You are on page 1of 75

KINH TẾ HỌC

Ọ QQUẢN Ló
((Managerial
g Economics))

1
Chương 5

Kỹ thuật ra quyết ₫ịnh


quản l› ti˚n tiến

2
Nội dung chương 5
„ Một sốố kỹ thuật ra quyết
ế định nhằm
ằ mục tiêu tối

đa hóa lợi nhuận
‰ Phương pháp định giá cộng chi phí
‰ Một hãng có nhiều nhà máy
‰ Một hãng bán trên nhiều thị trường
‰ Một hãng bán nhiều loại sản phNm
‰ Chiến lược ngăn cản sự gia nhập của các hãng mới

3
Nội dung chương 5
„ Một sốố kỹ thuật ra quyết
ế định nhằm
ằ mục tiêu tối ố
đa hóa lợi nhuận
„ Ra quyết định trong điều kiện rủi ro và bất định
‰ Phân biệt rủi ro và bất định
‰ Ra quyết định trong điều kiện rủi ro
‰ R quyết
Ra ết đị
địnhh ttrong điề
điều kiệ
kiện bất định
đị h

4
Một số kỹ thuật ra quyết ₫ịnh
nhằm mục ti˚u tối ₫a h‚a lợi nhuận

5
Phương pháp ₫ịnh giá cộng chi phí
„ Là kỹ thuật định giá phổổ biến
ế khi các hãng không
ước lượng cầu và các điều kiện về chi phí để áp
dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận MR = MC
„ Xác định mức giá bằng cách lấy chi phí bình quân
dự kiến cộng với một tỷ lệ phần trăm của chi phí
bình quân này.
này
P = (1 + m)ATC
Trong đó: m là tiền lãi trên chi phí một đơn vị (tiền lãi
trên giá vốn)

6
Phương pháp ₫ịnh giá cộng chi phí
„ Phương pháp
Ph há này
à cóó những
hữ điểm
điể yếu
ế cảả vềề lý
thuyết lẫn thực tế:
‰ Vấn
ấ đềề thực tế:
ế
„ Lựa chọn giá trị của tổng chi phí bình quân ATC
„ Lựa chọn giá trị của tiền
ề lãi cộng vào giá vốn
ố m
‰ Vấn đề lý thuyết:
„ Thường không thể tạo ra mức giá tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận do không thỏa mãn điều kiện MR = MC
„ Sử dụng
d chi
hi phí
hí bình
bì h quân
â chứ
hứ không
khô phảihải chi
hi phí
hí cận
ậ biê
biên
khi ra quyết định
„ Không tính đến điều kiện cầu

7
Phương pháp ₫ịnh giá cộng chi phí

8
Định giá cộng chi phí khi chi phí
khôngg ₫ổi
„ Khi chi phí biến đổi bình quân không đổi thì
AVC = MC
„ Theo nguyên tắc đặt giá:
⎛ E ⎞ ⎛ E ⎞
P =⎜ ⎟ SMC ⇒ P =⎜ ⎟ AVC
⎝1 + E ⎠ ⎝1 + E ⎠
„ Đểể phương pháp định giá cộng chi phí đưa ra được
mức giá tối ưu, phải xác định m* sao cho
1 E* là độ co dãn của cầu theo
m* = −
1+ E * giá tại mức giá tối đa hóa lợi
nhuận

9
Định giá cộng chi phí khi chi phí
khôngg ₫ổi
„ Khi cầu là tuyến tính và chi phí biến đổi bình
quân không đổi (AVC = SMC)
SMC), E* sẽ được tính
bằng công thức
A
E∗ = 1 +
0.5( AVC − A )

