Professional Documents
Culture Documents
i) Lý do chọn đề tài :
Điện năng là một dạng năng lượng có ưu điểm là dễ sản xuất ra từ các dạng
năng lượng khác như nhiệt năng, hóa năng, cơ năng… dễ chuyển thành các dạng
năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng… và dễ dàng truyền tải đi xa với công
suất cao và hiệu suất lớn.
Công nghiệp điện có liên quan chặt chẽ đến nhiều ngành kinh tế quốc dân, công
nghiệp điện được xem một trong những động lực tăng năng suất lao động, tạo
nên phát triển kinh tế.
Nhận thức được sự quan trọng của điện nhưng do thời gian có hạn và kiến thức
còn hạn chế nên em chọn đề tài “ Tính toán cung cấp điện phòng thực hành
F105 ”
Giới thiệu những yêu cầu đối với phương án cung cấp điện, lựa chọn thiết bị trong
cung cấp điện, các đại lượng đo ánh sáng, các phương pháp tính toán, xác định phụ
tải tính toán, lựa chọn cung cấp điện. tính toán cung cấp điện cho phòng thực hành
F105
Tham khảo, nghiên cứu tài liệu khảo sát thực tế kết hợp với kiến thức đã học.
1.1. Hộ loại 1
Là những hộ tiêu thụ điện năng mà khi hệ thống cung cấp điện bị sự cố sẽ
gây ra thiệt hại về tính mạng con người hoặc ảnh hưởng về chính trị. Thời gian cho
phép mất điện đối với hộ loại 1 bằng thời gian tự động cấp nguồn dự phòng trở lại.
Đối với hộ loại 1 thường phải sử dụng hai nguồn cung cấp, đường dây hai lộ, trạm
có hai máy biến áp hoặc có nguồn dự phòng… nhằm giảm xác suất mất điện xuống
rất nhỏ.
1.2. Hộ loại 2
Là những hộ tiêu thụ mà khi bị ngừng cung cấp điện chỉ dẫn đến những thiệt
hại về kinh tế do ngừng trệ sản xuất, hư hỏng sản phẩm, lãng phí lao động… Thời
gian cho phép mất điện đối với hộ loại 2 bằng thời gian cấp nguồn dự phòng trở lại,
được thao tác bằng tay. Phương án cung cấp cho hộ loại 2, có hoặc không có nguồn
dự phòng, đường dây đơn hoặc kép…
1.3. Hộ loại 3
Là những hộ cho phép cung cấp điện với mức độ tin cậy thấp, nghĩa là cho
phép mất điện trong thời gian sửa chữa, thay thế thiết bị sự cố, nhưng thường không
quá 24 giờ. Đó thường là những hộ thuộc phân xưởng phụ, nhà kho, hoặc một bộ
phận của mạng cung cấp nông nghiệp. Phương án cung cấp cho hộ loại 3 có thể sử
dụng một nguồn, đường dây một lộ.
2. Đường dây
- Yêu cầu đối với dây dẫn là phải có khả năng dẫn điện tốt. Người ta thường sử
dụng các loại dây dẫn như đồng, nhôm, dây nhôm lõi thép. Trong các loại dây thì
dây đồng là loại dẫn điện tốt nhất và thường được sử dụng trong những nơi quan
trọng hoặc ở những nơi có chất ăn mòn kim loại như nhà máy hóa chất và vùng ven
biển. Trong các loại dây dẫn thì khả năng dẫn điện của dây đồng so với dây nhôm
thì cao hơn khoảng 30%. Thông thường đối với mạng điện ngoài trời trên cao, công
suất truyền tải lớn, đoạn đường truyền tải xa người ta thường sử dụng dây nhôm lõi
thép.
Dây dẫn điện phải có độ bền. Do đó thường được chế tạo có các loại dây có nhiều
sợi bện với nhau hay có thể phần ngoài là dây nhôm, phần bên trong là dây thép, nhôm là
bộ phận truyền tải điện.
3. Kỹ thuật
− Liên tục cung cấp điện.
− Đảm bảo chất lượng điện năng (độ dao động của điện áp, dòng điện và
tần số phải nằm trong phạm vi cho phép).
− Vận hành đơn giản.
− An toàn cho người sử dụng.
4. Kinh tế
− Vốn đầu tư phải thấp.
− Tổn thất điện hàng năm xảy ra phải thấp.
− Chi phí bảo trì bảo quản phải thấp.
