, trưng, siêu thực.
-GV: Cho hs xác định bố luyến láy...như cung b/ Bố cục: Gồm 4 phần:
cục. bậc đàn ghi ta) * Câu 1 – 6: Lor-ca – con người tự do,
-GV: Nhận xét cách chia nghệ sĩ cách tân trong khung cảnh
bố cục của hs và điều - Hs chia bố cục và chính trị, nghệ thuật TBN.
chỉnh, bổ sung. lý giải về cách chia * Câu 7- 18: Lor-ca với cái chết oan
bố cục đó. khuất và nỗi xót xa về sự dang dở của
khát vọng cách tân nghệ thuật.
-Hs tự ghi chép các ý * Câu 19- 22: Niềm xót thương Lor-
chính. ca.
* Câu 23- 31: Suy tư về cuộc giải
-Hs dựa vào định thoát và cách giã từ của Lor-ca.
-GV: Theo em qua bài hướng ở bố cục để c/ Chủ đề:
thơ nhà thơ muốn nói lên trả lời. - Khắc hoạ cuộc đời nghệ sĩ Lor-ca
điều gì? ( Câu hỏi tìm với lý tưởng cách tân nghệ thuật và
chủ đề) cái chết oan khuất.
- Thể hiện niềm ngưỡng mộ và xót
thương của tác giả đối với Lor-ca.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 88 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

HĐ2: HD Hs tìm hiểu II/ Đọc - hiểu văn bản:


bài thơ: 1/ Hình tượng nghệ sĩ Lor-ca:
- GV: đọc lại 18 dòng thơ -Hs lắng nghe, nhập a/ Lor-ca, một con người tự do, nghệ
đầu. cảm. sĩ cách tân trong khung cảnh chính trị
và nghệ thuật TBN:
-GV: Em có suy nghĩ gì - Áo choàng đỏ:
khi bắt gặp h/ả “Áo -Hs nêu cảm nhận. + Gợi bản sắc văn hoá TBN.
choàng đỏ gắt”, “ tiếng + H/ả Lor-ca như một đấu sĩ với khát
đàn ghi ta…?” vọng dân chủ trước nền chính trị TBN
độc tài lúc bấy giờ.
- Tiếng đàn:
+ Ghi ta: nhạc cụ của người TBN.
-Hs lý giải, phân tích + Tài năng nghệ thuật của Lor-ca với
-GV:Các h/ả “đi lang các h/ả. khát vọng cách tân nghệ thuật
thang, vầng trăng chếnh - Đi lang thang; vầng trăng chếnh
choáng, yên ngựa mỏi choáng; yên ngựa mỏi mòn; hát
mòn, hát nghêu ngao, li nghêu ngao; li la…:
la…” giúp ta liên tưởng + Phong cách nghệ sĩ dân gian tự do.
đến điều gì? + Sự cô đơn của Lor-ca trước thời
cuộc chính trị, trước nghệ thuật TBN
-GV dẫn dắt chuyển ý: già cỗi.
Từ bối cảnh chính trị và -Hs theo dõi, nêu b/ Lor-ca và cái chết oan khuất:
nghệ thuật TBN lúc bấy cảm nhận chung về - Hình ảnh:
giờ số phận bi thương hình tượng Lor-ca + Áo choàng bê bết đỏ – Gợi cảnh
của Lor-ca. trên cơ sở định tượng khủng khiếp về cái chết của
hướng của GV. Lor-ca.
+ Tiếng ghi ta:
-GV:Tác giả đã tái hiện . nâu: trầm tĩnh, nghĩ suy.
cái chết oan khuất của -Hs dựa vào văn bản, . xanh: thiết tha, hy vọng.
Lor-ca qua các h/ả, chi tìm các h/ả, chi tiết . tròn bọt nước vỡ tan: bàng
tiết nào? liên quan. hoàng, tức tưởi.
. ròng ròng máu chảy: sự đau
đớn, nghẹn ngào.
=> Âm nhạc đã thành thân phận, tiếng
đàn thành linh hồn, sinh thể.
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Đối lập:
-GV: Cảm nhận của em -Hs liệt kê các bpnt, Hát nghêu ngao >< áo choàng bê bết
về các bpnt được tác giả thảo luận nhanh giữa đỏ
sử dụng trong bài thơ? các thành viên trong
(ý nghĩa của các bpnt bàn về ý nghĩa của khát vọng >< hiện thực phũ phàng
các bpnt và trình bày (giữa tiếng hát yêu đời vô tư , giữa
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 89 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

đó?) trước lớp. tình yêu cái Đẹp và hành động tàn ác,
(Khuyến khích dã man).
những cách hiểu + Nhân hoá: Tiếng ghi ta… máu chảy.
riêng). + Hoán dụ: Áo choàng, tiếng ghi ta
Lor-ca.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Tiếng
ghi ta vỡ ra thành màu sắc, hình khối,
GV: Nhận xét, giảng giải hành động…
bổ sung và cho hs ghi vở -Hs theo dõi, ghi * Với việc sử dụng bpnt tài tình, tác
những nét cơ bản. chép. giả đã khắc hoạ thật ấn tượng về cái
(Tránh sự áp đặt cách chết đầy bi phẫn của người nghệ sĩ
hiểu cho hs, tôn trọng ý Lor-ca.
kiến hs)

-GV: Đọc phần thơ còn 2/ Nỗi xót thương và suy tư về cuộc
lại. -Hs theo dõi sgk giã từ của Lor-ca:
- Lời Lor-ca (đề từ): “Khi tôi chết …
-GV: Theo em, Lor-ca cây đàn.”
muốn nhắn gửi thông + Niềm đam mê nghệ thuật.
điệp gì qua câu nói “khi -Hs thảo luận nhóm + Hãy biết quên nghệ thuật của Lor-ca
tôi chết hãy chôn tôi với và nêu cảm nhận. để tìm hướng đi mới.
cây đàn”? - “Không ai chôn cất… cỏ mọc
hoang”
-GV: Cho hs nêu cảm + Nghệ thuật của Lor-ca (cái Đẹp): có
nhận 4 câu thơ “Không sức sống và lưu truyền mãi mãi như
ai chôn …cỏ mọc “cỏ mọc hoang”.
hoang”. + Phải chăng không ai dám vượt qua
cái cũ, thần tượng để làm nên nghệ
- Hs dựa vào văn thuật mới.
bản, suy nghĩ, trả lời. - Giọt nước mắt …trong đáy giếng:
-GV: Yêu cầu hs giải mã (Khuyến khích + Vầng trăng nơi đáy giếngsự bất tử
các h/ả “giọt nước mắt , những cách hiểu của cái Đẹp.
đường chỉ tay, dòng riêng). - Đường chỉ tay: ẩn dụ về định mệnh
sông, lá bùa, chiếc ghi ta nghiệt ngã.
màu bạc…”. -... dòng sông, ghi ta màu bạc... gợi
cõi chết, siêu thoát.
- Các hành động: ném lá bùa, ném trái
-Hs theo dõi, ghi tim: có ý nghĩa tượng trưng cho một
-GV:Định hướng cách chép. sự giã từ, một sự lựa chọn.
hiểu. * Tiếng lòng tri âm sâu sắc đối với
người nghệ sĩ, thiên tài Lor-ca.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 90 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

3/Yếu tố âm nhạc trong bài thơ:

-GV: Tiếng “Li la- li la- -Hs tìm hiểu yếu tố - Chuỗi âm thanh “Li la- li la- li la”
li la” trong bài thơ có ý âm nhạc trong bài luyến láy ở đầu và cuối như khúc dạo
nghĩa gì? thơ. Nêu ý nghĩa? đầu và kết thúc bản nhạc.
- Sự kính trọng và tri âm Lor-ca- nghệ
-GV: định hướng. -Hs ghi chép. sĩ thiên tài.
HĐ3: HD hs tổng kết, III/ Tổng kết:
dặn dò. 1/ Nghệ thuật:
-GV: Yêu cầu hs tự tổng -Hs dựa vào nội - Thể thơ tự do, không dấu câu, không
kết bài học về phương dung tìm hiểu văn dấu hiệu mở đầu, kết thúc.
diện nội dung và nghệ bản để tổng kết. - Sử dụng h/ả, biểu tượng - siêu thực
thuật. có sức chứa lớn về nội dung.
-Hs ghi lại những nét - Kết hợp hài hoà hai yếu tố thơ và
-GV: Nhận xét, định chính. nhạc.
hướng ý chính. 2/ Nội dung:
Tác giả bày tỏ nỗi đau xót sâu sắc
trước cái chết oan khuất của thiên tài
Lor-ca- một nghệ sĩ khát khao tự do,
dân chủ, luôn mong muốn cách tân
nghệ thuật.
-Dặn Dò : Yêu cầu hs học thuộc lòng bài thơ. Làm bài tập và chuẩn bị bài mới

................................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 91 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Đọc thêm:
BÁC ƠI
(TỐ HỮU)
I/ Mục tiêu bài học: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu tác phẩm để:
- Cảm nhận được tình cảm của nhà thơ Tố Hữu, của nhân dân Việt Nam trước sự ra
đi của vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
- Hiểu hơn về con người Hồ Chí Minh với đầy đủ những phẩm chất cao đẹp.
II/ Phương tiện thực hiện: SGK 12, SGV 12. Thiết kế bài học.
III/ Phương pháp tiến hành: Đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu
IV/ Tiến trình bài học:
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết hình tượng tiếng đàn trong bài thơ “ Đàn ghi-ta
của Lor-ca” mang ý nghĩa ẩn dụ gì?
3- Bài mới:
* Lời vào bài: Đã có rất nhiều người làm thơ về Bác Hồ nhưng có lẽ sáng tác nhiều
nhất, hay nhất, sâu sắc và cảm động nhất là nhà thơ Tố Hữu: Sáng tháng năm, Hồ Chí
Minh, Theo chân Bác, Bác ơi... Trong đó, “Bác ơi” là bài thơ để lại ấn tượng sâu sắc
trong lòng độc giả. Bài thơ không chỉ là tiếng lòng của nhà thơ mà còn là tiếng lòng của
cả dân tộc Việt Nam đối với Bác - Người anh hùng giải phóng dân tộc, vị lãnh tụ vĩ đại
của cách mạng Việt Nam – trong giờ khắc Bác đi xa.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
* Hoạt Động 1: GV I/ Hoàn cảnh ra đời:
Hướng Dẫn HS tìm hiểu - Ngày 02/9/1969, Bác Hồ từ trần, để
hoàn cảnh sáng tác bài thơ lại niềm tiếc thương vô hạn cho cả
“Bác ơi” dân tộc Việt Nam. Trong hoàn cảnh
- Gọi HS đọc tiểu dẫn - HS đọc tiểu dẫn ấy, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ “Bác
SGK/167. SGK/167 và trả lời ơi”.
- Em hãy cho biết hoàn
cảnh ra đời của bài thơ?
→ GV nhận xét, chốt ý
(Có thể không ghi)
* Hoạt động 2: Hướng
dẫn HS đọc, tìm hiểu văn
bản : II/ Đọc – hiểu văn bản:

* Hướng dẫn HS đọc diễn - 1 HS đọc bài thơ, 1- Bố cục: 3 phần


cảm các HS khác đọc - Bốn khổ đầu: Nỗi đau xót trước sự

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 92 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

