You are on page 1of 19

CHUYÊN DỀ ĐIỆN PHÂN

I.Định nghĩa:
Điện phân là quá trình oxi hóa khử xẩy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện
một chiều đi qua dung dịch chất điện phân hoặc chất điện li nóng chảy.
II. Cơ chế của quá trình.
Cation (+) di chuyển về catot xẩy ra quá trình khử.
Anion (-)di chuyển về anot xẩy ra quá trình oxi hóa.

Cực âm (-) Catot Cực dương (+) Anot


Fe3+, Cu2+, Zn2+ S2-, Cl-, I-, Br-
Fe3+ + e → Fe 2 + S 2− − 2e → S
Cu 2 + + 2e → Cu 2 I − − 2e → I 2
Fe 2+ + 2e → Fe 2Cl − − 2e → Cl2
Zn 2+ + 2e → Zn 2 Br − − 2e → Br2
Dưới tác dụng của điện trường các Cation chuyển dời về Catot, các anion chuyển dời về anot.
-Tại catot xẩy ra quá trình khử: Cation nào có tính oxi hóa lớn nhất sẽ nhận electron của
nguồn điện trước.
-Tại anot xẩy ra quá trình oxi hóa: Anion nào có tính khử lớn nhất sẽ nhường electron cho
nguồn điện trước.
-Tổng số electron chất khử nhường ở anot bằng tổng số mol electron chất oxi hóa nhận ở
catot.
III. Ứng dụng của điện phân.
1.Điều chế các kim loại
2.Tinh chế các kim loại.
3.Điều chế một số phi kim: H2, O2, F2, Cl2…
4. Điều chế một số hợp chất: NaOH, H2O2, nước giavel…
5.Mạ điện

IV.Định luật Faraday tổng quát.


Định luật thiết lập mối quan hệ giữa các chất bị biến đổi ở các điện cực vào cường độ
dòng điện, thời gian điện phân cũng như bản chất điện phân.

* Công thức dạng Faraday:


A I .t
m= .
n F
Trong đó:
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực ( gam)
A: Khối lượng (mol) của chất đó
n: Số electron trao đổi(Chú ý n không phải là hóa trị)
A
: đương lượng gam hóa học
n
Ý nghĩa của hằng số Faraday. Để làm biến đổi một đương lượng gam của một chất
bất kỳ cần tiêu tốn một điện lượng bằng 96500 C.mol-1.
V.Các quá trình cụ thể xẩy ra:
1.Điện phân nóng chảy.
a. Điều kiện để điện phân nóng chảy.
Hợp chất đem điện phân nóng chảy phải thỏa mãn đồng thời những điều kiện sau đây.
- Trạng thái rắn ở điều kiện thường.
- Bền ở nhiệt độ nóng chảy hoặc cao hơn.
- Có nhiệt độ nóng chảy không quá cao hoặc tạo với phụ gia thành hỗn hợp có nhiệt độ
nóng chảy thấp.
Kết luận:
Với các điều kiện như trên, trong thực tế người ta chỉ điện phân nóng chảy một số
muối clorua của kim loại kiềm, kiềm thổ. Hidroxit, oxit của một số kim loại hoạt động mạnh.
Ví dụ 1.
Trình bày cơ chế quá trình điện phân NaCl nóng chảy để tạo ra Na trong công
nghiệp.Nêu các điểm cần chú ý về mặt kỷ thuật.
Hướng dẫn giải.
t0

Khi nóng chảy ta có. NaCl ← → Na + + Cl −
Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Cực âm. Cực dương
+
2 Na + 1e → Na 2Cl − − 2e → Cl2

Hay: 2 NaCl  → 2 Na + Cl2


dpnc

Các điểm cần chú ý về mặt kỉ thuật.


-Cần có màng ngăn bao bọc không cho Clo tác dụng trở lại với Na ở trạng thái nóng chảy làm
giảm hiệu suất của quá trình điện phân.
-Cần thêm phụ gia thích hợp như MgCl2, KCl với tỷ lệ xác định, có thể làm giảm nhiệt độ
nóng chảy của NaCl từ 8500C xuống còn khoảng 610-6500C. Tiết kiệm năng lượng.
-Chọn hiệu điện thế, cường độ điện phân và các điện cực thích hợp.
Ví dụ 2.
Trình bày cơ chế điện phân Al2O3 nóng chảy để tạo ra Al trong công nghiệp.
Nêu các điểm cần chú ý về mặt kỉ thuật.
Hướng dẫn giải.
Khi nóng chảy ta có :
t0

Al2O3 ← → 2 Al 3+ + 3O 2− .
Khi cho dòng điện một chiều đi qua.
Cực âm. Cực dương
3+
4 Al + 3e → Al 6O 2− − 12e → 3O2
Hay: 2 Al2O3  → 4 Al + 3O2
dpnc

Các điểm cần chú ý về mặt kỉ thuật.


-Cần tinh chế Al2O3 từ quặng Boxit nhôm trước khi đem điện phân.
Thành phần của boxit nhôm: Al2O3( MgCO3, CaCO3, SiO2, Fe3O4).
Quặng boxit sau khi được làm giàu, nghiền nhỏ, rồi đun trong xút đặc dư, sau khi phản ứng
xẩy ra hoàn toàn. Pha loãng bằng nước để loại bỏ các tạp chất không tan, lọc dung dịch thu
được cho CO2 đi qua ta thu được Al(OH)3, đem đun nóng Al(OH)3 đến khối lượng không đổi
ta thu được Al2O3 rồi đem điện phân nóng chảy.
-Cần cho chất phụ gia là: Na3AlF6 (criolit natri) với tỉ lệ thích hợp để làm giảm nhiệt độ nóng
chảy của Al2O3 từ 20500C xuống còn khoảng 9500C.
-Chọn hiệu điện thế thích hợp khoảng 4,5-5V.
-Chọn cường độ điện phân thích hợp khoảng 50000A.
-Chọn điện cực than chì: Vừa có tính dẫn điện tốt, ở nhiệt độ cao vừa tiêu hao lượng oxi ở
anot theo hai phản ứng: C + O2 → CO2 ; CO2 + C → 2CO
Các bạn có biết: trước đây để tiếp các thượng khách, Nhà vua Napoleon tiếp bằng các dụng
cụ bằng nhôm. Tại vì thời đó chưa có công nghệ điện phân để sản xuất nhôm, mà người ta
phải dùng K để khử Al2O3 nên ở thời đó Al đắt hơn vàng.
Ví dụ 3.
Trình bày cơ chế điện phân NaOH nóng chảy.
t0
Khi nóng chảy ta có: NaOH  → Na + + OH −
Cực âm. Cực dương
+ −
4 Na + 1e → Na 4OH − 4e → O2 + 2 H 2O

