Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản suất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Từ kiến thức bài khóa, học sinh có thể tự kể ra những ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ngành
kĩ thuật điện tử. Đặc biệt các vật dụng điện tử trong gia đình, địa phương .
3. Thái độ:
- Học sinh tự nhận thấy vai trò và triển vọng của ngành điện tử , từ đó có thể định hướng được nghề
nghiệp của bản thân trong tương lai.
- Học sinh tự dự đoán được sự phát triển được các ngành điện tử của nước ta .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hệ thống câu hỏi, một số ví dụ về ứng dụng của ngành kĩ thuật điện tử nước ta và thế
giới.
2. Học sinh : Tham khảo bài 1, tìm hiểu ứng dụng của ngành kĩ thuât điện tử vào công nghệ và đời
sống.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình bộ môn kĩ thuật.
Đặt vấn đề : Hiện nay trong đời sống và trong sản xuất việc ứng dụng kĩ thuật công nghệ thông tin phát
triển như thế nào ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống :
ph
I. Vai trò kĩ thuật
T1 : Hiện nay vai trò nói chung của H1: Điều khiển và tự động hoá các điện tử trong sản
ngành kĩ thuật điện tử thế nào ? quá trình sản xuất, làm tăng năng suất xuất và đời sống :
và chất lượng sản phẩm. 1. Đối với sản xuất :
GV: Yêu cầu HS lần lượt xem thông HS: Đọc thông tin và liên hệ hiểu
tin mục I.1 SGK và hiểu biết thực tế biết thực tế. Điều khiển và tự
trả lời vai trò của kĩ thuật điện tử : động hoá các quá
T2 : Trong chế tạo máy ? H2: Dùng nhiều loại máy cắt gọt kim trình sản xuất, nhiều
loại làm việc theo chương trình kĩ công nghệ mới đã
thuật số. xuất hiện làm tăng
T3 : Trong luyện kim ? H3: Nhiệt luyện bằng lò cảm ứng năng suất và chất
dùng dòng điện cao tần đã năng cao lượng sản phẩm :
chất lượng sản phẩm.
T4 : Trong nhà máy sản xuất xi H4: Với các thiết bị điện tử, vi sử lí + Chế tạo máy.
măng ? và máy tính, tự động theo dõi và điều + Trong ngành luyện
khiển toàn bộ quá trình sản xuất ra kim.
thành phẩm. + Trong nhà máy sản
T5 : Vai trò trong công nghiệp hoá H5: Mạ, đúc chống ăn mòn kim loại. xuất xi măng.
học. + Trong công nghiệp
T6 : Trong thăm dò khai thác ? H6: Dùng nhiều thiết bị điện tử. hoá học.
T7 : Trong nông nghiệp ? H7: Kĩ thuất cao tần dùng vào chế + Trong thăm dò
biến hoa màu và thực phẩm. kĩ thuật khai thác.
lạnh và chiếu xạ giúp bảo quản thực + Trong nông
phẩm. nghiệp.
T8 : Trong ngư nghiệp ? H8: Dùng máy siêu âm đánh bát cá. + Trong ngư nghiệp.
T9 : Trong ngành giao thông vận H9: Ứng dụng đo đạt thông số bay, + Trong ngành giao
tải? chỉ huy các chuyến bay, dẫn đường thông vận tải.
tàu biển, lái tự động, kiểm tra hành + Trong bưu chính
khách ra sân bay. viễn thông.
T10 : Trong bưu chính viễn thông ? H10: Nước ta từ kĩ thuật tương tự + Ngành phát thanh
sang kĩ thuật số. truyền hình.
T11 : Ngành phát thanh truyền H11: Nước ta thông qua vệ tinh phủ
hình ? sóng toàn quốc.
2. Đối với đời sống :
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu
I.2 SGK trả lời vai trò : biết thực tế : Nâng cao chất
lượng cuộc sống cho
T12 : Trong ngành khí tượng, thuỷ H12: Tự động đo đạt cung cấp dữ liệu con người :
văn ? báo cáo thời tiết nhanh, chính xác. + Trong ngành khí
tượng thuỷ văn.
T13 : Trong lĩnh vực y tế ? H13: Tạo các máy điện tim, điện não, + Trong lĩnh vực y
X quang, điện châm, siêu âm, chụp tế.
cắt lớp, máy chạy thận nhân tạo . . . + Trong các ngành
T14 : Trong các ngành thương mại, H14: được ứng dụng và phát triển. thương mại, ngân
ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ hàng, tài chính, văn
thuật hoá, nghệ thuật . . .
T15 : Các thiết bị điện tử thông H15: Radiô, casset, ti vi, máy ghi + Các thiết bị điện tử
dụng hình . . . thông dụng.
HĐ2 : Tìm hiểu triển vọng của kĩ thuật điện tử :
ph
II. Triển vọng của
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu kĩ thuật điện tử :
II . biết thực tế : + Trong tương lai kĩ
thuật điện tử đóng
T16 : Triển vọng của kĩ thuất điện H16: Trong tương lai kĩ thuật điện tử vai trò là « bộ não »
tử trong tương lai thế nào ? đóng vai trò là « bộ não » cho các thiết cho các thiết bị và
bị và các quá trình sản xuất. các quá trình sản
xuất.
T17 : Đối với công việc con người H17: Tạo thiết bị thay thế công việc + Tạo thiết bị thay
kgoong trực tiếp làm được thì phải con người thế công việc con
làm gì ? người không trực
tiếp làm được.
T18 : Ưu điểm của thiết bị điện tử H18: Thu nhỏ thể tích, giảm khối + Thu nhỏ thể tích,
thế nào ? lượng và chất lượng càng cao. giảm khối lượng và
chất lượng càng cao.
HĐ3 : Vận dụng, củng cố :
ph
1. Hãy nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong 1. Nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản
sản xuất mà em biết ? xuất được biết.
2. Hãy nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời 2. Nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời sống
sống mà em biết ? mà đã biết.
3. Nêu các thiết bị điện tử có ưu điểm thu nhỏ 3. Máy vi tính xách tay, màn hình tinh thể
thể tích mà chức năng và chất lượng càng cao lỏng . . .
mà em biết ?
Căn dặn : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 17/8/2008 Chương I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Tiêt : 1 Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ
điện, cuộn cảm.
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ :
- Liên hệ thực tế, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 2-2;2-4;2-7 trong SGK; Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Các linh kiện điện trở các loại, tụ cuộn cảm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph.
a) Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống ?
b) Nêu những ứng dụng của kĩ thuật điện tử được dùng trong hộ gia đình ?
Đặt vấn đề : Các thiết bị điện tử được lắp bỡi các linh kiện gì và cấu tạo các linh kiện đó ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về điện trở :
ph
I. Điện trở:
1. Công dụng, cấu tạo,
H1: Công dụng của điện trở là gì ?
T1: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng phân loại, ký hiệu:
điện và phân chia điện áp trong mạch a) Công dụng:
điện. Hạn chế hoặc điều
GV: Hãy xem thông tin mục b. HS: Xem thông tin mục b. chỉnh dòng điện và
H2: Điện trở thường được cấu tạo T2: Thường dùng kim loại có điện trở phân chia điện áp trong
bằng gì ? suất cao hoặc dùng bột than phun lên mạch điện.
lõi sứ. b) Cấu tạo:
GV: Hãy xem thông tin mục c. HS: Xem thông tin mục b. Bằng kim loại có điện
trở suất cao hoặc dùng
H3: Theo công suất có loại nào ? T3: CS nhỏ, CS lớn. bột than phun lên lõi
sứ.
H4: Theo trị số có loại nào ? T4: Trị số cố định hoặc có biến đổi. c) Phân loại: Theo :
+ Công suất:
H5: Khi đại lượng vật lí tác động T5: Điện trở nhiệt : Hệ số dương , + Trị số:
lên điện trở trị số nó thay đổi thì Hệ số âm + Trị số điện trở thay
phân loại thế nào ? -Điện trở biến đổi theo điện áp. đổi theo tác động :
- Quang điện trở d) Kí hiệu : SGK
GV: Cho HS quan sát các loại điện HS: Quan sát các loại điện trở thật. 2. Các số liệu kĩ thuật
trở thật. của điện trở:
GV: Dùng bảng vẽ hình 2.2 SGK HS: Ghi nhận kí hiệu. a) Trị số điện trở:
giới thiệu kí hiệu. + Cho biết mức độ cản
trở dòng điện của điện
H6: Trị số điện trở cho biết gì ? T6: Cho biết mức độ cản trở dòng trở.
điện của điện trở. + Đơn vị: Ôm ( Ω )
+ 1k Ω =103 Ω
H7: Đơn vị điện trở là gì ? T7: + Đơn vị: Ôm ( Ω ) + 1M Ω=106 Ω
+ 1k Ω =103 Ω b) Công suất định mức:
+ 1M Ω=106 Ω Là công suất tiêu hao
trên điện trở mà nó có
thể chịu đựng được
H8: Công suất định mức là gì ? Đơn T8: Là công suất tiêu hao trên điện trong thời gian dài mà
vị đo là gì ? trở mà nó có thể chịu đựng được không hỏng.
trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là oát : W.
Đơn vị đo là oát : W.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 24/8/2008 Bài 3 : THỰC HÀNH
Tiêt : 2 ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Nắm được qui ước ghi vòng màu và cách đọc giá trị cảu các linh kiện.
