Professional Documents
Culture Documents
HỌC KỲ I
Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
HỌC KỲ II
khí
HCl
(1)
Boâng
H2SO4 ñaëc
(2)
NaCl
H2O
0
Gợi ý: Phản ứng: NaCl + H2SO4 ¾ ¾< 250 ¾ C¾ ® NaHSO4 +HCl
Khí HCl tan nhiều trong nước là do phân tử HCl phân cực mạnh. Dung dịch thu được
là dung dịch axit clohiđric, là axit mạnh nên làm giấy quì chuyển màu đỏ.
3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
- Ba lọ dung dịch hoá chất mất Gợi ý:
nhãn. Chứa riêng biệt các dung - Lấy 3 ống nghiệm ghi số tương ứng là (1’),
dịch: HCl, NaCl và HNO3. (2’) và (3’) .
- Lấy 3 que đũa thuỷ tinh nhúng vào từng
ống riêng biệt và thử trên 3 miếng giấy quì
tím khác nhau, dung dịch nào không
(1) (2) (3)
chuyển giấy quì thành màu đỏ là dung dịch
- Lấy ở mỗi lọ một ít dung dịch NaCl.
cho vào 3 ống nghiệm khác và ghi - Hai ống nghiêm còn lại là dung dịch HCl
số tương ứng là (1’), (2’) và (3’) và HNO3, cho lần lượt tác dụng với dung
rồi chọn thuốc thử nhận biết các dịch AgNO3, dung dịch nào tạo kết tủa
chất trên trong 3 ống nghiệm này. trắng là dung dịch HCl, dung dịch không
tạo kết tủa trắng là dung dịch HNO3.
(1') (2 ' ) (3') HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
màu trắng
Nöôù
c clo Phản ứng xảy ra là do tính oxi hoá của clo mạnh hơn
brom. Clo đẩy brom ra khỏi hợp chất muối NaBr, tạo Br2
1 ml dd
màu đỏ nâu.
NaBr Laé
c
nheï
Nöôùc iot
Nöôùc
iot
1 2 3 4
Hoà
tinh
boät
Giữa iot và hồ tinh bột không có phản ứng hoá học xảy ra. Khi bị đun nóng các phân
tử iot chuyển thành hơi bay lên, nên mất màu xanh (3), để nguội các phân tử I 2 ngưng
tụ lại bám vào hồ tinh bột, nên xuất hiện lại màu xanh đen (4).
2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
Lấy bột S bằng 2 hạt ngô vào ống
nghiệm chịu nhiệt, kẹp ống nghiệm
1 2 3 đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Lưu ý: Khí H2S không màu, mùi trứng thối, khí SO2 không màu mùi sốc, chúng
đều rất độc.
2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit.
d d H 2S O 4 - Thiết kế dụng cụ, hoá chất như hình vẽ.
Khí Dẫn khí SO2 vào ống nghiệm chứa dung
SO2
dịch nước brom.
Gợi ý:
N a 2S O 3
- Hiện tượng:
Gợi ý:
Hiện tượng:
Ong nghiệm (a) từ dung dịch không màu chuyển sang màu xanh và có bọt khí bay lên.
Ống nghiệm (b) có bọt khí, quì tím chuyển sang đỏ.
Phương trình hoá học:
Ở ống (a) Cu+2H2SO4 đậm đặc CuSO4+SO2+ 2H2O
0
t
oáng 1 oáng 2
trên giá sắt).
0
t1 0
t2 - Rót vào mỗi ống 3 ml dung dịch H 2SO4 15%.
3 ml dd 3 ml dd Đun ống (2) đến gần sôi.
H2SO4 H2SO4 - Cùng cho vào 2 ống 2 viên kẽm có kích thước
15% 15%
Chæñun giống nhau.
ñeán gaàn
soâi Gợi ý:
Khi nồng độ 2 dung dịch axit ở 2 ống
Cuõng hai vieân keõm coùkích thöôùc gioáng nhau
vaønoàng ñoäaxit ôûhai oáng nghieäm nhö nhau
nhöng t01 < t02
nghiệm như nhau, 2 viên kẽm có kích thước như nhau thì diện tích bề mặt tiếp với
dung dịch ở 2 viên kẽm là bằng nhau. Nhiệt độ càng cao, thì tốc độ chuyển động
của các phần tử trong dung dịch càng nhanh, sự tương tác càng lớn dẫn đến phản
ứng xảy ra càng nhanh, do vậy ống (2) có bọt khí tạo ra nhanh và nhiều hơn ống
(1). Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. T1 < T2 V1 < V2
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng.
11
HỌC KỲ I
(1) Chaát raén (2) * Để ngửa nắp hoá chất lên bàn.
1/3
Khoâng
caàm tröïc
tieáp 2/3
baèng tay Phaûi duøng caëp
oáng nghieäm
nhỏ giọt .
- Không nên làm:
* Dùng tay cầm trực tiếp ống nghiệm
hoặc lọ hoá chất.
- Nên và phải làm: Phải dùng giá sắt hoặc cặp ống nghiệm khí rót hoá hoá chất.
* Dùng ống nhỏ giọt để nhỏ hoá chất lỏng vào ống nghiệm.
b) Trộn hoặc hoà tan các hoá chất trong
ống nghiệm.
Khaáy
nheï - Trộn các hoá chất trong cốc: Dùng đũa
thuỷ tinh khuấy trộn.
2/3
Khi caëp oáng nghieäm
trong kk
hiện tượng xảy ra ( chú ý bột trắng của
Baêng MgO và muội đen của C)
Mg
Lôùp caùt moû
ng
Bình khí CO2
Viết PTHH, xác định số oxi hoá các chất, vai trò các chất trong phản ứng. Cho biết có
thể dập ngọn lửa Mg đang cháy bằng CO2 được không?
4.Phản ứng oxi hoá khử trong môi trường axit
15
HỌC KỲ II
Chương 5: Nhóm Halogen
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
phân huỷ trong môi trương axit: 2HClO3 + 10HCl 6Cl2 + 6H2O
Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot.
Lần 1:
Laà
n1
Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống
chứa riêng biệt các dung dịch: NaCl, NaBr
Nöôù
c clo
và NaI ( Có thể đều là muối Kali). Nhỏ vào
mỗi ống vài giọt nước clo. Quan sát hiện
tượng và giải thích, viết PTHH.
(1) (2) (3)
laé
c nheï laé
c nheï laé
c nheï
dd NaI
Lần 2:
dd NaCl dd NaBr
Làm tương tự như trên:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống
chứa riêng biệt các dung dịch: NaCl, NaBr
và NaI ( Có thể đều là muối Kali). Nhỏ vào
mỗi ống vài giọt nước brom. Quan sát hiện
tượng và giải thích, viết PTHH.
17
Laà
n2
Nöôù
c brom
laé
c nheï laé
c nheï laé
c nheï
Lần 3:
Làm tương tự như trên:
Laà
n3
Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống
Nöôù
c iot
chứa riêng biệt các dung dịch: NaCl, NaBr
và NaI ( Có thể đều là muối Kali). Nhỏ vào
mỗi ống vài giọt nước iot. Quan sát hiện
(1) (2) (3) tượng và giải thích, viết PTHH.
laé
c nheï laé
c nheï laé
c nheï
dd NaCl dd NaBr dd NaI
Rút ra kết luận chung về tính oxi hoá của clo, brom và iot.
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
- Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột,
nhỏ một giọt iot vào ống nghiệm. Quan
sát hiện tượng và nêu nguyên nhân.
18
Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
- Mỗi bình mất nhãn chứa riêng biệt một
(1) (2) (3) (4)
trong các dung dịch: NaBr, HCl, NaI và
NaCl.
- Tìm hoá chất, dụng và tiến trình thí nghiệm để biết được mỗi bình chứa dung dịch
gì. Viết các phản ứng ( nếu có).
