You are on page 1of 4

§2

TỔNG CỦA HAI VÉCTƠ


Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết :3 - 4
I)MỤC TIÊU:
 Về kiến thức: Học sinh cần hiểu đúng và ghi nhớ được
o Định nghĩa tổng của hai véctơ ,các tính chất về phép cộng véctơ ,qui
tắc tam giác, qui tắc hình bình hành,qui tắc trung điểm, qui tắc trọng
tâm của tam giác.
 Về kĩ năng, tư duy:
o Vận dụng được qui tắc ba điểm, qui tắc hình bình hành và các tính
chất về phép cộng véctơ để biến đổi các hệ thức véctơ , tìm ra các
đẳng thức véctơ thông dụng.
o Bước đầu biết qui lạ về quen đối với các đẳng thức véctơ, biết dựng
các véctơ tổng
o Hiểu được quá trình xây dựng định nghĩa véctơ tổng
 .Về thái độ: Cẩn thẩn, chính xác.hoạt động tích cực xây dựng bài
II)CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Các câu hỏi gợi mở, nêu, dẫn dắt vấn đề, phiếu học tập máy chiếu
(nếu có)
 Học sinh: Các kiến thức véctơ, phép dựng một véctơ bằng véctơ cho trước qua
một điểm cho trước, bài soạn ở nhà.
III) PHƯƠNG PHÁP:
 Phương pháp phát vấn, nêu vấn đề, gợi mở, đan xen với hoạt động nhóm.
V)TIẾN TRÌNH:
1) Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nêu các
r đặc trưng của véctơ; Định nghĩa hai véctơ bằngrnhau.
Câu 2. Cho a và một điểm A hãy dựng qua A một véctơ bằng a .
2) Tiến trình bài dạy:
Tiết 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôi dung ghi bảng
+) GV dùng hành động dịch chuyển một +) Nhìn vào
uuur hình
uuur 8 (SGK) so I) Định nghĩa tổng của hai véctơ:
vật (không xoay vật) để hình thành khái sánh AA ' và BB ' . (SGK).
niệm tịnh tiến. +)Nếu tịnh tiến vật là một B
+)GV kết hợp với hình 8(sgk)để hình đường thẳng ta được đường
thành khái niệm tịnh tiến thẳng có quan hệ gì với
đường thẳng ban đầu?
b
+) Nếu tịnh tiến mà xoay vật
a
+) GV thực hiện hai hành động để mô A C
thì có phải phép tịnh tiến
phỏng hình 9 (SGK) không?
• Hành động 1: Tịnh tiến vật từ A đến C +) Phải chăng hai hành động
a +b
qua vị trí trung gian B. trên cùng đi đến một mục Ví dụ: Vẽ một tam giác rồi xác định
• Hành động 2: Tịnh tiến vật từ A trực đích. (Còn hành động nào các véctơ sau đây:
uuur uuu
r
tiếp đến C khác cũng đi đến mục đích a) AB + CB .
+)Từ sự cảm nhận về kết quả của hai như vậy?). uuur uuur
uuur uuu
r b) AC + BC .
hành động trên Gv hình thành định nghĩa +)Để tính được AB + CB ta Giải:
tổng của hai véctơ dựng 1 véctơ
+)Tổng hai véctơ là một véctơ . rcó điểm đầu là
uuu a)
B và bằng CB . (Còn cách
nào khác?) uuur uuur C
+) Để tính được AC + BC ta
dựng 1 véctơ
uuurcó điểm cuối là
B và bằng AC . (Còn cách B
nào khác?) A