2. Kĩ năng :
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω -470Ω 20 chiếc gồm lọai
ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai
cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ)
2. Học sinh : Ôn bài 2 đọc bài 3 và chuẩn bị bản báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo của HS
Đặt vấn đề : Để kiểm tra chất lượng của các linh kiện điện trở, tụ và cuộn cảm ta đo trị số của chúng như
thế nào ?! Đọc giá trị của của theo qui ghi thế nào ?!
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
a) Qui ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở :
Xanh Xanh
Đen Nâu đỏ Cam Vàng Tím Xám trắng
lục lam
số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 5số 7 số 6 số 8 số 9
Giá trị điện trở biểu hiện bỡi các vòng màu :
- Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất.
- Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai.
- Vòng thứ ba chỉ số chữ số 0 đặt tiếp theo chữ số thứ hai.
- Vòng thứ tư chỉ mức sai số theo qui ước ( SGK).
Ví dụ : SGK.
b) Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện :
+ Trên tụ thường ghi hai số liệu kĩ thuật :
- Điện áp định mức (V)
- Trị số điện dung, đơn vị µ F. tụ gốm thường ghi con số mà không ghi đơn vị : ví dụ : 101 có giá trị
100pF ; 102 có giá trị 1000pF ; 203 có giá trị là 20000pF.
Bước 1 : Quan sát và nhận biết các loại linh kiện.
Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu. Lần lượt đọc giá trị từng điện trở và đo trị số bằng đồng hồ, ghi vào
bảng 1.
Bước 3: Chọn 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2.
Bước 4: Chọn ra 1 tụ có cực tính và 1 tụ không có cực tính để đọc các số liệu kĩ thuật, ghi vào bảng 3.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ – CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tìm hiểu, đọc và đo trị số của điện trở : Bảng 1 SGK.
2. Tìm hiểu về cuộn cảm : Bảng 2 SGK.
3. Tìm hiểu về tụ điện : Bảng 3 SGK.
4. Đánh giá kết quả thực hành :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 1/9/2008 Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
Tiêt : 3
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac
2. Kĩ năng :
- Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng.
3. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK)
- Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto,
triac,diac, IC
2. Học sinh : Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn
trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11). Tham khảo bài 4.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 8ph . HSTB trả lời câu a) ; HSY trả lời câu b)
a) Công dụng, cấu tạo của điện trở ? Trị số điện trở cho bết ? Công suất định mức của điện trở là gì ?
b) Nêu công dụng và cấu tạo của tụ điện ? Trị số điện dung cho biết gì ? Điện áp định mức của tụ là gì?
Đặt vấn đề : Trong vật lí 11 ta có nói đến linh kiện bán dẫn. ta tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của
chúng !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Ôn và tìm hiểu thêm về điốt và tranzito:
ph
GV: Xem thông tin mục I SGK. HS: Xem thông tin mục I. I. Điốt bán dẫn :
H1: Điốt bán dẫn có cấu tạo thế T1: Là linh kiện bán dẫn có 1 lớp tiếp 1. Cấu tạo:
nào? giáp P-N, có hai cực A, K.
H2: Theo chế tạo, điốt chia mấy T2: Hai loại : Điôt tiếp điểm và điôt Linh kiện bán dẫn
loại ? tiếp mặt có 1 lớp tiếp giáp P-
H3: Nêu đặc điểm, công dụng của T3: Điôt tiếp điểm : Chỗ tiếp giáp rất N, có hai cực A, K.
điôt tiếp điểm ? nhỏ, chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua,
dùng để tách sóng và trộn tần. 2. Phân loại :
H4: Nêu đặc điểm, công dụng của T4: Điôt tiếp mặt : Chỗ tiếp giáp có
điôt tiếp mặt ? diện tích lớn, cho dòng điện lớn đi + Theo chế tạo :
qua, dùng chỉnh lưu. - Điôt tiếp điểm.
H5: Theo chức năng có mấy loại, T5: Hai loại : - Điôt tiếp mặt.
công dụng mỗi loại ? - Điôt ổn áp : Ổn định điện áp một + Theo chức năng :
chiều. - Điôt ổn áp :
- Điôt chỉnh lưu : Biến dòng xoay - Điôt chỉnh lưu :
chiều thành dòng điện một chiều. +Kí hiệu trong mạch
H6: Vẽ kí hiệu điốt và chỉ chiều T6: Vẽ và nêu chiều dòng điện cho điện: hình 4.1 SGK.
dòng điện điôt cho qua ? qua điốt.
II. Tranzito :
1. Cấu tạo :
H7: Cấu tạo của tranzito có mấy lớp T7: Là linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp Linh kịên bán dẫn
tiếp giáp và mấy cực ? giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C). có 2 lớp tiếp giáp P –
N và có 3 cực
( E,B,C)
H8: Người ta phân loại tranzito thế T8: dựa vào cấu tạo phân loại : PNP 2. Phân loại :
nào ? và NPN. + PNP
+NPN
H9: Kí hiệu và chiều dòng điện qua T9: Vẽ kí hiệu và chỉ chiều dòng điện - Sơ đồ cấu tạo và kí
mỗi loại ? cho qua mỗi loại. hiệu trong mạch
điện : hình 4.3 SGK
H10: Công dụng của tranzito ? T10: Dùng để khuếch đại, tách sóng 3. Công dụng :
và xung . . . Dùng để khuếch
đại, tách sóng và
xung . . .
HĐ2: Tìm hiểu về tirixto:
ph
III. Tirixto :
GV: Hãy xem thông tin mục III.1. HS: Xem thông tin mục III. 1 SGK. 1. Cấu tạo và công
dụng :
H11: Cấu tạo tirixto có mấy lớp tiếp T11: Có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3 + Cấu tạo:
giáp P-N và mấy cực ? cực : A, K,G. Có 3 lớp tiếp giáp P
– N với 3 cực : A,
H12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực ? T12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực K,G.
+ Kí hiệu : h.4.4.
H13: Tirixto có công dụng gì ? T13: Dùng trong mạch chỉnh lưu có + Công dụng: Dùng
điểu khiển. trong mạch chỉnh lưu
có điểu khiển.
2. Nguyên lý làm
việc và số liệu kĩ
thuật :
GV: Hãy xem thông tin mục III.2. HS: Xem thông tin mục III. 2 SGK. a) Nguyên lí làm
việc :
H14: Khi chưa có UGK > 0, UAK> 0 T14: Khi chưa có UGK > 0 thì dù + Khi chưa có UGK >
thì tirixto đẫn điện không ? UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện. 0 thì dù UAK> 0, nó
vẫn không dẫn điện.
H15: Khi nào nó dẫn điện ? T15: Khi có UGK > 0 và UAK> 0, nó + Khi có UGK > 0 và
cho dòng điện đi từ A sang K, UGK UAK> 0, nó cho dòng
không còn tác dụng. điện đi từ A sang K,
UGK không còn tác
dụng.
b) Số liệu kĩ thuật :
H16: Các số liệu kĩ thuật chính của T16: IAkđm, UAkđm, UGKđm và IGKđm. IAkđm, UAkđm, UGKđm
tirixto là gì ? và IGKđm.
HĐ4: Tìm hiểu về triac và điac
ph
IV.Triac và điac :
1. Cấu tạo kí hiệu
GV: Hãy xem thông tin mục III.1. HS: Xem thông tin. và công dụng :
+Cấu tạo : cả hai đều
H17: Cấu tạo của triac và điac T17: Cả hai đều có cấu trúc nhiều có cấu trúc nhiều
giống và khác nhau thế nào ? lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac lớp ; triac có 3 cực
không có cực G. A1, A2, G còn triac
không có cực G.
GV: Giới thiệu cấu tạo và kí hiệu HS: Theo dõi tranh vẽ. + Cấu tạo và kí hiệu
bằng trang vẽ. trong mạch điện:
T18: Dùng để điều khiển trong các hình 4.6SGK
H18: Công dụng của triac và điac ? mạch điện xoay chiều. - Công dụng : Dùng
để điều khiển trong
các mạch điện xoay
chiều.
2. Nguyên lý làm
việc và số liệu kỹ
GV: Hãy xem thông tin mục III.2 . HS: Xem thông tin. thuật :
a) Nguyên lý làm
H19: Khi nào triac mở cho dòng T19: Khi G và A2 có điện thế âm so việc :
điện chạy từ A1 sang A2 ? với A1 thì triac mở, A1 đóng vai trò *Triac :
anốt, A2 đóng vai trò là catốt, dòng + Khi G và A2 có
điện đi từ A1 sang A2 điện thế âm so với
A1 thì triac mở, I từ
H20: Khi nào triac mở cho dòng T20: Khi G và A2 có điện thế dương A1 sang A2
điện chạy từ A2 sang A1 ? so với A1 thì triac mở, A2 đóng vai trò + Khi G và A2 có
anốt, A1 đóng vai trò là catốt, dòng điện thế dương so
điện đi từ A2 sang A1 với A1 thì triac mở, I
từ A2 sang A1
* Điac :
H21: Điac hoạt động cho dòng điện T21: Khi được kích mở bằng cách Được kích mở bằng
qua khi nào ? nâng cao điện áp đặt vào hai cực cách nâng cao điện
áp đặt vào hai cực
H22: Nêu số liệu kĩ thuật của triac T22: IAđm, UAkđm, UGK và IGK. b)Số liệu kĩ thuật :
và điac ? IAđm, UAkđm, UGK và
IGK.