Trong đó A là hệ sốố chặn với trục giá của hàm cầu


ầ tuyến
ế
tính

10
Một hãng có nhiều nhà máy
„ Nếu hãng
Nế hã cóó nhiều
hiề nhà
hà máy
á với
ới chi
hi phí
hí khác
khá
nhau, hãng phải phân bổ mức sản lượng mong
muốn
ố ở các
á nhà
hà máy
á sao cho
h chi
hi phí
hí là nhỏ
h nhất
hấ
„ Giả sử một
ộ hãngg có 2 nhà máyy A và B
‰ Hãng phải phân bổ sản xuất sao cho MCA = MCB
‰ Mức sản lượng tối ưu là mức sản lượng mà tại đó
MR = MCT
‰ Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận,
nhuận hãng lựa chọn
mức sản lượng sao cho
MR = MCT = MCA = MCB
11
Một hãng có nhiều nhà máy

12
Một hãng có nhiều nhà máy
„ Một hãng có 2 nhà máy với hàm chi phí cận biên
MCA= 28 + 0,04QA và MCB = 16 + 0,02QB
„ Xác định hàm tổng chi phí cận biên
‰ Biến đổi các hàm chi phí cận biên thành các hàm chi phí
cận biên ngược
QA= 25MCA – 700 và QB = 50MCB - 800
‰ Do quá trình cộng tổng theo chiều ngang đòi hỏi rằng

MCA = MCB = MCT cho tất cả các mức sản lượng QT


QA = 25MCT – 700 và QB = 50MCT - 800
‰ Xác định hàm tổng chi phí cận biên ngược

QT = QA + QB = 75MCT – 1500  MCT = 20 + 0,0133QT

13
Một hãng có nhiều nhà máy
„ Hàm cầu
ầ của hãng được ước lượng là:
QT = 5000 - 100P
„ Hàm doanh thu cận biên là
MR = 50 – 0,02QT
„ Áp dụng điều kiện tối ưu
50 - 0,02QT = 20 + 0,0133QT
„ Xác định mức sản lượng tối ưu Q*T = 900
„ Phân bổ cho hai nhà máy
MCA= 28 + 0,04QA = 32 và MCB = 16 + 0,02QB = 32
„ Kết quả Q*A = 100 đơn vị và Q*B = 800 đơn vị

14
Một hãng bán trên nhiều thị trường
„ Nếu
ế một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
1 và 2, nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là
‰ Hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MR1 = MR2
‰ Lựa chọn mức sản lượng tối ưu sao cho MRT = MC
„ Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng phải phân bổ sản
lượng sao cho
MRT = MC = MR1 = MR2

15
Một hãng bán trên nhiều thị trường
„ Xác định tổng doanh thu cận biên

16
Một hãng bán trên nhiều thị trường

17
Một hãng bán trên nhiều thị trường
„ Giả sử một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
riêng biệt, đường cầu đối với hai thị trường là
Q1 = 1000 – 20P1 và Q2 = 500 – 5P2
„ Hàm chi phí cận biên của hãng
MC = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2
„ Yêu cầu: xác định sản lượng và mức giá bán của
hãngg trên hai thịị trườngg để lợi
ợ nhuận
ậ của hãngg là
lớn nhất

18
Một hãng bán trên nhiều thị trường
„ Xá định
Xác đị h hàm
hà tổng
ổ ddoanhh thu
h cận
ậ biê
biên:
‰ Xác định hàm cầu ngược trên hai thị trường
P1 = 50 – 0,05Q1 và P2 = 100 – 0,2Q2
‰ Xác định hàm doanh thu cận biên trên hai thị trường
MR1 = 50 – 0,1Q1 và MR2 = 100 – 0,2Q2
‰ Xác định hàm doanh thu cận biên ngược
Q1= 500 – 10MR1 và Q2 = 250 – 2,5MR2
‰ Do ở mọi mức sản lượng đều có MR1 = MR2 = MRT, nên
Q1= 500 – 10MRT và Q2 = 250 – 2,5MRT

19
Một hãng bán trên nhiều thị trường
„ Xác định hàm tổng doanh thu cận biên (tiếp)
‰ Do QT = Q1 + Q2, bằng cách cộng hai đường doanh thu cận
biên ngược ta có hàm tổng doanh thu cận biên ngược
QT = Q1 + Q2
= 500 – 10MRT + 250 – 2,5MR
2 5MRT
= 250 – 12,5MRT
‰ Vậy hàm tổng doanh thu cận biên của hãng là
MRT = 60 – 0,08QT.