Ngoài những chỉ tiêu trên khi thiết kế một hệ thống cung cấp điện ta cần
quan tâm các vấn đề như: điều kiện để thu hồi vốn nhanh, thời gian xây dựng hệ
thống cung cấp, và sự thuận lợi của việc mở rộng hệ thống cung cấp khi yêu cầu của
phụ tải tăng.
5. An toàn
- An tòan là vấn đề quan trọng, thậm chí phải đặt lên hang đầu khi thiết kế, lắp đặt,
vận hànhcông trình điện. An toàn cho người vận hành, an tòan cho thiết bị, công
trình điện, an toàn cho người dân và các công trình dân dụng lân cận.
- Người thiết kế và vận hành công trình điện phải nghiêm chỉnh tuân thủ triệt để các
quy định, nội quy an toàn, ví dụ khoảng cách an toàn giữa công trình dân dụng,
khoảng cách an toàn từ dâ dẫn tới mặt đất…
K2: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng cáp đặt chung 1 rãnh(pl
28 trang 208 giáo trình cung cấp điện )
Icp: Dòng điện làm việc lớn nhất (dài hạn qua dây tra bảng dòng cho phép
của từng loại dây do nhà sản xuất công bố )
Điều kiện kiểm tra:
ΔUbt ≤ ΔUbtcp
ΔUsc ≤ ΔUsccp
Isc ≤ Icp
Trong đó: ΔUbt: Tổn thất điện áp lúc đường dây làm việc bình thường
ΔUsc: Tổn thất điện áp lúc đường dây bị sự cố nặng nề nhất (đứt 1 đường
dây trong lộ kép)
ΔUbtcp: Trị số tổn thất điện áp cho phép lúc bình thường.
ΔUsccp: Trị số tổn thất điện áp cho phép lúc đường dây bị sự cố.
_ với U ≥ 110(KV): ΔUbtcp = 10℅Uđm
ΔUsccp = 20℅Uđm
_ với U ≤ 35(KV): ΔUbtcp = 5℅Uđm
ΔUsccp = 10℅Uđm
Trong đó: I C C : dòng định mức dây chảy nhà chế tạo cho(A)
I tt : dòng điện tính toán, là dòng lâu dài lớn nhất chạy qua dây chảy cầu
chì(A)
- Với phụ tải 1 pha ( ví dụ các thiết bị điện gia dụng )
Pđđ
Itt = Iđm = Upm cos φ
a : động cơ mở máy nhẹ (hoặc không tải)như máy bơm, máy cắt gọt kim loại
a =2.5, động cơ mở máy nặng như cần cầu, cần trục, máy nâng a =1.6
Điện áp xoay chiều ( V ) 230, 400, 500, 690, 750, 1000
Điện áp một chiều ( V ) 220, 440, 500, 600, 750, 1200, 1500,
2400, 3000
Dòng điện định mức ( A) 2, 4, 6, 10, 16, 20, 25, 32, 35, 40, 50, 63,
80, 100, 125, 160, 250, 315, 400, 500,
630, 800, 1000, 1250
Bảng 2.2 : Điện áp và dòng điện của dây chảy cầu chì hạ áp ( do ABB chế tạo )
2. 4 Chọn áptômát:
- Áptômát là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch
- Làm việc chắc chắn, tin cậy, an toàn hơn cầu chì, tuy giá thành cao hơn cầu chì
nhưng vẫn được dùng rộng rãi trong lưới điện hạ áp công nghiệp, dịch vụ cũng như
lưới điện sinh hoạt
Áptômát được chế tạo với điên áp khác nhau : 400 (V), 440 (V), 500 (V), 600
(V), 690 (V).
Người ta cũng chế tạo các loại áptômát 1 pha , 2 pha , 3 pha với số cực khác
nhau : 1 cưc , 2 cực , 3 cực , 4 cực .
_ Áptômát chọn theo 3 điều kiện:
Udm A ≥ Udm L D
I d m A ≥ I tt
Ic d m A ≥ I N
Cường độ sáng là mật độ phân bố quang thông trong không gian. Đơn vị đo
cường độ sáng là candela (cd) là đơn vị cơ bản chỉ cường độ sáng trên mặt phẳng
vuông góc với nguồn sáng có diện tích 1/600000m2.
Huy độ: (cd/m2) là tỉ số cường độ ánh sáng theo một hướng nào đó chia cho
diện tích biểu kiến (diện tích biểu kiến là hình chiếu của nguồn sáng lên mặt phẳng
vuông góc hướng ta xét).
− Đèn huỳnh quang có huy độ: L = 7.103 cd/m2
dI 0
Lα =
dS bk
* Trong đó: FT T : Tổng lượng quang thông cần thiết của bóng đèn (lm)
E: Độ rọi trung bình cần đạt được trên bề mặt công trình, chọn theo tiêu
chuẩn việt nam của từng công trình cụ thể (lx)
S: Diện tích bề mặt công trình chiếu sáng (m²)
UF: Hệ số sử dụng quang thông có tính đến hao hụt quang thông trong
bộ đèn và quang thông hao phí ngoài bộ đèn, thông thường UF=0.35÷0.50
MF: Hệ số duy trì chung tùy thuộc vào cấp bảo vệ của đèn (Tra bảng 7. 2
trang 5 TCVN 333 năm 2005)
* Số lượng bộ đèn cần sử dụng (làm tròn lên):
FTT
N=
Fbd
Trong đó : K là hệ số dự trữ, tra bảng 7.5 trang 173 sách giáo trình cung cấp
điện
E : độ rọi ( lx) theo yêu cầu của nhà xưởng
S : diện tích của nhà xưởng ( m2 )
Z : hệ số tính toán Z = 0.8 1.4
n : Số bong đèn chính xác khi bố trí
f) Tra sổ tay tìm công suất bóng có quang thông F >Ftt
_ Ngoài 2 phương pháp trên còn có phương pháp tính toán theo cường độ sáng
Poc = K dt U P .cosφ. ∑ I
Trong đó: UP: điện áp pha(V)
I : cường độ dòng điện lớn nhất mà ổ cắm có thể chịu đựng theo
từng nhà sản xuất thường 10A hoặc 16A (A)
cosφ : hệ số công suất lưới điện 0.8÷0.85
kdt: hệ số sử dụng đồng thời (ổ cắm lấy kdt =0.2)
5.2 Phụ tải điện 1 phòng:
Pd : công suất đèn ( Pd = k d t n.m ( PdmD + PdmBL ), PdmBL = (10℅ ÷ 30℅) PdmD
Pdmtb : công suất định mức thiết bị điện (trên nhãn máy)
n: số lượng thiết bị
Nguồn điện
∼
DCLT
MCT
DCL T
DCL
MC
DCL
Phụ tải
Tủ phân phối
TC
CB
Các thiết bị
Phòng thực hành F105 Trường Đại Học Tiền Giang gồm 1 phòng thực hành
1 phòng giáo viên và kho
Phòng lớn ( thực hành ) = 300 lx, theo trị số độ rọi quy định ở Pháp
Đường phố 20 50
Công việc với các chi tiết rất nhỏ > 1000
Dự định sử dung đèn 2x1,2m lắp bóng t8, 72w, quang thông 6700(lm)
Từ đó xác định được số đèn cần sử dụng
FTT 62015.5
N= = = 9,25 bộ, chọn 10 bộ đèn 2x1,2m.
Fbd 6700
Phòng giáo viên = 200 lx, theo trị số độ rọi quy định ở Pháp
Hệ số sử dụng quang thông chọn: U F =0,45
M F =0,86 hệ số phụ thuộc vào cấp bảo vệ của đèn Ip5x và chu kỳ bảo
Dự định sử dung đèn 1x1,2m lắp bóng t8, 72w, quang thông 3350(lm)
Từ đó xác định được số đèn cần sử dụng
FTT 4134.3
N= = = 1,23 bộ, chọn 2 bộ đèn 1 x 1,2m.
Fbd 3350
Kho = 200 lx ( vì kho dùng để chứa các thiết bị cung cáp cho việc
thực hành nên ta chọn 200 lx) , theo trị số độ rọi quy định ở Pháp
Hệ số sử dụng quang thông chọn: U F =0,45
M F =0,86 hệ số phụ thuộc vào cấp bảo vệ của đèn Ip5x và chu kỳ bảo
Dự định sử dung đèn 1x1,2m lắp bóng t8, 72w, quang thông 3350(lm)
Từ đó xác định được số đèn cần sử dụng
FTT 4134.3
N= = = 1,23 bộ, chọn 2 bộ đèn 1 x 1,2m.
