You are on page 1of 3

BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH 9 THÁNG NĂM 2009

1. So sánh KQHDKD 3 quí đầu năm 2009

So sánh quí 3/quí 1 So sánh quí 3/quí 2


STT CHÆ TIEÂU Giaù trò Quí 1 Giaù trò Quí 2 Giaù trò Quí 3
Tỷ lệ tăng/ Tỷ lệ tăng/
Giá trị chênh lệch Giá trị chênh lệch
giảm) giảm)

1 Doanh thu 64,069,196,380 69,834,807,402 66,168,314,405 2,099,118,025 3% (3,666,492,997) -5%

2 Haøng baùn traû laïi 83,577,675 48,709,660 915,000 (82,662,675) -99% (47,794,660) -98%

3 Giaûm giaù haøng baùn 5,306,640 205,206,218 28,423,932 23,117,292 436% (176,782,286) -86%

4 Giaù voán haøng baùn 55,817,007,854 65,018,135,698 62,495,395,636 6,678,387,782 12% (2,522,740,062) -4%

5 Lôïi nhuaän goäp 8,163,304,211 4,562,755,826 3,643,579,837 (4,519,724,374) -55% (919,175,989) -20%

6 Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 19,104,054 559,024,205 680,918,088 661,814,034 3464% 121,893,883 22%

7 Chi phí baùn haøng 177,383,449 370,206,422 976,666,934 799,283,485 451% 606,460,512 164%

8 Chi phí quaûn lyù 1,679,248,076 2,196,396,239 3,363,399,925 1,684,151,849 100% 1,167,003,686 53%

9 Chi phí hoaït ñoäng taøi chính 3,370,096,933 2,977,161,784 5,339,041,997 1,968,945,064 58% 2,361,880,213 79%

10 Lôïi nhuaän töø HÑ SXKD 2,955,679,807 (421,984,414) (5,354,610,931)

11 Thu nhaäp khaùc 3,858,405 12,984,248 - (3,858,405) -100% (12,984,248) -100%

12 Chi phí khaùc 3,683,527 201,919,506 300,442,871 296,759,344 8056% 98,523,365 49%

13 Toång lôïi nhuaän tröôùc thueá 2,955,854,685 (610,919,672) (5,655,053,802)


2. Xét về doanh thu:

So sánh 2009/2008
STT CHỈ TIÊU DOANH THU 9 THÁNG NĂM 2008 9 THÁNG NĂM 2009 Tỷ lệ (tăng/
Giá trị
giảm)
1 Doanh thu bán hạt nhựa 159.506.288.258 59.030.584.250 (100.475.704.008) -37%
2 Doanh thu bán hàng nội địa 123.756.855.214 94.149.504.914 (29.607.350.300) -24%
3 Doanh thu bán hàng xuất khẩu 33.969.421.936 46.892.229.023 12.922.807.087 38%

Trong năm 2009, Công ty tập trung sản xuất và tiến hành di dời máy móc thiết bị về KCN
Tân Đức. Bên cạnh đó tình hình nguyên vật liệu nhựa trên thị trường trong và ngoài nước không
ổn định do ảnh hưởng của giá dầu và đồng ngoại tệ USD nên Công ty đã thận trọng hạn chế việc
kinh doanh mặt hàng hạt nhựa.

Việc kinh doanh hàng nội địa giảm 24% là do nguyên nhân khách quan là tình hình thị trường
kinh tế nói chung khôi phục còn chậm và tình hình giảm thị trường xuất khẩu mặt hàng thủy hải
sản, thiên tai lũ lụt gây ảnh hưởng xấu đến việc trồng trọt, chăn nuôi cũng ảnh hưởng đến việc
tiêu thụ bao bì giảm đáng kể. Đồng thời, do phải di dời phân xưởng sản xuất nên kéo theo việc
sản xuất cũng tạm dừng gián đoạn trong 1-2 tháng.

3. Xét về chi phí sản xuất:

Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến việc giá thành 9 tháng năm 2009 tăng hơn so với các quí trước là:

- Do trong quí 3 năm 2009 công ty tiến hành di dời toàn bộ máy móc thiết bị xuống Nhà Máy
Long An nên việc sản xuất bị hạn chế dẫn đến sản lượng thành phẩm sản xuất ít nên chi phí
khấu hao tài sản cố định trên mỗi đơn vị sản phẩm tăng.

- Đồng thời trong thời gian di dời máy móc tại Phân Xưởng Bình Chánh không sản xuất nhưng
vẫn phải gánh khoản chi phí thuê nhà xưởng của quí 3 năm 2009 với số tiền là : 402.000.000
VNĐ.

- Ngoài ra trong quí 3 năm 2009 công ty còn phải chịu khoản tiền lương cho công nhân sản
xuất, chi phí vật tư phát sinh trong quá trình chạy thử khi lắp đặt máy móc tại nhà máy Long
An.

- Ngoài các nguyên nhân trên một yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến việc tăng chi phí trong quí
3 năm 2009 là việc xử lý hàng tồn kho không sử dụng được, hàng bị đổi mẫu tồn lại của các
năm trước tại Phân Xưởng Bình Chánh với tổng số tiền thiệt hại là : 1.451.782.233 VND

4. Về chi phí tài chính:


So với cùng kỳ năm 2008 chi phí 9 tháng năm 2009 tăng : 32% tương đương với số tiền là:
2.843.105.114 VND

- Chi phí tài chính 9 tháng năm 2009 cao hơn nhiều so với cùng kỳ năm 2008. Trong đó ảnh
hưởng nhiều nhất là do chênh lệch tỷ giá đối với các khoản nợ vay bằng ngoại tệ từ năm 2008
chuyển sang cụ thể là: 3.260.100 USD tại ngày đầu năm 2009 với tỷ giá bình quân là: 16.977
VND/USD trong khi tỷ giá bình quân khi thanh toán cho các khoản vay trên đến hạn thanh
toán trong quí 3 năm 2009 là: 17.842 VND/USD (Số tiền thanh toán cho các khoản vay năm
2008 trong 9 tháng năm 2009 là: 3,779,395.00USD).

5. Về chi phí quản lý doanh nghiệp: thì trong quí 3 năm 2009 chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh là: 3,363,399,925 VND, tăng 100% so với quí 1 năm 2009 và 53 % so với quí 2
năm 2009.

Nguyên nhân chủ yếu là do các chi phí tiền điện, tiền dịch vụ bảo vệ phát sinh tại công ty
TNHH Một Thành Viên nhựa Tân Hóa Long An là 1.502.681.122 VNĐ. Riêng chi phí quản lý
doanh nghiệp tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Tân Hóa là 1.860.718.803 VNĐ.

Ngoài ra một yếu tố không kém phần quan trọng làm tăng chi trong kỳ 9 tháng năm 2009 do
tăng chi phí xăng dầu dùng cho xe đưa rước công nhân viên làm việc tại Nhà Máy Long An, tiền
hỗ trợ tiền đi lại, tiền thuê nhà cho công nhân làm việc tại Nhà Máy Long An

Như vậy trong 9 tháng năm 2009 sản lượng sản xuất ít dẫn đến giá thành tăng, doanh thu
giảm hơn 40 % so với cùng kỳ năm trước tuy nhiên các định phí khác không đổi là nguyên nhân
chủ yếu dẫn đến quí 3 năm 2009 lỗ : 5,655,053,801 VNĐ

TP. HCM, ngày 09 tháng 11 năm 2009


Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc Công ty

HUỲNH LÊ MỸ THI NGUYỄN HUY CAO AN

You might also like