Hay: 4 NaOH  → 4 Na + O2 + 2 H 2O .


dpnc

Ví dụ 4:
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 15,8 gam một hợp chất với điện cực trơ thu được 22,4
lít H2 (đktc) ở anot.Trình bày cơ chế của quá trình điện phân và xác định công thức hợp chất
đem điện phân.
Hướng dẫn giải.
Khi điện phân một hợp chất thu được hidro thoát ra ở anot → chứng tỏ hợp chất đem điện
phân phải là hợp chất hidrua.
Đặt công thức của hợp chất hidrua là M(H)n.
t0
Khi nóng chảy ta có: M ( H ) n  → M n + + nH − .
Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Cực âm. Cực dương
n+ −
M + ne → M 2 H − 2e → H 2

Hay: 2 M ( H ) n  → 2 M + nH 2 ↑ (1)


dpnc

15,8g 1 mol.
2( A + n)
Theo (1) và bài ra ta có: = n → A = 6,9n
15,8
n 1 2 3
A 6,9 15,8 26,7
Kết luận Li Loại Loại

Ví dụ 5:
Hãy nêu ý nghĩa của Na3AlF6 trong quá trình điện phân Al2O3.Trong các ý nghĩa trên
thì ý nghĩa nào quan trọng nhất.

Hướng dẫn giải.


- Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 20500C xuống còn khoảng 9500C
- Làm tăng độ dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.
- Ngăn cản sự tác dụng trở lại của Al với oxi làm giảm hiệu suất quá trình điện phân-(Do
Na3AlF6 có tỷ khối nhỏ nên khi nóng chảy nó nằm phía trên ngăn cản sự tác dụng trở lại của
oxi với Al.
- Trong các ý nghĩa trên thì ý nghĩa: Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 20500C
xuống còn khoảng 9500C là quan trọng nhất.
Ví dụ 6.
Trong điện phân Al2O3 người ta dùng điện cực nào sau đây là tốt nhất?
A.Than chì B.Pt C.Au D.Al.
Hướng dẫn giải.
Trong các điện cực trên thì điện cực than chì là tốt nhất vì
-rẽ tiền
-dễ chế tạo
-dẫn điện tốt.
-Làm tiêu hao lượng oxi giải phóng ra ngăn cản sự tác dụng trở lại của oxi với Al.
→ Chọn A.
Ví dụ 7.
Có thể điện phân nóng chảy AlCl3 để sản suất Al được không.Giải thích?
Hướng dẫn giải.
So sánh với điều kiện điện phân nóng chảy ở trên ta thấy AlCl3 không thỏa mãn ở điều kiện
thứ 2.
Vì AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị nên khi đun nóng nó sẽ bị thăng hoa nên không bền ở nhiệt
độ nóng chảy.
2.Điện phân dung dịch.
Khi điện phân dung dịch tùy thuộc vào bản chất của chất đem điện phân mà dung môi
nước có thể tham gia vào các quá trình xẩy ra ở catot và anot.
a.Các quá trình xảy ra ở Catot (điện cực trơ)
Quy tắc 1.
Nếu đến Catot gồm các cation kim loại kiềm, kiềm thổ hoặc Al3+.Thì dung môi nước
đóng vai trò chất oxi hóa, nhận e của nguồn điện, còn các cation trên không bị điện phân
trong dung dịch với điện cực trơ.
Ví dụ 1:
Trình bày cơ chế điện phân dung dịch NaOH.
Trong dung dịch ta có các quá trình:
NaOH → Na + + OH −

H 2O ← → H + + OH −

Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Cực âm (-) Cực dương(+)
H+, Na+ OH-
2.2 H + + 2.2e → 2 H 2 ↑ (1) 4OH − − 4e → O2 + 2 H 2O (2)
− +
Hay: 2.2 H 2O + 2.2e → 2 H 2 ↑ +2.2OH (1’) Hay: 2 H 2O − 4e → O2 + 4 H (2’)

Lấy (1) +(2) hoặc (1’) +(2’) ta được


2 H 2O 
NaOH
dpdd
→ 2 H 2 + O2 .
Như vậy điện phân dung dịch NaOH thực ra là điện phân nước, NaOH chỉ là chất điện giải.
Quy tắc 2.
Nếu đến catot gồm các cation kim loại từ Zn → Pb thì có hai quá trình xẩy ra:
n+
M + ne → M (2)
2 H 2O + 2e → H 2 ↑ +2OH − (1)
Thực tế hai quá trình này xẩy ra tranh chấp nhau, nhưng để đơn giản trong tính toán ta tạm
chấp nhận quá trình (2) và bỏ qua quá trình (1).
Quy tắc 3.
Nếu đến catot gồm các cation kim loại sau hidro: Cu2+, Ag+, Hg2+, Pt2+, Au3+.
Thì chỉ duy nhất quá trình (2) xẩy ra.
Ví dụ 2:
Trình bày cơ chế điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
Trong dung dịch ta có các quá trình:
Cu ( NO3 ) 2 → Cu 2+ + 2 NO −3

H 2O ← → H + + OH −

Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Cực âm (-) Cực dương(+)
Cu2+ H+ OH-, NO3-
2.Cu 2+ + 2.2e → .Cu (1) 2 H 2O − 4e → O2 + 4 H + (2)
Lấy (1) +(2) ta có:
2Cu 2+ + H 2O dpdd
→ 2Cu + O2 ↑ +4 H +
Hay : 2Cu ( NO3 ) 2 + 2 H 2O  → 2Cu + O2 + 4 HNO3
dpdd

Các quá trình xẩy ra ở anot(điện cực trơ).


Nói chung quá trình xẩy ra ở anot tuân theo dãy anion sau đây:
S , I , Br − , Cl − , OH − ( H 2O), F − , SO42− , CO32− , NO3− ...
2− −

Quy tắc 4.
Nếu đến anot gồm các anion âm phía trước nhóm OH thì các anion đó sẽ nhường
electron cho nguồn điện trước theo thứ tự ưu tiên từ S2- đến Cl-
Quy tắc 5.
Nếu đến anot gồm các anion gốc axit chứa oxi kể cả gốc florua thì các anion đó
không nhường e cho nguồn điện mà dung môi nước đóng vai trò là chất khử theo quá trình.
2 H 2O − 4e → O2 + 4 H + (3)
Kết luận:
1.Điện phân các dung dịch muối axit vô cơ có chứa oxi kể cả muối florua của các cation kim
loại đứng trước Zn trong dãy điện hóa với điện cực trơ thực chất là điện phân nước.
2.Điện phân các dung dịch muối của các axit vô cơ có chứa oxi kể cả muối florua với các
cation kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa với điện cực trơ thì sẽ thu được kim loại ở
canot và khí O2 thoát ra ở anot đồng thời trong dung dịch thu được có chứa axit tương ứng.
3.Điện phân dung dịch các axit vô cơ có chứa oxi kể axit flohidric với điện cực trơ thực chất
là điện phân nước.
4.Điện phân dung dịch các bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ thực chất là điện phân nước.

Ví dụ 3.
Khi điện phân dung dịch CuSO4, dấu hiệu nào chính xác nhất để biết CuSO4 vừa bị
điện phân hết.
A.Dung dịch từ màu xanh chuyển sang không màu.
B.Có khí không màu thoát ra ở Catot.
C.Có kết tủa Cu màu đỏ bám vào catot.
D.Bỏ quỳ tím vào dung dịch điện phân thì có màu đỏ.
Hướng dẫn giải.
A. Mắt người cảm nhận màu sắc là khác nhau nên không chính xác.
B. Tại thời điểm CuSO4 vừa điện phân hết thì H+ bị điện phân tạo khí không màu thoát
ra.(Hiện tượng này chính xác nhất).
C. Trong điện phân tất nhiên là có Cu xuất hiện.
D. Trong quá trình điện phân CuSO4 tạo ra H2SO4 cho nên làm quỳ tím hóa đỏ, hiện
tượng này cũng không chính xác.

→ Chọn B.
Ví dụ 4.
Cho các mệnh đề sau:
Không thể điện phân nóng chảy được AlCl3 được(1).Các cation từ Al3+ trở về trước không
điện phân được trong dung dịch(2).Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân
nước(3).Sau khi điện phân dung dịch CuSO4 thì dung dịch thu được có pH>7(4).
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 1 B.2 C.3 D.4
Hướng dẫn giải.
Không thể điện phân nóng chảy được AlCl3 được.(Xem tác giả phân tích ở trên)
Các cation từ Al3+ trở về trước không điện phân được trong dung dịch với điện cực trơ.
Còn với điện cực bằng Hg thì vẫn điện phân được.(Trước đây có rất nhiều nhà máy điện phân
sử dụng điện cực Hg. Công ước quốc tế yêu cầu năm 2020 loại bỏ tất cả các nhà máy sử dụng
quy trình này).Mệnh đề này sai.
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước.Mệnh đề này đúng.
Sau khi điện phân dung dịch CuSO4 thì dung dịch tạo thành có chứa H2SO4 → pH<7. Mệnh đề
này sai.
→ Chọn B.
Ví dụ 5.
Khi điện phân dung dịch Na2SO4 trong bình chữ U với điện cực trơ có pha vài giọt
Phenolphtalein thì hiện tượng quan sát được trong quá trình điện phân là:
A. Có khí H2 thoát ra ở Catot.
B. Có khí O2 thoát ra ở Catot.
C. Dung dịch có màu hồng ở anot.
D. Dung dịch có màu xanh ở anot
Hướng dẫn giải.
Điện phân dung dịch Na2SO4 thực chất là điện phân nước.

Khí H2 sẽ thoát ra tại Catot theo quá trình: 2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH
+
Khí O2 sẽ thoát ra tại anot theo quá trình: 2 H 2O − 4e → O2 + 4 H

Tại cực âm có môi trường bazơ 2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH nên làm phênolphtalein có màu
hồng.
→ Chọn A.
Ví dụ 6.
Khi điện phân dung dịch Na2SO4 trong bình chữ U với điện cực trơ có pha vài giọt quỳ
tím thì hiện tượng quan sát được trong quá trình điện phân là:
A.Có khí H2 thoát ra ở Anot.
B.Có khí O2 thoát ra ở Catot.
C.Dung dịch có màu đỏ ở Catot.
D.Dung dịch có màu xanh ở Catot.

Hướng dẫn giải.


Điện phân dung dịch Na2SO4 thực chất là điện phân nước.

Khí H2 sẽ thoát ra tại Catot theo quá trình: 2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH
+
Khí O2 sẽ thoát ra tại atot theo quá trình: 2 H 2O − 4e → O2 + 4 H

Tại cực âm (catot) có môi trường bazơ 2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH nên làm quỳ tím hóa xanh.
→ Chọn D.
Ví dụ 7.
Điện phân hỗn hợp CuCl2, HCl, NaCl .
Trình bày cơ chế của quá trình điện phân.
Trong quá trình điện phân thì giá trị pH biến thiên như thế nào?
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch ta có các quá trình sau:
HCl → H + + Cl −
NaCl → Na + + Cl −
CuCl2 → Cu 2+ + 2Cl −

H 2O ← → H + + OH −
Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Cực âm (-) Catot Cực dương (+) Anot
Cu2+, H+, H2O, Na+ Cl-, H2O
Cu 2 + + 2e → Cu (1) 2Cl − − 2e → Cl2 (4)
2 H + + 2e → H 2 (2) 2 H 2O − 4e → O2 + 4 H + (5)
2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − (3)

Đầu tiên xẩy ra quá trình (1) và (4) thực chất là điện phân CuCl2.
CuCl2  dpdd
→ Cu + Cl2 .Ở quá trình này nồng độ H+ không bị biến đổi nên pH không thay đổi.
Khi (1) bị điện phân hết thì đến quá trình (2) và (4) thực chất là điện phân HCl
2 HCl 
dpdd
→ H 2 + Cl2 . Ở quá trình này nồng độ H+ bị giảm do (2) nên pH tăng.
Khi quá trình (2) và (4) vừa điện phân xong thì pH sẽ bằng 7.
Tiếp theo là quá trình (3) và (4) thực chất là điện phân dung dịch NaCl
2 NaCl + 2 H 2O dpdd
→ 2 NaOH + Cl2 + H 2 .Ỏ quá trình này tạo ra NaOH nên pH tiếp tục
tăng.
Tiếp theo là quá trình (3) và (5) thực chất là điện phân nước với chất điện giải là NaOH.
Lúc này thể tích dung dịch giảm, số mol NaOH không thay đổi nên nồng độ OH- tiếp tục tăng
→ pH lại tiếp tục tăng.
Ví dụ 8.
Trình bày cơ chế điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn và khôn có mang ngăn.
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch có các quá trình sau:
NaCl → Na + + Cl −

H 2O ← → H + + OH −

Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Cực âm (-) Catot Cực dương (+) anot
H2O, Na+ Cl-, H2O
2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − 2Cl − − 2e → Cl2

Phương trình điện phân là: 2 H 2O + 2Cl 
dpdd
→ H 2 + Cl2 + 2OH −
Hay: 2 H 2O + 2 NaCl  → H 2 + Cl2 + 2 NaOH .
dpdd

Nếu không có màng ngăn thì khí Clo sau khi tạo ra sẽ tác dụng với NaOH tạo thành nước
giavel: Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2O

Ví dụ 9.
Hiện tượng quan sát được trong quá trình điện phân dung dịch MgCl2 là:
A.Có khí không màu thoát ra ở anot.
B.Có khí màu vàng lục thoát ra ở Catot.
C.Có khí O2 thoát ra ở anot.
D.Có kết tủa tạo thành phía bên catot.
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch ta có các quá trình sau:
MgCl2 → Mg 2+ + 2Cl −

H 2O ← → H + + OH −

Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Catot (+) Anot(-)
H2O, Mg2+ Cl-, H2O
2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − 2Cl − − 2e → Cl2 (màu vàng lục)

Hay phương trình phản ứng là: 2 H 2O + 2Cl 
dpdd
→ Cl2 + H 2 + 2OH −
OH- tạo thành ở Catot sẽ tác dụng với Mg2+ tạo thành Mg(OH)2.
MgCl2 + 2 H 2O 
dpdd
→ H 2 ↑ +Cl2 ↑ + Mg (OH ) 2 ↓ .
→ Chọn D.
Ví dụ 10.
Trình bày cơ chế điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực Anot (Cu) & Catot (Pt).
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch ta có các quá trình sau:
CuSO4 → Cu 2+ + SO42−
H 2O ← → H + + OH −

Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:
Catot (+) Anot(-)
Cu2+, H2O H2O, SO42-
Cu 2 + + 2e → Cu 2 H 2O − 4e → O2 + 4 H +

2Cu 2+ + H 2O 
dpdd
→ 2Cu + O2 + 4 H +
hay 2CuSO4 + H 2O  → 2Cu + O2 + 2 H 2 SO4
dpdd

tại anot (cực dương làm bằng kim loại Cu) có O2 thoát ra và ở đây có môi trường axit. Nên có
+ 2+
phản ứng 2Cu + O2 + 4 H → 2Cu + 2 H 2O .Kết quả là điện cực bị hòa tan và đi vào dung
dịch chất điện phân(Đây gọi là hiện tượng dương cực tan).
Ví dụ 11.
Trình bày cơ chế điện phân dung dịch CH2COONa với điện cực trơ có màng ngăn.
Hướng dẫn giải.
Trong dung dịch ta có các quá trình sau:
CH 3COONa → CH 3COO − + Na +

H 2O ← → H + + OH −

Khi cho dòng điện một chiều đi qua ta có:

Catot (+) Anot(-)


H2O, Na+ CH3COO-, H2O
2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − CH 3COO − − 1e → CO2 + CH 3.
2CH 3. → C2 H 6

2 H 2O + 2CH 3COO− 


dpdd
→ C2 H 6 + CO2 + H 2 + 2OH −
Hay: 2 H 2O + 2CH 3COONa  → C2 H 6 + CO2 + H 2 + 2 NaOH
dpdd

Bài tập áp dụng về điện phân.


Câu 1: Khi cho dòng điện có cường độ 0,804 A đi trong 2 giờ qua 160ml dung dịch chứa
AgNO3 và Cu(NO3)2 ở catot thoát ra 3,44g hỗn hợp của hai kim loại. Xác định nồng độ (mol)
của hai muối trong dung dịch ban đầu nếu biết dung dịch thu được khi kết thúc thí nghiệm
không chứa ion đồng và ion bạc.
A. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,120 M B. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,250 M
C. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,375 M D. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,125 M
Câu 2: Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ.
Khối lượng Al thoát ra ở catot là
A. 8, 0g B. 91,3g C. 46,0g D. 16,1g
Câu 3: Cho 1 lít dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895(s).
Khối lượng Cu thoát ra là
A. 6,4g B. 3,2g C. 9, 6g D. 4,8g
Câu 4: Khi điện phân 1000g dung dịch bạc nitrat 5,l%, ở catot thoát ra 10,8g chất. Sau đó cho
thêm vào bình điện phân 500g dung dịch đồng (II) clorua 13,5% và điện phân cho đến khi ở
anot thoát ra 8, 96 lít khí (đktc). Xác định nồng độ% các chất trong dung dịch cuối cùng
A. 1,3% HNO3 B. 1,3% AgNO3 C. 1,3% Cu(NO3)2 D. 1,3% CuCl2
Câu 5: Cho dòng điện đi qua bình điện phân chứa 500ml dung dịch natri hidroxit có nồng độ
của NaOH là 4,6% (khối lượng riêng 1,05g/ml). Sau một số giờ, nồng độ của natri hidroxit
trong bình điện phân đạt đến 10%. Xác định thể tích các khí (đktc) thoát ra ở điện cực.
A. 337,9 lít H2 và 177,4 lít O2 B. 177,4 lít H2 và 337168, 9 lít O2
C. 168, 9 lít H2 và 177,4 lít O2 D. 177,4 lít H2 và 337,9 lít O2
Câu 6: Khi điện phân 14,6g một chất nóng chảy, ở anot thoát ra1,12 lít nitơ (đktc). Xác định
chất đó.
A. Sr3N2 B. NaNO3 C. NH3 D. NH4NO3
Câu 7: Khi điện phân dung dịch nước muối ka li của axit cacboxylic một nấc, ở anot tạo nên
khí và chất rắn chứa 93,5% lượng cacbon. Hỏi muối đó là muối gì
A. C2H3COOK B. HCOOK
C. C6H5COOK. D. CH3COOK
Câu 8: Điện phân 400g dung dịch bạc nitrat 8, 5% cho đến khi khối lượng của dung dịch
giảm bớt 25g. Tính nồng độ phần trăm của hợp chất trong dung dịch khi thôi điện phân
A. 4,48% B. 6,72% C. 3,36% D. 1,12%
Câu 9: Điện phân dung dịch nước natri hidroxit bằng dòng điện có cường độ 10A trong 268
giờ. Sau khi thôi điện phân, còn lại 100 g dung dịch natri hidroxit 24%. Nồng độ ban đầu của
dung dịch là
A. 3,6% B. 1,2% C. 2,4% D. 1,25%
Câu 10: Khi điện phân dung dịch nitrat của một kim loại, ở các điện cực platin thoát ra 1,08g
kim loại và 56 ml oxi (đktc). Xác định kim loại trong muối nitrat.
A. Ag B. Al C. Fe D. Cu
Câu 11: Điện phân 400g dung dịch đồng (II) sunfat 8% cho đến khi khối lượng của dung dịch
giảm bớt 20,5g. Tính nồng độ % của hợp chất trong dung dịch khi thôi điện phân
A. 2,59% B. 3,36& C. 1,68% D. 5,18%
Câu 12: Khi điện phân 13,4g một chất nóng chảy, ở anot thoát ra 1,12 lít hidro (đktc). Xác
định chất đó.
A. KH B. CsH
C. NaH D. không xác định được
Câu 13: Cho các chất sau: CuCl2; AgNO3; MgSO4; NaOH; CaCl2; H2SO4,Al2O3
Trong thực tế, số chất có thể điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 14: Khi điện phân dung dịch canxi clorua, ở catot thoát ra 4 g hidro và V lít khí thoát ra
ở anot. Khối lượng khí thoát ra là
A. 32g B. 142g C. 19g D. 64g
Câu 15: Điện phân 400ml dung dịch đồng (II) sunfat 6% (khối lượng riêng 1,02g/ml) cho đến
khi khối lượng của dung dịch giảm bớt 10g. Xác định nồng độ % của hợp chất trong dung
dịch còn lại và khối
A. 1,16 % CuSO4 B. 3,1% H2SO4
C. 1,12% H2SO4 D. 3,1% CuSO4
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH
Dạng III: Bài toán xác định tên nguyên tố thông qua điện phân
Loại I: Bài tập tự luận
Bài 1: Điện phân dung dịch muối sunfat của kim loại M (hóa trị II). Khi ở anot thu
được 0.448 lít khí (đktc) thì thấy khối lượng catot tăng 2.36 gam.
a. Xác định kim loại trong muối.
b. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
Bài 2: Điện phân 200 gam dung dịch muối MSO4 nồng độ 4% đến khi ở hai điện cực
cùng có khí thoát ra thì dừng lại. Lấy catot ra rửa sạch, làm khô cân lại thấy khối
lượng tăng lên 3.2 gam.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
c. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau điện phân.
Bài 3: Điện phân 200 gam dung dịch muối MSO4 nồng độ 7.75% đến khi số mol của
axit trong dung dịch không đổi thì dừng lại. Khối lượng catot tăng lên 5.9 gam.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
c. Trung hòa dung dịch sau điện phân cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 4%.
Bài 4 – Đại học Kinh tế Quốc dân – năm 1999:
Điện phân (dùng điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II với cường
độ dòng là 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1.92 gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình chung cho
quá trình điện phân.
b. Cho biết tên kim loại trong muối sunfat.
c. Hãy tính thể tích của lượng khí tạo thành tại anot ở 25oC và 770 mmHg.
Bài 5: Điện phân 784 gam dung dịch R2(SO4)3 10% với điện cực trơ, có màng ngăn
giữa các điện cực và với cường độ I = 15A trong 3860 giây thì ngừng điện phân. Đúng
lúc đó thu được 10.4 gam kim loại ở catot.
a. Xác định kim loại R (R là một kim loại trong dãy điện hóa và không phải là
sắt).
b. Xác định nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau khi điện phân.
Bài 6: Hòa tan hỗn hợp A gồm kim loại M và oxit MO của kim loại ấy (M chỉ có một