HĐ5: Tìm hiểu về quang điện tử và vi mạch tổ hợp :
ph
V. Quang điện tử :
GV: Hãy xem thông tin mục V. HS: Xem thông tin. + là linh kiện điện tử
H23: Quang điện trở là gì ? T23: là linh kiện điện tử có thông số có thông số thay đổi
thay đổi theo độ chiếu sáng. theo độ chiếu sáng.
H24: Cho biết công dụng của quang T24: Dùng trong các mạch điện tử + Dùng trong các
điện trở ? điều khiển bằng ánh sáng. mạch điện tử điều
khiển bằng ánh sáng.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục VI HS: Xem thông tin. VI. Vi mạch tổ hợp
H25: Vi mạch tổ hợp là gì ? T25: Là vi mạch điện tử tích hợp, gọi + Là vi mạch điện tử
tắt là IC. tích hợp.
H26: IC tương tự dùng để làm gì ? T26: Dùng để khuếch đại, tạo dao + Phân loại :
động, ổn áp thu phát sóng vô tuyến -IC tương tự : dùng
điện, giải mã ti vi màu . . . để khuếch đại, tạo
dao động, ổn áp. . .
H27: IC số dùng để làm gì ? T27: Dùng trong thiết bị tự động, -IC số : dùng trong
thiết bị xung số, trong xử lí thông tin, thiết bị tự động,
trong máy tính điện tử. . xung số, trong máy
tính điện tử. . .
HĐ6: Vận dụng, củng cố :
ph
1. Nêu cấu tạo và công dụng của điôt ? 1. HS nêu lại cấu tạo và công dụng.
2. Nêu cấu tạo và công dụng của tranzito ? 2. HS nêu lại cấu tạo và công dụng.
3. Tirixto thường dùng để làm gì ? 3. Nêu công dụng.
4. Triac và điac cho dòng điện qua nó có chiều 4. Cho dòng điện qua được theo hai chiều tuỳ
thế nào ? thuộc điện áp đặt vào các cực.
Căn dặn : Đọc thêm : thông tin bổ sung ; Đọc bài thực hành : bài 5. Tiết sau : thực hành.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 8/9/2008 Bài 5 : THỰC HÀNH : ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC
Tiết : 4
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng.
+ Kĩ năng :
- Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.
-Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ;
xấu.
+ Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto
và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc.
+ Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của
các linh kiện.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện :
Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac :
- Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ.
- Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to.
- tirixto và triac đều có ba điện cực.
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo :
Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị
trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại.
Chú ý :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện :
a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo.
Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu.
b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V
theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp :
- Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK.
- Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 15/9/2008 Bài 6 : THỰC HÀNH : TRANZITO
Tiêt : 5
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Cũng cố kiến thức về tranzi to.
2. Kĩ năng :
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
- Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân
biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm HS:
- Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc
- Tranzito các loại: PNP. NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nhật
Bản: 8 chiếc.
2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo.
Đặt vấn đề : Ta đã học về tranzito, nay ta tìm hiểu cách kiểm tra chất lượng tranzito như thế nào !
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Quan sát, nhận biết các tranzito PNP va NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
. - Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân
biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
- GV Nêu cách đặt tên và kí hiệu tranzito Nhật Bản.
- Giải thích các kí hiệu.
- Nêu cách đo để tìm ra cực B và phân biệt loại PNP và NPN : Đo điện trở thuận và điện trở ngược của
tiếp giáp P-N theo sơ đồ hình 6.1. SGK.
Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100 Ω. Kiểm tra chỉnh
lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại.
Chú ý :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ.
Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito : đo điện trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo
hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điện trở và nhận xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 22/9/2008 Chương II : MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Tiêt : 6 Bài 7 : KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU
NGUỒN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
-Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
2. Kĩ năng :
- Vẽ được sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và nêu nhiệm vụ của từng khối.
3. Thái độ :
-Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 7.2 ; 7.3 ; 7.4 ;7.6 ; 7.7. mô phỏng thí nghiệm ảo.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Ôn đặc tính dẫn điện của điôt và tác dụng, công dụng của tụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSTB trả lời câu hỏi :
a) Nêu đặc tính dẫn điện của điôt bán dẫn ?
b) Nêu tác dụng và công dụng của tụ điện ?
Đặt vấn đề : Trong các thiết bị điện tử dùng năng lượng dòng điện một chiều. Người ta có thể dùng linh
kiện điện tử nào để tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm và phân loại mạch điện tử :
ph
I. Khái niệm, phân
GV: Yêu cầu xem thông tin mục I. HS: Xem thông tin. loại mạch điện tử :
H1: Mạch điện tử là gì ? T1: Là mạch điện mắc phối hợp các 1. Khái niệm :
linh kiện với nguồn, dây dẫn. Là mạch điện mắc
phối hợp các linh
H2: Có mấy cách phân loại ? T2: Có hai cách phân loại : kiện với nguồn, dây
-Theo chức năng và nhiệm vụ. dẫn.
- Theo phương thức gia công, xử lí tín 2. phân loại :
hiệu a) Theo chức năng
và nhiệm vụ :
+ Mạch khuếch đại.
H3: Theo chức năng và nhiệm vụ có T3: Có mạch khuếch đại ; mạch tạo + Mạch tạo sóng
những mạch nào ? sóng hình sin, mạch tạo xung, mạch hình sin.
nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch + Mạch tạo xung.
ổn áp. + Mạch nguồn chỉnh
lưu, mạch lọc và
mạch ổn áp.
b) Theo phương
H4: Theo phương thức gia công, xử T4: Có mạch điện tử tương tự và thức gia công xử lí
lí tín hiệu có mạch gì ? mạch điện tử số. tín hiệu :
+ Mạch điện tử
tương tự.
+ Mạch điện tử số.
HĐ2: Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu :
ph
II. Mạch chỉnh lưu
và nguồn một chiều
1. Mạch chỉnh lưu :
a) Mạch chỉnh lưu
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh vẽ. nửa chu kì :
+ Sơ đồ : h.7.2 SGK.
H5: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì T5: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì dương + Hoạt động :
dương có dòng qua R ? Đ phân cực thuận nên có dòng qua R. -Trong nửa chu kì Đ
phân cực thuận, I
qua R.
H6: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì âm T6: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì âm Đ -Trong nửa chu kì
có dòng qua R ? phân cực nghịch nên không cho dòng tiếp : Đ phân cực
qua R. nghịch, không có
GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt HS: Quan sát hoạt động trên màn dòng điện qua tải.
động mạch chỉnh lưu. hình. + Ưu : Mạch đơn
giản.
H7: Nhận xét ưu và nhược điểm của T7: Ưu : Mạch đơn giản. + Nhược :Hiệu suất
mạch chỉnh lưu ? Nhược :Hiệu suất sử dụng biến áp sử dụng biến áp
nguồn thấp. gợn sóng lớn, lọc san nguồn thấp. gợn
bằng gợn sóng khó, hiệu quả kém. sóng lớn, lọc san
bằng gợn sóng khó,
hiệu quả kém.
b) Chỉnh lưu hai
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh vẽ. nửa chu kì :
* Mạch dùng 2 điôt
H8: Trong nửa chu kì dương các T8: Nửa chu kì dương Đ1 phân cực + Sơ đồ mạch h7.3.
điốt phân cực thế nào ? có dòng thuận, thì Đ2 phân cực nghịch, I qua + Hoạt động :
điện qua tải không ? chiều I ? R từ A đến B. -Nửa chu kì Đ1 phân
cực thuận, thì Đ2
H9: Trong nửa chu kì âm các điốt T9: Nửa hu kì tiếp Đ2 phân cực thuận, phân cực nghịch, I
phân cực thế nào ? có dòng điện qua Đ1 phân cực nghịch, I qua R từ A đến qua R từ A đến B.
tải không ? chiều I ? B. -Nửa chu kì tiếp Đ2
GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt HS:Quan sát hoạt động trên màn phân cực thuận, Đ1
động mạch chỉnh lưu. hình. phân cực nghịch, I
GV: Phát vấn nhận xét về mạch HS: Nêu nhận xét về mạch điện. qua R từ A đến B.
điện. *Mạch chỉnh lưu
cầu :
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh vẽ. + Sơ đồ h7.4.
+ Hoạt động :
H10: Trong nửa chu kì dương sự T10: Trong nửa chu kì dương Đ1 và -Trong nửa chu kì Đ1
phân cực các điôt thế nào ? dòng Đ3 phân cực thuận, thì Đ2 và Đ4 và Đ3 phân cực
điện qua tải R ? phân cực nghịch. I qua R từ A đến B. thuận, thì Đ2 và Đ4
phân cực nghịch. I
H11: Trong nửa chu kì âm sự phân T11: Trong nửa chu kì tiếp Đ1 và Đ3 qua R từ A đến B.
cực các điôt thế nào ? dòng điện qua phân cực nghịch, thì Đ2 và Đ4 phân -Trong nửa chu kì
tải R ? cực thuận. I qua R từ A đến B. tiêp Đ1 và Đ3 phân
cực nghịch, thì Đ2 và
GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt HS:Quan sát hoạt động trên màn Đ4 phân cực thuận. I
động mạch chỉnh lưu. hình. qua R từ A đến B.
HĐ3: Tìm hiểu về nguồn một chiều :
ph
2. Nguồn một chiều:
a) Sơ đồ khối chức
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ HS: Theo dõi ở sơ đồ tranh vẽ. năng của mạch
khối. nguồn một chiều :
+ Sơ đồ h7.6.
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ HS: Chỉ ra các khối ở sơ đồ tranh vẽ. b) Mạch nguồn
mạch nguồn điện thực tế. điện thực tế :
H12: Nêu chức năng của khối biến T12: Biến đổi điện áp xoay chiều + Sơ đồ h 7.7
áp nguồn ? theo yêu cầu tải. + Các khối :
H13: Nêu chức năng của khối mạch T13: Biến dòng điện xoay chiều -Khối biến áp nguồn.
chỉnh lưu ? thành một chiều. -Khối mạch chỉnh
H14: Nêu chức năng của khối mạch T14: Lọc, san bằng độ gợn sóng, giữ lưu.
lọc nguồn ? điện áp một chiều trên tải bằng phẳng -Khối mạch lọc
H15: Nêu chức năng của khối ổn T15: Giữ điện áp một chiều trên tải nguồn.
định điện áp một chiều ? ổn định. -Khối ổn định điện
áp một chiều.
HĐ4 : Vận dụng, củng cố :
ph
1. Nêu phân loại mạch điện tử ? 1. Nêu phân loại mạch điện tử
2. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu nửa chu kì ? 2. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu nửa chu kì.
3. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu dùng hai điôt ? 3. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu nửa chu kì.
4. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu cầu ? 4. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu cầu.
Căn dặn : Trả lời câu hỏi SGK.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 29/9/2008 Bài 8 : MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG
Tiết : 7
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo
xung đơn giản.
2. Kĩ năng :
- Có thể tự lắp được mạch đa hài với số liệu linh kiện cho trước theo sơ đồ.
3. Thái độ :
-Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình: 8-2; 8-3; 8-4 SGK. Vật mẫu: IC khuếch đại thuật toán µA741.
+ Bo mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 trong SGK
2. Học sinh : Tham khảo bài 8.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph HSY trả lời câu hỏi :
a) Nêu khái niệm mạch điện tử và các cách phân loại mạch điện tử?
b) Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch điện một chiều và nêu chức năng nhiệm vụ của từng khối?
Đặt vấn đề :
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về mạch khuếch đại :
ph
I. Mạch khuếch đại
GV: Yêu cầu xem thông tin mục I.1 HS: Xem thông tin. 1. Chức năng của
mạch khuếch đại:
H1: Mạch khuếch đại có chức năng T1: Khuyếch đại tín hiệu điện về mặt Khuyếch đại tín
khuếch đại tín hiệu gì ? điện áp, dòng điện, công suất. hiệu điện về mặt
điện áp, dòng điện,
công suất.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục I.2 HS: Xem thông tin. 2. Sơ đồ và nguyên
lý làm việc của
mạch khuếch đại :
a) Giới thiệu về IC
H2: Thực chất IC khuếch đại thuật T2: Là một bộ khuếch đại dòng một khuếch đại đảo và
toán là gì ? chiều gồm nhiều tầng ghép trực tiếp khuếch đại thuật
hệ số khuếch đại lớn. toán dùng IC:
+ UVK gọi là đầu vào
H3: Nêu các kí hiệu qui ước UVK ; T3: UVK gọi là đầu vào không đảo, không đảo, đánh dấu
UVĐ và Ura gọi là gì ? đánh dấu (+). (+).
+ UVĐ gọi là đầu vào đảo, đánh dấu + UVĐ gọi là đầu vào
(-) đảo, đánh dấu (-)
+ Ura : đầu ra. + Ura : đầu ra.
b) Nguyên lí làm
GV: Yêu cầu xem thông tin mục 2b HS: Xem thông tin. việc của mạch
khuếch đại điện áp
GV: Dùng tranh vẽ hoặc trình HS: Theo dõi tranh vẽ hoặc màn ảnh. dùng OA:
chiếu mô phỏng hình 8.2. Tín hiệu vào qua R1
H4: Tín hiệu vào qua R1 đưa đến T4: Kết quả điện áp ở đầu ra ngược đưa đến đầu vào đảo
đầu vào đảo của OA. Kết quả ở đầu dấu với điện áp ở đầu vào và đã được của OA. Kết quả
ra thế nào ? khuếch đại lên. điện áp ở đầu ra
ngược dấu với điện
GV: Thay đổi điện trở hồi tiếp HS HS: Quan sát hình ảnh đồ thị ở đầu áp ở đầu vào và đã
quan sát đồ thị biểu diễn ở đầu ra. ra. được khuếch đại lên.
H5: Điện áp ở đầu ra thay đổi thế T5: Thảo luận nêu nhận xét. Hệ số khuếch đại
nào khi thay đổi Rht ? điện áp :
U ra R U R
H6: Viết hệ số khuếch đại điện áp ? T6: Kđ = = ht Kđ = ra = ht
U vao R1 U vao R1
................................................................................................................................
Ngày soạn :14/10/2008 Bài 10 : THỰC HÀNH
Tiêt : 9 MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế.
- Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện.
2. Kĩ năng :
- Phân tích nguyên lí làm việc của mạch điện.
- Đo và đọc giá trị của các đại lượng.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn lao động và có tinh thần hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm : Đồng hồ vạn năng :1 chiếc ; mạch nguồn một chiều đã lắp sẵn trên mạch
gồm biến áp nguồn, chỉnh lưu cầu, lọc hình π , ổn áp dùng IC 7812: 1 chiếc.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức các bài 4, 7, 9 và đọc trưíơc bài 10.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph. HSY trả lời câu hỏi :
a) Khi thiết kế mạch điện tử cần thực hiện theo các bước nào?
b) Nêu các công việc để thiết kế mạch nguyên lí ?
Đặt vấn đề : Từ sơ đồ nguyên lí, ta vẽ mạch lắp ráp.Vậy hôm nay từ một mạch điện lắp ráp thực tế ta
nhận dạng và vẽ một sơ đồ nguyên lí !
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế.
- Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế.
Bước 2:.Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên.
Bước 3: Cắm mạch thí nghiệm vào nguồn điện xoay chiều :
- Dùng đồng hồ điện năng đo và ghi kết quả các điện áp ở những vị trị theo yêu cầu vào bảng ở mẫu báo
cáo thực hành.
Chú ý :
+ Khi đo điện áp xoay chiều ở hai đầu sơ cấp và thứ cấp biến áp nguồn phải xoay núm đồng hồ về thang
đo điện áp xoay chiều ( kí hiệu dấu ~ hay AC)
+ Khi đo điện áp một chiều ở đầu ra sau mạch lọc và sau mạch ổn áp phải xoay núm đồng hồ về thang
đo điện áp một chiều ( kí hiệu dấu + và – hay DC) :
- Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực dương, chạm vào sau cuộn dây lọc (cực dương tụ lọc
C2) nơi có điện thế dương. Tương tự đo sau mạch ổn áp.
- Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực âm chạm vào cực âm tụ lọc C2, nơi có điện thế âm.
Tương tự đo sau mạch ổn áp.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 21/10/2008 Bài 11 : LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU
Tiêt : 10 CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Củng cố nguyên lí hoạt động của điôt và mạch chỉnh lưu cầu.
2. Kĩ năng :
- Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện đúng quy trình và quy định về an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : một bộ dụng cụ như SGK. Bản vẽ hình 9.1.
2. Học sinh : Ôn lại bài 4, 7 và 9.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo.
Đặt vấn đề : Chất lượng mạch chỉnh sẽ thế nào khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc ?! hôm nay ta thực
hành lắp mạch chỉnh lưu cầu và kiểm tra chất lượng đó !
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Kiểm tra loại tốt xấu và phân biệt điện cực của 4 điôt tiếp mặt.
Bước 2: Bố trí linh kiện lên bo mạch thử theo sơ đồ nguyên lí hình 9.1.
Bước 3: GV kiểm tra mạch lắp ráp.
Bước 4: Đóng điện và đo điện áp một chiều ra khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc, ghi kết quả vào mục 3
bản báo cáo thực hành theo mẫu.
Cấp nguồn cho chạy máy thu thanh và rút ra nhận xét, kết luận.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 3: ( 1điểm) B
Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ?
Đáp án đề KT 45 phút.
1. Trắc nghiệm :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đ/A A C B D C D B A B D A C B D
2. Tự luận :
Căn dặn :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển.
2. Kĩ năng :
- Có thể nhận biết được mạch điện tử điều khiển ứng dụng trong kỹ thuật sản xuất và đời sống.
3. Thái độ :
-Tích cực thu thập thông tin, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 13.3, 13.4, SGK. Tranh ảnh các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử
(nếu có). Một số ví dụ liên quan.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới. có thể tìm ví dụ về một vài mạch điện tử ứng dụng liên quan.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : Hiện nay ta sử dụng nhiều về các thiết bị điện tử trong đời sống và sản xuất. Những thiết bị
này được lăp từ những mạch điện tử thế nào ?! trong chương này ta tìm hiểu một số mạch điện tử điều
khiển đơn giản !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử điều khiển :
ph
I. Khái niệm về
H1: Qua thực tế cho biết mạch điện T1: Là những mạch điện tử có chức mạch điện tử điều
tử có chức năng gì gọi là mạch điện năng điều khiển. khiển :
tử điều khiển ? Nêu một vài ví dụ. Ví dụ : Mạch điều khiển rôbot ; điều + Những mạch điện
khiển tín hiệu giao thông. . . tử thực hiện chức
GV: Giới thiệu sơ đồ khối tổng HS: Theo dõi sơ đồ khối tổng quát và năng điều khiển
quát. Yêu cầu HS xem thông tin về xem thông tin. được coi là mạch
sơ đồ khối. điện tử điều khiển.
H2: Nêu hoạt động sơ đồ khối tổng T2: Tín hiệu vào MĐTĐK, xử lí, + Sơ đồ khối tổng
quát của mạch điện tử điều khiển ? khuếch đại tín hiệu và đưa lệch điều quát của mạch điện
khiển tới đối tượng điều khiển tử điều khiển.
(ĐTĐK)
GV: Một số thiết bị có điều khiển HS: Theo dõi và quan sát hình 13.2.Tín hiệu MĐTĐK ĐTĐK
bằng mạch điện tử hình 13.2.. vào
HĐ2: Tìm hiểu công dụng của mạch điện tử điều khiển :
ph
II. Công dụng :
H3: Hãy nêu những công dụng điển T3: Nêu công dụng : + Điều khiển tín hiệu
hình của mạch điện tử điều khiển. + Điều khiển tín hiệu + Tự động hóa các
+ Tự động hóa các máy móc thiết bị. máy móc thiết bị.
+ Điều khiển các thiết bị dân dụng. + Điều khiển các
+ Điều khiển trò chơi giải trí. thiết bị dân dụng.
H4: Nêu thêm một vài ứng dụng T4: Nêu thêm một vài mạch điện tử + Điều khiển trò
của mạch điện tử điều khiển mà em điều khiển. chơi giải trí.
biết ?
HĐ3: Phân loại :
ph
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin. III. Phân loại :
III SGK. 1. Theo công suất :
H5: Nêu phân loại theo công suất ? T5: Có hai loại : + Công suất lớn.
+ Mạch điều khiển công suất lớn. + Công suất nhỏ.
+ Mạch điều khiển công suất nhỏ.
H6: Nêu phân loại theo chức năng ? T6: Có hai loại : 2. Theo chức năng :
+ Mạch điều khiển tín hiệu.
+ Điều khiển tín hiệu
+ Mạch điều khiển tốc độ.
+ Điều khiển tốc độ.
3. Theo mức độ tự
H7: Nêu phân loại theo mức độ tự T7: Có hai loại : động hóa :
động hóa ? + Điều khiển cứng bằng mạch điện + Điều khiển cứng
tử. . bằng mạch điện tử.
+ Điều khiển có lập trình.. + Điều khiển có lập
trình.
HĐ4: Củng cố :
ph
1. Mạch thế nào gọi là mạch điện tử điều khiển ? 1. Nêu khái niệm.
2. Nêu một số ứng dụng của mạch điện tử điều 2. Nêu một số ứng dụng biết qua bài học và thực
khiển ? tế.
3. Người ta phân loại các mạch điện tử điều 3. Nêu phân loại.
khiển như thế nào ?
4. Điều khiển tự động bằng máy móc có ưu điểm 4. So sánh ưu điểm điều khiển tự động bằng
gì so với điều khiển bằng tay. máy và điều khiển bằng tay.
Căn dặn : Tham khảo bài 14.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
- Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
2. Kĩ năng :
- Liên hệ được thực tiễn.
3. Thái độ :
-Hứng thú thảo luận tìm hiểu nguuyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 17.1. hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : Hiện nay việc truyền thông tin đến mọi nơi trên toàn thế giới thực hiện một cách dễ dàng
bằng hệ thống thông tin và viễn thông. Hôm nay ta tìm hiểu về vấn đề này !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
I. Khái niệm :
H1: Hãy nêu một số cách truyền T1: Truyền miệng,dùng bồ câu đưa thư, + Hệ thống thông tin
thông tin sơ khai mà con người đã đốt lửa báo hi ệu… là hệ thống dùng các
sử dụng ? biện pháp để thông
H2: Hãy nêu một số cách truyền T2: Dùng đài phát thanh, ti vi, điện báo cho nhau những
thông tin hiện đại ? thoai, internet , vệ tinh… thông tin cần thiết.
H3: Hệ thống thông tin là gì ? T3: Nêu khái niệm hệ thống thống tin. + Hệ thống viễn
T4: Nêu khái niệm hệ thống viễn thông. thông là hệ thống
H4: Hệ thống viễn thông là gì ? truyền những thông
tin đi xa bằng sóng
vô tuyến điện.
HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông :
ph
II. Sơ đồ khối,
nguyên lí làm việc
của hệ thống thông
H5: Hệ thống thông tin và viễn T5: Gồm hai phần : Phát và thu. tin và viễn thông :
thông bao gồm các phần gì ? 1.Phần phát thông
tin:
a) Sơ đồ khối :
GV: Giới thiệu sơ đồ khối phần HS: Theo dõi sơ đồ khối phần phát
phát thông tin. thông tin. Nguồn
thông Xử lí
GV: Yêu cầu HS xem thông tin các HS: Xem thông tin. tin tin
khối phần phát thông tin.
H6: Nguồn thông tin là gì ? T6: Là nguồn tín hiệu cần phát đi xa
Điều
như âm thanh, hình ảnh, chữ và số. . . Đường chế, mã
truyền. hoá
H7: Nhiệm vụ của khối xử lí tin ? T7: Gia công và khuếch đại nguồn tín
hiệu. b)Nguyên lý làm
việc :
H8: Những tín hiệu đã được xử lí có T8: Cần được điều chế và mã hóa bằng Nguồn tín hiệu cần
biên độ đủ lớn muốn truyền đi xa kĩ thuật tương tự hoặc kĩ thuật số. phát đi xa được khối
cần làm gì ? xử lí thông tin gia
T9: Được gửi vào một môi trường công và khuếch đại.
H9: Tín hiệu sau khi đã điều chế mã truyền dẫn để truyền đi xa như dây dẫn, Sau đó chúng được
hóa được làm gì ? cáp quang, sóng điện từ. . . điều chế, mã hóa và
gửi vào môi trường
truyền dẫn để truyền
đi xa.
HS: Theo dõi sơ đồ khối phần thu thông 2. Phần thu thông
GV: Giới thiệu sơ đồ khối phần thu tin. tin :
thông tin. a) Sơ đồ khối :
HS: Xem thông tin.
Nhận
GV: Yêu cầu HS xem thông tin các thông Xử lí
khối phần thu thông tin. tin tin
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
b)Nguyên lí làm
Nguồn nuôi
việc :
Chức năng các khối
GV: Yêu cầu HS xem thông tin HS: Xem thông tin chức năng các tăng âm:
chức năng các khối của máy tăng khối. + Khối mạch vào:
âm ? T5: Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các tiếp nhận tín hiệu âm
H5: Nêu chức năng của khối mạch nguồn khác nhau như micrô, đĩa hát tần từ các nguồn
vào ? băng casset . . .điều chỉnh tín hiệu đó khác nhau.
phù hợp với máy. + Khối mạch tiền
khuếch đại: khuếch
T6: Khuếch đại tín hiệu âm tần tới đại tới một trị số
H6: Nêu chức năng của khối mạch một trị số nhất định. nhất định.
tiền khuếch đại ? + Khối mạch âm sắc:
T7: Dùng để chiều chỉnh độ trầm – dùng để chiều chỉnh
H7: Nêu chức năng của khối mạch bổng của âm thanh. độ trầm – bổng của
âm sắc ? âm thanh.
T8: Khuếch đại tiếp để đủ công suất + Khối mạch khuếch
H8: Nêu chức năng của khối mạch kích cho tầng công suất. đại trung gian:
khuếch đại trung gian ? khuếch đại tiếp để đủ
công suất kích cho
tầng công suất.
T9: Có nhiệm vụ khuếch đại công + Khối mạch khuếch
H9: Nêu chức năng của khối mạch suất âm tần đủ lớn để phát ra loa. đại công suất có
khuếch đại công suất ? nhiệm vụ khuếch đại
công suất âm tần đủ
lớn để phát ra loa
T10: Cung cấp điện cho toàn bộ máy + Khối nguồn nuôi:
H10: Nêu chức năng của khối tăng âm cung cấp điện cho
nguồn nuôi ? toàn bộ máy tăng âm
HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất :
ph
III. Nguyên lí hoạt
GV: Giới thiệu sơ đồ mạch khuếch HS: Theo dõi sơ đồ mạch và chức
động của khối
đại bằng tranh vẽ, giới thiệu chức năng các bộ phận, linh kiện.
khuếch đại công
năng các bộ phận, linh kiện. suất :
+ Sơ đồ của khối
H11: Nửa chu kì đầu VB > VC thì T1 T11: VB > VC, T1 dẫn T2 khóa. Tín + Hoạt động :
và T2 cái nào dẫn, đóng ? hiệu ra ở nửa trên BA2. -Nửa chu kì đầu VB
> VC, T1 dẫn T2
khóa. Tín hiệu ra ở
H12: Nửa chu kì đầu VB > VC thì T1 T12: VB < VC, T2 dẫn T1 khóa. Tín nửa trên BA2.
và T2 cái nào dẫn, đóng ? hiệu ra ở nửa dưới BA2. -Nửa chu kì sau VB <
VC, T2 dẫn T1 khóa.
Tín hiệu ra ở nửa
H13: Tín hiệu ra ở loa thế nào ? T13: Tín hiệu ra loa cả hai nửa chu dưới BA2.
kì. -Tín hiệu ra loa cả
hai nửa chu kì.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1.Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại:
A. tín hiêu hình ; B.tín hiện âm thanh ; C. tín hiệu màu ; D. tín hiệu hình và âm thanh ( Đ/A B)
2. Khối nào quyết định mức độ trầm, bổng của âm thanh ?
3. Cường độ âm thanh do khối nào quyết định ?
4. Máy tăng âm thường được dùng trong những trường hợp nào ?
Căn dặn : Tham khảo bài 19.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
Ngày soạn : 17/12/2008 Bài 19 : MÁY THU THANH
Tiêt : 21
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Biết được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh.
-Hiểu được nguyên lí hoạt động của máy tách sóng.
2. Kĩ năng :
- Diễn dạt được nguyên lí làm việc của máy thu thanh trên sơ đồ khối.
3. Thái độ :
-Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 19.2 và 19.3.
2. Học sinh : Tham khảo bài 19.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph. HSK trả lời câu hỏi :
a) Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lí làm việc của máy tăng âm ?
b) Khối nào quyết định mức độ trầm bỗng của âm thanh ?
Đặt vấn đề : Máy thu thanh có sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! hôm nay ta tìm hiểu về nó !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về máy thu thanh :
ph
GV : Yêu cầu HS xem thông tin HS : Xem thông tin. I. Khái niệm về
mục I SGK. máy thu thanh :
H1: Âm thanh muốn truyền thông T1: Phải được biến thành tín hiệu
đi xa phải làm thế nào ? điện.
H2: Tín hiệu điện có tần số thế nào T2: Có tần số cao mới có khả năng Là thiết bị diện từ
để truyền được xa ? bức xạ và truyền được đi xa. thu sóng điện từ do
H3: Muốn truyền tín hiệu âm tần T3: Phải gửi nó vào sóng cao tần các đài phát thanh
phải làm gì ? bằng cách điều chế biên độ hoặc điều phát ra trong không
chế tần số. gian, sau đó chọn lọc
H4: Trong điều chế biên độ thì biên T4: Biến đổi theo tín hiệu cần truyền xử lí, khuếch đại và
độ sóng mang thế nào ? đi. phát ra âm thanh.
H5: Trong điều chế tần số thì sóng T5: Chỉ có tần số biến đổi theo tín
mang thay đổi gì ? hiệu cần truyền đi.
H6: Máy thu thanh là thiết bị điện T6: Nêu khái niệm.
tử để làm gì ?
HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh :
ph
Dao động II. Sơ đồ khối và
Đồng
chỉnh ngoại sai nguyên lí làm việc
của máy thu thanh
1. Sơ đồ khối :
Chọn KĐ Trộn KĐ trung Tách KĐ âm 2. Nguyên lí làm
sóng cao tần sóng tần sóng tần việc các khối :
+ Khối chọn sóng :
điều chỉnh cộng
Nguồn nuôi
hưởng chọn sóng cao
tần cần thu.
GV : Yêu cầu HS xem thông tin HS : Xem thông tin. + Khối khuếch đại
nhiệm vụ các khối. cao tần : khuếch đại
tín hiệu cao tần nhận
H7: Nhiệm vụ khối chọn sóng ? T7: Điều chỉnh cộng hưởng chọn được.
sóng cao tần cần thu. + Khối dao động
ngoại sai : Tạo sóng
H8: Nhiệm vụ khối KĐ cao tần ? T8: KĐ tín hiệu cao tần nhận được. cao tần trong máy fd
> ft sóng định thu là
H9: Nhiệm vụ khối dao động ngoại T9: Tạo sóng cao tần trong máy fd > ft 465kHzhoặc 455kHz
sai ? sóng định thu là 465kHzhoặc 455kHz + Khối trộn sóng :
Trộn sóng ft và fd
T10: Trộn sóng ft và fd cho ra sóng fd cho ra sóng fd – ft gọi
H10: Nhiệm vụ khối trộn sóng ? – ft gọi sóng trung tần. sóng trung tần.
+ Khối khuếch đại
T11: Khuếch đại tín hiệu trung tần. trung tần : khuếch
H11: Nhiệm vụ khối KĐ trung tần ? đại tín hiệu trung
T12: Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi tần.
H12: Nhiệm vụ khối tách sóng ? sóng mang trung tần. + Khối tách sóng :
Tách, lọc tín hiệu âm
tần ra khỏi sóng
T13: Khuếch đại tín hiệu âm tần để mang trung tần.
H13: Nhiệm vụ khối KĐ âm tần ? phát ra loa. + Khối khuếch đại
âm tần : khuếch đại
tín hiệu âm tần để
T14: Cung cấp điện cho máy. phát ra loa.
H14: Nhiệm vụ khối nguồn? + Khối nguồn : cung
cấp điện cho máy.
HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM :
ph
III. Nguyên lí hoạt
KĐ trung KĐ âm
động của khối tách
tần tần sóng trong máy thu
thanh AM :
H15: Sóng sau KĐ trung tần là sóng T15: Là sóng xoay chiều. 1. Sơ đồ khối :
xoay chiều hay một chiều ? 2. Nguyến lí hoạt
động :
H16: Sau khi qua điôt thì sóng này T16: Qua điôt thì sóng trở thành sóng Điôt Đ tách sóng
thế nào ? vì sao ? một chiều. Vì điôt chỉ cho dòng điện xoay chiều thành
qua một chiều. sóng một chiều, tụ
lọc bỏ thành phần
H17: Tụ sau điôt có tác dụng gì ? T17: Lọc bỏ thành phần tần số cao và tần số cao và giữ lại
giữ lại đường bao có tần số thấp là âm đường bao có tần số
tần. thấp là âm tần.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu thanh ?
2. Nêu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM ?
Căn dặn : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của máy thu hình.
2. Kĩ năng :
- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí trên sơ đồ.
3. Thái độ :
-Tích cực thảo luận, đọc thông tin tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 20.1 ; 20.2 và 20.3 SGK.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSK trả lời câu hỏi :
a) Nêu nhiệm vụ các khối trong sơ đồ khối của máy thu thanh ? (GV treo tranh vẽ)
Đặt vấn đề : Đối với máy thu hình sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! Bài học hôm nay ta tìm
hiểu vấn đề đó!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy thu hình :
ph
I. Khái niệm :
GV : Yêu cầu HS xem thông tin từ HS : Xem thông tin.
hình 20.1 SGK. Là thiết bị nhận và
tái tạo tín hiệu âm
H1: Máy thu hình màu là thiết bị T1: Là thiết bị nhận và tái tạo tín hiệu thanh và hình ảnh
nhận và tái tạo tín hiệu gì ? âm thanh và hình ảnh của đài truyền của đài truyền hình.
hình. Âm thanh và hình
H2: Âm thanh và hình ảnh được xử T2: Được xử lí độc lập trong máy thu ảnh được xử lí độc
lí thế nào trong máy thu hình ? hình. lập trong máy thu
hình.
HĐ2 : Tìm hiểu về sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình :
ph
II. Sơ đồ khối và
GV : Yêu cầu HS xem thông tin về HS : Xem thông tin. nguyên lí làm việc :
nhiệm vụ các khối SGK. 1. Sơ đồ khối máy
thu hình màu:
GV : Treo tranh vẽ và giới thiệu sơ HS : Quan sát sơ đồ khối. 2.Nguyên lí làm
đồ khối của máy thu hình màu. việc :
1. Khối cao tần,
H3: Nhiệm vụ của khối cao tần, T3: Nhận tín hiệu cao tần từ anten, KĐ, trung tần, tách
trung tần, tách sóng ? xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh sóng : Nhận tín hiệu
tần số ngoại sai và hệ số KĐ cao tần từ anten, KĐ,
xử lí, tách sóng hình,
tự động điều chỉnh
tần số ngoại sai và
hệ số KĐ.
H4: Nêu nhiệm vụ khối xử lí tín T4: Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, 2. Khối xử lí tín
hiệu âm thanh ? KĐ, tách sóng điều tần và khuếch đại hiệu âm thanh :
âm tần để phát ra loa. Nhận tín hiệu sóng
mang âm thanh, KĐ,
tách sóng điều tần và
khuếch đại âm tần để
phát ra loa.
H5: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí tín T5: Nhận tín hiệu hình, KĐ, giải mã 3. Khối xử lí tín
hiệu hình ? màu, sau đó KĐ ba tín hiệu màu đỏ, lục hiệu hình : Nhận tín
lam rồi đưa đến ba catôt đèn hình màu. hiệu hình, KĐ, giải
mã màu, sau đó KĐ
ba tín hiệu màu đỏ,
lục lam rồi đưa đến
ba catôt đèn hình
màu.
H6: Nêu nhiệm vụ của khối đồng bộ T6: Tách xung đồng bộ dòng, xung 4. Khối đồng bộ và
và tạo xung quét ? đồng bộ mành và tạo xung quét dòng, tạo xung quét : Tách
xung quét mành đưa đến cuộn lái tia của xung đồng bộ dòng,
đèn hình. Đồng thời còn tạo ra cao áp xung đồng bộ mành
đưa tới anôt đèn hình. và tạo xung quét
dòng, xung quét
mành đưa đến cuộn
lái tia của đèn hình.
Đồng thời còn tạo ra
cao áp đưa tới anôt
đèn hình.
H7: Nêu nhiệm vụ của khối phục T7: Nhận tín hiệu hình ảnh màu, tính 5. Khối phục hồi
hối hình ảnh ? hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên hình ảnh : Nhận tín
màn hình. hiệu hình ảnh màu,
tính hiệu quét để
phục hồi hình ảnh
hiện lên màn hình.
H8: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí và T8: Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ 6. Khối xử lí và điều
điều khiển ? phím bấm để điều khiển các hoạt động khiển : Nhận lệnh
của máy. điều khiển từ xa hay
từ phím bấm để điều
khiển các hoạt động
của máy.
H9: Nêu nhiệm vụ của khối nguồn ? T9: Tạo các mức điện áp cần thiết cung 7. Khối nguồn : Tạo
cấp cho máy làm việc. các mức điện áp cần
thiết cung cấp cho
máy làm việc.
HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu :
ph
III. Nguyên lí làm
GV : Treo tranh vẽ và giới thiệu sơ việc của khối xử lí
đồ khối của khối xử lí tín hiệu màu. HS : Xem thông tin nhiệm vụ các khối. tín hiệu màu :
+ Yêu cầu học sinh xem thông tin 1. Sơ đồ khối :
nhiệm vụ các khối. 2. Nguyên lí :
H10: Khối xử lí tín hiệu màu nhận T10: Nhận tín hiệu từ mạch tách sóng. + Nhận tín hiệu từ
tín hiệu từ đâu ? mạch tách sóng.
H11: Nêu nhiệm vụ của khối 1 ? T11: Khối 1 KĐ, xử lí tín hiệu chói Y. + Khối 1 KĐ, xử lí
tín hiệu chói Y.
H12: Nêu nhiệm vụ của khối 2 ? T12: Khối 2 giải mã màu để lấy 2 tín + Khối 2 giải mã
hiệu màu R-Y và B-Y. màu để lấy 2 tín hiệu
H13: Nêu nhiệm vụ của khối 3 ? T13: Ma trận 3 khối phục lại 3 tín hiệu màu R-Y và B-Y.
màu cơ bản : Đỏ, lục, lam. + Ma trận 3 khối
phục lại 3 tín hiệu
màu cơ bản : Đỏ,
lục, lam.
+ Khối 4, 5, 6 KĐ tín
H14: Nêu nhiệm vụ các khối 4, 5 và T14: KĐ tín hiệu màu và dảo pha thành hiệu màu và dảo pha
6? cực tính âm đưa đến 3 catôt. thành cực tính âm
đưa đến 3 catôt
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu hình màu qua sơ đồ khối ?
2. Những màu nào được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu ?
3. Làm thế nào để có được màu tự nhiên trên màn hình màu ?
Căn dặn : Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 21. Tiết sau thực hành.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 2/1/2009 Bài 21 : THỰC HÀNH : MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN
Tiết : 23
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp.
- Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. Mô tả nguyên lý làm việc của mạch âm tần.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK.
2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 4 và 18.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp.
- Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện theo bản vẽ.
+ Vẽ sơ đồ nguyên lí vào bản báo cáo thực hành.
+ Giải thích nguyên lí của sơ đồ mạch điện.
Bước 2: Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bản vẽ.
+ Căn cứ vào bản vẽ nguyên lí và bản mạch, chỉ ra được những linh kiện tương ứng giữa chúng.
+ Ghi tên các linh kiện và số liệu kĩ thuật của chúng vào báo cáo thực hành.
Bước 3:Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch điện.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần:
Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần.
2. Bảng kí hiệu, số liệu kĩ thuật các linh kiện trong sơ đồ :
3. Nhận xét.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
H8: Sơ đồ lưới điện gồm gì ? T8: Đường dây, máy biến áp, các trạm
điện.
HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia :
ph
III. Vai trò của hệ
thống điện quốc
H9: Hệ thống điện quốc gia đảm T9: Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải gia:
bảo cho việc gì ? và phân phối điện năng cung cấp cho + Đảm bảo việc sản
các ngành công nghiệp, nông nghiệp và xuất, truyền tải và
sinh hoạt phân phối điện năng
cung cấp cho các
H10: Nhờ hệ thống điện quốc gia T10: Đảm bảo cung cấp, phân phối điện ngành công nghiệp,
nên việc diều hành tập trung do cơ với độ tin cậy cao, chất lượng điện năng nông nghiệp và sinh
quan điều khiển thống điện quốc gia tốt, an toàn và kinh tế. hoạt.
thực hiện, đảm bảo được vấn đề gì ? + Việc điều hành tập
trung, do đó đảm bảo
H11: Hãy giải thích vì sao nhờ hệ T11: cung cấp, phân phối
thống điện quốc gia, việc cung cấp điện với độ tin cậy
và phân phối điện được đảm bảo độ cao, chất lượng điện
tin cậy và kinh tế ? năng tốt, an toàn và
kinh tế.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Thế nào là hệ thống điện quốc gia ?
2. Lưới điện quốc gia có các cấp điện áp nào ?
3. Vì sao cần phải có hệ thống điện quốc gia ?
4. Lưới điện phân phối có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở xuống ?
A. 110 kV ; B. 66 kV ; C. 35 kV ; D. 22 kV. (Đáp án : C).
5. Lưới điện truyền tải có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở lên ?
A. 110 kV ; B. 66 kV ; C. 35 kV ; D. 22 kV. (Đáp án : B).
Căn dặn : Tham khải bài 23.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
H11: Vẽ tải ba pha nối sao và tam T11: Vẽ sơ đồ : 2. Cách nối tải ba
giác ? pha :
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu.
Căn dặn : Đọc bài thực hành 24. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 19/1/2009 Bài 24 : THỰC HÀNH : NỐI TẢI BA PHA HÌNH SAO
Tiết : 27 VÀ HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác.
2. Kĩ năng :
- Lắp đúng mạch điện ba pha hình sao và tam giác.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK.
2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 23.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1: Tìm hiểu các dụng cụ đo.
Bước 2: Quan sát, tìm hiểu bảng thực hành.
Bước 3: Nối tải ở bảng thành hình tam giác.
Bước 4: Nối tải ở bảng thành hình sao có dây trung tính.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha.
- Biết công dụng, cấu tạo, cách nối dây, nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha.
2. Kĩ năng :
- Phân tích cấu tạo của máy biến áp từ hình vẽ ; Áp dụng được công thức của bài để giải bài tập.
3. Thái độ :
-Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 25. 1; 25. 2; 25.3 SG,.các lá thép kĩ thuật điện. (chữ E, I, O, U)
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : Ta đã biết có nhiều cấp điện áp để truyền tải và đưa vào các nơi tiêu thụ, nhờ có máy biến
áp. Vậy hôm nay ta tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện.
ph
GV: Thông tin : các máy điện : HS: Nghe thông tin, dựa vào thực tế và I. Khái niệm, phân
động cơ điện ba pha, biến áp ba kiến thức vật lí trả lời. loại và công dụng :
pha, máy phát điện ba pha. 1.Khái niệm:
H1: Máy điện ba pha là máy điện T1: Là máy điện làm việc với dòng điện Máy điện xoay
làm việc với dòng điện ? dựa trên xoay chiều ba pha. Dựa vào nguyên lí chiều ba pha là máy
nguyên lí nào ? cảm ứng điện từ và lực điện từ. điện làm việc với
dòng điện xoay
chiều ba pha.
GV: Thông tin khái niệm máy điện HS: Ghi nhận thông tin. Kết hợp thực tế 2. Phân loại và công
tĩnh. hiểu biết và thông tin SGK. dụng:
+ Máy điện tĩnh:
H2: Những máy điện nào là máy T2: Máy biến áp, máy biến dòng. Máy Khi làm việc không
điện tĩnh ? Máy đó dùng biến đổi biến áp dùng biến đổi điện áp. Máy biến có bộ phận nào
thông số nào ? dòng biến đổi dòng điện. chuyển động.
+ Máy điện quay:
GV: Thông tin khái niệm máy điện HS: Ghi nhận thông tin. Kết hợp thực tế Khi làm việc có bộ
quay. hiểu biết và thông tin SGK. phận chuyển động
tương đối với nhau
H3: Nêu các máy điện quay ? T3: Máy phát điện, động cơ điện. - Máy phát điện:
H4: Máy phát điện là gì ? T4: Là máy biến cơ năng thành điện Biến cơ năng thành
năng. điện năng.
H5: Động cơ điện là gì ? T5: Là máy biến điện năng thành cơ - Động cơ điện: Biến
năng. điện năng thành cơ
năng.
HĐ2 : Tìm hiểu máy biến áp ba pha :
ph
II. Máy biến áp ba
pha :
H6: Máy biến áp ba pha biến đổi T6: Biến đổi điện áp của hệ thống dòng 1.Khái niệm và
gì ? điện xoay chiều ba pha, nhưng giữ công dụng :
nguyên tần số. MBA ba pha dùng
H7: Máy biến áp có điện áp vào lớn T7: Máy hạ áp. để biến đổi điện áp
hơn điện áp ra là máy biến áp loại của hệ thống dòng
gì ? điện xoay chiều ba
H8: Nêu công dụng máy biến áp ba T8: Biến đổi điện áp, dùng trong truyền pha, nhưng giữ
pha mà em biết ? tải điện năng. nguyên tần số.
GV: Dùng tranh vẽ treo trên bảng. HS: Quan sát tranh vẽ. 2. Cấu tạo :
H9: Cấu tạo biến áp ba pha có các T9: Gồm lõi thép và dây quấn. a) Lõi thép:
phần chính nào ? T10: Có 3 trụ từ và gông từ để khép kín Có 3 trụ từ và
H10: Nêu cấu tạo lõi thép ? mạch từ. Lõi thép bằng các lá thép kĩ gông từ để khép kín
thuật điện mỏng hai mặt phủ sơn cách mạch từ.
điện, ghép lại thành hình trụ. Lõi thép bằng các
H11: Dây quấn bằng dây gì ? T11: Thường bằng đồng bọc cách điện lá thép kĩ thuật điện
quấn quanh trụ từ. mỏng hai mặt phủ
H12: Dây quấn nhận điện vào gọi là T12: Gọi là dây quấn sơ cấp. sơn cách điện, ghép
dây quấn gì ? lại thành hình trụ.
H13: Dây quấn lấy điện ra gọi là T13: Gọi là dây quấn thứ cấp. b) Dây quấn :
dây quấn gì ? + Thường bằng đồng
GV: Treo tranh vẽ, giới thiệu sơ đồ HS: Quan sát tranh vẽ. bọc cách điện quấn
nối dây biến áp ba pha. quanh trụ từ.
H14: Nêu cách nối dây biến áp ba T14: Nêu cách nối. + Có 3 dây quấn sơ
pha hình sao, tam giác, sao có dây cấp, kí hiệu: AX,
trung tính ? BY, CZ và ba dây
thứ cấp, kí hiệu ax,
H15: Tại sao các biến áp cấp điện T15: Vì các hộ tiêu thụ chỉ dùng điện áp by, cz.
cho hộ tiêu thụ, dây quấn thứ cấp pha, nối một dây pha với dây trung tính. + Sơ đồ đấu dây và
thường quấn hình sao có dây trung kí hiệu cách đấu
tính ? dây : hình 25.3.
H16: Biến áp ba pha làm việc dựa T16: Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện 1.Nguyên lí làm việc
trên nguyên lí nào ? từ. + Dựa trên nguyên lí
cảm ứng điện từ.
+ Hệ số biến áp pha:
H16: Hệ số biến áp K của biến áp U1 N1 U N
một pha tính theo biểu thức nào ? T16: K = U = N , giải thích các đại K p = p1 = 1
U p2 N2
2 2
Nêu các đại lượng ?
lượng. Với N1, N2 là số
vòng dây 1 pha của
GV: Nêu khái niệm và công thức sơ cấp và thứ cấp.
HS: Ghi nhận thông tin. + Hệ số biến áp dây:
hệ số biến áp dây.
U
K d = d1
U d2
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Nêu công dụng và phân loại máy điện xoay chiều ba pha ?
2. Nêu công dụng và cấu tạo biến áp ba pha ?
3. Nêu nguyên lí làm việc của biến áp ba pha ?
4. So sánh hệ số biến áp dây và hệ số biến áp pha ở sơ đồ nối dây hình 25.3b ?
Căn dặn :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách nối dây động cơ không đồng bộ ba pha.
2. Kĩ năng :
- Nối dây động cơ không đồng bộ ba pha.
3. Thái độ :
- Tích cực hoạt động, tìm hiểu kiến thức về động cơ không đồng bộ ba pha.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 26.2 ; 26.7
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Nêu khái niệm và cộng dụng của máy biến áp ba pha ?
b) Nêu cấu tạo của máy biến áp ba pha ?
Đặt vấn đề : Một loại động cơ có thể có công suất lớn sử dụng năng lượng của dòng điện đó là động cơ
điện ba pha. Hôm nay ta tìm hiểu về động cơ này !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm và công dụng :
ph
I. Khái niệm và
H1: Động cơ điện là máy biến đổi T1: Biến đổi năng lượng điện năng công dụng :
năng lượng nào sang dạng năng thành cơ năng. 1.Khái niệm :
lượng nào ? Là động cơ điện 3
GV: Nêu khái niệm động cơ không HS: Ghi nhận thông tin. pha có tốc độ quay
đồng bộ ba pha. của rôto(n) nhỏ hơn
H2: Nêu công dụng của động cơ T2: Dùng bơm nước tưới ruộng ; quay tốc độ quay của từ
điện ba pha mà em biết ? máy xay xát gạo ; làm quay máy cưa xẻ trường quay(n1).
gỗ . . . 2. Công dụng :
H3: Ưu điểm của động cơ có kích T3: Cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ Dùng làm nguồn
thước, vận hành, công suất thế nào ? gọn, vận hành đơn giản, có thể có công động lực cho các
suất rất lớn. máy công cụ.
HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha :
ph
II. Cấu tạo :
GV: Yêu cầu HS quan sát hình HS: Quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3 1.Stato( phần tĩnh) :
26.1, 26.2, 26.3 SGK. SGK. a)Lõi thép:
H4: Cấu tạo động cơ không đồng bộ T4: Hai phần chính : Stato (phần tĩnh) Gồm các lá thép
ba pha có những phần chính nào ? và rôto (phần quay) KTĐ ghép lại thành
H5: Nêu cấu tạo lõi thép stato ? T5: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại hình trụ, mặt trong
thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt có rãnh đặt dây
dây quấn. quấn.
H6: Nêu cấu tạo dây quấn stato ? T6: Là dây đồng được phủ sơn cách b)Dây quấn:
điện. Gồm ba dây quấn: AX, BY, CZ Là dây đồng được
H7: Các đầu dây quấn được bố trí ở T7: Được bố trí ở hộp đấu dây đặt ở vỏ phủ sơn cách điện.
đâu ? động cơ để nhận điện vào. Gồm: AX, BY, CZ
2.Roto( phần quay):
a)Lõi thép:
H8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto ? T8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto. Làm bằng các lá
thép KTĐ mặt ngoài
xẻ rãnh, ở giữa có lỗ
để lắp trục, ghép lại
H9: Nêu cấu tạo dây quấn rôto ? T9: Có hai kiểu : thành hình trụ.
+ Kiểu rôto lồng sóc b) Dây quấn:
+Kiểu roto dây quấn. Có hai kiểu :
+ Kiểu rôto lồng sóc
+Kiểu roto dây quấn.
HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc và cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba pha :
ph
III. Nguyên lí làm
H10: Khi cho dòng điện ba pha vào T10: Trong stato có từ trường quay. việc :
ba dây quấn stato thì trong stato có + Khi cho dòng điện
từ trường thế nào ? ba pha vào ba dây
quấn stato thì trong
stato có từ trường
H11: Khi đó trong dây quấn rôto T11: Xuất hiện sđđ và dòng điện cảm quay.
xuất hiện gì ? ứng. + Trong dây quấn
rôto xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
H12: Lực từ của từ trường quay tác + Lực điện từ tác
dụng lên dòng điện cảm ứng gây T12: Tạo mômen quay kéo rôto quay dụng lên dòng điện
hiện tượng gì ? theo chiều quay của từ trường trong dây quấn rôto
tạo mômen quay kéo
rôto quay theo chiều
quay của từ trường
với tốc độ n < n1.
H13: Tốc dộ quay của rôto n thế T13: n < n1. (Thảo luận nhóm) giải + n1 = 60f/p( vg/ ph)
nào so với tốc độ quay của từ thích. tốc độ quay của từ
trường ? Vì sao ? trường
GV: Thông tin khái niệm tốc độ HS: Ghi nhận thông tin. + Tốc độ trượt:
trượt và hệ số trượt. n2 = n1- n
GV: Thông tin cách đấu dây hình HS: Ghi nhận thông tin. + Tỉ số s = n2/ n1 gọi
sao và tam giác. là hệ số trượt tốc độ.
H14: Hãy vẽ sơ đồ đấu dây hình T14: Vẽ sơ đồ. IV. Cách đấu dây :
sao và tam giác. + Tùy điện áp lưới
và động cơ.
A B A B C A B C + Đổi chiều quay
Z X Y động cơ : đảo hai
Z X Y Z X Y pha bất kì cho nhau.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Vì sao động cơ điện ba gọi là động cơ không đồng bộ ?
2. Công dụng của động cơ không đồng bộ ba pha là gì ?
3. Vì sao lõi thép stato và rôto không làm một khối đặc ?
4. Nêu nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha ?
Căn dặn : Đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 27.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 19/1/2009 Bài 27 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO
Tiết : 30 CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha.
-Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha.
2. Kĩ năng :
-Quan sát nhận biết các bộ phận, đọc số liệu kĩ thuật.
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK.
2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 26.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
Đặt vấn đề :
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
- Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha.
-Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha.
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1:Quan sát và mo tả hình dạng bên ngoài của động cơ, đọc số liệu kĩ thuật trên nhãn động cơ, ghi
và nêu ý nghĩa các số liệu kĩ thuật vào bản 1 mẫu báo cáo.
Bước 2: Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ, ghi kết quả vào bảng 2 mẫu báo cáo.
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-
-
2. Kĩ năng :
-
3. Thái độ :
-
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
2. Học sinh :
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài kiểm tra :
Căn dặn :
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 10/2/2009 Chương VII : MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ
Tiết : 32 Bài 28 : MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được khái niệm, đặc điểm, yêu cầu và nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ.
2. