You are on page 1of 66

Ngày soạn : 10/8/2008 Phần một : KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ

Tiết : 1 Bài 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA


NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản suất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Từ kiến thức bài khóa, học sinh có thể tự kể ra những ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ngành
kĩ thuật điện tử. Đặc biệt các vật dụng điện tử trong gia đình, địa phương .
3. Thái độ:
- Học sinh tự nhận thấy vai trò và triển vọng của ngành điện tử , từ đó có thể định hướng được nghề
nghiệp của bản thân trong tương lai.
- Học sinh tự dự đoán được sự phát triển được các ngành điện tử của nước ta .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hệ thống câu hỏi, một số ví dụ về ứng dụng của ngành kĩ thuật điện tử nước ta và thế
giới.
2. Học sinh : Tham khảo bài 1, tìm hiểu ứng dụng của ngành kĩ thuât điện tử vào công nghệ và đời
sống.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình bộ môn kĩ thuật.
Đặt vấn đề : Hiện nay trong đời sống và trong sản xuất việc ứng dụng kĩ thuật công nghệ thông tin phát
triển như thế nào ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống :
ph
I. Vai trò kĩ thuật
T1 : Hiện nay vai trò nói chung của H1: Điều khiển và tự động hoá các điện tử trong sản
ngành kĩ thuật điện tử thế nào ? quá trình sản xuất, làm tăng năng suất xuất và đời sống :
và chất lượng sản phẩm. 1. Đối với sản xuất :
GV: Yêu cầu HS lần lượt xem thông HS: Đọc thông tin và liên hệ hiểu
tin mục I.1 SGK và hiểu biết thực tế biết thực tế. Điều khiển và tự
trả lời vai trò của kĩ thuật điện tử : động hoá các quá
T2 : Trong chế tạo máy ? H2: Dùng nhiều loại máy cắt gọt kim trình sản xuất, nhiều
loại làm việc theo chương trình kĩ công nghệ mới đã
thuật số. xuất hiện làm tăng
T3 : Trong luyện kim ? H3: Nhiệt luyện bằng lò cảm ứng năng suất và chất
dùng dòng điện cao tần đã năng cao lượng sản phẩm :
chất lượng sản phẩm.
T4 : Trong nhà máy sản xuất xi H4: Với các thiết bị điện tử, vi sử lí + Chế tạo máy.
măng ? và máy tính, tự động theo dõi và điều + Trong ngành luyện
khiển toàn bộ quá trình sản xuất ra kim.
thành phẩm. + Trong nhà máy sản
T5 : Vai trò trong công nghiệp hoá H5: Mạ, đúc chống ăn mòn kim loại. xuất xi măng.
học. + Trong công nghiệp
T6 : Trong thăm dò khai thác ? H6: Dùng nhiều thiết bị điện tử. hoá học.
T7 : Trong nông nghiệp ? H7: Kĩ thuất cao tần dùng vào chế + Trong thăm dò
biến hoa màu và thực phẩm. kĩ thuật khai thác.
lạnh và chiếu xạ giúp bảo quản thực + Trong nông
phẩm. nghiệp.
T8 : Trong ngư nghiệp ? H8: Dùng máy siêu âm đánh bát cá. + Trong ngư nghiệp.
T9 : Trong ngành giao thông vận H9: Ứng dụng đo đạt thông số bay, + Trong ngành giao
tải? chỉ huy các chuyến bay, dẫn đường thông vận tải.
tàu biển, lái tự động, kiểm tra hành + Trong bưu chính
khách ra sân bay. viễn thông.
T10 : Trong bưu chính viễn thông ? H10: Nước ta từ kĩ thuật tương tự + Ngành phát thanh
sang kĩ thuật số. truyền hình.
T11 : Ngành phát thanh truyền H11: Nước ta thông qua vệ tinh phủ
hình ? sóng toàn quốc.
2. Đối với đời sống :
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu
I.2 SGK trả lời vai trò : biết thực tế : Nâng cao chất
lượng cuộc sống cho
T12 : Trong ngành khí tượng, thuỷ H12: Tự động đo đạt cung cấp dữ liệu con người :
văn ? báo cáo thời tiết nhanh, chính xác. + Trong ngành khí
tượng thuỷ văn.
T13 : Trong lĩnh vực y tế ? H13: Tạo các máy điện tim, điện não, + Trong lĩnh vực y
X quang, điện châm, siêu âm, chụp tế.
cắt lớp, máy chạy thận nhân tạo . . . + Trong các ngành
T14 : Trong các ngành thương mại, H14: được ứng dụng và phát triển. thương mại, ngân
ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ hàng, tài chính, văn
thuật hoá, nghệ thuật . . .
T15 : Các thiết bị điện tử thông H15: Radiô, casset, ti vi, máy ghi + Các thiết bị điện tử
dụng hình . . . thông dụng.
HĐ2 : Tìm hiểu triển vọng của kĩ thuật điện tử :
ph
II. Triển vọng của
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu kĩ thuật điện tử :
II . biết thực tế : + Trong tương lai kĩ
thuật điện tử đóng
T16 : Triển vọng của kĩ thuất điện H16: Trong tương lai kĩ thuật điện tử vai trò là « bộ não »
tử trong tương lai thế nào ? đóng vai trò là « bộ não » cho các thiết cho các thiết bị và
bị và các quá trình sản xuất. các quá trình sản
xuất.
T17 : Đối với công việc con người H17: Tạo thiết bị thay thế công việc + Tạo thiết bị thay
kgoong trực tiếp làm được thì phải con người thế công việc con
làm gì ? người không trực
tiếp làm được.
T18 : Ưu điểm của thiết bị điện tử H18: Thu nhỏ thể tích, giảm khối + Thu nhỏ thể tích,
thế nào ? lượng và chất lượng càng cao. giảm khối lượng và
chất lượng càng cao.
HĐ3 : Vận dụng, củng cố :
ph
1. Hãy nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong 1. Nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản
sản xuất mà em biết ? xuất được biết.
2. Hãy nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời 2. Nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời sống
sống mà em biết ? mà đã biết.
3. Nêu các thiết bị điện tử có ưu điểm thu nhỏ 3. Máy vi tính xách tay, màn hình tinh thể
thể tích mà chức năng và chất lượng càng cao lỏng . . .
mà em biết ?
Căn dặn : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn : 17/8/2008 Chương I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Tiêt : 1 Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ
điện, cuộn cảm.
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ :
- Liên hệ thực tế, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 2-2;2-4;2-7 trong SGK; Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Các linh kiện điện trở các loại, tụ cuộn cảm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph.
a) Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống ?
b) Nêu những ứng dụng của kĩ thuật điện tử được dùng trong hộ gia đình ?
Đặt vấn đề : Các thiết bị điện tử được lắp bỡi các linh kiện gì và cấu tạo các linh kiện đó ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về điện trở :
ph
I. Điện trở:
1. Công dụng, cấu tạo,
H1: Công dụng của điện trở là gì ?
T1: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng phân loại, ký hiệu:
điện và phân chia điện áp trong mạch a) Công dụng:
điện. Hạn chế hoặc điều
GV: Hãy xem thông tin mục b. HS: Xem thông tin mục b. chỉnh dòng điện và
H2: Điện trở thường được cấu tạo T2: Thường dùng kim loại có điện trở phân chia điện áp trong
bằng gì ? suất cao hoặc dùng bột than phun lên mạch điện.
lõi sứ. b) Cấu tạo:
GV: Hãy xem thông tin mục c. HS: Xem thông tin mục b. Bằng kim loại có điện
trở suất cao hoặc dùng
H3: Theo công suất có loại nào ? T3: CS nhỏ, CS lớn. bột than phun lên lõi
sứ.
H4: Theo trị số có loại nào ? T4: Trị số cố định hoặc có biến đổi. c) Phân loại: Theo :
+ Công suất:
H5: Khi đại lượng vật lí tác động T5: Điện trở nhiệt : Hệ số dương , + Trị số:
lên điện trở trị số nó thay đổi thì Hệ số âm + Trị số điện trở thay
phân loại thế nào ? -Điện trở biến đổi theo điện áp. đổi theo tác động :
- Quang điện trở d) Kí hiệu : SGK
GV: Cho HS quan sát các loại điện HS: Quan sát các loại điện trở thật. 2. Các số liệu kĩ thuật
trở thật. của điện trở:
GV: Dùng bảng vẽ hình 2.2 SGK HS: Ghi nhận kí hiệu. a) Trị số điện trở:
giới thiệu kí hiệu. + Cho biết mức độ cản
trở dòng điện của điện
H6: Trị số điện trở cho biết gì ? T6: Cho biết mức độ cản trở dòng trở.
điện của điện trở. + Đơn vị: Ôm ( Ω )
+ 1k Ω =103 Ω
H7: Đơn vị điện trở là gì ? T7: + Đơn vị: Ôm ( Ω ) + 1M Ω=106 Ω
+ 1k Ω =103 Ω b) Công suất định mức:
+ 1M Ω=106 Ω Là công suất tiêu hao
trên điện trở mà nó có
thể chịu đựng được
H8: Công suất định mức là gì ? Đơn T8: Là công suất tiêu hao trên điện trong thời gian dài mà
vị đo là gì ? trở mà nó có thể chịu đựng được không hỏng.
trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là oát : W.
Đơn vị đo là oát : W.

HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện :


ph
II. Tụ điện:
1. Công dụng, cấu tạo,
H9: Công dụng của tụ điện là gì ? T9: Ngăn cản dòng điện 1 chiều và phân loại, kí hiệu:
cho dòng điện xoay chiều đi qua. a) Công dụng:
Ngăn cản dòng điện 1
H10: Cấu tạo của tụ điện thế nào ? T10: Là tập hợp của hai hay nhiều vật chiều và cho dòng điện
dẫn ngăn cách bỡi lớp điện môi. xoay chiều đi qua.
b)Cấu tạo:
H11: Có những loại tụ điện nào ? T11: Tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ c) Phân loại:
gốm,tụ ni lon, tụ dầu, tụ hoá. d) Kí hiệu : SGK
GV: Giới thiệu HS quan sát các HS: Quan sát các dạng thụ thật. 2. Các số liệu kỷ thuật
dạng của tụ thật. của tụ điện:
a) Trị số điện dung:
Cho biết khả năng
H12: Trị số điện dung cho biết khả T12: Cho biết khả năng tích luỹ điện tích luỹ điện trường của
năng gì của tụ ? trường của tụ điện khi có điện áp đặt tụ điện khi có điện áp
lên hai cực của tụ điện. đặt lên hai cực của tụ
H13: Nêu đơn vị điện dung và các T13: Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước điện.
ước số của nó ; quan hệ các đơn vị ? số : - Đơn vị đo là fara ( F ).
+ 1 µ F =10-6F Các ước số :
+ 1 nF =10-9F + 1 µ F =10-6F
+ 1 pf = 10-12F. + 1 nF =10-9F
H14: Điện áp định mức của tụ điện T14: là trị số điện áp lớn nhất cho + 1 pf = 10-12F.
là gì ? phép đặt lên hai cực của tụ điện. b) Điện áp định mức:
( Uđm)
c) Dung kháng của tụ
điện:
H15: Dung kháng của tụ điện xác 1 1
T15: X C = 2πfc XC =
2πfc
định bỡi hệ thức nào ?

HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm :


ph
III. Cuộn cảm:
1. Công dụng, cấu tạo,
H16: Cuộn cảm có tác dụng gì ? T16: Thường dùng để dẫn dòng điện phân loại, ký hiệu:
một chiều, chặn dòng điện cao tần. a) Công dụng:
Thường dùng để dẫn
dòng điện một chiều,
H17: Cuộn cảm được cấu tạo bằng T17: Dây dẫn điện quấn thành cuộn chặn dòng điện cao tần.
gì ? cảm. b) Cấu tạo:
Dây dẫn điện quấn
thành cuộn cảm.
c) Phân loại:
H18: Nêu phân loại cuộn cảm ? T18: Dùng dây dẫn điện quấn thành Cuộn cảm cao tần,
cuộn cảm. cuộn cảm trung tần,
GV: Cho HS quan sát các cuộn HS: Quan sát các dạng cuộng cảm cuộn cảm âm tần.
cảm, và giới thiệu kí hiệu. và ghi nhận kí hiệu. d) Kí hiệu : SGK
2. Các số liệu kỷ thuật
của cuộn cảm:
a)Trị số điện cảm :
H19: Trị số cuộn cảm cho biết khả T19: Cho biết khả năng tích luỹ năng + Cho biết khả năng
năng gì của cuộn cảm ? lượng từ trường khi có dòng điện tích luỹ năng lượng từ
chạy qua. trường khi có dòng điện
H20: Trị số cuộn cảm phụ thuộc T20: Phụ thuộc vào kích thước, hình chạy qua.
vào gì ? dạng, vật liệu lõi, … + Đơn vị đo là Henry
H21: Đơn vị của hệ số tự cảm ? T21: Đơn vị đo là Henry ( H ). Các ( H ). Các ước số :
ước số : - 1 mH =10-3H
- 1 mH =10-3H - 1 µ H =10-6H
- 1 µ H =10-6H b) Hệ số phẩm chất:
GV: Hãy xem thông tin mục b) ; c). HS: Xem thông tin. 2πfL
Q=
H22: Hệ số phẩm chất của cuộn T22: Đặc trưng cho tổn hao năng r
cảm đặc trưng cho gì ? lượng trong cuộn cảm. c) Cảm kháng:
H23: Cảm kháng là gì ? T23: Là đại lượng biểu hiện sự cản
trở của cuộn cảm đối với dòng điện XL= 2 π fL
chạy qua nó.
H24: Viết biểu thức cảm kháng ? T24: XL= 2 π fL
HĐ4 : Vận dụng, củng cố :
ph
1. Phát biểu nào sau đây là sai ? 1. Đáp án :
A. Điện trở dùng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch D.
điện.
B. Tụ điện có tác dụng ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.
D. Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp đặt vào hai cực tụ điện để nó hoạt động
bình thường.
2. Phát biểu nào sau đây là sai ? 2. Đáp án : C
A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp
đặt lên hai cực của tụ điện.
C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể
chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng.
D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện
chạy qua.
Căn dặn : Đọc bài 3 và chuẩn bị mẫu báo cáo. Tiết sau thực hành.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn : 24/8/2008 Bài 3 : THỰC HÀNH
Tiêt : 2 ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Nắm được qui ước ghi vòng màu và cách đọc giá trị cảu các linh kiện.
2. Kĩ năng :
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω -470Ω 20 chiếc gồm lọai
ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai
cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ)
2. Học sinh : Ôn bài 2 đọc bài 3 và chuẩn bị bản báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo của HS
Đặt vấn đề : Để kiểm tra chất lượng của các linh kiện điện trở, tụ và cuộn cảm ta đo trị số của chúng như
thế nào ?! Đọc giá trị của của theo qui ghi thế nào ?!
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
a) Qui ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở :

Xanh Xanh
Đen Nâu đỏ Cam Vàng Tím Xám trắng
lục lam
số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 5số 7 số 6 số 8 số 9
Giá trị điện trở biểu hiện bỡi các vòng màu :
- Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất.
- Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai.
- Vòng thứ ba chỉ số chữ số 0 đặt tiếp theo chữ số thứ hai.
- Vòng thứ tư chỉ mức sai số theo qui ước ( SGK).
Ví dụ : SGK.
b) Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện :
+ Trên tụ thường ghi hai số liệu kĩ thuật :
- Điện áp định mức (V)
- Trị số điện dung, đơn vị µ F. tụ gốm thường ghi con số mà không ghi đơn vị : ví dụ : 101 có giá trị
100pF ; 102 có giá trị 1000pF ; 203 có giá trị là 20000pF.
Bước 1 : Quan sát và nhận biết các loại linh kiện.
Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu. Lần lượt đọc giá trị từng điện trở và đo trị số bằng đồng hồ, ghi vào
bảng 1.
Bước 3: Chọn 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
Bước 4: Chọn ra 1 tụ có cực tính và 1 tụ không có cực tính để đọc các số liệu kĩ thuật, ghi vào bảng 3.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ – CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu, đọc và đo trị số của điện trở : Bảng 1 SGK.
2. Tìm hiểu về cuộn cảm : Bảng 2 SGK.
3. Tìm hiểu về tụ điện : Bảng 3 SGK.
4. Đánh giá kết quả thực hành :

Hoạt động 2 : Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện, đọc và đo trị số điện trở.
+ Hãy xác định điện trở, cuộn cảm tụ điện + HS xem các dụng cụ và xác định các linh kiện
dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai của và đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ.
chúng .
+ Hãy đọc trị số điện trở ghi bằng vòng màu. + HS đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của
+ Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và giáo viên hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK.
hướng dẫn học sinh các đọc. + HS tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác
+ Ghi số liệu đọc được vào bảng 1. + Các nhóm ghi số liệu đọc được vào bảng 1.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng + HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ
đồng hồ vạn năng . vạn năng ở lớp 11.
+ Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và + Các nhóm phân tiến hành đo trị số điện trở và
ghi vào bảng số 1. ghi vào bảng số 1.
+ Ghi nhận xét vào cột tương ứng. + Ghi nhận xét vào cột tương ứng.
Tìm hiểu về cuộn cảm :
+ Hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác nhau về + HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn
vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào dây.
bảng 2.
+ Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần + Xác định cuộn dây cao tần ,trung tần , âm tần.
và âm tần.
+ Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2. + Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2.
+ Ghi nhận xét vào bảng 2. + Ghi nhận xét vào bảng 2.
Tìm hiểu về tụ điện :
+ Giáo viên lấy một tụ điện đọc và giải thích + Nghe hướng dẫn và đọc, giải thích số liệu kĩ
số liệu kĩ thuật trên tụ điện. thuật của các tụ điện còn lại.
+ Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một tụ + Chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện
điện không có cực tính, đọc và ghi các số liệu không có cực tính, đọc và ghi các số liệu kĩ thuật
kĩ thuật vào bảng số 3. vào bảng số 3.
+ Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên + Ghi giải thích số liệu kĩ thuật vào bảng 3.
tụ điện.
Họat động 3 : Kết thúc tiết học đánh giá kết quả.
+ HS hòan thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu.
+ GV dựa vào quá trình thực hành và kết quả thục hành nhận xét đánh tiết thực hành .
+ Nộp báo cáo thực hành và thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành.

Căn dặn : Tham khảo bài 4.


IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn : 1/9/2008 Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
Tiêt : 3

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac
2. Kĩ năng :
- Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng.
3. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK)
- Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto,
triac,diac, IC
2. Học sinh : Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn
trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11). Tham khảo bài 4.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 8ph . HSTB trả lời câu a) ; HSY trả lời câu b)
a) Công dụng, cấu tạo của điện trở ? Trị số điện trở cho bết ? Công suất định mức của điện trở là gì ?
b) Nêu công dụng và cấu tạo của tụ điện ? Trị số điện dung cho biết gì ? Điện áp định mức của tụ là gì?
Đặt vấn đề : Trong vật lí 11 ta có nói đến linh kiện bán dẫn. ta tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của
chúng !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Ôn và tìm hiểu thêm về điốt và tranzito:
ph
GV: Xem thông tin mục I SGK. HS: Xem thông tin mục I. I. Điốt bán dẫn :
H1: Điốt bán dẫn có cấu tạo thế T1: Là linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp 1. Cấu tạo:
nào? giáp P-N, có hai cực A, K.
H2: Theo chế tạo, điốt chia mấy T2: Hai loại : Điôt tiếp điểm và điôt Linh kiện bán dẫn
loại ? tiếp mặt có 1 lớp tiếp giáp P-
H3: Nêu đặc điểm, công dụng của T3: Điôt tiếp điểm : Chỗ tiếp giáp rất N, có hai cực A, K.
điôt tiếp điểm ? nhỏ, chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua,
dùng để tách sóng và trộn tần. 2. Phân loại :
H4: Nêu đặc điểm, công dụng của T4: Điôt tiếp mặt : Chỗ tiếp giáp có
điôt tiếp mặt ? diện tích lớn, cho dòng điện lớn đi + Theo chế tạo :
qua, dùng chỉnh lưu. - Điôt tiếp điểm.
H5: Theo chức năng có mấy loại, T5: Hai loại : - Điôt tiếp mặt.
công dụng mỗi loại ? - Điôt ổn áp : Ổn định điện áp một + Theo chức năng :
chiều. - Điôt ổn áp :
- Điôt chỉnh lưu : Biến dòng xoay - Điôt chỉnh lưu :
chiều thành dòng điện một chiều. +Kí hiệu trong mạch
H6: Vẽ kí hiệu điốt và chỉ chiều T6: Vẽ và nêu chiều dòng điện cho điện: hình 4.1 SGK.
dòng điện điôt cho qua ? qua điốt.
II. Tranzito :
1. Cấu tạo :
H7: Cấu tạo của tranzito có mấy lớp T7: Là linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp Linh kịên bán dẫn
tiếp giáp và mấy cực ? giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C). có 2 lớp tiếp giáp P –
N và có 3 cực
( E,B,C)
H8: Người ta phân loại tranzito thế T8: dựa vào cấu tạo phân loại : PNP 2. Phân loại :
nào ? và NPN. + PNP
+NPN
H9: Kí hiệu và chiều dòng điện qua T9: Vẽ kí hiệu và chỉ chiều dòng điện - Sơ đồ cấu tạo và kí
mỗi loại ? cho qua mỗi loại. hiệu trong mạch
điện : hình 4.3 SGK
H10: Công dụng của tranzito ? T10: Dùng để khuếch đại, tách sóng 3. Công dụng :
và xung . . . Dùng để khuếch
đại, tách sóng và
xung . . .
HĐ2: Tìm hiểu về tirixto:
ph
III. Tirixto :
GV: Hãy xem thông tin mục III.1. HS: Xem thông tin mục III. 1 SGK. 1. Cấu tạo và công
dụng :
H11: Cấu tạo tirixto có mấy lớp tiếp T11: Có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3 + Cấu tạo:
giáp P-N và mấy cực ? cực : A, K,G. Có 3 lớp tiếp giáp P
– N với 3 cực : A,
H12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực ? T12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực K,G.
+ Kí hiệu : h.4.4.
H13: Tirixto có công dụng gì ? T13: Dùng trong mạch chỉnh lưu có + Công dụng: Dùng
điểu khiển. trong mạch chỉnh lưu
có điểu khiển.
2. Nguyên lý làm
việc và số liệu kĩ
thuật :
GV: Hãy xem thông tin mục III.2. HS: Xem thông tin mục III. 2 SGK. a) Nguyên lí làm
việc :
H14: Khi chưa có UGK > 0, UAK> 0 T14: Khi chưa có UGK > 0 thì dù + Khi chưa có UGK >
thì tirixto đẫn điện không ? UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện. 0 thì dù UAK> 0, nó
vẫn không dẫn điện.
H15: Khi nào nó dẫn điện ? T15: Khi có UGK > 0 và UAK> 0, nó + Khi có UGK > 0 và
cho dòng điện đi từ A sang K, UGK UAK> 0, nó cho dòng
không còn tác dụng. điện đi từ A sang K,
UGK không còn tác
dụng.
b) Số liệu kĩ thuật :
H16: Các số liệu kĩ thuật chính của T16: IAkđm, UAkđm, UGKđm và IGKđm. IAkđm, UAkđm, UGKđm
tirixto là gì ? và IGKđm.
HĐ4: Tìm hiểu về triac và điac
ph
IV.Triac và điac :
1. Cấu tạo kí hiệu
GV: Hãy xem thông tin mục III.1. HS: Xem thông tin. và công dụng :
+Cấu tạo : cả hai đều
H17: Cấu tạo của triac và điac T17: Cả hai đều có cấu trúc nhiều có cấu trúc nhiều
giống và khác nhau thế nào ? lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac lớp ; triac có 3 cực
không có cực G. A1, A2, G còn triac
không có cực G.
GV: Giới thiệu cấu tạo và kí hiệu HS: Theo dõi tranh vẽ. + Cấu tạo và kí hiệu
bằng trang vẽ. trong mạch điện:
T18: Dùng để điều khiển trong các hình 4.6SGK
H18: Công dụng của triac và điac ? mạch điện xoay chiều. - Công dụng : Dùng
để điều khiển trong
các mạch điện xoay
chiều.
2. Nguyên lý làm
việc và số liệu kỹ
GV: Hãy xem thông tin mục III.2 . HS: Xem thông tin. thuật :
a) Nguyên lý làm
H19: Khi nào triac mở cho dòng T19: Khi G và A2 có điện thế âm so việc :
điện chạy từ A1 sang A2 ? với A1 thì triac mở, A1 đóng vai trò *Triac :
anốt, A2 đóng vai trò là catốt, dòng + Khi G và A2 có
điện đi từ A1 sang A2 điện thế âm so với
A1 thì triac mở, I từ
H20: Khi nào triac mở cho dòng T20: Khi G và A2 có điện thế dương A1 sang A2
điện chạy từ A2 sang A1 ? so với A1 thì triac mở, A2 đóng vai trò + Khi G và A2 có
anốt, A1 đóng vai trò là catốt, dòng điện thế dương so
điện đi từ A2 sang A1 với A1 thì triac mở, I
từ A2 sang A1
* Điac :
H21: Điac hoạt động cho dòng điện T21: Khi được kích mở bằng cách Được kích mở bằng
qua khi nào ? nâng cao điện áp đặt vào hai cực cách nâng cao điện
áp đặt vào hai cực
H22: Nêu số liệu kĩ thuật của triac T22: IAđm, UAkđm, UGK và IGK. b)Số liệu kĩ thuật :
và điac ? IAđm, UAkđm, UGK và
IGK.
HĐ5: Tìm hiểu về quang điện tử và vi mạch tổ hợp :
ph
V. Quang điện tử :
GV: Hãy xem thông tin mục V. HS: Xem thông tin. + là linh kiện điện tử
H23: Quang điện trở là gì ? T23: là linh kiện điện tử có thông số có thông số thay đổi
thay đổi theo độ chiếu sáng. theo độ chiếu sáng.
H24: Cho biết công dụng của quang T24: Dùng trong các mạch điện tử + Dùng trong các
điện trở ? điều khiển bằng ánh sáng. mạch điện tử điều
khiển bằng ánh sáng.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục VI HS: Xem thông tin. VI. Vi mạch tổ hợp
H25: Vi mạch tổ hợp là gì ? T25: Là vi mạch điện tử tích hợp, gọi + Là vi mạch điện tử
tắt là IC. tích hợp.
H26: IC tương tự dùng để làm gì ? T26: Dùng để khuếch đại, tạo dao + Phân loại :
động, ổn áp thu phát sóng vô tuyến -IC tương tự : dùng
điện, giải mã ti vi màu . . . để khuếch đại, tạo
dao động, ổn áp. . .
H27: IC số dùng để làm gì ? T27: Dùng trong thiết bị tự động, -IC số : dùng trong
thiết bị xung số, trong xử lí thông tin, thiết bị tự động,
trong máy tính điện tử. . xung số, trong máy
tính điện tử. . .
HĐ6: Vận dụng, củng cố :
ph
1. Nêu cấu tạo và công dụng của điôt ? 1. HS nêu lại cấu tạo và công dụng.
2. Nêu cấu tạo và công dụng của tranzito ? 2. HS nêu lại cấu tạo và công dụng.
3. Tirixto thường dùng để làm gì ? 3. Nêu công dụng.
4. Triac và điac cho dòng điện qua nó có chiều 4. Cho dòng điện qua được theo hai chiều tuỳ
thế nào ? thuộc điện áp đặt vào các cực.
Căn dặn : Đọc thêm : thông tin bổ sung ; Đọc bài thực hành : bài 5. Tiết sau : thực hành.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn : 8/9/2008 Bài 5 : THỰC HÀNH : ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC
Tiết : 4

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng.
+ Kĩ năng :
- Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.
-Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ;
xấu.
+ Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto
và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc.
+ Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của
các linh kiện.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện :
Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac :
- Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ.
- Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to.
- tirixto và triac đều có ba điện cực.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo :
Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị
trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại.
Chú ý :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện :
a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo.
Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu.
b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V
theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp :
- Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
- Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH


ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK.
2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK.
3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK.
4. Đánh giá kết quả thực hành :
Hoạt động 2 : Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện
+ Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các loại + Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh
linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, kiện.
triac
+ Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh
kiện. + Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn
riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto,
+ Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc điểm triac
để nhận biết. + Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh
kiện chỉ cụ thể vào linh kiện.
2. Chuẩn bị đồng hồ đo
+ Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở
chuyển thang đo điện trở về x 100 Ω . x 100 Ω .
+ Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm. + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí
0 Ω khi chập hai đầu que đo lại.
+ Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần + Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần
đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã chuyển đọc. Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chia độ.
trên. + Nêu cực dương và cực âm của pin trong đồng
+ Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và cực hồ đo.
của pin trong đồng hồ đo.
3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện
a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt :
+ Theo dõi cách đo điốt của các nhóm. + Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay
xấu.
+ Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto trong
dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo
cách đo. hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo.
+ Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào Nhận xét dẫn điện hay không.
bảng báo cáo và ghi nhận xét. c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A 1 và A2
của triac trong hai trường hợp :
+ Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi
cách đo. kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay
không.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : Chuẩn bị thực hành bài 6 vào tiết sau.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn : 15/9/2008 Bài 6 : THỰC HÀNH : TRANZITO
Tiêt : 5

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Cũng cố kiến thức về tranzi to.
2. Kĩ năng :
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
- Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân
biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm HS:
- Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc
- Tranzito các loại: PNP. NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nhật
Bản: 8 chiếc.
2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo.
Đặt vấn đề : Ta đã học về tranzito, nay ta tìm hiểu cách kiểm tra chất lượng tranzito như thế nào !
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Quan sát, nhận biết các tranzito PNP va NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
. - Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân
biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
- GV Nêu cách đặt tên và kí hiệu tranzito Nhật Bản.
- Giải thích các kí hiệu.
- Nêu cách đo để tìm ra cực B và phân biệt loại PNP và NPN : Đo điện trở thuận và điện trở ngược của
tiếp giáp P-N theo sơ đồ hình 6.1. SGK.
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100 Ω. Kiểm tra chỉnh
lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại.
Chú ý :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito : đo điện trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo
hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điện trở và nhận xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH


ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito : Bảng ghi giá trị đo trang 35 SGK.
2. Đánh giá kết quả thực hành :
Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản :
GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện :
+ Đọc kí hiệu ghi trên tranzito Nhật Bản để xác + Đọc kí hiệu ghi trên tranzito Nhật Bản để xác
định : định :
-Tranzito cao tần loại PNP : có kí hiệu A. -Tranzito cao tần loại PNP : có kí hiệu A.
-Tranzito âm tần loại PNP : có kí hiệu B. -Tranzito âm tần loại PNP : có kí hiệu B.
- Tranzito cao tần loại NPN : có kí hiệu C. - Tranzito cao tần loại NPN : có kí hiệu C.
- Tranzito âm tần loại NPN : có kí hiệu D. - Tranzito âm tần loại NPN : có kí hiệu D.
+ Phân các loại trên ra thành 4 nhóm. + Phân các loại trên ra thành 4 nhóm.
+ Kiểm tra kết quả các nhóm phân loại. + Báo cáo GV kiểm tra.
2. Chuẩn bị đồng hồ đo
GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện :
+ Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở
trở x 100 Ω. Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ x 100 Ω. Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ cho
cho đúng vị trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại. đúng vị trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại.
+ Kiểm tra việc chuyển thang đo đồng hồ. + Báo cáo GV kiểm tra.
3. Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito
GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện :
1. Xác định cực B của tranzito PNP :
+ Khi que đỏ ở cực nào mà que đen đặt vào hai + Xác định cực B của tranzito PNP loại 2SA và
cực còn lại. thấy điện trở đều nhỏ: Đó là cực B. 2SB.
+ Đo trị số điện trở B - E loại 2SA : + Đo trị số điện trở B - E loại 2SA
-Khi que đỏ ở B. -Khi que đỏ ở B.
-Khi que đen ở B. -Khi que đen ở B.
+ Đo điện trở B – C loại 2SA : + Đo điện trở B – C loại 2SA :
-Khi que đỏ ở B. -Khi que đỏ ở B.
-Khi que đen ở B. -Khi que đen ở B.
+ Đo trị số điện trở B - E loại 2SB : Tương tự. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SB tương tự.
+ Đo điện trở B – C loại 2SB : Tương tự. + Đo điện trở B – C loại 2SB tương tự.
+ Ghi các số liệu đo được vào bản báo cáo. + Ghi các số liệu đo được vào bản báo cáo.
2. Xác định cực B của tranzito NPN : + Xác định cực B của tranzito NPN loại 2SC và
+ Khi que đen ở cực nào mà que đỏ đặt vào hai 2SD.
cực còn lại. thấy điện trở đều nhỏ: Đó là cực B.
+ Đo trị số điện trở B – E và B – C với các yêu + Đo trị số điện trở B – E và B – C với các yêu
cầu tương tự cho tranzito 2SC và 2SD. cầu tương tự cho tranzito 2SC và 2SD.
+ Ghi kết quả đo tương ứng vào bảng báo cáo. + Ghi kết quả đo tương ứng vào bảng báo cáo.
+ Nhận xét loại tốt xấu, tương ứng vào cột ở + Ghi nhận xét loại tốt xấu, tương ứng vào cột ở
bảng báo cáo ? bảng báo cáo.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : tiết sau.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn : 22/9/2008 Chương II : MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Tiêt : 6 Bài 7 : KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU
NGUỒN MỘT CHIỀU

