Hiểu Câu 1: Hoà tan 3,42g MgCl2, 2,63g NaCl vào 88,20g H2O. Tính nồng độ phần trăm (%) về khối lượng của NaCl, MgCl2 và H2O. Hướng dẫn giải: Khối lượng dung dịch: mdd = 2,63 + 3,42 + 88,20 = 94,25g 2, 63.100 Nồng độ % của NaCl: 2, 79% 94, 25 Nồng độ % của MgCl2: 3, 42.100 3, 63% 94, 25 Nồng độ % của H2O: 88, 20.100 93,58% 94, 25 Câu 2: Axít nitric (HNO3) đặc có nồng độ 69% khối lượng riêng 1,41g/cm3. Tìm thể tích dung dịch chứa 14,2g HNO3 Hướng dẫn giải: Khối lượng dung dịch HNO3 là: 14,2.100 m dd = = 20,6g 69 Thể tích dung dịch HNO3: 20,6 V= = 14,6cm3 1,41 Thạc sĩ Nguyễn Văn T.CĐSP Nha Trang 2 Hiểu Câu 3: Khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 49% là 1385 kg/dm3. Hỏi phải lấy H2SO4 49% một thể tích bằng bao nhiêu để điều chế: a. 1 lít dung dịch H2SO4 nồng độ 0,5N b. 400cm3 dung dịch H2SO4 nồng độ 1N. c. 250cm3 dung dịch H2SO4 0,2M. Hướng dẫn giaỉ: a. 1 mol H2SO4 = 98g chứa 2 đương lượng gam Vậy m(g) = ? → 0,5 đương lượng gam 98.0,5 m (g) = = 24,5g 2 - Thể tích H2SO4 49% cần dùng để pha: 24,5.100 V= = 36,1cm3 49.1,385
b. 400cm3 dung dịch 1N chứa m(g) H2SO4 nguyên chất:
400.49 m (g) = =19,6g 1000 Thể tích H2SO4 49% dùng để pha 400cm3 1N là 19,6.100 V= = 29cm3 Thạc sĩ Nguyễn Văn T.CĐSP Nha Trang 49.1,385 3 Hiểu c. 250cm3 dung dịch chứa m(g) nguyên chât: 250.0,2 m (g) = = 0,05.98 = 4,9g 1000 Khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần dùng để pha: 4,9.100 m dd = = 10g 49 - Thể tích H2SO4 49% cần dùng để pha: 10 V= = 7,2cm 3 1,385 Câu 4: Dung dịch HCN nồng độ 0,2M có Ka = 4,9.10-10. Xác định [H3O+] = ? và độ điện li α. Hướng dẫn giải: HCN + H2O ↔ H3O+ + CN- 0,2 0 0 0,2 – x x x Ta có: Ka = x2/(0,2 – x) = 4,9.10-10. Giả thiết x << 0,2. Ta Văn Thạc sĩ Nguyễn có: x2 = 0,2.4,9.10 -10 T.CĐSP= Nha 9,8.10 Trang → x = 9,9.10 -11 -6 4 Hiểu pH = - lg9,9.10-6 = 6 – lg9,9 = 5,0043, α = 9,9.10-6/0,2 = 49,5.10-6 Câu 5: Tính pH của dung dịch H2SO4 0,1M Hướng dẫn giải: [H3O+] = 2[H2SO4] = 2.0,1 = 0,2 = 2.10-1 Vậy pH = -lg2.10-1 = 1 – lg2 = 1 – 0,301 = 0,699 Câu 6: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M Hướng dẫn giải: CH3COOH + H2O ↔ H3O+ + CH3COO- [H3O+] = [CH3COO-] = αC Giả thiết α của CH3COOH bằng 2% ta tính được: [H3O+] = 2/100.0,1 = 2.10-3 → pH = lg- 2.10-3 = 3 – 0,301 = 2,699. Câu 7: Tính pH của dung dịch HCN 0,1M biết KHCN = 7,3.10-10. Hướng dẫn giải:K HCN 7,3.10+ H2O-10 ↔ H3O+ + CN- α= = = 7,3.109 = 8,544.10-5 C 0,1 Nồng độ [H3O+] = αC = 8,544.10-5.0,1 = 8,544.10-6 Vậy pH = -lg[H3O+] = -lg8,544.10-6 = 6 – 0,931 = 5,069 - Trường hợp biết Ka và nồng độ ta có thể tính như sau: HCN + H2O ↔ H3O+ + CN- Thạc sĩ Nguyễn Văn T.CĐSP NhaKTrang HCN = [H3O ][A ]/[HA] + - 5 Hiểu Theo phương trình ta có: [H3O+] = [A-] vì axit yếu nên [HA] = CHA – x, x << CHA → [HA] ≈ CHA. Ta có: Ka = [H3O+]2/CHA → 2lg[H3O+] = lgKa + lgCHA -lg[H3O+] = - ½ (lgKa + lgCHA) pH = - ½ lg7,3.10-10 – ½ lg0,1 = 5,69 Câu 8: Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,2M, cho Ka(NH4OH) = 1,75.10-5. Trong dung dịch: Hướng dẫn giải: NH4Cl → NH4+ + Cl- NH4+ + 2H2O ↔ H3O+ + NH4OH [NH4+] = [NH4Cl] = 0,2M; [H3O+] = [NH4OH] pH = ½ (pKa – lgCa) → pKa = pKNH4+ = 14 – pKNH4OH pK NH4OH = - lgKNH4OH = 5 – lg1,75 = 5 – 0,243 = 4,757 pKNH4+ = 14 – 4,757 = 9,243. Vậy pH = ½ (9,243 – lg0,2) = 4,272. Câu 9: Tính pH của dung dịch NH4OH 0,2M, biết độ điện li α của NH4OH là 2%. Hướng dẫn giải: NH4OH ↔ NH410 + OH- 10-14 + -14 + -12 [H O ] = = [OH ] = αC = 2/100.0,23 = 0,4/100 = -4.10 M -3 - -3 = 2,5.10 [OH ] 4.10 Thạc sĩ Nguyễn Văn T.CĐSP Nha Trang 6 Hiểu pH = -lg[H3O+] = -lg2,5.10-12 = 12 – lg2,5 = 12 – 0,3979 = 11,021 Câu 10: Tính pH của dung dịch NH4OH 0,1M, cho Kb (NH4OH) = 1,75.10-5. Hướng dẫn giải: NH4OH ↔ NH4+ + OH- K 1,75.10-5 α= = = 1,75.10-4 = 1,32.10-2 C 0,1 [OH - ] = αC = 1,32.10-2 .0,1 = 1,32.10-3 + 10-14 10.10-15 -12 [H 3O ] = = = 7,58.10 1,32.10-3 1,32.10-3 pH = -lg[H3O+] = -lg7,58.10-12 = 12 – 0,879 = 11,121 Trường hợp NH4OH rất yếu: NH4OH ↔ NH4+ + OH- Kb = [NH4+][OH-]/[NH4OH]. Vì (NH4+ và NH4OH liên hợp) nên [NH+] = [OH-] và vì [NH4OH] = CB do vậy KB = [OH-]2/CB → [OH-]2 = KB.CB (10-14)2/[H3O+]2 = 10-14 .CB/Ka → [H3O+]2 = 10-14.Ka/CB 2lg[H3O+] = lg10-14 + lgKa – lgCB = 7 + ½ (pKa + lgCA) pH = 7 + 2,38 + 0,5 Thạc sĩ Nguyễn Văn = 9,875 T.CĐSP Nha Trang 7 Hiểu Câu 11: Độ tan S của BaSO4 là 1.10-5. Vậy tích số tan của BaSO4 tại nhiệt độ đó là: A. 10-8 B. 10-9 C. 10-10 D. 10-11. Câu 12: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O A. K2Cr2O7 chất khử. B. FeSO4 chất oxi hoá C. Cr2O72-/Cr3+ và Fe3+/Fe2+ là hai cặp oxi hoá – khử. D. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cr2O72- Câu 13: Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra trong dung dịch: A. AgNO3 + H2S → B. Cr(OH)3 + H2SO4 → C. (NH4)2SO4 + NaOH → D. BaCl2 + Ca(OH)2 → Câu 14: Hoà tan 100g CuSO4.5H2O vào 400g dung dịch CuSO4 4%. Tìm C% của dung dịch CuSO4 mới. A. 8%. B. 16%. C. 32%. D. 24%. Câu 15: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 74% (d = 1,664) để pha 250g dung dịch H2SO4 20%. A. 40,6ml B. 30,6ml C. 50,6ml D. 20,6ml. Câusĩ16: Thạc Hoà Nguyễn Văntan 5,72 gam Na 2CO3Nha T.CĐSP .10H 2O vào 44,28ml H2O. Nồng Trang 8 Hiểu độ % của dung dịch Na CO là: A. 3,24% B. 4,24% C. 2,24%. D, 5,24% Câu 17: Cần lấy bao nhiêu gam NaOH rắn để pha 3 lit dung dịch NaOH 10% có d = 1,115g/ml. A. 234.5g B. 334,5g C. 434,5g. D. 134,5g Câu 18: Hoà tan 20g đường và 15g muối vào 215g nước. Tìm nồng độ % của từng chất. A. Đ = 8%; M = 6%. B. Đ = 6%; M = 8%. C. Đ = 10%; M = 8% D. Đ = 8%; M = 10% Câu 19: Hoà tan 50g KNO3 vào 200g dung dịch NaCl 10%. Tìm nồng độ % của từng chất. A. KNO3 = 20%; NaCl = 10%. B. KNO3 = 20%; NaCl = 8%. C. KNO3 = 18%; NaCl = 10%. D. KNO3 = 18%; NaCl = 8%. Câu 20: Hoà tan 25g chất tan vào 100g nước, dung dịch có khối lượng riêng d = 1,143g/ml. Tìm C% và V. A. C(%) = 20%; V = 109,4 ml B. C(%) = 18%; V = 106,4 ml. C. C(%) = 18%; V = 102,4 ml. D. C(%) = 20%; V = 100,4 ml Câu 21: Tìm số gam dung dịch NaOH 10% cần thêm vào 100g NaOH 30% để được dung dịch NaOH 26%. A. 25g B. 15g C. 35g D. 45g. Thạc sĩ Nguyễn Văn T.CĐSP Nha Trang 9 Hiểu Câu 22: Dung dịch bazơ mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4M. pH của dung dịch này là: A. 8. B. 9,6. C. 10,5. D. 11. Câu 23: Trộn lẫn 2 dung dịch có thể tích bằng nhau: HCl 0,2M và Ba(OH)2 0,2M. pH của dung dịch thu được là: A. 1,3 B. 7. C. 13. D. 13,3