Professional Documents
Culture Documents
I.Định nghĩa:
Điện phân là quá trình oxi hóa khử xẩy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện
một chiều đi qua dung dịch chất điện phân hoặc chất điện li nóng chảy.
II. Cơ chế của quá trình.
Cation (+) di chuyển về catot xẩy ra quá trình khử.
Anion (-)di chuyển về anot xẩy ra quá trình oxi hóa.
Ví dụ 4:
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 15,8 gam một hợp chất với điện cực trơ thu được 22,4
lít H2 (đktc) ở anot.Trình bày cơ chế của quá trình điện phân và xác định công thức hợp chất
đem điện phân.
Hướng dẫn giải.
Khi điện phân một hợp chất thu được hidro thoát ra ở anot → chứng tỏ hợp chất đem điện
phân phải là hợp chất hidrua.
Đặt công thức của hợp chất hidrua là M(H)n.
t0
Khi nóng chảy ta có: M ( H ) n → M n + + nH − .
Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Cực âm. Cực dương
n+ −
M + ne → M 2 H − 2e → H 2
15,8g 1 mol.
2( A + n)
Theo (1) và bài ra ta có: = n → A = 6,9n
15,8
n 1 2 3
A 6,9 15,8 26,7
Kết luận Li Loại Loại
Ví dụ 5:
Hãy nêu ý nghĩa của Na3AlF6 trong quá trình điện phân Al2O3.Trong các ý nghĩa trên
thì ý nghĩa nào quan trọng nhất.
Quy tắc 4.
Nếu đến anot gồm các anion âm phía trước nhóm OH thì các anion đó sẽ nhường
electron cho nguồn điện trước theo thứ tự ưu tiên từ S2- đến Cl-
Quy tắc 5.
Nếu đến anot gồm các anion gốc axit chứa oxi kể cả gốc florua thì các anion đó
không nhường e cho nguồn điện mà dung môi nước đóng vai trò là chất khử theo quá trình.
2 H 2O − 4e → O2 + 4 H + (3)
Kết luận:
1.Điện phân các dung dịch muối axit vô cơ có chứa oxi kể cả muối florua của các cation kim
loại đứng trước Zn trong dãy điện hóa với điện cực trơ thực chất là điện phân nước.
2.Điện phân các dung dịch muối của các axit vô cơ có chứa oxi kể cả muối florua với các
cation kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa với điện cực trơ thì sẽ thu được kim loại ở
canot và khí O2 thoát ra ở anot đồng thời trong dung dịch thu được có chứa axit tương ứng.
3.Điện phân dung dịch các axit vô cơ có chứa oxi kể axit flohidric với điện cực trơ thực chất
là điện phân nước.
4.Điện phân dung dịch các bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ thực chất là điện phân nước.
Ví dụ 3.
Khi điện phân dung dịch CuSO4, dấu hiệu nào chính xác nhất để biết CuSO4 vừa bị
điện phân hết.
A.Dung dịch từ màu xanh chuyển sang không màu.
B.Có khí không màu thoát ra ở Catot.
C.Có kết tủa Cu màu đỏ bám vào catot.
D.Bỏ quỳ tím vào dung dịch điện phân thì có màu đỏ.
Hướng dẫn giải.
A. Mắt người cảm nhận màu sắc là khác nhau nên không chính xác.
B. Tại thời điểm CuSO4 vừa điện phân hết thì H+ bị điện phân tạo khí không màu thoát
ra.(Hiện tượng này chính xác nhất).
C. Trong điện phân tất nhiên là có Cu xuất hiện.
D. Trong quá trình điện phân CuSO4 tạo ra H2SO4 cho nên làm quỳ tím hóa đỏ, hiện
tượng này cũng không chính xác.
→ Chọn B.
Ví dụ 4.
Cho các mệnh đề sau:
Không thể điện phân nóng chảy được AlCl3 được(1).Các cation từ Al3+ trở về trước không
điện phân được trong dung dịch(2).Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân
nước(3).Sau khi điện phân dung dịch CuSO4 thì dung dịch thu được có pH>7(4).
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 1 B.2 C.3 D.4
Hướng dẫn giải.
Không thể điện phân nóng chảy được AlCl3 được.(Xem tác giả phân tích ở trên)
Các cation từ Al3+ trở về trước không điện phân được trong dung dịch với điện cực trơ.
Còn với điện cực bằng Hg thì vẫn điện phân được.(Trước đây có rất nhiều nhà máy điện phân
sử dụng điện cực Hg. Công ước quốc tế yêu cầu năm 2020 loại bỏ tất cả các nhà máy sử dụng
quy trình này).Mệnh đề này sai.
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước.Mệnh đề này đúng.
Sau khi điện phân dung dịch CuSO4 thì dung dịch tạo thành có chứa H2SO4 → pH<7. Mệnh đề
này sai.
→ Chọn B.
Ví dụ 5.
Khi điện phân dung dịch Na2SO4 trong bình chữ U với điện cực trơ có pha vài giọt
Phenolphtalein thì hiện tượng quan sát được trong quá trình điện phân là:
A. Có khí H2 thoát ra ở Catot.
B. Có khí O2 thoát ra ở Catot.
C. Dung dịch có màu hồng ở anot.
D. Dung dịch có màu xanh ở anot
Hướng dẫn giải.