20
Một hãng bán trên nhiều thị trường
„ Á dụng điều
Áp ề kiện tối
ố đa hóa lợi nhuận
60 – 0,08
, Q = 20 – 0,05
, Q + 0,0001
, Q2
‰ Mức sản lượng tối ưu là 500
‰ Phân bổ sản lượng và quyết định giá trên hai thị trường
„ Kết quả bán 300 đơn vị trên thị trường 1 với mức giá $35 và
bán 200 đơn vịị trên thịị trường
g 2 với mức ggiá $60
$

21
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Sản phNm liên quan trong tiêu dùng
‰ Hãng
g sản xuất hai loại hàngg hóa X và Y, hãng
g sẽ lựa
chọn sản xuất và bán tại mức sản lượng mà
MRX = MCX và MRY = MCY
‰ MRX là một hàm không chỉ phụ thuộc vào QX mà còn
phụ
p ụ thuộc
ộ cả vào QY ((tươngg tự
ự như vậy
ậy đối với MRY)
nên các điều kiện này cần phải được thỏa mãn đồng
thời

22
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Sản phNm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ
‰ Một hãng sản xuất hai loại sản phNm là X và Y thay thế cho
nhau, hàm cầu
ầ đối
ố với hai sản phNm được ước lượng là:
QX = 80.000 – 8.000PX + 6.000PY
QY = 40.000 – 4.000PY + 4.000PX
‰ Hàm tổng chi phí được ước lượng là
TCX = 7,5QX + 0,00025Q2X
TCY = 11 QY + 0,000125Q2Y
‰ Yêu cầu: xác định giá và lượng bán hàng X và Y để tối đa
hóa lợi nhuận

23
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Sả phN
Sản hNm liê
liên quan trong
t tiêu
tiê dùng
dù – Ví ddụ
‰ Xác định hàm doanh thu cận biên đối với hai sản phNm
MRX = 70 – 0,001QX – 0,00125QY
MRY = 80 – 0,002Q
, QY – 0,00125Q
, QX
‰ Xác định hàm chi phí cận biên đối với hai sản phNm
MCX = 7,5
7 5 + 0,0005Q
0 0005QX và MCY = 11 + 0,00025Q
0 00025QY
‰ Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải hệ hai
phương trình
„ Q*X= 30.000, Q*Y = 14.000
„ P*X = $44,5 và P
P P*Y = $51

24
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Sản phNm thay thếế cho nhau trong sản xuất

‰ Sản phẩm thay y thế cho nhau trongg sản xuất: Các
sản phNm được sản xuất trong cùng một hãng, cạnh
tranh với nhau để có được các phương tiện sản xuất
hữu hạn của hãng.
‰ Trong dài hạn, hãng có thể điều chỉnh các phương tiện
sản xuất
ấ của nó đểể sản xuất
ấ mức sản lượng tối
ố đa hoá
lợi nhuận của mỗi sản phNm

25
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Sản phNm thay thếế cho nhau trong sản xuất

‰ Giả sử hãngg sản xuất hai loại sản phNm là X và Y có
thể thay thế cho nhau trong sản xuất, hãng cần phân bổ
phương tiện sản xuất giữa X và Y sao cho
MRPX = MRPY
‰ Mức vận hành phương tiện sản xuất tối ưu được xác
định tại MRPT = MC
‰ Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:
MRPT = MC = MRPX = MRPY

26
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Sản phNm thay thế cho nhau trong sản xuất