+)Gv gợi trí tò mò của học sinh bằng các +) HS thực hiện C"
tính chất giao hoán,kết hợp của phép
A
cộng số thực. b B Lấy
uuur C'’uuđối
r xứng vớiuuC
uu ur qua
uuurB ta ucó:
uuu
r
CB = BC '' suy ra: AB + CB = AC ''
r r r r a b) HS làm tương tự như câu a.
+) Nêu vấn đề : a + b = b + a ?
O
a +b
+) Dựng B' sao cho OABB' là hình bình a
II) Các tính chất về phép cộng các
hành. B' véctơ:
b 1) Cácr tính
r chất:
r r
r a) a + b = b + a .
+) HS kiểmb chứng tính chất r r r r r r
kết hợp. b) (a + b) + c = a + (b + c) .
r r r
+) Dựa rvàortính
r chất kết hợp c) a + 0 = a .
+) Từ tính chất kết hợp của véctơ hình để nêu a + b + c ... r r r r r r
thành định nghĩa tổng của nhiều véctơ. (*) Chú ý: (a + b) + c = a + (b + c)
r r r
viết đơn giản a + b + c gọi là tổng của
r r r
+)? 3 véctơ a, b, c
uuur Khẳng
r định
uuu uuur đúng hay sai
AB + CB = AC .
+) Dùng qui III) Các qui tắc cần nhớ:
uuutắc
ur 3 điểm để 1) Qui tắc 3 điểm:
triển khai MN theo 2 véctơ
Với
uuur 3 uđiểm
uur uA,
uurB, C bất kì ta có:
có gốc và ngọn là điểm H.?
AB + BC = AC .
Lưu ý: HS nhận dạng qui tắc 3 điểm B
uuur uuur uuur
AB2+ 4
14 3 = AC
BC
A
+)HS nhận dạng qui tắc hình bình hành +) Học sinh trả lời ? 2 C
Minhuhoạ
r hình
uu uuur học.
uuu
r
2) Qui tắc hình bình hành:
14 2+ OC
OA 43 = OB
Nếu uOABC
r uuulà
uu r hình
r bình hành thì ta
uuu
+) GV hướng dẫn hs triển khai các véctơ có : OA + OC = OB
đường chéo còn lại của hình bình hành. +)Nhắc lại bất đẳng thức tam
giác?
Tiết 2:

+) Hướng chứng minh một đẳng thức


véctơ.

uuur (*) Các ví dụ:


uuur
Lưu ý: Ta có thể biến đổi tương đương +) Hai véctơ AC và AD có Ví dụ1:
uuur CMR
uuur với
uuur4 điểm
uuur A, B, C ta
để đi đến một đẳng thức véctơ hiển đặt điểm có: AC + BD = AD + BC .
nhiên. uuurgì chung. Viết
uuur
véctơ AC theo AD . Giải: uuur uuur uuur
uuur uuur VT = AD + DC + BD
+)Để ý hai véctơ AB, AC có cùng điểm uuur uuur uuur uuur uuur
? Hai véctơ DC và BD có = AD + BD + DC
đầu ta thực hiện phép cộng chúng theo đặt điểm gì chung. = VP.
qui tắc hbh. ? Cách giải khác. Ví dụ 2:Cho tam giác đều ABC có
+)Thực hiện phép dựng hbh cạnh
uuur bằng
uuur a tính độ dài véctơ tổng
có hai cạnh liên tiếp là AB AB + AC
và AC ntn?
+)Hình bình hành ABDC có Giải:
gì đặt biệt?
uuur uuur uuur a. 3
+) AB + AC = AD = AD ? AD = 2 . = a. 3
2
+)Tính AD?

Bài toán 3.
uuur
+)Có thể thay MA bởi véctơ a)Gọi M là trung điểm của đoạn
+)Độ dài đường cao tam giác đều cạnh a uuur thẳng
nào?; MB bỏi véctơ nào? uuur AB
uuur chứng
r minh rằng
MA + MB = 0
uuur uuur
+)Để tính tổng GB + GC ta b)Gọi G là trọng tâm của tam giác
làm gì? Xác định điêm C' ABCr chứng
uuu uuur uuminh
ur rrằng
thoả mãn điều kiện gì để tứ GA + GB + GC = 0
giác GBC'C là hình bình
hành? a)
uuuTheo
r uuu quy
r tắc
u uuuu3r điểm,
r có:
+) Nhận xét gì về vị trí điểm MA + AM = MM = 0 . Mặt khác, vì
G so với A và C'từ đó suy ra M là trung điểm của
uuuur uuur uuurABuunên
ur r
được gì? AM = MB . Vậy MA + MB = 0
+)Cácuuu
nhóm
r uuurthực
uuuhiện
r phép b)Gọi M là trung điểm của BC,lấy C'
tính GA + GB + GC ? đối
uuurxứng
uuur vớiuuGrquauuM
uu ur ta có :
GB + GC = GC ' = AG suy ra
uuur uuur uuur uuu r uuur r
GA + GB + GC = GA + AG = 0 (đpcm)
Ghi nhớ SGK.

+)Lưu ý học sinh hai kết quả a),b) của


bài toán 3 cần ghi nhớ để vận dụng.
+) ứng dụng qui tắc hình bình hành vào
vật lý để xác định lực tổng hợp.
HĐ 5: Hướng dẫn học bài và ra bài tập về nhà.
- Qua bài học các em cần nhớ những nội dung chính sau: Định nghĩa tổng của 2 vectơ,
cách xác định vectơ tổng của 2 vectơ, các tính chất của phép cộng vectơ, quy tắc ba điểm
và quy tắc hình bình hành.
- Làm BTVN: 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13.

You might also like