Professional Documents
Culture Documents
Tiết 1-2
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CM THÁNG TÁM 1945
ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX.
kể.
c. Chặng đường từ 1965-1975:
- Chủ đề bao trùm là đề cao tinh thần yêu
nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách
mạng.
- Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống
chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành công
D/C SGK hình ảnh con người Vn anh dũng, kiên
cường, bất khuất.( Tiêu biểu là thể loại
Truyện-kí cả ở miền Bắc và miền Nam).
- Thơ đạt được nhiều thành tựu xuất sắc,
thực sự là một bước tiến mới của thơ ca VN
hiện đại
- Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi
nhận.
-Dựa vào SGK d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
hướng dẫn HS nắm D/C : Những tác - Xu hướng chính thống: Xu hướng phản
một số nét chính về giả tiêu động ( Chống cộng, đồi truỵ bạo lực...)
VH vùng địch tạm biểu( SGK) - Xu hướng VH yêu nước và cách mạng : +
chiếm Nội dung phủ định chế độ bất công tàn bạo,
(Phần này GV thuyết lên án bọn cướp nước, bán nước, thức tỉnh
giảng sơ lược và yêu lòng yêu nước và tinh thần dân tộc...
cầu HS nắm ý trong + Hình thức thể loại gon nhẹ:
SGK) Truyện ngắn, thơ, phóng sự, bút kí
- Ngoài ra còn có một sáng tác có nội dung
lành mạnh, có giá trị nghệ thuật cao. Nội
dung viết về hiện thực xã hội, về đời sống
văn hoá, phong tục, thiên nhiên đất nước,
về vẻ đẹp con người lao động...
- Nêu và giải thích 3 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN
đặc điểm lớn của VH D/C : 1945-1975:
1945-1975? Hương rừng Cà a. Một nền VH chủ yếu vận động theo
-Em hiểu thế nào là Mau của Sơn Nam, hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với
khuynh hướng sử thi Thương nhớ mười vận mệnh chung của đất nước.
và cảm hứng lãng hai của Vũ Bằng - Văn học được xem là một vũ khí phục vụ
mạn trong VH giai đắc lực cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn
đoạn này? là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá.
GV lưu ý Hs đây là - Văn học tập trung vào 2 đề tài lớn đó là
đặc điểm thể hiện Tổ quốc và Chủ nghĩa xã hội ( thường gắn
khuynh hướng thẩm bó, hoà quyện trong mỗi tác phẩm)=> Tạo
mĩ của VH giai đoạn nên diện mạo riêng cho nền Vh giai đoạn
này, đáp ứng yêu này.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -2-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
cầu phản ánh hiện b. Một nền văn học hướng về đại chúng.
thực đời sống trong - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và
quá trình vận động phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực
và phát triểnCM của lượng sáng tác cho văn học.
VH - Nội dung, hình thức hướng về đối tượng
-Nêu và phân tích quần chúng nhân dân cách mạng.
một vài dẫn chứng c. Một nền văn học mang khuynh hướng
minh hoạ: sử thi và cảm hứng lãng mạn
Ví dụ: “Xẻ dọc - Khuynh hướng sử thi thể hiện ở những
Trường Sơn đi cứu phương diện sau:
nước . Mà lòng phới . Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch
phới dậy tương sử và có tính chất toàn dân tộc.
lai”( T, Hữu); “ . Nhân vật chính là những người đại diện
Xuân ơi xuân em cho tinh hoa khí phách, phẩm chất, ý chí
mới đến dăm năm. của cộng đồng dân tộc, tiêu biểu cho lí
Mà cuộc sống đã tưởng cộng đồng hơn là khát vọng cá nhân
tưng bừng ngày hội” . Con người do vậy chủ yếu được khai
Hướng vận động thác ở khía cạnh bổn phận trách nhiệm
trong tư tưởng, cảm công dân, ở tình cảm lớn, lẽ sống lớn.
xúc của tác giả , . Lời văn sử thi thường mang giọng điệu
trong số phận nhân ngợi ca, trang trọng, hào hùng.
vật thường đi từ - Cảm hứng lãng mạn: Là cảm hứng khẳng
“Thung lũng đau định cái Tôi đầy tình cảm cảm xúc và
thương ra cánh đồng hướng tớ lí tưởng: tập trung miêu tả và
vui”, từ bóng tối ra “Muốn trùm hạnh khẳng định phương diện lí tưởng của cuộc
ánh sáng. từ đau khổ phúc dưới trời sống mới, con người mới.Ca ngợi chủ
đến hạnh phúc... xanh.Có lẽ lòng tôi nghĩa anh hùng CM và hướng tới tương lai
cũng hoá thành tươi sáng của dân tộc.
ngói mới” => Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng
( Xuân Diệu) mạn kết hợp hoà quyện làm cho văn học
giai đoạn này thấm đẫm tinh thần lạc quan,
tin tưởng và do vậy VH đã làm tròn nhiệm
vụ phục vụ đắc lực cho sự nghiệp đấu tranh
giải phóng dân tộc thống nhất đất nước
Hoạt động2: Hướng II/ Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ
dẫn HS tìm hiểu về XX .
giai đoạn văn học 1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá VN từ
sau 1975- hết thế kỉ sau 1975:
XX. - Đại thắng mùa xuân năm 1975 mở ra một
-Nêu câu hỏi 4 SGK: HS dựa vào SGK thời kì mới-thời kì độc lập tự do thống nhất
Hãy giải thích vì sao và phần bài soạn, đất đất nước-mở ra vận hội mới cho đất
VHVN từ sau 1975 làm việc cá nhân nước
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -3-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
phải đổi mới ? trả lời. - Từ năm 1975-1985 đất nước trải qua
- Nêu câu hỏi gợi mở Tập thể lớp nhận những khó khăn thử thách sau chiến tranh.
cho hS trả lời , nhận xét bổ sung - Từ 1986 Đất nước bước vào công cuộc
xét và chốt lại ý đổi mới toàn diện, nền kinh tế từng bước
chính. chuyển sang nền kinh tế thị trường, văn hoá
có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước trên
thế giới, văn học dịch, báo chí và các
phương tiện truyền thông phát triển mạnh
mẽ...
=> Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền văn
học đổi mới cho phù hợp với nguyện vọng
của nhà văn, người đọc cũng như phù hợp
quy luật phát triển khách quan của nền văn
-Hãy nêu những học.
chuyển biến và thành HS theo dõi SGK 2/Những chuyển biến và một số thành tựu
tựu ban đầu của nền trình bày gọn ban đầu của văn học sau 1975 đến hết thế
văn học? những ý chính. kỉ XX:
Lưu ý HS theo dõi sự Nêu D/C - Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi
chuyển biến qua cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước. Tuy
từng giai đoạn cụ thể nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều gây
và nêu thành tựu chú ý cho người đọc ( Trong đó có cả
tiêu biểu. nhưng cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ và
- Diễn giảng thêm về những cây bút thuộc thế hệ nhà thơ sau
một vài tác phẩm nêu 1975).
trong SGK - Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành tựu
hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu những
năm 80. Xu thế đổi mới trong cách viết
cách tiếp cận hiện thực ngày càng rõ nét với
nhiều tác phẩm của Nguyễn Mạnh Tuấn,
Ma văn Kháng, Nguyễn Khải.
- Từ năm 1986 văn học chính thức bước
vào thời kì đổi mới : Gắn bó với đời sống,
cập nhật những vấn đề của đời sống hàng
ngày. Các thể loại phóng sự, truyện ngắn,
bút kí, hồi kí... đều có những thành tựu tiêu
- Qua tìm hiểu em HS trao đổi nhóm biểu.
hãy rút ra những trả lời - Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển mạnh
đánh giá chung về mẽ ( Lưu Quang Vũ, Xuân Trình...)
VH sau 1975, giải =>Nhìn chung về văn học sau 1975
thích nguyên nhân m - Văn học đã từng bước chuyển sang giai
tích cực và hạn chế đoạn đổi mới và vận động theo hướng dân
của VH? chủ hoá,mang tính nhân bản và nhân văn
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -4-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
* Bài tập nâng cao: Hãy phân tích đặc điểm của khuynh hướng sử thi, cảm hứng lãng
mạn trong VH giai đoạn 1945-1975 qua các tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa( Nguyễn Thành
Long), Chiếc lược ngà đã học ở chương trình ngữ văn lớp 9
Bài tập 2: Hs về nhà + Tác giả đã sử dụng các thao tác lập
làm dưựa theo gợi ý luận: Giải thích (đoạn 1), phân tích
SGK ( Lập dàn ý hoặc (đoạn 2) , bình luận (đoạn 3)
viết bài) + Cách diễn đạt rất sinh động: ( GT:
đưa ra câu hỏi và tự trả lời. PT: trực tiếp
đối thoại với người đọc tạo sự gần gũi
thân mật. BL: viện dẫn đoạn thơ của
một nhà thơ HI lạp vừa tóm lược các
luận điểm vừa tạo ấn tượng nhẹ nhàng,
dễ nhớ, hấp dẫn
* Củng cố :- Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí ( Tìm hiểu đề, lập dàn ý,
diễn đạt, vận dụng các thao tác lập luận để khẳng định hoặc bác bỏ
- Cần chú ý tiếp thu những quan niệm tích cực, tiến bộ và biết phê phán, bác
bỏ những quan niệm sai trái, lệch lạc.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài học Đọc- hiểu tác phẩm Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh .
Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn học bài của SGK.
....................&&&................
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng HS đã đọc kĩ SGK và A. Phần 1 : Tác giả .
dẫn HS tìm hiểu đã soạn bài dựa theo I/ Vài nét về tiểu sử: Hồ Chí Minh
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû -8-
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
minh sự phong phú bài trả lời ngắn gọn được viết không chỉ bằng lí trí sáng suốt,
đa dạng ấy? khái quát- chú ý làm trí tuệ sắc sảo mà còn bằng cả tấm lòng
- Thuyết giảng minh rõ tính đa dạng yêu nước của một trái tim vĩ đại, lời văn
hoạ thêm một số tác phong phú trong chặt chẽ, súc tích, sinh động của một tài
phẩm tiêu biểu giúp sáng tác của Người. năng nghệ thuật bậc thầy.
HS hiểu rõ giá trị + Truyện và kí:
sáng tác của Người. - Tác phẩm tiêu biểu : SGK
- Đây là những tác phẩm được viết trong
thời gian Bác hoạt động ở Pháp, nhằm
mục đích tố cáo thực dân, phong kiến cổ
vũ phong trào đấu tranh CM, bút pháp
linh hoạt sáng tạo , hiện đại, thể hiện trí
tưởng tượng phong phú, vốn văn hoá sâu
rộng, trí tuệ sắc sảo của HCM.
+ Thơ ca :
- Tác phẩm tiêu biểu : SGK
- Sáng tác trong nhiều thời gian khác
nhau, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn phẩm
chất , tài năng HCM. Bút pháp vừa đậm
màu sắc cổ điển vừa thể hiện tinh thần
Yêu cầu HS thảo CM thời đại.
luận về những đặc 3. Phong cách nghệ thuật: Phong phú đa
điểm cơ bản trong dạng.
phong cách nghệ - Văn chính luận: Thuyết phục cả lí trí và
thuật HCM tình cảm ( Ngắn gọn, súc tích, chặt chẽ...,
Nhắc HS chú ý các HS thảo luận nhóm giàu hình ảnh, thấu tình đạt lí)
nhận định: và trình bày kết quả,- Truyện và kí: Bút pháp hiện đại, tính
-“ Văn tiếng Pháp lớp theo dõi SGK chiến đấu mạnh mẽ, văn phong đa dạng,
của NAQ có đặc nhận xét bổ sung dí dỏm, hài hước...
điểm nổi bật là dí hình thành kiến thức - Thơ ca: Có sự hoà hợp độc đáo giữa bút
dỏm, là hài hước. pháp cổ điển và bút pháp hiện đại; giữa
Điều đó không ngăn chất trữ tình và chất thép; giữa sự trong
Người đã viết nên sáng giản dị và sự hàm súc sâu sắc.
những lời thắm thiết III/ Kết luận: ( SGK)
trữ tình khi xúc
động”
• Củng cố : Nhấn mạnh trọng tâm bài học cần nắm là: Quan điểm sáng tác và phong
cách nghệ thuật của HCM, chú ý vận dụng những kiến thức đã học vào việc phân
tích những tác phẩm văn học của Người.
• Bài tập luyện tập
1. Phân tích bài thơ Chiều tối ( Mộ- NKTT) để làm rõ sự hoà hợp giữa bút pháp cổ
điển và bút pháp hiện đại của thơ HCM.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 10 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
Gợi ý :
+ Bút pháp cổ điển: Ngôn ngữ hàm súc uyên thâm, miêu tả chấm phá, gợi hơn là tả,
nhân vật trữ tình ung dung tự tại...
+ Bút pháp hiện đại: Tư tưởng và hình tượng thơ luôn vận động hướng ra ánh sáng, sự
sống, tương lai. Nhân vật trữ tình không phải là ẩn sĩ mà là chiến sĩ, luôn ở tư thế làm chủ
thiên nhiên hoàn cảnh. Chi tiết hình ảnh gần gũi, tự nhiên, sống động...
2. Những bài học sâu sắc thấm thía rút ra từ tác phẩm NKTT: Tình cảm yêu nước, tình
yêu thiên nhiên ,cuộc sống, con người; tinh thần lạc quan, ung dung, bản lĩnh nghị lực phi
thường..
Tiết 2-3 - Phần 2 : Đọc - hiểu văn bản Tuyên ngôn độc lập
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng -HS trao đổi nhóm, I/ Tìm hiểu chung:
dẫn HS tìm hiểu chung ghi kết quả trên giấy. a. Hoàn cảnh ra đời:
về tác phẩm -Đại diện các nhóm - Ngày 19/8/1945 nhân dân ta giành
- Yêu cầu HS theo dõi trình bày kết quả . chính quyền ở thủ đô .
phần tiểu dẫn (SGK) , - Ghi ý chính vào vở - Ngày 25/8/1945 Bác Hồ từ chiến
trả lời ngắn gọn: TNĐL sau khi GV nhận xét khu VB về tới HN. Ngày 26/8/1945
ra đời trong hoàn cảnh củng cố. tại nhà số 48 phố Hàng Ngang HN
nào? Tác giả viết Người soạn thảo bản TNĐL. Ngày
nhằm mục đích gì? 2/9/1945 Người đọc bản TNĐL ở
Tác phẩm hướng đến Quảng trường Ba Đình HN trước 50
đối tượng nào? Giá trị vạn dân thủ đô và các vùng lân cận
tư tưởng, tình cảm, khai sinh ra nước VN mới.
nghệ thuật của tác - Cùng lúc này nhiều lực lượng thù
phẩm? địch đã và đang âm mưu xâm lược
nước ta, đặc biệt là thực dân Pháp
đang tìm mọi cách để quay trở lại
Đông Dương...
b. Đối tượng và mục đích viết:
- Đối tượng : Nhân dân ta ( Hỡi đồng
bào cả nước!) và thế giới đặc biệt là
Anh Pháp Mĩ.
- Mục đích : Tuyên bố nền độc lập của
nước ta. Tranh luận nhằm bác bỏ luận
điệu xảo trá của Thực dân Pháp.
-HS đọc văn bản: Rõ d. Bố cục : 3 đoạn ( 3 luận điểm)
- Gọi HS đọc văn bản ràng, nhấn mạnh các - Đoạn 1: ( Từ đầu đến không ai chối
chú ý hệ thống luận ý quan trọng, giọng cãi được) Nêu nguyên lí chung của bản
điểm- xác định bố cục đanh thép, phẫn nộ, TNĐL.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 11 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
văn bản và phân tích đau xót, tự hào, trang - Đoạn 2: (Tiếp theo đến ...phải được
tính logich chặt chẽ trọng, hùng hồn...phù độc lập): Tố cáo tội ác của thực dân
của văn bản qua 3 luận hợp với từng đoạn Pháp và khẳng định thực tế lịch sử là
điểm. nhân dân ta đã kiên trì đấu tranh giành
chính quyền, lập nên nước Vn Dân
Chủ Cộng hoà.
- Đoạn 3: (Còn lại ) Lời tuyên ngôn và
tuyên bố về ý chí bảo vệ nền độc lập tự
do của dân tộc VN.
II/ Đọc- hiểu :
Hoạt động 2: Hướng 1. Phần mở đầu: Nêu nguyên lí chung
dẫn HS đọc - hiểu văn -HS thảo luận theo làm cơ sở pháp lí cho bản TNĐL( Cơ
bản nhóm 4->8, ghi kết sở lí luận)
-Tổ chức cho Hs thảo quả vào phiếu học - Nguyên lí căn bản: Quyền bình đẳng
luận theo nhóm các câu tập, đại diện nhóm dân tộc trên thế giới.
hỏi của SGK trả lời - Cách lập luận:
- Theo dõi kết quả, - Lớp trao đổi, thống .Trích dẫn nguyên văn lời của 2 bản
nhận xét bổ sung và nhất nội dung. Chú ý TN ( Bản TNĐL của Mĩ 1776 và bản
chốt lại kiến thức. nhấn mạnh ý nghĩa TN Nhân quyền và Dân quyền của CM
- Cho HS thảo luận câu của luận điểm mở Pháp 1791.
hỏi 1(SGK) đầu bản TN . Từ quyền tự do bình đẳng của con
-Dẫn lời một nhà người -> “Suy rộng ra..” Quyền bình
nghiên cứu nước ngoài đẳng dân tộc!
“ Cống hiến nổi tiếng của - Ý nghĩa :
cụ HCM là ở chỗ Người . Vừa đề cao những giá trị hiển nhiên
đã phát triển quyền lợi
của tư tưởng nhân đạo và văn minh của
của con người thành
quyền lợi của dân tộc. nhân loại , vừa tạo tiền đề cho lập luận
Như vậy, tất cả mọi dân sẽ nêu ở phần sau.( vừa khéo léo vừa
tộc đều có quyền tự quyết kiên quyết)
lấy vận mệnh của mình” . Thể hiện ý chí tự cường, lòng tự hào
- Cho HS thảo luận dân tộc.
Câu hỏi 2 (SGK) 2. Phần tiếp theo: Chứng minh nguyên
- Theo dõi HS trình -HS thảo luận nhóm, lí- cơ sở thực tế của bản TNĐL. (Thực
bày, nhận xét, thuyết ghi kết quả vào phiếu chất là tranh luận nhằm bác bỏ luận
giảng làm rõ thêm giá học tập. điệu xảo trá của bọn thực dân )
trị đoạn văn. - Đại diện nhóm a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp-
trình bày kết quả. vạch trần cái gọi là “Văn minh, khai
HS thảo luận nhóm.Đại - Tập thể trao đổi bổ hoá, bảo hộ”của CQ thực dân
diện nhóm trình bày sung... - Lí lẽ xác đáng “Thế mà hơn 80 năm
kết quả. nay...”
- Dẫn chứng cụ thể xác thực: Từ thực
tế và lịch sử “Về chính trị...Về kinh
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 12 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
• Củng cố : Giá trị to lớn về mặt lịch sử, tư tưởng và giá trị văn chương của tác phẩm.