Fbd 3350
7.2 Tính toán chọn dây dẫn, cầu chì, áptomát chiếu sáng cho phòng thực
hành lớn :
Pd = kd t n.m ( PdmD + PdmBL ), PdmBL = (10℅ ÷ 30℅) PdmD
Pd
Sd =
Cosϕ
Sd 1170
I = = 220 = 5.31 (A)
U
- Chọn dây dẫn:
K1.K2.Icp ≥ Itt
K1 = 0,94 (pl 27 trang 207 sách cung cấp điện)
K2 = 0.,75 (pl 28 trang 208 sách cung cấp điện)
I tt 5.31
Icp ≥ k k = 0.94 x 0.75 = 7.54 (A)
1 2
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ Pvc, tiết diện 1,5mm² có Icp = 21(A), theo hãng cadivi
- Chọn cầu chì:
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 5.31 (A)
Udm A ≥ Udm L D
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ I tt
I d m A ≥ 5.31(A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
1,25 I dmA
K1.K2.Icp ≥
1,5
1,25.10
0,94.0,75.21 ≥
1,5
14,8 ≥ 8,3
Vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1,5mm² có Icp = 21(A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
6
0,94.0,75.21 ≥
0,8
14,8 ≥ 7,5
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 6 (A), là thỏa mãn.
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn).
7.3 Tính toán chọn dây dẫn, cầu chì, áptomát chiếu sáng phòng giáo viên :
Pd = kd t n.m ( PdmD + PdmBL ), PdmBL = (10℅ ÷ 30℅) PdmD
Pd
Sd =
Cosϕ
Sd 117
I = = = 0,53 (A)
U 220
K1.K2.Icp ≥ Itt
K1 = 0,94 (pl 27 trang 207 sách cung cấp điện)
K2 = 0.,75 (pl 28 trang 208 sách cung cấp điện)
I tt 0.53
Icp ≥ k k = = 0.75 (A)
1 2 0.94 * 0.75
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1 mm² có Icp = 15 (A), theo hãng cadivi
- Chọn cầu chì:
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 0.53 (A)
Udm A ≥ Udm L D
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ I tt
I d m A ≥ 0.53 (A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
10,575 ≥ 4.167
Vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1mm² có Icp = 15(A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
2
0,94.0,75.15 ≥ 0.8
10.575 ≥ 2.5
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 2(A), là thỏa mãn.
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn).
7.4 Tính toán chọn dây dẫn, cầu chì, áptomát chiếu sáng kho
Pd = kd t n.m ( PdmD + PdmBL ), PdmBL = (10℅ ÷ 30℅) PdmD
kd t =1
Pd
Sd =
Cosϕ
Sd 117
I = = 220 = 0,53 (A)
U
- Chọn dây dẫn:
K1.K2.Icp ≥ Itt
K1 = 0,94 (pl 27 trang 207 sách cung cấp điện)
K2 = 0.,75 (pl 28 trang 208 sách cung cấp điện)
I tt 0.53
Icp ≥ k k = 0.94 * 0.75 = 0.75 (A)
1 2
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1 mm² có Icp = 15 (A), theo hãng cadivi
- Chọn cầu chì:
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 0.53 (A)
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ Itt
I d m A ≥ 0.53 (A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
1,25 I dmA
K1.K2.Icp ≥
1,5
1.25 .5
0,94.0,75.15 ≥ 1.5
10,575 ≥ 4.167
Vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1mm² có Icp = 15(A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
2
0,94.0,75.15 ≥
0.8
10.575 ≥ 2.5
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 2(A), là thỏa mãn.
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn).
Sd 3750
I = = = 17 (A)
U 220
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 4 mm² có Icp = 37 (A), theo hãng cadivi
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 17 (A)
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ Itt
I d m A ≥ 17 (A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
26.08 ≥ 25
Vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 4 mm² có Icp = 37 (A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
20
0,94.0,75.37 ≥
0.8
26.08 ≥ 25
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 20(A), là thỏa mãn
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn)
7.6 Tính toán chọn dây dẫn, cầu chì, áptomát cho thiết bị quạt của phòng:
- Mặt bằng lắp đặt quạt do người thiết kế bố trí, nhưng thường phải xem xét đến số
lượng người và kích thước phòng, và những vị trí lắp đặt có cần sử dụng quạt hay
không, diện tích 96 m², lắp đặt 6 quạt trần.
n: số lượng quạt, n = 6
η: hiệu suất quạt chọn η=1 ( xử dụng thường xuyên )
kd t =1
Pq = 1 x 6 x 75 = 450 (w)
Pd
Sq =
Cosϕ
Cosφ = 0,8
450
Sq = 0.8 = 562.5 (VA)
Sq 562 .5
I = = = 2,55 (A)
U 220
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1,5mm² có Icp = 21(A), theo hãng cadivi
- Chọn cầu chì:
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 2,55 (A)
Udm A ≥ Udm L D
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ Itt
I d m A ≥ 2,55 (A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
14,8 ≥ 8.3
Vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1,5mm² có Icp = 21(A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
6
0,94.0,75.21 ≥
0.8
14,8 ≥ 7.5
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 6(A), là thỏa mãn
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn).