→ GV nhận xét cách đọc thầm, theo dõi kiện Bác qua đời.
của HS, sau đó đọc lại - Sáu khổ tiếp: Hình tượng Bác Hồ.
* Hướng dẫn HS tìm bố - HS căn cứ vào văn - Ba khổ cuối: Cảm nghĩ khi Bác qua
cục: bản, chia bố cục, và đời
+ Theo em, bài thơ chia nêu đại ý từng phần.
làm mấy phần? Đại ý của -Các HS khác theo
từng phần? dõi và nêu cách chia
→ GV nhận xét cách chia của mình.
của HS, phân tích tính hợp
lý của các ý kiến, thống
nhất cách chia 3 phần:
* Hướng dẫn HS tìm
hiểu văn bản 2- Tìm hiểu văn bản:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu - Trên cơ sở những a) Bốn khổ đầu: Nỗi đau xót lớn
4 khổ thơ đầu gợi ý và phân công lao trước sự kiện Bác qua đời.
+ Nỗi đau xót lớn lao khi về nhà, dưới sự - Lòng người:
Bác qua đời được thể hiện hướng dẫn của GV, + Xót xa, đau đớn: chạy về, lần theo
như thế nào? (Cảnh vật? trình bày ý kiến theo lối sỏi quen thuộc, bơ vơ đứng nhìn
Lòng người?) Giữa cảnh nhóm lên thang gác.
vật và con người có gì -Nhóm 1 cử người + Bàng hoàng không tin vào sự thật:
tương đồng? trình bày ý kiến “Bác đã đi rồi sao Bác ơi”
+ Nhận xét, khái quát ý Tiếp thu nhận xét - Cảnh vật:
cho HS nắm của GV, thấy được + Hoang vắng, lạnh lẽo, ngơ ngác
chỗ được và chưa (phòng im lặng, chuông không reo,
được trong trả lời của rèm không cuốn, đèn không sáng...)
nhóm + Thừa thải, cô đơn, không còn
bóng dáng Người.
- Không gian thiên nhiên và con
người như có sự đồng điệu “ Đời
tuôn nước mắt/ trời tuôn mưa”→
Cùng khóc thương trước sự ra đi của
Bác
⇒ Nỗi đau xót lớn lao bao trùm cả
thiên nhiên đất trời và lòng người.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu b) Sáu khổ tiếp: Hình tượng Bác Hồ.
6 khổ tiếp theo - Giàu tình yêu thương đối với mọi
+Hình tượng Bác Hồ được -HS nhóm 2 cử người.
thể hiện như thế nào? người trình bày ý - Giàu đức hy sinh.
(GV gợi mở: về tình kiến qua chuẩn bị đã - Lẽ sống giản dị, tự nhiên, khiêm
thương yêu, lý tưởng, lẽ được phân công tốn.
sống...) - Nhóm 3 trình bày, ⇒ Hình tượng Bác Hồ cao cả, vĩ đại
bổ sung
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 93 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

+ Nhận xét, khái quát ý mà giản dị, gần gũi

- Hướng dẫn HS tìm hiểu c) Ba khổ cuối: Cảm nghĩ của mọi
3 khổ cuối người khi Bác ra đi:
+ Hãy cho biết cảm nghĩ - Bác ra đi để lại sự thương nhớ vô
của mọi người khi Bác ra bờ
đi? - Nhóm 4 trình bày - Lý tưởng, con đường cách mạng
+ Nhận xét, khái quát ý của Bác sẽ còn mãi soi đường cho
con cháu.
- Yêu Bác→ quyết tâm vươn lên hoàn
thành sự nghiệp CM
⇒ Lời tâm nguyện của cả dân tộc
Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng III/ Tổng kết:
dẫn HS tổng kết về tác - HS đọc, tổng kết - Bài thơ là tình cảm ngợi ca Bác,
phẩm đã học. bài học. đau xót, tiếc thương khi Bác qua đời.
Yêu cầu HS đọc lại bài Đó cũng là tấm lòng kính yêu Bác
thơ, tổng hợp kiến thức để Hồ của Tố Hữu, cũng là của cả dân
đưa ra nhận xét chung tộc Việt Nam
- Bài thơ tiêu biểu cho giọng thơ tâm
tình, ngọt ngào, tha thiết của thơ Tố
Hữu

4- Củng cố: Nêu những phẩm chất đáng quý của Hồ Chí Minh ?
5- Dặn dò: - Học thuộc bài thơ, nắm vững nội dung bài học
- Chuẩn bị bài đọc thêm: “Tự do” ( P. Ê-LUY-A)

................................................................................................................................................
Đọc thêm TỰ DO
( P. Ê-LUY-A )

I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp Học sinh :


- Hiểu được bài thơ là khát vọng tự do mãnh liệt không chỉ của cá nhân nhà thơ mà còn là
của nhân dân Pháp khi bị phát xít Đức xâm lược trong chiến tranh thế giới lần thứ 2.
- Nắm được các biện pháp nghệ thuật cơ bản của bài thơ: điệp khúc, kết cấu vòng tròn,
nhân cách hóa ... góp phần diễn tả cảm xúc dào dạt, tuôn trào.
- Vun đắp tình yêu tự do, nhận thức tự do của mỗi cá nhân phải luôn gắn với tự do của tổ
quốc, dân tộc.
II/ Phương tiện: : Sách giáo khoa, sách giáo viên.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 94 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

III/ Phương pháp : Học sinh soạn trước trả lời các câu hỏi GV phân công. Trên lớp hs
trình bày, lớp phát biểu thảo luận; Giáo viên kết luận vấn đề.
IV/ Tiến trình bài dạy :
* Phân công chuẩn bị của học sinh (cuối tiết học trước): Tất cả hs đều đọc và soạn các
câu hỏi trong sgk (chuẩn), đại diện 4 nhóm trình bày 4 câu.
* Ổn định lớp :
* Lời vào bài : Tự Do là một đề tài lớn mang tính nhân văn phổ quát, thể hiện khát
vọng vĩnh cửu của con người mọi thời đại. Đề tài Tự Do trở thành thánh ca của cuộc
kháng chiến chống phát xít Đức trong thế chiến thứ 2, và bài thơ Tự Do của nhà thơ Pôn
Ê-luy-a đã trở thành tiếng lòng đồng vọng của hàng triệu con tim nước Pháp đang rên
xiết vì bị mất nước.
....
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đoc-hiểu phần tiểu dẫn I/ Tiểu dẫn:
1. Dựa vào TD, em hãy HS (đã đọc TD ở 1. Tác giả:
tóm lược những nét cơ bản nhà) phát biểu. - Pôn Ê-luy-a (1895-1952) là nhà
nhất về tác giả và tác - Nêu được các nét thơ lớn nước Pháp.
phẩm? lớn về tác giả. - Từng tham gia trào lưu siêu thực.
- Nêu được hoàn cảnh Trong chiến tranh thế giới lần thứ 2,
2. Nhận xét phần trả lời ra đời bài thơ. ông thoát ly chủ nghĩa siêu thực,
của hs, nhấn mạnh nội cùng nhân dân Pháp kháng chiến
dung chính. chống chủ nghĩa phát xít.
- Thơ ông mang đậm chất trữ tình
3. Lưu ý hs: nguyên tác bài chính trị, mang đậm hơi thở của
thơ có 21 khổ thơ (không thời đại
kể dòng cuối cùng: Tự 2. Bài thơ "Tự do":
Do), không vần, không dấu - Được viết vào mùa hè 1941, trong
chấm câu- trừ dòng cuối lúc nước Pháp đang bị phát xít Đức
cùng. Bản dịch có 12 khổ xâm lược, in trong tập "Thơ ca và
thơ. chân lý, 1942" (1942).
- Bài thơ được coi là kiệt tác, là
thánh ca của thơ ca kháng chiến
Pháp.
Hoạt động 2: Tổ chức đọc văn bản II. Đọc hiểu văn bản.
1. Hướng dẫn cách đọc: HS đọc.
giọng tha thiết, cảm xúc;
nhấn giọng ở câu kết mỗi
khổ thơ.
2. Gọi 1 hs đọc bài thơ
Hoạt động 3: Thảo luận làm rõ giá trị văn bản

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 95 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

1. Bài thơ điệp cấu trúc 1.Chủ đề bài thơ.


"Trên ... trên ... Tôi viết tên * NHÓM 1 (C1 Sgk) - Em = Tự do (Tự do nhân hóa
em". "Em" ở đây nên hiểu thành em- cách nói tha thiết, gần gũi
như thế nào? Đây có phải - Xác định từ TỰ nhưng cũng rất thiêng liêng, sâu
là một bài thơ tình yêu DO- chủ đề nhất quán xa).
không ? Từ đó khái quát và xuyên suốt các Chủ đề: Khát vọng tự do cháy bỏng
chủ đề của bài thơ ? khổ thơ. của nhà thơ (và của cả dân tộc
* Diễn giảng thêm: Bài thơ Pháp) khi đất nước bị xâm lăng.
trữ tình chính trị, khắc họa
không khí thời đại - mang 2. Những điểm nổi bật về nội dung
đậm PC của tác giả. và nghệ thuật :
a, Kết cấu bài thơ:
2. Tổ chức các nhóm trình - Lặp kết cấu, cú pháp: 11/12 khổ
bày trả lời câu hỏi được thơ dịch (tương ứng 20/21 khổ thơ
phân công. nguyên tác) lặp lại: "Trên ...
3. Nhận xét.Gợi ý hs phát trên ...Tôi viết tên em".
biểu bổ sung (nếu cần). Kết
luận các nội dung chính. - Điệp từ "trên" theo kiểu "xoáy
* NHÓM 2:(câu 2 tròn"
sgk)Tìm hiểu câu kết → Hiệu quả nghệ thuật: Mạch cảm
mỗi khổ thơ, cách lặp xúc hướng về tự do tuôn trào, triền
từ (trên ...trên) và miên, mạnh mẽ của những nô lệ rên
nhạc điệu bài thơ. xiết dưới ách phát xít.

b, Không gian, thời gian biểu hiện


Tự Do và cách thức liên tưởng .
* NHÓM 3 (C3 sgk): - Từ "trên" thể hiện cả không gian
Xác định từ "trên" và thời gian:
trong bài thơ ở trường + Chỉ địa điểm - không gian( tôi
hợp nào chỉ không viết Tự Do ở đâu, vào đâu)
gian, trường hợp nào + Chỉ thời gian ( tôi viết Tự Do khi
chỉ thời gian. Nêu ý nào)
nghĩa?
- Cách thức liên tưởng: Hình ảnh
trong các khổ thơ thể hiện sự liên
* NHÓM 1 (C1sgk): tưởng ngẫu hứng (Tự Do được viết
DG: Hình ảnh thơ giản dị Nhà thơ viết tên em mọi nơi, mọi lúc):
lấy từ cuộc sống nhưng (Tự Do) lên đâu ? + Viết tên em- Tự Do lên những vật
vẫn rất sâu xa. Liệt kê các hình ảnh cụ thể, hữu hình .
trong bài thơ. + Viết tên em - Tự Do lên những
cái trừu tượng, vô hình
(Hữu hình: Viết trên
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 96 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

trang vở, trên bàn → Khát vọng Tự Do hoá thân khắp


học, trên cây xanh, không gian, xuyên suốt thời gian,
trên đất cát, trên hiện hữu trong cuộc đời mỗi con
tuyết, trên gươm đao người.
người lính, trên mũ
áo các vua quan).
(Vô hình: Viết trên
thời thơ ấu âm vang,
viết trên những mảnh
đời trong xanh, trên
ao mặt trời ẩm mốc,
viết trên hồ vầng
trăng lung linh...)

Hoạt động : Hướng dẫn tổng kết III. Kết luận.


* NHÓM 4 (Câu 4 - Tình yêu tự do tha thiết tuôn trào
sgk) "Tôi" có thể là trong trái tim nhà thơ đã đồng vọng
tác giả và cũng có thể trong tâm hồn cả dân tộc;Khát khao
là độc giả của bài thơ; tự do biến thành khát khao hành
"viết" cũng có thể là động để giành lấy tự do cho tất cả
''ghi, chép '' mọi người.
hoặc"hành động".Từ - Vì thế, bài thơ được xem là thánh
đó hãy suy luận để ca của thơ kháng chiến Pháp.
chỉ ra tính chất thánh
ca của bài thơ này
trong cuộc kháng
chiến chống phát xít
Đức ?
Hoạt động 3: Bài tập
• Dặn dò: Chuẩn bị bài học Làm văn: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập
luận