• Luyện tập: Lí giải vì sao bản TNĐL từ khi ra đời cho đến nay luôn là một áng văn
chính luận có sức lay động lòng người sâu sắc ?
Gợi ý: Vì ngoài giá trị lịch sử lớn lao, bản TNĐL còn chứa đựng một tình cảm yêu
nước thương dân nồng nàn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tình cảm đó được bộc lộ qua các
phương diện:
- Về lập luận: Mọi cố gắng trong lập luận của tác giả đều chủ yếu dựa trên lập
trườngquyền lợi tối cao của các dân tộc nói chung của dân tộc ta nói riêng.
- Về lí lẽ: Sức mạnh của lí lẽ trong bản TN xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn
trọng sự thật, và trên hết là dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc ta.
- Về bằng chứng:Những bằng chứng xác thực hùng hồn không thể chối cãi được cho
thấy một sự quan tâm sâu sắc của Người đến vận mệnh dân tộc, hạnh phúc của nhân dân.
- Về ngôn ngữ: Cách sử dụng từ ngữ chan chứa tình cảm yêu thương đối với nhân
dân đất nước: ngay từ câu đầu tiên “Hỡi đồng bào cả nước!”; nhiều từ ngữ xưng hô gần
gũi thân thiết “đất nước ta”, “nhân dân ta”, “nước nhà của ta”, “Những người yêu nước
thương nòi của ta”...
* Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau: bài học Tiếng Việt Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
và làm văn Bài viết số 1: Nghị luận xã hội ( Chú ý các đề bài gợi ý trong SGK)
................................................................................................................................................
.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
ra nhận xét ? hay không nên sử tắc đó ( qua các lĩnh vực ngữ âm, chữ
-Em suy nghĩ như dụng các yếu tố nước viết ,từ ngữ , câu, lời nói, bài văn)
thế nào về việc sử ngoài, vì sao?)
dụng các yếu tố -Có vay mượn * Qua thực tiễn sử dụng:
ngôn ngữ nước -không lạm dụng - Những cách sử dụng sáng tạo, hồn nhiên
ngoài khá phổ biến giàu âm điệu, hình ảnh, giàu tình cảm.
ở một số người hiện - Việc tiếp thu những yếu tố ngôn ngữ
nay ? Nêu 1 vài ví nước ngoài một cách chọn lọc phù hợp.
dụ cụ thể không lai căng pha tạp.
- Có thể yêu cầu HS
nêu những ví dụ về * Ở tính văn hóa, lịch sự của lời nói.
sử dụng TV không
trong sáng
GV:
- Theo em muốn
giữ gìn sự trong Học sinh thảo luận
sáng của TV, mỗi và nói lên ý kiến của
chúng ta cần phải mình
làm gì? II- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt
Muốn giữ gìn sự trong sáng khi sử dụng
tiếng Việt mỗi cá nhân phải:
- Có tình cảm yêu mến và ý thức quí trọng
tiếng Việt
- Có những hiểu biết về chuẩn mực và qui
tắc của tiếng Việt ở các phương diện: phát
âm, chữ viết, dùng từ , đặt câu, tạo lập văn
bản, giao tiếp. Thường xuyên rèn luyện kĩ
năng sử dụng TV
- Có ý thức bảo vệ TV, không lạm dụng
tiếng nước ngoài khi nói và viết.
- Có ý thức về sự phát triển của TV làm
Tiết 2 HS tự giải các bài tập cho TV ngày càng giàu và đẹp. Có những
Hoạt động 2: và lên bảng trình bày cách sử sụng mới ,sáng tạo riêng ( VD:
Hướng dẫn HS Bệnh viện máy tính, Ngân hàng đề thi..)
luyện tập B. Luyện tập
+ Bài tập 1(tr 33):Hai nhà văn sử dụng từ
GV hướng dẫn HS HS tự tìm và trình ngữ nói về các nhân vật:
đọc và giải các bài bày phương án mà -Kim Trọng: rất mực chung tình
tập trong SGK mình chọn -Thúy Vân: cô em gái ngoan
- Thúc Sinh: sợ vợ
GV hướng dẫn HS .....
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 15 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
tìm các phương án Có tính chuẩn xác trong cách dùng từ ngữ
thích hợp để đảm + Bài tập 2(tr 34):
bảo tính trong sáng Đoạn văn đã bị lược bỏ một số dấu câu
cho đoạn văn nên lời văn không gãy gọn, ý không được
sáng sủa, Có thể khôi phục lại những dấu
câu vaò các vị trí thích hợp sau:
Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông.Dòng
sông vừa trôi chảy,vừa phải tiếp nhận-
dọc đường đi của mình- những dòng sông
khác. Dòng ngôn ngữ cũng vậy- một mặt
nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc,
GV giúp HS thay HS thực hành và nhưng nó không được phép gạt bỏ, từ chối
thế các từ ngữ lạm trình bày bài tập trên những gì thời đại đem lại.
dụng bảng + Bài tập 3(tr34)
- Thay file thành từ Tệp tin
GV hướng dẫn HS - Từ hacker chuyển thành kẻ đột nhập trái
chọn và phân tích phép hệ thống máy tính
câu văn + Bài tập 1(tr 44)
- Câu a : không trong sáng do lẫn lộn giữa
trạng ngữ với chủ ngữ của động từ
- Câu b,c,d: là những câu trong sáng: thể
hiện rõ các thành phần ngữ pháp và các
quan hệ ý nghĩa trong câu
* Củng cố: - Các phương diện cơ bản về sự trong sáng của tiếng Việt
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
* Dặn dò: - Nắm kĩ các kiến thức của bài học
- Làm bài tập 2.tr44
- Soạn bài : NĐC, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
-------------------------------------------
Ch÷a bµi
+ Bàn luận mở rộng về”Sống đẹp” để có một nhân cách hoàn thiện và sống có
ích cho đời: Ngoài lí tưởng cao đẹp, hành động tích cực, cần có trí tuệ sáng suốt, có tình
cảm lành mạnh, tâm hồn phong phú...
+ Suy nghĩ về lí tưởng và sự phấn đấu của tuổi trẻ của bản thân để sống đẹp,
phê phán những biểu hiện của lối sống không đẹp...
V/ Biểu điểm :
- Điểm 9-10 Bài làm hoàn thiện , xuất sắc , lập luận thuyết phục, văn sáng sủa mạch
lạc
- Điểm 7-8 :Bài làm khá, ý mạch lạc, hành văn trôi chảy.
- Điểm 5-6 : Bài làm tương đối rõ ý, tuy nhiên phân tích lí giải chưa sâu sắc, còn mắc
lỗi diến đạt, chính tả
- §iÓm 4-3: Bµi lµm ®¹t mét nöa yªu cÇu trªn, cßn m¾c lçi diÔn ®¹t
vµ chÝnh t¶.
- §iÓm: 2-1 bµi viÕt lén xén, m¾c nhiÒu lçi diÔn ®¹t vµ chÝnh t¶.
.................................................................................................................................................
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Nội dung kiến thức
tp tác giả PVĐ - Nhà CM, CT, NG lỗi lạc của cách
- Gọi hs đọc tdẫn -> mạng VN thế kỉ XX
nêu những nét chính - Nhà giáo dục, nhà lí luận vhoá vnghệ
về tg PVĐ 2/ Văn bản
- Gợi ý để hs rút ra a) Hoàn cảnh, mục đích sáng tác
mục đích sáng tác của
- Gắn thời điểm tác - 7/1963- Kỉ niệm 75 năm ngày mất
tác phẩm (PVĐ viết phẩm ra đời với tình NĐC
tác phẩm này có phảihình lịch sử đất nước - Để tưởng nhớ NĐC; định hướng, điều
chỉ để kỉ niệm ngày (1963) để xđ mục đích chỉnh cách nhìn nhận, đánh giá về
mất của NĐC ? ) viết vb của tác giả NĐC và thơ văn của ông; khơi dậy tinh
- Suy nghĩ, trả lời các thần yêu nước trong thời đại chống Mĩ
yc cứu nước
-Nêu câu hỏi 1 SGK, + Nội dung bao trùm b) Bố cục
yêu cầu HS trả lời vb * Luận đề: NĐC , ngôi sao sáng trong
+ Xđ các phần của vb bầu trời văn nghệ dân tộc
theo thể loại, nêu nội * Bố cục
dung từng phần - Mở bài: NĐC, nhà thơ lớn của dân
+ Xđ các luận điểm tộc cần phải được nghiên cứu, tìm hiểu
chính trong mỗi phần và đề cao hơn nữa
và câu văn khái quát - Thân bài
luận điểm đó + Đoạn 1: NĐC – nhà thơ yêu nước
+ Đoạn 2: Thơ văn yêu nước của
NĐC- tấm gương phản chiếu phong
- So với trật tự thông - Nhận xét, lí giải cách trào chống TD Pháp oanh liệt và bền bỉ
thường, cách sắp xếp kết cấu của vb của nhân dân Nam Bộ
các luận điểm đó có gì ( Không kết cấu theo + Đoạn 3: LVT, tác phẩm lớn nhất của
khác? trình tự thời gian Lí NĐC, có ảnh hưởng sâu rộng trong dân
giải :do mục đích sáng gian nhất là ở miền Nam
tác) - Kết bài: Cuộc đời và sự nghiệp thơ
văn NĐC- tấm gương sáng của mọi
Hoạt động 2 Hướng thời đại.
dẫn HS đọc hiểu văn - Đọc diễn cảm vb theo II/ Đọc hiểu
bản định hướng, nhận xét 1/ Mở bài
* Nêu yêu cầu đọc cách đọc của bạn - Văn chương của NĐC có ánh sáng lạ
nhận xét, chỉnh sửa - Xđ nội dung, ý nghĩa thường
(đọc mẫu một đoạn) phần mở bài. - Vẫn còn những cách nhìn nhận chưa
* Mở bài - Nhận xét cách nêu thoả đáng về thơ văn NĐC
- Yêu cầu hs giaỉ thích vấn đề => Bằng so sánh liên tưởng-> nêu vấn
ndyn câu văn “trên đề mới mẻ, có ý nghĩa định hướng cho
trời...... cũng vậy” việc nghiên cứu, tiếp cận thơ văn NĐC:
- Tại sao ngôi sao cần có cách nhìn nhận sâu sắc, khoa
NĐC chưa sáng tỏ học, hợp lí
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 19 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
học tập được gì về => Thao tác “đòn bẩy” -> định giá tác
quan điểm đánh giá tp - Tổng kết bài theo ghi phẩm LVT không thể chỉ căn cứ ở bình
vh? Cách lập luận ở nhớ diện nghệ thuật theo kiểu trau chuốt,
đoạn 3 này có gì khác gọt dũa mà phải đặt nó trong mối quan
các đoạn trước? hệ với đời sống nhân dân
- Gọi các nhóm trình
bày kết quả thảo luận, - Thực hiên theo hướng 3) Kết bài
bổ sung, góp ý dẫn, yc của gv - Khẳng định,ngợi ca, tưởng nhớ NĐC
* Kết bài: Tác giả đã - Bài học về mối quan hệ giữa văn học-
đưa ra những bài học nghệ thuật và đời sống, về sứ mạng của
nào từ cuộc đời và thơ người chiến sĩ trên mặt trận văn hoá, tư
văn của NĐC? nhận tưởng
xét về cách kết bài => Cách kết thúc ngắn gọn nhưng có ý
nghĩa gợi mở, tạo sự đồng cảm ở người
đọc.
HĐ3 HD hs tổng kết III/ Tổng kết
giá trị cơ bản của bài 1/ Giá trị nội dung: Mới mẻ, sâu sắc,
văn nghị luận này là xúc động
gì? ( gv yc hs chọn và 2/ Giá trị nghệ thuật
phân tích những câu - Hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ
văn tiêu biểu) - Sử dụng nhiều thao tác lập luận
- Gv chốt lại những ý - Đậm màu sắc biểu cảm: ngôn từ trong
chính theo mục tiêu sáng, giàu hình ảnh, cảm hứng ngợi ca,
của bài học giọng điệu hùng hồn
* Củng cố :
- HD luyện tập tại lớp
- Ra bài tập nâng cao- Từ việc tìm đọc các sáng tác văn chương của NĐC, anh ( chị)
có thêm những hiểu biết gì về quan niệm đạo đức, quan niệm văn chương của NĐC
- Dặn dò hs lảm bài, chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
quát vấn đề
cứu vãn bằng lao động và tự đốt cháy trong lao
động ( Lao động là sự giải thoát và là nỗi thống
khổ của ông )
+ Chịu hàng thế kỉ dằn vặt để chắt lọc nên
những vinh quang cho Tổ quốc , dân tộc mình
(sứ giả của xứ sở , mang lại cho đất nước sự hòa
Hoạt Động 2: giải , kiềm chế lần cuối sự cuồng nhiệt của các
Tìm hiểu các câu mâu thuẫn thời đại )
2,3,4.( SGK) Nơi tận cùng của bế tắc, Đô-xtôi-ép-
Hướng dẫn học xki đã tỏa sáng cho vinh quang của Tổ
sinh đọc vài đoạn quốc và dân tộc.
và phát hiện chi 2. Nghệ thuật viết chân dung văn học :
tiết nghệ thuật đặc - Đối lập : cấu trúc câu , hoàn cảnh , tính cách .
sắc . - So sánh, ẩn dụ : cấu trúc câu , hình ảnh so
Trong VB yếu tố sánh ẩn dụ có tính hệ thống .
nghệ thuật nào có - Bút pháp vẽ chân dung văn học : Gắn hình
tính chất chủ HS đọc và phát tượng con người trên khung cảnh rộng lớn
đạo ,yếu tố nghệ hiện vấn đề theo Thể loại đứng ở ngã ba : Tiểu sử -tiểu thuyết
thuật nào có tính gợi ý của Gv. -chân dung văn học
hỗ trợ đắc lực ? Hs nhận xét Ngòi bút viết chân dung rất tài hoa
Chân dung con chung về bút pháp giàu chất thơ trong văn xuôi chứng tỏ
người hiện ra như của nhà văn . tấm lòng kính trọng của X.Xvai-gơ
thế nào ? dành cho Đô-xtôi-ép-xkithật lớn lao
HĐ 3 Hướng dẫn biết chừng nào.
hs về nhà thực II. Luyện tập :
hiện luyện tập . Hs về nhà thực Tìm những câu văn chứng tỏ sức hút của nhân
hiện luyện tập . vật với tác giả và với cả nước Nga
+ Với sự thành kính xuất thần...ông báo trước sứ
mệnh thiêng liêng của sự hòa giải nước Nga.
+ Sự hứng khởi thật không giới hạn ,một vòng
hào quang chói lọi bao quanh cái của người bị
hành khổ này .
+...Giấc mơ thiêng liêng của Đô-xtôi-ép-xki
được thực hiện trong đám tang của ông : sự đoàn
kết của tất cả những người Nga .
E. Dặn dò : - Chuẩn bị bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống .
................................................................................................................................................
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: GV HS theo dõi, nắm I/ Cách làm bài văn nghị luận về một hiện
hướng dẫn HS thảo lại kiến thức đã học tượng đời sống:
luận để biết cách ở lớp 9. 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
làm một bài nghị a. Tìm hiểu đề:
luận về một hiện HS đọc đề văn, - Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến đối với việc
tượng đời sống. bước đầu hiểu được: làm của anh Nguyễn Hữu Ân- vì tình thương
- Trước hết GV + Tên văn bản “dành hết chiếc bánh thời gian của mình”
cung cấp tư liệu về + Nội dung chăm sóc hai người mẹ bị bệnh hiểm nghèo.
hiện tượng đời sống + Ý nghĩa khái quát. - Một số ý chính:
cho HS. + Nguyễn Hữu Ân đã nêu một tấm gương về
+ Hướng dẫn HS HS đọc tư liệu tham lòng hiếu thảo, vị tha, đức hi sinh của thanh
đọc đề văn, lưu ý khảo. niên.
tên văn bản (Chia + Thế hệ trẻ ngày nay có nhiều tấm gương
chiếc bánh của như Nguyễn Hữu Ân.
mình cho ai?), nội + Nhưng bên cạnh đó, vẫn còn một số người
dung câu chuyện và có lối sống ích kỉ, vô tâm đáng phê phán.
ý nghĩa khái quát + Tuổi trẻ cần dành thời gian tu dưỡng, lập
của người kể nghiệp, sống vị tha để cuộc đời ngày một
chuyện: “Một câu đẹp hơn.
chuyện lạ lùng...”. - Dẫn chứng minh hoạ cho lí lẽ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng - HS thực hiện theo I.Văn bản khoa học và ngôn ngữ
dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu của GV. khoa học :
khái niệm - HS trả lời. GV 1/Văn bản khoa học: Gồm 3 loại:
- Đọc văn bản a, b, c và nhận xét đánh giá - Các văn bản khoa học chuyên sâu :
thử Phân loại các văn bản phần trả lời của học mang tính chuyên ngành khoa học cao
đó ? Qua phân loại, hãy sinh. và sâu, dùng để giao tiếp giữa những
phân biệt nét khác nhau người làm công tác nghiên cứu trong
giữa các văn bản ? Từ đó các ngành khoa học.( chuyên khảo,
rút ra định nghĩa? luận án, luận văn, báo cáo khoa học...)
- Các văn bản khoa học giáo khoa :
Đảm bảo yêu cầu khoa học và tính sư
phạm: Trình bày vấn đề từ thấp đến
- HS thực hiện, trả cao, từ dễ đến khó...dùng trong nhà
lời theo đúng khái trường ( Giáo trình, SGK, thiết kế bài
niệm ngôn ngữ dạy...)
khoa học đã nêu - Các văn bản khoa học phổ cập: Cách
trong SGK viết dễ hiểu nhằm phổ biến rộng rãi
kiến thức khoa học( Các bài báo, sách
phổ biến kiến thức phổ thông)
-Căn cứ vào SGK, trình - Học sinh trao đổi 2/ Ngôn ngữ khoa học :
bày khái niệm Ngôn ngữ nhóm, đại diện trả Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp
khoa học ? ( Bảng phụ) lời, lớp nhận xét, thuộc lĩnh vực khoa học.( KH tự nhiên,
đối chiếu với phần KH xã hội )
trình bày ở bảng + Dạng viết : sử dụng từ ngữ khoa học
phụ của GV hoàn và các kí hiệu, công thức, sơ đồ…
thiện kiến thức. + Dạng nói : yêu cầu cao về phát âm,
diễn đạt trên cơ sở một đề cương
=> Yêu cầu cơ bản : Tính chuẩn xác
Hoạt động 2 :Hướng II. Đặc trưng của phong cách ngôn
dẫn HS tìm hiểu đặc ngữ khoa học :
trưng của NNKH 1. Tính khái quát, trừu tượng : biểu
- Đưa ngữ liệu : Một bài - HS trao đổi nhóm, hiện không chỉ ở nội dung mà còn ở
học trong SGK, một đề đại diện trả lời. các phương tiện ngôn ngữ (thuật ngữ
toán, một bài báo... Một - Nghe nhận xét của khoa học và kết cấu của văn bản.)
vài ví dụ về các văn bản Gv và ghi nội dung 2. Tính lí trí, lôgic : thể hiện ở trong
do HS tạo lập còn mắc vào vở. nội dung và ở tất cả các phương tiện
nhiều lỗi về tính khoa - Lưu ý những hạn ngôn ngữ( từ ngữ, câu văn, đoạn văn,
học...( có thể dùng bảng chế của bản thân khi văn bản.)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 29 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
phụ) trình bày một văn 3. Tính khách quan, phi cá thể : Hạn
- Yêu cầu HS phân tích bản KH để có chế sử dụng những biểu đạt có tính
rút ra các đặc trưng cơ hướng khắc phục chất cá nhân, ít biểu lộ sắc thái cảm
bản của phong cách xúc.