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
-Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
2. Kĩ năng :
- Vẽ được sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và nêu nhiệm vụ của từng khối.
3. Thái độ :
-Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 7.2 ; 7.3 ; 7.4 ;7.6 ; 7.7. mô phỏng thí nghiệm ảo.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Ôn đặc tính dẫn điện của điôt và tác dụng, công dụng của tụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSTB trả lời câu hỏi :
a) Nêu đặc tính dẫn điện của điôt bán dẫn ?
b) Nêu tác dụng và công dụng của tụ điện ?
Đặt vấn đề : Trong các thiết bị điện tử dùng năng lượng dòng điện một chiều. Người ta có thể dùng linh
kiện điện tử nào để tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm và phân loại mạch điện tử :
ph
I. Khái niệm, phân
GV: Yêu cầu xem thông tin mục I. HS: Xem thông tin. loại mạch điện tử :
H1: Mạch điện tử là gì ? T1: Là mạch điện mắc phối hợp các 1. Khái niệm :
linh kiện với nguồn, dây dẫn. Là mạch điện mắc
phối hợp các linh
H2: Có mấy cách phân loại ? T2: Có hai cách phân loại : kiện với nguồn, dây
-Theo chức năng và nhiệm vụ. dẫn.
- Theo phương thức gia công, xử lí tín 2. phân loại :
hiệu a) Theo chức năng
và nhiệm vụ :
+ Mạch khuếch đại.
H3: Theo chức năng và nhiệm vụ có T3: Có mạch khuếch đại ; mạch tạo + Mạch tạo sóng
những mạch nào ? sóng hình sin, mạch tạo xung, mạch hình sin.
nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch + Mạch tạo xung.
ổn áp. + Mạch nguồn chỉnh
lưu, mạch lọc và
mạch ổn áp.
b) Theo phương
H4: Theo phương thức gia công, xử T4: Có mạch điện tử tương tự và thức gia công xử lí
lí tín hiệu có mạch gì ? mạch điện tử số. tín hiệu :
+ Mạch điện tử
tương tự.
+ Mạch điện tử số.
HĐ2: Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu :
ph
II. Mạch chỉnh lưu
và nguồn một chiều
1. Mạch chỉnh lưu :
a) Mạch chỉnh lưu
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh vẽ. nửa chu kì :
+ Sơ đồ : h.7.2 SGK.
H5: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì T5: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì dương + Hoạt động :
dương có dòng qua R ? Đ phân cực thuận nên có dòng qua R. -Trong nửa chu kì Đ
phân cực thuận, I
qua R.
H6: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì âm T6: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì âm Đ -Trong nửa chu kì
có dòng qua R ? phân cực nghịch nên không cho dòng tiếp : Đ phân cực
qua R. nghịch, không có
GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt HS: Quan sát hoạt động trên màn dòng điện qua tải.
động mạch chỉnh lưu. hình. + Ưu : Mạch đơn
giản.
H7: Nhận xét ưu và nhược điểm của T7: Ưu : Mạch đơn giản. + Nhược :Hiệu suất
mạch chỉnh lưu ? Nhược :Hiệu suất sử dụng biến áp sử dụng biến áp
nguồn thấp. gợn sóng lớn, lọc san nguồn thấp. gợn
bằng gợn sóng khó, hiệu quả kém. sóng lớn, lọc san
bằng gợn sóng khó,
hiệu quả kém.
b) Chỉnh lưu hai
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh vẽ. nửa chu kì :
* Mạch dùng 2 điôt
H8: Trong nửa chu kì dương các T8: Nửa chu kì dương Đ1 phân cực + Sơ đồ mạch h7.3.
điốt phân cực thế nào ? có dòng thuận, thì Đ2 phân cực nghịch, I qua + Hoạt động :
điện qua tải không ? chiều I ? R từ A đến B. -Nửa chu kì Đ1 phân
cực thuận, thì Đ2
H9: Trong nửa chu kì âm các điốt T9: Nửa hu kì tiếp Đ2 phân cực thuận, phân cực nghịch, I
phân cực thế nào ? có dòng điện qua Đ1 phân cực nghịch, I qua R từ A đến qua R từ A đến B.
tải không ? chiều I ? B. -Nửa chu kì tiếp Đ2
GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt HS:Quan sát hoạt động trên màn phân cực thuận, Đ1
động mạch chỉnh lưu. hình. phân cực nghịch, I
GV: Phát vấn nhận xét về mạch HS: Nêu nhận xét về mạch điện. qua R từ A đến B.
điện. *Mạch chỉnh lưu
cầu :
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh vẽ. + Sơ đồ h7.4.
+ Hoạt động :
H10: Trong nửa chu kì dương sự T10: Trong nửa chu kì dương Đ1 và -Trong nửa chu kì Đ1
phân cực các điôt thế nào ? dòng Đ3 phân cực thuận, thì Đ2 và Đ4 và Đ3 phân cực
điện qua tải R ? phân cực nghịch. I qua R từ A đến B. thuận, thì Đ2 và Đ4
phân cực nghịch. I
H11: Trong nửa chu kì âm sự phân T11: Trong nửa chu kì tiếp Đ1 và Đ3 qua R từ A đến B.
cực các điôt thế nào ? dòng điện qua phân cực nghịch, thì Đ2 và Đ4 phân -Trong nửa chu kì
tải R ? cực thuận. I qua R từ A đến B. tiêp Đ1 và Đ3 phân
cực nghịch, thì Đ2 và
GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt HS:Quan sát hoạt động trên màn Đ4 phân cực thuận. I
động mạch chỉnh lưu. hình. qua R từ A đến B.
HĐ3: Tìm hiểu về nguồn một chiều :
ph
2. Nguồn một chiều:
a) Sơ đồ khối chức
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ HS: Theo dõi ở sơ đồ tranh vẽ. năng của mạch
khối. nguồn một chiều :
+ Sơ đồ h7.6.
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ HS: Chỉ ra các khối ở sơ đồ tranh vẽ. b) Mạch nguồn
mạch nguồn điện thực tế. điện thực tế :
H12: Nêu chức năng của khối biến T12: Biến đổi điện áp xoay chiều + Sơ đồ h 7.7
áp nguồn ? theo yêu cầu tải. + Các khối :
H13: Nêu chức năng của khối mạch T13: Biến dòng điện xoay chiều -Khối biến áp nguồn.
chỉnh lưu ? thành một chiều. -Khối mạch chỉnh
H14: Nêu chức năng của khối mạch T14: Lọc, san bằng độ gợn sóng, giữ lưu.
lọc nguồn ? điện áp một chiều trên tải bằng phẳng -Khối mạch lọc
H15: Nêu chức năng của khối ổn T15: Giữ điện áp một chiều trên tải nguồn.
định điện áp một chiều ? ổn định. -Khối ổn định điện
áp một chiều.
HĐ4 : Vận dụng, củng cố :
ph
1. Nêu phân loại mạch điện tử ? 1. Nêu phân loại mạch điện tử
2. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu nửa chu kì ? 2. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu nửa chu kì.
3. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu dùng hai điôt ? 3. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu nửa chu kì.
4. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu cầu ? 4. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu cầu.
Căn dặn : Trả lời câu hỏi SGK.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 29/9/2008 Bài 8 : MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG
Tiết : 7

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo
xung đơn giản.
2. Kĩ năng :
- Có thể tự lắp được mạch đa hài với số liệu linh kiện cho trước theo sơ đồ.
3. Thái độ :
-Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình: 8-2; 8-3; 8-4 SGK. Vật mẫu: IC khuếch đại thuật toán µA741.
+ Bo mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 trong SGK
2. Học sinh : Tham khảo bài 8.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph HSY trả lời câu hỏi :
a) Nêu khái niệm mạch điện tử và các cách phân loại mạch điện tử?
b) Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch điện một chiều và nêu chức năng nhiệm vụ của từng khối?
Đặt vấn đề :
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về mạch khuếch đại :
ph
I. Mạch khuếch đại
GV: Yêu cầu xem thông tin mục I.1 HS: Xem thông tin. 1. Chức năng của
mạch khuếch đại:
H1: Mạch khuếch đại có chức năng T1: Khuyếch đại tín hiệu điện về mặt Khuyếch đại tín
khuếch đại tín hiệu gì ? điện áp, dòng điện, công suất. hiệu điện về mặt
điện áp, dòng điện,
công suất.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục I.2 HS: Xem thông tin. 2. Sơ đồ và nguyên
lý làm việc của
mạch khuếch đại :
a) Giới thiệu về IC
H2: Thực chất IC khuếch đại thuật T2: Là một bộ khuếch đại dòng một khuếch đại đảo và
toán là gì ? chiều gồm nhiều tầng ghép trực tiếp khuếch đại thuật
hệ số khuếch đại lớn. toán dùng IC:
+ UVK gọi là đầu vào
H3: Nêu các kí hiệu qui ước UVK ; T3: UVK gọi là đầu vào không đảo, không đảo, đánh dấu
UVĐ và Ura gọi là gì ? đánh dấu (+). (+).
+ UVĐ gọi là đầu vào đảo, đánh dấu + UVĐ gọi là đầu vào
(-) đảo, đánh dấu (-)
+ Ura : đầu ra. + Ura : đầu ra.
b) Nguyên lí làm
GV: Yêu cầu xem thông tin mục 2b HS: Xem thông tin. việc của mạch
khuếch đại điện áp
GV: Dùng tranh vẽ hoặc trình HS: Theo dõi tranh vẽ hoặc màn ảnh. dùng OA:
chiếu mô phỏng hình 8.2. Tín hiệu vào qua R1
H4: Tín hiệu vào qua R1 đưa đến T4: Kết quả điện áp ở đầu ra ngược đưa đến đầu vào đảo
đầu vào đảo của OA. Kết quả ở đầu dấu với điện áp ở đầu vào và đã được của OA. Kết quả
ra thế nào ? khuếch đại lên. điện áp ở đầu ra
ngược dấu với điện
GV: Thay đổi điện trở hồi tiếp HS HS: Quan sát hình ảnh đồ thị ở đầu áp ở đầu vào và đã
quan sát đồ thị biểu diễn ở đầu ra. ra. được khuếch đại lên.
H5: Điện áp ở đầu ra thay đổi thế T5: Thảo luận nêu nhận xét. Hệ số khuếch đại
nào khi thay đổi Rht ? điện áp :
U ra R U R
H6: Viết hệ số khuếch đại điện áp ? T6: Kđ = = ht Kđ = ra = ht
U vao R1 U vao R1

HĐ2: Tìm hiểu về mạch tạo xung :


ph
II. Mạch tạo xung :
GV: Yêu cầu xem thông tin mục HS: Xem thông tin. 1. Chức năng của
II.1. mạch tạo xung:
Biến đổi năng
H7: Chức năng của mạch tạo xung T7: Biến đổi năng lượng của dòng lượng của dòng điện
là gì ? điện một chiều thành năng lượng điện một chiều thành
dao động có dạng xung và tần số theo năng lượng điện dao
yêu cầu. động có dạng xung
và tần số theo yêu
cầu.
2. Sơ đồ và nguyên
lý làm việc của
GV: Giới thiệu sơ đồ mạch tạo HS: Quan sát theo dõi. mach tạo xung đa
xung đa hài trên tranh vẽ hoặc trình hài tự dao động:
chiếu. a) Sơ đồ mạch điện:
GV: Yêu cầu xem thông tin mục HS: Xem thông tin. Hình 8.3.
II.2b. b) Nguyên lý làm
H8: Mới đóng điện thì trạng thái hai T8: T1 và T2 đều dẫn điện. việc:
tranzito thế nào ? + Mới đóng điện: T1
H9: Nếu IC1 > IC2 một chút thì trạng T9: Thì T1 thông bão hoà và T2 bị và T2 dẫn điện. Nếu
thái hai tranzito thế nào ? khoá lại. IC1 > IC2 một chút thì
T1 thông bão hoà và
H10: Sau thời gian nhất định, do sự T10: T1 bị khoá và T2 lại thông bão T2 bị khoá lại.
phóng điên của C1 và nạp điện của hoà. + Sau thời gian nhất
C2 sẽ làm trạng thái hai tranzito thế định, do sự phóng
nào ? điên của C1 và nạp
H11: Quá trình đó diễn ra thế nào T11: Hai tranzito T1 và T2 cứ luân điện của C2 sẽ làm
cho hai tranzito ? phiên thông, khoá để tạo xung. cho T1 bị khoá và T2
lại thông bão hoà.T1
GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt HS: Quan sát thí nghiệm ảo được và T2 luân phiên
động hai tranzito và đồ thị. trình chiếu. thông, khoá để tạo
xung.
HĐ3: Củng cố :
ph
1. Mạch khuếch đại dùng OA mắc kiểu khuếch 1. Nêu đặc điểm của mạch khuếch đại đảo OA.
đại đảo có đặc điểm gì ?
2. Mạch xung đa hài trên nếu nguồn cung cấp 2. Hai đén led sẽ luân phiên nhau phát sáng.
4,5V và thay R1, R2 bằng đèn led thì hiện tượng
gì xảy ra ?
3. Khi cần thay đổi chu kì xung đa hài thì làm 3. Thay đổi giá trị của R1, R2 và trị số của tụ C1 và
thế nào ? C2.
Căn dặn : Trả lời câu hỏi SGK. Tham khảo bài 9.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
Ngày soạn : 7/10/2008 Bài 9 : THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
Tiêt : 8
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử.
-Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản.
2. Kĩ năng :
- Tư duy lôgic, tính toán và thiết kế được mạch điện tử cơ bản đơn giản.
3. Thái độ :
-Hứng thú thảo luận tìm hiểu cách thiết kế cho mạch điện tử.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
2. Học sinh :
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph, HSK trả lời câu hỏi :
a) Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ?
b) Các mạch điện tử dùng năng lượng trực tiếp của dòng điện một chiều hay xoay chiều ? ta có các
mạch nắn dồng điện xoay chiều thành một chiều nào ?
Đặt vấn đề : Ta hãy tìm hiểu phương pháp thiết kế một mạch điện tử !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử :
ph
I.Nguyên tắc chung
GV: Yêu cầu xem thông tin mục I. HS: Xem thông tin. + Bám sát và đáp
ứng yêu cầu thiết kế.
H1: Nguyên tắc phải bám sát và đáp T1: Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết + Mạch thiết kế đơn
ứng yêu cầu gì ? kế. giản, tin cậy.
H2: Yêu cầu mạch thiết kế phải thế T2: Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy. + Thuận tiện khi lắp
nào ? đặt, vận hành và sửa
H3: Mạch thiết kế phải thuận tiện T3: Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành chữa.
cho vấn đề gì ? và sửa chữa. + Hoạt động ổn định
H4: Hoạt động của mạch phải thế T4: Hoạt động ổn định và chính xác. và chính xác.
nào ? + Linh kiện có sẵn
H5: Thảo mãn gì về linh kiện ? T5: Linh kiện có sẵn trên thị trường. trên thị trường.
II. Các bước thiết
kế :
1. Thiết kế mạch
nguyên lí :
GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1. HS: Xem thông tin : + Tìm hiểu yêu cầu
của mạch thiết kế.
H6: Thiết kế mạch điện tử gồm các T6: Gồm hai bước : Thiết kế mạch + Đưa ra một số
bước nào ? nguyên lí và thiết kế mạch lắp ráp. phương án để thực
hiện.
+ Chọn phương án
H7: Thết kế mạch nguyên lí gồm T7: Nêu các vấn đề để thiết kế mạch hợp lí nhất.
những vấn đề gì ? nguyên lí. + Tính toán, lựa
chọn linh kiện cho
GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1. HS: Xem thông tin : hợp lí.
Thiết kế mạch lắp ráp phải đảm bảo 2. Thiết kế mạch lắp
các nguyên tắc : ráp : Đảm bảo :
H8: Bố trí các linh kiện thế nào ? T8: Bố trí các linh kiện khoa học và + Bố trí các linh kiện
hợp lí. khoa học và hợp lí.
H9: Vẽ đường dây dẫn theo cái gì ? T9: Vẽ đường dây dẫn điện để nối + Vẽ đường dây dẫn
với nhau theo sơ đồ nguyên lí. điện để nối với nhau
H10: Dây dẫn phải thế nào ? T10: Dây dẫn không chồng chéo và theo sơ đồ nguyên lí.
ngắn nhất. + Dây dẫn không
GV: Thông tin hiện nay thiết kế HS: Ghi nhận thông tin. chồng chéo và ngắn
mạch điện tử bằng phần mềm. nhất.
HĐ2: Tìm hiểu thiết kế mạch nguồn điện một chiều :
ph
III. Thiết kế mạch
GV: Cho yêu cầu thiết kế : điện áp HS: Ghi nhận ví dụ mạch một chiều nguồn điện một
vào U1= 220V , 50Hz ; diện áp một cần thiết kế có các yêu cầu GV nêu. chiều :
chiều 12V ; dòng điện tải 1A. T11: Lựa chọn sơ đồ thiết kế đơn 1. Lựa chọn sơ đồ
H11: Lựa chọn sơ đồ thiết kế thế giản, có chất lượng cao và dễ thực thiết kế :
nào ? hiện. Chọn sơ đồ mạch
cầu vì có chất lượng
H12: Trong các sơ đồ mạch chỉnh T12: Các nhóm thảo luận lựa chọn và tốt, dễ thực hiện.
lưu ta chọn sơ đồ mạch chỉnh lưu lí giải lí do về ưu nhược điểm các 2. Sơ đồ bộ nguồn :
nào ? Vì sao ? mạch. + Sơ đồ mạch h.9.1.
3. Tính toán và lựa
GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ h 9.1. HS: Quan sát lại sơ đồ trên tranh vẽ. chọn các linh kiện
trong mạch :
a) Biến áp :
H13: Tính công suất biến áp : T13: P = kPUtải.Itải=1,3.12.1 = 15,6W. + Công suất biến áp:
P = kPUtải.Itải ; chọn kP = 1,3. P = kPUtải.Itải
(U tai + ∆U D + ∆U BA ) =1,3.12.1 = 15,6W
H14: Tính điện áp ra khi không tải T14: U2 = chọn kP = 1,3.
2
U2 = ? cho sụt áp trên hai đi ốt : 12 + 2 + 0, 72 + Điện áp ra : U2 =
∆ UĐ = 2V. Sụt áp trên biến áp khi = = 10,4V. (U tai + ∆U D + ∆U BA )
có tải ∆ UBA = 6%Utải. 2
2
k I I tai 10.1 b) Điôt :
H15: Tính dòng điện qua điôt : T15: IĐ= = =5A + Dòng điện điôt :
kI 2 2 kI 10.1
IĐ= I tai = ? Chọn kI = 10. IĐ= I tai = =5A
2 2 2
H16: Tính điện áp ngược đặt vào T16: UN = kU.U2 2 =1,8.10,4. 2 Chọn kI = 10.
điôt : UN = kU.U2 2 Chọn kU = 1,8. = 26,5V. + Điện áp ngược :
GV: Thông tin chọn điốt : 1N1089 HS: Ghi nhận chọn loại điôt.
UN = kU.U2 2
có UN = 100V, Iđm = 5A. ∆ UĐ = 1V Chọn kU = 1,8.
H17: Tính điện áp lớn nhất tụ chịu T17: UC= U2 2 = 14,7 V.
=> Chọn điôt
được : UC = U2 2 = ? c) Tụ điện :
H18: Vậy cần chọn tụ có Uđm? T18: Chọn Uđm ≥ UC. Có điện dung càng
GV: Thông tin tụ có C càng lớn thì HS: Ghi nhận thông tin. lớn càng tốt.và chịu
lọc càng tốt. UC= U2 2 = 14,7 V.
HĐ3: Củng cố :
ph
1. Nêu nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử ? 1. Nêu nguyên tắc để thiết kế mạch điện tử.
2. Để thiết kế một mạch nguyên lí phải làm gì ? 2. Nêu nội dung để thiết kế mạch nguyên lí.
3. Mạch lắp ráp phải đảm bảo nguyên tắc nào ? 3. Nêu nguyên tác để thiết kế mạch lắp ráp.
Căn dặn : Chuẩn bị bài thực hành bài 10. Tiết sau : thực hành.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn :14/10/2008 Bài 10 : THỰC HÀNH
Tiêt : 9 MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế.
- Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện.
2. Kĩ năng :
- Phân tích nguyên lí làm việc của mạch điện.
- Đo và đọc giá trị của các đại lượng.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn lao động và có tinh thần hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm : Đồng hồ vạn năng :1 chiếc ; mạch nguồn một chiều đã lắp sẵn trên mạch
gồm biến áp nguồn, chỉnh lưu cầu, lọc hình π , ổn áp dùng IC 7812: 1 chiếc.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức các bài 4, 7, 9 và đọc trưíơc bài 10.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph. HSY trả lời câu hỏi :
a) Khi thiết kế mạch điện tử cần thực hiện theo các bước nào?
b) Nêu các công việc để thiết kế mạch nguyên lí ?
Đặt vấn đề : Từ sơ đồ nguyên lí, ta vẽ mạch lắp ráp.Vậy hôm nay từ một mạch điện lắp ráp thực tế ta
nhận dạng và vẽ một sơ đồ nguyên lí !
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế.
- Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế.
Bước 2:.Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên.
Bước 3: Cắm mạch thí nghiệm vào nguồn điện xoay chiều :
- Dùng đồng hồ điện năng đo và ghi kết quả các điện áp ở những vị trị theo yêu cầu vào bảng ở mẫu báo
cáo thực hành.