Điện phân dung dịch Na2SO4 thực chất là điện phân nước.
−
Khí H2 sẽ thoát ra tại Catot theo quá trình: 2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH
+
Khí O2 sẽ thoát ra tại anot theo quá trình: 2 H 2O − 4e → O2 + 4 H
−
Tại cực âm có môi trường bazơ 2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH nên làm phênolphtalein có màu
hồng.
→ Chọn A.
Ví dụ 6.
Khi điện phân dung dịch Na2SO4 trong bình chữ U với điện cực trơ có pha vài giọt quỳ
tím thì hiện tượng quan sát được trong quá trình điện phân là:
A.Có khí H2 thoát ra ở Anot.
B.Có khí O2 thoát ra ở Catot.
C.Dung dịch có màu đỏ ở Catot.
D.Dung dịch có màu xanh ở Catot.
Đầu tiên xẩy ra quá trình (1) và (4) thực chất là điện phân CuCl2.
CuCl2 dpdd
→ Cu + Cl2 .Ở quá trình này nồng độ H+ không bị biến đổi nên pH không thay đổi.
Khi (1) bị điện phân hết thì đến quá trình (2) và (4) thực chất là điện phân HCl
2 HCl
dpdd
→ H 2 + Cl2 . Ở quá trình này nồng độ H+ bị giảm do (2) nên pH tăng.
Khi quá trình (2) và (4) vừa điện phân xong thì pH sẽ bằng 7.
Tiếp theo là quá trình (3) và (4) thực chất là điện phân dung dịch NaCl
2 NaCl + 2 H 2O dpdd
→ 2 NaOH + Cl2 + H 2 .Ỏ quá trình này tạo ra NaOH nên pH tiếp tục
tăng.
Tiếp theo là quá trình (3) và (5) thực chất là điện phân nước với chất điện giải là NaOH.
Lúc này thể tích dung dịch giảm, số mol NaOH không thay đổi nên nồng độ OH- tiếp tục tăng
→ pH lại tiếp tục tăng.
Ví dụ 8.
Trình bày cơ chế điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn và khôn có mang ngăn.
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch có các quá trình sau:
NaCl → Na + + Cl −
H 2O ← → H + + OH −
Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Cực âm (-) Catot Cực dương (+) anot
H2O, Na+ Cl-, H2O
2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − 2Cl − − 2e → Cl2
−
Phương trình điện phân là: 2 H 2O + 2Cl
dpdd
→ H 2 + Cl2 + 2OH −
Hay: 2 H 2O + 2 NaCl → H 2 + Cl2 + 2 NaOH .
dpdd
Nếu không có màng ngăn thì khí Clo sau khi tạo ra sẽ tác dụng với NaOH tạo thành nước
giavel: Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2O
Ví dụ 9.
Hiện tượng quan sát được trong quá trình điện phân dung dịch MgCl2 là:
A.Có khí không màu thoát ra ở anot.
B.Có khí màu vàng lục thoát ra ở Catot.
C.Có khí O2 thoát ra ở anot.
D.Có kết tủa tạo thành phía bên catot.
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch ta có các quá trình sau:
MgCl2 → Mg 2+ + 2Cl −
H 2O ← → H + + OH −
Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Catot (+) Anot(-)
H2O, Mg2+ Cl-, H2O
2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − 2Cl − − 2e → Cl2 (màu vàng lục)
−
Hay phương trình phản ứng là: 2 H 2O + 2Cl
dpdd
→ Cl2 + H 2 + 2OH −
OH- tạo thành ở Catot sẽ tác dụng với Mg2+ tạo thành Mg(OH)2.
MgCl2 + 2 H 2O
dpdd
→ H 2 ↑ +Cl2 ↑ + Mg (OH ) 2 ↓ .
→ Chọn D.
Ví dụ 10.
Trình bày cơ chế điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực Anot (Cu) & Catot (Pt).
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch ta có các quá trình sau:
CuSO4 → Cu 2+ + SO42−
H 2O ← → H + + OH −
Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Catot (+) Anot(-)
Cu2+, H2O H2O, SO42-
Cu 2 + + 2e → Cu 2 H 2O − 4e → O2 + 4 H +
2Cu 2+ + H 2O
dpdd
→ 2Cu + O2 + 4 H +
hay 2CuSO4 + H 2O → 2Cu + O2 + 2 H 2 SO4
dpdd
tại anot (cực dương làm bằng kim loại Cu) có O2 thoát ra và ở đây có môi trường axit. Nên có
+ 2+
phản ứng 2Cu + O2 + 4 H → 2Cu + 2 H 2O .Kết quả là điện cực bị hòa tan và đi vào dung
dịch chất điện phân(Đây gọi là hiện tượng dương cực tan).
Ví dụ 11.
Trình bày cơ chế điện phân dung dịch CH2COONa với điện cực trơ có màng ngăn.
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch ta có các quá trình sau:
CH 3COONa → CH 3COO − + Na +
H 2O ← → H + + OH −
Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có: