Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I- MỞ ĐẦU.
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
-Đổi mới nền giáo dục là nền tảng của sự phát triển toàn diện đất nước. Sự đổi mới
nội dung giảng dạy của sách giáo khoa đi đôi với việc đổi mới phương pháp giảng dạy
theo “Hướng tích cực”, đổi mới cách thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh là vấn đề trọng tâm đòi hỏi nhà trường phải tạo ra được những con người
lao động có kiến thức khoa học, biết tự chủ, năng động sáng tạo, đáp ứng được yêu cầu
của sự phát triển “Công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước”.
-Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh có vai trò, chức năng rất quan
trọng trong dạy học Hoá học. Việc kiểm tra đánh giá chỉ cho học sinh thấy được họ đã
tiếp thu những điều vừa học như thế nào, đã hiểu rõ những gì, còn những lỗ hỏng kiến
thức nào. Dựa trên cơ sở ấy nó giúp thầy và trò điều chỉnh việc dạy và học có thể biểu
dương, khuyến khích, giúp đỡ từng học sinh, ngăn chặn tình trạng học kém và nâng cao
chất lượng học tập, nhằm đạt kết quả dạy học cao hơn, đồng thời xác nhận thành quả
dạy học của thầy và trò một cách chính xác hơn.
-Hiện nay có nhiều hình thức kiểm tra đánh giá, kết quả học tập của học sinh, trong
đó kiểm tra trắc nghiệm khách quan đang được quan tâm sử dụng bởi những ưu điểm
sau:
+Đối với giáo viên: Giúp trong một bài kiểm tra, sẽ kiểm tra được nhiều kiến thức,
kiểm tra được nhiều học sinh, ít tốn công chấm bài, chấm điểm hoàn toàn khách quan
(có thể chấm bài bằng máy), trả bài nhanh và động viên được kịp thời sự cố gắng học
tập của học sinh.
+Đối với học sinh: Giúp tự kiểm tra, tự đánh giá trình độ kiến thức, kĩ năng của
bản thân, rèn luyện khả năng tư duy linh hoạt, sắc bén và đặc biệt sự nhanh nhạy khi
cần lựa chọn phương án đúng trong số các phương án đã cho. Khi thi cử không có may
rủi do trúng tủ, trật tủ, nghĩa là nếu nắm vững kiến thức, chắc chắn sẽ đạt điểm cao.
-Xuất phát từ nhận thức, vai trò nhiệm vụ của người giáo viên Hoá học phổ thông,
thấy được tầm quan trọng trong việc đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng
học tập của học sinh và hiệu quả giảng dạy đối với bộ môn Hoá học là vấn đề cấp thiết
hiện nay.
2
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
3
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
Trong mỗi giờ học phải tạo điều kiện để cho mỗi học sinh phải được báo cáo bằng
hình thức nào đó về việc hoàn thành các bài làm ở nhà và việc tiếp thu những điều đã
học.
d/ Nội dung kiểm tra, đặc biệt là các bài kiểm tra viết ra cho nhiều trường hợp khác
nhau, phải tương đối đơn giản để giáo viên có thể nắm được kiến thức học sinh, học
sinh có thể làm bài được, đồng thời để học sinh có thể hiểu được kết quả kiểm tra.
đ/ Việc kiểm tra phải làm từng cá nhân nghĩa là phải xét tới kiến thức của mỗi học
sinh và phải tạo điều kiện để học sinh bộc lộ thực chất hiểu biết của mình, cho họ thấy
trách nhiệm bản thân cá nhân họ trong việc tiếp thu kiến thức. Tránh đánh giá chung
chung, trong kiểm tra nghiêm cấm “quay cóp”, các biểu hiện thiếu trung thực khác khi
làm bài.
e/ Cần coi trọng hơn và nâng cao dần yêu cầu đánh giá kĩ năng thực hành, năng lực
vận dụng độc lập sáng tạo kiến thức và phương pháp vận dụng kiến thức. Đó là những
yêu cầu mới trong mục tiêu đào tạo của nhà trường trung học cơ sở. Người giáo viên
hóa học phải chủ động thực hiện.
4
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
5
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
6
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
Thành phần
Tên axit Công thức Số nguyên tử Gốc axit Hoá trị gốc
H axit
Axit clohiđric HCl 1H Cl I
Axit nitric HNO3 1H NO3 I
Axit sunfuric H2SO4 2H SO4 II
Axit cacbonic H2CO3 2H CO3 II
Axit photphoric H3PO4 3H PO4 III
52. Bazơ:
a) Định nghĩa: Phân tử bazơ có một nguyên tử kim koại liên kết với một hay nhiều
nhóm hiđroxit (-OH).
b) Công thức hoá học:
Tên bazơ: tên kim loại (thêm hoá trị nếu kim loại
có nhiều
Hoá trị) + hiđroxit
Ví dụ: NaOH: natri hiđroxit; Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit
đ) Phân loại: Các bazơ chia làm 2 loại tuỳ theo tính tan của chúng:
-Bazơ tan trong nước gọi là kiềm:
Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, …
-Bazơ không tan trong nước:
Ví dụ: Fe(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2, …
Công thức và thành phần một số bazơ:
Thành phần
Tên bazơ Nguyên tử kim Số nhóm Công thức Hoá trị
loại OH hoá học gốc kim loại
Natri hiđroxit Na 1 NaOH I
Kali hiđroxit K 1 KOH I
Canxi hiđroxit Ca 2 Ca(OH)2 II
Sắt (III) hiđroxit Fe 2 Fe(OH)3 III
53. Muối:
a) Định nghĩa: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với
một hay nhiều gốc axit.
Công thức hoá học của muối gồm 2 phần: kim loại
và gốc axit
7
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
Công thức tổng quát của một số muối: muối clorua MCln; muối nitrat M(NO)3 (n
= hoá trị của kim loại n = 1, 2, 3,…); muối sunfat M x(SO4)y; muối cacbonat Mx(CO3)y
hoá trị của kim loại n = 2y/x, n là số nguyên.
c) Tên gọi:
Tên muối: tên kim loại (thêm hoá trị nếu kim loại
có nhiều
hoátri + tên gốc axit
Ví dụ: KNO3: kali nitrat Na2SO3: natri sunfit
Fe2(SO4)3: sắt (III) sunfat Na2CO3: natri cacbonat
ZnCl2: kẽm clorua NaHCO3: natri hiđrocacbonat
d) Phân loại: Chia làm 2 loại, muối trung hoà và muối axit.
• Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có hiđro H.
Ví dụ: Na2CO3, CaSO4, KNO3, …
• Muối axit là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa
được thay thế bằng kim loại.
Lưu ý: Những axit có nhiều nguyên tử H (H2SO4, H2CO3, H3PO4) thường tạo muối
axit.
Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, NaH2PO4
Công thức hoá học thành phần một số muối:
8
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
Chương II: XÂY DỰNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN.
I. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8.
1. Các khái niệm về chất:
Chất, hỗn hợp, sự biến đổi chất, nguyên tố hoá học, nguyên tử, phân tử, đơn chất,
hợp chất; Axit – Bazơ - Muối.
2. Định luật hoá học đơn giản:
Định luật bảo toàn khối lượng của các chất, công thức hoá học và thành phần
không đổi.
3. Các khái niệm về phản ứng hoá học:
Những điều kiện quan trọng nhất để phản ứng hoá học xảy ra, những dấu hiệu để
nhận ra phản ứng hoá học. Phương trình hoá học, mol, hoá trị.
4. Ngôn ngữ hoá học:
Học sinh khi học hoá học lớp 8 cũng phải nắm vững ngôn ngữ hoá học ở mức độ
cần thiết, có thể sử dụng được chúng để biểu diễn các chất và viết được các phương
trình phản ứng hoá học đọc tên các chất cơ bản.
Ngoài ra sách hoá học lớp 8 có nội dung rèn luyện kĩ năng hoá học cơ bản như
thực hành thí nghiệm hoá học, giải bài toán hoá học, . . .
Cơ sở lí thuyết của sách giáo khoa hoá học trung học cơ sở nói chung, sách giáo
khoa hoá học lớp 8 nói riêng là dựa trên quan niệm coi nguyên tử là hạt vi mô, đại
diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
Ngoài ra giáo viên cũng cần thực hiện nhiệm vụ giáo dục kĩ thuật tổng hợp và
hướng nghiệp cho học sinh.
Ví dụ: Tìm hiểu điều chế hidro, sản xuất vôi.
+ Nguyên tắc khoa học của quá trình sản xuất:
-H2 là chất khí nhẹ hơn không khí (d = 0,069).
-Dễ cháy, gây nổ.
-Cách thu H2, đề phòng cháy nổ trong quá trình sản xuất.
+ Nguyên liệu, sản phẩm, thiết bị sản xuất.
9
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
-Học sinh hiểu sâu sắc thành phần định tính, định lượng của nước, các tính chất vật
lí và hoá học của nước.
-Học sinh hình thành được những khái niệm mới: Phản ứng thế; sự khử, chất khử,
phản ứng oxi hoá-khử; axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng đọc và viết ký hiệu hoá học, công thức hoá học và phương trình hoá học;
kĩ năng tính toán khối lượng, thể tích các khí tham gia và tạo thành theo phương trình
hoá học.
-Học sinh biết vận dụng những hiểu biết trên để giải những bài tập ở mức độ định
tính, định lượng. Kĩ năng và thói quen bảo đãm an toàn khi làm thí nghiệm, giữ vệ
sinh nơi làm việc, giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm…
3. Thái độ:
-Học sinh có lòng ham muốn thích môn hoá học.
-Học sinh có những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực tỉ mĩ,
chính xác, yêu chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã
hội để có thể hoà hợp với môi trường thiên nhiên và cộng đồng.
III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN.
Gồm 4 dạng thường gặp: Câu điền khuyết, câu đúng sai, câu ghép đôi, câu nhiều
lựa chọn được xây dựng theo thứ tự nội dung của kiến thức “chương 5 Hiđro và
nước”.
Dạng 1: Câu điền khuyết.
1. Điền từ thích hợp cho sẳn vào các khoảng trống sau cho có nghĩa:
Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp với đơn chất oxi mà nó còn
có thể kết hợp với …..(1)….. trong một số …..(2)….. kim loại. Hiđro có tính …..(3)
….. các phản ứng này đều …..(4)…..
a.oxit b.khử c.nguyên tố oxi
d.phát sáng e.toả nhiệt
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Đáp án: 1 - c; 2 – a; 3 – b; 4 – e
2. Cho các từ, cụm từ sau: Khử, oxi hoá, nguyên tử oxi, nhường oxi, chất chiếm
oxi, trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử, quá trình hoá hợp.
Hãy chọn những từ hay cụm từ thích hợp ở trên điền vào chỗ trống trong những câu
sau:
a. Chất khử là …(1)… của chất khác. Chất oxi hoá là khí oxi hoặc …(2)… cho các
chất khác.
b. Sự …(3)… là quá trình tách …(4)… ra khỏi chất khác. Sự oxi hoá là …(5)… của
nguyên tử oxi với chất khác.
c. Phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học …(6)…
Đáp án: 1 – chất chiếm oxi; 2 – nhường oxi; 3 – khử; 4 – nguyên tử oxi
5 – quá trình hoá hợp; 6 - trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử
3. Điền vào chỗ trống sau cho thích hợp:
Điều chế hiđro người ta cho …(1)… tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí …
(2)…, hiđro cháy cho …(3)… sinh ra rất nhiều …(4)… Trong trường hợp này chất
cháy là …(5)…, chất duy trì sự cháy là …(6)… Viết phương trình phản ứng cháy.
…… + …… t → ……
o
10
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
4. Cho các từ cụm từ sau: oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxit, kim loại. Hãy
chọn từ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Nước là hợp chất tạo bởi hai …(1)… là…(2)… và …(3)… nước tác dụng với một số
…(4)… ở nhiệt độ thường và một số …(5)… tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều …(6)…
tạo ra axit.
Đáp án: 1 – nguyên tố; 2 – oxi; 3 – hiđro; 4 – kim loại;
5 – oxit bazơ; 6 – oxit axit.
5. Điền từ thích hợp cho sẵn vào các khoảng trống trong các câu sau:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều …(1)… kim loại liên kết với một hay nhiều …(2)
… axit. Muối …(3)… là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử …(4)… có thể
thay thế bằng nguyên tử kim loại. Muối axit là muối mà trong đó …(5)… còn nguyên
tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
a. gốc axit b. nguyên tử c. gốc
d. trung hoà e. hiđro f. phân tử
1 …….., 2 …….., 3 …….., 4 …….., 5 ……..
Đáp án: 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – e; 5 – a
Dạng 2: Câu đúng sai:
6. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó là sai:
a) Khí hiđro là chất khí không màu Đ S
b) Khí hiđro là chất khí có mùi Đ S
c) Khí hiđro là chất khí không vị Đ S
d) Khí hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí Đ S
e) Khí hiđro tan nhiều trong nước Đ S
f) Khí hiđro tan rất ít trong nước Đ S
Đáp án: a – Đ; b – S; c – Đ; d – Đ; e – S; f – Đ
7. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó là sai:
a. Chất oxi hoá là chất chiếm oxi của chất khác Đ S
b. Sư khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất Đ S
c. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác Đ S
d. Sự oxi hoá là quá trình hoá hợp của nguyên tử oxi với chất khác
Đ S
e. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra sự oxi hoá
Đ S
Đáp án: a – S; b – Đ; c – S; d – Đ; e – S
8. Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm, sắt và các dụng cụ thí ngiệm như hình
5.8 SGK. Hãy khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu
đó là sai:
a.Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi
Đ S
b. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí
Đ S
c. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro
Đ S
d. Có thể dùng để điều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro
Đ S
Đáp án: a – S; b – S; c – Đ; d – S
9. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu đúng và chữ S nếu sai trong các câu sau:
a. Nước là hợp chất duy nhất trên trái đất tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí trong
điều kiện tự nhiên. Đ S
b. Nước không thể hoà tan rất nhiều chất như muối ăn, đường, các muối khoáng …
Đ S
11
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
c. Lượng nước sạch, có thể sử dụng trong đời sống chiếm phần lớn so với tổng
lượng nước trong tự nhiên. Đ S
d. Nước phải được sử dụng tiết kiệm. Đ S
Đáp án: a – Đ; b – S; c – S; d – Đ
10. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu đúng và chữ S nếu sai trong các câu sau:
a.Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
Đ S
b. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc kim loại.
Đ S
c. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm
hiđroxit Đ S
d. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Đ S
e. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều gốc axit Đ S
f. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều gốc hiđraxit Đ S
Đáp án: a – Đ; b – S; c – Đ; d – S; e – Đ; f – S
Dạng 3: Câu ghép đôi:
11. Ghép nối giữa cột I và cột II sau cho thích hợp.
Cột I Cột II
1. Khí hiđro dùng làm nhiên liệu a. trong sản xuất amoniac
2. Khí hiđro dùng làm nguyên liệu b. axit
3. Khí hiđro dùng để sản xuất c. cho động cơ tên lửa
4. Khí hiđro dùng làm chất khử để điều chế d. nhiều hợp chất vô cơ
e. kim loại
Đáp án: 1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – e
12. Ghép nối giữa cột I và cột II sau cho thích hợp:
Cột I Cột II
1. CuO + H2 →t o
a. Hg + H2O
2. Fe2O3 + H2 →
to b. Pb + H2O
3. HgO + H2 → to c. 3Fe + 4H2O
4. PbO + H2 →
to d. Cu + H2O
e. 2Fe + 3H2O
Đáp án: 1 – d; 2 – e; 3 – a; 4 – b
13. Ghép nối các nửa câu ở cột I và cột II sau cho thích hợp:
Cột I Cột II
1. Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn a. từ một chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều
chất và hợp chất, trong đó chất mới.
2. Phản ứng kết hợp là phản ứng hoá học, b. nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên
trong đó tử của một nguyên tố trong hợp chất.
3. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học, c. xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
trong đó
4. Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học, d. từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành
trong đó một chất mới.
e. có sự toả nhiệt và phát sáng
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Đáp án: 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c
12
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
14. Ghép nối các nửa câu ở cột I và cột II sao cho thích hợp:
Cột I Cột II
1. Thả một mẫu Na bằng hạt đậu xanh vào a. khí thoát ra là khí oxi.
một chậu thuỷ tinh đựng nước, Na nổi trên
mặt nước,
2.Mẫu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy b. khí thoát ra là khí hiđro.
lung tung trên mặt nước,
3. Có khí thoát ra, c. dung dịch tạo ra là NaOH có tính kiềm.
4. Nhỏ 1-2 giọt phenolphtalein vào chậu d. phản ứng toả nhiệt, nhiệt toả ra làm nóng
nước thì xuất hiện màu hồng, chảy mẫu Na. Ở trạng thái lỏng, mẫu Na co
thành giọt tròn do sức căng mặt ngoài. Phản
lực của khí H2 sinh ra làm cho mẫu Na
chuyển động.
e. Na nhẹ hơn nước.
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Đáp án: 1 – e; 2 – d; 3 – b; 4 – c
15. Ghép nối các nửa câu ở cột I và cột II sao cho thích hợp:
Cột I Cột II
1. Những oxit là a. H2SO3, HNO2, H2O, P2O5
2. Những axit là b. SO2, MnO2, Al2O3, CaO, SO3
3. Những bazơ là c. CuCl2, CaSO4, Fe2(SO4)3, NaHCO3
4. Những muối là d. HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3
e. Mn(OH)2, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Đáp án: 1 – b; 2 – d; 3 – e; 4 – c
Dạng 4: Câu nhiều lựa chọn:
16. Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26% về khối
lượng, oxi chiếm 49% về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái
đất là:
a. Hiđro b. Silic
c. Oxi d. Nguyên tố khác
Đáp án: c
17. Về ứng dụng của hiđro, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
a. Hiđro dùng để sản xuất nhiên liệu
b. Hiđro dùng để nạp vào kinh khí cầu
c. Hiđro dùng để sản xuất phân đạm
d. Hiđro dùng để sản xuất nước
Đáp án: d
18. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều
nhất:
a.18 gam H2O b.53,5 gam NH4Cl
c.63 gam HNO3 d.40 gam NaOH
Đáp án: b
19. Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn
lượng oxit trên. Khối lượng đồng thu được và thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản
ứng là:
a.25,6 gam và 8,96 lít b.28,8 gam và 10,08 lít
c.10,08 gam và 28,8 lít d.2,88 gam và 12,8 lít
13
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
Đáp án: a
20. Nung nóng một hỗn hợp chứa (Fe2O3 và CuO) sau đó cho luồng khí hiđro đi qua để
khử hoàn toàn lượng oxit trên thu được 13,4 gam hỗn hợp (Fe và Cu) trong đó có 7 gam
Fe. Thể tích hiđro tham gia phản ứng (đktc) là:
a.6,44 lít b.8,58 lít
c.5,88 lít d.5,82 lít
Đáp án: c
21. Hãy chỉ ra điều khẳng định đúng. Phản ứng oxi hoá-khử là:
a. Phản ứng hoá học chỉ xảy ra sự khử
b. Phản ứng hoá học chỉ xảy ra sự oxi hoá
c. Phản ứng hoá học diễn ra đồng thời sự khử và sự oxi hoá
d. Tất cả mệnh đề trên đều đúng
Đáp án: c
22. Cho các phản ứng hoá học sau:
1. CuO + H2 to
→ Cu + H2O
2. Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
to
4. CaCO3 to
→ CaO + CO2↑
5. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng oxi hoá-khử là:
a. 1, 2, 3 b. 1, 3, 5
c. 1, 3, 4 d. 2, 4, 5
Đáp án: a
23. Đốt quặng pirit sắt FeS2 trong khí oxi thì tạo ra sắt (III) oxit và khí sunfurơ. Hệ
số cân bằng của phản ứng là:
a. 4, 22, 2 và 8 b. 4, 11, 2 và 8
c. 2, 6, 2 và 4 d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
Phương trình phản ứng: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
to
24. Dùng khí hiđro để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Nếu thu được 23,6g hỗn
hợp 2 kim loại, trong đó có 14g sắt thì thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là bao nhiêu ?
a. 12 lít b. 1,2 lít
c. 11,76 lít d. 13,56 lít
Đáp án: c
HD: Khối lượng Cu có trong 23,6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:
mCu = 23,6 – 14 = 9,6g
9,6 14
nCu = = 0,15 mol; nFe = = 0,25 mol
64 56
-Viết phương trình hoá học của các phương trình
-Theo phương trình hoá học từ số mol Fe và Cu tính được số mol H2
3x 0,25
V H 2 = (0,15 + ) x 22,4 = 11,76 lít
2
25. Cho các kim loại K, Ca, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho cùng
số mol mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hiđro hơn ?
a. Al b. Ca
c. K d. Al và K
Đáp án: a
14
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
HD: Gọi số mol các kim loại là x mol, viết phương trình phản ứng hoá học
giữa K, Ca, Al lần lượt tác dụng với HCl, dựa vào dữ kiện đề bài cho và phương trình
phản ứng. Xác định được Al cho nhiều H2 hơn.
26. Cho 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Thể tích khí H2
thu được (đktc) là:
a. 6,6 lít b. 6,72 lít
c. 5,6 lít d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
5,4 39 ,2
HD: nAl = = 0,2 mol; n H 2 SO 4 = = 0,4 mol
27 98
Phương trình hoá học của phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
2 mol 3 mol 3 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,4 mol
0,2 0,3
Lập tỉ số: < . Như vậy axit dư, tính n H 2 theo nAl
2 3
3 3
n H 2 = 0,3 x ; V H 2 = (0,2 x ) x 22,4 = 6,72 lít
2 2
27. Người ta cho Zn hoặc Fe tác dụng với dung dịch axit HCl để điều chế khí H2.
Nếu muốn điều chế 2,24 lít khí H2 (đktc) thì phải dùng số gam Zn hoặc Fe lần lượt là:
a. 6,5g và 5,6g b. 16g và 8g
c. 13g và 11,2g d.9,75g và 8,4g
Đáp án: a
2,24
HD: nH 2 = = 0,1 mol
22 ,4
Phương trình phản ứng: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 ↑
to
1 mol 1 mol
0,1 mol ← 0,1 mol
mZn = 0,1 x 65 = 6,5 g
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 ↑
to
1 mol 1 mol
0,1 mol ← 0,1 mol
mFe = 0,1 x 56 = 5,6 g
28. Dùng khí H2 để khử hỗn hợp (Fe2O3 và CuO) người ta thu được 11,2g Fe và
19,2 g Cu . Thể tích khí H2 (đktc) tham gia phản ứng trong quá trình trên là:
a. 13,44 lít b. 13,34 lít
c. 14,32 lít d. 10,44 lít
Đáp án: a
15
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
30. Khi cho 2 gam khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng nước
thu được là:
a.1,8 gam b.0,9 gam
c.3,6 gam d.0,36 gam
Đáp án: b
31. Có một hỗn hợp chứa 2,3g natri và 1,95g kali tác dụng với nước. Thể tích khí
hiđro thu được ở đktc là:
a. 1,68 lít b. 1,7 lít
c. 1,6 lít d. 2,68 lít
Đáp án: a
2,3 1,95
HD: nNa = = 0,1 mol; nK = = 0,05 mol
23 39
Phương trình hoá học của phản ứng:
• 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2 mol 1 mol
0,1
0,1 mol mol
2
• 2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
2 mol 1 mol
0,05
0,05 mol → mol
2
0,1 0,05
V H 2 =( + ) x 22,4 = 1,68 lít
2 2
32. Cho 112kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, biết rằng vôi sống có 10%
tạp chất không tác dụng với nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng là:
a. 131kg b. 133kg
c. 133,2kg d. 143,2kg
Đáp án: c
HD: Khối lượng vôi sống nguyên chất
100 −10
112 x ( ) = 100,8kg
100
Phương trình hoá học của phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
56kg 74kg
100,8kg xkg
74 x100 ,8
x= = 133,2kg
56
33. Cho các oxit sau: BaO, Na2O, SO3, P2O5
Khi tác dụng với nước thu được các axit hoặc bazơ lần lượt là:
a. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, HNO2
b. Ba(OH)2, NaOH, H2SO3, H3PO4, HNO3
c. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, HNO3
d. Ba(OH)2, NaOH, H2SO3, H3PO4, HNO2
Đáp án: c
34. Cho các axit sau:
1) HCl; 2) H2SO4; 3) H2CO3; 4) HNO3; 5) H3PO4; 6) HBr; 7) H2SO3
Trong những axit trên, dãy axit nào tạo muối axit.
a. 1, 2 b. 2, 3, 6
c. 2, 3, 5, 7 d. 2, 3, 4, 5, 6.
Đáp án: c
16
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
35. Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2,
Al(OH)3, Fe(OH)3. Những dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là:
a. KOH, Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2
b. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH
c. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3
d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
36. Những cặp hoá chất nào sau đây khi phản ứng xảy ra đồng thời có kết tủa và có
khí bay lên.
a. NaHSO4 và BaCl2 b. CaCO3 và HCl
c. Ba(HCO3)2 và H2SO4 d. CaSO3 và HCl
Đáp án: c
37. Có 5 lọ hoá chất mất nhãn chứa các dung dịch: NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3,
HCl. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên ?
a. Dùng giấy quỳ tím và dung dịch BaCl2
b. Dùng giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3
c. Dùng BaCl2 và phenolphtalein
d. Dùng giấy quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3
Đáp án: d
HD: -Dùng giấy quỳ tím nhận ra dung dịch NaOH làm xanh giấy quỳ, dung dịch
HCl làm đỏ giấy quỳ.
-Dùng dung dịch BaCl2 để nhận ra dung dịch Na2SO4, tạo kết tủa trắng BaSO4.
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
-Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch NaCl, tạo kết tủa trắng AgCl.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
-Dung dịch còn lại là NaNO3
38. Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na → M → Cu → N +M → Cu
M và N lần lượt là chất nào sau đây:
a. NaOH và Cu b. H2 và CuO
c. Na2O và CuO d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
39. Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g dung dịch HCl. Khối lượng
muối tạo thành là:
a. 3,3375g b. 6,675g
c. 7,775g d. 10,775g
Đáp án: b
HD: Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
to
17
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
Đáp án: d
HD: Phản ứng của hổn hợp Mg, Fe (Kí hiệu: M) với axit HCl
M + 2HCl → MCl2 +
to
H2↑
1 mol 1 mol 1 mol
← 6,72
0,3 mol 0,3 mol 22 ,4
= 0,3 mol
18
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp với đơn chất oxi mà nó còn có
thể kết hợp với …..(1)….. trong một số …..(2)….. kim loại. Hiđro có tính …..(3)…..
các phản ứng này đều …..(4)…..
a. oxit b. khử c. nguyên tố oxi
d. phát sáng e. toả nhiệt
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Câu 2. Về ứng dụng của hiđro, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
a. Hiđro dùng để sản xuất nhiên liệu
b. Hiđro dùng để nạp vào kinh khí cầu
c. Hiđro dùng để sản xuất phân đạm
d. Hiđro dùng để sản xuất nước
Câu 3. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó
là sai:
a. Chất oxi hoá là chất chiếm oxi của chất khác Đ S
b. Sư khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất Đ S
c. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác Đ S
d. Sự oxi hoá là quá trình hoá hợp của nguyên tử oxi với chất khác
Đ S
e. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra sự oxi hoá
Đ S
Câu 4. Đốt quặng pirit sắt FeS2 trong khí oxi thì tạo ra sắt (III) oxit và khí sunfurơ.
Hệ số cân bằng của phản ứng là:
a. 4, 22, 2 và 8 b. 4, 11, 2 và 8
c. 2, 6, 2 và 4 d. Tất cả đều sai
Câu 5. Cho các phản ứng hoá học sau:
1. CuO + H2 → Cu + H2O
to
19
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
Câu 7. Cho các kim loại K, Ca, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho
cùng số mol mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hiđro
hơn ?
a. Al b. Ca
c. K d. Al và K
Câu 8. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu đúng và chữ S nếu sai trong các câu sau:
a. Nước là hợp chất duy nhất trên trái đất tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí trong
điều kiện tự nhiên. Đ S
b. Nước không thể hoà tan rất nhiều chất như muối ăn, đường, các muối khoáng …
Đ S
c. Lượng nước sạch, có thể sử dụng trong đời sống chiếm phần lớn so với tổng lượng
nước trong tự nhiên. Đ S
d. Nước phải được sử dụng tiết kiệm. Đ S
Câu 9. Khi cho 2 gam khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng
nước thu được là:
a. 1,8 gam b. 0,9 gam
c. 3,6 gam d. 0,36 gam
Câu 10. Ghép nối các nửa câu ở cột I và cột II sao cho thích hợp:
Cột I Cột II
1. Những oxit là a. H2SO3, HNO2, H2O, P2O5
2. Những axit là b. SO2, MnO2, Al2O3, CaO, SO3
3. Những bazơ là c. CuCl2, CaSO4, Fe2(SO4)3, NaHCO3
4. Những muối là d. HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3
e. Mn(OH)2, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Câu 11. Những cặp hoá chất nào sau đây khi phản ứng xảy ra đồng thời có kết tủa
và có khí bay lên.
a. NaHSO4 và BaCl2 b. CaCO3 và HCl
c. Ba(HCO3)2 và H2SO4 d. CaSO3 và HCl
Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na → M → Cu → N +M → Cu
M và N lần lượt là chất nào sau đây:
a. NaOH và Cu b. H2 và CuO
c. Na2O và CuO d. Tất cả đều sai
2- Phần tự luận: 7 điểm(mỗi bài 3,5đ)
Bài 1.Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản
ứng đó thuộc loại phản ứng nào ?
a. Na → Na2O → NaOH
b. CaCO3 → CaO → Ca(OH)2
c. Fe2O3 → Fe → FeCl2
d. S → SO2 → SO3 → H2SO4
Bài 2. Tính lượng vôi tôi Ca(OH)2 có thể thu được khi cho 140 kg vôi sống CaO tác
dụng với nước. Biết rằng vôi sống có chứa 10% tạp chất.
C- ĐÁP ÁN.
1.Phần trắc nghiệm: 3đ
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12
20
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
2. Phần tự luận: 7đ
Bài 1. Các phương trình phản ứng:
a. 4Na + O2 → 2Na2O phản ứng hoá hợp (0,5đ)
Na2O + H2O → NaOH phản ứng hoá hợp (0,5đ)
b. CaCO3 t → CaO + CO2↑ phản ứng phân huỷ (0,5đ)
o
22
Bài Tập Nghiên Cứu Khoa Học
2- Hướng dẫn làm bài tập Hoá Học 8 của Ngô Ngọc An; NXB Đại Học Sư Phạm
năm 2004.
3- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 9 của Ngô Ngọc An ; NXB Giáo Dục năm
2005.
4- Phương pháp dạy học HOÁ HỌC tập một của Nguyễn Cương – Nguyễn Mạnh
Dung – Nguyễn Thị Sửu dùng cho sinh viên ban Hoá – Sinh CĐSP; NXB Giáo
Dục năm 2000.
5- Thiết kế bài giảng Hoá Học 8 tập hai của Cao Cự Giác – Vũ Minh Hà; NXB Hà
Nội năm 2005.
6- 300 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc hoá học 8 của Trần Trung Ninh – Hoàng Hữu
Mạnh – Phạm Ngọc Sơn; NXB Đại Học Quốc Gia TP- HCM năm 2005.
7- Rèn kĩ năng giải bài tập hoá học 8 của Trần Trung Ninh – Phạm Ngọc Sơn -Hoàng
Hữu Mạnh; NXB Đại Học Quốc Gia TP- HCM năm 2005.
8- Bài tập hoá học 8 của Lê Xuân Trọng – Nguyễn Cương – Ngô Ngọc An – Đỗ Tất
Hiển; NXB Giáo Dục năm 2004.
9- Sách giáo khoa Hoá Học 8 của Lê Xuân Trọng – Nguyễn Cương – Đỗ Tất Hiển;
NXB Giáo Dục năm 2004.
10- Sách giáo viên Hoá Học 8 của Lê Xuân Trọng – Nguyễn Cương – Đỗ Tất Hiển;
NXB Giáo Dục năm 2004
11- Bài tập trắc nghiệm hoá học 9 của PGS. TS Nguyễn Xuân Truường; NXB Giáo
Dục năm 2005.
12- Tài liệu: Đổi mới cách đánh giá kết quả học tập của học sinh của PGS. TS Đặng
Thị Oanh tổ phương pháp Hoá trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2005.
23