Chú ý :
+ Khi đo điện áp xoay chiều ở hai đầu sơ cấp và thứ cấp biến áp nguồn phải xoay núm đồng hồ về thang
đo điện áp xoay chiều ( kí hiệu dấu ~ hay AC)
+ Khi đo điện áp một chiều ở đầu ra sau mạch lọc và sau mạch ổn áp phải xoay núm đồng hồ về thang
đo điện áp một chiều ( kí hiệu dấu + và – hay DC) :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực dương, chạm vào sau cuộn dây lọc (cực dương tụ lọc
C2) nơi có điện thế dương. Tương tự đo sau mạch ổn áp.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực âm chạm vào cực âm tụ lọc C2, nơi có điện thế âm.
Tương tự đo sau mạch ổn áp.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH


MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Sơ đồ nguyên lí của mạch nguồn thực tế : Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực thực hành.
2. Kết quả đo điện áp : Ở các vị trí theo trình tự thí nghiệm và rút ra nhận xét về :
- Tỉ số của biến áp nguồn.
- Trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.
U ~ (V) U1~ (V) U3- (V) U4- (V)
Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế:
ph
GV: Yêu cầu HS :
+ Dùng mạch nguồn quan sát nhận dạng tìm + Dùng mạch nguồn quan sát nhận dạng tìm hiểu
hiểu các linh kiện. các linh kiện.
+ Nêu nguyên lí làm việc của từng khối trên + Nêu nguyên lí làm việc của từng khối trên
mạch nguồn thực tế. mạch nguồn thực tế.
GV: Theo dõi, kiểm tra các nhóm nhận dạng
linh kiện và trình bày hoạt động từng khối.
2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch nguồn thực tế :
+ Yêu cầu HS dùng kí hiệu linh kiện vẽ sơ đồ + Dùng kí hiệu linh kiện dựa vào mạch nguồn
nguyên lí mạch nguồn thực tế. thực tế vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch.
+ Theo dõi giúp đỡ các nhóm vẽ sơ đồ nguyên + Báo cáo GV kiểm tra.
lí.
3. Đo điện áp ở mạch nguồn thực tế :
+ Yêu cầu HS cắm mạch nguồn vào nguồn điện + Cắm mạch nguồn vào nguồn điện xoay chiều.
xoay chiều.
+ Theo dõi kiểm tra các nhóm. + Báo cáo GV kiểm tra.
+ Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng hồ ở thang + Chuyển thang đo đồng hồ ở thang đo điện áp
đo điện áp xoay chiều. xoay chiều.
+ Theo dõi kiểm tra các nhóm. + Báo cáo GV kiểm tra.
+ Yêu cầu HS :
- Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp. + Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp.
- Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. + Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp.
- Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo.
+ Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng hồ sang + Chuyển thang đo đồng hồ sang thang đo điện
thang đo điện áp một chiều. áp một chiều.
+ Theo dõi kiểm tra các nhóm. + Báo cáo GV kiểm tra.
+ Yêu cầu Hs :
- Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc. + Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc.
- Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp. + Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp.
- Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo.
+ Hãy nêu nhận xét, kết luận về trị số biến áp + Nhận xét, kết luận về trị số biến áp nguồn ? trị
nguồn ? trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều
áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.
nguồn.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : tiết sau thực hành bài 11, đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 21/10/2008 Bài 11 : LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU
Tiêt : 10 CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Củng cố nguyên lí hoạt động của điôt và mạch chỉnh lưu cầu.
2. Kĩ năng :
- Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và quy định về an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : một bộ dụng cụ như SGK. Bản vẽ hình 9.1.
2. Học sinh : Ôn lại bài 4, 7 và 9.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo.
Đặt vấn đề : Chất lượng mạch chỉnh sẽ thế nào khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc ?! hôm nay ta thực
hành lắp mạch chỉnh lưu cầu và kiểm tra chất lượng đó !
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Kiểm tra loại tốt xấu và phân biệt điện cực của 4 điôt tiếp mặt.
Bước 2: Bố trí linh kiện lên bo mạch thử theo sơ đồ nguyên lí hình 9.1.
Bước 3: GV kiểm tra mạch lắp ráp.
Bước 4: Đóng điện và đo điện áp một chiều ra khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc, ghi kết quả vào mục 3
bản báo cáo thực hành theo mẫu.
Cấp nguồn cho chạy máy thu thanh và rút ra nhận xét, kết luận.

+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH


LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU
CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Kết quả kiểm tra các linh kiện:
- Biến áp nguồn :
- Các điôt :
- Tụ điện :
2.Trị số điện áp ra một chiều :
- Khi chưa có tụ lọc :
- Khi có tụ lọc :
3.Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh :
- Khi nguồn chưa có tụ lọc:
- Khi nguồn có tụ lọc :
Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Kiểm tra các linh kiện và lắp ráp mạch nguồn chỉnh lưu :
ph
Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm :
+ Chuyển thang đo đồng hồ vạn năng về thang + HS chuyển thang đo đồng hồ vạn năng về thang
đo Ôm. đo Ôm.
+ Kiểm tra biến áp nguồn cuôn sơ và thứ đứt + Kiểm tra biến áp nguồn cuôn sơ và thứ đắt hay
hay còn. còn.
+ Kiểm tra chất lượng đi ốt, tốt hay xấu. + Kiểm tra chất lượng đi ốt, tốt hay xấu.
+ Kiểm tra chất lượng tụ lọc. + Kiểm tra chất lượng tụ lọc.
+ Xác định các cực của điôt và tụ. + Xác định các cực của điôt và tụ.
+ Ghi kết quả kiểm tra vào bản báo cáo. + Ghi kết quả kiểm tra vào bản báo cáo.
+ Kiểm tra mạch lắp ráp của các nhóm. + Lắp ráp mạch nguồn chỉnh lưu.
2. Đo trị số điện áp một chiều ra:
ph
Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm :
+ Cắm cuộn sơ cấp vào mạng xoay chiều. + Cắm cuộn sơ cấp vào mạng xoay chiều.
+ Đo điện áp một chiều ra : + Đo điện áp một chiều ra :
-khi có tụ lọc : -khi có tụ lọc :
-khi không có tụ lọc. -khi không có tụ lọc.
+ Ghi kết quả đo vào bản báo cáo. + Ghi kết quả đo vào bản báo cáo.
3. Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh :
Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm :
+ Cấp điện cho máy thu thanh qua biến áp + Cấp điện cho máy thu thanh qua biến áp nguồn
nguồn 220V/9V. 220V/9V.
+ Cho máy thu thanh hoạt động và nghe chất + Cho máy thu thanh hoạt động và nghe chất
lượng âm thanh khi : lượng âm thanh khi :
-có tụ lọc. -có tụ lọc.
-không có tụ lọc (rút tụ lọc khỏi máy). -không có tụ lọc (rút tụ lọc khỏi máy).
+ Nhận xét chất lượng âm thanh vào bảng báo + Nhận xét chất lượng âm thanh vào bảng báo
cáo. cáo.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : tiết sau thực hành bài 12. đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 21/10/2008 Bài 12 : THỰC HÀNH


Tiêt : 11 ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH
TẠO XUNG ĐA HÀI DÙNG TRANZITO
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Biết điều chỉnh từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
-Biết điều chỉnh chu kì xung nhanh hay chậm.
2. Kĩ năng :
-Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng và chỉnh được chu kì
xung nhanh hay chậm.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : bọ dụng cụ như SGK trang 53.
2. Học sinh : Ôn bài 8. đọc bài 12 và chuẩn bị bản báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo.
Đặt vấn đề : Ta đã tìm hiểu về mạch tạo xung, còn việc điều chỉnh xung và chu kì như thế nào ! trong bài
thực hành hôm nay ta thực hiện điều đó !
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng.
-Điều chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động. quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong
khoảng 30s. Ghi kết quả vào trong bảng mẫu báo cáo.
Bước 2: Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ đồ lắp sẵn. Đóng điện và làm như bước 1.
Bước 3: Cắt điện, bỏ ra một tụ ở một vế của bước 2. Đóng điện và làm như bước 1. So sánh thời gian
sáng, tối của hai đèn LED.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH


LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU
CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Kết quả số lần sáng và thời gian sáng của các LED: Bảng SGK.
2. : Đánh giá kết quả :

Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Đếm số lần sáng của LED:
ph
GV: Yêu cầu và theo dõi HS :
+ Kiểm tra lại mạch lắp sẵn không tự ý thay đổi + Kiểm tra lại mạch lắp sẵn.
vị trí linh kiện. + Báo cáo GV kiểm tra lại.
+ GV theo dõi và kiểm tra. Sau đó yêu cầu HS + Cấp nguồn cho mạch hoạt động. Đếm số lần
cấp nguồn cho mạch hoạt động. Đếm số lần sáng của LED đỏ và LED xanh trong 30s. Ghi
sáng của LED trong 30s. Ghi vào bảng báo cáo. vào bảng báo cáo.
2. Mắc song song thay đổi trị số tụ, đếm số lần sáng của LED:
ph
GV: Yêu cầu và theo dõi HS :
+ Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong + Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ
sơ đồ lắp sẵn. đồ lắp sẵn.
+ Kiểm tra lại mạch. + Báo cáo GV kiểm tra lại mạch.
+ Đóng điện và làm như bước 1. + Đóng điện và làm như bước 1.
+ So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED.
3. Bỏ bớt tụ, so sánh thời gian sáng tố của hai LED :
GV: Yêu cầu và theo dõi HS :
+ Bỏ ra một tụ trong bước 2. + Bỏ ra một tụ trong bước 2.
+ Kiểm tra lại mạch. + Báo cáo GV kiểm tra lại mạch.
+ Đóng điện và làm như bước 1. + Đóng điện và làm như bước 1.
+ So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : Tham khảo bài 13.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 28/10/2008 Bài : KIỂM TRA 45 PHÚT


Tiết : 12
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Các linh kiện điện tử cấu tạo và công dụng, các đại lượng đặc trưng của nó.
- Khái niệm và chức năng của các mạch điện tử chỉnh lưu, mạch tạo xung và mạch khuếch đại.
2. Kĩ năng :
- Trình bày diễn đạt tốt trả lời câu tự luận. Đọc được số liệu kĩ thuật trên các linh kiện.
3. Thái độ :
- Trung thực, độc lập suy nghĩ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đề kiểm tra và đáp án.
Cấu trúc đề kiểm tra :

2. Học sinh : Ôn kiến thức chương I và chương II.


III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Phát đề kiểm tra :

I. Trắc nghiệm : 7điểm :


Ghi chữ cái trước phương án chọn vào bảng sau :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đ/A
Câu 1 : Linh kiện điện tử nào có tác dụng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong
mạch điện ? A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. cuộn cảm. ; D. Tranzito.
Câu 2 : Quang điện trở có giá trị điện trở thay đổi thế nào khi có ánh sáng rọi vào nó ?
A. Không đổi. ; B. Tăng lên. ; C. Giảm xuống. ; D. Tăng, sau đó giảm.
Câu 3 : Trị số điện cảm cho biết khả năng gì của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó ?
A. Tích lũy năng lượng điện trường. ; B. Tích lũy năng lượng từ trường.
C. Cản trở dòng điện trong mạch. ; D. Khuếch đại tín hiệu điện.
Câu 4 : Các linh kiện điện tử nào sau đây mắc phối hợp nhau tạo thành mạch cộng hưởng ?
A. Cuộn cảm và tranzito. ; B. Tụ điện và điện trở.
C. Cuộn cảm và điện trở. ; D. Tụ điện và cuộn cảm.
Câu 5 : Dòng điện có tần số càng cao càng khó qua linh kiện điện tử nào sau đây ?
A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. Cuộn cảm. ; D. Tụ điện và cuộn cảm.
Câu 6 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung 100 µ F thì tụ có
dung kháng là bao nhiêu ? A. 318 Ω ; B. 31,8.10-6 Ω ; C. 318.10-6 Ω ; D. 31,8 Ω
Câu 7 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thì cảm kháng của cuộn
cảm là 50 Ω . Tính trị số điện cảm của cuộn cảm ?
1 1 1 1
A. (H) ; B. (H). ; C. (H) ; D. (H)
π 2π 4π 2
Câu 8 : Cho biết trị số điện trở được ghi bằng các vòng màu sau đây (không nêu sai số) :
Vòng 1 : lam ; vòng 2 : xám ; vòng 3 : đỏ : A. 6800 Ω ; B. 682 Ω ; C. 8600 Ω ; D. 862 Ω .
Câu 9 : Cho biết trị số điện dung của tụ trên thân có ghi bằng 3 số sau (không nêu sai số): 473 J.
A. 473pF ; B. 47 nF ; C. 473 µ F ; D. 473 nF.
Câu 10 : Điôt loại nào thường dùng để tách sóng và trộn tần ?
A. Điôt tiếp điểm và zêne. ; B. Điôt tiếp mặt. ; C. Điôt zêne. ; D. Điôt tiếp điểm.
Câu 11 : Điều kiện phân cực cho tranzito thế nào để nó có thể hoạt động ?
A. E – B phân cực thuận, B – C phận cực nghịch. ; B. E – B phân cực thuận, B – C phận cực thuận.
C. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực nghịch. ; D. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực thuận.
Câu 12 : Khi tranzito PNP hoạt động, dòng điện qua tranzito là chiều nào ?
A. Vào cực C ra ở cực E và B. ; B. Vào cực B ra ở cực C và E.
C. Vào cực E ra ở cực C và B. ; D. Vào cực C và B ra ở cực E.
Câu 13 : Linh kiện điện tử nào sau đây có thể dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung ?
A. Tirixto. ; B. Tranzito. ; C. Triac. ; D. Điac.
Câu 14 : Linh kiện điện tử nào sau đây thường được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh
sáng ? A. Điac. ; B. Tirixto. ; C. Triac. ; D. Quang điện tử.
II. Tự luận : 3 điểm : A D1
M
Câu 1 : (1điểm)
Cho sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì hình vẽ. ~ R
C
Hãy nêu hoạt dộng của mạch ? ~
Câu 2 : (1 điểm) N
~ D
Nêu công dụng của Tirixto ? 2

Câu 3: ( 1điểm) B
Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ?

Đáp án đề KT 45 phút.
1. Trắc nghiệm :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đ/A A C B D C D B A B D A C B D
2. Tự luận :

Căn dặn :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 5/11/2008 Chương III : MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ


Tiêt : 13 ĐIỀU KHIỂN ĐƠN GIẢN
Bài 13 : KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển.
2. Kĩ năng :
- Có thể nhận biết được mạch điện tử điều khiển ứng dụng trong kỹ thuật sản xuất và đời sống.
3. Thái độ :
-Tích cực thu thập thông tin, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 13.3, 13.4, SGK. Tranh ảnh các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử
(nếu có). Một số ví dụ liên quan.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. có thể tìm ví dụ về một vài mạch điện tử ứng dụng liên quan.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : Hiện nay ta sử dụng nhiều về các thiết bị điện tử trong đời sống và sản xuất. Những thiết bị
này được lăp từ những mạch điện tử thế nào ?! trong chương này ta tìm hiểu một số mạch điện tử điều
khiển đơn giản !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử điều khiển :
ph
I. Khái niệm về
H1: Qua thực tế cho biết mạch điện T1: Là những mạch điện tử có chức mạch điện tử điều
tử có chức năng gì gọi là mạch điện năng điều khiển. khiển :
tử điều khiển ? Nêu một vài ví dụ. Ví dụ : Mạch điều khiển rôbot ; điều + Những mạch điện
khiển tín hiệu giao thông. . . tử thực hiện chức
GV: Giới thiệu sơ đồ khối tổng HS: Theo dõi sơ đồ khối tổng quát và năng điều khiển
quát. Yêu cầu HS xem thông tin về xem thông tin. được coi là mạch
sơ đồ khối. điện tử điều khiển.
H2: Nêu hoạt động sơ đồ khối tổng T2: Tín hiệu vào MĐTĐK, xử lí, + Sơ đồ khối tổng
quát của mạch điện tử điều khiển ? khuếch đại tín hiệu và đưa lệch điều quát của mạch điện
khiển tới đối tượng điều khiển tử điều khiển.
(ĐTĐK)
GV: Một số thiết bị có điều khiển HS: Theo dõi và quan sát hình 13.2.Tín hiệu MĐTĐK ĐTĐK
bằng mạch điện tử hình 13.2.. vào

HĐ2: Tìm hiểu công dụng của mạch điện tử điều khiển :
ph
II. Công dụng :
H3: Hãy nêu những công dụng điển T3: Nêu công dụng : + Điều khiển tín hiệu
hình của mạch điện tử điều khiển. + Điều khiển tín hiệu + Tự động hóa các
+ Tự động hóa các máy móc thiết bị. máy móc thiết bị.
+ Điều khiển các thiết bị dân dụng. + Điều khiển các
+ Điều khiển trò chơi giải trí. thiết bị dân dụng.
H4: Nêu thêm một vài ứng dụng T4: Nêu thêm một vài mạch điện tử + Điều khiển trò
của mạch điện tử điều khiển mà em điều khiển. chơi giải trí.
biết ?
HĐ3: Phân loại :
ph
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin. III. Phân loại :
III SGK. 1. Theo công suất :
H5: Nêu phân loại theo công suất ? T5: Có hai loại : + Công suất lớn.
+ Mạch điều khiển công suất lớn. + Công suất nhỏ.
+ Mạch điều khiển công suất nhỏ.
H6: Nêu phân loại theo chức năng ? T6: Có hai loại : 2. Theo chức năng :
+ Mạch điều khiển tín hiệu.
+ Điều khiển tín hiệu
+ Mạch điều khiển tốc độ.
+ Điều khiển tốc độ.
3. Theo mức độ tự
H7: Nêu phân loại theo mức độ tự T7: Có hai loại : động hóa :
động hóa ? + Điều khiển cứng bằng mạch điện + Điều khiển cứng
tử. . bằng mạch điện tử.
+ Điều khiển có lập trình.. + Điều khiển có lập
trình.
HĐ4: Củng cố :
ph
1. Mạch thế nào gọi là mạch điện tử điều khiển ? 1. Nêu khái niệm.
2. Nêu một số ứng dụng của mạch điện tử điều 2. Nêu một số ứng dụng biết qua bài học và thực
khiển ? tế.
3. Người ta phân loại các mạch điện tử điều 3. Nêu phân loại.
khiển như thế nào ?
4. Điều khiển tự động bằng máy móc có ưu điểm 4. So sánh ưu điểm điều khiển tự động bằng
gì so với điều khiển bằng tay. máy và điều khiển bằng tay.
Căn dặn : Tham khảo bài 14.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 12/11/2008 Bài 14 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU


Tiêt : 14
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.
-Biết được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu.
2. Kĩ năng :
- Giải thích được nguyên lí hoạt động trên sơ đồ tranh vẽ.
3. Thái độ :
-Ý thức tìm hiểu kiến thức, thảo luận, liên hệ các ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 14.3. hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito, điôt, tụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSTB trả lời câu hỏi :
a) Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển ?
b) Nêu phân loại của mạch điện tử điều khiển ?
Đặt vấn đề : Nguyên lí làm việc của mạch điều khiển tín hiệu thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về
nó !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu :
ph
I. Khái niệm về
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin. mạch điều khiển tín
I SGK. hiệu :
H1: Mạch điện tử điều khiển tín T1: Là mạch điện tử điều khiển trạng Là mạch điện tử
hiệu là gì ? thái của tín hiệu. điều khiển sự thay
H2: Nêu ví dụ về sự thay đổi tín T2: Sự thay đổi tín hiệu tắt sáng của đổi trạng thái của tín
hiệu nhờ mạch điện tử điều khiển ? đèn giao thông ; tiếng còi báo động hiệu.
khi có sự cố cháy ; hàng chữ chạy đèn
quảng cáo . . .
HĐ2: Tìm hiểu công dụng của mạch điều khiển tín hiệu :
ph
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin. II. Công dụng :
II SGK.
H3: Nêu một ứng dụng về mạch T3: Thông báo về tình trạng thiết bị + Thông báo về tình
điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? khi gặp sự cố. Ví dụ : điện áp cao, trạng thiết bị khi gặp
thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ. . . sự cố.
H4: Nêu ứng dụng thứ hai về mạch T4: Thông báo những thông tin cần + Thông báo những
điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? thiết cho con người thực hiện theo thông tin cần thiết
hiệu lệnh. Ví dụ đèn xanh, đỏ của tín cho con người thực
hiệu giao thông. hiện theo hiệu lệnh.
H5: Nêu ứng dụng thứ ba về mạch T5: Làm các thiết bị trang trí bằng + Làm các thiết bị
điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? điện tử. Ví dụ hình ảnh quảng cáo, trang trí bằng điện
biển hiệu . . . tử.
H6: Nêu ứng dụng thứ tư về mạch T6: Thông báo về tình trạng hoạt + Thông báo về tình
điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? động của máy móc. Ví dụ tín hiệu trạng hoạt động của
thông báo có nguồn, băng casset đang máy móc.
chạy, âm lượng của casset. . .
HĐ3: Tìm hiểu nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu :
ph
I. Nguyên lí chung
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin. của mạch điều
III SGK. khiển tín hiệu :
+ Sơ đồ khối mạch
H7: Vẽ sơ đồ khối của mạch điều T7: Vẽ sơ đồ khối của mạch điều điều khiển tín hiệu :
khiển tín hiệu ? khiển tín hiệu như SGK. -Khối nhận lệnh.
-Khối xử lí.
-Khối khuếch đại.
-Khối chấp hành.
H8: Sau khi nhận lệnh báo từ cảm T8: Mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã + Nguyên lí chung :
biến, mạch điều khiển làm gì ? nhận, điều chế theo một nguyên tắc -Sau khi nhận lệnh
nào đó. báo từ cảm biến,
mạch điều khiển xử
lí tín hiệu đã nhận,
điều chế theo một
H9: Sau khi xử lí xong, tín hiệu T9: Tín hiệu được khuếch đại đến nguyên tắc nào đó.
được được làm gì ? công suất cần thiết và đưa đến khối -Sau khi xử lí xong,
chấp hành. tín hiệu được khuếch
đại đến công suất
cần thiết và đưa đến
H10: Nhiệm vụ của khối chấp hành T10: phát lệnh báo hiệu bằng chuông, khối chấp hành.
là gì ? đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh. -Khối chấp hành sẽ
GV: Giải thích nguyên lí hoạt động phát lệnh báo hiệu
của mạch báo hiệu bảo vệ quá điện HS: Theo dõi trên tranh vẽ và nguyên bằng chuông, đèn,
áp cho gia đình hình 14.4 trên lí hoạt động của mạch. hàng chữ nổi và chấp
tranh vẽ. hành lệnh.
HĐ4: Củng cố :
ph
1. Mạch điều khiển tín hiệu là gì ? 1. Nêu khái niệm mạch điều khiển tín hiệu.
2. Giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín 2. Giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu
hiệu trên sơ đồ khối ? trên sơ đồ khối
3. Nêu ví dụ ứng dụng của mạch điều khiển tín 3. Nêu ví dụ ứng dụng của mạch điều khiển tín
hiệu ? hiệu
4. Trả lới câu 3 SGK. 4. Thảo luận trả lời câu 3 SGK.
Căn dặn : Đọc thêm : Có thể em chưa biết SGK.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 19/11/2008 Bài 15 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ


Tiêt : 15 ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được công dụng của mạch điện tử điều khiển tốc độ động cơ 1 pha.
- Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
2. Kĩ năng :
- Giải thích được nguyên lý của mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
3. Thái độ :
-Tính thần hợp tác, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Mạch điều khiển quạt điện bằng triac. Tranh vẽ hình 15.2.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. ôn kiến thức về triasc và điac.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSK trả lời câu hỏi :
a) Mạch điều khiển tín hiệu là gì ?
b) Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu ?
Đặt vấn đề : Hôm nay ta tìm hiểu mạch điều khiển tín hiệu nữa đó là mạch điều khiển tốc độ động cơ !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu công dụng của mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha :
ph
I. Công dụng :
H1: Nêu các động cơ một pha có bộ T1: Thảo luận trả lời : Quạt bàn, quạt
điều khiển tốc độ mà em biết ? trần. + Thay đổi số vòng
dây của Stato.
H2: Quạt bàn, quạt trần được thay T2: Thay đổi số vòng dây của Stato. + Điều khiển điện áp
đổi tốc độ bằng cách nào ? đưa vào động cơ.
+ Điều khiển tần số
H3: Có thể điều khiển tốc độ động T3: Điều khiển điện áp đưa vào động nguồn điện đưa vào
cơ bằng cách nào nữa ? cơ. Hoặc điều khiển tần số nguồn động cơ
điện đưa vào động cơ + Hiện nay sử dụng
các mạch điện từ
GV: Thông tin: Hiện nay sử dụng HS: Ghi nhận thông tin. điều khiển tốc độ
các mạch điện từ điều khiển tốc độ thường bằng cách
thường bằng cách điều khiển điện điều khiển điện áp và
áp và tần số dòng điện. tần số dòng điện.
HĐ2: Tìm hiểu nguyên lí điều khiển tốc độ động cơ một pha :
ph
II. Nguyên lí điều
GV: Giới thiệu sơ đồ khối của HS: Ghi nhận sơ đồ khối. khiển tốc độ :
mạch điều khiển tốc độ động cơ một
pha bằng cách thay đổi điện áp. + Điều khiển tốc độ
bằng cách thay đổi
H4: Nêu nguyên lí thay đổi tốc độ T4: Điện áp đưa vào bộ điều khiển điện áp đặt vào động
quay bằng thay đổi điện áp đưa vào làm thay đổi điện áp sau đó đưa vào cơ. U2,f1
động cơ ? động cơ làm động cơ thay đổi tốc độ.
U1,f1 Đ/khiển ĐC
điện áp

+ Điều khiển tốc độ


GV: Giới thiệu sơ đồ khối của HS: Ghi nhận sơ đồ khối. bằng cách thay đổi
mạch điều khiển tốc độ động cơ một tần số và điện áp đưa
pha bằng cách thay đổi điện áp. vào động cơ.
H5: Nêu nguyên lí thay đổi tốc độ T5: Điện áp đưa vào bộ điều khiển
quay bằng thay đổi tần số đưa vào làm thay đổi tần số sau đó đưa vào U2,f2
động cơ ? động cơ làm động cơ thay đổi tốc độ. U1,f1 Đ/khiển ĐC
tần số
HĐ3: Tìm hiểu một số mạch điều khiển động cơ điện một pha :
ph
III. Một số mạch
điều khiển động cơ
một pha :
GV: Yêu cầu HS xem sơ đồ mạch HS: Xem sơ đồ mạch hình 15.2 và * Sơ đồ mạch :
điều khiển tốc độ của quạt điện. nắm các linh kiện, nhiệm vụ của linh h.15.2 SGK
kiện. * Nguyên lý : Khi
đóng khoá K nguồn
cấp u1 hình sin. Tại
H6: Hãy chỉ trên sơ đồ tranh vẽ nêu T6: Chỉ trên sơ đồ tranh vẽ nêu tên thời điểm u1 đổi dấu
tên các linh kiện và nhiệm vụ của các linh kiện và nhiệm vụ của nó. triac chưa dẫn, tụ C
nó. nạp điện tăng dần.
+ Khi đủ điều kiện,
triac được dẫn từ đó
GV: Nêu nguyên lí hoạt động của HS: Nghe và theo dõi sơ đồ mạch. đến cuối bán kỳ
mạch điều khiển. + Khi thay đổi điện
trở VR, hằng số thời
gian nạp tụ thay đổi,
H7: Khi thay đổi điện trở VR thì T7: Thời gian nập điện cho tụ thay thời điểm mở triac
thời gian nạp điện cho tụ thế nào và đổi, thời điểm mở triac thay đổi. Vậy thay đổi, điện áp và
dẫn đến thay đổi gì ? điện áp và dòng điện đưa vào động cơ dòng điện đưa vào
được điều chỉnh. động cơ được điều
chỉnh.
GV: Nêu nhược điểm của mạch. HS: Ghi nhận thông tin. Nhược điểm : triac
mở do phối hợp điện
áp đặt vào và dòng
điều khiển theo
đường đặc tính điac
có thể bị thiếu chính
GV: Giới thiệu mạch khắc phụ HS: Theo dõi sơ đồ mạch. xác.
nhược điểm trên, hình 15.2c và giới + Khắc phục : đưa
thiệu. thêm điac.
H8: Mạch này khác mạch đã nêu ở T8: Có thêm linh kiện điac. + Khi Uc tăng tới
chỗ nào ? ngưỡng điện áp
thông (uPA) của điac
GV: Nêu hoạt động của mạch. HS: Theo dõi sơ đồ và hoạt động có dòng chạy vào
mạch. cực điều khiển triac
và triac mở từ thời
điểm đó tới khi dòng
điện của nó bằng 0
HĐ4: Củng cố :
1- Động cơ nào có thiết bị điều chỉnh tốc độ, trong các động cơ sau : 1. Đáp án : C.
A. Máy bơm nước. ; B.Tủ lạnh. ; C. Quạt bàn. ; D. Máy mài.
2. Khi sử dụng triac để điều khiển tốc độ động cơ cần tác động vào 2. Tác dụng vào điện áp.
thông số nào của nguồn cấp điện cho động cơ ?
Căn dặn : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 26/11/2008 Bài 16 : THỰC HÀNH : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ
Tiết : 16 + 17 ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay
chiều một pha.
2. Kĩ năng :
- Lắp được một mạch điều khiển đơn giản.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK.
2. Học sinh : Ôn lại triac và điac, mạch 15.2 SGK. Đọc bài thực hành 16 và chuẩn bị mẫu báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
Đặt vấn đề : Ta đã học về mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha nay ta thực hành thiết kế về mạch
này!
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một
pha.
- Lắp được một mạch điều khiển đơn giản.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha.
Bước 2: Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha. Báo cáo GV kiểm tra.
Bước 3: Cho mạch làm việc và hiều chỉnh.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH


LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU
CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha:
Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực hành.
2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha :
Vẽ sơ đồ lắp ráp vào báo cáo thực hành.
3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha.
Điều chỉnh chiết áp để có các điện áp như trong bảng mẫu báo cáo. Ghi trị số vào bảng báo cáo (SGK).
4. Nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha :
ph
GV: Hướng dẫn các yêu cầu :
a) Chọn sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển động + Thảo luận chọn sơ đồ nguyên lí mạch điều
cơ một pha từ các các sơ đồ hình 15.2 SGK ? khiển động cơ một pha từ các các sơ đồ hình 15.2
b) Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ đồ đã chọn. SGK ?
c) Chọn các linh kiện cần thiết cho mạch điều + Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ đồ đã chọn.
khiển.
d) Tính toán thông số triac theo công thức sau : + Tính toán thông số triac theo công thức sau :
ITa ≥ KI.IĐC = 1,8. 2 UĐC Chọn KI như sau : ITa ≥ KI.IĐC = 1,8. 2 UĐC.
+ Nếu triac không gắn cánh tán nhiệt : KI = 10.
+ Nếu triac có gắn cánh tán nhiệt : KI = 4.
+ UTa, ITa Điện áp và dòng định mức của triac .
+ UĐC, IĐC Điện áp và dòng định mức của động
cơ.
e) Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ nguyên lí. + Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ nguyên lí.
GV: Kiểm tra sơ đồ HS vẽ và hướng dẫn nhóm + Báo cáo GV kiểm tra.
có khó khăn khi vẽ.
2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha:
ph
a) GV: Phát các linh kiện theo sơ đồ. + Nhận các linh kiện theo sơ đồ.
b) Yêu cầu HS kiểm tra các linh kiện đã nhận : + Kiểm tra các linh kiện đã nhận :
+ Xác định chân triac: Các chân bố trí như hình + Xác định chân triac: xem hinh 16.1.
16.1 SGK.
+ Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các chân cả + Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các chân cả
hai chiều : A1 ↔ A2 có R = ∞ . hai chiều : A1 ↔ A2 có R = ∞ .
A2 ↔ G có R = .∞ A2 ↔ G có R = ∞ .
A1 ↔ G có R = (5 ÷ 20) Ω . A1 ↔ G có R = (5 ÷ 20) Ω .
+ Kiểm tra điện trở, tụ ? + Kiểm tra điện trở, tụ.
c) Theo dõi, giúp đỡ HS lắp ráp mạch theo sơ + Lắp ráp mạch theo sơ đồ.
đồ.
3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha:
ph
GV: Yêu cầu HS và theo dõi hoạt động các
nhóm :
+ Cắm trực tiếp dây điện quạt vào nguồn điện + Cắm trực tiếp dây điện quạt vào nguồn điện
lưới. bấm các phím và theo dõi tốc độ quay của lưới. bấm các phím và theo dõi tốc độ quay của
quạt. quạt.
+ Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch điều + Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch điều
khiển, để phím bấm của quạt ở tốc độ cao nhất. khiển, để phím bấm của quạt ở tốc độ cao nhất.
+ Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi điều + Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi điều chỉnh
chỉnh chiết áp. Ghi trị số đo điện áp đưa vào chiết áp. Ghi trị số đo điện áp đưa vào quạt U Q,
quạt UQ, điện áp trên triac UTa tốc độ quạt (nếu điện áp trên triac UTa tốc độ quạt (nếu có) vào
có) vào bảng báo cáo. bảng báo cáo.
+ Nhận xét tốc độ của quạt khi điều chỉnhbằng + Nhận xét tốc độ của quạt khi điều chỉnhbằng
phím bấm và khi dùng mạch điều khiển. phím bấm và khi dùng mạch điều khiển.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : Tham khảo bài 17.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 3/12/2008 Chương IV : MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG


Tiêt : 19 Bài 17 : KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
VÀ VIỄN THÔNG

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
- Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
2. Kĩ năng :
- Liên hệ được thực tiễn.
3. Thái độ :
-Hứng thú thảo luận tìm hiểu nguuyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 17.1. hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : Hiện nay việc truyền thông tin đến mọi nơi trên toàn thế giới thực hiện một cách dễ dàng
bằng hệ thống thông tin và viễn thông. Hôm nay ta tìm hiểu về vấn đề này !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC

I. Khái niệm :
H1: Hãy nêu một số cách truyền T1: Truyền miệng,dùng bồ câu đưa thư, + Hệ thống thông tin
thông tin sơ khai mà con người đã đốt lửa báo hi ệu… là hệ thống dùng các
sử dụng ? biện pháp để thông
H2: Hãy nêu một số cách truyền T2: Dùng đài phát thanh, ti vi, điện báo cho nhau những
thông tin hiện đại ? thoai, internet , vệ tinh… thông tin cần thiết.
H3: Hệ thống thông tin là gì ? T3: Nêu khái niệm hệ thống thống tin. + Hệ thống viễn
T4: Nêu khái niệm hệ thống viễn thông. thông là hệ thống
H4: Hệ thống viễn thông là gì ? truyền những thông
tin đi xa bằng sóng
vô tuyến điện.
HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông :
ph
II. Sơ đồ khối,
nguyên lí làm việc
của hệ thống thông
H5: Hệ thống thông tin và viễn T5: Gồm hai phần : Phát và thu. tin và viễn thông :
thông bao gồm các phần gì ? 1.Phần phát thông
tin:
a) Sơ đồ khối :
GV: Giới thiệu sơ đồ khối phần HS: Theo dõi sơ đồ khối phần phát
phát thông tin. thông tin. Nguồn
thông Xử lí
GV: Yêu cầu HS xem thông tin các HS: Xem thông tin. tin tin
khối phần phát thông tin.