................................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 97 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

tiÕt 42:tiÕng viÖt

LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN

I. Mục tiêu:Giúp HS:


- Củng cố vững chắc hơn kiến thức và kĩ năng về các thao tác lập luận chứng minh,
phân tích, giải thích, so sánh, bác bỏ, bình luận.
- Nắm vững hơn về nguyên tắc và cách thức kết hợp các thao tác lập luận đó trong một
văn bản nghị luận.
- Vận dụng những điều đã nắm được để viết một bài (đoạn hoặc một phần bài) văn nghị
luận, trong đó có sử dụng kết hợp ít nhất là 2 trong 6 thao tác lập luận nói trên.
II.Phương pháp, phương tiện:
- Phương pháp: tích hợp, thảo luận nhóm, thực hành.
- Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập ngữ văn, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: I. Ôn tập kiến thức: 6 thao tác lập luận
GV giúp HS ôn tập
kiến thức đã học.
- Hãy kể tên các - HS trả lời: 6 thao - Chứng minh là để người ta tin.
thao tác lập luận tác. - Giải thích là để người ta hiểu.
đã học? (giải thích, chứng - Phân tích giúp ta biết cặn kẽ, thấu
minh, bình luận, đáo.
phân tích, so sánh, - So sánh nhằm nhận rõ giá trị của
- Hãy phân biệt bác bỏ). sự việc, hiện tượng này so với sự
các thao tác lập - HS trả lời: căn cứ việc, hiện tượng khác.
luận trên? vào mục đích để - Bác bỏ nhằm phủ nhận một điều
phân biệt các thao gì đó.
tác trên. - Bình luận là thuyết phục người
khác nghe theo sự đánh giá, bàn
bạc của mình về một hiện tượng,
vấn đề.
Hoạt động 2 II. Luyện tập nhận biết:
GV giúp HS luyện tập Hãy xác định các thao tác lập luận được
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 98 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

nhận biết sự kết hợp vận dụng kết hợp trong các văn bản sau:
các thao tác lập luận.
- Trong đoạn trích - HS trả lời: 1/ Đoạn trích trang 174:
ở SGK trang +Thao tác chính: - Thao tác chính: phân tích.
174, tác giả đã phân tích (để thấy
vận dụng kết việc bọn thực dân
hợp các thao tác Pháp lợi dụng lá cờ
lập luận nào? tự do, bình đẳng,
Đâu là thao tác bác ái áp bức đồng
chính? Căn cứ bào ta). - Thao tác kết hợp: chứng minh.
vào đâu mà xác + Thao tác kết hợp:
định như thế? chứng minh (về
chính trị, về kinh 2/ Văn bản giáo viên cung cấp:
tế). - Thao tác chính: bình luận.
- GV dùng bảng - Yêu cầu HS trả
phụ ghi lại đoạn lời:
văn (b) trang 89 + Thao tác chính:
sách Bài tập ngữ bình luận (về việc
văn 12 Tập 1 để nâng cao dân trí,
yêu cầu HS nhận nhằm cổ vũ cho - Thao tác kết hợp: so sánh và bác
biết các thao tác công cuộc đổi mới, bỏ.
lập luận đã được hướng nước nhà đi
kết hợp trong đến văn minh).
văn bản. + Thao tác kết hợp:
(GV có thể sử so sánh và bác bỏ.
dụng văn bản khác) • So sánh: để
phân biệt rõ
hai thứ chữ,
hai lối học.
• Bác bỏ: để phủ
nhận ý kiến
của một số
người trong
thời ấy.
Hoạt động 3: III. Luyện viết đoạn văn vận dụng kết
GV giúp HS vận dụng hợp các thao tác lập luận:
lí thuyết vào thực hành
viết văn bản.
- Thao tác 1: - HS đọc và phân 1/ Đề bài:
* GV ra đề (đề tùy tích đề theo nhóm. + Đề: Hãy bàn về bệnh quay cóp
thuộc ở GV song phải của HS trong thi kiểm tra.

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 99 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

gần gũi với thực tế đời


sống và học tập để HS
có điều kiện phát biểu
những suy nghĩ, ý kiến
thật của mình).
+ Đề: Hãy bàn về
bệnh quay cóp của HS
trong thi, kiểm tra.
* GV chia HS thành 4
nhóm theo tổ.
- HS thảo luận 2/ Luyện viết văn bản theo chủ đề:
- Thao tác 2: GV yêu nhóm để: * Gợi ý về nội dung:
cầu HS viết thành đoạn + Tìm ý + Có thể triển khai đoạn theo bố cục
văn có vận dụng kết + Chọn thao tác sau:
hợp ít nhất hai thao tác lập luận phù hợp (từ • Thực trạng của bệnh quay cóp
lập luận. 2 thao tác trở lên) trong HS ngày nay.
+ Viết thành văn • Tác hại của bệnh quay cóp.
bản. • Lời khuyên .
+ Có thể chọn 1 trong các ý trên để
dựng đoạn.
* Về kĩ năng: Vận dụng kết hợp ít nhất 2
thao tác lập luận

- HS chú ý theo dõi 3/ Trình bày văn bản và chỉ ra các


- Thao tác 3: Sau 15 để nhận xét hay bổ thao tác lập luận đã sử dụng:
phút, GV gọi một vài sung.
HS đại diện nhóm trình
bày văn bản đã viết và
chỉ ra các thao tác lập
luận mà nhóm mình đã
sử dụng.
- HS nghe nhận xét
- Thao tác 4: của GV, tự rút kinh
* GV nhận xét phần nghiệm và nắm
trình bày của HS, củng vững bài học.
cố bài học, có thể
thưởng điểm nếu làm
tốt.

Hoạt động 4: - HS thực hành ở IV. Bài tập về nhà:


GV giao nhiệm vụ và nhà. 1/ Hãy xác định các thao tác lập luận
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 100 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

hướng dẫn HS tiếp tục trong đoạn văn sau của Hồ Chí Minh:
luyện tập ở nhà “Liêm là trong sạch, không tham lam.
Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến,
người làm quan không đục khoét dân,
thì gọi là liêm, chữ liêm ấy có nghĩa hẹp.
Cũng như ngày xưa trung là trung với
vua, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi.
Ngày nay, chữ liêm có nghĩa rộng hơn;
là mọi người đều phải liêm. Cũng như
trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu
với nhân dân.
Chữ liêm phải đi đôi với chữ kiệm. Có
kiệm mới liêm được, vì xa xỉ sẽ sinh
tham lam.
Tham tiền của, tham địa vị, tham danh
tiếng, tham ăn ngon, sống yên đều là bất
liêm.
Người cán bộ, cậy quyền thế mà khoét
dân, ăn của đút, hoặc trộm của công
thành của tư; người buôn bán, mua một
bán mười hoặc mua gian bán lậu chợ
đen chợ đỏ, tích trữ đầu cơ; người có
tiền, cho vay cắt cổ, bóp hầu bóp họng
đồng bào; người cờ bạc, chỉ mong xoay
của người làm của mình,.. đều là tham
lam, đều là bất liêm. ”
2/ Thực hành bài tập 1, 2 trang 176
SGK.
3/ Thực hành bài tập ở sách Bài tập.

IV. Củng cố, dặn dò:


- Về nhà HS cần rèn luyện kĩ năng viết văn bản kết hợp nhiều thao tác lập luận, làm bài
tập GV yêu cầu.
- Chuẩn bị bài mới: “Quá trình văn học và phong cách văn học”.

................................................................................................................................................

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 101 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

tiÕt43+44:
QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ
PHONG CÁCH VĂN HỌC

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS :


-Nắm được khái niệm quá trình văn học, bước đầu có ý niệm về các trào lưu văn học
tiêu biểu
- Hiểu được khái niệm phong cách văn học, biết nhận diện những biểu hiện của phong
cách văn học
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Tổ chức HS trao đổi, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi trong Sgk
- Nêu vấn đề kết hợp với đàm thoại
IV . TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
HĐ1:Tìm hiểu - Đọc tiểu dẫn SGk và I. Quá trình văn học:
chung nêu : 1. Khái niệm:
- Cho Hs đọc mục I - Văn học là một loại hình nghệ thuật, một
trong Sgk trang 178 -Nêu khái niệm hình thái ý thức xã hội luôn vận động biến
và trả lời các câu hỏi. chuyển
- Văn học là gì? - Diễn tiến của Vh như một hệ thống chỉnh
-Lịch sử vh khác với thể với sự hình thành, tồn tại thay đổi có
QTVH như thế nào Thảo luận nhóm và mối quan hệ khắng khít với thời kỳ lịch sử
- Bản thân vh và toàn nêu lên sự khác nhau : - Quá trình văn học là diễn tiến, hình
bộ đời sống Vh khác thành, tồn tại, phát triển và thay đổi của
nhau ntn? văn học qua các thời kỳ lịch sử.
* Những quy luật chung tác động đến
quá trình văn học
- Quan hệ gắn bó + Qui luật VH gắn bó với đời sống xã
khắng khít với nhau hội.
- Giữa VH và lịch sử Bản chất của đời sống Xh trong từng thời
có mối quan hệ ra -Kế thừa và cách tân kỳ lịch sử sẽ qui định nội dung, tính chất
sao? của Vh
+ Qui luật kế thừa và cách tân
- Mối quan hệ giữa Kế thừa là dựa trên nền tảng truyền thống,
các thời kỳ văn học -Giữ gìn bản sắc Vh là cơ sở tồn tại của Vh.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 102 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

ntn? dân tộc, giao lưu Vh Cách tân là làm ra cái mới, làm choVh
- Qui luật bảo lưu và với các nước khác luôn vận động và phát triển
tiếp biến là gì ? + Qui luật bảo lưu và tiếp biến.
-có nền văn học nào Văn học mỗi dân tộc để tồn tại và phát
tồn tại, phát triển mà triển phải giao lưu với Vh các nước khác
không cần giao lưu? đồng thời biết chọn lọc, cải biến để làm
Vì sao giàu cho Vh dân tộc mình.
HĐ2:Tìm hiểu các 2. Trào lưu văn học:
Trào lưu VH Trào lưu văn học là một hiện tượng có
- Yêu cầu HS theo - HS dựa vào SGK, tính chất lịch sử. Đó là một phong trào
dõi SGK Nêu khái niệm trào sáng tác tập hợp những tác giả, tác phẩm
- Trào lưu Vh là gì? lưu Vh gần gũi nhau về cảm hứng, tư tưởng,
nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành
- Có phải mỗi trào một dòng rộng lớn có bề thế trong đời
lưu chỉ có một sống văn học của một dân tộc hoặc một
khuynh hướng, một - Có thể có nhiều thời đại.
trường phái ? trường phái và nhiều *Các trào lưu văn học lớn trên thế giới:
- Phân nhóm thảo khuynh hướng a.Văn học thời phục hưng ( ở Châu Âu
luận và trình bày *Thảo luận nhóm vào TK XV- XVI )
hiểu biết về các trào - Đặc trưng : Đề cao con người, giải
lưu * Nhóm 1: phóng cá tính chống lại tư tưởng khắc
-VH thời phục hưng nghiệt thời trung cổ.
Hãy nêu các trào lưu - Tác giả tiêu biểu : Sêch-xpia ( Anh),
lớn trên thế giới ? Xec- van- tec ( TBN)
- Nêu đặc trưng của - Chủ nghĩa cổ điển b Chủ nghĩa cổ điển(Pháp VàoTK XVII)
Vh thời phục hưng Nhóm cử đại diện - Đặc trưng : Coi Văn hóa cổ đại là hình
trình bày cả lớp góp ý mẫu lý tưởng, luôn đề cao lý trí, sáng tác
- Nêu đặc trưng, tác theo các quy phạm chặt chẽ.
giả tiêu biểu của Chủ - Tác giả tiêu biểu : Cooc- nây,
nghĩa cổ điển ? Mô-li-e ( Pháp )
* Nhóm 2 : c. Chủ nghĩa lãng mạn : ( Ở các nước Tây
- Chủ nghĩa lãng - Chủ nghĩa lãng mạn âu sau cách mạng tư sản Pháp 1789)
mạn có những đặc -Đặc trưng : Đề cao những nguyên tắc
trưng nào ? Nhóm cử đại diện chủ quan, lấy đề tài trong thề giới tưởng
trình bày cả lớp góp ý tượng của nhà văn, hình tượng nghệ thuật
thường có vẻ đẹp khác thường
- Tác giả tiêu biểu :V.Huygô(Pháp)
F. Si-le ( Đức)
d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán
( Châu âu TKXIX )
- Đặc trưng : Thiên về những nguyên tắc
- Chủ nghĩa HTPP có * Nhóm 3 : sáng tác khách quan. thường lấy đề tài từ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 103 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

những đặc trưng - Chủ nghĩa hiện thực đời sống hiện thực, xây dựng những tính
ntn ? phê phán cách điển hình, vừa có tính khái quát, vừa
- Chủ nghĩa hiện thực có tính cụ thể.
Chủ nghĩa hiện thực XHCN -Tác giả tiêu biểu : H. Ban- dăc( Pháp) L.
XHCN có những đặc Tôn-tôi ( Nga)
trưng nào ? Nhóm cử đại diện e. Chủ nghĩa hiện thực XHCN
trình bày cả lớp góp ý ( TK XX sau Cách mạng tháng 10 Nga)
- Đặc trưng : Miêu tả cuộc sống trong quá
* Nhóm 4 : trình phát triển cách mạng
- Chủ nghĩa siêu thực - Chủ nghĩa siêu thực -Tác giả tiêu biểu:M.Gooc-ki(Nga)
có những đặc trưng - Chủ nghĩa hiện thực Giooc – giơ A-ma- đô ( Braxin)
ntn ? huyền ảo g.Chủ nghĩa siêu thực: ( Pháp-Vào 1922)
-Đặc trưng : Quan niệm thế giới trên hiện
Nhóm cử đại diện thực mới là mảnh đất sáng tạo của người
trình bày cả lớp góp ý nghệ sĩ
- Tác giả tiêu biểu:A. Brơ- tôn ( Pháp )
h. Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo:
- Chủ nghĩa hiện ( Mỹ La tinh sau thế chiến thứ hai)
thực huyền ảo có - Đặc trưng : Coi thực tại bao gồm cả đời
những đặc trưng, tác sống tâm linh, niềm tin tôn giáo , các
giả tiêu biểu nào ? huyền thoại, truyền thuyết
Nhận xét chung các -Tác giả tiêu biểu : G. Mac- ket.
nhóm, kết luận * Ở Việt Nam :
- Trào lưu xuất hiện vào những năm 30
của TK XX.
+ Trào lưu lãng mạn
+ Trào lưu hiện thực phê phán
+ Trào lưu hiện thực XHCN
HĐ3 : Phong cách - Đọc VB và tìm hiểu II. Phong cách văn học :
văn học nội dung cơ bản 1. Khái niệm :
Cho HS đọc và tìm - Khái niệm -Phong cách Vh là sự độc đáo, riêng biệt
hiểu VB - Tìm dẫn chứng để của các nghệ sĩ biểu hiện trong tác phẩm.
làm sáng tỏ - PCVH nẩy sinh do chính nhu cầu, đòi
hỏi sự xuất hiện cái mới và nhu cầu của
- Phong cách Vh là quá trình sáng tạo Vh
gì ? - Qúa trình Vh được đánh dấu bằng những
nhà văn kiệt xuất với phong cách độc đáo
của họ.
- Phong cách in dậm dấu ấn dân tộc và
thời đại
2. Những biểu hiện của phong cách văn
học :
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 104 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