27
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Sản phNm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ
‰ Một hãng sản xuất hai loại sản phNm là X và Y có thể thay thế
cho nhau trong sản xuất. Hàm cầu đối với 2 sản phNm là:
QX = 60- 0,5 PX và QY = 40 – 0,67PY
‰ Hàm sản xuất đối với 2 sản phNm này là
QX = 2HX và QY = 4HY
„ Trong đó: HX và HY, tương ứng là thời gian dây chuyền sản xuất hoạt
độ để sản
động ả xuấtất X vàà Y
‰ Hàm chi phí cận biên MC = 72 + 2HT
‰ Yê cầu:
Yêu ầ xácá định
đị h (1) mức
ứ sửử dụng
d (thời gian
i vận
ậ hành)
hà h) tối
ưu của nhà máy là bao nhiêu; (2) Mức sử dụng cần được phân
bổ như thế nào giữa việc sản xuất hai sản phNm
28
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Sả phN
Sản hNm th
thay thế cho
h nhau
h ttrong sản
ả xuất
ất – Ví dụ
d
‰ Xác định hàm doanh thu cận biên đối với 2 sản phNm
‰ MRX = 120 – 4QX và MRY = 60 – 3QY
‰ Xác định sản phNm cận biên của hai sản phNm
‰ MPHx = 2 và MPHy = 4
‰ Xác định sản phNm doanh thu cận biên của hai sản phNm
‰ MRPHx = 240 – 16 HX và MRPHy = 240 – 48HY
‰ Hàm tổng sản phNm doanh thu cận biên MRPT = 240 – 12HT
‰ Áp dụng điều
ề kiện tối
ố đa hóa lợi nhuận, kết
ế quả thu được:
„ Mức sử dụng tối ưu là 12h/ngày, phân bổ 9h cho sản xuất X và 3h cho
sản xuất Y

29
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Hàng hóa bổổ sung trong sản xuất:

‰ Để tối đa hóa lợi nhuận, sản xuất tại mức sản lượngg mà
tại đó doanh thu cận biên chung (MRJ) bằng chi phí cận
biên:
MRJ = MC
‰ Doanh thu cậnậ biên chungg là mức doanh thu tăngg thêm
từ việc sản xuất thêm một đơn vị đồng sản phNm
‰ Khi xác định
ị được ợ mức sản xuất tối đa hoá lợi
ợ nhuận,
ậ ,
các mức giá của từng sản phNm được tính từ các đường
cầu riêng của nó

30
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Hàng hóa bổổ sung trong sản xuất
ấ (tiếp):
ế
‰ Để tìm ra mức doanh thu cận biên chung,
g cộngg các
đường doanh thu cận biên riêng theo chiều dọc (trục
tung) trong miền sản xuất mà các mức doanh thu cận
biên nhận giá trị dương

31
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất

32
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Hàng hóa bổổ sung trong sản xuất
ấ – ví dụ
‰ Một hãngg sản xuất hai sản phNm X, Y bổ sung
g cho
nhau trong sản xuất.
‰ Hàm cầu đối với hai sản pphNm là:
QX = 285.000 – 1.000PX
QY = 150.000
150 000 – 2.000P
2 000PY
‰ Hàm chi phí cận biên MC = 10 + 0,002Q
„ Trong đó Q đại diện cho cả QX và QY (Q = QX = QY)

33
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
„ Hàng hóa bổổ sung trong sản xuất
ấ – ví dụ
‰ Xác định hàm doanh thu cận biên chung
g
MRJ = 360 – 0,003Q
„ Chú ýý: MRY =0 khi QY = 75.000. Nên nếu 0 ≤ Q ≤ 75.000 thì
hàm doanh thu cận biên chung là tổng theo chiều dọc của hai
đường doanh thu cận biên, nếu Q > 75.000, doanh thu cận
biên chung giống như MRX.
‰ Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải ra
„ Kết quả:
ả Q* = 70.000;
70 000 PX = 215 vàà PY = 40

34
Chiến lược ngăn cản sự gia nhập
„ Chiến
ế lược ngăn cản sự gia nhập xảy ra khi một
hãng (hoặc nhiều hãng) hiện tại đưa ra các hành
động chiến lược nhằm làm nản lòng hoặc thậm
chí ngăn
g cản sựự ggia nhập
ập của một
ộ ((hoặc
ặ nhiều))
hãng mới vào thị trường
„ Nghiên cứu hai hành vi chiến lược:
‰ Định giá hạn chế gia nhập
‰ Tă công
Tăng ô suất ấ