7.7 Phụ tải tính toán của máy tính và PLC
Giả sử ta bố trí 1 dãy gồm 4 máy vi tính và 4 PLC
PMT = Pđm máy tính = 500w, Pplc = Pđm plc =40w
P( MT + PLC) = PMT + PPLC = 500 + 40 = 540 ( W )
P ∑1dãy = kdt .4 * P( MT + PLC) = 1.4*540 = 2160 ( W ) = 2 .16 ( KW )
P ∑1dãy 2160
I = Ucos ϕ = 220 * 08 = 12.27 ( A)
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 3,5mm² có Icp = 34 (A), theo hãng cadivi
- Chọn cầu chì:
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 12.27 (A)
Udm A ≥ Udm L D
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ Itt
I d m A ≥ 12.27 (A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
23.97 ≥ 16.7
Vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 3,5mm² có Icp = 34(A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
16
0,94.0,75.34 ≥
0.8
23.97 ≥ 20
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 16 (A), là thỏa mãn
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn).
7.8 Phụ tải tính toán của máy tính lạnh:
Diện tích phòng Số lượng máy
Từ 20 30 m2 1 máy
Từ 30 50 m2 2 máy
Từ 60 80 m2 3 máy
Từ 80 100 m2 4 máy
Bảng 7.3 : Cách chọn máy lạnh dựa vào diên tích phòng
Phòng này diện tích 80 m2 đáng lẽ ta bố trí 3 đến 4 máy lạnh nhưng do yêu cầu
sử dụng, với một phần đã bố trí 4 quạt trần nên ta bố trí 2 máy lạnh là đủ:
PMáy Lạnh = Pđm máy lạnh = 750w
P ∑1máy = Kdt * P máy lạnh = 1*750 = 2160 ( W ) = 0.75 ( KW )
P ∑1dãy 750
I = Ucos ϕ = = 4.26 ( A)
220 * 08
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 2,0mm² có Icp = 24 (A), theo hãng cadivi
- Chọn cầu chì:
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 12.27 (A)
Udm A ≥ Udm L D
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ Itt
I d m A ≥ 6 (A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
16.92 ≥ 12.5
Vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 2,0mm² có Icp = 24(A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
10
0,94.0,75.34 ≥
0.8
16.92 ≥ 12.5
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 10 (A), là thỏa mãn
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn).
7.9 Phụ tải tính toán của máy chiếu
PMáy chiếu = Pđm máy chiếu = 280 W
Pmáy 280
I= Ucos ϕ = 220 * 08 = 1.59 ( A)
I tt 1.59
Icp ≥ k k = 0.94 * 0.75 = 2 (A)
1 2
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1mm² có Icp = 15 (A), theo hãng cadivi
- Chọn cầu chì:
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 12.27 (A)
Udm A ≥ Udm L D
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ I tt
I d m A ≥ 12.27 (A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
11.625 ≥ 4.16
Vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 1 mm² có Icp = 15 (A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
4
0,94.0,75.34 ≥
0.8
11.625 ≥ 5
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 4 (A), là thỏa mãn
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn).
7.10 Tính toán chọn dây dẫn, cầu chì, áptomát cho Phụ tải điện cả phòng:
P1T
S1P =
Cosϕ
Cosφ = 0,8
11994 .56
S1P = 0 .8
= 14993.2 (VA)
S1P 14993 .2
I = = = 68.15 (A)
U 220
Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 50 mm² có Icp = 164 (A), theo hãng cadivi
- Chọn cầu chì:
Udm C C ≥ Udm L D
U d m C C ≥ 220(V)
I C C ≥ I tt
I C C ≥ 87.9 (A)
Udm A ≥ Udm L D
U d m A ≥ 220(V)
I d m A ≥ I tt
I d m A ≥ 87.9(A)
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch vì xa nguồn.
127.1 ≥ 104
vậy Chọn cáp đồng 1 lõi vỏ pvc, tiết diện 50 mm² có Icp = 164 (A), là thỏa mãn.
- Kiểm tra điều kiện kết hợp cầu chì bảo vệ:
I dc
K1.K2.Icp ≥
0,8
100
0,94.0,75.44 ≥ 0.8
127.1 ≥ 125
Vậy Chọn cầu chì ống có dây chảy Idc = 100(A), là thỏa mãn
Không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (vì ngắn).
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch (vì xa nguồn).
2. WWW.TAILIEU.VN
Các tài liệu cung cấp điện