hóa trị) trong 2 lít dung dịch HNO3 1M thì có 4.48 lít (đktc) khí NO bay ra. Để trung
hòa axit còn dư trong dung dịch B thu được cần 2 lít dung dịch NaOH 0.5M khi đó ta
thu được dung dịch C.
a. Tính số mol M và MO trong hỗn hợp A.
b. Điện phân dung dịch C với điện cực trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thì thu
được 11.52 gam kim loại M bên catot và 2.016 lít khí (đktc) bên anot. Xác định
kim loại M và cường độ dòng điện.
c. Tính thời gian điện phân tiếp để dung dịch mất hết ion M2+. Cường độ dòng
điện vẫn như câu trên.
Bài 7: Trong 500 ml dung dịch A chứa 0.4925 gam hỗn hợp gồm muối clorua và
hydroxit của cùng một kim loại kiềm. ĐO pH của dung dịch A có pH = 12. Khi điện
phân 1/10 dung dịch A (có màng ngăn xốp) cho đến khi hết Cl- thì thu được 11.2 ml
Cl2 (ở 273oC và 1 atm).
a. Xác định tên kim loại kiềm biết rằng trong bình điện phân có vách ngăn.
b. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
c. Biết 1/10 dung dịch A thì tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch CuCl 2. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch CuCl2.
Bài 8: Hòa tan 16 gam muối MSO4 vào nước thành 2 lít dung dịch A. Điện phân dung
dịch A đến khi ở hai cực cùng có khí thoát ra thì dừng lại. Dung dịch khi đó có pH = 1,
khối lượng catot tăng m gam.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tìm công thức của muối ban đầu, khối lượng kim loại trên catot và nồng độ của
dung dịch.
c. Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện là 1A.
Bài 9 – ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh – năm 2001:
Hòa tan 4.5 gam tinh thể XSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch A (dung dịch
XSO4). Điện phân dung dịch A với điện cực trơ.
- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0.007 mol
khí tại anot.
- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0.024 mol khí ở cả hai điện cực.
a. Xác định XSO4.5H2O
b. Cho I = 1.93A. Tính thời gian t.
Loại II: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hóa trị II
với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng 1.92 gam. Kim
loại trong muối clorua ở trên là kim loại nào dưới đây.
A. Ni
B. Zn
C. Fe
D. Cu
Bài 2: Điện phân 100 ml dung dịch chứa 2.7 gam muối clorua của kim loại X cho tới
khi khí bắt đầu xuất hiện ở catot thì ngừng điện phân thu được 0.228 lít khí ở anot (đo
ở đktc). Kim loại đó là:
A. Cu
B. Zn
C. Al
D. Mg
Bài 3: Điện phân 100 ml dung dịch XSO4 0.2M với cường độ dòng điện một chiều I =
10A trong thời gian t, khi anot thoát ra 224 ml khí (ở đktc) thì cùng lúc đó kim loại
bám vào catot được 1.28 gam.
- Xác định tên kim loại X.
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Mg
- Tính thời gian t, biết hiệu suất phản ứng đạt 100%
A. 579 giây
B. 386 giây
C. 193 giây
D. 289.5 giây
- Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau điện phân, biết thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể.
A. 0.15M
B. 0.12M
C. 0.1M
D. 0.18M
Bài 4: Điện phân 100 ml dung dịch XSO4 0.2M với cường độ dòng điện I = 9.65A sau
200 giây thì dừng lại thấy khối lượng catot tăng 0.64 gam.
- Xác định tên kim loại X.
A. Ni
B. Zn
C. Cu
D. Fe
- Nếu điện phân dung dịch này đến 500 giây thì khối lượng catot tăng:
A. 1.6 gam
B. 0.8 gam
C. 0.96 gam
D. 1.28 gam
Bài 5: Điện phân (có màng ngăn) hoàn toàn dung dịch có chứa 0.745 gam XCl, cường
độ dòng điện một chiều I = 9.65A. Khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì
mất 100 giây.
- Xác định kim loại X.
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
- Giả sử thể tích dung dịch sau điện phân là 100 ml. Tính pH của dung dịch sau
điện phân.
A. 13
B. 12
C. 11
D. 10
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY
Loại I: Bài tập tự luận
Bài 1: Điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0.896 lít khí
(đktc) ở anot và 3.12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức muối đã điện phân.
Bài 2: Điện phân nóng chảy 4 gam hydroxit của kim loại thu được ở anot một hỗn hợp
khí có thể tích đo ở đktc là 1.68 lít. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng điện phân.
b. Xác định công thức phân tử của hydroxit.
Bài 3: Điện phân nóng chảy một hợp chất oxit kim loại thu được 10.8 gam kim loại ở
catot và đồng thời ở anot có 6.72 lít khí thoát ra (đo ở đktc), phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
a. Viết quá trình điện phân hợp chất oxit.
b. Xác định công thức phân tử của oxit.
Bài 4: Khi điện phân nóng chảy một oxit kim loại thu được 0.224 lít khí (ở đktc) ở
anot, thì khối lượng catot tăng lên 2.74 gam.
a. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
b. Hòa tan kim loại thu được vào nước được dung dịch A. Cần bao nhiêu ml dung
dịch HCl 0.1M để trung hòa 1/10 dung dịch A.
Bài 5: Sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Hãy cho biết lượng
Al2O3 và C (anot) cần dùng để có thể sản xuất được 0.54 tấn Al. Cho rằng toàn bộ
lượng O2 sinh ra đã đốt cháy cực dương thành khí CO2.
Bài 6 – Đại học Ngoại thương – năm 2001:
Người ta dùng than chì để khử Al2O3 bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.
Để thu được 6.75 kg Al, đồng thời tạo ra hỗn hợp khí A gồm: 20% CO; 70% CO2 và
10% O2 theo thể tích.
a. Hãy tính khối lượng than chì đã bị tiêu hao và lượng Al2O3 đã bị điện phân.