35
Định giá hạn chế gia nhập
„ Trong một sốố tình huống,
ố hãng độc quyềnề có thểể
đưa ra cam kết tin cậy nhằm định một mức giá
thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận nhằm ngăn
cản các hãngg mới ggia nhập
ập thịị trườngg
‰ Để thực hiện được, hãng hiện tại phải có khả năng đưa
ra một
ộ cam kết đángg tin cậy
ậy rằng
g nó sẽ tiếp
p tục
ụ định
ị ggiá
thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận thậm chí sau khi
các hãng mới gia nhập thị trường

36
Định giá hạn chế gia nhập

37
Định giá hạn chế gia nhập

38
Mở rộng công suất ngăn cản gia nhập
„ Một hãng hiện tại có thểể đưa ra đe doạ vềề một
mức giảm giá trả đũa khi có sự gia nhập thị
trường bằng cách tăng công suất nhà máy của họ
„ Khi tăng công suất sản xuất làm cho chi phí cận
biên giảm đối với các hãng hiện tại thì phản ứng
tốt nhất của hãng hiện tại với sự gia nhập của một
hãng mới sau đó có thể là tăng sản lượng
‰ đòi hỏi hãng
hã hiện
hiệ tại
t i phải
hải giảm
iả giá
iá để bán
bá được
đ nhiều
hiề
sản lượng hơn

39
Mở rộng công suất ngăn cản gia nhập

40
Mở rộng công suất ngăn cản gia nhập

41
Quyết
y ₫ịnh
ị trongg ₫iều kiện

rủi ro vš bất ₫ịnh

42
Phân biệt rủi ro và bất ₫ịnh
„ Rủi ro:
‰ Đưa ra quyết
y định trongg nhữngg tình huốngg mà kết cục
của quyết định không biết trước
‰ Có thể đưa ra danh sách tất cả nhữngg kết cục có thể xảy
y
ra liên quan tới quyết định đó và xác định khả năng xảy
ra mỗi kết cục đó
„ Bất định:
‰ Không thể liệt kê tất cả các kết cục có thể
‰ Không thể xác định xác suất của các kết cục xảy ra

43
Đo lườngg rủi ro bằngg pphân bố xác
x suất

„ Sự phân bốố xác suất ấ là một bảng hoặc một đồồ thị
chỉ ra tất cả các kết cục có thể xảy ra (lợi ích) của
một quyết định và xác suất cho mỗi kết cục sẽ xảy
ra
„ Để đo lường mức độ rủi ro của một quyết định
‰ Cần nghiên cứu các đặc điểm thống kê của phân bố xác
suất của các kết cục có thể xảy ra

44
Phân bố xác suất của doanh số bán

45
Giá trị kỳ vọng
„ Giá trị kỳ vọng của các kết
ế cục khác nhau trong
một phân bố xác suất là
n
E ( X ) = ∑ pi X i
i =1
‰ trong đó
„ Xi là kết cục
ụ thứ i của mộtộ qquyết
y định,
ị ,
„ pi là xác suất xảy ra kết cục thứ i
„ n là tổng số các kết cục có thể xảy ra trong phân bố xác suất đó

46
Giá trị kỳ vọng
„ Không đưa ra giá trị thực của kết ế cục ngẫu
ẫ nhiên
„ Giá trịị kì vọng
ọ g chỉ ra ggiá trịị trung
g bình của các
kết cục sẽ xảy ra nếu quyết định có tính rủi ro
được lặp lại với một số lần xảy ra lớn

47
Phương sai
„ Phương sai của một phân bốố xác suất
ấ đo lường độ
phân tán của một phân bố về giá trị trung bình của
nó n
Variance(X) = σ2x = ∑ pi ( X i − E( X ))2
i =1
„ Phương
ươ g ssai thường
ườ g được sử dụ
dụngg để cchỉ ra mức
ức
độ rủi ro gắn với quyết định đó
‰ Nếu như các giá trị kì vọng của hai phân bố là như
nhau, sự phân bố với phương sai lớn hơn được gắn với
quyết định rủi ro cao hơn
48
Hai phân bố xác suất với giá trị trung bình giống
nhau nhưng phương saii khácá nhau