-Phong cách Vh có - Nêu những biểu hiện - Giọng điệu riêng biệt, cách nhìn, cách
những biểu hiện gì ? của phong cách VH cảm thụ có tính khám phá .
-Sự sáng tạo các yếu tố thuộc nội dung tác
phẩm
- Hệ thống phương thức biểu hiện, các thủ
pháp kỹ thuật mang dấu ấn riêng.
- Thống nhất từ cốt lõi, nhưng có sự triển
khai đa dạng đổi mới.
- Có phẩm chất thẩm mỹ cao, giàu tính
nghệ thuật.
HĐ 4: Tổng kết - Đọc ghi nhớ Sgk III. Ghi nhớ : Sgk trang 183
Cho HS đọc ghi nhớ
Sgk trang 183
HĐ 5: Luyện tập Làm bài tập Sgk trang V. Luyện tập :Căn cứ hướng dẫn Sgk
-Cho HSlàmluyện 183 trang 183
tập Sgk trang183

4. Củng cố : - Quá trình phát triển của văn học ntn?


- Phong cách văn hoc là gì ?
5. Dặn dò : Đọc lại VB, nắm vững ý chính
Soạn bài “ Người lái đò sông Đà ”

................................................................................................................................................

Ti ết 45 , L àm v ăn :
TR Ả B ÀI VI ẾT S Ố 3

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 105 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Ti ết 46-47 , Đ ọc v ăn:
NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ.
Nguyễn Tuân
I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Nhận rõ và yêu quý hơn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và con người lao động Việt
Nam.
- Cảm phục, mến yêu tài năng sáng tạo của Nguyễn Tuân, người nghệ sĩ uyên bác, tài
hoa đã dùng văn chương để khám phá và ca ngợi vẻ đẹp của nhân dân và Tổ quốc.
II/ Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy.
III/ Cách thức tiến hành: GV tiến hành giờ dạy theo các phương pháp: Đọc sáng tạo,
tái hiện, gợi tìm, thảo luận, so sánh, thuyết giảng.
IV/ Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Lời dẫn của GV: Có một nhà văn từng quan niệm: Văn chương trước hết
phải là phải là văn chương, nghệ thuật trước hết phải là nghệ thuật. Và đã là nghệ thuật
thì phải có phong cách độc đáo. Nhà văn ấy chính là Nguyễn Tuân. Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ được tiếp xúc với tác giả này qua tùy bút Người lái đò sông Đà.

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung cần đạt
• Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung:
Hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Tác giả Nguyến Tuân : (Xem lại phần
chung về tác giả và tác TD bài Chữ người tử tù, SGK Ngữ văn
phẩm * Tái hiện kiến 11, tập I, tr 107).
* GV tổ chức cho HS thức và trình bày.
nhớ lại và trình bày 2. Tác phẩm Người lái đò sông Đà:
những nét cơ bản về tác
giả NT (đã được học ở * 1 HS đọc, cả lớp+Xuất xứ: Bài tùy bút được in trong tập
CTNV 11) theo dõi. Sông Đà (1960).
* Gọi 1 HS đọc phần TD. * Nêu thể loại và +Hoàn cảnh ra đời:Thành quả thu hoạch
?. Cho biết thể loại và xuất xứ. được trong chuyến đi gian khổ và hào
xuất xứ tác phẩm? * Trình bày hoàn hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi.
?. Người lái đò sông Đà cảnh sáng tác. + Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật
được sáng tác trong hoàn độc đáo của NT: uyên bác, tài hoa, không
cảnh nào? * Nêu nét đặc sắc quản nhọc nhằn để cố gắng khai thác kho
?. Thiên tùy bút đã kế trong phong cách. cảm giác và liên tưởng phong phú, bộn
thừa những nét riêng biệt, bề, nhằm tìm ra những chữ nghĩa xác
đặc sắc nào trong phong đáng nhất.
cách nghệ thuật của NT + Cho thấy diện mạo của một NT mới

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 106 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

về đề tài, nguồn cảm mẻ, khao khát được hòa nhịp với đất
hứng, thể loại và n/ ngữ? * Suy nghĩ trả lời. nước và cuộc đời (không giống với NT
?. Vì sao có thể nói rằng, trước CM, con người chỉ muốn xê dịch
so với những tập tùy bút cho khuây cảm giác “thiếu quê hương”)
viết trước CM, Người lái
đò sông Đà nói riêng và
tập Sông Đà nói chung
đã cho thấy diện mạo của
1 NT đã căn bản đổi + Cảm hứng chủ đạo: Nhiệt tình ca ngợi
thay, để trở thành một Tổ quốc, ca ngợi nhân dân của một nhà
nhà văn mới trong thời * Phát biểu cảm văn mà trái tim đang tràn đầy niềm hứng
đại mới? hứng chủ đạo. khởi khi thấy nay mình đã có đất nước,
?. Từ điều vừa tìm hiểu mình đã không còn “thiếu quê hương”.
thử phát biểu cảm hứng
chủ đạo của tác phẩm?
• Hoạt động 2: II/ Đọc - hiểu văn bản:
Hướng dẫn HS đọc - 1. Hình tượng con sông Đà
hiểu văn bản a. Một con sông hung bạo:
* Hướng dẫn HS tìm hiểu - Quan sát công phu, tìm hiểu kĩ càng để
hình tượng con sông Đà khắc họa sự hung bạo trên nhiều dạng
hung bạo: vẻ:
* Gọi HS đọc các đoạn * 1-2 HS đọc, cả + Trong phạm vi 1 lòng sông hẹp, như
văn ở trang 186,187. lớp theo dõi. chiếc yết hầu bị đá bờ sông chẹt cứng.
* Tổ chức cho HS thảo * HS thảo luận + Trong khung cảnh mênh mông hàng
luận câu 2 SGK: Trong theo 4 nhóm; 2 cây số của một thế giới đầy gió gùn ghè,
thiên tùy bút, tác giả đã nhóm thực hiện 1 đá giăng đến chân trời và sóng bọt tung
dùng những BP nghệ câu hỏi gợi ý của trắng xóa.
thuật nào để khắc họa GV. + Những cái hút nước xoáy tít lôi tuột
một cách ấn tượng hình mọi vật xuống đáy sâu.
ảnh con sông Đà hung + Những trùng vi thạch trận sẵn sàng
bạo? Gợi ý: nuốt chết con thuyền và người lái.
+ Tác giả đã khắc họa sự + Âm thanh luôn thay đổi: oán trách nỉ
hung bạo ấy trên nhiều * Nhóm 1 trình bày non  khiêu khích, chế nhạo  rống
dạng vẻ. Chỉ ra những kết quả thảo luận, lên.
dạng vẻ đó? nhóm 2 bổ sung. - Vận dụng ngôn ngữ , kiến thức của các
+ Để diễn tả chính xác và ngành, các bộ môn trong và ngoài nghệ
sinh động những gì NT thuật để làm nên hàng loạt so sánh liên
quan sát thấy về sự hung tưởng, tưởng tượng kì lạ, bất ngờ.
bạo của dòng sông, tác + Hình dung một cảnh tượng rất đỗi
giả đã sử dụng nhiều chi hoang sơ bằng cách liên tưởng đến hình
tiết NT độc đáo? Thử nêu ảnh của chốn thị thành, có hè phố, có
vài dẫn chứng minh họa?
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 107 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

khung cửa sổ trên “cái tầng nhà thứ mấy


nào vừa tắt phụt đèn điện”.
+ Tả cái hút nước quãng Tà Mường Vát:
* nước thở và kêu như cửa cống cái
* Nhóm 3 trình bày bị sặc.
kết quả thảo luận, * ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào.
?. Nguyễn Tuân còn cho nhóm 4 bổ sung. + Lấy hình ảnh “ô tô sang số nhấn ga”
ta thấy, bên cạnh và cả trên “quãng đường mượn cạp ra ngoài bờ
bên trong sự hung bạo vực” để ví von với cách chèo thuyền …
ấy, hình ảnh con sông + Tưởng tượng về cú lia ngược của chiếc
vẫn nổi bật lên như một máy quay từ đáy cái hút nước cảm
biểu tượng cho điều gì? thấy có một cái thành giếng xây toàn
?. Nếu phải cho một lời bằng nước sông xanh ve một áng thủy
nhận xét ngắn gọn về khả tinh khối đúc dày.
năng sử dụng ngôn từ của + Dùng lửa để tả nước.
NT, em sẽ nói thế nào? ->Biểu tượng về sức mạnh dữ dội và
* GV chuyển ý. vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất nước.
* Hướng dẫn HS tìm ->Bậc kì tài trong lĩnh vực sử dụng
hiểu hình tượng con sông ngôn từ (sự phá cách mà ngoại trừ các
Đà trữ tình: tay bút thực sự tài hoa, không ai làm nổi)
* Gọi 1 HS đọc các đoạn b. Một con sông Đà trữ tình:
văn ở trang 190, 191. - Viết những câu văn mang dáng dấp
?. Chứng minh rằng mềm mại, yên ả, trải dài như chính dòng
những đoạn văn viết về * Phát biểu cảm nước: con sông Đà tuôn dài như một áng
vẻ trữ tình của sông Đà nhận tóc trữ tình,...
cũng là kết quả của * Nêu nhận xét. - Dụng công tạo ra một không khí mơ
những công phu tìm tòi * Lắng nghe, góp ý màng, khiến người đọc có cảm giác như
khó nhọc của một người kiến trao đổi được lạc vào một thế giới kì ảo.
nhất quyết không bao giờ * Lắng nghe, góp ý + Con sông giống như một cố nhân lâu
chịu bằng lòng với những kiến trao đổi thống ngày gặp lại.
tri thức hời hợt? nhất* 1 HS đọc, cả + Nắng cũng “giòn tan” và cứ hoe hoe
* Nêu vấn đề và tổ chức lớp theo dõi. vàng mãi cái sắc Đường thi “yên hoa tam
cho HS thảo luận: Cách * HS có thể đơn cử nguyệt”
viết của nhà văn đã thay 1 ví dụ: Để chắc + Mũi thuyền lặng lẽ trôi trên dòng nước
đổi thế nào khi chuyển chắn dòng Đà lững lờ như thương như nhớ.
sang biểu hiện sông Đà không hề đen- + Con hươu thơ ngộ trên áng cỏ sương
như một dòng chảy trữ >mấy lần bay tạt như biết cất lên câu hỏi không lời.
tình? Dẫn chứng minh ngang trên con + Bờ sông hoang dại và hồn nhiên như
hoạ? (Câu 3, SGK) sông, quan sát kĩ một bờ tiền sử, phảng phất nỗi niềm cổ
* GV chốt lại ý chính càng để đi đến quả tích.
quyết:  Sự tài hoa đã đem lại cho áng văn
* Chuyển ý + Vào mùa xuân:
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 108 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