Chương 6: NHÓM OXI
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Bài học số: 47 Tên bài thực hành: Tiết số: 68
---10NC--- Tính chất của oxi, lưu huỳnh
19
nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phản ứng xảy ra.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và xác định vai trò các chất tham
gia phản ứng.
Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh
Ñöa vaøo bình oxi - Đốt lưu huỳnh cháy trong không
khí rồi đưa vào bình khí oxi.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và
xác định vai trò các chất tham gia
phản ứng.
S
boät
Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
20
1 2 3
Hôi
löu
Löu huyønh
huyønh
- Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
- Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh khi nghiệt độ tăng. Giải thích sự
biến đỏi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
Thí nghiệm 2: Điều chế và chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh
đioxit
- Lắp dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3
và dung dịch H2SO4 như hình vẽ.
dd H2SO4 Tính khử của SO2:
- Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4
Khí
SO2 loãng. Quan sát hiện tượng, viết
PTHH, xác định vai trò của các chất
tham gia phản ứng.
Na 2SO3
dd KMnO4
d d H 2S O 4
- Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
N a 2S O 3
d d dHH2 S2 S
Bước 2)
Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá và tính háo nước của axit sufuric đậm đặc.
(1) SO2
* Tính oxi hoá:
1ml dd
H2SO4 - Cho vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm
ñaäm ñaëc
(2 )
( hết sức cẩn thận), cho tiếp vài mảnh nhỏ
Cu vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ ống
Mieáng ñoàng Ñun noù
ng nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
(Cu) nheï
Maåu quì tím
Nöôù
c
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
- Thử khí SO2 thoát ra băng quì tím ở ống nghiêm có nước (2).
22
3 ml dd 3 ml dd
HCl 18% HCl 6%
C1 C2
C1 > C2
Vieân Vieân
keõm keõm
oáng 1 oáng 2
t01 t02
3 ml dd 3 ml dd
H2SO4 H2SO4
15% 15%
Chæñun
ñeán gaàn
soâi
- kết luận và giải thích. Viết PTHH phản ứng xảy ra.
Gợi ý:
Khi nồng độ 2 dung dịch axit ở 2 ống nghiệm như nhau, 2 viên kẽm có kích thước
như nhau thì diện tích bề mặt tiếp với dung dịch ở 2 viên kẽm là bằng nhau. Nhiệt độ
càng cao, thì tốc độ chuyển động của các phần tử trong dung dịch càng nhanh, sự
tương tác càng lớn dẫn đến phản ứng xảy ra càng nhanh, do vậy ống (2) có bọt khí
tạo ra nhanh và nhiều hơn. ống (1). Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. T1 < T2 V1 < V2
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng.
Moät S1 S2 Nhieàu - Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
vieân vieân
keõm keõm - Rót vào mỗi ống 3 ml dung dịch H2SO4 15%.
lôùn OÁ
ng 1 OÁ
ng 2 n hoû - Cho vào ống (1) một viên kẽm, đồng thời cho
vào ống (2) vài viên kẽm nhỏ nhưng tổng khối
3 ml dd 3 ml dd lượng bằng khối lượng ở viên kẽm đã cho vào
H 2SO4 H 2SO4
1 5% 1 5% ống (1).
Hiện tượng
Khoái löôïn g hai phaàn keõm baèn g nhau
nhöng dieän tích beàmaët S1 < S 2
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học
(1) (2) - Chuẩn bị dụng cụ như hình vẽ. Nạp
K hoaù đầy khí NO2 vào cả hai ống nghiệm
cho đều. Đóng khoá K lại. Ngâm
Khí NO2 một ống vào nước đá ống kia vào
Nöôùc noùng cốc nước nóng khoảng 80 -900C.
80 - 900C Một lúc sau nhấc cả hai ống ra, so
sánh màu của hai ống. Rút ra nhận
Chaäu nöôùc ñaù xét và giải thích dựa vào cân bằng
sau:
Dưới tác dụng của nhiệt độ đã có sự Vt
chuyển dịch cân bằng tại ống nghiệm (1): 2NO2 (k) ¬¾¾¾V ¾
¾®
n
¾ N2O4 (k),