49
Độ lệch chuẩn
„ Độ lệch chuNn là căn bậc hai của phương sai
σ x = Variance(X)
„ Các nhà quản lý có thể so sánh mức độ rủi ro của
các quyết định khác nhau bằng việc so sánh độ
lệch chuNn của chúng khi các giá trị kì vọng của
chúng có độ lớn như nhau.
‰ Độ lệ
lệch
h chuN
h Nn càng
à cao thì mức
ứ độ rủi
ủi ro càng
à cao

50
Phân bố xác suất với các p
phương
g sai
khác nhau

51
Hệ số biến thiên
„ Khi giá trị kì vọng của các kết
ế cục khác nhau
đáng kể, nhà quản lý nên đo lường mức độ rủi ro
của một quyết định tương ứng với giá trị kì vọng
bằngg cách sử dụng
ụ g hệệ số biến thiên
‰ Đo lường mức độ rủi ro tương đối

Standard deviation σ
υ= =
Expected value E( X )

52
Ra quyết ₫ịnh trong ₫iều kiện rủi ro
„ Ba quy tắc
ắ hướng dẫn ẫ nhà quản lý ra quyết
ế định
trong điều kiện rủi ro
‰ Quy tắc giá trị kỳ vọng
‰ Phân tích phương sai – giá trị trung bình
‰ Phân tích hệ số biến thiên

53
Quy tắc giá trị kỳ vọng
„ Chọn quyết
ế định có giá trị kỳ vọng cao nhất

‰ Quyy tắc giá
g trị kì vọngg rất dễ áp dụngg
‰ Chỉ sử dụng một đặc trưng của phân bố xác suất (giá trị
trung
g bình))
„ không kết hợp yếu tố rủi ro vào quyết định (sự phân tán) gắn
liền với phân bố xác suất của các kết cục
‰ Quy tắc giá trị kì vọng không thể áp dụng khi các quyết
định có giá trị kì vọng như nhau và không nên áp dụng
khi các quyết
ế định có mức độ rủi ro khác nhau

54
Phân tích pphươngg sai - ggiá trịị trungg bình
„ Phương pháp
Ph há ra quyết
ết định
đị h cóó sử
ử ddụng cảả giá
iá trị
tị
trung bình và phương sai để ra quyết định
‰ Nếu
ế quyếtế định A có giá trị kì vọng lớn hơn và phương
sai thấp hơn quyết định B, quyết định A sẽ được lựa
chọn.
h
‰ Nếu cả hai quyết định A và B có cùng phương sai (hoặc
cùng
ù độ lệ lệchh chuN
h Nn),
) quyết
ết đị
địnhh với
ới giá
iá trị
t ị kì vọng lớ
lớn
hơn sẽ được chọn
‰ Nếu cả hai quyết định A và B có cùng giá trị kì vọng,
vọng
quyết định với phương sai (độ lệch chuNn) thấp hơn sẽ
được chọn
55
Phân tích hệ số biến thiên
„ Quy tắc
ắ ra quyết
ế định mà quyết ế định được chọn là
quyết định có hệ số biến thiên nhỏ nhất

56
Phân bố xác suất cho lợiợ nhuận
ậ theo
tuần tại ba vị trí nhà hàng ăn
E(X) = 3,500
3 500 E(X) = 3,750
3 750
σA = 1,025 σB = 1,545
υ = 0.29 υ = 0.41

E(X) = 3,500
σC = 2,062
υ = 0.59

57
Quy tắc nào tốt nhất
„ Khi một quyếtế định được ra có tính lặp lại, với
xác suất giống nhau mỗi lần
‰ quy tắc giá trị kì vọng là quy tắc đáng tin cậy nhất đem
lại tối đa hoá lợi nhuận (kỳ vọng)
‰ Lợi nhuận trung bình của một quá trình hoạt động
mang g tính rủi ro lặpp lại nhiều lần sẽ tiến tới giá
g trị kì
vọng của hoạt động đó.

58
Quy tắc nào tốt nhất
„ Khi một nhà quản lý ra quyết
ế định một lần
ầ trong
điều kiện rủi ro
‰ Không có bất kì sự lặp lại nào
‰ Không có nguyên tắc tốt nhất
„ Các quy tắc cho việc ra quyết định có tính rủi ro
sẽ được các nhà quản lý áp dụng để giúp phân
tích và hướng dẫn quá trình ra quyết định

59
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng
„ Các quyết
ế định quản lý đưa ra phụ thuộc vào sự
sẵn lòng chấp nhận rủi ro
„ Lý thuyết lợi ích kỳ vọng cho phép xem xét thái
độ của nhà quản lý đối với rủi ro
‰ các nhà quản lý được giả định là thu được lợi ích từ lợi
nhuận kiếm được

60
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng
„ Nhà quản lý đưa ra quyết ế định rủi ro theo cách tối ố
đa hóa lợi ích kỳ vọng của các kết cục về lợi
nhuận
E [U ( π )] = p1U ( π 1 ) + p2U ( π 2 ) + ... + pnU ( π n )
„ Hàm lợi ích về lợi nhuận đưa ra một chỉ số để đo
lường mức lợi ích có được khi đạt được mức lợi
nhuận nào đó

61
Thái ₫ộ của nhà quản lý ₫ối với rủi ro
„ Được xác định bằng
ằ lợi ích cận biên của lợi
nhuận:
‰ Lợi ích cận biên của lợi nhuận là sự thay đổi trong tổng
lợi ích khi hãng thu thêm một đơn vị lợi nhuận

MU profit = ΔU ( π ) Δπ
‰ Lợi ích cận biên của lợi nhuận là độ dốc của đường
tổng lợi ích

62
Thái ₫ộ của nhà quản lý ₫ối với rủi ro
„ Ghét rủi ro:
‰ Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
mang tính ít rủi ro trong hai quyết đinh khi chúng có cùng giá
trịị kỳ vọng
„ Thích rủi ro:
‰ Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
mang tính rủi ro cao hơn trong hai quyết đinh khi chúng có
cùng
ù giáiá trị
t ị kỳ vọng
„ Trung lập với rủi ro:
‰ Thuật ngữ mô tả người ra quyếtế định lờ đi các rủi ro trong khi
ra quyết định và chỉ cân nhắc giá trị kỳ vọng của các quyết
định
63
Thái ₫ộ của nhà quản lý ₫ối với rủi ro
„ Có liên quan đến
ế lợi ích cận biên của lợi nhuận
‰ Lợi ích cận biên của lợi nhuận g
giảm: Ghét rủi ro
„ Nhà quản lý ghét rủi ro sẽ nhạy cảm đối với một đơn vị lợi
nhuận mất đi hơn là một đơn vị lợi nhuận đạt được và sẽ quan
tâ tới việc
tâm iệ ra quyết
ết đị
địnhh sao cho
h ttránh
á h đđược rủi
ủi ro do
d thua
th lỗ
‰ Lợi ích cận biên của lợi nhuận tăng: Thích rủi ro
„ Nhà quản
ả lý ưa thích
hí h rủi
ủi ro quan tâm
â tới
ới khả năng
ă kiếm
kiế được
đ
lợi nhuận hơn là khả năng thua lỗ
‰ Lợi ích cận biên của lợi nhuận không đổi: Trung lập
với rủi ro

64
Thái ₫ộ của nhà quản lý ₫ối với rủi ro

65
Thái ₫ộ của nhà quản lý ₫ối với rủi ro

66
Thái ₫ộ của nhà quản lý ₫ối với rủi ro

67
Hàm lợi
ợ ích về lợi
ợ nhuận
ậ của nhà qquản lýý

68
Lợi ích kỳ vọng của lợi nhuận
„ Theo lý thuyết lợi ích kỳ vọng,
vọng các quyết định được
đưa ra nhằm tối đa hóa lợi ích kỳ vọng của lợi nhuận
của nhà quản lý
„ Các quyết định được đưa ra bằng cách tối đa hoá lợi
í h kỳ vọng của
ích ủ llợii nhuận
h ậ phản
hả áánhh thái độ chấp
hấ nhận
hậ
rủi ro của nhà quản lý
‰ Thường khác với các quyết ế định được đưa ra theo nguyên
tắc ra quyết định không tính đến rủi ro
‰ T
Trong trường
t ờ hợph nhàhà quản
ả lý trung
t lập
lậ với
ới rủi
ủi ro, các
á quyết
ết
định là giống nhau về tối đa hoá lợi ích kỳ vọng, hoặc tối đa
hoá lợi nhuận kỳ vọng
69
Ra qquyết
y ₫ịnh
ị trongg ₫iều kiện
ệ bất ₫ịnh

„ Khoa học ra quyết


ế định có rất
ấ ít hướng dẫn
ẫ cho
các nhà quản lý ra quyết định khi họ không biết gì
về khả năng xảy ra của nhiều tình huống trong tự
nhiên
„ Có bốn quy tắc ra quyết định đơn giản có thể giúp
các nhà quản lý ra quyết định trong điều kiện bất
định

70
Ra qquyết
y ₫ịnh
ị trongg ₫iều kiện
ệ bất ₫ịnh

„ Tiêu chí cực đại tối


ố đa (maximax):
‰ nhà quản lý
ý xác định cho mỗi quyết
y định kết cục tốt
nhất có thể xảy ra và sau đó lựa chọn quyết định có kết
cục tốt nhất
„ Tiêu chí cực đại tối thiểu (maximin):
‰ nhà quản lý xác định kết cục xấu nhất cho mỗi quyết
định và đưa ra quyết định gắn với kết cục xấu nhất có
giá trịị cao nhất
g

71
Ví dụ minh họa
Bản chất
ấ tự nhiên (triệu USD)
Các quyết định
Phục hồi Đình đốn Suyy thoái

Mở rộng công suất 20% 5 -1 -3,0

Duyy trì côngg suất hiện


ệ tại
ạ 3 2 0,5
,

Giảm công suất đi 20% 2 1 0 75


0,75

72
Ra qquyết
y ₫ịnh
ị trongg ₫iều kiện
ệ bất ₫ịnh

„ Tiêu chí hối tiếc tối thiểu hóa cực đại:
‰ Khi nhà quản lý đưa ra quyết định, nhưng quyết định đó lại
không phải là quyết định tốt nhất khi biết được bản chất tự
nhiên  sẽ hối tiếc
‰ Sự
ự hối tiếc tiềm năngg là mức chênh lệch
ệ ggiữa kết cục
ụ tốt
nhất ứng với bản chất tự nhiên xác định với kết cục của
quyết định thực tế đưa ra
‰ Quy tắc này thực hiện như sau:
„ Nhà quản lý xác định mức hối tiếc tiềm năng lớn nhất (tồi
nhất)
hấ ) ứng
ứ với ới mỗi
ỗi quyết
ế định
đị h
„ Sau đó lựa chọn quyết định có mức nỗi tiếc tiềm năng nhỏ
nhất trong số đó

73
Ví dụ minh họa
Ma trận hối tiếc tiềm năng

Bản chất/trạng thái tự nhiên (triệu USD)


Các quyết định
Phục hồi Đình đốn Suy thoái

Tăng công suất


s ất lên 20% 0 3 3 75
3,75

Duy trì công suất cũ 2 0 0,25

Giảm công suất đi 20% 3 1 0

74
Ra qquyết
y ₫ịnh
ị trongg ₫iều kiện
ệ bất ₫ịnh

„ Tiêu chí xác suất


ấ cân bằng:

‰ Hướngg dẫn cho quá trình ra quyết
y định trongg đó nhà
quản lý giả định mỗi bản chất tự nhiên có khả năng xảy
ra như nhau, nhà quản lý tính toán kết cục trung bình
cho mỗi
ỗ bản chất
ấ tự nhiên có khả năng xảy ra như nhau
và chọn quyết định có kết cục trung bình cao nhất.

75

You might also like