* Hướng dẫn HS tìm nước sông Đà có những trang tuyệt bút.


hiểu hình tượng người lái sắc xanh - xanh  Tạo dựng nên cả một không gian
đò trong cuộc chiến đấu ngọc bích. trữ tình đủ sức khiến người đọc say đắm,
với con sông Đà hung + Mỗi độ thu về: lừ ngất ngây.
bạo: lừ chín đỏ như da 2. Hình tượng người lái đò trong cuộc
* Gọi HS đọc đoạn miêu mặt người bầm đi chiến đấu với con sông Đà hung bạo:
tả 1 quãng thuỷ chiến ở vì rượu bữa. - Tính chất cuộc chiến: không cân sức
mặt trận sông Đà. + Sông Đà: sóng nước hò reo quyết vật
* Tổ chức cho HS thảo ngửa mình thuyền; thạch trận với đủ 3
luận câu 4 SGK: Phân * Thảo luận theo lớp trùng vi vây bủa, được trấn giữ bởi
tích hình tượng người lái nhóm nhỏ (2 HS) những hòn đá ngỗ ngược, hỗn hào và
đò trong cuộc chiến với và trình bày. Các nham hiểm  dữ dội, hiểm độc với sức
con sông Đà hung bạo? nhóm khác bổ sung mạnh được nâng lên hàng thần thánh.
Gợi ý: + Con người: nhỏ bé, không hề có phép
+ Thoạt nhìn, em có nhận * Lắng nghe, phát màu, vũ khí trong tay chỉ là chiếc cán
xét gì về tính chất của biểu ý kién trao đổi chèo trên một con đò đơn độc hết chỗ lùi.
cuộc chiến? * 1 HS đọc, cả lớp - Kết quả: Thác dữ đã không chặn bắt
theo dõi. được con thuyền; con người chiến thắng
+ Kết quả ra sao? sức mạnh thần thánh của tự nhiên.
* Thảo luận theo + Con người cưỡi lên thác ghềnh, xé
nhóm nhỏ (2 HS) toang hết lớp này đến lớp kia của trùng
dựa trên sự gợi ý vi thạch trận; đè sấn được sóng gió, nắm
+ Nguyễn Tuân cho thấy của GV và trình chặt cái bờm sóng mà thuần phục sự
nguyên nhân làm nên bày. Các nhóm hung hãn của dòng sông.
chiến thắng của con khác bổ sung. + Những thằng đá tướng phải lộ sự tiu
người có hề bí ẩn không? * Phát biểu cảm nghỉu, thất vọng qua bộ mặt xanh lè.
Đó chính là điều gì? nhận. - Nguyên nhân làm nên chiến thắng: sự
?. Hãy cắt nghĩa vì sao, * Nêu kết quả. ngoan cường, dũng cảm, tài trí, chí quyết
trong con mắt của NT, tâm và nhất là kinh nghiệm đò giang
thiên nhiên Tây Bắc quý sông nước, lên thác xuống ghềnh.
như vàng nhưng con * Nêu nguyên nhân
người Tây Bắc mới thật * Nhận xét:
xứng đáng là vàng mười * Cắt nghĩa theo + Thiên nhiên: vàng; con người lao động:
của đất nước ta? cách cảm nhận của vàng mười  trong cảm xúc thẩm mĩ
* GV thuyết giảng bản thân. của tác giả, con người đẹp hơn tất cả và
* Lắng nghe và ghi quý giá hơn tất cả.
vở. + Con người được ví với khối vàng mười
quý giá lại chỉ là những ông lái, nhà đò
nghèo khổ, làm lụng âm thầm, giản dị,
vô danh.
+ Những con người vô danh đó đã nhờ
? Thử phát hiện nét độc
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 109 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

đáo trong cách khắc hoạ lao động, nhờ cuộc đấu tranh chinh phục
nhân vật ông lái đò? * Phát hiện và trả thiên nhiên mà trở nên lớn lao, kì vĩ, hiện
lời. lên như đại diện của Con Người.
* Hướng dẫn HS vận  Nét độc đáo trong cách khắc hoạ:
dụng phép so sánh Người * Tái hiện kiến - Tô đậm nét tài hoa nghệ sĩ.
lái đò sông Đà với tp thức cũ và so sánh - Tạo tình huống đầy thử thách để
Chữ người tử tù viết (G: nhìn con người ở nhân vật bộc lộ phẩm chất.
trước CM ở phương diện phương diện tài hoa, - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đầy cá
khắc họa con người. nghệ sĩ; tạo tình tính, giàu chất tạo hình.
huống đầy thử thách
để nhân vật bộc lộ
phẩm chất.
K: cái đẹp, người tài
không còn gắn với 1
? Có thể xem NLĐSĐ số ít con người đặc
như một khúc hùng ca, ca tuyển trong xã hội) =>Khúc hùng ca ca ngợi con người,
ngợi điều gì? * Suy nghĩ trả lời.ca ngợi ý chí của con người, ca ngợi lao
động vinh quang đã đưa con người tới
thắng lợi trước sức mạnh tựa thánh thần
của dòng sông hung dữ. Đó chính là
những yếu tố làm nên chất vàng mười
của nhân dân Tây Bắc và của những
người lao động nói chung.
• Hoạt động 3: III/ Tổng kết:
Hướng dẫn HS tổng kết - Tác phẩm: Ngợi ca vẻ đẹp vừa kì vĩ,
bài học hào hùng, vừa trữ tình, thơ mộng của
?. Người lái đò sông Đà * Tổng kết bài học thiên nhiên và nhất là của con người lao
ngợi ca điều gì? theo những câu hỏi động bình dị ở miền Tây Bắc
của GV. - Tác giả Nguyễn Tuân:
+ Tình yêu đất nước say đắm, thiết tha.
?. Qua tác phẩm, em có + Lao động nghệ thuật nghiêm túc, cần
thể rút ra được điều gì về cù, công phu.
tác giả Nguyễn Tuân? + Tài hoa, uyên bác trong việc dùng chữ
nghĩa.

• Hoạt động 4: IV/ Luyện tập:


Hướng dẫn HS * Lắng nghe GV - Làm câu 5 phần Hướng dẫn học bài ở
luyện tập hướng dẫn; luyện lớp
tập - Làm bài tập 1,2 phần Luyện tập ở nhà
• Hoạt động 5:

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 110 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Củng cố
* Gọi HS đọc phần Ghi * HS đọc
nhớ

................................................................................................................................................
tiÕt 48: CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học: Giúp hs:
- Liệt kê các lỗi thường gặp khi lập luận.
- Phát hiện, phân tích và sửa chữa lỗi về lập luận.
- Có ý thức thận trọng để tránh lỗi về lập luận.
II. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định kiểm tra:
2. Bài mới:
Trong quá trình viết văn nghị luận, chúng ta thường mắc nhiều lỗi về cách nêu luận
điểm, luận cứ và luận chứng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu các lỗi thường
gặp để tìm cách phân tích và sửa chữa khi viết văn nghị luận.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV - HS thảo luận và trả I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận
hướng dẫn HS tìm lời: điểm:
hiểu các lỗi liên quan + Luận điểm nêu ra 1. Bài tập 1: Lỗi nêu luận điểm
đến việc nêu luận không rõ, trùng lặp
điểm. ý: “cảnh vật trong a. Việc nêu luận điểm chưa rõ ràng, nội
Bài tập 1: Tìm hiểu bài thơ thu điếu của dung trùng lặp mà không có sự nhấn
những đoạn văn trong Nguyễn Khuyến thật mạnh hay phát triển ý
sgk và cho biết việc là vắng vẻ”, “ngưng
nêu luận điểm mắc đọng, im lìm”, “cảnh
lỗi là gì? sắc im ắng”
- GV cho HS thảo + Luận điểm “Người
luận theo nhóm sau làm trai thời xưa…để b. Đoạn văn b: Luận điểm nêu ra dài
đó nhận xét. mở mày, mở mặt với dòng, rườm rà, không rõ ràng, không
+ Nhóm 1: đoạn văn thiên hạ” dài dòng, trình bày được đúng bản chất của vấn
a không nêu được đề.
+ Nhóm 2: đoạn văn trọng tâm của luận
b điểm (ý nghĩa của nợ
+ Nhóm 3: đoạn văn công danh theo quan
c niệm của PNL là gì)
+ Giữa luận điểm
“VHDG ra đời từ… c. Đoạn văn c: Luận điểm không rõ
phát triển”, với luận ràng, nhiều luận điểm nhưng không luận
cứ tiếp theo “Nhắc điểm nào được triển khai đầy đủ, chưa
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 111 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

đến nó…cuộc sống” logic với luận cứ nêu ra.


rời rạc và không có
sự liên kết về nội
dung
Bài tập 2: GV hướng -HS thực hiện bài tập 2. Bài tập 2:
dẫn HS chữa lại theo yêu cầu
những đoạn văn trên - Đoạn văn a: nên
cho đúng. thay từ “vắng vẻ” - Đoạn văn a: (GV đọc đoạn văn mẫu đã
- GV yêu cầu HS bằng một tính từ khác sửa)
chữa lại các đoạn văn để phù hợp với các
sao cho mỗi đoạn nêu luận cứ
rõ luận điểm - Đoạn văn b: thay
- Sau khi HS đưa ra bằng luận điểm - Đoạn văn b: (GV đọc đoạn văn mẫu đã
cách chữa đoạn văn “Người làm trai thời sửa)
của mình, gv yêu cầu xưa luôn mang theo
một HS khác nhận bên mình món nợ
xét, sau đó GV kết công danh”
luận. - Đoạn văn c: Luận
điểm cần sửa lại là - Đoạn văn c: (GV đọc đoạn văn mẫu đã
“VHDG là kho tàng sửa)
kinh nghiệm của cha
ông được đúc kết từ * HS đọc ghi nhớ về các lỗi nêu luận
xưa” điểm.
Hoạt động 2 : GV HS trao đổi, thảo luận II. Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ:
hướng dẫn HS tìm và trả lời. 1. Bài tập 1:
hiểu lỗi liên quan đến - Cần nêu rõ sự - Lỗi nêu luận cứ: dẫn thơ sai, luận cứ
việc nêu luận cứ. tương đồng giữa hình đưa ra chưa chính xác, mơ hồ.
- GV yêu cầu HS chỉ tượng thiên nhiên và (GV cho HS tham khảo đoạn văn đã sửa
ra lỗi nêu luận cứ ở cảm xúc của nhà thơ- đúng)
mỗi ví dụ và sửa lại tâm trạng riêng của
cho đúng. Huy Cận, nhưng
- GV cho HS thảo trong đó cũng hàm
luận theo nhóm và trả chứa tâm trạng của
lời. các thành viên tổ cái tôi thơ Mới. 2. Bài tập 2:
khác tham gia nhận - Sửa lại luận cứ: - Lỗi nêu luận cứ: luận cứ đưa ra thiếu
xét và sửa chửa bổ “Nắng …sâu chót vót” chính xác, thiếu toàn diện.
sung. - Luận cứ thiếu chính
xác: “Đất nước…
hoàn toàn” (sửa lỗi)
- Thiếu toàn diện: chỉ
nêu dẫn chứng về Hai
Bà Trưng không phù
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 112 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

hợp với luận điểm


“trong lịch sử…cũng
có” (Bổ sung luận cứ)

- Sắp xếp luận cứ


theo trình tự hợp lý
- Luận cứ không phù 3. Bài tập 3:
hợp với luận điểm. - Lỗi luận cứ: lộn xộn, không theo trình
“Ải chi Lăng…Bạch tự logic.
Đằng” các địa danh - Luận cứ không phù hợp với luận
này không phải là điểm.
“tên tuổi”. * HS đọc ghi nhớ về các lỗi nêu luận cứ.
- GV hướng dẫn HS * HS thảo luận theo III. LỖI VỀ CÁCH THỨC LẬP
tìm ra lỗi liên quan nhóm. LUẬN:
đến việc vận dụng Bài tập 1:
cách thức lập luận. - Lỗi về cách thức lập luận: trình bày
- GV yêu cầu HS - Bổ sung luận cứ luận cứ thiếu lôgic, lộn xộn. Hệ thống
phân tích lỗi về cách - Sắp xếp lại luận cứ luận cứ không đủ làm sáng tỏ cho luận
thức lập luận và sửa cho phù hợp. điểm chính.
chữa lại cho đúng - Các luận cứ đều nói Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS về cái đói và những - Lỗi về cách thức lập luận: Luận điểm
phân tích lỗi và sửa nhân vật gắn với cái không rõ ràng.
chữa đoạn. Sau đó Gv đói nhưng LĐiểm nêu - Luận cứ thiếu toàn diện (chỉ tập trung
nhận xét. ra lại là “Nam Cao vào “cái đói”trong tác phẩm viết về đề
viết về nông thôn”. tài nông thôn và nông dân của Nam
Sửa lại: “NC viết Cao)
nhiều về miếng ăn và
- GV yêu cầu HS tìm cái đói” Bài tập 3:
lỗi của đoạn và chữa - LĐ không rõ ràng: - Luận điểm không rõ ràng, luận cứ
lại cho đúng.GV nhận phần gợi mở, dẫn dắt không phù hợp với phạm vi đề tài.
xét câu trả lời và điều không giúp cho việc
chỉnh bài của HS nêu bật luận đểm
chính.
- Luận cứ không phù (GV cho HS tham khảo đoạn văn).
hợp với phạm vi đề
tài đã nêu ở câu trước * HS đọc ghi nhớ về các lỗi liên quan
- Qua các bài tập đã “tinh tế…Đỗ Phủ đến cách thức lập luận.
làm em rút ra kết luận (Thu hứng)”
gì về những lỗi nên IV. Tổng kết: (ghi nhớ)/sgk
tránh khi viết văn - HS suy nghĩ trả lời.
nghị luận?
* Củng cố dặn dò:
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 113 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các lỗi ở bài viết số 3 và làm bài tập trong sách bài tập
ngữ văn 12.
- GV sẽ kiểm tra vở bài tập của một số HS trong giờ trả bài cũ tại lớp.
- Chuẩn bị bài mới: “Ai đã đặt tên cho dòng sông” (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
TiÕt 49-50 : §äc v¨n
AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG?
- Hoàng Phủ Ngọc Tường -
I/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh hiểu được:
- Tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác giả dành cho dòng sông quê
hương, cho xứ Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.
- Đặc trưng của thể loại bút ký và nghệ thuật ....... bút ký trong bài.
II/ Phương tiện, phương pháp thực hiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
- Tham khảo: “Ai đã đặt tên cho dòng sông?”, “Hoa trái quanh tôi”
-Phương pháp: Gợi mở, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của
Hoạt động của GV Yêu cầu cần đạt
HS
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn, tr I. Tìm hiểu chung:
Hs tìm hiểu chung về tác ả l ời 1.Tác giả:
giả tác ph ẩm - Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh
G ọi HS đọc SGK, t ìm hi ểu năm 1937 tại Huế.
* Vài nét về tác giả, tác phẩm: HS nhận xét về - Nguyên quán: Làng Bích Khê, xã
* Phong cách nhà văn: PCNT của nhà văn Triệu Long, huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị.
- Học Trung học tại Huế, tốt
nghiệp ĐHSP Sài Gòn năm 1960
và Đại học Huế năm 1964.
- Từng là: Tổng thư ký Hội văn
học nghệ thuật Trị Thiên - Huế,
Chủ tịch Hội văn học nghệ thuật
Bình Trị Thiên, Tổng biên tập tạp
chí Cửa Việt.
-> Hoàng Phủ Ngọc Tường là một
trí thức yêu nước, có vốn hiểu biết
sâu rộng trên nhiều lĩnh vực. Ông
là một trong những nhà văn
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 114 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

chuyên về thể loại bút ký.


Nét đặc sắc trong sáng tác của ông
là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa
chất trí tuệ và tính trữ tình, giữa
nghị luận sắc bén với suy tư đa
chiều được tổng hợp từ vốn kiến
thức phong phú về triết học, văn
hoá, lịch sử, địa lý... Tất cả được
thể hiện qua lối hành văn hướng
nội, súc tích, mê đắm và tài hoa.
2. Văn bản: (HS đ ã đọc kỹ ở 2. Tác ph ẩm:
nhà, tìm hiểu chú thích). a. Bố cục:
HS xác định bố - Đoạn 1: Từ đầu đến “dưới chân
-Yêu cầu HS xác định bố cục cục của đoạn trích núi Kim Phụng”; Sông Hương
văn bản, nêu đại ý mỗi đoạn vùng thượng lưu là dòng chảy có
mỗi quan hệ sâu sắc với dãy
Trường Sơn.
- Đoạn 2: Từ “Phải nhiều thế kỷ”
đến “Quê hương xứ sở”: Sông
Hương những mối quan hệ với
kinh thành Huế.
- Đoạn 3: Còn lại: Sông Hương
trong mối quan hệ với lịch sử dân
tộc, với cuộc đời và thi ca.
- Câu hỏi Xác định chủ đề tác HS trả lời b. Chủ đề:
phẩm: Qua tác phẩm, theo em - Tình yêu và lòng tự hào tha thiết,
nhà văn muốn gửi gắm điều lắng sân dành cho dòng sông quê
gì? hương, cho xứ Huế và càng làm
cho đất nước văn hiến từ nghìn
xưa.
- Sông Hương là biểu tượng cho vẻ
đẹp của cảnh và người đất kinh
thành.
Hoạt đ ộng 2: Hướng dẫn HS thảo luận theo II. Đọc - hiểu văn bản:
HS đọc hiểu v ăn bản nhóm và trả lời. 1. Sông Hương nhìn từ cội nguồn
GV: Sông Hương vùng * Trong “ sử thi buồn”, Hoàng Phủ
thượng lưu được tác giả miêu Ngọc Tường từng nói: “ Trước khi
tả như thế nào? Những hình về hội nhau ở ngã ba Tuần, cả hai
ảnh, chi tiết, những liên tưởng nhánh nguồn của sông Hương đều
và thư pháp, nghệ thuật nào đã rong ruổi triền miên qua địa
cho thấy nét riêng trong lối bàn sinh sống của nguời Cà Tu
viết k í của tác giả? giữa rừng già. Trước khi là sông
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 115 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Hương của Huế, nó đã là một


dòng sông của dân tộc Cà Tu,
mang cái tên gốc “Pô-ly-ê-điêng”
là sông “A Pàng”.
+ “Pàng”, tiếng Cà Tu có nghĩa là
đời người.
+ “A Pàng”, dòng sông “Đời
người”, ôi dòng sông Huế, nó đã
chở đầy phận người từ thuở giọt
địa chất sinh ra.( Sử thi buồn).
=> Trong cảm nhận hướng nội tài
hoa của tác giả, đời sông tựa như
đời người nên sông Hương vùng
thượng nguồn mang vẻ đẹp của
một sức sống mãnh liệt, hoang dại
và đầy cá tính:
+ Sông Hương tựa như “một bản
trường ca của rừng già” với nhiều
tiết tấu hùng tráng, dữ dội: khi “
rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn”,
lúc “ mãnh liệt vượt qua ghềnh
thác”, khi “ cuộn xoáy như cơn lốc
vào những đáy vực sâu”, lúc “ dịu
dàng và say đắm giữa những dặm
dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ
quyên rừng”.
+ Sông Hương hiện ra tựa “Cô gái
Digan phóng khoáng và man dại”
với một “bản lĩnh gan dạ, một tâm
hồn tự do và trong sáng”.
=> Theo tác giả, nếu ai đó mải mê
nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành
của dòng sông thì sẽ không hiểu
thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó
HS trả lời. mà dòng sông hình như không
muốn bộc lộ. Cái tâm hồn vừa sục
sôi vừa đằm thắm của “thiếu nữ A
Pàng”.
GV: Đoạn tả sông Hương 2. Sông Hương nhìn trong mối
chảy xuôi về đồng bằng và quan hệ với kinh thành Huế.
ngoại vi thành phố bộc lộ chất * Trong cái nhìn minh triết và lãng
tài hoa của tác giả như thế mạn của tác giả: Trước khi trở
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 116 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

nào? Hiệu quả thẩm mỹ của thành “Người tình dịu dàng và
lối viết đó? chung thuỷ của cố đô”, toàn bộ
thuỷ trình của dòng sông tựa như
một cuộc tìm kiếm có ý thức người
tình nhân đích thực của người con
gái trong một câu chuyện tình yêu
nhuốm màn cổ tích:
- Giữa cánh đồng Châu Hoá đầy
hoa dại: Sông Hương là “cô gái
đẹp ngủ mơ màng”.
- Nhưng ngay từ đầu vừa ra khỏi
vùng núi: Sông Hương như nàng
tiên được đánh thức: Bừng lên sức
trẻ và niềm khát khao của tuổi
thanh xuân trong sự “chuyển dòng
liên tục”, rồi “vòng những khúc
quanh đột ngột”, “vẽ một hình
cung thật tròn”, “ôm lấy chân đồi
Thiên Mụ”, rồi “trôi đi giữa hai
dãy đồi sừng sững như thành
quách”.
- Khi chảy qua kinh thành Huế
Sông Hương như cô gái Huế: tài
hoa, dịu dàng mà sâu sắc, đa tình
mà kín đáo, lẳng lơ nhưng rất mực
chung tình. Khéo trang điểm mà
không loè loẹt, giống như cô dâu
GV: Từ sự đổi dòng liên tục Huế ngày xưa trong sắc áo điều
cuả dòng sông, các em có cảm lục.
nhận gì về sức sống và tâm HS trả lời => Như từng thấy chính mình khi
hồn của nó? gặp thành phố thân yêu, số Hương
“vui tươi hẳn lên giữa những bãi
xanh biếc của ngoại ô Kim Long”
rồi kéo một nét thẳng đầy cá tính “
theo hướng tây nam – đông bắc”,
rồi “uốn một cánh cung rất nhẹ
sang đến Cồn Huế” những dòng
sông mềm hẳn đi như một tiếng
“Vâng!” không nói ra của tình
yêu.”
HS thảo luận Và rồi “Như sực nhớ điều gì chưa
nhóm và trả lời kịp nói”, sông Hương đột ngột đổi
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 117 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

dòng, “rẽ ngoặt sang hướng đông


tây để gặp lại thành phố lần cuối
cùng ở góc thị trấn Bao Vinh xưa
cổ.”. Trong cái nhìn đa tình của tác
giả: khúc quanh bất ngờ đó tựa
như “một mỗi vương vấn”, và
dường như còn có cả “một chút
lẳng lơ kín đáo của tình yêu”...
Sông Hương trong mối quan 3. Sông Hương trong mối quan hệ
hệ vớí lịch sử dân tộc? với lịch sử dân tộc, với cuộc đời và
thi ca:
a. Với lịch sử dân tộc:
- Là dòng sông bảo vệ biên thuỳ
“dòng sông Viễn Châu đã chiến
đấu oanh liệt bảo vệ biên giới phía
nam của tổ quốc Đại Việt qua
những thế kỷ trung đại”.
- Là dòng Linh Giang (dòng sông
thiêng) ghi dấu những thế kỷ vinh
quang thuở các Vua Hùng.
- Từng soi bóng “kinh thành Phú
Xuân của người anh hùng Nguyễn
Huệ.”
- “Nó sống hết lịch sử bi tráng của
thế kỷ XIX với máu của những
cuộc khởi nghĩa.”
- Sông Hương chứng kiến thời đại
mới với cách mạng tháng Tám
năm 1945.
- Với cuộc đời: sông Hương là
nhân chứng nhẫn nại và kiên
cường qua những thăng trầm của
cuộc đời.
b. Sông Hương với cuộc đời, thi ca
và âm nhạc:
- Với thi ca và âm nhạc:
+ Có một dòng thi ca về sông
Hương: “Một dòng thơ không lặp
lại mình”. Đó là:
. “Dòng sông trắng – lá cây xanh”
trong thơ Tản Đà.
. Là nỗi quan hoài vạn cổ trong thơ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 118 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

: Bà Huyện Thanh Quan.


. Là vẻ đẹp hùng tráng “như kiến
dựng trời xanh” trong thơ Cao Bá
Quát.
. Và nhất là Nguyễn Du: “Hương
giang nhất phiến nguyệt- kim cổ
hứa đa sầu”.
=> Xin nói thêm: Cả cái “Màu thời
gian tím ngát” của Đoàn Phú Tứ,
“nhân loại tím” của Trần Dần cũng
từ màu tím Sông Hương mà ra.
+ Sông Hương gắn với nhã nhạc
cung đình Huế:
. Có lúc trở thành “Người tài nữ
đáh đàn lúc đêm khuya”.
. Sông Hương là Kiều trong mối
quan hệ “Thi trung hữu nhạc”: ->
Đó là “Tứ đại cảnh” trong hai câu
thơ: “Trong như tiếng hạc bay qua
- Đục như tiếng suối mới sa nửa
vời.”
GV:Chữ tài và chữ tâm của III. Tổng kết
HPNT thể hiện trong tác Bằng ngòi bút tài hoa của mình,
phẩm? Hoàng Phủ Ngọc Tường đã diễn tả
vẻ đẹp và chất thơ của Huế thể
hiện tập trung ở dòng sông Hương
như một biểu tượng của Huế với
tất cả vẻ đẹp của cảnh và người đất
đế đô.

D/ Củng cố - dặn dò: Sông Hương trong tâm cảm của chính tác giả.
E/ Rút kinh nghiệm.
.................................................................................................................................................

Đọc thêm:
NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI.
(Trích “ Những măm tháng không thể nào quên” )

I/ Mục tiêu cần đạt: Giup học sinh:


- Qua hồi ức của một vị tướng tài ba, khiêm nhường, hs cảm nhận được những nỗ
lực của Đảng, chính phủ, Bác Hồ và nhân dân ta trong những ngày đầu sau cách mang
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 119 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

tháng Tám để giữ vững nền độc lập, đem lại hạnh phúc cho nhân dân, khẳng định vị thế
của nước Việt Nam mới.
- Nghệ thuât đặc sắc của bài hồi kí: cách viết vừa khách quan vừa dạt dào cảm xúc
đã tái hiện chân thật những người thật, việc thật, những sự kiện lịch sử quan trọng ở vào
thời điểm trọng đại, một giai đoạn đầy khó khăn thử thách của đất nước. Một cuốn biên
niên sử của cả một dân tộc, mang tầm vóc mới.

II/ Phương tiện và phương pháp dạy học:


- Sgv, sgk, thiết kế dạy học.
- Đọc, thảo luận nhóm.
III/Tiến trình bài dạy:
1/ Ôn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về cách kết thúc bài kí “ Ai đã đặt tên cho dòng sông”
của Hoàng Phủ Ngọc Tường?
3/ Bài mới: * Gioi thiệu bài :Đại tướng Võ Nguyên Giáp là nhà lãnh đạo kiệt xuất
của cách mạng việt nam. Cuộc đời ông gắn liền với những năm tháng không thể nào quên
của cách mạng. Đoạn trích “ Những ngày đầu của nước Việt nam mới” trích trong tập
hồi kí “ Những năm tháng không thể nào quên” của ông ghi lại những nỗ lực của Đảng,
chính phủ, Bác Hồ và nhân dân ta trong những ngày đầu sau cách mạng tháng Tám để
giữ vững nền độc lập, đem lại hạnh phúc cho nhân dân, khẳng định vị thế của nước Việt
nam mới.

Hoạt động của Gv Hoạt Động của HS Nội dung kiến thức
HĐ 1:Tìm hiểu tác - HS đọc tiểu dẫn I/ Gioí thiệu chung:
giả, hồi kí “ Những tóm tắt đôi nét về tác 1/ Tác giả:
năm tháng không giả - Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911, quê
thể nào quên” Quảng Bình. Là nhà lãnh đạo kiệt xuất của
- Gọi hs đọc phần cách mạng việt nam, đảm đương nhiều
tiểu dẫn và thực chức trách quan trọng.
hiện yêu cầu sau: - Các tác phẩm hồi kí: Những năm tháng
đôi nét về VNG, kể không thể nào quên( 1970), Chiến đấu
tên những tập hồi kí trong vòng vây( 1978), Điện Biên Phủ
của tác giả. điểm hẹn lịch sử(1994),...
- giới thiệu đôi nét - Nghe GV thuyết 2/ Vài nét về tập hồi kí “ TKTNQ””
về thể loại hồi kí giảng về thể loại hồi a)Thể loại hồi kí: +Ghi chép những gì xảy
kí ra trong quá khứ trên cơ sở hồi tưởng
+ Tác giả: nổi tiếng
+Hình thức: tự kể hoặc có người khác ghi
lại và thể hiện.
+ Nội dung: cuộc đời mình, những sự kiện
lịch sử tiêu biểu, những biến động xã hội
rộng lớn.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 120 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

+ nghệ thuật: tính xác thực cao.


=> có giá trị văn học và xã hội, lịch sử.
HĐ 2 : Tóm tắt nội b) Nội dung của “ NNTKTNQ”:
dung của - Thực hành nhóm( 2 - Hướng tới tái hiện những sự kiện trọng
“NNTKTNQ” người) về nội dung yếu, những biến cố có tính chất bước
- Gọi học sinh đọc của tập hồi kí ngoặt trong lịch sử việt nam từ những
đoạn trích NNTKTNQ ngày sục sôi trước cách mạng tháng tám
NNĐCNVNM và đến những ngày gay go ác liệt của cuộc
phân chia bố cục kháng chiến chống Mĩ cứu nước, khắc hoạ
nêu nội dung của hình ảnh những con người tiêu biểu của
từng đoạn thời đại.
- Nhân vật : người bình thường vô danh
và những người lãnh đạo đất nước
=> Tái hiện lịch sử ở những nét lớn, những
bức tranh toàn cảnh, có sự đánh giá, bình
luận ở tầm khái quát
c) Đoạn trích “ Những ngày đầu của
nước việt nam mới”
- Đọc đoạn trích - Vị trí: Thuộc chương 12 do nhà văn Hữu
NNĐNVNM Mai thể hiện.
- Bố cục: 4 đoạn
* Đoạn 1: Từ đầu -> ập vào miền bắc. Tư
- Tìm hiểu bố thế đứng hiên ngang của dân tộc thời
cục(làm việc cá chống Mĩ, hồi tưởng về giờ phút hiểm
nhân) nghèo của đất nước việt nam mới.
* Đoạn 2: Tiếp theo->thêm trầm trọng.
Những khó khăn của đất nước-“ ngàn cân
- Theo em điểm treo sợi tóc”
nhìn của tác giả là * Đoạn 3: Tiếp theo -> ba trăm bảy mươi
bối cảnh của Đất kí lô gam vàng. Những biện pháp của
nước ta năm nào?, chính quyền mới và tinh thần quyết tâm
tình hình Đát nước vượt khó khăn của toàn Đảng toàn dân ta.
lúc đó như thế nào? - Trả lời theo yêu * Đoạn 4 : còn lại. hình ảnh Bác Hồ
cầu - Điểm nhìn trần thuật: bối cảnh đất nước
ta năm 1970- cuộc kháng chiến chống Mĩ
đang diễn ra vô cùng ác liệt
HĐ 3 : Hướng dẫn II/TÌM HIỂU VĂN BẢN:
học sinh tìm hiểu 1)Cảm nghĩ của tác giả:
văn bản: - Năm 1945 là thời kì làm mưa làm gió
- Câu hỏi 1 : Cảm của chủ nghĩa đế quốc gần hai chục vạn
nghĩ cụ thể của tác - Thảo luận nhóm quân Tưởng từ mấy ngả ập vào miền Bắc;
giả về câu hỏi 1 còn bây giờ mọi cách tô son trát phấn của
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 121 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

NNĐCNVNM như đế quốc Mĩ với bọn ngụy quyền tay sai ở


thế nào? Được thể miền nam đều hoài công vô ích.
hiện bằng hình thức - Năm 1945 nước việt nam chưa có tên
nghệ thuật gì? trên bản đồ thế giới, cả đông dương chỉ
mang tên Indo - China thuộc Pháp; còn
bây giờ là nước Nước Việt nam dân chủ
cộng hòa
- Thảo luận câu hỏi 2 => qua lối so sánh thể hiện tình cảm tự
- Câu hỏi 2 : NVNM hào ngợi ca dân tộc tổ quốc
vừa mới khai sinh 2)Hình ảnh nước Việt nam mới:
đã phải đương đầu a) Những khó khăn khi nước Việt nam
với bao khó khăn, mới ra đời:
nguy nan nào? - Nhận định: “ nằm giữa bốn bể hùm sói,
phải tự dốc mình đấu tranh dũng cảm,
mưu trí, phải tìm mọi cách để sống còn”
- cụ thể: * Đảng hoạt động bí mật, đảng
viên công tác dưới danh nghĩa Việt minh.
Chính quyền mới “ chưa được nước nào
công nhận”
* Kinh tế:ruộng đất vẫn trong
tay địa chủ, bão lụt hạn hán liên miên,
buôn bán với nước ngoài đình trệ, kho bạc
chỉ còn có 1 triệu bạc rách.
* Chính trị: nạn thất nghiệp
tăng, nạn đói, dịch tả phát sinh và thực dân
Pháp xâm lược
=> khó khăn “ càng thêm trầm trọng”, là
- Câu hỏi 3 : Để đưa thách thức quá lớn đối với chính quyền
Đất nước vượt qua - Thảo luận câu hỏi 3 cách mạng còn non trẻ
những khó khăn b)Những quyết sách đúng đắn và sáng suốt
nguy nan ấy Đảng của Đảng và chính phủ:
và Chính phủ đã có - Củng cố và giữ vững chính quyền cách
những quyết sách mạng
đub\ngs đắn và sáng - Giải tán chính quyền cũ, xây dựng bộ
suốt như thế nào? máy chính quyền mới, từ chính quyền cơ
(những dẫn chứng sở như HĐND, UB hành chính đến TW là
cụ thể nào là tiêu quốc dân Đại hội, toàn dân đóng góp ý
biểu) kiến cho dự án hiến pơhaps
- Thi hành một số chính sách mới như : địa
chủ phải giảm tô 25%, xóa nợ cho nông
dân, tòa dân tăng cường học chữ quốc ngữ,
học tập thi cữ đều miễn phí, động viên tinh
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 122 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

thần đóng góp trong nhân dân, lập quỹ độc


lập, kêu gọi đồng bào hưởng ứng “tuần lễ
vàng”
=> Nội lực của Nước Việt Nam mới được
nâng lên nhanh chóng.
- Câu hỏi 4 : Hình - Trả lời cá nhân câu c) Hình ảnh Bác Hồ-Người cầm lái con
ảnh Bác Hồ được hỏi 4 thuyền cách mạng vượt qua sóng to gió
tác giả ghi lại trong lớn:
đoạn trích này đã - Toàn tâm, toàn ý vì dân, vì nước : “Ở
giúp em hiểu thêm Người, ...trong tình cảm”
gì về Bác trong - Chủ trương xây dựng mối quan hệ giữa
những ngày mới những người làm việc trong bộ máy chính
khai sinh ra Nước quyền mới với nhân dân.
VNDCCH? - Đề ra 3 mục tiêu quan trọng : Diệt giặc
đói, diệt giặc dôt, diệt giặc ngoại xâm(dựa
vào lực lượng và tinh thần của dân).
- Lý tưởng và tấm lòng của Người được
tác giả khái quát :
+ Nước độc lập mà dân không được hưởng
hạnh phúc thì độc lập không có nghĩa lý
gì.
+ Hạnh phúc cho dân đó là mục đích của
việc giành lấy chính quyền và giữ vững
chính quyền ấy.
=> tác giả kết luận : “Đồng bào ta đã nhận
thấy ở Bác Hồ hình ảnh tượng trưng cao
đẹp nhất của dân, của Nước, của cách
HĐ 4 : Tổng kết mạng
củng cố : - Rút ra giá trị về nội
- Qua đoạn trích em dung và nét đặc sắc III/ Tổng kết :
nhận xét gì về vai nghệ thuật của đoạn 1) Về nội dung : Những nỗ lực lớn của
trò của Đảng và Bác trích Đảng, các quyết sách kịp thời, thông minh
Hồ đối với cvon - Rút ra ghi nhớ- và đầy hiệu quả. Lý tưởng và lòng yêu
thuyền CM Việt Nghe hướng dẫn bài nước lớn lao của Bác.
Nam tập về nhà và chuẩn 2) Về nghệ thuật : Diểm nhìn trần thuật
- Nét đặc sắc của thể bị bài mới./. của một người đại diện cho bộ máy lãnh
hồi kí từ đoạn trích đạo Đảng và Chính phủ, do đó các sự kiện
HĐ 5 : Bài tập về được kể lại mang tính chất toàn cảnh, tổng
nhà: thể, phát họa những nét lớn, tạo án tượng
- Tìm đọc thêm tập sâu sắc vớ nhiều người, làm cho tác phẩm
hồi kí NTNKTNQ này không phải là sách tự thuật về một
- Thử so sánh hình cuộc đời mà gần như là cuốn biên niên sử
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 123 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

ảnh Bác Hồ ở Tuyên của cả một dân tộc.