NNKH? Theo dõi, nhận GHI NHỚ :( SGK)
xét và khắc sâu kiến thức
cho HS
* Cho HS chép phần ghi
nhớ ở SGK và yêu cầu
học thuộc
Hoạt động 3: Hướng III. Luyện tập :
dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 :
* GV hướng dẫn HS tìm - Ghi chép nội dung - Những kiến thức khoa học Lịch sử
hiểu bài tập 1,2 thực hiện SGK văn học
theo yêu cầu SGK ( theo - Thuộc văn bản khoa học giáo khoa
nhóm) - Chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản
- Theo dõi, nhận xét , -HS trao đổi nhóm, ánh hiện thực, đại chúng hoá, chất suy
chỉnh sử hoàn thiện nội ghi kết quả vào tưởng, nguồn cảm hứng sáng tạo.
dung phiếu học tập, đại 2. Bài tập 2 :
*GV hướng dẫn HS làm diện trình bày - Đoạn thẳng : đoạn không cong queo,
bài tập 3 (Ở nhà) gãy khúc, không lệch về một bên /
-Đoạn văn đã dùng các đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau.
thuật ngữ khoa học nào ? * HS làm bài tập 3 3. Bài tập 3 – 4:
- Lập luận của đoạn văn ở nhà theo những + Bài tập 3: Đoạn văn dùng nhiều thuật
như thế nào ? Diễn dịch gợi ý của GV. ngữ KH: Khảo cổ, người vượn, hạch
hay quy nạp ? đá, mảnh tước, rìu tay, công cụ đá...
+ Bài tập 4: Chú ý các đặc điểm của
PCNNKH phổ cập khi viết đoạn văn
*Củng cố : - Định nghĩa về văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học?
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học ?
...............................................................................................................................................
+ Hướng dẫn HS thực hành phân tích đề, lập dàn ý dựa theo đáp án đã soạn .
2. Bước 2: Nhận xét chất lượng bài làm và trả bài.
+ Đánh giá ưu điểm, nhược điểm chung của bài làm cả lớp và một vài bài tiêu biểu
(điểm cao nhất và thấp nhất). Tỉ lệ các mức điểm G, Khá. TB, Yếu...
+ Sửa lỗi chính tả, câu, đoạn, lập luận ( Theo ghi chép khi chấm bài của từng lớp cụ
thể.) Ghi lên bảng các ví dụ và yêu cầu HS tự sửa để rút kinh nghiệm
+ Đọc một vài bài văn , đoạn văn xuất săc để biểu dương, động viên sự cố gắng của
HS
+ Trả bài, vào sổ điểm
3. Bước 3: Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà, chuẩn bị cho bài viết ở tiết sau : NLXH về
một hiện tượng đời sống ( Theo dõi gợi ý SGK để chuẩn bị tư liệu)
...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt Động1: I. TÁC GIẢ:
HD tìm hiểu phần HS đọc và nêu được - Cô- phi An- nan sinh ngày 8- 4-
tiểu dẫn những nét chính về tác 1938 tại Gan na, một nước cộng hoà
giả. thuộc châu Phi.
- Ông là người châu Phi da đen đầu
tiên được bầu làm Tổng thư kí Liên
hợp quốc và đảm nhiệm chức vụ này 2
nhiệm kì (1/1997 đến 1/2007)
- Được trao giải thưởng Nô- ben Hoà
bình năm 2001.
Hoạt Động 2: HD HS thảo luận nhóm: về II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
đọc hiểu văn bản nội dung bản thông
GV tổ chức cho HS điệp. 1. Nội dung bản thông điệp:
đọc và thảo luận - HS thực hiện trên bảng - HIV/ AIDS là nạn đại dịch gây tỉ lệ
nhóm. phụ và cử đại diện trình tử vong cao, tốc độ lây lan nhanh và
1. HD tìm hiểu câu bày. chưa tìm ra thuốc đặc hiệu điều trị, trở
hỏi 1 SGK thành hiểm hoạ cho đời sống nhân
- Bản thông điệp nêu loại.
lên vấn đề gì? - Các nhóm khác nhận - Là người đứng đầu tổ chức quốc tế
Vì sao phải đặt vấn xét, góp ý. lớn nhất, Cô- phi An- nan kêu gọi các
đề đó lên vị trí hàng quốc gia và toàn thể nhân dân thế giới
đầu trong chương nhận thấy sự nguy hiểm của đại dịch
trình nghị sự của các này và tích cực chung tay góp sức
quốc gia? ngăn chặn, đẩy lùi hiểm hoạ.
2. HD tìm hiểu câu HS thảo luận nhóm: về 2. Tổng kết tình hình phòng chống
hỏi 2 SGK cách tổng kết tình hình HIV/ AIDS.
Gợi ý: phòng chống AIDS. - Nhìn lại tình hình thực hiện phòng
- Điểm tình hình - Tình hình cụ thể và chống AIDS: đã có dấu hiệu về nguồn
ngắn gọn, đầy đủ, những số liệu đưa ra lực, ngân sách, chiến lược quốc gia về
bao quát như thế không hề chung chung, phòng chống AIDS song hành động
nào? trừu tượng mà được của chúng ta còn quá ít so với yêu cầu
- Cách đưa ra những chọn lọc ngắn gọn, đầy thực tế.
dữ kiện, những con đủ, bao quát, ấn tượng, - Cách tổng kết tình hình có trọng tâm:
số của tác giả có khả tác động mạnh trực tiếp dịch HIV/AIDS vẫn đang hoành
năng tác động tới tới tâm trí người hoành khắp thế giới “có rất ít dấu hiệu
người nghe ra sao? nghe.Thể hiện tầm nhìn suy giảm” do chúng ta chưa hoàn
sâu rộng của vị Tổng thành mục tiêu đề ra trong cam kết và
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 33 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
- Cách tổng kết tình thư kí. với tiến độ như hiện nay chúng ta sẽ
hình tập trung nhiều + Mỗi phút đồng hồ có không đạt bất cứ mục tiêu nào vào
nhất vào luận điểm 10 người nhiễm HIV/ . năm 2005.
nào + Đại dịch lây lan với
tốc độ báo động ở phụ
- GV khái quát. nữ, đang lan rộng ở khu
vực Đông Âu, toàn châu
Á, từ dãy Uran đến Thái
Bình Dương…
- Các nhóm khác nhận
xét, góp ý
4. HD tìm hiểu câu HS làm việc cá nhân 4.Hình thức nghệ thuật:
hỏi 4 SGK Dùng giấy nháp ghi ra - Sức thuyết phục mạnh mẽ của bài
- Trong bản thông những câu văn các em văn được tạo nên bởi tầm quan sát,
điệp này nội dung và yêu thích nhất, có sức tầm suy nghĩ sâu rộng; bởi mối quan
những câu văn nào gây chú ý và để lại ấn tâm, lo lắng cho vận mệnh của loài
đã làm cho anh chị tượng rồi rút ra những người và bởi cách diễn đạt vừa trang
thấy xúc động nhất? nhận xét về giá trị nghệ trọng, cô đúc, vừa giàu hình ảnh gợi
vì sao? thuật: cảm.
-“trong thế giới đó, im
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 34 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
Yêu cầu HS chọn lựalặng đồng nghĩa với - Lập luận chặt chẽ, cách sắp xếp luận
những câu văn hay cái chết” điểm, luận cứ hợp lí, rành mạch ,rõ
và lí giải. -“Hãy cùng tôi giật đổ ràng.
- Anh chị rút ra được
các thành luỹ của sự
bài học gì cho việcim lặng, kì thị và phân
làm văn nghị luận biệt đối xử đang vây
của bản thân? quanh dịch bệnh này”
- GV khái quát . -“Hãy đừng để một ai
có ảo tưởng rằng
chúng ta có thể bảo vệ
được chính mình…
-“Hãy sát cánh cùng
tôi”.
GV chốt lại những HS đọc - ghi nhớ 5. Ghi nhớ: SGK
kiến thức cơ bản
theo tinh thần của
phần ghi nhớ.
Hoạt Động3: HD HS thảo luận, viết thành IV. LUYỆN TẬP:
luyện tập đoạn văn và trình bày Em sẽ làm gì để hưởng ứng bản thông
GV hướng dẫn, kiểm trước lớp. điệp?Gợi ý viết theo định hướng:
tra, đánh giá. - Nhận thức như thế nào về đại dịch?
- Việc làm thiết thực, có ý nghĩa?
- Ước mơ về một tương lai cuộc sống
của em và mọi người sẽ tránh được
hiểm hoạ.
4. Củng cố: (5 phút) - Chiếu một số hình ảnh để minh hoạ.
nhóm lên bảng trình -Học sinh cả lớp tiếp - Hình ảnh chủ thể trữ tình nổi bật
bày, lớp nhận xét, bổ tục nhận xét, góp ý bài trong bức tranh thiên nhiên đẹp : Một
sung. làm của các nhóm. thi sĩ đồng thời là một chiến sĩ nặng
-Giáo viên nhận xét, bổ lòng vì “lo nỗi nước nhà” ( Khác với
sung, định hướng các ý nhân vật TT trong thơ cổ)
đúng. -Chất cổ điển hoà quyện với chất
( Có thể dùng bảng phụ hiện đại:
trình bày dàn ý mẫu để -Nhận định về giá trị nội dung và
HS đối chiếu) nghệ thuật :
*.Kết bài:
-Bài thơ thể hiện sự hài hoà giữa
tâm hồn nghệ sĩ và ý chí chiến sĩ.
-Là một trong những thi phẩm
xuất sắc của thơ ca thời chống Pháp.
-Từ việc tìm hiểu ví dụ 2.Các bước làm bài nghị lụân
trên, Giáo viên dẫn dắt về một bài thơ:
cho học sinh rút ra kết -Bước 1: Đọc kĩ, cảm nhận chung
luận chung về các bước về tác phẩm: bài thơ nói về vấn đề
làm bài: gì? Tình cảm của tác giả như thế
-Theo em, để làm một nào?
bài nghị luận về một -Bước 2: Tìm hiểu sâu tác phẩm ở
bài thơ, ta phải thực -Dựa vào bài tập đã 2 phương diện: nội dung và nghệ
hiện các bước nào? làm, rút ra các bước thuật ( chú ý phân tích từ ngữ, hình
-Giáo viên định hướng, làm bài: 4 bước. ảnh, chi tiết nghệ thuật tiêu biểu)
bổ sung, chốt lại các -Bước 3: Lập dàn ý theo các luận
bước chính. điểm đã tìm được.
-Bước 4: Dựa vào dàn ý, viết
*HĐ 2:Hướng dẫn thành bài văn
HS tìm hiểu phần II.Nghị luận về một đoạn thơ:
nghị luận về một đoạn 1.Tìm hiểu đề bài:
thơ: a.Tìm hiểu đề:
-Cho học sinh đọc đề 2 -Hoàn cảnh ra đời bài thơ
SGK. -Đọc đề số 2 trong -Khí thế chiến đấu hào hùng, sôi
-Hướng dẫn học sinh SGK. động
thảo luận theo câu hỏi -Ở đề bài số 2, học sinh -Cách sử dụng thể thơ lục bát điêu
SGK: cũng tiến hành tương luyện.
- Hoàn cảnh sáng tác tự như ở đề số 1. b.Lập dàn ý:
bài thơ? Xuất xứ đoạn -Tháng 10- 1954: cuộc *.Mở bài:
thơ? kháng chiến chống -Giới thiệu bài thơ , đoạn thơ
-Khí thế cuộc kháng Pháp thành công. (hoàn cảnh sáng tác bài thơ, xuất xứ
chiến được miêu tả -Khí thế chiến đấu sôi đoạn thơ.)=> Khái quat về giá trị
như thế nào?Chi tiết nổi, hào hùng. đoạn thơ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 37 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
*Củng cố:
-Hãy trình bày các bước làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
-Đối tượng và nội dung của một bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
* Dặn dò:-Học sinh về nhà xem lại bài giảng, làm bài luyện tập;
-Soạn bài: Tây tiến
..........................................................................................................................................
về “Thi trung hữu Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
hoạ”-> Gợi tả mặt dốc Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi...”
lồi lõm, nhấp nhô, => Sử dụng từ láy giàu chất tạo hình,
khúc khuỷu, càng lên gợi tả, gợi cảm, những câu thơ toàn thanh
cao càng dựng đứng trắc ...=> Một bức tranh hoành tráng với
hun hút, thăm thẳm tất cả sự hiểm trở và dữ dội, hoang vu và
như lên đến đỉnh trời, heo hút của núi rừng miền Tây
chót vót chênh vênh . Nhiều vẻ hoang dại, bí ẩn, khắc nghiêt:
giữa mây trời, như Với mưa rừng, “Sương lấp đoàn quân
sắp chạm đến đỉnh mỏi”, “Thác gầm thét”, “Cọp trêu
trời!-> Gợi bao nỗi vất người.”
vả nhọc nhằn nhưng - Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong
cũng không kém phần đoạn thơ :
thú vị, tinh nghịch) + Đó là những chiến sĩ anh hùng bất
khuất không quản ngại vượt qua bao
chặng đường gian khổ , bao nhiêu hi sinh
mất mát lớn lao:
“ Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời...”
( Tác giả tả thực về sự => Nổi bật chất bi tráng
hi sinh mất mát: Gợi + Nhưng đó còn là những chàng trai hào
cảm giác cái chết như hoa lãng mạn tinh nghịch với bao hăm hở
lẫn vào bức tranh khám phả, chinh phục.
chung của những gian - Hai câu kết đoạn thơ : “ Nhớ ôi...nếp
khổ nhọc nhằn. Người xôi”=> Gợi không khí đầm ấm tình quân
chiến sĩ như đột ngột dân, như xua đi bao mệt mỏi của cuộc
dừng chân trong cuộc hành trình,tạo cảm giác êm dịu, ấm áp,
hành trình của đơn vị. chuẩn bị tâm thế cho đoạn sau
-Hướng dẫn HS Câu thơ gợi một kí ức b/ Đoạn 2: Nhớ về nhũng kỉ niệm đẹp
tiếp cận và cảm thụ buồn trên những chặng - một vùng kí ức mĩ lệ, thơ mộng, trữ
đoạn thứ 2: đường hành quân của tình
- Nêu vấn đề: Đoạn bộ đội TT) + Cảnh một đêm liên hoan văn nghệ:
thơ thứ 2 mở ra một Những chàng trai Tây Tiến cùng những
thế giới thiên nhiên cô gái miền Tây như hoà quyên trong
vả con người khác một không gian lãng mạn với
với đoạn 1. Hãy phân - Đường nét uyển chuyển, man dại
tích làm rõ? - Không khí sôi nổi, tình tứ
- Cho HS thảo luận - Âm thanh sắc màu hoà quyện ...
nhóm, gọi đại diên =>Cảnh vật và con người như hoà trong
trả lời. GV theo dõi, men say, tình tứ, ngây ngất, rạo rực.
gợi mở, định hướng + Cảnh sông nước miền Tây hoang sơ,
giúp các em cảm thụ -Hs thảo luận nhóm, mênh mang huyền ảo: “ Người đi Châu
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 42 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
được giá trị đoạn ghi lại kết quả vào Mộc...Hoa đong đưa”
thơ. phiếu học tập, đại diện - Không gian dòng sông trong một buổi
- Diễn giảng thêm trả lời. chiều sương huyền ảo, thơ mộng vừa
giúp HS cảm thụ - Lớp theo dõi, đàm hoang dại như một bờ tiền sử-> Gợi sắc
đoạn thơ thoại màu cổ tích huyền thoại.
( Bình: Đọc đoạn thơ - Nổi bật lên trên nền không gian ấy là
ta như lạc vào một thế dáng hình mềm mại uyển chuyển của cô
giới của cái đẹp, thế gái miền Tây trên chiếc thuyền độc mộc.
giới của cõi mơ, của => Thiên nhiên hoang sơ nhưng vẫn rất
- Hướng dẫn Hs đọc âm nhạc. Bốn câu thơ gần gũi gợi bao cảm xúc sâu lắng.
hiểu đoạn 3: GV đọc đầu ngân nga như c. Đoạn 3: Nhớ về những đồng đội Tây
đoạn thơ tiếng hát, như nhạc Tiến- những người lính mang vẻ đẹp
- Nêu vấn đề cho HS điệu cất lên từ tâm hồn lãng mạn và chất bi tráng.
thảo luận : ( Câu hỏi ngây ngất mê say của + Chân dung : ( Gương mặt chung của
4 SGK ). những người lính Tây những người lính TT qua kí ức của QD)
- Gọi đại diện 2 Tiến. ..trong đoạn thơ - Ngoại hình : Toát lên vẻ oai phong, dữ
nhóm trả lời, các này chất thơ, chất nhạc dằn qua cái nhìn lãng mạn của QD
nhóm khác theo dõi hoà quyên với nhau - Tâm hồn: lãng mạn, mơ mộng, khát
góp ý nhận xét đến mức khó mà tách khao yêu đương
bạch được... Xuân + Sự hi sinh mất mát:
Diệu cho rằng đọc bài -Từ Hán Việt: Biên cương, viễn xứ, độc
thơ Tây Tiến, ta có hành...-> Gợi âm hưởng cổ kính, trang
cảm tưởng như ngậm trọng.
âm nhạc trong miệng) - Hình ảnh về sự hi sinh lặp lại ở khổ1,
nhưng được nâng lên tầm khái quát mang
tầm vóc sử thi, thần thoại
- Sự thật bi thảm được làm mờ bằng
-HS theo dõi đoạn thơ; những câu thơ gợi hình ảnh những tráng
“Tây Tiến đoàn binh sĩ ngày xưa ra đi vì nghĩa lớn, coi cái chết
không mọc tóc nhẹ tựa lông hồng
... Đêm mơ Hà Nội => Bút pháp hiện thực kết hợp lãng mạn,
dáng kiều thơm” toát lên vẻ đẹp hào hùng và hào hoa ,
- Thảo luận nhóm và đậm chất bi trángcủa người lính TT
-Hướng dẫn Hs đọc, trình bày kết quả d. Đoạn kết: Lời thề sắt son;
cảm nhận đoạn kết - HS làm theo hướng - “Ai lên Tây Tiến mùa xuân
Nêu câu hỏi 5, yêu dẫn ấy ...”=>thời điểm mơ mộng hào hùng
cầu HS suy nghĩ , trả một đi không trở lại.
lời - Câu kết ” Hồn về Sầm Nứa chẳng về
xuôi” thể hiện tinh thần “ một đi không
Bình kq: trở lại” => Gợi không khí một thời đại ra
=> Hình ảnh người đi kháng chiến “thà chết chớ lui” của tuổi
lính được khắc hoạ trẻ VN trong cuộc đấu tranh giải phóng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 43 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
................................................................................................................................................
Hoạt động 1 :Hướng -Hs đọc hai đề bài I. Tìm hiểu đề - Lập dàn ý:
dẫn học sinh tìm hiểu theo yêu cầu của 1/ Đề 1: Nhà nghiên cứu Đặng Thai
đề và lập dàn ý. GV. Mai cho rằng: “ Nhìn chung văn học
-GV gọi một hs đọc rõ Việt Nam phong phú, đa dạng; nhưng
2 đề bài ở mục 1- nếu cần xác định một chủ lưu, một
SGK(trang 91) -Hs theo dõi phần dòng chính, quán thông kim cổ, thì đó
-GV có thể chia đôi khơi gợi câu hỏi của là văn học yêu nước” ( Dẫn theo Trần
bảng và chép hai đề lên GV, suy nghĩ và Văn Giàu tuyển tập-NXB Giáo dục-
bảng. chuẩn bị trả lời 2001)
-GV gợi cho hs thảo Hãy trình bày suy nghĩ của anh (chị)
luận theo từng câu hỏi -Hs tập trung về 4 đối với ý kiến trên,
của SGK, lần lượt đối nhóm theo 4 tổ thảo 1.Tìm hiểu đề:
với đề 1 luận theo hai bước: a:Thể loại: nghị luận ( bao hàm giải
và đề 2. +Tìm hiểu đề thích, chứng minh, bình luận) vể một ý
+Lập dàn ý kiến vể văn học.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 45 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
-GV chia lớp thành 4 -Hs thảo luận nhóm, b:Nội dung:
nhóm và tiến hành thảo ghi kết quả thảo luận -Tìm hiểu nghĩa của các từ khó:
luận nhóm lên bảng phụ. + Phong phú, đa dạng: có nhiều tác
Nhóm 1, 3 : đề 1 -Đại diện nhóm 1, 2 phẩm với nhiều hình thức thể loại khác
Nhóm 2, 4 : đề 2 lện trình bày kết quả nhau
thảo luận đề 1 và đề + chủ lưu: dòng chính (bộ phận chính)
-GV yêu cầu hs ghi kết 2 lần lượt. khác với phụ lưu, chi lưu
quả thảo luận lên bảng -Hs tập trung theo + Quán thông kim cổ: thông suốt từ
phụ. dõi phần trình bày xưa đến nay.
của hai đại diện -Tìm hiểu ý nghĩa của các vế câu và cả
-GV gọi một hs bất kỳ nhóm và nhận xét bổ câu:
của nhóm 1 và 2 trình sung +Văn học VN rất đa dạng, phong phú
bày kết quả thảo luận. +Văn học yêu nước là chủ lưu
-Hs chú ý phần chỉnh c: Phạm vi tư liệu:
sửa, bổ sung kiến Các tác phẩm tiêu biểu có nội dung yêu
-GV gọi hs khác nhận thức của GV và ghi nước của VHVN qua các thời kỳ.
xét bổ sung. bài (phần tìm hiểu đề 2, Lập dàn ý:
-GV theo dõi kết quả và lập dàn ý) a Mở bài: Giới thiệu câu nói của
trình bày của hai nhóm Đặng Thai Mai
và chỉnh sửa phần tìm b Thân bài:
hiểu đề và lập dàn ý -Giải thích ý nghĩa của câu nói:
đối với cả hai đề, chốt -Bình luận, chứng minh về ý nghĩa câu
lại phần kiến thức đề, nói:
học sinh ghi bài + Đây là một ý kiến hoàn toàn đúng
+ Văn học yêu nước là chủ lưu xuyên
suốt lịch sử VH Việt Nam:
+ Nguyên nhân:
+Nêu và phân tích một số dẫn chứng:
Nam quốc sơn hà, Cáo bình Ngô, Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tuyên ngôn độc
lập …
c Kết bài: Khẳng định giá trị của ý
kiến trên.
2/ Đề 2: Bàn về đọc sách, nhất là đọc
+ Tuổi trẻ đọc sách các tác phẩm văn học lớn, người xưa
như nhìn trăng qua nói: “ Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng
kẽ: chỉ thấy được qua kẽ, lớn tuổi đọc sách như ngắm
trong phạm vi hẹp trăng ngoài sân, tuổi già đọc sách như
+ Lớn tuổi đọc sách thưởng trăng trên đài.”( Dẫn theo Lâm
như ngắm trăng Ngữ Đường, Sống đẹp, Nguyễn Hiến
ngoài sân: tầm nhìn Lê dịch, NXB Tao đàn, Sài Gòn, 1965)
được mở rộng hơn Anh (chị ) hiểu ý kiến trên như thế
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 46 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
a. Mở bài:
Bình luận và chứng -Giới thiệu tác giả Thạch Lam.
minh: -Trích dẫn ý kiến của Thạch Lam về
-Trứơc CM Tháng chức năng của văn học.
Tám: quan điểm tiến b.Thân bài:
bộ. -Giải thích về ý nghĩa câu nói: Thạch
-Ngày nay: vẫn còn Lam nêu lên chức năng to lớn và cao cả
nguyên giá trị. của văn học.
+Chọn và phân tích -Bình luận và chứng minh ý kiến:
một số dẫn chứng + Đó là một quan điểm rất đúng đắn về
(Truyện Kiều, Số đỏ, giá trị văn học:
Chí Phèo, Hai đứa c:Kết bài:
trẻ, Nhật ký trong -Khẳng định sự đúng đắn và tiến bộ
tù...) để chứng minh trong quan điểm sáng tác của Thạch
2 nội dung: Lam.
• Tác dụng cải tạo -Nêu tác dụng của ý kiến trên đối với
xã hội của văn học. người đọc:
• Tác dụng giáo +Hiểu và thẩm định đúng giá trị của tác
dục con người.của phẩm văn học.
văn học +Trân trọng, yêu quý và giữ gìn những
tác phẩm văn học tiến bộ của từng thời
kỳ.
4. Củng cố :Giáo viên chốt lại một lần nữa kiến thức bài học (đối tượng và cách làm bài)
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới: Việt Bắc (Tố Hữu)
................................................................................................................................................
động của tiến trình lịch sử. chông Mĩ cứu nước và 2.5 .Một tiếng đờn (1992 ), Ta
niềm tin chiến thắng. với ta (1999 ): Đánh dấu bước
chuyển biến mới trong thơ Tố
HS dựa vào SGK trả Hữu sau hoà bình
lời. Từ cái Tôi - chiến sĩ ->
cái Tôi – công dân càng
về sau là cái Tôi nhân
danh dân tộc, cách mạng.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm HS tìm hiểu phong II. Phong cách thơ Tố Hữu:
hiểu phong cách thơ Tố cách thơ Tố Hữu dưới a.Về nội dung: Thơ Tố Hữu
Hữu. sự hướng dẫn của GV. mang phong cách trữ tình chính
trị sâu sắc.
- Phong cách thơ TH thể HS trả lời ở 2 mặt về -Trong việc biểu hiện tâm hồn,
hiện ở những mặt nào? nội dung và nghệ thuật thơ Tố Hữu luôn hướng tới cái ta
- Tại sao nói thơ Tố Hữu chung
mang phong cách trữ tình - Trong việc miêu tả đời sống,
chính trị? Sau khi HS trả thơ Tố Hữu mang đậm tính sử
lời GV giải thích trữ tình HS trả lời thi.
chính trị thể hiện ở những - Những điều đó được thể hiện
điểm nào. qua giọng thơ mang tính chất tâm
tình, tự nhiên, đằm thắm, chân
thành
b. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu
- Em chứng minh thơ Tố Dự kiến HS trả lời về mang phong cách dân tộc đậm đà
Hữu mang phong cách dân thể thơ, về ngôn ngữ. - Về thể thơ:
tộc đậm đà? + Vận dụng thành công thể thơ
lục bát truyền thống của dân tộc
+ Thể thất ngôn trang trọng mà
tự nhiên
-Về ngôn ngữ: Dùng từ ngữ và
cách nói dân gian, phát huy tính
nhạc phong phú của tiếng Việt.
Phần hai: Đọc- hiểu bài Phần hai: Tác Phẩm (2 tiết)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 52 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
thơ Việt Bắc HS dựa vào SGK nêu I.Tìm hiểu chung:
* Tiết 1 hoàn cảnh ra đời, căn 1. Hoàn cảnh sáng tác: ( SGK)
HĐ 1: Hướng dẫn HS cứ vào mạch cảm xúc => Chính hoàn cảnh sáng tác đã
tìm hiểu phần chung về lối kết cấu, nhận xét chi phối tạo nên một sắc thái tâm
tác phẩm. trạng đặc biệt đầy xúc động,
- Em cho biết hoàn cảnh ra bâng khuâng da diết trong bài
đời của tác phẩm? Theo thơ. Cách chọn kết cấu theo lối
em hoàn cảnh ra đơi đã chi đối đáp cũng là để thể hiện sắc
phối đến sắc thái tâm trạng thái đó.
âm hưởng gịong điệu 2.Vị trí: Thuộc phần I ( Bài thơ
trong bài thơ như thế nào? gồm 2 phần:
- Vị trí đoạn trích? 1-2 HS đọc diễn cảm - Phần 1: Tái hiện những kỉ niệm
- Gọi HS đọc diễn cảm bài bài thơ, xác định bố cách mạng và kháng chiến.
thơ, dựa theo kết cấu đối cục - Phần 2: Gợi viễn cảnh tươi sáng
đáp, tìm bố cục? của đất nước và ca ngợi công ơn
của đảng Bác Hồ đối với dân tộc.
- Diễn giảng thêm về hiệu 3. Bố cục đoạn trích : 2 phần
quả của lối kết cấu đối đáp + Lời nhắn gửi của người ở lại
( Hô ứng đồng vọng, mở + Lời đáp của người ra đi – ân
ra một vùng kỉ niệm đầy tình sâu nặng với Việt Bắc.
ắp về VB
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc HS đọc - hiểu tác II. Đọc - hiểu:
hiểu tác phẩm. phẩm qua hướng dẫn 2. Việt Bắc qua hồi tưởng của
*Nêu vấn đề, cho HS thảo của GV. chủ thể trữ tình:
luận nhóm và trả lời: .-HS thảo luận nhóm a.Thiên nhiên Việt Bắc:
- Qua mạch đối đáp và theo phân công của Cảnh được miêu tả ở nhiều
dòng hồi tưởng của nhân GV, chú ý: không gian, nhiều thời giạn,
vật trữ tình trong bài thơ, + Lối hỏi – đáp: Tạo nhiều hoàn cảnh khác nhau
những kỉ niệm đầy ắp về sự hô ứng đồng vọng, - Thiên nhiên VB vừa hùng vĩ,
VB đã hiện về rõ nét, đó là cộng hưởng tình cảm vừa thơ mộng, thi vị gợi nét đặc
những kỉ niệm nào? giữa kẻ ở người đi trưng riêng độc đáo.
- Từ những chi tiết nghệ + Điệp từ “Nhớ “ Sử - VB còn là căn cứ địa vững chắc
thuật đặc sắc trong bài dụng dày đặc như của Cách mạng
thơ , hãy phân tích làm rõ khắc sâu nỗi nhớ về b.Con người, cuộc sống:
ấn tượng và tình cảm của cảnh vật và con người -Cuộc sống còn nghèo khổ, thiếu
tác giả đối với VB? VB thốn, vất vả.
+ Chi tiết tiêu biểu, - Con người chăm chỉ cần cù,
* Gọi đại diện 1-2 nhóm đặc sắc chịu thương chịu khó, nhẫn nại,
trình bày kết quả thảo + Kỉ niệm về Cảnh, thuần phác. Đặc biệt rất giàu ân
luận, các nhóm khác theo người và kỉ niệm tình, ân nghĩa với cách mạng, hết
dõi bổ sung hoàn thiện nội kháng chiến được gợi lòng vì kháng chiến.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 53 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
dung. nhắc với bao ân tình =>Thiên nhiên luôn gắn bó gần
* Định hướng phân tích, sâu nặng gũi, tha thiết, hoà quyện với con
khắc sâu nội dung người. Tất cả ngời sáng trong tâm
trí nhà thơ.
* Củng cố:
- Nắm vững nội dung của năm tập thơ đầu, phong cách nghệ thuật của Tố Hữu.
- Việt Bắc là khúc ân tình cách mạng. Thiên nhiên Việt Bắc thơ mộng trữ tình, con người
Việt Bắc thủy chung, gần gũi, giản dị… VB là tác phẩm tiêu biểu cho phong cách thơ Tố
Hữu.
* Dặn dò : - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới : Tiếng Việt bài Luật thơ ( SGK trang101 và
trang 127- Lí thuyết và thực hành)
................................................................................................................................................
- Giíi thiÖu mét vµi ®o¹n v¨n viÕt tèt cña HS.
- Tr¶ bµi cho HS.
* Bíc 3: Híng dÉn HS luyÖn tËp môc 2 tr.108 trong Sgk ®Ó kh¾c s©u
kiÕn thøc vµ cñng cè kü n¨ng nghÞ luËn x· héi.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạtđộng 1:Hướng I/ Khái quát về luật thơ:
dẫn HS tìm hiểu kiến -HS đọc SGK 1.Khái niệm: Luật thơ là toàn bộ
thức khái quát về luật - Nêu ngắn gọn lí những quy tắc về số câu, số tiếng, cách
thơ: thuyết dựa theo SGK hiệp vần, phép hài thanh, ngắt
-Gọi HS đọc mục I nhịp...trong các thể thơ được khái quát
SGK , chú ý tìm hiểu theo những kiểu mẫu nhất định.
khái niệm, phân loại, Ví dụ: Luật thơ lục bát, thơ song thất
vai trò của tiếng trong lục bát...
việc hình thành luật 2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
thơ ( Thế nào là luật - Nhóm 1: Các thể thơ dân tộc gồmThể
thơ? Theo em tiếng thơ lục bát, song thất lục bát, thơ hát
trong tiếng Việt có vai nói.
trò như thế nào?...) - Nhóm2 : Các thể thơ Đường luật: Ngũ
- Đưa ví dụ một đoạn ngôn, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát
thơ cho HS quan sát , cú
nhận xét về vai trò của-Hs quan sát đoạn thơ - Nhóm 3: Các thể thơ hiện đại: Thơ 5
Tiếng trong thơ (“Đưa của Thâm Tâm, nhận tiếng, bảy tiếng, tâm tiếng, thơ tự do,
người ta không đưa qua xét : Thanh điệu, vần, hỗn hợp, thơ văn xuôi...
sông...mắt trong”)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 56 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
hiểu luật thơ song thất - Hs quan sát ngữ liệu 2.Thơ song thất lục bát
lục bát. SGK, nhận ra các đặc - Số tiếng: Cặp song thất ( 7 tiếng) và
- Yêu cầu HS quan sát điểm của thể thơ qua cặp lục bát (6,8 Tiếng) luân phiên kế
ngữ liệu SGK, đối phần nhận xét. tiếp trong bài
chiếu phần nhận xét, - Vận dụng hiểu biết - Hiệp vần: ( lọc- mọc, buồn- khôn)
hình thành kiến thức từ ví dụ trong SGK, . Cặp song thất có vần trắc
về thơ song thất lục phân tích ngữ liệu do . Cặp lục bát có vần bằng.
GV nêu: . Giữa cặp sông thất và cặp lục bát có
bát, sau đó đưa một
ngữ liệu khác cho HS “Trong cung quÕ vần liền ( non- buồn )
phân tích khắc sâu âm thầm chiếc bóng, - Hài thanh: Cặp song thất có thể lấy
kiến thức ( Một đoạn Đêm năm canh trông tiếng thứ 3 làm chuẩn, nhưng không bắt
trong Cung oán ngâm ngóng lần lần. buộc. Cặp lục bát có sự đối xứng B-T
khúc của NGT Khoảnh làm chi bấy chặt chẽ như ở thể lục bát
chúa xuân! - Ngắt nhịp: Nhịp ¾ ở câu thất và nhịp
- Hướng dẫn HS tìm Chơi hoa cho rữa 2/2/2 ở câu lục bát.
hiểu luật thơ các thể nhuỵ dần lại thôi...” 3. Các thể thơ ngũ ngôn Đường luật:
thơ ngũ ngôn Đường - Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt và
luật. HS quan sát ví dụ ngũ ngôn bát cú
- Yêu cầu quan sát SGK, nhận xét các - Số tiếng 5 hoặc 8, có 4 hoặc 8 dòng
ngữ liệu , nêu nhận phương diện - Gieo vần : Vần chân, độc vận.
xét hình thành kiến - Ngắt nhịp : Lẻ 2/3
thức. - Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc
B-B, T-T ở tiếng thứ 2 và 4
4. Các thể thơ thất ngôn Đường luật:
- Hướng dẫn Hs quan - Có 2 thể chính: Thất ngôn tứ tuyệt và
sát ngữ liệu SGK và thất ngôn bát cú Đường luật.
ngữ liệu khác ( một - HS đọc ngữ liệu, đối a/ Thất ngôn tứ tuyệt:
bài thơ tứ tuyệt của chiếu phần nhận xét - Số tiếng: 7 tiếng/ 4 dòng
Lí Bạch hoặc HCM ), của SGK, vận dụng - Vần: Vần chân, độc vận, vần cách
nhận ra các nguyên vào việc nhận biết các - Nhịp 4/3
tắc của luật thơ quy tắc đó thể hiện - Hài thanh: Mô hình SGK
- Hướng dẫn HS tìm trong các ngữ liệu -
hiểu luật thơ của thể khác b/ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật:
thơ TNBCĐL ( Như HS đọc hiểu ngữ liệu - Số tiếng: 7 tiếng/ 8 dòng ( 4 phần:
trên) trong SGK, vận dụng Đề, thực, luận, kết)
- Đưa ngữ liệu : Bài phân tích các đặc - Vần: Vần chân, độc vận
thơ Thương vợ của Tú điểm luật thơ thể hiện - nhịp 4/3
Xương ở bài Thương vợ: - Hài thanh: Mô hình SGK
1/ B B B T T B B - Niêm luật chặt chẽ:
2/ B T B B T T B + Luật : Luật B vần B
3/ T T B B B T T Luật T vần B ( Căn cú tiếng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 58 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
.................................................................................................................................................
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Hướng Đọc kỹ chủ đề cần phát I/ Các bước chuẩn bị phát biểu
dẫn HS nắm các bước biểu và thực hiện các 1. Xác định nội dung cần phát biểu.
chuẩn bị phát biểu yêu cầu của GV. * Đọc kỹ chủ đề của cuộc hội thảo.
HS đưa ra những nội * Xác định những nội dung cụ thể của
- Cho HS đọc lại chủ dung cần phát biểu chủ đề.