H6: Nguồn thông tin là gì ? T6: Là nguồn tín hiệu cần phát đi xa
Điều
như âm thanh, hình ảnh, chữ và số. . . Đường chế, mã
truyền. hoá
H7: Nhiệm vụ của khối xử lí tin ? T7: Gia công và khuếch đại nguồn tín
hiệu. b)Nguyên lý làm
việc :
H8: Những tín hiệu đã được xử lí có T8: Cần được điều chế và mã hóa bằng Nguồn tín hiệu cần
biên độ đủ lớn muốn truyền đi xa kĩ thuật tương tự hoặc kĩ thuật số. phát đi xa được khối
cần làm gì ? xử lí thông tin gia
T9: Được gửi vào một môi trường công và khuếch đại.
H9: Tín hiệu sau khi đã điều chế mã truyền dẫn để truyền đi xa như dây dẫn, Sau đó chúng được
hóa được làm gì ? cáp quang, sóng điện từ. . . điều chế, mã hóa và
gửi vào môi trường
truyền dẫn để truyền
đi xa.
HS: Theo dõi sơ đồ khối phần thu thông 2. Phần thu thông
GV: Giới thiệu sơ đồ khối phần thu tin. tin :
thông tin. a) Sơ đồ khối :
HS: Xem thông tin.
Nhận
GV: Yêu cầu HS xem thông tin các thông Xử lí
khối phần thu thông tin. tin tin

T10: Nhận thông tin bằng thiết bị hay


H10: Ở phần nhận thông tin khối một mạch nào đó như anten, modem . . . Giải điều
đầu tiên có nhiệm vụ gì ? Thiết bị chế, giải
đầu cuối mã
T11: Khối xử lí tin : gia công và khuếch
đại tín hiệu nhận được.
H11: Nhiệm vụ khối tiếp theo ? b)Nguyên lý làm
việc :
T12: Biến đổi tín hiệu về dạng tín hiệu Khối xử lí thông
ban đầu. tin gia công và
H12: Nhiệm vụ khối điều chế, giải khuếch đại tín hiệu
mã ? nhận được ở khối
T13: Là khối thiết bị đầu cuối, như loa, nhận thông tin. Sau
truyền hình tivi, máy in . . . đó chúng được biến
H13: Khối cuối cùng là gì ? đổi về dạng tín hiệu
ban đầu nhờ khối
giải điều chế, giải
mã và hiển thị ở thiết
bị đầu cuối.
HĐ3 : Củng cố :
ph
Câu 1: Sơ đồ khối của phần phát thông tin là:
A. Nhận thông tin  Xử lí tin  Giải điều chế, mã  Đường truyền.( Đúng)
B. Xử lí tin  Nhận thông tin  Đường truyền  Giải điều chế, mã.
C. Giải điều chế, mã  Nhận thông tin  Xử lí tin  Đường truyền.
D. Nhận thông tin  Xử lí tin  Đường truyền  Giải điều chế, mã.
Câu 2: Phương thức truyền tin của điện thoại cố định là:
A.Truyền bằng sóng điện từ. ; B. Truyền bằng dây dẫn. (Đúng)
C. Truyền bằng vệ tinh. ; D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Căn dặn : Tham khảo bài 18.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 10/12/2008 Bài 18 : MÁY TĂNG ÂM


Tiêt : 20
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm.
-Biết được nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng thành thạo máy tăng âm.
3. Thái độ :
-Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về máy tăng âm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 18.2 và 18.8.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph, HSTB trả lời câu hỏi :
a) Nêu khái niệm hệ thống thông tin viễn thông ?
b) Trình bày sơ đồ khối, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông ?
Đặt vấn đề : Ở gia đình ta thường dùng máy tăng âm để làm tăng âm thanh của máy hay khi ta nói, hát
trước micrô. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của nó thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về nó !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy tăng âm :
ph
I. Khái niệm về
H1: Máy tăng âm là gì ? T1: Là một thiết bị khuếch đại tín máy tăng âm :
hiệu âm thanh. + Máy tăng âm là
một thiết bị khuếch
GV: Yêu cầu HS xem thông tin HS: Xem thông tin. đại tín hiệu âm
phân loại mục I. thanh.
H2: Phân loại theo chất lượng ? T2: Theo chất lượng : tăng âm thông + Theo chất lượng :
thường và tăng âm chất lượng cao. tăng âm thông
thường và tăng âm
H3: Theo công suất. T3: Theo công suất : tăng âm công chất lượng cao.
suất lớn, công suất vừa, công suất + Theo công suất :
nhỏ. tăng âm công suất
lớn, công suất vừa,
H4: Theo linh kiện ? T4: Theo linh kiện : dùng linh kiện công suất nhỏ.
rời hoặc dùng IC. + Theo linh kiện :
dùng linh kiện rời
hoặc dùng IC.
HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm :
ph
GV: Giới thiệu sơ đồ HS: Theo dõi sơ đồ khối. II. Sơ đồ khối và
khối bằng tranh vẽ nguyên lí làm việc
Mạch Mạch
hình 18.2. Mạch Mạch
k.đại
Loa của máy tăng âm :
Mạch k.đại
tiền âm
vào k.đại trung công
sắc
gian suất a)Sơ đồ khối : hình
vẽ.

b)Nguyên lí làm
Nguồn nuôi
việc :
Chức năng các khối
GV: Yêu cầu HS xem thông tin HS: Xem thông tin chức năng các tăng âm:
chức năng các khối của máy tăng khối. + Khối mạch vào:
âm ? T5: Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các tiếp nhận tín hiệu âm
H5: Nêu chức năng của khối mạch nguồn khác nhau như micrô, đĩa hát tần từ các nguồn
vào ? băng casset . . .điều chỉnh tín hiệu đó khác nhau.
phù hợp với máy. + Khối mạch tiền
khuếch đại: khuếch
T6: Khuếch đại tín hiệu âm tần tới đại tới một trị số
H6: Nêu chức năng của khối mạch một trị số nhất định. nhất định.
tiền khuếch đại ? + Khối mạch âm sắc:
T7: Dùng để chiều chỉnh độ trầm – dùng để chiều chỉnh
H7: Nêu chức năng của khối mạch bổng của âm thanh. độ trầm – bổng của
âm sắc ? âm thanh.
T8: Khuếch đại tiếp để đủ công suất + Khối mạch khuếch
H8: Nêu chức năng của khối mạch kích cho tầng công suất. đại trung gian:
khuếch đại trung gian ? khuếch đại tiếp để đủ
công suất kích cho
tầng công suất.
T9: Có nhiệm vụ khuếch đại công + Khối mạch khuếch
H9: Nêu chức năng của khối mạch suất âm tần đủ lớn để phát ra loa. đại công suất có
khuếch đại công suất ? nhiệm vụ khuếch đại
công suất âm tần đủ
lớn để phát ra loa
T10: Cung cấp điện cho toàn bộ máy + Khối nguồn nuôi:
H10: Nêu chức năng của khối tăng âm cung cấp điện cho
nguồn nuôi ? toàn bộ máy tăng âm

HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất :
ph
III. Nguyên lí hoạt
GV: Giới thiệu sơ đồ mạch khuếch HS: Theo dõi sơ đồ mạch và chức
động của khối
đại bằng tranh vẽ, giới thiệu chức năng các bộ phận, linh kiện.
khuếch đại công
năng các bộ phận, linh kiện. suất :
+ Sơ đồ của khối
H11: Nửa chu kì đầu VB > VC thì T1 T11: VB > VC, T1 dẫn T2 khóa. Tín + Hoạt động :
và T2 cái nào dẫn, đóng ? hiệu ra ở nửa trên BA2. -Nửa chu kì đầu VB
> VC, T1 dẫn T2
khóa. Tín hiệu ra ở
H12: Nửa chu kì đầu VB > VC thì T1 T12: VB < VC, T2 dẫn T1 khóa. Tín nửa trên BA2.
và T2 cái nào dẫn, đóng ? hiệu ra ở nửa dưới BA2. -Nửa chu kì sau VB <
VC, T2 dẫn T1 khóa.
Tín hiệu ra ở nửa
H13: Tín hiệu ra ở loa thế nào ? T13: Tín hiệu ra loa cả hai nửa chu dưới BA2.
kì. -Tín hiệu ra loa cả
hai nửa chu kì.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1.Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại:
A. tín hiêu hình ; B.tín hiện âm thanh ; C. tín hiệu màu ; D. tín hiệu hình và âm thanh ( Đ/A B)
2. Khối nào quyết định mức độ trầm, bổng của âm thanh ?
3. Cường độ âm thanh do khối nào quyết định ?
4. Máy tăng âm thường được dùng trong những trường hợp nào ?
Căn dặn : Tham khảo bài 19.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
Ngày soạn : 17/12/2008 Bài 19 : MÁY THU THANH
Tiêt : 21

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Biết được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh.
-Hiểu được nguyên lí hoạt động của máy tách sóng.
2. Kĩ năng :
- Diễn dạt được nguyên lí làm việc của máy thu thanh trên sơ đồ khối.
3. Thái độ :
-Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 19.2 và 19.3.
2. Học sinh : Tham khảo bài 19.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph. HSK trả lời câu hỏi :
a) Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lí làm việc của máy tăng âm ?
b) Khối nào quyết định mức độ trầm bỗng của âm thanh ?
Đặt vấn đề : Máy thu thanh có sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! hôm nay ta tìm hiểu về nó !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về máy thu thanh :
ph
GV : Yêu cầu HS xem thông tin HS : Xem thông tin. I. Khái niệm về
mục I SGK. máy thu thanh :
H1: Âm thanh muốn truyền thông T1: Phải được biến thành tín hiệu
đi xa phải làm thế nào ? điện.
H2: Tín hiệu điện có tần số thế nào T2: Có tần số cao mới có khả năng Là thiết bị diện từ
để truyền được xa ? bức xạ và truyền được đi xa. thu sóng điện từ do
H3: Muốn truyền tín hiệu âm tần T3: Phải gửi nó vào sóng cao tần các đài phát thanh
phải làm gì ? bằng cách điều chế biên độ hoặc điều phát ra trong không
chế tần số. gian, sau đó chọn lọc
H4: Trong điều chế biên độ thì biên T4: Biến đổi theo tín hiệu cần truyền xử lí, khuếch đại và
độ sóng mang thế nào ? đi. phát ra âm thanh.
H5: Trong điều chế tần số thì sóng T5: Chỉ có tần số biến đổi theo tín
mang thay đổi gì ? hiệu cần truyền đi.
H6: Máy thu thanh là thiết bị điện T6: Nêu khái niệm.
tử để làm gì ?
HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh :
ph
Dao động II. Sơ đồ khối và
Đồng
chỉnh ngoại sai nguyên lí làm việc
của máy thu thanh
1. Sơ đồ khối :
Chọn KĐ Trộn KĐ trung Tách KĐ âm 2. Nguyên lí làm
sóng cao tần sóng tần sóng tần việc các khối :
+ Khối chọn sóng :
điều chỉnh cộng
Nguồn nuôi
hưởng chọn sóng cao
tần cần thu.
GV : Yêu cầu HS xem thông tin HS : Xem thông tin. + Khối khuếch đại
nhiệm vụ các khối. cao tần : khuếch đại
tín hiệu cao tần nhận
H7: Nhiệm vụ khối chọn sóng ? T7: Điều chỉnh cộng hưởng chọn được.
sóng cao tần cần thu. + Khối dao động
ngoại sai : Tạo sóng
H8: Nhiệm vụ khối KĐ cao tần ? T8: KĐ tín hiệu cao tần nhận được. cao tần trong máy fd
> ft sóng định thu là
H9: Nhiệm vụ khối dao động ngoại T9: Tạo sóng cao tần trong máy fd > ft 465kHzhoặc 455kHz
sai ? sóng định thu là 465kHzhoặc 455kHz + Khối trộn sóng :
Trộn sóng ft và fd
T10: Trộn sóng ft và fd cho ra sóng fd cho ra sóng fd – ft gọi
H10: Nhiệm vụ khối trộn sóng ? – ft gọi sóng trung tần. sóng trung tần.
+ Khối khuếch đại
T11: Khuếch đại tín hiệu trung tần. trung tần : khuếch
H11: Nhiệm vụ khối KĐ trung tần ? đại tín hiệu trung
T12: Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi tần.
H12: Nhiệm vụ khối tách sóng ? sóng mang trung tần. + Khối tách sóng :
Tách, lọc tín hiệu âm
tần ra khỏi sóng
T13: Khuếch đại tín hiệu âm tần để mang trung tần.
H13: Nhiệm vụ khối KĐ âm tần ? phát ra loa. + Khối khuếch đại
âm tần : khuếch đại
tín hiệu âm tần để
T14: Cung cấp điện cho máy. phát ra loa.
H14: Nhiệm vụ khối nguồn? + Khối nguồn : cung
cấp điện cho máy.
HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM :
ph
III. Nguyên lí hoạt
KĐ trung KĐ âm
động của khối tách
tần tần sóng trong máy thu
thanh AM :
H15: Sóng sau KĐ trung tần là sóng T15: Là sóng xoay chiều. 1. Sơ đồ khối :
xoay chiều hay một chiều ? 2. Nguyến lí hoạt
động :
H16: Sau khi qua điôt thì sóng này T16: Qua điôt thì sóng trở thành sóng Điôt Đ tách sóng
thế nào ? vì sao ? một chiều. Vì điôt chỉ cho dòng điện xoay chiều thành
qua một chiều. sóng một chiều, tụ
lọc bỏ thành phần
H17: Tụ sau điôt có tác dụng gì ? T17: Lọc bỏ thành phần tần số cao và tần số cao và giữ lại
giữ lại đường bao có tần số thấp là âm đường bao có tần số
tần. thấp là âm tần.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu thanh ?
2. Nêu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM ?
Căn dặn : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 24/12/2008 Bài 20 : MÁY THU HÌNH


Tiết : 22

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của máy thu hình.
2. Kĩ năng :
- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí trên sơ đồ.
3. Thái độ :
-Tích cực thảo luận, đọc thông tin tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 20.1 ; 20.2 và 20.3 SGK.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSK trả lời câu hỏi :
a) Nêu nhiệm vụ các khối trong sơ đồ khối của máy thu thanh ? (GV treo tranh vẽ)
Đặt vấn đề : Đối với máy thu hình sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! Bài học hôm nay ta tìm
hiểu vấn đề đó!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy thu hình :
ph
I. Khái niệm :
GV : Yêu cầu HS xem thông tin từ HS : Xem thông tin.
hình 20.1 SGK. Là thiết bị nhận và
tái tạo tín hiệu âm
H1: Máy thu hình màu là thiết bị T1: Là thiết bị nhận và tái tạo tín hiệu thanh và hình ảnh
nhận và tái tạo tín hiệu gì ? âm thanh và hình ảnh của đài truyền của đài truyền hình.
hình. Âm thanh và hình
H2: Âm thanh và hình ảnh được xử T2: Được xử lí độc lập trong máy thu ảnh được xử lí độc
lí thế nào trong máy thu hình ? hình. lập trong máy thu
hình.
HĐ2 : Tìm hiểu về sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình :
ph
II. Sơ đồ khối và
GV : Yêu cầu HS xem thông tin về HS : Xem thông tin. nguyên lí làm việc :
nhiệm vụ các khối SGK. 1. Sơ đồ khối máy
thu hình màu:
GV : Treo tranh vẽ và giới thiệu sơ HS : Quan sát sơ đồ khối. 2.Nguyên lí làm
đồ khối của máy thu hình màu. việc :
1. Khối cao tần,
H3: Nhiệm vụ của khối cao tần, T3: Nhận tín hiệu cao tần từ anten, KĐ, trung tần, tách
trung tần, tách sóng ? xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh sóng : Nhận tín hiệu
tần số ngoại sai và hệ số KĐ cao tần từ anten, KĐ,
xử lí, tách sóng hình,
tự động điều chỉnh
tần số ngoại sai và
hệ số KĐ.
H4: Nêu nhiệm vụ khối xử lí tín T4: Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, 2. Khối xử lí tín
hiệu âm thanh ? KĐ, tách sóng điều tần và khuếch đại hiệu âm thanh :
âm tần để phát ra loa. Nhận tín hiệu sóng
mang âm thanh, KĐ,
tách sóng điều tần và
khuếch đại âm tần để
phát ra loa.
H5: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí tín T5: Nhận tín hiệu hình, KĐ, giải mã 3. Khối xử lí tín
hiệu hình ? màu, sau đó KĐ ba tín hiệu màu đỏ, lục hiệu hình : Nhận tín
lam rồi đưa đến ba catôt đèn hình màu. hiệu hình, KĐ, giải
mã màu, sau đó KĐ
ba tín hiệu màu đỏ,
lục lam rồi đưa đến
ba catôt đèn hình
màu.
H6: Nêu nhiệm vụ của khối đồng bộ T6: Tách xung đồng bộ dòng, xung 4. Khối đồng bộ và
và tạo xung quét ? đồng bộ mành và tạo xung quét dòng, tạo xung quét : Tách
xung quét mành đưa đến cuộn lái tia của xung đồng bộ dòng,
đèn hình. Đồng thời còn tạo ra cao áp xung đồng bộ mành
đưa tới anôt đèn hình. và tạo xung quét
dòng, xung quét
mành đưa đến cuộn
lái tia của đèn hình.
Đồng thời còn tạo ra
cao áp đưa tới anôt
đèn hình.
H7: Nêu nhiệm vụ của khối phục T7: Nhận tín hiệu hình ảnh màu, tính 5. Khối phục hồi
hối hình ảnh ? hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên hình ảnh : Nhận tín
màn hình. hiệu hình ảnh màu,
tính hiệu quét để
phục hồi hình ảnh
hiện lên màn hình.
H8: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí và T8: Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ 6. Khối xử lí và điều
điều khiển ? phím bấm để điều khiển các hoạt động khiển : Nhận lệnh
của máy. điều khiển từ xa hay
từ phím bấm để điều
khiển các hoạt động
của máy.
H9: Nêu nhiệm vụ của khối nguồn ? T9: Tạo các mức điện áp cần thiết cung 7. Khối nguồn : Tạo
cấp cho máy làm việc. các mức điện áp cần
thiết cung cấp cho
máy làm việc.
HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu :
ph
III. Nguyên lí làm
GV : Treo tranh vẽ và giới thiệu sơ việc của khối xử lí
đồ khối của khối xử lí tín hiệu màu. HS : Xem thông tin nhiệm vụ các khối. tín hiệu màu :
+ Yêu cầu học sinh xem thông tin 1. Sơ đồ khối :
nhiệm vụ các khối. 2. Nguyên lí :
H10: Khối xử lí tín hiệu màu nhận T10: Nhận tín hiệu từ mạch tách sóng. + Nhận tín hiệu từ
tín hiệu từ đâu ? mạch tách sóng.
H11: Nêu nhiệm vụ của khối 1 ? T11: Khối 1 KĐ, xử lí tín hiệu chói Y. + Khối 1 KĐ, xử lí
tín hiệu chói Y.
H12: Nêu nhiệm vụ của khối 2 ? T12: Khối 2 giải mã màu để lấy 2 tín + Khối 2 giải mã
hiệu màu R-Y và B-Y. màu để lấy 2 tín hiệu
H13: Nêu nhiệm vụ của khối 3 ? T13: Ma trận 3 khối phục lại 3 tín hiệu màu R-Y và B-Y.
màu cơ bản : Đỏ, lục, lam. + Ma trận 3 khối
phục lại 3 tín hiệu
màu cơ bản : Đỏ,
lục, lam.
+ Khối 4, 5, 6 KĐ tín
H14: Nêu nhiệm vụ các khối 4, 5 và T14: KĐ tín hiệu màu và dảo pha thành hiệu màu và dảo pha
6? cực tính âm đưa đến 3 catôt. thành cực tính âm
đưa đến 3 catôt
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu hình màu qua sơ đồ khối ?
2. Những màu nào được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu ?
3. Làm thế nào để có được màu tự nhiên trên màn hình màu ?
Căn dặn : Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 21. Tiết sau thực hành.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 2/1/2009 Bài 21 : THỰC HÀNH : MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN
Tiết : 23
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp.
- Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. Mô tả nguyên lý làm việc của mạch âm tần.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK.
2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 4 và 18.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp.
- Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện theo bản vẽ.
+ Vẽ sơ đồ nguyên lí vào bản báo cáo thực hành.
+ Giải thích nguyên lí của sơ đồ mạch điện.
Bước 2: Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bản vẽ.
+ Căn cứ vào bản vẽ nguyên lí và bản mạch, chỉ ra được những linh kiện tương ứng giữa chúng.
+ Ghi tên các linh kiện và số liệu kĩ thuật của chúng vào báo cáo thực hành.
Bước 3:Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch điện.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH

MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN

Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần:
Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần.
2. Bảng kí hiệu, số liệu kĩ thuật các linh kiện trong sơ đồ :

Tên và kí hiệu trên mạch điện


Kí hiệu trên sơ đồ Số liệu kĩ thuật
thực tế

3. Nhận xét.

Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Bước 1 : Đọc sơ đồ nguyên lý : + Dùng sách giáo khoa và đọc sơ đồ nguyên lý
Họat động của sơ đồ + Vẽ sơ đồ vào báo cáo và ghi hoạt động của sơ
Quan sát và hướng dẫn học sinh đọc và vẽ cho đồ mạch
đúng
Bước 2 : Nhận biết các linh kiện của mạch + Đọc đúng tên và công dụng của các linh kiện
theo bản vẽ + Ghi tên các linh kiện vào báo các :
Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu được công
dụng của từng linh kiện
Bước 3 : Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc + Theo hướng của Gv kiểm tra lại mạch.
của mạch
Hướng dẫn học sinh kiểm tra mạch: vị trí , tiếp + Cho mạch hoạt động : kiểm tra tính đúng đắn ,
điểm , nguồn tính chính xác , đúng yêu cầu
Cho mạch họat động và tiến hành kiểm tra
họat động của mạch
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 10/1/2009 Chương V: MẠCH DIỆN XOAY CHIỀU BA PHA


Tiết : 24 Bài 22 : HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm và vai trò của hệ thống điện quốc gia
- Hiểu được sơ đồ lưới điện quốc gia.
2. Kĩ năng :
- Vẽ được sơ đồ hệ thống điện và sơ đồ lưới điện.
3. Thái độ :
-Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 22.1 và 22.2 SGK.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề :
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm hệ thông điện quốc gia :
ph
I. Khái niệm :
~ ~
Hệ thống điện quốc
GV: Treo tranh vẽ sơ đồ HS: Quan sát sơ đồ. gia gồm có : nguồn
hệ thống điện. điện , các lưới điện
H1: Hệ thống điện quốc T1: Nguồn điện , các lưới điện và các và các hộ tiêu thụ
gia gồm các khâu nào ? hộ tiêu thụ điện trong toàn quốc, điện trong toàn quốc,
được liên kết với nhau thành một được liên kết với
hệ thống. nhau thành một hệ
H2: Trước 1994 hệ thống điện nước T2: Có ba hệ thống khu vực đọc lập : thống.
ta thế nào ? Miền Bắc, miền Trung, miền Nam.
H3: Tại sao đường dây truyền tải T3: Để giảm hao phí trên đường dây tải
công suất lớn càng dài thì điện áp điện.
càng cao ?
HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ lưới điện quốc gia :
ph
II. Sơ đồ lưới điện
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem Thông tin mục II SGK. quốc gia :
II SGK. 1. Khái niệm :
H4: Lưới điện quốc gia là tập hợp T4: Gồm đường dây dẫn, các trạm điện Lưới điện quốc gia
gồm gì ? và nơi tiêu thụ điện là tập hợp gồm
đường dây dẫn, các
trạm điện và nơi tiêu
thụ điện.
2. Cấp điện áp của
H5: Cấp điện áp phụ thuộc gì ? có T5: Phụ thuộc vào mỗi quốc gia, có thể lưới điện :
những cấp điện áp nào ? có nhiều cấp khác nhau : 800kV ; Phụ thuộc vào mỗi
500kV ; 220kV ; 110kV ; 66kV ; 35kV ; quốc gia, có thể có
10,5 kV ; 6kV ; 0,4kV ; nhiều cấp khác nhau.
H6: Lưới điện phân các loại nào ? T6: Phân thành hai loại : Lưới điện + Lưới điện truyền
truyền tải 66kV trở lên. Lưới điện phân tải 66kV trở lên.
phối 35kV trở xuống. + Lưới điện phân
H7: Mạng điện trong các nhà máy, T7: Thuộc lưới điện phân phối. Vì có phối 35kV trở
xí nghiệp, khu dân cư thuộc lưới điện áp nhỏ hơn 35kV. xuống.
điện phân phối hay truyền tải ? tại 3. Sơ đồ lưới điện :
sao ?
GV: Treo tranh vẽ sơ đồ lưới điện. HS: Xem sơ đồ lưới điện. Hình vẽ 22.2 SGK

H8: Sơ đồ lưới điện gồm gì ? T8: Đường dây, máy biến áp, các trạm
điện.
HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia :
ph
III. Vai trò của hệ
thống điện quốc
H9: Hệ thống điện quốc gia đảm T9: Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải gia:
bảo cho việc gì ? và phân phối điện năng cung cấp cho + Đảm bảo việc sản
các ngành công nghiệp, nông nghiệp và xuất, truyền tải và
sinh hoạt phân phối điện năng
cung cấp cho các
H10: Nhờ hệ thống điện quốc gia T10: Đảm bảo cung cấp, phân phối điện ngành công nghiệp,
nên việc diều hành tập trung do cơ với độ tin cậy cao, chất lượng điện năng nông nghiệp và sinh
quan điều khiển thống điện quốc gia tốt, an toàn và kinh tế. hoạt.
thực hiện, đảm bảo được vấn đề gì ? + Việc điều hành tập
trung, do đó đảm bảo
H11: Hãy giải thích vì sao nhờ hệ T11: cung cấp, phân phối
thống điện quốc gia, việc cung cấp điện với độ tin cậy
và phân phối điện được đảm bảo độ cao, chất lượng điện
tin cậy và kinh tế ? năng tốt, an toàn và
kinh tế.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Thế nào là hệ thống điện quốc gia ?
2. Lưới điện quốc gia có các cấp điện áp nào ?
3. Vì sao cần phải có hệ thống điện quốc gia ?
4. Lưới điện phân phối có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở xuống ?
A. 110 kV ; B. 66 kV ; C. 35 kV ; D. 22 kV. (Đáp án : C).
5. Lưới điện truyền tải có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở lên ?
A. 110 kV ; B. 66 kV ; C. 35 kV ; D. 22 kV. (Đáp án : B).
Căn dặn : Tham khải bài 23.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 12/01/2009 Bài 23 : MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA


Tiết : 25 +26
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha.
- Biết được cách nối nguồn điện và tải hình sao , hình tam giác và các mối liên hệ giữa đại lượng dây
và đại lượng pha.
2. Kĩ năng :
- Vẽ được sơ đồ và mắc thành thạo tải ba pha theo kiểu hình sao và tam giác
3. Thái độ :
-Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức và vẽ sơ đồ cách nối dây mạch điện ba pha.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 23.1; đồ thị hình 23.2 ;23.5 ; 23.6 ; 23. 7 23.8 ; 23.9 và 23.10 SGK
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph.HSY trả lời câu hỏi :
a) Thế nào là hệ thống điện quốc gia ?
b) Lưới điện được phân thành hai loại lưới điện nào, có cấp điện áp nào ?
Đặt vấn đề :
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha :
ph
I. Khái niệm :
1. Nguồn điện ba
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem Thông tin mục I SGK. pha :
I 1.SGK. a) Khái niệm :
H1: Mạch điện xoay chiều ba pha T1: Gồm nguồn điện ba pha, đường dây Mạch điện xoay
gồm những gì ? ba pha và các tải ba pha. chiều ba pha gồm
nguồn điện ba pha,
đường dây ba pha và
các tải ba pha.
H2: Nêu cấu tạo của nguồn điện T2: Gồm ba cuộn dây quấn AX, BY,CZ b) Cấu tạo :
xoay chiều ba pha ? đặt lệch nhau 1200 trên một giá tròn, ở + Gồm ba cuộn dây
giữa có một nam châm điện. quấn AX, BY,CZ đặt
lệch nhau 1200 trên
H3: Mỗi dây quấn gọi là gì ? T3: Mỗi dây quấn là một pha. một giá tròn, ở giữa
H4: Kí hiệu các dây quấn ? T4: Dây quấn pha A kí hiệu AX. có một nam châm
Dây quấn pha B kí hiệu BY. điện như hình 23.1.
Dây quấn pha C kí hiệu CZ. + Mỗi dây quấn là
một pha.
c) Nguyên lí :
H5: Khi nam châm quay với tốc độ T5: Xuất hiện một xđđ xoay chiều một + Khi nam châm
không đổi, trong mỗi dây quấn xuất pha. quay với tốc độ
hiện gì ? không đổi, trong mỗi
dây quấn xuất hiện
một xđđ xoay chiều
H6: Các sđđ có đặc điểm gì ? T6: Các sđđ cùng biên độ, cùng tần số, một pha.
lệch pha nhau 2 π /3. + Các sđđ cùng biên
độ, cùng tần số, lệch
GV: Giới thiệu đồ thị hình 23.2 HS: Quan sát đồ thị. pha nhau 2 π /3.
SGK. 2. Tải ba pha :
H7: Tải ba pha thường là gì ? T7: Thường : động cơ điện ba pha, lò + Thường : động cơ
điện ba pha . . . điện ba pha, lò điện
H8: Tổng trở tải các pha kí hiệu là T8: Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, ZC. ba pha . . .
gì ? + Tổng trở tải các
GV: Giới thiệu sơ đồ tải hình 23.4. HS: Xem sơ đồ. pha : ZA, ZB, ZC.
HĐ2 : Tìm hiểu cách nối nguồn và tải ba pha :
ph
II. Cách nối nguồn
điện và tải ba pha :
H9: Vì sao cách nối dây từ nguồn T9: Vì tốn kém dây dẫn và tăng cột + Nối hình sao : ba
đến tải riêng rẽ thực tế ít dùng ? chống đỡ, không thuận tiện cho sử dụng điểm X, Y, Z nối
với các động cơ ba pha. chung thành điểm
trung tính O.
GV: Giới thiệu cách nối sao và tam HS: Ghi nhận thông tin cách nối. + Nối tam giác : đầu
giác. pha này nối với cuối
H10: Hãy vẽ sơ đồ nguồn điện nối T10: Vẽ sơ đồ. của pha kia theo thứ
hình sao và tam giác ? tự pha.
1. Cách nối nguồn
điện ba pha :

H11: Vẽ tải ba pha nối sao và tam T11: Vẽ sơ đồ : 2. Cách nối tải ba
giác ? pha :
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu.

HĐ3 : Tìm hiểu về sơ đồ mạch điện ba pha :


ph
III. Sơ đồ mạch
điện ba pha :
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu các 1. Sơ đồ mạch điện
sơ đồ mạch điện ba pha. ba pha :
Cho học sinh xem thông tin SGK trả a) Nguồn nối sao,
lời khái niệm diện áp pha, điện áp tải nối sao :
dây, dòng điện pha, dòng điện dây. hình 23.7.
b) Nguồn và tải nối
hình sao có dây
trung tính :
hình 23.8.
c) Nguồn nối sao,
tải nối tam giác :
2. Quan hệ giữa đại
H12: Khi tải ba pha đối xứng thì T12: khi nối hình sao : lượng dây và đại
quan hệ dòng điện dây với dòng Id = Ip ; Ud = 3 Up lượng pha :
điện pha, điện áp dây với điện áp Nếu tải ba pha đối
pha khi nối hình sao ? xứng thì :
a) khi nối hình sao :
H13: Khi nối tam giác thì quan hệ T13: Khi nối tam giác: Id = Ip ; Ud = 3 Up
chúng thế nào ? b) Khi nối tam giác:
Id = 3 Ip ; Ud = Up.
Id = 3 Ip ; Ud = Up.
HĐ4 : Tìm hiểu ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây :
ph
IV. Ưu điểm của
mạch điện ba pha
H14: Mạch điện ba pha tạo ra tạo ra T14: Tạo ra hai trị số điện áp khác nhau bốn dây :
gia trị điện áp thế nào ? có tiện lợi Ud và Up thuận tiện việc sử dụng đồ + Tạo ra hai trị số
gì ? điện. điện áp khác nhau Ud
và Up thuận tiện việc
H15: Tải dùng trong sinh hoạt có T15: Không đối xứng. Vì tải dùng ở các sử dụng đồ điện.
đối xứng không ? Vì sao ? hộ gia đình khổng ổn định số lượng tải. + Do dùng mạng 3
pha, 4 dây nên điện
H16: Tải dùng mạng ba pha bốn T16: Điện áp pha trên các tải vẫn giữ áp pha trên các tải
dây, điện áp trên tải thế nào ? được bình thường. vẫn giữ được bình
thường.
HĐ5 : Củng cố :
ph
1. Nêu các phần tử của mạch điện ba và chức năng của chúng ?
2. Hãy nêu tác dụng của dây trung tính trong mạch điện ba pha bốn dây ?
3. Mạch 3 pha bốn dây Ud = 380V. ; Tải nối tam giác.
Id = 80A. Vẽ sơ đồ mạch điện ba pha. Ip tải ? R = ?
+ Sơ đồ : hình vẽ.
+ Điện áp pha của mỗi tải : Ud = Up = 380V.
+ Dòng điện trong mỗi pha tải : IP = Id/ 3 = 46A.
+ R = UP/IP = 8,3A.

Căn dặn : Đọc bài thực hành 24. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 19/1/2009 Bài 24 : THỰC HÀNH : NỐI TẢI BA PHA HÌNH SAO
Tiết : 27 VÀ HÌNH TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác.
2. Kĩ năng :
- Lắp đúng mạch điện ba pha hình sao và tam giác.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK.
2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 23.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Tìm hiểu các dụng cụ đo.
Bước 2: Quan sát, tìm hiểu bảng thực hành.
Bước 3: Nối tải ở bảng thành hình tam giác.
Bước 4: Nối tải ở bảng thành hình sao có dây trung tính.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH

NỐI TẢI BA PHA THÀNH HÌNH SAO VÀ TAM GIÁC


Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao. Nêu cách nối và đặc điểm của mỗi loại :
+ Nối tải hình tam giác :
.....................................................................................
.....................................................................................
+ Nối tải hình sao :
.....................................................................................
.....................................................................................
2. Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính:
+ Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện thực hành.
3. Nhận xét.

Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao.
ph
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các dụng cụ đo : HS: Tìm hiểu các dụng cụ đo.
+ Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của mỗi vôn + Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất mỗi vôn
kế xoay chiều ? kế xoay chiều.
+ Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế + Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe
xoay chiều ? kế xoay chiều.
+ Giải thích số ghi trên cầu dao ? + Giải thích số ghi trên cầu dao.
GV: Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu bảng điện HS: Quan sát, tìm hiểu bảng điện thực hành :
thực hành :
+ Giải thích số ghi trên các bóng đèn ? + Giải thích số ghi trên các bóng đèn : Uđm =
220V, Pđm = 45W.
+ Giải thích các số nguồn xoay chiều ba pha + Giải thích các số nguồn xoay chiều ba pha
380/220V ? 380/220V : Nguồn ba pha bốn dây có Ud = 380V
và UP = 220V.
1. Nối tải thành hình tam giác :
Nếu điện áp dây của nguồn là 220V
+ Mỗi pha tải gồm mấy bóng đèn ? + Mỗi pha hai bóng đèn.
+ Cách nối đèn trên mỗi pha tải song song hay + Mỗi pha hai đèn nối song song.
nối tiếp,?
+ Nêu cách nối tam giác cho tải ? + Nêu cách nối tam giác cho tải.
+ Kiểm tra cách nối của học sinh.
2. Nối tải thành hình sao :
Với nguồn đã cho 380/220V :
+ Mỗi pha tải gồm mấy bóng đèn ? + Mỗi pha hai bóng đèn.
+ Cách nối đèn trên mỗi pha tải song song hay + Mỗi pha hai đèn nối song song.
nối tiếp ?
+ Nêu cách nối hình sao cho tải ? + Nêu cách nối hình sao cho tải.
+ Kiểm tra cách nối của học sinh.
Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính:
ph
+ GV: Yêu cầu HS nối tải hình sao có dây trung + HS nối tải hình sao có dây trung tính.
tính.
+ Nêu cách nối ? + Nêu cách nối.
+ Kiểm tra mạch điện.
+ Nêu cách đo điện áp dây và đo điện áp pha ở + Nêu cách đo điện áp dây và đo điện áp pha ở
tải ? tải.
+ Nêu cách đo dòng điện dòng điện pha và + Nêu cách đo dòng điện dòng điện pha và dòng
dòng điện dây trung tính ? điện dây trung tính.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : Tham khảo bài 25.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 26/01/2009 Chương VI : MÁY ĐIỆN BA PHA


Tiết : 28 Bài 25 : MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA.
MÁY BIẾN ÁP BA PHA

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha.
- Biết công dụng, cấu tạo, cách nối dây, nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha.
2. Kĩ năng :
- Phân tích cấu tạo của máy biến áp từ hình vẽ ; Áp dụng được công thức của bài để giải bài tập.
3. Thái độ :
-Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 25. 1; 25. 2; 25.3 SG,.các lá thép kĩ thuật điện. (chữ E, I, O, U)
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : Ta đã biết có nhiều cấp điện áp để truyền tải và đưa vào các nơi tiêu thụ, nhờ có máy biến
áp. Vậy hôm nay ta tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện.
ph
GV: Thông tin : các máy điện : HS: Nghe thông tin, dựa vào thực tế và I. Khái niệm, phân
động cơ điện ba pha, biến áp ba kiến thức vật lí trả lời. loại và công dụng :
pha, máy phát điện ba pha. 1.Khái niệm:
H1: Máy điện ba pha là máy điện T1: Là máy điện làm việc với dòng điện Máy điện xoay
làm việc với dòng điện ? dựa trên xoay chiều ba pha. Dựa vào nguyên lí chiều ba pha là máy
nguyên lí nào ? cảm ứng điện từ và lực điện từ. điện làm việc với
dòng điện xoay
chiều ba pha.
GV: Thông tin khái niệm máy điện HS: Ghi nhận thông tin. Kết hợp thực tế 2. Phân loại và công
tĩnh. hiểu biết và thông tin SGK. dụng:
+ Máy điện tĩnh:
H2: Những máy điện nào là máy T2: Máy biến áp, máy biến dòng. Máy Khi làm việc không
điện tĩnh ? Máy đó dùng biến đổi biến áp dùng biến đổi điện áp. Máy biến có bộ phận nào
thông số nào ? dòng biến đổi dòng điện. chuyển động.
+ Máy điện quay:
GV: Thông tin khái niệm máy điện HS: Ghi nhận thông tin. Kết hợp thực tế Khi làm việc có bộ
quay. hiểu biết và thông tin SGK. phận chuyển động
tương đối với nhau
H3: Nêu các máy điện quay ? T3: Máy phát điện, động cơ điện. - Máy phát điện:
H4: Máy phát điện là gì ? T4: Là máy biến cơ năng thành điện Biến cơ năng thành
năng. điện năng.
H5: Động cơ điện là gì ? T5: Là máy biến điện năng thành cơ - Động cơ điện: Biến
năng. điện năng thành cơ
năng.
HĐ2 : Tìm hiểu máy biến áp ba pha :
ph
II. Máy biến áp ba
pha :
H6: Máy biến áp ba pha biến đổi T6: Biến đổi điện áp của hệ thống dòng 1.Khái niệm và
gì ? điện xoay chiều ba pha, nhưng giữ công dụng :
nguyên tần số. MBA ba pha dùng
H7: Máy biến áp có điện áp vào lớn T7: Máy hạ áp. để biến đổi điện áp
hơn điện áp ra là máy biến áp loại của hệ thống dòng
gì ? điện xoay chiều ba
H8: Nêu công dụng máy biến áp ba T8: Biến đổi điện áp, dùng trong truyền pha, nhưng giữ
pha mà em biết ? tải điện năng. nguyên tần số.

GV: Dùng tranh vẽ treo trên bảng. HS: Quan sát tranh vẽ. 2. Cấu tạo :
H9: Cấu tạo biến áp ba pha có các T9: Gồm lõi thép và dây quấn. a) Lõi thép:
phần chính nào ? T10: Có 3 trụ từ và gông từ để khép kín Có 3 trụ từ và
H10: Nêu cấu tạo lõi thép ? mạch từ. Lõi thép bằng các lá thép kĩ gông từ để khép kín
thuật điện mỏng hai mặt phủ sơn cách mạch từ.
điện, ghép lại thành hình trụ. Lõi thép bằng các
H11: Dây quấn bằng dây gì ? T11: Thường bằng đồng bọc cách điện lá thép kĩ thuật điện
quấn quanh trụ từ. mỏng hai mặt phủ
H12: Dây quấn nhận điện vào gọi là T12: Gọi là dây quấn sơ cấp. sơn cách điện, ghép
dây quấn gì ? lại thành hình trụ.
H13: Dây quấn lấy điện ra gọi là T13: Gọi là dây quấn thứ cấp. b) Dây quấn :
dây quấn gì ? + Thường bằng đồng
GV: Treo tranh vẽ, giới thiệu sơ đồ HS: Quan sát tranh vẽ. bọc cách điện quấn
nối dây biến áp ba pha. quanh trụ từ.
H14: Nêu cách nối dây biến áp ba T14: Nêu cách nối. + Có 3 dây quấn sơ
pha hình sao, tam giác, sao có dây cấp, kí hiệu: AX,
trung tính ? BY, CZ và ba dây
thứ cấp, kí hiệu ax,
H15: Tại sao các biến áp cấp điện T15: Vì các hộ tiêu thụ chỉ dùng điện áp by, cz.
cho hộ tiêu thụ, dây quấn thứ cấp pha, nối một dây pha với dây trung tính. + Sơ đồ đấu dây và
thường quấn hình sao có dây trung kí hiệu cách đấu
tính ? dây : hình 25.3.

H16: Biến áp ba pha làm việc dựa T16: Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện 1.Nguyên lí làm việc
trên nguyên lí nào ? từ. + Dựa trên nguyên lí
cảm ứng điện từ.
+ Hệ số biến áp pha:
H16: Hệ số biến áp K của biến áp U1 N1 U N
một pha tính theo biểu thức nào ? T16: K = U = N , giải thích các đại K p = p1 = 1
U p2 N2
2 2
Nêu các đại lượng ?
lượng. Với N1, N2 là số
vòng dây 1 pha của
GV: Nêu khái niệm và công thức sơ cấp và thứ cấp.
HS: Ghi nhận thông tin. + Hệ số biến áp dây:
hệ số biến áp dây.
U
K d = d1
U d2

HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Nêu công dụng và phân loại máy điện xoay chiều ba pha ?
2. Nêu công dụng và cấu tạo biến áp ba pha ?
3. Nêu nguyên lí làm việc của biến áp ba pha ?
4. So sánh hệ số biến áp dây và hệ số biến áp pha ở sơ đồ nối dây hình 25.3b ?
Căn dặn :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 1/2/2009 Bài 26 : ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA


Tiết : 29

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách nối dây động cơ không đồng bộ ba pha.
2. Kĩ năng :
- Nối dây động cơ không đồng bộ ba pha.
3. Thái độ :
- Tích cực hoạt động, tìm hiểu kiến thức về động cơ không đồng bộ ba pha.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 26.2 ; 26.7
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Nêu khái niệm và cộng dụng của máy biến áp ba pha ?
b) Nêu cấu tạo của máy biến áp ba pha ?
Đặt vấn đề : Một loại động cơ có thể có công suất lớn sử dụng năng lượng của dòng điện đó là động cơ
điện ba pha. Hôm nay ta tìm hiểu về động cơ này !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm và công dụng :
ph
I. Khái niệm và
H1: Động cơ điện là máy biến đổi T1: Biến đổi năng lượng điện năng công dụng :
năng lượng nào sang dạng năng thành cơ năng. 1.Khái niệm :
lượng nào ? Là động cơ điện 3
GV: Nêu khái niệm động cơ không HS: Ghi nhận thông tin. pha có tốc độ quay
đồng bộ ba pha. của rôto(n) nhỏ hơn
H2: Nêu công dụng của động cơ T2: Dùng bơm nước tưới ruộng ; quay tốc độ quay của từ
điện ba pha mà em biết ? máy xay xát gạo ; làm quay máy cưa xẻ trường quay(n1).
gỗ . . . 2. Công dụng :
H3: Ưu điểm của động cơ có kích T3: Cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ Dùng làm nguồn
thước, vận hành, công suất thế nào ? gọn, vận hành đơn giản, có thể có công động lực cho các
suất rất lớn. máy công cụ.
HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha :
ph
II. Cấu tạo :
GV: Yêu cầu HS quan sát hình HS: Quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3 1.Stato( phần tĩnh) :
26.1, 26.2, 26.3 SGK. SGK. a)Lõi thép:
H4: Cấu tạo động cơ không đồng bộ T4: Hai phần chính : Stato (phần tĩnh) Gồm các lá thép
ba pha có những phần chính nào ? và rôto (phần quay) KTĐ ghép lại thành
H5: Nêu cấu tạo lõi thép stato ? T5: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại hình trụ, mặt trong
thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt có rãnh đặt dây
dây quấn. quấn.
H6: Nêu cấu tạo dây quấn stato ? T6: Là dây đồng được phủ sơn cách b)Dây quấn:
điện. Gồm ba dây quấn: AX, BY, CZ Là dây đồng được
H7: Các đầu dây quấn được bố trí ở T7: Được bố trí ở hộp đấu dây đặt ở vỏ phủ sơn cách điện.
đâu ? động cơ để nhận điện vào. Gồm: AX, BY, CZ
2.Roto( phần quay):
a)Lõi thép:
H8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto ? T8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto. Làm bằng các lá
thép KTĐ mặt ngoài
xẻ rãnh, ở giữa có lỗ
để lắp trục, ghép lại
H9: Nêu cấu tạo dây quấn rôto ? T9: Có hai kiểu : thành hình trụ.
+ Kiểu rôto lồng sóc b) Dây quấn:
+Kiểu roto dây quấn. Có hai kiểu :
+ Kiểu rôto lồng sóc
+Kiểu roto dây quấn.
HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc và cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba pha :
ph
III. Nguyên lí làm
H10: Khi cho dòng điện ba pha vào T10: Trong stato có từ trường quay. việc :
ba dây quấn stato thì trong stato có + Khi cho dòng điện
từ trường thế nào ? ba pha vào ba dây
quấn stato thì trong
stato có từ trường
H11: Khi đó trong dây quấn rôto T11: Xuất hiện sđđ và dòng điện cảm quay.
xuất hiện gì ? ứng. + Trong dây quấn
rôto xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
H12: Lực từ của từ trường quay tác + Lực điện từ tác
dụng lên dòng điện cảm ứng gây T12: Tạo mômen quay kéo rôto quay dụng lên dòng điện
hiện tượng gì ? theo chiều quay của từ trường trong dây quấn rôto
tạo mômen quay kéo
rôto quay theo chiều
quay của từ trường
với tốc độ n < n1.
H13: Tốc dộ quay của rôto n thế T13: n < n1. (Thảo luận nhóm) giải + n1 = 60f/p( vg/ ph)
nào so với tốc độ quay của từ thích. tốc độ quay của từ
trường ? Vì sao ? trường
GV: Thông tin khái niệm tốc độ HS: Ghi nhận thông tin. + Tốc độ trượt:
trượt và hệ số trượt. n2 = n1- n
GV: Thông tin cách đấu dây hình HS: Ghi nhận thông tin. + Tỉ số s = n2/ n1 gọi
sao và tam giác. là hệ số trượt tốc độ.
H14: Hãy vẽ sơ đồ đấu dây hình T14: Vẽ sơ đồ. IV. Cách đấu dây :
sao và tam giác. + Tùy điện áp lưới
và động cơ.
A B A B C A B C + Đổi chiều quay
Z X Y động cơ : đảo hai
Z X Y Z X Y pha bất kì cho nhau.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Vì sao động cơ điện ba gọi là động cơ không đồng bộ ?
2. Công dụng của động cơ không đồng bộ ba pha là gì ?
3. Vì sao lõi thép stato và rôto không làm một khối đặc ?
4. Nêu nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha ?
Căn dặn : Đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 27.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 19/1/2009 Bài 27 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO
Tiết : 30 CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha.
-Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha.
2. Kĩ năng :
-Quan sát nhận biết các bộ phận, đọc số liệu kĩ thuật.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK.
2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 26.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha.
-Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1:Quan sát và mo tả hình dạng bên ngoài của động cơ, đọc số liệu kĩ thuật trên nhãn động cơ, ghi
và nêu ý nghĩa các số liệu kĩ thuật vào bản 1 mẫu báo cáo.
Bước 2: Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ, ghi kết quả vào bảng 2 mẫu báo cáo.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH

QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ


KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Kết quả quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha :
Bảng 1 SGK.
2. Kết quả quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha.:
Bảng 2 SGK.
3. Nhận xét.

Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HĐ1: Quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha :
ph
Các nhóm quan sát thảo luận, thực hiện ghi vào
bản báo cáo 1 :
+ Hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng + Dạng trụ, có các cánh nhô ra.
bộ ba pha thế nào ?
+ Các cánh nhô ra đó có tác dụng gì ? + Có tác dụng tăng diện tích tỏa nhiệt khi động
cơ hoạt động, bị nóng lên.
+ Đọc các số liệu kĩ thuật trên nhãn động cơ, + 50 Hz : tần số điện áp vào động cơ.
ghi vào bản báo cáo và nêu ý nghĩa ? + Y/ ∆ - 380/220V : Các dây nối động cơ khi nối
sao dùng điện áp dây 380V và khi nối tam giác
dùng điện áp pha 220V.
+ Số oát cho biết công suất của động cơ.
HĐ2 : Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha :
ph
1. Stato : Các nhóm quan sát thảo luận, thực hiện đếm, đo
đạt và ghi vào bản báo cáo 2 :
+ Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo.
+ Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo.
+ Đo đường kính trong ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trong ? ghi vào bảng báo cáo.
2. Rôto :
+ Nhận dạng loại rôto ? ghi vào bảng báo cáo. + Nhận dạng loại rôto ? ghi vào bảng báo cáo.
+ Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo.
+ Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo.
+ Đo đường kính ngoài ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính ngoài ? ghi vào bảng báo cáo.
+ Đo đường kính trục quay ? ghi vào bảng báo + Đo đường kính trục quay ? ghi vào bảng báo
cáo. cáo.
3. Các bộ phận khác :
+ Đo đường kính nắp máy ? ghi vào bảng báo + Đo đường kính nắp máy ? ghi vào bảng báo
cáo. cáo.
+ Đo đường kính vòng bi ? ghi vào bảng báo + Đo đường kính vòng bi ? ghi vào bảng báo cáo.
cáo.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :
+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : Tham khảo bài 28.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Ngày soạn : 1/2/2009 Bài : KIỂM TRA 45 PHÚT


Tiết : 31

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-
-
2. Kĩ năng :
-
3. Thái độ :
-
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
2. Học sinh :
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài kiểm tra :

Căn dặn :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn : 10/2/2009 Chương VII : MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ
Tiết : 32 Bài 28 : MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm, đặc điểm, yêu cầu và nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ.
2. Kĩ năng :
- Phân biệt được một số bộ phận chính của một mạng điện sản xuất.
3. Thái độ :
-Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về mạng điện sản xuất qui mô nhỏ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 28.1. Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : Trong các xí nghiệp sản xuất mạng điện như thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về mạng
điện sản xuất qui mô nhỏ !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ :
ph
I. Khái niệm, đặc
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.1 SGK. điểm, yêu cầu :
I.1. 1. Khái niệm :
H1: Mạng điên sản suất qui mô nhỏ T1: Bao gồm các tổ sản xuất, các phân Bao gồm các tổ
có thể bao gồm những gì ? xưởng sản xuất sản xuất, các phân
xưởng sản xuất chỉ
H2: Công suất tiêu thụ khoảng bao T2: Công suất tiêu thụ nhỏ từ vài chục tiêu thụ công suất
nhiêu ? kw đến vài trăm kw. nhỏ (Từ vài chục kw
đến vài trăm kw).
H3: Tải của mạng điện này chủ yếu T3: Tải chủ yếu là các loại động cơ Tải chủ yếu là các
là gì ? điện, các thiết bị điện, máy hàn điện, loại động cơ điện,
các thiết bị chiếu sáng. các thiết bị điện,
máy hàn điện, các
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.2 SGK. thiết bị chiếu sáng.
I.2. 2. Đặc điểm :
+ Tải phân bố
H4: Nêu đặc điểm của mạng điện T4: + Tải phân bố thường tập trung. thường tập trung.
sản xuất qui mô nhỏ ? + Dùng một máy
+ Dùng một máy biến áp riêng hoặc lấy biến áp riêng hoặc
điện từ đường dây hạ áp380/220V lấy điện từ đường
dây hạ áp380/220V
+ Mạng chiếu sáng cũng được cấp từ + Mạng chiếu sáng
đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất. cũng được cấp từ
đường dây hạ áp của
cơ sở sản xuất.
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.3 SGK. 3. Yêu cầu :
I.3.
H5: Chất lượng điện năng phải thế T5: Đảm bảo chất lượng điện năng tốt, + Đảm bảo chất
nào ? thể hiện ở chỉ tiêu gì ? thể hiện 2 chỉ tiêu sau: lượng điện năng thể
-Chỉ tiêu tần số. hiện 2 chỉ tiêu sau:
-Chỉ tiêu điện áp. -Chỉ tiêu tần số.
H6: Hai chỉ tiêu đó phải thế nào ? T6: Tần số, điện áp đều ổn định. -Chỉ tiêu điện áp.
H7: Tính kinh tế phải đảm bảo thế T7: Đảm bảo vốn đầu tư và chi phí vận
nào ? hành ít tốn kém nhất. + Đảm bảo kinh tế
H8: Về an toàn phải thế nào ? T8: Vận hành thuận tiện, an toàn cho
người sử dụng và thiết bị cũng như cho + Đảm bảo an toàn
toàn hệ thống.
H9: Trong sản xuất để đảm bảo an T9: Lắp đặt aptômat. Vì thiết bị này tự
toàn cho mạng điện, người ta động nắt mạch điện khi có sự cố xảy ra.
thường lắp thiết bị bảo vệ gì ? tại
sao ?
HĐ2 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ :
ph
II. Nguyên lí làm
GV: Treo tranh vẽ hình 28.1. yêu HS: Xem thông tin II.2SGK trả lời : việc :
cầu HS xem thông tin II.2 SGK. 1.Sơ đồ mạng điện
H10: Hệ thống điện mạng điện sản T10: Chỉ trên sơ đồ :gồm sản xuất qui mô
xuất qui mô nhỏ gồm những gì ? chỉ -Trạm biến áp nhỏ
trên sơ đồ ? -Tủ phân phối Hình vẽ 28.1 gồm :
-Tủ động lực -Trạm biến áp
-Tủ chiếu sáng -Tủ phân phối
-Tủ động lực
-Tủ chiếu sáng
H11: Từ tram biến áp điện năng T11: Được đưa tới tủ phân phối các 2.Nguyên lí làm việc
được đưa tới đâu ? áptômát đóng cắt mạch điện tới các tủ Từ trạm biến áp hạ
động lực và tủ chiếu sáng áp, điện năng được
đưa tới tủ phân phối
H12: Tủ động lực dùng để cấp điện T12: Các tải là các máy sản xuất. các áptômát đóng cắt
cho các tải loại nào ? mạch điện tới các tủ
động lực và tủ chiếu
H13: Tủ chiếu sáng dùng để cấp T13: Các tải thuộc các mạch chiếu sáng. sáng tiếp tục đưa tới
điện cho các tải loại nào ? các máy sản xuất
hoặc các mạch chiếu
H14: Thao tác đóng điện và cắt điện T14: Đóng điện lần lượt từ nguồn đến sáng.
thực hiện theo thứ tự nào ? tải và cắt điện theo chiều ngược lại. -Thao trác đóng điện
lần lượt từ nguồn
đến tải và cắt điện
theo chiều ngược lại.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Nêu đặc điểm của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ?
2. Nêu yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ?
3. Hãy vẽ sơ đồ một mạng điện sản suất qui mô nhỏ gồm một biến áp 6/0,4kV ; 2 tủ phân phối ; 4 tủ
động lực ; 2 tủ chiếu sáng ?
Căn dặn : Đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 29 SGK.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................
Ngày soạn : 20/2/2009 Bài 29 : THỰC HÀNH : TÌM HIỂU MỘT MẠNG ĐIỆN
Tiết : 33 SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-
-
2. Kĩ năng :
-
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
-.
-
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1:
Bước 2:
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.

MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH

TÌM HIỂU MỘT MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ


Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. :

2. :

3. Nhận xét.

Hoạt động 2: Thực hành :

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HĐ1:
ph

HĐ2 :
ph

Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả :


+ Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá.
+ Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành.
+ HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Căn dặn : Tham khảo bài 28.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

You might also like