ngôn độc lập và
NNĐVNM

Tiết 51:
«n tËp phÇn v¨n häc
a.môc tiªu bµI häc
Gióp HS: - N¾m mét c¸ch hÖ thèng nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ v¨n
häc ViÖt Nam vµ v¨n häc níc ngoµi ®· häc trong ch¬ng tr×nh Ng÷ v¨n
líp 12, tËp mét. VËn dông linh ho¹t vµ s¸ng t¹o nh÷ng kiÕn thøc ®ã.
- RÌn n¨ng lùc ph©n tÝch v¨n häc theo tõng cÊp ®é: sù kiÖn, t¸c
gi¶, t¸c phÈm, hiÖn
tîng, ng«n ng÷ v¨n häc…
B.tiÕn tr×nh lªn líp
1.æn ®Þnh tæ chøc líp
2. Híng dÉn «n tËp: - HS chuÈn bÞ theo c©u hái trong Sgk
- GV híng dÉn, chän nh÷ng c©u tiªu biÓu cho
HS ph¸t biÓu, trao ®æi, th¶o luËn.
3. Néi dung «n tËp
C©u 1vµ 2: HS xem l¹i bµi kh¸i qu¸t ®Ó tr¶ lêi c©u hái
C©u 3:
- Y/c HS xem l¹i bµi t¸c gia hå chÝ minh ®Ó n¾m v÷ng quan
®iÓm s¸ng t¸c v¨n häc nghÖ thuËt cña ngêi.
- CM mqh nhÊt qu¸n gi÷a quan ®iÓm st¸c cña hcm víi sù nghiÖp
v¨n häc cña ngêi. HScÇn lu ý: + HCM lu«n coi v¨n häc lµ mét vò khÝ lîi
h¹i phôc vô sù nghiÖp CM. Q®iÓm nghÖ thuËt : “Nay ë … xung
phong” ®îc Ngêi qu¸n triÖt trong suèt cuéc ®êi cÇm bót cña m×nh.
Tríc khi ®Æt bót viÕt, bao giê Ngêi còng tù ®Æt ra vµ gi¶i ®¸p nh÷ng
c©u hái: “ViÕt cho ai?”,”ViÕt ®Ó lµm g×?”, råi míi quyÕt ®Þnh “ViÕt
c¸i g×?” vµ “ViÕt ntn?”
+ ChÝnh nh÷ng ®iÒu ®ã ®· t¹o nªn sù thèng nhÊt cao ®é,
tÝnh nhÊt qu¸n gi÷a quan ®iÓm s¸ng t¸c víi sù nghiÖp v¨n häc cña
ngêi.
C©u 4: Yªu cÇu h/s xem l¹i bµi Tuyªn ng«n ®éc lËp
C©u 5: Yªu cÇu h/s xem l¹i bµi t¸c gia Tè H÷u
C©u 6+7: Xem l¹i bµi häc vµ bµi lµm v¨n sè 3
C©u 8: Xem l¹i bµi T©y TiÕn vµ bµi lµm v¨n sè 3
C©u 9+10+11: Y/c h/s xem l¹i bµi häc
C©u 13: HS xem l¹i bµi häc
C©u 12: GV híng dÉn
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 124 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

Qua tr.ng¾n Ch÷ ngêi tö tï vµ tuú bót Ngêi l¸i ®ß s«ng §µ, cã thÓ nhËn
ra nh÷ng ®iÓm thèng nhÊt vµ biÖt cña P.C ngthuËt N.Tu©n tríc vµ sau
CMTT n¨m 1945.
- Nh÷ng ®iÓm thèng nhÊt:
+ Cã c/h m·nh liÖt tríc nh÷ng c¶nh tîng ®éc ®¸o, t¸c ®éng m¹nh vµo
gi¸c quan n/sÜ.
+TiÕp cËn thÕ giíi th/nhiªn vÒ ph¬ng diÖn thÈm mü, tiÕp cËn con
ngêi thiªn vÒ ph¬ng diÖn tµi hoa nghÖ sü.
+ ngßi bót tµi hoa uyªn b¸c
- Nh÷ng ®iÓm kh¸c biÖt:
+ Trong Ch÷ ngêi tö tï, NT ®i t×m c¸i ®Ñp trong qu¸ khø “ vang
bãng mét thêi”
Trong Ngêi l¸i ®ß s«ng ®µ, nv¨n ®i t×m c¸i ®Ñp trong c/s hiÖn t¹i.
+ Trong Ch÷ ngêi tö tï, NT ®i t×m chÊt tµi hoa nsü ë tÇng líp nh÷ng
con ngêi ®Æc tuyÓn; cßn trong Ngêi l¸i ®ß s«ng §µ, «. ®i t×m chÊt
tµi hoa n sü trong ®¹i chóng nh©n d©n. C¸i ®Ëp m¹nh vµo gi¸c quan
n sü cña «.giê ®©y lµ nh÷ng thµnh tÝch cña nh d©n lao ®éng.

...................................................................................................................................

TiÕt 52: thùc hµnh ch÷a lçi lËp luËn trong v¨n nghÞ luËn
a. môc tiªu bµI häc
Gióp HS:
- Cñng cè kü n¨ng tù ph¸t hiÖn vµ ch÷a lçi thêng gÆp khi lËp luËn.
- N©ng cao kü n¨ng t¹o c¸c ®o¹n v¨n cã lËp luËn chÆt chÏ, s¾c s¶o
b. ph¬ng ph¸p vµ ph¬ng tiÖn thùc hiÖn
1. Ph¬ng tiÖn: SGK, SGV, SBT, TLTK.
2. Ph¬ng ph¸p: - Tæ chøc th¶o luËn ®Ó ph¸t hiÖn lçi.
-. Tõng c¸ nh©n lµm viÖc tÝch cùc ®Ó ph¸t huy kh¶
n¨ng t duy ®éc lËp, s¸ng t¹o nh»m môc ®Ých gióp HS cã thÓ tù söa
lçi theo nh÷ng c¸ch kh¸c nhau
c. TiÕn tr×nh lªn líp:
* æn ®Þnh tæ chøc líp
* Thùc hµnh
Bíc 1: Híng dÉn HSph¸t hiÖn lçi lËp luËn trong c¸c bµi tËp.
a/ - LuËn cø nªu kh«ng ®Çy ®ñ, chØ tËp trung vµo tôc ng÷ , ca dao,
trong khi luËn ®iÓm chÝnh ®îc nªu lªn ë ®Çu ®o¹n v¨n lµ: “Gi¸ trÞ
quan träng nhÊt cña VHDG lµ gi¸ trÞ nhËn thøc”
- Nguyªn nh©n cña lçi nµy lµ HS kh«ng n¾m ®îc c¸c khÝa c¹nh cô
thÓ cña v ®Ò cÇn n/l, kh«ng hiÓu quan hÖ l«gÝch cña c¸c luËn cø vµ
thiÕu c¸c dÉn chøng cô thÓ ®Ó lµm râ cho luËn ®iÓm
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 125 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

b/ - LuËn ®iÓm nªu kh«ng râ rµng


- LuËn cø kh«ng chÆt chÏ, thiÕu l«gÝch.
c/ - LuËn ®iÓm cha râ, cha phï hîp víi b¶n chÊt cña ®èi tîng n/l.
- LuËn cø qu¸ s¬ lîc, kh«ng ®Çy ®ñ, cha tr×nh bµy ®îc nh÷ng
khÝa c¹nh chñ yÕu liªn quan ®Õn chi tiÕt “Trµng nhÆt ®îc vî” ®· ®i
®Õn kÕt luËn chung vÒ gi¸ trÞ nh©n ®¹o cña TP
d/ - LuËn cø thiÕu l«gÝch, qhÖ gi÷a c¸c luËn cø kh«ng chÆt chÏ,
kh«ng phï hîp, kh«ng cã c¸c dÉn chøng ®Çy ®ñ ®Ó lµm râ cho luËn
®iÓm.
- LuËn ®iÓm ®îc nªu còng cha thËt x¸c ®¸ng, c¸ch dïng tõ “lßng
th¬ng ngêi” qu¸ chung chung, cha ph¶n ¸nh ®îc b¶n chÊt cña vÊn
®Ò cÇn bµn.
®/ - Kh«ng nªu ®îc luËn ®iÓm cÇn tr×nh bµy.
- LuËn cø nªu ra lµm tiÒn ®Ò dÉn nhËp cho lËp luËn còng qu¸ lan
man, xa rêi vÊn ®Ò.
- Nguyªn nh©n cña lçi nµy lµ ngêi viÕt kh«ng n¾m ®îc râ ph¹m vi
luËn ®iÓm cÇn tr×nh bµy, kh«ng t×m ®îc nh÷ng luËn cø cÇn thiÕt,
liªn quan trùc tiÕp ®Õn luËn ®iÓm chÝnh ®ang triÓn khai.
g/ - Lçi chñ yÕu cña lËp luËn nµy liªn quan ®Õn c¸ch tæ chøc lËp luËn.
LuËn cø ®îc nªu lµm tiÒn ®Ò dÉn nhËp cho luËn ®iÓm chÝnh qu¸ rêm
rµ, lan man, kh«ng cÇn thiÕt, kh«ng cã vai trß lµm næi bËt vÊn ®Ò.
Bíc 2: Híng dÉn HS tù söa c¸c lçi lËp luËn
a/ Bæ sung nh÷ng luËn cø vÒ gi¸ trÞ nhËn thøc cña VHDG trong tr.cæ,
ca dao tôc ng÷ vµ s¾p xÕp theo hÖ thèng nhÊt ®Þnh: xh, con ngêi,
l®, sx, tù nhiªn.
b/ Nªu râ luËn ®iÓm: Ngêi thanh niªn trong “LÆng lÏ Sa Pa” cña Ng.
Thµnh Long kh«ng chØ say mª c«ng viÖc mµ cßn tha thiÕt yªu ®êi,
yªu ngêi.
Söa l¹i c¸c luËn cø: Anh cßn rÊt thÌm ngêi. Anh thÌm ngêi tíi møc…;
Mét m×nh lµm c«ng viÖc thÇm lÆng gi÷a m©y giã, s¬ng mï trªn sên
®Ìo heo hót, anh lu«n khao kh¸t ®îc gÆp gì, chia sÎ víi mäi ngêi.
c/ CÇn nªu l¹i luËn ®iÓm vµ bæ sung mét sè luËn cø tiªu biÓu, ng¾n
gän liªn quan ®Õn t×nh huèng nhÆt ®îc vî cña Trµng, th¸i ®é vµ t©m
tr¹ng cña bµ cô Tø, sau ®ã míi nªu kÕt luËn.
d/ Thay c¸c luËn cø: “NÕu ai…vÒ ®©u?” b»ng c¸c luËn cø phï hîp
e/ Nªu l¹i luËn ®iÓm vµ söa l¹i, bæ sung c¸c luËn cø cô thÓ, s¾p xÕp l¹i
theo tr×nh tù l«gÝch nhÊt ®Þnh: tr©n träng phÈm gi¸ con ngêi, c¶m
th«ng víi nçi ®au cña sè phËn hång nhan.
g/ Bá c¸c luËn cø: C©y xµ nu lµ mét lo¹i c©y hä th«ng…m·nh liÖt” vµ
nªu râ luËn ®iÓm: Nhµ v¨n Ng. Trung Thµnh ®· chän c©y xµ nu- loµi

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 126 -


Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi

c©y quen thuéc cña nói rõng T©y Nguyªn lµm mét biÓu tîng nghÖ
thuËt ®Ó kh¾c ho¹ phÈm chÊt cña ngêi d©n X« Man.
h/ Nªu l¹i luËn ®iÓm vµ bæ sung c¸c luËn cø ®Ó triÓn khai cô thÓ luËn
®iÓm nµy thµnh ®o¹n v¨n ng¾n.
………………………………………………………………………………………….

tiÕt 53+54. kiÓm tra tæng hîp cuèi häc kú i


a. môc tiªu bµI häc
Gióp HS: - Cñng cè nh÷ng kiÕn thøc, kü n¨ng c¬ b¶n vÒ v¨n häc, tiÕng
ViÖt vµ Lµm v¨n trong HKI.
- LuyÖn kü n¨ng lµm bµi kiÓm tra tæng hîp.
- Bµy tá ý kiÕn riªng mét c¸ch chÆt chÏ, thuyÕt phôc víi mét
®Ò tµi gÇn gòi, quen thuéc vÒ v¨n häc hoÆc ®êi sèng.
b. néi dung: HS kiÓm tra chung toµn khèi theo ®Ò cña nhµ trêng .
………………………………………………………………………………………………

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 127 -

You might also like