đề phát biểu trong theo chủ đề ở SGK: * Chọn nội dung tiêu biểu để phát biểu.
SGK và hướng dẫn - Những nguyên nhân
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 61 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
Cho HS trình bày bài Học sinh trình bày ý 3. Phát biểu ý kiến.
phát biểu trước lớp. kiến phát biểu. - Giới thiệu khái quát nội dung sẽ phát
Cho cả lớp nhận xét, Học sinh thảo luận vàbiểu,
bổ sung và rút ra cách rút ra nhận xét. - Trình bày nội dung theo đề cương đã
phát biểu theo chủ đề. dự kiến.
(Phần ghi nhớ trong - Kết thúc và nói lời cảm ơn.
SGK) Học sinh đọc và ghi GHI NHỚ: sgk
phần ghi nhớ vào vở.
....................................................
đó nhấn mạnh - HS tóm những ý - Giàu chất suy tư , xúc cảm dồn nén .
những thông tin chính, ghi vở. - Giọng thơ trữ tình chính luận .
chủ yếu về tiểu sử, 3. Đoạn trích :
phong cách thơ. - Vị trí : Trích chương V của trường ca .
- Hoàn cảnh sáng tác : Hoàn thành ở chiến
khu Trị -Thiên 1971 .
* Hoạt động II: II. Đọc hiểu văn bản :
GV hướng dẫn 1. Đọc văn bản - hiểu chú thích :
HS đọc hiểu văn
bản. - HS đọc văn bản
-GV g 1-2 HS đọc chú ý thể hiện giọng
diễn cảm VB thơ trữ tình-chính 2. Bố cục văn bản : Hai phần
-1 HS đọc phần luận. - Phần I : 42 câu đầu : Đất nước được cảm
chú thích và giải - HS đọc chú thích. nhận từ nhiều phương diện lịch sử văn hoá
thích một số từ dân tộc, chiều sâu của không gian, chiều dài
khó . của thời gian.
- Yêu cầu HS tìm - Phần II: 47 câu cuối : Tư tưởng cốt lõi, cảm
bố cục , từ đó nắm - HS phân chia bố nhận về đất nước : Đất nước của Nhân dân .
được trình tự triển cục theo nội dung.
khai mạch suy
nghĩ và cảm xúc
của tác giả trong 3. Hiểu văn bản :
bài thơ. a. Đất nước được cảm nhận trên nhiều
Nêu vấn đề cho -HS thảo luận theo bình diện:
HS thảo luận: nhóm: * Cảm nhận chung về đất nước: (Đoạn mở
- Trong phần đầu - Ghi lại kết quả, đại đầu)
của đoạn trích tác diện trình bày, lớp => Đất nước hiện ra trong cảm nhận qua
giả đã có những trao đổi những gì thân thương, gần gũi, đơn sơ:
cảm nhận riêng về -Chú ý hình ảnh đất - Đó là những câu chuyện cổ tích mẹ thường
ĐN, nét riêng đó là nước hiện ra trong hay kể.
chiều dài thời gian,
gì? - Là miếng trầu của bà, là hạt gao một nắng
chiều rộng không
-Từ những bình gian, chiều sâu văn hai sương, là ngôi nhà ta ở...
diện được nhà thơ hoá, lịch sử... => Giọng thơ nhẹ nhàng, âm hưởng đầy
cảm nhận, đất - Phân tích cách diễn quyến rũ , sử dụng chất liệu VHDG..., tác giả
nước hiện ra như đạt : Sử dụng chất liệu đưa ta về với cội nguồn của đất nước : Một
thế nào? Cảm VHDG tạo không gian đất nước vừa cụ thể vừa huyền ảo và đã có từ
hứng chi phối nghệ thuật độc đáo rất lâu đời.
đoạn thơ là gì? * cảm nhận về đất nước ở phương diện lịch
sử - văn hoá :
- Đất nước được cảm nhận gắn liền với nền
- HS xác định những văn hoá lâu đời của dân tộc:
không gian địa lí + Câu chuyện cổ tích, ca dao.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 65 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
- Ngoài ra ĐN còn được thể hiện ở + Phong tục của người Việt: ăn trầu, bới
gắn liền với những phần đầu. tóc.
hình ảnh quen - Đất nước lớn lên đau thương vất vả cùng
thuộc nào, những với cuộc trường chinh không nghỉ ngơi của
con người ra sao? con người :
- ĐN gắn liền với + Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, gắn
những không gian với hình ảnh cây tre- biểu tượng cho sức sống
nào ? Nhứng bất diệt của dân tộc.
không gian ấy để + Gắn với nền văn minh lúa nước, lao động
lại cho em ấn vất vả.
tượng gì ? - HS tìm dẫn - Đất nước gắn liền với những con người
chứng.phân tích , sống ân tình thuỷ chung.
cảm thụ => Đất nước không trừu tượng mà ở ngay
trong cuộc sống của mỗi chúng ta.
* cảm nhận đất nước ở phương diện chiều
rộng của không gian:
- Là không gian hò hẹn của tình yêu (Lối
chiết tự đầy ý nhị vừa mang tính cá thể vừa
hết sức táo bạo , tác giả đã định nghĩa đất
nước thật độc đáo)
- ĐN là nơi chốn sinh tồn của cả cộng đồng
dân tộc qua bao thế hệ( nơi dân mình đoàn tụ )
=>Là sự thống nhất giữa cá nhân với cộng
đồng.
. - Đất nước còn là không gian rộng lớn tráng
lệ hùng vĩ của núi cao, biển cả.
- Xét về phương => ĐN là những gì gần gũi thân quen gắn bó
diện là chiều dài với cuộc sống mỗi người lại vừa mênh mông
thời gian thì ĐN - HS phát biểu cảm rộng lớn.
tồn tại trong một nghĩ. * cảm nhận về ĐN ở phương diện chiều dài
thời gian “đằng thời gian : ĐN được cảm nhận từ quá khứ
đẳng” . Em hãy với huyền thoại “ Lạc Long Quân và Âu Cơ”
tìm dẫn chứng để - HS phát hiện, cảm cho đến hiện tại với những con người không
làm rõ ý trên ? nhận. bao giờ quên nguồn cội dân tộc, truyền thuyết
- Tác giả suy nghĩ Hùng Vương và ngày giỗ Tổ .
ntn về trách nhiệm * Suy ngẫm của tác giả về trách nhiệm của
của mình đối với thế hệ mình với ĐN : phải biết gắn bó, san sẻ
ĐN? và hi sinh vì đất nước.
- Vì sao có thể nói => ĐN hiện lên vừa thiêng liêng sâu xa , lớn
qua cách cảm nhận lao vừa gần gũi thân thiết với sự sống mỗi
ây ĐN vừa thiêng người.
liêng vừa gần gũi ?
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 66 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
làm rõ? đề. tinh bao công sức và khát vọng của nhân
- Em hãy nêu chủ dân . Nhân dân là người làm ra đất nước
đề của đoạn trích ?
IV. Củng cố : HS cần nắm :
- Về tiểu sử và phong cách sáng tác của NKĐ .
- Vị trí và hoàn cảnh sáng tác của văn bản .
- Cách cảm nhận ĐN vừa cụ thể vừa độc đáo của tg ở phương diện thời gian, không gian
và văn hoá.
- Tư tưởng ĐN của nhân dân .
V. Dặn dò : -Học thuộc đoạn trích.
- Làm bài tập ở sách bài tập.
- Chu ẩn bị bài đọc thêm : Đất nước ( Nguyễn Đình Thi) theo nhóm
...............................................................................................................................................
Đọc thêm :(15 phót)
®Êt níc
NguyÔn §×nh Thi
.
1.TiÓu dÉn
HS ®äc Sgk t×m hiÓu chung vÒ t¸c gi¶ vµ t¸c phÈm.
3. §äc hiÓu
Híng dÉn HS tr¶ lêi c¸c c©u hái trong Sgk
4. KÕt luËn
.............................................................................................................................................
B. §Ò bµi
§Ò 1: C©u a(3®iÓm)
TÝnh d©n téc trong bµi th¬ ViÖt B¾c cña Tè H÷u ®îc biÓu hiÖn cô
thÓ ë nh÷ng ph¬ng diÖn nµo? Tr×nh bµy v¾n t¾t vµ nªu dÉn chøng
minh ho¹.
C©ub(7®iÓm)
Ph©n tÝch t©m tr¹ng cña t¸c gi¶ khi nhí vÒ miÒn T©y B¾c Bé vµ
nh÷ng ngêi ®ång ®éi trong ®o¹n th¬ sau:
“ S«ng M· xa råi …………….th¬m nÕp x«i”(14 dßng ®Çu).
§Ò 2
C©u 1(3®iÓm)
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 71 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
C©u th¬ cha mÑ th¬ng nhau b»ng gong cay muèi mÆn” (§Êt Níc,
NguyÔn Khoa §iÒm) cã nÐt t¬ng ®ång víi nh÷ng lêi ca dao nµo? Ph©n
tÝch ng¾n gän ý nghÜa c©u th¬ naú trong sù ®èi chiÕu, so s¸nh víi
nh÷ng bµI ca dao mµ anh(chÞ) ®· liªn tëng.
C©u 2(7®iÓm)
Ph©n tÝch vÎ ®Ñp h×nh tîng ngêi lÝnh trong bµi th¬ T©y TiÕn cña
Quang Dòng.
……………………………………………………………………………………………….
I/ Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh hiểu thêm những vấn đề sau:
- Vẻ đẹp rất riêng của thơ Nông Quốc Chấn, đại diện cho thơ của tầng lớp trí thức
dân tộc ít người.
- Cảm nhận vẻ đẹp về nội dung và hình thức của bài thơ “ Dọn về làng”.
- Rèn thêm kĩ năng đọc hiểu thơ cho học sinh.
II/ Phương tiện và phương pháp
1. Phương tiện: SGK, SGV, bài chuẩn bị ở nhà của học sinh, TLTK.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, hợp tác nhóm...
III/ Tiến trình dạy học:
1. Ôn định lớp (tự ổn định).
2. Nội dung bài mới:
a) Giói thiệu
b) Tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 72 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
• Bước 2: H/s trả lời theo sgk. II/ Hoàn cảnh ra đời:
(?) Em cho biết hoàn H/s khác phát biểu suy (SGK)
cảnh ra đời của bài thơ? nghĩ độc lập của mình:
Hoàn cảnh ấy có tác động - Gợi nỗi đau tột cùng...
như thể nào đến cảm - Niềm vui tràn trề...
hứng của tác giả? H/s tự ghi theo suy nghĩ.
( không ghi bảng).
Gom ý: đây cũng là cảm
hứng chủ đạo của bài
thơ.
(?) Nhân dân đã sống cay dưới ách thống trị của giặc
cực ra sao? Phải chăng đó là Pháp và niềm vui chiến
bi kịch của một gia đình?. thắng được dọn về làng.
Giáo viên bình tiểu kết. H/s chọn đọc minh hoạ.
H/s thảo luận phát biểu và + Niềm vui khi được
Gọi h/s đọc phần còn lại. tự ghi vào vở theo dàn ý trên “Dọn về làng”.
(?) Có người cho rằng từ bảng:
hiện thực đau thương đó, H/s đọc và nêu nội dung
niềm vui được giải phóng chính của phần còn lại.
của nhân dân là niềm vui lớn Đại diện nhóm trả lời theo
mang tính thời đại, dân tộc. sự chuẩn bị ở nhà:
Em nghĩ sao?. Từ những chi tiết, hình
Gọi h/s khác tìm hình ảnh ảnh, âm thanh cụ thể, niềm
minh hoạ. vui tràn ngập như vút lên
Gv bình, tiểu kết. trên từng câu thơ.
H/s khác nêu hình ảnh
minh hoạ -> h/s khái quát
bình luận chung: khát vọng tự b) Đặc sắc về nghệ
(?) Để có được những nội do của dân tộc ta. thuật:
dung trên, NQC đã sử dụng Bài thơ có cấu trúc lạ,
những biện pháp nghệ thuật Nhóm 1: phát hiện nghệ cách diẽn tả giàu h/ảnh,
độc đáo nào? Từ đó suy ra thuật từ câu 7 đến 37. xúc cảm dồn nén, lời
thơ của NQC có gì đặc biệt? H/s bình câu: “ Cơn sấm sét thơ chân thành, mộc
Tiểu kết: Tất cả góp phần lán sụp xuống nát cửa” mạc, tự nhiên...và đậm
xây dựng một bài thơ đẹp. Nhóm 2: câu 38 đến 48. phong cách riêng của
- Biện pháp đối lập (vd). nhà thơ dân tộc ít người.
- Giàu liên tưởng, âm IV/ Tổng kết:
• Bước 4: thanh ánh sáng (vd). Bài thơ có nội dung và
Định hướng tổng kết. Rút ra nghệ thuật đặc sắc. Góp
lời bình luận. một gương mặt đặc biệt
cho nền thơ Việt Nam.
H/s nêu ý kiến bình luận
3. Củng cố
4. Dặn dò
5. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
( Lưu ý trạng thái cảm xúc 3.Những đặc sắc trong cách thể hiện
nhiều chiều trong tâm hồn của ND trong thi đề viết về tình bà
nhà thơ ) cháu:
Hoạt Động 3 - Sử dụng thủ pháp đối lập :
GV đối chiếu bài này với bài HS lắng nghe + Đối lập giữa cái tinh nghịch vô tư của
thơ Bếp lửa của Bằng người cháu với cái cơ cực, tần tảo của
Việt.Từ đó rút ra nét đặc sắc người bà.
của Nguyễn Duy trong cùng + Đối lập giữa hoàn cảnh đói kém,
thi đề viết về tình bà chiến tranh ác liệt, hoàn cảnh gia đình
cháu.GV gợi mở : đau thương với cái đơn chiếc, già nua
- Để khắc hoạ hình ảnh tội nghiệp của người bà.
người bà và gửi gắm tình + Đối lập giữa cái vĩnh hằng của vũ trụ
cảm đối với bà, Nguyễn Duy với cái ngắn ngủi, hữu hạn của cuộc
đã sử dụng hiệu quả hai thủ đời con người.
pháp nghệ thuật : HS lắng nghe => thấu hiểu nỗi khổ cực của bà; thể
+ Thủ pháp đối lập. hiện nỗi ngậm ngùi, sự ân hận muộn
màng khi bà không còn nữa.
-Sử dụng phép so sánh đối chiếu :
+ Giữa cái hư và cái thực; giữa bà với
Tiên , Phật, thánh thần => tương đồng
+ Thủ pháp so sánh, đối + Giữa thần thánh với bà đặt trong một
chiếu bối cảnh chiến tranh => tương phản
=>Tôn vinh, ngợi ca tấm lòng nhân từ
cao cả của bà.Khẳng định sự bất diệt
của hình ảnh người bà.
- Giọng điệu: thành thực, thẳng
thắng.Vì thế tạo được dư vị về nỗi
GV so sánh giọng điệu ở 2 ngậm ngùi, đắng xót , ân hận pha lẫn
bài thơ. những suy niệm đầy màu sắc triết lí về
sự sống con người.
III.Kết luận:
- Bài thơ để lại nhiều dư vị trong tâm
hồn, chạm đến cõi sâu kín và thường
nhật trong cuộc sống tình cảm của mỗi
con người. Dường như ND vừa nói hộ
GV tổng kết vừa nhắc nhở cho nhiều người về lẻ
sống ở đời, đặc biệt là thái độ sống của
mỗi người trong hiện tại đối với những
gì gần gũi nhất trong cuộc sống của
mình.
3.Củng cố :
Cái nhìn mới mẻ của Nguyễn Duy về tuổi thơ và cách thể hiện rất riêng của nhà thơ
về tình cảm đối với người bà
4.Dặn dò : Soạn bài cho tiết học tiếp theo
........................................................................................................................................................................
hành về phép chêm từ có dạng một câu trọn vẹn ) trong câu,
xen . nhưng không coï quan hệ ngữ pháp giữa
-Bảng phụ 3 : “ Ông HS đọc ngữ liệu câu này với phần câu chứa chúng nhằm
già giương hai mắt trong SGK và xác chi tiết hoá sự việc, làm cho lời văn linh
lên, rồi như đã nhận định yêu cầu của bài hoạt…
biết, bèn nhăn bộ tập . - Phần chêm xen trên chữ viết được tách ra
răng ra cười, cái -Chi tiết hoá để bổ bằng dấu ngang cách, dấu ngoặc đơn hoặc
cười khó khăn, và sung ý nhận định về dấu phẩy.
gật gật mấy cái, giơ tình trạng kiệt sức
tay ra bắt”( N C của ông già.
Hoan )
-Yêu cầu HS nhận -HS thảo luận nhóm,
xét về tác dụng của cử đại diện trình bày.
phép chêm xen trong
câu trên.
- Hỏi: Cách nhận biết
phép chêm xen ?
-Hướng dẫn HS Bài tập 1 :
làm bài tập 1, chia -Tất cả các bộ phận in đậm trong các bài
nhóm để thảo luận tập a, b, c, d đều ở vị trí giữa câu hoặc
cuối câu, sau bộ phận được chú thích.
- GV chốt lại đáp án - Các bộ phận đó đều được tách bằng ngữ
của bài tập điệu khi nói, khi đọc. Còn khi viết thì
chúng được tách ra bằng dấu phẩy, dấu
ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
Bài tập 2 : HS về nhà - Chúng có tác dụng ghi chú hoặc giải
thực hiện thích cho từ ngữ đi trước, bổ sung thông
tin thêm sắc thái về tình cảm, cảm xúc của
người viết.
4 . Củng cố, dặn dò :Lưu ý HS vận dụng những hiểu biết về các biện pháp tu từ cú pháp
vào quá trình đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản
- Làm các bài tập về nhà.
- Soạn bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh theo các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
................................................................................................................................................
Tiết 37,38
SÓNG
- Xuân Quỳnh -
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao của người phụ nữ về một tình yêu
thuỷ chung, bất diệt.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật kết cấu, xây dựng hình ảnh, nhịp diệu và
ngôn từ của bài thơ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp DH:
- Hướng dẫn HS tiếp cận và khám phá TP qua phát vấn, đàm thoại về các h/ả, từ ngữ, âm
điệu của bài thơ.
- Kết hợp việc đọc diễn cảm với các hình thức nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại, thảo luận
nhóm.
2. Phương tiện DH: SGK, SGV, thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Vào bài
2. Bài mới
HĐ cña GV HĐ cña HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Hướng dẫn I. GIỚI THIỆU CHUNG:
HS tìm hiểu về tác - Đọc phần tiểu dẫn 1. Tác giả: Xuân Quỳnh (1942 - 1988)
giả và hoàn cảnh ra và trả lời câu hỏi. (SGK)
đời bài thơ. + Nêu vài nét về - Cuộc đời đa đoan, nhiều thiệt thòi, lo âu,
- Y/c HS đọc phần tác giả XQ, đặc biệt vất vả, trái tim đa cảm , luôn khao khát
tiểu dẫn và trả lời là phong cách NT tình yêu, gắn bó hết mình với cuộc sống,
câu hỏi. thơ. luôn chăm chút nâng niu hạnh phúc bình
? Nêu vài nét về tác “ Lời yêu mỏng mảnh dị, đời thường.
giả? (Chú ý ph/cách như màu khói. Ai biết - Cái “ Tôi” giàu vẻ đẹp nữ tính, rất thành
NT thơ) lòng anh có đổi thay” thật, giàu đức hi sinh, vị tha. Ở Xuân
? Bài thơ ra đời vào Quỳnh khát vọng sống, khát vọng tình yêu
thời gian nào? chân thành, mãnh liệt luôn gắn với cảm
thức lo âu về sự phai tàn, đổ vỡ, những dự
cảm bất trắc
+ Nêu hoàn cảnh 2. Bài thơ:
ra đời , vị trí bài - Sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực
thơ. tế ở vùng biển Diêm Điền (Thái Bình).
* HĐ 2: Hướng dẫn - Là một bài thơ đặc sắc viết về tình yêu,
HS tiếp cận, khám rất tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân
phá TP. Quỳnh.
- Nêu vấn đề: - Thảo luận - trả lời. - In trong tập Hoa dọc chiến hào (1968).
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 82 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
……………………………………………………………………………………………….
3. Bài mới: Trong bài văn nghị luận, việc kết hợp các phương thức biểu đạt, tự sự,
miêu tả, biểu cảm đem lại sự hấp dẫn, sinh động cho bài văn nghị luận. Để sử dụng tốt
các phương thức biểu đạt trong bài văn, chúng ta cùng đi vào “luyện tập” vận dụng kết
hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng HS làm việc cá nhân, trả lời. I/ Luyện tập trên lớp
dẫn HS ôn tập kiến - Các phương thức biểu đạt 1. Đưa các yếu tố tự sự, miêu
thức qua luyện tập gồm 6 pt tả, biểu cảm vào bài văn nghị
trên lớp - Vận dụng kết hợp các luận:
-Yêu cầu HS nhắc lại phương thức biểu đạt thể - Việc đưa các yếu tố tự sự, miêu
một số KT cơ bản về hiện ở sự phối hợp chặt chẽ tả, biểu cảm vào bài văn nghị
các phương thức biểu các phương thức vận dụng luận là rất cần thiết, làm cho bài
đạt với phương thức chính và văn sinh động, thuyết phục.
- Yêu cầu HS chú ý giữa các phương thức với - Khi đưa các yếu tố tự sự, miêu
SGK, trả lới các câu nhau thành một thể thống tả,biểu cảm vào bài văn nghị
hỏi ở mục1.1, 1.2,1.3- nhất chặt chẽ, lôgich thuyết luận đúng lúc đúng cách, mỗi
trang 158. phục. yếu tố đó sẽ giúp cho bài văn có
-Tổ chúc cho Hs thảo - Vận dụng kết hợp các sức thuyết phục cả về nhận thức
luận về đoạn văn nghị phương thức biểu đạt trong và tình cảm.
luận (đã chuẩn bị sẵn ở bài văn nghị luận cần xuất
nhà theo nhóm , trình phát từ mục đích và nội
bày trên bảng phụ dung nghị luận của văn bản
-Theo dõi trao đổi của - Hs trả lời các câu hỏi, chốt
lớp, nhận xét và yêu lại kiến thức
cầu rút ra lí thuyết qua -Các nhóm đưa đoạn văn đã
câu hỏi gợi mở chuẩn bị
- Yêu cầu HS chú ý - Lớp theo dõi, nhận xét ưu 2. Đưa yếu tố thuyết minh vào
câu hỏi 2 mục 1 điểm và hạn chế của từng bài văn nghị luận:
( SGK) , đọc ngữ liệu đoạn , rút ra kết luận. - Việc kết hợp vận dụng phương
phân tích và rút ra kết thức thuyết minh trong bài nghị
luận. HS trao đổi nhóm, trả lời, luận là cần thiết.
- Gợi ý : Nội dung văn lớp trao đổi thống nhất kết - Tác dụng: Tạo sự thuyết phục
bản nói gì? Những yếu luận cho luận điểm bằng việc trình
tố thuyết minh là yếu -Vấn đề : Có nên chỉ đưa chỉ bày một cách chính xác khách
tố nào?Hiệu quả diễn số GDP vào việc đánh giá quan, khoa học vấn đề ở nhiều
đạt như thế nào? thu nhập hàng năm của góc nhìn ( Lí thuyết, thực tiễn...)
người VN hay cần tính đến
cả chỉ số GNP nữa?
- Tổ chức cho lớp - Yếu tố thuyết minh: Là 3. Bài tập vận dụng:
luyện tập – yêu cầu Hs những kiến thức về GDP và + Bài tập 3 :( SGK )
làm việc cá nhân, trình GNP=> hỗ trợ đắc lực cho ý - Có thể viết về một nhà thơ hoặc
bày trước lớp, tập thể kiến của tác giả. nhà văn đã học trong chương
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 86 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
................................................................................................................................................
- Bµ míi
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
HĐ1:HD Hs tìm hiểu I/ Giới thiệu chung:
Tiểu dẫn (sgk). 1/ Tác giả: (Sgk)
- GV yêu cầu 1 Hs đọc - Hs đọc Tỉểu dẫn. 2/ Sự nghiệp:
Tiểu dẫn (sgk). a/ Tác phẩm: (Sgk)
- GV: Hãy trình bày b/ Đặc điểm thơ:
những nét chính về nhà - Hs dựa vào Sgk trả - Là sự lên tiếng của người trí thức
thơ Thanh Thảo; Những lời. nhiều suy tư, trăn trở về các vấn đề xã
tác phẩm tiêu biểu và đặc hội và thời đại.
điểm của thơ Thanh - Hs theo dõi, ghi - Thể hiện sự cách tân thơ Việt: đào
Thảo. chép. sâu cái tôi nội cảm; cách biểu đạt mới
-GV: Bổ sung các kiến với câu thơ tự do, xoá bỏ ràng buộc
thức về Lor-ca; về trào khuôn sáo bằng nhịp điệu, cách gieo
lưu văn học siêu thực; về vần…
trào lưu văn học tượng 3/Bài thơ:
trưng… a/ Xuất xứ:
- Rút trong tập “Khối vuông Ru –
bích”.
- Thể hiện tư duy thơ Thanh Thảo:
-GV: Gọi 1 Hs đọc bài -Hs đọc bài thơ.(lưu giàu suy tư, nhuốm màu sắc tượng
thơ. ý cách đọc xúc cảm, trưng, siêu thực.
-GV: Cho hs xác định bố luyến láy...như cung b/ Bố cục: Gồm 4 phần:
cục. bậc đàn ghi ta) * Câu 1 – 6: Lor-ca – con người tự do,
-GV: Nhận xét cách chia nghệ sĩ cách tân trong khung cảnh
bố cục của hs và điều - Hs chia bố cục và chính trị, nghệ thuật TBN.
chỉnh, bổ sung. lý giải về cách chia * Câu 7- 18: Lor-ca với cái chết oan
bố cục đó. khuất và nỗi xót xa về sự dang dở của
khát vọng cách tân nghệ thuật.
-Hs tự ghi chép các ý * Câu 19- 22: Niềm xót thương Lor-
chính. ca.
* Câu 23- 31: Suy tư về cuộc giải
-Hs dựa vào định thoát và cách giã từ của Lor-ca.
-GV: Theo em qua bài hướng ở bố cục để c/ Chủ đề:
thơ nhà thơ muốn nói lên trả lời. - Khắc hoạ cuộc đời nghệ sĩ Lor-ca
điều gì? ( Câu hỏi tìm với lý tưởng cách tân nghệ thuật và
chủ đề) cái chết oan khuất.
- Thể hiện niềm ngưỡng mộ và xót
thương của tác giả đối với Lor-ca.
đó?) trước lớp. tình yêu cái Đẹp và hành động tàn ác,
(Khuyến khích dã man).
những cách hiểu + Nhân hoá: Tiếng ghi ta… máu chảy.
riêng). + Hoán dụ: Áo choàng, tiếng ghi ta
Lor-ca.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Tiếng
ghi ta vỡ ra thành màu sắc, hình khối,
GV: Nhận xét, giảng giải hành động…
bổ sung và cho hs ghi vở -Hs theo dõi, ghi * Với việc sử dụng bpnt tài tình, tác
những nét cơ bản. chép. giả đã khắc hoạ thật ấn tượng về cái
(Tránh sự áp đặt cách chết đầy bi phẫn của người nghệ sĩ
hiểu cho hs, tôn trọng ý Lor-ca.
kiến hs)
-GV: Đọc phần thơ còn 2/ Nỗi xót thương và suy tư về cuộc
lại. -Hs theo dõi sgk giã từ của Lor-ca:
- Lời Lor-ca (đề từ): “Khi tôi chết …
-GV: Theo em, Lor-ca cây đàn.”
muốn nhắn gửi thông + Niềm đam mê nghệ thuật.
điệp gì qua câu nói “khi -Hs thảo luận nhóm + Hãy biết quên nghệ thuật của Lor-ca
tôi chết hãy chôn tôi với và nêu cảm nhận. để tìm hướng đi mới.
cây đàn”? - “Không ai chôn cất… cỏ mọc
hoang”
-GV: Cho hs nêu cảm + Nghệ thuật của Lor-ca (cái Đẹp): có
nhận 4 câu thơ “Không sức sống và lưu truyền mãi mãi như
ai chôn …cỏ mọc “cỏ mọc hoang”.
hoang”. + Phải chăng không ai dám vượt qua
cái cũ, thần tượng để làm nên nghệ
- Hs dựa vào văn thuật mới.
bản, suy nghĩ, trả lời. - Giọt nước mắt …trong đáy giếng:
-GV: Yêu cầu hs giải mã (Khuyến khích + Vầng trăng nơi đáy giếngsự bất tử
các h/ả “giọt nước mắt , những cách hiểu của cái Đẹp.
đường chỉ tay, dòng riêng). - Đường chỉ tay: ẩn dụ về định mệnh
sông, lá bùa, chiếc ghi ta nghiệt ngã.
màu bạc…”. -... dòng sông, ghi ta màu bạc... gợi
cõi chết, siêu thoát.
- Các hành động: ném lá bùa, ném trái
-Hs theo dõi, ghi tim: có ý nghĩa tượng trưng cho một
-GV:Định hướng cách chép. sự giã từ, một sự lựa chọn.
hiểu. * Tiếng lòng tri âm sâu sắc đối với
người nghệ sĩ, thiên tài Lor-ca.
-GV: Tiếng “Li la- li la- -Hs tìm hiểu yếu tố - Chuỗi âm thanh “Li la- li la- li la”
li la” trong bài thơ có ý âm nhạc trong bài luyến láy ở đầu và cuối như khúc dạo
nghĩa gì? thơ. Nêu ý nghĩa? đầu và kết thúc bản nhạc.
- Sự kính trọng và tri âm Lor-ca- nghệ
-GV: định hướng. -Hs ghi chép. sĩ thiên tài.
HĐ3: HD hs tổng kết, III/ Tổng kết:
dặn dò. 1/ Nghệ thuật:
-GV: Yêu cầu hs tự tổng -Hs dựa vào nội - Thể thơ tự do, không dấu câu, không
kết bài học về phương dung tìm hiểu văn dấu hiệu mở đầu, kết thúc.
diện nội dung và nghệ bản để tổng kết. - Sử dụng h/ả, biểu tượng - siêu thực
thuật. có sức chứa lớn về nội dung.
-Hs ghi lại những nét - Kết hợp hài hoà hai yếu tố thơ và
-GV: Nhận xét, định chính. nhạc.
hướng ý chính. 2/ Nội dung:
Tác giả bày tỏ nỗi đau xót sâu sắc
trước cái chết oan khuất của thiên tài
Lor-ca- một nghệ sĩ khát khao tự do,
dân chủ, luôn mong muốn cách tân
nghệ thuật.
-Dặn Dò : Yêu cầu hs học thuộc lòng bài thơ. Làm bài tập và chuẩn bị bài mới
................................................................................................................................................
Đọc thêm:
BÁC ƠI
(TỐ HỮU)
I/ Mục tiêu bài học: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu tác phẩm để:
- Cảm nhận được tình cảm của nhà thơ Tố Hữu, của nhân dân Việt Nam trước sự ra
đi của vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
- Hiểu hơn về con người Hồ Chí Minh với đầy đủ những phẩm chất cao đẹp.
II/ Phương tiện thực hiện: SGK 12, SGV 12. Thiết kế bài học.
III/ Phương pháp tiến hành: Đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu
IV/ Tiến trình bài học:
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết hình tượng tiếng đàn trong bài thơ “ Đàn ghi-ta
của Lor-ca” mang ý nghĩa ẩn dụ gì?
3- Bài mới:
* Lời vào bài: Đã có rất nhiều người làm thơ về Bác Hồ nhưng có lẽ sáng tác nhiều
nhất, hay nhất, sâu sắc và cảm động nhất là nhà thơ Tố Hữu: Sáng tháng năm, Hồ Chí
Minh, Theo chân Bác, Bác ơi... Trong đó, “Bác ơi” là bài thơ để lại ấn tượng sâu sắc
trong lòng độc giả. Bài thơ không chỉ là tiếng lòng của nhà thơ mà còn là tiếng lòng của
cả dân tộc Việt Nam đối với Bác - Người anh hùng giải phóng dân tộc, vị lãnh tụ vĩ đại
của cách mạng Việt Nam – trong giờ khắc Bác đi xa.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
* Hoạt Động 1: GV I/ Hoàn cảnh ra đời:
Hướng Dẫn HS tìm hiểu - Ngày 02/9/1969, Bác Hồ từ trần, để
hoàn cảnh sáng tác bài thơ lại niềm tiếc thương vô hạn cho cả
“Bác ơi” dân tộc Việt Nam. Trong hoàn cảnh
- Gọi HS đọc tiểu dẫn - HS đọc tiểu dẫn ấy, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ “Bác
SGK/167. SGK/167 và trả lời ơi”.
- Em hãy cho biết hoàn
cảnh ra đời của bài thơ?
→ GV nhận xét, chốt ý
(Có thể không ghi)
* Hoạt động 2: Hướng
dẫn HS đọc, tìm hiểu văn
bản : II/ Đọc – hiểu văn bản:
→ GV nhận xét cách đọc thầm, theo dõi kiện Bác qua đời.
của HS, sau đó đọc lại - Sáu khổ tiếp: Hình tượng Bác Hồ.
* Hướng dẫn HS tìm bố - HS căn cứ vào văn - Ba khổ cuối: Cảm nghĩ khi Bác qua
cục: bản, chia bố cục, và đời
+ Theo em, bài thơ chia nêu đại ý từng phần.
làm mấy phần? Đại ý của -Các HS khác theo
từng phần? dõi và nêu cách chia
→ GV nhận xét cách chia của mình.
của HS, phân tích tính hợp
lý của các ý kiến, thống
nhất cách chia 3 phần:
* Hướng dẫn HS tìm
hiểu văn bản 2- Tìm hiểu văn bản:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu - Trên cơ sở những a) Bốn khổ đầu: Nỗi đau xót lớn
4 khổ thơ đầu gợi ý và phân công lao trước sự kiện Bác qua đời.
+ Nỗi đau xót lớn lao khi về nhà, dưới sự - Lòng người:
Bác qua đời được thể hiện hướng dẫn của GV, + Xót xa, đau đớn: chạy về, lần theo
như thế nào? (Cảnh vật? trình bày ý kiến theo lối sỏi quen thuộc, bơ vơ đứng nhìn
Lòng người?) Giữa cảnh nhóm lên thang gác.
vật và con người có gì -Nhóm 1 cử người + Bàng hoàng không tin vào sự thật:
tương đồng? trình bày ý kiến “Bác đã đi rồi sao Bác ơi”
+ Nhận xét, khái quát ý Tiếp thu nhận xét - Cảnh vật:
cho HS nắm của GV, thấy được + Hoang vắng, lạnh lẽo, ngơ ngác
chỗ được và chưa (phòng im lặng, chuông không reo,
được trong trả lời của rèm không cuốn, đèn không sáng...)
nhóm + Thừa thải, cô đơn, không còn
bóng dáng Người.
- Không gian thiên nhiên và con
người như có sự đồng điệu “ Đời
tuôn nước mắt/ trời tuôn mưa”→
Cùng khóc thương trước sự ra đi của
Bác
⇒ Nỗi đau xót lớn lao bao trùm cả
thiên nhiên đất trời và lòng người.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu b) Sáu khổ tiếp: Hình tượng Bác Hồ.
6 khổ tiếp theo - Giàu tình yêu thương đối với mọi
+Hình tượng Bác Hồ được -HS nhóm 2 cử người.
thể hiện như thế nào? người trình bày ý - Giàu đức hy sinh.
(GV gợi mở: về tình kiến qua chuẩn bị đã - Lẽ sống giản dị, tự nhiên, khiêm
thương yêu, lý tưởng, lẽ được phân công tốn.
sống...) - Nhóm 3 trình bày, ⇒ Hình tượng Bác Hồ cao cả, vĩ đại
bổ sung
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 93 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
- Hướng dẫn HS tìm hiểu c) Ba khổ cuối: Cảm nghĩ của mọi
3 khổ cuối người khi Bác ra đi:
+ Hãy cho biết cảm nghĩ - Bác ra đi để lại sự thương nhớ vô
của mọi người khi Bác ra bờ
đi? - Nhóm 4 trình bày - Lý tưởng, con đường cách mạng
+ Nhận xét, khái quát ý của Bác sẽ còn mãi soi đường cho
con cháu.
- Yêu Bác→ quyết tâm vươn lên hoàn
thành sự nghiệp CM
⇒ Lời tâm nguyện của cả dân tộc
Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng III/ Tổng kết:
dẫn HS tổng kết về tác - HS đọc, tổng kết - Bài thơ là tình cảm ngợi ca Bác,
phẩm đã học. bài học. đau xót, tiếc thương khi Bác qua đời.
Yêu cầu HS đọc lại bài Đó cũng là tấm lòng kính yêu Bác
thơ, tổng hợp kiến thức để Hồ của Tố Hữu, cũng là của cả dân
đưa ra nhận xét chung tộc Việt Nam
- Bài thơ tiêu biểu cho giọng thơ tâm
tình, ngọt ngào, tha thiết của thơ Tố
Hữu
4- Củng cố: Nêu những phẩm chất đáng quý của Hồ Chí Minh ?
5- Dặn dò: - Học thuộc bài thơ, nắm vững nội dung bài học
- Chuẩn bị bài đọc thêm: “Tự do” ( P. Ê-LUY-A)
................................................................................................................................................
Đọc thêm TỰ DO
( P. Ê-LUY-A )
III/ Phương pháp : Học sinh soạn trước trả lời các câu hỏi GV phân công. Trên lớp hs
trình bày, lớp phát biểu thảo luận; Giáo viên kết luận vấn đề.
IV/ Tiến trình bài dạy :
* Phân công chuẩn bị của học sinh (cuối tiết học trước): Tất cả hs đều đọc và soạn các
câu hỏi trong sgk (chuẩn), đại diện 4 nhóm trình bày 4 câu.
* Ổn định lớp :
* Lời vào bài : Tự Do là một đề tài lớn mang tính nhân văn phổ quát, thể hiện khát
vọng vĩnh cửu của con người mọi thời đại. Đề tài Tự Do trở thành thánh ca của cuộc
kháng chiến chống phát xít Đức trong thế chiến thứ 2, và bài thơ Tự Do của nhà thơ Pôn
Ê-luy-a đã trở thành tiếng lòng đồng vọng của hàng triệu con tim nước Pháp đang rên
xiết vì bị mất nước.
....
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đoc-hiểu phần tiểu dẫn I/ Tiểu dẫn:
1. Dựa vào TD, em hãy HS (đã đọc TD ở 1. Tác giả:
tóm lược những nét cơ bản nhà) phát biểu. - Pôn Ê-luy-a (1895-1952) là nhà
nhất về tác giả và tác - Nêu được các nét thơ lớn nước Pháp.
phẩm? lớn về tác giả. - Từng tham gia trào lưu siêu thực.
- Nêu được hoàn cảnh Trong chiến tranh thế giới lần thứ 2,
2. Nhận xét phần trả lời ra đời bài thơ. ông thoát ly chủ nghĩa siêu thực,
của hs, nhấn mạnh nội cùng nhân dân Pháp kháng chiến
dung chính. chống chủ nghĩa phát xít.
- Thơ ông mang đậm chất trữ tình
3. Lưu ý hs: nguyên tác bài chính trị, mang đậm hơi thở của
thơ có 21 khổ thơ (không thời đại
kể dòng cuối cùng: Tự 2. Bài thơ "Tự do":
Do), không vần, không dấu - Được viết vào mùa hè 1941, trong
chấm câu- trừ dòng cuối lúc nước Pháp đang bị phát xít Đức
cùng. Bản dịch có 12 khổ xâm lược, in trong tập "Thơ ca và
thơ. chân lý, 1942" (1942).
- Bài thơ được coi là kiệt tác, là
thánh ca của thơ ca kháng chiến
Pháp.
Hoạt động 2: Tổ chức đọc văn bản II. Đọc hiểu văn bản.
1. Hướng dẫn cách đọc: HS đọc.
giọng tha thiết, cảm xúc;
nhấn giọng ở câu kết mỗi
khổ thơ.
2. Gọi 1 hs đọc bài thơ
Hoạt động 3: Thảo luận làm rõ giá trị văn bản
................................................................................................................................................
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: I. Ôn tập kiến thức: 6 thao tác lập luận
GV giúp HS ôn tập
kiến thức đã học.
- Hãy kể tên các - HS trả lời: 6 thao - Chứng minh là để người ta tin.
thao tác lập luận tác. - Giải thích là để người ta hiểu.
đã học? (giải thích, chứng - Phân tích giúp ta biết cặn kẽ, thấu
minh, bình luận, đáo.
phân tích, so sánh, - So sánh nhằm nhận rõ giá trị của
- Hãy phân biệt bác bỏ). sự việc, hiện tượng này so với sự
các thao tác lập - HS trả lời: căn cứ việc, hiện tượng khác.
luận trên? vào mục đích để - Bác bỏ nhằm phủ nhận một điều
phân biệt các thao gì đó.
tác trên. - Bình luận là thuyết phục người
khác nghe theo sự đánh giá, bàn
bạc của mình về một hiện tượng,
vấn đề.
Hoạt động 2 II. Luyện tập nhận biết:
GV giúp HS luyện tập Hãy xác định các thao tác lập luận được
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 98 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
nhận biết sự kết hợp vận dụng kết hợp trong các văn bản sau:
các thao tác lập luận.
- Trong đoạn trích - HS trả lời: 1/ Đoạn trích trang 174:
ở SGK trang +Thao tác chính: - Thao tác chính: phân tích.
174, tác giả đã phân tích (để thấy
vận dụng kết việc bọn thực dân
hợp các thao tác Pháp lợi dụng lá cờ
lập luận nào? tự do, bình đẳng,
Đâu là thao tác bác ái áp bức đồng
chính? Căn cứ bào ta). - Thao tác kết hợp: chứng minh.
vào đâu mà xác + Thao tác kết hợp:
định như thế? chứng minh (về
chính trị, về kinh 2/ Văn bản giáo viên cung cấp:
tế). - Thao tác chính: bình luận.
- GV dùng bảng - Yêu cầu HS trả
phụ ghi lại đoạn lời:
văn (b) trang 89 + Thao tác chính:
sách Bài tập ngữ bình luận (về việc
văn 12 Tập 1 để nâng cao dân trí,
yêu cầu HS nhận nhằm cổ vũ cho - Thao tác kết hợp: so sánh và bác
biết các thao tác công cuộc đổi mới, bỏ.
lập luận đã được hướng nước nhà đi
kết hợp trong đến văn minh).
văn bản. + Thao tác kết hợp:
(GV có thể sử so sánh và bác bỏ.
dụng văn bản khác) • So sánh: để
phân biệt rõ
hai thứ chữ,
hai lối học.
• Bác bỏ: để phủ
nhận ý kiến
của một số
người trong
thời ấy.
Hoạt động 3: III. Luyện viết đoạn văn vận dụng kết
GV giúp HS vận dụng hợp các thao tác lập luận:
lí thuyết vào thực hành
viết văn bản.
- Thao tác 1: - HS đọc và phân 1/ Đề bài:
* GV ra đề (đề tùy tích đề theo nhóm. + Đề: Hãy bàn về bệnh quay cóp
thuộc ở GV song phải của HS trong thi kiểm tra.
hướng dẫn HS tiếp tục trong đoạn văn sau của Hồ Chí Minh:
luyện tập ở nhà “Liêm là trong sạch, không tham lam.
Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến,
người làm quan không đục khoét dân,
thì gọi là liêm, chữ liêm ấy có nghĩa hẹp.
Cũng như ngày xưa trung là trung với
vua, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi.
Ngày nay, chữ liêm có nghĩa rộng hơn;
là mọi người đều phải liêm. Cũng như
trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu
với nhân dân.
Chữ liêm phải đi đôi với chữ kiệm. Có
kiệm mới liêm được, vì xa xỉ sẽ sinh
tham lam.
Tham tiền của, tham địa vị, tham danh
tiếng, tham ăn ngon, sống yên đều là bất
liêm.
Người cán bộ, cậy quyền thế mà khoét
dân, ăn của đút, hoặc trộm của công
thành của tư; người buôn bán, mua một
bán mười hoặc mua gian bán lậu chợ
đen chợ đỏ, tích trữ đầu cơ; người có
tiền, cho vay cắt cổ, bóp hầu bóp họng
đồng bào; người cờ bạc, chỉ mong xoay
của người làm của mình,.. đều là tham
lam, đều là bất liêm. ”
2/ Thực hành bài tập 1, 2 trang 176
SGK.
3/ Thực hành bài tập ở sách Bài tập.
................................................................................................................................................
tiÕt43+44:
QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ
PHONG CÁCH VĂN HỌC
ntn? dân tộc, giao lưu Vh Cách tân là làm ra cái mới, làm choVh
- Qui luật bảo lưu và với các nước khác luôn vận động và phát triển
tiếp biến là gì ? + Qui luật bảo lưu và tiếp biến.
-có nền văn học nào Văn học mỗi dân tộc để tồn tại và phát
tồn tại, phát triển mà triển phải giao lưu với Vh các nước khác
không cần giao lưu? đồng thời biết chọn lọc, cải biến để làm
Vì sao giàu cho Vh dân tộc mình.
HĐ2:Tìm hiểu các 2. Trào lưu văn học:
Trào lưu VH Trào lưu văn học là một hiện tượng có
- Yêu cầu HS theo - HS dựa vào SGK, tính chất lịch sử. Đó là một phong trào
dõi SGK Nêu khái niệm trào sáng tác tập hợp những tác giả, tác phẩm
- Trào lưu Vh là gì? lưu Vh gần gũi nhau về cảm hứng, tư tưởng,
nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành
- Có phải mỗi trào một dòng rộng lớn có bề thế trong đời
lưu chỉ có một sống văn học của một dân tộc hoặc một
khuynh hướng, một - Có thể có nhiều thời đại.
trường phái ? trường phái và nhiều *Các trào lưu văn học lớn trên thế giới:
- Phân nhóm thảo khuynh hướng a.Văn học thời phục hưng ( ở Châu Âu
luận và trình bày *Thảo luận nhóm vào TK XV- XVI )
hiểu biết về các trào - Đặc trưng : Đề cao con người, giải
lưu * Nhóm 1: phóng cá tính chống lại tư tưởng khắc
-VH thời phục hưng nghiệt thời trung cổ.
Hãy nêu các trào lưu - Tác giả tiêu biểu : Sêch-xpia ( Anh),
lớn trên thế giới ? Xec- van- tec ( TBN)
- Nêu đặc trưng của - Chủ nghĩa cổ điển b Chủ nghĩa cổ điển(Pháp VàoTK XVII)
Vh thời phục hưng Nhóm cử đại diện - Đặc trưng : Coi Văn hóa cổ đại là hình
trình bày cả lớp góp ý mẫu lý tưởng, luôn đề cao lý trí, sáng tác
- Nêu đặc trưng, tác theo các quy phạm chặt chẽ.
giả tiêu biểu của Chủ - Tác giả tiêu biểu : Cooc- nây,
nghĩa cổ điển ? Mô-li-e ( Pháp )
* Nhóm 2 : c. Chủ nghĩa lãng mạn : ( Ở các nước Tây
- Chủ nghĩa lãng - Chủ nghĩa lãng mạn âu sau cách mạng tư sản Pháp 1789)
mạn có những đặc -Đặc trưng : Đề cao những nguyên tắc
trưng nào ? Nhóm cử đại diện chủ quan, lấy đề tài trong thề giới tưởng
trình bày cả lớp góp ý tượng của nhà văn, hình tượng nghệ thuật
thường có vẻ đẹp khác thường
- Tác giả tiêu biểu :V.Huygô(Pháp)
F. Si-le ( Đức)
d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán
( Châu âu TKXIX )
- Đặc trưng : Thiên về những nguyên tắc
- Chủ nghĩa HTPP có * Nhóm 3 : sáng tác khách quan. thường lấy đề tài từ
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 103 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
những đặc trưng - Chủ nghĩa hiện thực đời sống hiện thực, xây dựng những tính
ntn ? phê phán cách điển hình, vừa có tính khái quát, vừa
- Chủ nghĩa hiện thực có tính cụ thể.
Chủ nghĩa hiện thực XHCN -Tác giả tiêu biểu : H. Ban- dăc( Pháp) L.
XHCN có những đặc Tôn-tôi ( Nga)
trưng nào ? Nhóm cử đại diện e. Chủ nghĩa hiện thực XHCN
trình bày cả lớp góp ý ( TK XX sau Cách mạng tháng 10 Nga)
- Đặc trưng : Miêu tả cuộc sống trong quá
* Nhóm 4 : trình phát triển cách mạng
- Chủ nghĩa siêu thực - Chủ nghĩa siêu thực -Tác giả tiêu biểu:M.Gooc-ki(Nga)
có những đặc trưng - Chủ nghĩa hiện thực Giooc – giơ A-ma- đô ( Braxin)
ntn ? huyền ảo g.Chủ nghĩa siêu thực: ( Pháp-Vào 1922)
-Đặc trưng : Quan niệm thế giới trên hiện
Nhóm cử đại diện thực mới là mảnh đất sáng tạo của người
trình bày cả lớp góp ý nghệ sĩ
- Tác giả tiêu biểu:A. Brơ- tôn ( Pháp )
h. Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo:
- Chủ nghĩa hiện ( Mỹ La tinh sau thế chiến thứ hai)
thực huyền ảo có - Đặc trưng : Coi thực tại bao gồm cả đời
những đặc trưng, tác sống tâm linh, niềm tin tôn giáo , các
giả tiêu biểu nào ? huyền thoại, truyền thuyết
Nhận xét chung các -Tác giả tiêu biểu : G. Mac- ket.
nhóm, kết luận * Ở Việt Nam :
- Trào lưu xuất hiện vào những năm 30
của TK XX.
+ Trào lưu lãng mạn
+ Trào lưu hiện thực phê phán
+ Trào lưu hiện thực XHCN
HĐ3 : Phong cách - Đọc VB và tìm hiểu II. Phong cách văn học :
văn học nội dung cơ bản 1. Khái niệm :
Cho HS đọc và tìm - Khái niệm -Phong cách Vh là sự độc đáo, riêng biệt
hiểu VB - Tìm dẫn chứng để của các nghệ sĩ biểu hiện trong tác phẩm.
làm sáng tỏ - PCVH nẩy sinh do chính nhu cầu, đòi
hỏi sự xuất hiện cái mới và nhu cầu của
- Phong cách Vh là quá trình sáng tạo Vh
gì ? - Qúa trình Vh được đánh dấu bằng những
nhà văn kiệt xuất với phong cách độc đáo
của họ.
- Phong cách in dậm dấu ấn dân tộc và
thời đại
2. Những biểu hiện của phong cách văn
học :
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 104 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
-Phong cách Vh có - Nêu những biểu hiện - Giọng điệu riêng biệt, cách nhìn, cách
những biểu hiện gì ? của phong cách VH cảm thụ có tính khám phá .
-Sự sáng tạo các yếu tố thuộc nội dung tác
phẩm
- Hệ thống phương thức biểu hiện, các thủ
pháp kỹ thuật mang dấu ấn riêng.
- Thống nhất từ cốt lõi, nhưng có sự triển
khai đa dạng đổi mới.
- Có phẩm chất thẩm mỹ cao, giàu tính
nghệ thuật.
HĐ 4: Tổng kết - Đọc ghi nhớ Sgk III. Ghi nhớ : Sgk trang 183
Cho HS đọc ghi nhớ
Sgk trang 183
HĐ 5: Luyện tập Làm bài tập Sgk trang V. Luyện tập :Căn cứ hướng dẫn Sgk
-Cho HSlàmluyện 183 trang 183
tập Sgk trang183
................................................................................................................................................
Ti ết 45 , L àm v ăn :
TR Ả B ÀI VI ẾT S Ố 3
Ti ết 46-47 , Đ ọc v ăn:
NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ.
Nguyễn Tuân
I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Nhận rõ và yêu quý hơn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và con người lao động Việt
Nam.
- Cảm phục, mến yêu tài năng sáng tạo của Nguyễn Tuân, người nghệ sĩ uyên bác, tài
hoa đã dùng văn chương để khám phá và ca ngợi vẻ đẹp của nhân dân và Tổ quốc.
II/ Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy.
III/ Cách thức tiến hành: GV tiến hành giờ dạy theo các phương pháp: Đọc sáng tạo,
tái hiện, gợi tìm, thảo luận, so sánh, thuyết giảng.
IV/ Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Lời dẫn của GV: Có một nhà văn từng quan niệm: Văn chương trước hết
phải là phải là văn chương, nghệ thuật trước hết phải là nghệ thuật. Và đã là nghệ thuật
thì phải có phong cách độc đáo. Nhà văn ấy chính là Nguyễn Tuân. Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ được tiếp xúc với tác giả này qua tùy bút Người lái đò sông Đà.
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung cần đạt
• Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung:
Hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Tác giả Nguyến Tuân : (Xem lại phần
chung về tác giả và tác TD bài Chữ người tử tù, SGK Ngữ văn
phẩm * Tái hiện kiến 11, tập I, tr 107).
* GV tổ chức cho HS thức và trình bày.
nhớ lại và trình bày 2. Tác phẩm Người lái đò sông Đà:
những nét cơ bản về tác
giả NT (đã được học ở * 1 HS đọc, cả lớp+Xuất xứ: Bài tùy bút được in trong tập
CTNV 11) theo dõi. Sông Đà (1960).
* Gọi 1 HS đọc phần TD. * Nêu thể loại và +Hoàn cảnh ra đời:Thành quả thu hoạch
?. Cho biết thể loại và xuất xứ. được trong chuyến đi gian khổ và hào
xuất xứ tác phẩm? * Trình bày hoàn hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi.
?. Người lái đò sông Đà cảnh sáng tác. + Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật
được sáng tác trong hoàn độc đáo của NT: uyên bác, tài hoa, không
cảnh nào? * Nêu nét đặc sắc quản nhọc nhằn để cố gắng khai thác kho
?. Thiên tùy bút đã kế trong phong cách. cảm giác và liên tưởng phong phú, bộn
thừa những nét riêng biệt, bề, nhằm tìm ra những chữ nghĩa xác
đặc sắc nào trong phong đáng nhất.
cách nghệ thuật của NT + Cho thấy diện mạo của một NT mới
về đề tài, nguồn cảm mẻ, khao khát được hòa nhịp với đất
hứng, thể loại và n/ ngữ? * Suy nghĩ trả lời. nước và cuộc đời (không giống với NT
?. Vì sao có thể nói rằng, trước CM, con người chỉ muốn xê dịch
so với những tập tùy bút cho khuây cảm giác “thiếu quê hương”)
viết trước CM, Người lái
đò sông Đà nói riêng và
tập Sông Đà nói chung
đã cho thấy diện mạo của
1 NT đã căn bản đổi + Cảm hứng chủ đạo: Nhiệt tình ca ngợi
thay, để trở thành một Tổ quốc, ca ngợi nhân dân của một nhà
nhà văn mới trong thời * Phát biểu cảm văn mà trái tim đang tràn đầy niềm hứng
đại mới? hứng chủ đạo. khởi khi thấy nay mình đã có đất nước,
?. Từ điều vừa tìm hiểu mình đã không còn “thiếu quê hương”.
thử phát biểu cảm hứng
chủ đạo của tác phẩm?
• Hoạt động 2: II/ Đọc - hiểu văn bản:
Hướng dẫn HS đọc - 1. Hình tượng con sông Đà
hiểu văn bản a. Một con sông hung bạo:
* Hướng dẫn HS tìm hiểu - Quan sát công phu, tìm hiểu kĩ càng để
hình tượng con sông Đà khắc họa sự hung bạo trên nhiều dạng
hung bạo: vẻ:
* Gọi HS đọc các đoạn * 1-2 HS đọc, cả + Trong phạm vi 1 lòng sông hẹp, như
văn ở trang 186,187. lớp theo dõi. chiếc yết hầu bị đá bờ sông chẹt cứng.
* Tổ chức cho HS thảo * HS thảo luận + Trong khung cảnh mênh mông hàng
luận câu 2 SGK: Trong theo 4 nhóm; 2 cây số của một thế giới đầy gió gùn ghè,
thiên tùy bút, tác giả đã nhóm thực hiện 1 đá giăng đến chân trời và sóng bọt tung
dùng những BP nghệ câu hỏi gợi ý của trắng xóa.
thuật nào để khắc họa GV. + Những cái hút nước xoáy tít lôi tuột
một cách ấn tượng hình mọi vật xuống đáy sâu.
ảnh con sông Đà hung + Những trùng vi thạch trận sẵn sàng
bạo? Gợi ý: nuốt chết con thuyền và người lái.
