Professional Documents
Culture Documents
Baøi taäp
A. Một số vấn đề cần lưu ý
1. Nếu điện phân dung dịch hỗn hợp các chất (ion) thì thời gian điện phân vừa hết các chất
(ion) bằng tổng thời gian điện phân từng chất (ion) thành phần.
2. Cách tính khối lượng dung dịch sau điện phân:
mdd (sau điện phân) = mdd (trước điện phân) – m (kim loại) – m(khí).
3. Trường hợp điện phân có muối Fe3+, VD: điện phân dung dịch Fe2(SO4)3
Đầu tiên: 2Fe2 (SO 4 )3 + 2H 2 O → 4FeSO 4 + O 2 ↑ + 2H 2SO 4
Ta được dung dịch có ion Fe2+, nếu không còn ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh
hơn Fe2+ thì khi đó mới đến lượt Fe2+ bị điện phân: 2FeSO 4 + 2H 2 O → 2Fe ↓ + O 2 ↑ + 2H 2SO 4
⇒ Phương trình điện phân đến hết ion sắt: 2Fe2 (SO 4 )3 + 6H 2O → 4Fe ↓ + 3O 2 ↑ + 6H 2SO 4
VD2. Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3.
Các phương trình điện phân lần lượt như sau:
2Fe 2 (SO 4 )3 + 2H 2 O → 4FeSO 4 + O 2 ↑ + 2H 2SO 4
2CuSO 4 + 2H 2 O → 2Cu ↓ + O 2 ↑ + 2H 2SO 4
2FeSO 4 + 2H 2 O → 2Fe ↓ + O 2 ↑ + 2H 2SO 4
Lưu ý thứ tự điện phân, vì tính oxi hóa Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
4. Khi các bình điện phân mắc nối tiếp thì điện lượng Q (Q = I.t) ở mỗi bình là như nhau và
các chất sinh ra ở các điện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau.
5. Chú ý phản ứng phụ của các sản phẩm điện phân với điện cực (không trơ) hoặc giữa các sản
phẩm với nhau.
VD. Điện phân NaCl nóng chảy với anot làm bằng sắt.
Phương trình điện phân: 2NaCl 2Na + Cl2
Phản ứng phụ (ở anot): 2Fe (anot) + 3Cl2 2FeCl3
Fe (anot) + 2FeCl3 3FeCl2
6. Khi catot bắt đầu có bọt khí xuất hiện hoặc khối lượng catot không đổi nghĩa là các cation
kim loại đã bị điện phân hết, tại catot đã bắt đầu điện phân H2O .
B. Bài tập tự giải
Bài 1. Mắc nối tiếp các bình điện phân sau đây: bình I đựng CuSO4, bình II đựng dung dịch
KCl (có màng ngăn xốp), bình III đựng dung dịch AgNO3. Hỏi sau khi ở catot bình I thoát ra
3,2g kim loại thì các điện cực còn lại thoát ra những chất gì? Bao nhiêu gam (đối với chất rắn),
bao nhiêu lít (ở đktc đối với chất khí). Biết rằng sau điện phân trong các dung dịch vẫn còn
muối và không dùng công thức của định luật Faraday để tính toán các lượng chất.
Bài 2. Tiến hành mạ huân chương bạc có tổng tiết diện 8cm2 với dung dịch điện phân là
AgNO3, anot làm bằng Ag, mật độ dòng 1A/dm2, thời gian điện phân là 16 phút 05 giây, hiệu
suất điện phân là 80%. Tính bề dày của lớp mạ (theo μm). Biết dAg = 10,5 g/cm3.
Bài 12. Hòa tan 4,5 gam tinh thể XSO4.5H2O vào nước, thu được dung dịch A. Điện phân
dung dịch A với điện cực trơ. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại ở catot và
0,007 mol khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí.
a. Xác định XSO4.5H2O
b. Cho I = 1,93A. Tính thời gian t (giây).
(Trích đề thi tuyển sinh đại học quốc gia TP HCM năm 2001)
Đáp số: a. CuSO4.5H2O b. t = 1400 giây.
Bài 13. Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16,0 gam
kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Xác định kim loại M.
(Trích đề thi tuyển sinh đại học Y Dược TP HCM năm 1999 – khối B)
Đáp số: Cu
Bài 14. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m (g) hỗn hợp
CuSO4 và NaCl đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được
0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan được tối đa 0,68 gam Al2O3.
a. Tính khối lượng m (g).
b. Tính khối lượng catot tăng lên trong quá trình điện phân.
c. Tính mdd giảm trong quá trình điện phân, xem như lượng H2O bay hơi không đáng kể.
Đáp số:
Trường hợp 1: m = 4,473 gam, m catot tăng 0,853 gam, m dung dịch giảm 2,286 gam.
Trường hợp 2: m = 5,970 gam, m catot tăng 1,920 gam, m dung dịch giảm 2,950 gam.
Bài 15. Muốn mạ một lớp Ni dày 0,3 mm lên tấm kim loại có diện tích 100cm 2 thì phải tiến
hành mạ trong bao lâu với cường độ dòng điện là 3A. Nếu hiệu suất dòng là 80% thì cần thời
gian bao lâu để phủ được một lượng Ni tương ứng như trên? Biết dNi = 9g/cm3, MNi = 58,69.
Đáp số: t = 8 giờ 22 phút (h% = 100%), t = 10 giờ 27 phút (h% = 80%).
Bài 16. Điện phân 1 lít dung dịch NaCl (d = 1,2 g/ml), chỉ thu được một chất khí ở điện cực.
Cô cạn dung dịch sau điện phân thì thu được 125 gam chất rắn khan. Nhiệt phân chất rắn này ở
nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng giảm 8,8 gam. Tính:
a. Tính hiệu suất của quá trình điện phân
b. Tính C% và CM của dung dịch NaCl ban đầu
c. Tính khối lượng dung dịch thu được sau điện phân.