b. Tính tỷ khối hơi của hỗn hợp khí A so với H2.
Loại II: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điện phân nóng chayr2.34 gam NaCl với cường độ dòng điện một chiều I =
9.65A. Tính khối lượng Na bám vào catot khi thời gian điện phân là 200 giây.
A. 0.23 gam
B. 0.276 gam
C. 0.345 gam
D. 0.46 gam
Để điện phân hết lượng NaCl ban đầu với cường độ dòng điện không đổi thì thời gian
điện phân là:
A. 500 giây
B. 400 giây
C. 300 giây
D. 200 giây
Bài 2: Điện phân nóng chảy a gam muối G tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu
được 0.96 gam kim loại M ở catot và 0.04 mol khí ở anot. Mặt khác, hòa tan a gam
muối G vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11.48 gam
kết tủa.
- Cho biết X là halogen nào:
A. Clo
B. Brom
C. Iot
D. Không đủ dữ liệu.
- Cho biết M là kim loại nào:
A. Na
B. Mg
C. Al
D. Không đủ dữ liệu.
Bài 3: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 4 gam XOH, kim loại X bám vào catot cho tác
dụng hết với nước thu được 1 lít dung dịch A có pH bằng 13.
- Cho biết X là kim loại gì.
A. K
B. Li
C. Na
D. Rb
- Nếu cường độ dòng điện là 193A thì thời gian điện phân là bao nhiêu.
A. 50 giây
B. 40 giây
C. 30 giây
D. 60 giây
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH
Dạng II: Bài toán điện phân hỗn hợp
Loại I: Điện phân thứ tự từng chất
Loại I.1: Bài tập tự luận
Bài 1: Thiết lập sơ đồ điện phân dung dịch hỗn hợp chứa HgCl2 0.2M và CuCl2 0.4M.
Chất gì và lượng bao nhiêu thoát ra trên các điện cực than khi cho dòng điện một chiều
với cường độ bằng 2.68A đi qua 500ml trong vòng 4 giờ.
Tính nồng độ mol.l của dung dịch thu được sau khi điện phân (biết Hg = 201).
Bài 2: Điện phân 250ml dung dịch A gồm: HgCl2 0.4M và CuCl2 0.8M với điện cực
trơ, bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện là 5.36A; sau 2 giờ thì ngừng
điện phân.
a. Cho biết chất gì và lượng bao nhiêu sinh ra trên bề mặt catot và anot (chất rắn
tính theo khối lượng, chất khí tính theo thể tích ở đktc)
b. Dung dịch sau điện phân gọi là dung dịch B, thêm 100ml dung dịch AgNO 3 1M
vào dung dịch B rồi điện phân bằng dòng điện với cường độ dòng bằng 5A thì
cần phải điện phân với thời gian bao lâu để anot thu được 2.8 lít khí ở đktc?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 3: Có 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Để điện phân hết ion kim
loại trong dung dịch người ta dùng dòng điện một chiều có I = 0.402A trong thời gian
4 giờ.
a. Viết phương trình phản ứng ở các điện cực và phương trình điện phân xảy ra.
Kim loại nào xuất hiện trước.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch muối nitrat biết có 3.44 gam kim loại bám vào
catot
c. Hiện tượng gì cho ta thấy khi các muối bị điện phân hết Giải thích?
Bài 4: Hòa tan 7.8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag bằng dung dịch H2SO4 98% đun nóng
thu được 1.4 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 4% thì bắt đầu thấy có kết tủa
xuất hiện. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch A.
Phần 2: Đem điện phân với cường độ dòng điện 0.5A trong 9650 giây. Tính khối
lượng kim loại bám trên catot.
Bài 5: Cho 200 gam dung dịch hỗn hợp gồm AgNO34.25% và Cu(NO3)2 9.4% (dung
dịch A). Điện phân dung dịch A đến khi ở catot có 7.96 gam kim loại bám vào thì
dừng lại được dung dịch B.
a. Tính nồng độ của các chất trong dung dịch B.
b. Nếu điện phân dung dịch B với dòng điện một chiều có cường độ là 5A thì cần
bao nhiêu thời gian để điện phân hết kim loại trong dung dịch.
Bài 6: Trộn 200ml dung dịch AgNO3 với 350 ml dung dịch Cu(NO3)2 được dung dịch
hỗn hợp A.
Lấy 250 ml dung dịch A để thực hiện điện phan với cường độ dòng điện bằng 0.429A
thì sau 5 giờ điện phân hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là 6.36 gam.
a. Tính nồng độ mol/l của muối trong hai dung dịch trước khi trộn.
b. Tính pH của dung dịch sau điện phân. Biết thể tích dung dịch không đổi.
c. Tính thời gian điện phân để được dung dịch có pH = 0.2 (Chú ý: pH = 0.2 →
[H+] = 0.63M)
Biết rằng: Cường độ dòng điện 50A
Cho rằng khối lượng riêng của dung dịch trước và sau khi điện phân không đổi và
bằng 1.1 g/ml.
Bài 7: Điện phân hoàn toàn 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KCl 0.01M, HCl 0.01M
và FeCl2 0.01M trong một bình có điện cực trơ, vách ngăn xốp với cường độ dòng điện
bằng 5A.
Vẽ đồ thị cho biết sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian điện phân.
Biết rằng thể tích dung dịch điện phân không thay đổi đáng kể trong suốt quá trình
điện phân và ion Fe2+ được coi là không bị thủy phân.
Bài 8: Hòa tan hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước, pha loãng đến đủ
thành 200 ml dung dịch A. Điện phân dung dịch A một thời gian, ở cực dương thu
được 0.448 lít hỗn hợp khí B (ở đktc), có tỷ khối hơi so với H2 bằng 25.75.
a. Tính khối lượng kim loại bám trên catot.
b. Dung dịch còn lại sau điện phân tác dụng vừa đủ với 75 gam dung dịch NaOH
4% tạo ra lượng kết tủa lớn nhất D. Nung D đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn E.
- Tính khối lượng chất rắn E.
- Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
Loại I.2: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khi điện phân (có màng ngăn) dung dịch hỗn hợp HCl, NaCl, CuCl2 trong dung
dịch có 1 ít quỳ tím. Tiến hành điện phân dung dịch cho đến khi nước bị điện phân ở
cả hai điện cực thì màu quỳ biến đổi như thế nào.
A. Tím → đỏ → xanh
B. Đỏ → xanh → tím
C. Xanh → đỏ → tím
D. Đỏ → tím → xanh
Bài 2: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X (ở catot bắt đầu thoát ra H2) chứa
hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4.48 lít khí
ở anot (ở đktc). Tính số mol mỗi muối trong X.
A. 0.1 mol AgNO3 và 0.1 mol Cu(NO3)2
B. 0.2 mol AgNO3 và 0.1 mol Cu(NO3)2
C. 0.4 mol AgNO3 và 0.2 mol Cu(NO3)2
D. 0.3 mol AgNO3 và 0.3 mol Cu(NO3)2
Bài 3: Điên phân dung dịch hỗn hợp chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối
lượng catot tăng lên 4.96 gam và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0.336 lít (ở đktc).
Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là:
A. 4.32 gàm và 0.64 gam
B. 3.32 gàm và 1.64 gam
C. 4.12 gàm và 0.84 gam
D. Kết quả khác.
Bài 4: Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0.1M và Cu(NO3)2 0.1M với cường
độ dòng điện I là 1.93A. Tính thời gian điện phân (với hiệu suất 100%)
1. Để điện phân hết Ag (t1)
2. Để điện phân hết Ag và Cu (t2)
A. t1 = 500s, t2 = 1000s
B. t1 = 1000s, t2 = 1500s
C. t1 = 500s, t2 = 1200s
D. t1 = 500s, t2 = 1500s
Bài 5: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0.2M và AgNO3 0.1M với cường độ
dòng điện I = 3.86A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám
trên catot là 1.72 gam
A. 250s
B. 1000s
C. 500s
D. 750s
Loại II: Điện phân chéo
Loại II.1: Bài tập tự luận
Bài 1 – Đề số 14 – Câu I2
Viết sơ đồ điện phân đến khi H2O bị điện phân ở cả hai điện cực, khi điện phân (với
điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl trong 3
trường hợp: b =2a, b < 2a và b > 2a.
Bài 2: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm MgCl2 1M và CuSO4 0.8M trong 6
giờ với cường độ dòng điện một chiều I = 2.68A.
a. Tính khối lượng kim loại bám vào catot và thể tích khí ở đktc thoát ra ở anot.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau điện phân (biết rằng thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể trong suốt quá trình điện phân).
Bài 3: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 0.2M và CuSO 4 0.15M trong 33
phút 20 giây với cường độ dòng điện I = 9.65A.
a. Tính khối lượng kim loại bám bên catot và thể tích khí (đktc) thoát ra bên anot,
khối lượng dung dịch B thu được sau thời gian điện phân trên, biết rằng dung
dịch A có d = 1.1 g/ml.
b. Phải tiếp tục điện phân trong bao lâu để có được nước bị điện phân ở cả hai
điện cực.
c. Tính pH dung dịch ngay khi ấy. Nếu tiếp tục điện phân thì pH dung dịch sẽ thay
đổi như thế nào? (tăng hay giảm). Giả sử thể tích của dung dịch không thay đổi
trong suốt quá trình điện phân muối.
Bài 4: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m
gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì
dừng lại. Ở anot thu được 0.448 lít khí (ở đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa
tan tối đa 0.68 gam Al2O3.
a. Tính khối lượng của m.
b. Tính khối lượng catot tăng lên trong quá trình điện phân.
c. Tính khối lượng dugn dịch giảm trong quá trình điện phân, giả sử nước bay hơi
không đáng kể.
Loại II.2: Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và KCl với số mol nCuSO4 > ½.nKCl với điện
cực trơ. Biết rằng quá trình điện phân gồm 3 giai đoạn. Hãy cho biết khí thoát ra ở mỗi
giai đoạn.
A. GĐ1: Anot: Cl2 – Katot: không có khí; GĐ2: Anot: O2 – Katot: không có khí;
GĐ3: Anot: O2 – Katot: H2.
B. GĐ1: Anot: Cl2 – Katot: không có khí; GĐ2: Anot: Cl2 – Katot: H2; GĐ3: Anot:
O2 – Katot: H2.
C. GĐ1: Anot: Cl2 – Katot: không có khí; GĐ2: Anot: Cl2 – Katot: không có khí;
GĐ3: Anot: O2 – Katot: H2.
D. GĐ1: Anot: Cl2 – Katot: H2; GĐ2: Anot: Cl2 – Katot: H2; GĐ3: Anot: O2 –
Katot: H2.
Bài 2 – Đề thi tuyển sinh đại học khối B – năm 2007:
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì
điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a
B. b = 2a
C. b < 2a
D. 2b = a
Bài 3: Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và MgCl2 có cùng nồng độ mol với điện cực
trơ. Hãy cho biết những chất gì lần lượt xuất hiện bên catot và bên anot.
A. K: Cu, Mg – A: Cl2, O2
B. K: Cu, H2 – A: Cl2, O2
C. K: Cu, Mg – A: Cl2, H2
D. K: Cu, Mg, H2 – A: Chỉ có O2
Bài 4: Điện phân có màng ngăn điện cực trơ 100 ml dung dịch chứa CuSO4, NaCl đều
có nồng độ mol/l là 0.1M với cường độ I = 0.5A sau một thời gian thu được dung dịch
có pH = 2. Thời gian tiến hành điện phân là:
A. 193s
B. 1930s
C. 2123s
D. 1737s
Bài 5: Điện phân dung dịch chứa 7.45 gam KCl và 28.2 gam Cu(NO 3)2 (điện cực trơ,
có màng ngăn) đến khi khối lượng dung dịch giảm 10.75 gam thì ngắt mạch. Dung
dịch sau khi điện phân chứa những chất gì sau đây.
A. KNO3 và KCl dư
B. KNO3 và Cu(NO3)2 còn dư.
C. KNO3, Cu(NO3)2 còn dư, HNO3
D. KNO3 và KOH.
Bài 6: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 18.8 gam Cu(NO3)2 và 29.8 gam KCl (điện
cực trơ, màng ngăn xốp). Sau một thời gian điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm
17.15 gam so với khối lượng ban đầu, thể tích dung dịch sau điện phân là 400 ml.
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau điện phân là:
A. [KCl] = 0.375M; [KNO3] = 0.25M và [KOH] = 0.25M
B. [KCl] = 0.5M; [KNO3] = 0.25M và [KOH] = 0.25M
C. [KCl] = 0.25M; [KNO3] = 0.5M và [KOH] = 0.25M
D. Kết quả khác.

You might also like