+ Tác giả đã khắc họa sự + Âm thanh luôn thay đổi: oán trách nỉ
hung bạo ấy trên nhiều * Nhóm 1 trình bày non khiêu khích, chế nhạo rống
dạng vẻ. Chỉ ra những kết quả thảo luận, lên.
dạng vẻ đó? nhóm 2 bổ sung. - Vận dụng ngôn ngữ , kiến thức của các
+ Để diễn tả chính xác và ngành, các bộ môn trong và ngoài nghệ
sinh động những gì NT thuật để làm nên hàng loạt so sánh liên
quan sát thấy về sự hung tưởng, tưởng tượng kì lạ, bất ngờ.
bạo của dòng sông, tác + Hình dung một cảnh tượng rất đỗi
giả đã sử dụng nhiều chi hoang sơ bằng cách liên tưởng đến hình
tiết NT độc đáo? Thử nêu ảnh của chốn thị thành, có hè phố, có
vài dẫn chứng minh họa?
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 107 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
đáo trong cách khắc hoạ lao động, nhờ cuộc đấu tranh chinh phục
nhân vật ông lái đò? * Phát hiện và trả thiên nhiên mà trở nên lớn lao, kì vĩ, hiện
lời. lên như đại diện của Con Người.
* Hướng dẫn HS vận Nét độc đáo trong cách khắc hoạ:
dụng phép so sánh Người * Tái hiện kiến - Tô đậm nét tài hoa nghệ sĩ.
lái đò sông Đà với tp thức cũ và so sánh - Tạo tình huống đầy thử thách để
Chữ người tử tù viết (G: nhìn con người ở nhân vật bộc lộ phẩm chất.
trước CM ở phương diện phương diện tài hoa, - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đầy cá
khắc họa con người. nghệ sĩ; tạo tình tính, giàu chất tạo hình.
huống đầy thử thách
để nhân vật bộc lộ
phẩm chất.
K: cái đẹp, người tài
không còn gắn với 1
? Có thể xem NLĐSĐ số ít con người đặc
như một khúc hùng ca, ca tuyển trong xã hội) =>Khúc hùng ca ca ngợi con người,
ngợi điều gì? * Suy nghĩ trả lời.ca ngợi ý chí của con người, ca ngợi lao
động vinh quang đã đưa con người tới
thắng lợi trước sức mạnh tựa thánh thần
của dòng sông hung dữ. Đó chính là
những yếu tố làm nên chất vàng mười
của nhân dân Tây Bắc và của những
người lao động nói chung.
• Hoạt động 3: III/ Tổng kết:
Hướng dẫn HS tổng kết - Tác phẩm: Ngợi ca vẻ đẹp vừa kì vĩ,
bài học hào hùng, vừa trữ tình, thơ mộng của
?. Người lái đò sông Đà * Tổng kết bài học thiên nhiên và nhất là của con người lao
ngợi ca điều gì? theo những câu hỏi động bình dị ở miền Tây Bắc
của GV. - Tác giả Nguyễn Tuân:
+ Tình yêu đất nước say đắm, thiết tha.
?. Qua tác phẩm, em có + Lao động nghệ thuật nghiêm túc, cần
thể rút ra được điều gì về cù, công phu.
tác giả Nguyễn Tuân? + Tài hoa, uyên bác trong việc dùng chữ
nghĩa.
Củng cố
* Gọi HS đọc phần Ghi * HS đọc
nhớ
................................................................................................................................................
tiÕt 48: CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học: Giúp hs:
- Liệt kê các lỗi thường gặp khi lập luận.
- Phát hiện, phân tích và sửa chữa lỗi về lập luận.
- Có ý thức thận trọng để tránh lỗi về lập luận.
II. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định kiểm tra:
2. Bài mới:
Trong quá trình viết văn nghị luận, chúng ta thường mắc nhiều lỗi về cách nêu luận
điểm, luận cứ và luận chứng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu các lỗi thường
gặp để tìm cách phân tích và sửa chữa khi viết văn nghị luận.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV - HS thảo luận và trả I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận
hướng dẫn HS tìm lời: điểm:
hiểu các lỗi liên quan + Luận điểm nêu ra 1. Bài tập 1: Lỗi nêu luận điểm
đến việc nêu luận không rõ, trùng lặp
điểm. ý: “cảnh vật trong a. Việc nêu luận điểm chưa rõ ràng, nội
Bài tập 1: Tìm hiểu bài thơ thu điếu của dung trùng lặp mà không có sự nhấn
những đoạn văn trong Nguyễn Khuyến thật mạnh hay phát triển ý
sgk và cho biết việc là vắng vẻ”, “ngưng
nêu luận điểm mắc đọng, im lìm”, “cảnh
lỗi là gì? sắc im ắng”
- GV cho HS thảo + Luận điểm “Người
luận theo nhóm sau làm trai thời xưa…để b. Đoạn văn b: Luận điểm nêu ra dài
đó nhận xét. mở mày, mở mặt với dòng, rườm rà, không rõ ràng, không
+ Nhóm 1: đoạn văn thiên hạ” dài dòng, trình bày được đúng bản chất của vấn
a không nêu được đề.
+ Nhóm 2: đoạn văn trọng tâm của luận
b điểm (ý nghĩa của nợ
+ Nhóm 3: đoạn văn công danh theo quan
c niệm của PNL là gì)
+ Giữa luận điểm
“VHDG ra đời từ… c. Đoạn văn c: Luận điểm không rõ
phát triển”, với luận ràng, nhiều luận điểm nhưng không luận
cứ tiếp theo “Nhắc điểm nào được triển khai đầy đủ, chưa
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 111 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các lỗi ở bài viết số 3 và làm bài tập trong sách bài tập
ngữ văn 12.
- GV sẽ kiểm tra vở bài tập của một số HS trong giờ trả bài cũ tại lớp.
- Chuẩn bị bài mới: “Ai đã đặt tên cho dòng sông” (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
TiÕt 49-50 : §äc v¨n
AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG?
- Hoàng Phủ Ngọc Tường -
I/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh hiểu được:
- Tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác giả dành cho dòng sông quê
hương, cho xứ Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.
- Đặc trưng của thể loại bút ký và nghệ thuật ....... bút ký trong bài.
II/ Phương tiện, phương pháp thực hiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
- Tham khảo: “Ai đã đặt tên cho dòng sông?”, “Hoa trái quanh tôi”
-Phương pháp: Gợi mở, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của
Hoạt động của GV Yêu cầu cần đạt
HS
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn, tr I. Tìm hiểu chung:
Hs tìm hiểu chung về tác ả l ời 1.Tác giả:
giả tác ph ẩm - Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh
G ọi HS đọc SGK, t ìm hi ểu năm 1937 tại Huế.
* Vài nét về tác giả, tác phẩm: HS nhận xét về - Nguyên quán: Làng Bích Khê, xã
* Phong cách nhà văn: PCNT của nhà văn Triệu Long, huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị.
- Học Trung học tại Huế, tốt
nghiệp ĐHSP Sài Gòn năm 1960
và Đại học Huế năm 1964.
- Từng là: Tổng thư ký Hội văn
học nghệ thuật Trị Thiên - Huế,
Chủ tịch Hội văn học nghệ thuật
Bình Trị Thiên, Tổng biên tập tạp
chí Cửa Việt.
-> Hoàng Phủ Ngọc Tường là một
trí thức yêu nước, có vốn hiểu biết
sâu rộng trên nhiều lĩnh vực. Ông
là một trong những nhà văn
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 114 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
nào? Hiệu quả thẩm mỹ của thành “Người tình dịu dàng và
lối viết đó? chung thuỷ của cố đô”, toàn bộ
thuỷ trình của dòng sông tựa như
một cuộc tìm kiếm có ý thức người
tình nhân đích thực của người con
gái trong một câu chuyện tình yêu
nhuốm màn cổ tích:
- Giữa cánh đồng Châu Hoá đầy
hoa dại: Sông Hương là “cô gái
đẹp ngủ mơ màng”.
- Nhưng ngay từ đầu vừa ra khỏi
vùng núi: Sông Hương như nàng
tiên được đánh thức: Bừng lên sức
trẻ và niềm khát khao của tuổi
thanh xuân trong sự “chuyển dòng
liên tục”, rồi “vòng những khúc
quanh đột ngột”, “vẽ một hình
cung thật tròn”, “ôm lấy chân đồi
Thiên Mụ”, rồi “trôi đi giữa hai
dãy đồi sừng sững như thành
quách”.
- Khi chảy qua kinh thành Huế
Sông Hương như cô gái Huế: tài
hoa, dịu dàng mà sâu sắc, đa tình
mà kín đáo, lẳng lơ nhưng rất mực
chung tình. Khéo trang điểm mà
không loè loẹt, giống như cô dâu
GV: Từ sự đổi dòng liên tục Huế ngày xưa trong sắc áo điều
cuả dòng sông, các em có cảm lục.
nhận gì về sức sống và tâm HS trả lời => Như từng thấy chính mình khi
hồn của nó? gặp thành phố thân yêu, số Hương
“vui tươi hẳn lên giữa những bãi
xanh biếc của ngoại ô Kim Long”
rồi kéo một nét thẳng đầy cá tính “
theo hướng tây nam – đông bắc”,
rồi “uốn một cánh cung rất nhẹ
sang đến Cồn Huế” những dòng
sông mềm hẳn đi như một tiếng
“Vâng!” không nói ra của tình
yêu.”
HS thảo luận Và rồi “Như sực nhớ điều gì chưa
nhóm và trả lời kịp nói”, sông Hương đột ngột đổi
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 117 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
D/ Củng cố - dặn dò: Sông Hương trong tâm cảm của chính tác giả.
E/ Rút kinh nghiệm.
.................................................................................................................................................
Đọc thêm:
NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI.
(Trích “ Những măm tháng không thể nào quên” )
tháng Tám để giữ vững nền độc lập, đem lại hạnh phúc cho nhân dân, khẳng định vị thế
của nước Việt Nam mới.
- Nghệ thuât đặc sắc của bài hồi kí: cách viết vừa khách quan vừa dạt dào cảm xúc
đã tái hiện chân thật những người thật, việc thật, những sự kiện lịch sử quan trọng ở vào
thời điểm trọng đại, một giai đoạn đầy khó khăn thử thách của đất nước. Một cuốn biên
niên sử của cả một dân tộc, mang tầm vóc mới.
Hoạt động của Gv Hoạt Động của HS Nội dung kiến thức
HĐ 1:Tìm hiểu tác - HS đọc tiểu dẫn I/ Gioí thiệu chung:
giả, hồi kí “ Những tóm tắt đôi nét về tác 1/ Tác giả:
năm tháng không giả - Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911, quê
thể nào quên” Quảng Bình. Là nhà lãnh đạo kiệt xuất của
- Gọi hs đọc phần cách mạng việt nam, đảm đương nhiều
tiểu dẫn và thực chức trách quan trọng.
hiện yêu cầu sau: - Các tác phẩm hồi kí: Những năm tháng
đôi nét về VNG, kể không thể nào quên( 1970), Chiến đấu
tên những tập hồi kí trong vòng vây( 1978), Điện Biên Phủ
của tác giả. điểm hẹn lịch sử(1994),...
- giới thiệu đôi nét - Nghe GV thuyết 2/ Vài nét về tập hồi kí “ TKTNQ””
về thể loại hồi kí giảng về thể loại hồi a)Thể loại hồi kí: +Ghi chép những gì xảy
kí ra trong quá khứ trên cơ sở hồi tưởng
+ Tác giả: nổi tiếng
+Hình thức: tự kể hoặc có người khác ghi
lại và thể hiện.
+ Nội dung: cuộc đời mình, những sự kiện
lịch sử tiêu biểu, những biến động xã hội
rộng lớn.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 120 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
Tiết 51:
«n tËp phÇn v¨n häc
a.môc tiªu bµI häc
Gióp HS: - N¾m mét c¸ch hÖ thèng nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ v¨n
häc ViÖt Nam vµ v¨n häc níc ngoµi ®· häc trong ch¬ng tr×nh Ng÷ v¨n
líp 12, tËp mét. VËn dông linh ho¹t vµ s¸ng t¹o nh÷ng kiÕn thøc ®ã.
- RÌn n¨ng lùc ph©n tÝch v¨n häc theo tõng cÊp ®é: sù kiÖn, t¸c
gi¶, t¸c phÈm, hiÖn
tîng, ng«n ng÷ v¨n häc…
B.tiÕn tr×nh lªn líp
1.æn ®Þnh tæ chøc líp
2. Híng dÉn «n tËp: - HS chuÈn bÞ theo c©u hái trong Sgk
- GV híng dÉn, chän nh÷ng c©u tiªu biÓu cho
HS ph¸t biÓu, trao ®æi, th¶o luËn.
3. Néi dung «n tËp
C©u 1vµ 2: HS xem l¹i bµi kh¸i qu¸t ®Ó tr¶ lêi c©u hái
C©u 3:
- Y/c HS xem l¹i bµi t¸c gia hå chÝ minh ®Ó n¾m v÷ng quan
®iÓm s¸ng t¸c v¨n häc nghÖ thuËt cña ngêi.
- CM mqh nhÊt qu¸n gi÷a quan ®iÓm st¸c cña hcm víi sù nghiÖp
v¨n häc cña ngêi. HScÇn lu ý: + HCM lu«n coi v¨n häc lµ mét vò khÝ lîi
h¹i phôc vô sù nghiÖp CM. Q®iÓm nghÖ thuËt : “Nay ë … xung
phong” ®îc Ngêi qu¸n triÖt trong suèt cuéc ®êi cÇm bót cña m×nh.
Tríc khi ®Æt bót viÕt, bao giê Ngêi còng tù ®Æt ra vµ gi¶i ®¸p nh÷ng
c©u hái: “ViÕt cho ai?”,”ViÕt ®Ó lµm g×?”, råi míi quyÕt ®Þnh “ViÕt
c¸i g×?” vµ “ViÕt ntn?”
+ ChÝnh nh÷ng ®iÒu ®ã ®· t¹o nªn sù thèng nhÊt cao ®é,
tÝnh nhÊt qu¸n gi÷a quan ®iÓm s¸ng t¸c víi sù nghiÖp v¨n häc cña
ngêi.
C©u 4: Yªu cÇu h/s xem l¹i bµi Tuyªn ng«n ®éc lËp
C©u 5: Yªu cÇu h/s xem l¹i bµi t¸c gia Tè H÷u
C©u 6+7: Xem l¹i bµi häc vµ bµi lµm v¨n sè 3
C©u 8: Xem l¹i bµi T©y TiÕn vµ bµi lµm v¨n sè 3
C©u 9+10+11: Y/c h/s xem l¹i bµi häc
C©u 13: HS xem l¹i bµi häc
C©u 12: GV híng dÉn
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 124 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
Qua tr.ng¾n Ch÷ ngêi tö tï vµ tuú bót Ngêi l¸i ®ß s«ng §µ, cã thÓ nhËn
ra nh÷ng ®iÓm thèng nhÊt vµ biÖt cña P.C ngthuËt N.Tu©n tríc vµ sau
CMTT n¨m 1945.
- Nh÷ng ®iÓm thèng nhÊt:
+ Cã c/h m·nh liÖt tríc nh÷ng c¶nh tîng ®éc ®¸o, t¸c ®éng m¹nh vµo
gi¸c quan n/sÜ.
+TiÕp cËn thÕ giíi th/nhiªn vÒ ph¬ng diÖn thÈm mü, tiÕp cËn con
ngêi thiªn vÒ ph¬ng diÖn tµi hoa nghÖ sü.
+ ngßi bót tµi hoa uyªn b¸c
- Nh÷ng ®iÓm kh¸c biÖt:
+ Trong Ch÷ ngêi tö tï, NT ®i t×m c¸i ®Ñp trong qu¸ khø “ vang
bãng mét thêi”
Trong Ngêi l¸i ®ß s«ng ®µ, nv¨n ®i t×m c¸i ®Ñp trong c/s hiÖn t¹i.
+ Trong Ch÷ ngêi tö tï, NT ®i t×m chÊt tµi hoa nsü ë tÇng líp nh÷ng
con ngêi ®Æc tuyÓn; cßn trong Ngêi l¸i ®ß s«ng §µ, «. ®i t×m chÊt
tµi hoa n sü trong ®¹i chóng nh©n d©n. C¸i ®Ëp m¹nh vµo gi¸c quan
n sü cña «.giê ®©y lµ nh÷ng thµnh tÝch cña nh d©n lao ®éng.
...................................................................................................................................
TiÕt 52: thùc hµnh ch÷a lçi lËp luËn trong v¨n nghÞ luËn
a. môc tiªu bµI häc
Gióp HS:
- Cñng cè kü n¨ng tù ph¸t hiÖn vµ ch÷a lçi thêng gÆp khi lËp luËn.
- N©ng cao kü n¨ng t¹o c¸c ®o¹n v¨n cã lËp luËn chÆt chÏ, s¾c s¶o
b. ph¬ng ph¸p vµ ph¬ng tiÖn thùc hiÖn
1. Ph¬ng tiÖn: SGK, SGV, SBT, TLTK.
2. Ph¬ng ph¸p: - Tæ chøc th¶o luËn ®Ó ph¸t hiÖn lçi.
-. Tõng c¸ nh©n lµm viÖc tÝch cùc ®Ó ph¸t huy kh¶
n¨ng t duy ®éc lËp, s¸ng t¹o nh»m môc ®Ých gióp HS cã thÓ tù söa
lçi theo nh÷ng c¸ch kh¸c nhau
c. TiÕn tr×nh lªn líp:
* æn ®Þnh tæ chøc líp
* Thùc hµnh
Bíc 1: Híng dÉn HSph¸t hiÖn lçi lËp luËn trong c¸c bµi tËp.
a/ - LuËn cø nªu kh«ng ®Çy ®ñ, chØ tËp trung vµo tôc ng÷ , ca dao,
trong khi luËn ®iÓm chÝnh ®îc nªu lªn ë ®Çu ®o¹n v¨n lµ: “Gi¸ trÞ
quan träng nhÊt cña VHDG lµ gi¸ trÞ nhËn thøc”
- Nguyªn nh©n cña lçi nµy lµ HS kh«ng n¾m ®îc c¸c khÝa c¹nh cô
thÓ cña v ®Ò cÇn n/l, kh«ng hiÓu quan hÖ l«gÝch cña c¸c luËn cø vµ
thiÕu c¸c dÉn chøng cô thÓ ®Ó lµm râ cho luËn ®iÓm
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n12, tËpI- NguyÔn ThÞ Thuû - 125 -
Trêng THPT Ch¬ng Mü A- Hµ Néi
c©y quen thuéc cña nói rõng T©y Nguyªn lµm mét biÓu tîng nghÖ
thuËt ®Ó kh¾c ho¹ phÈm chÊt cña ngêi d©n X« Man.
h/ Nªu l¹i luËn ®iÓm vµ bæ sung c¸c luËn cø ®Ó triÓn khai cô thÓ luËn
®iÓm nµy thµnh ®o¹n v¨n ng¾n.
………………………………………………………………………………………….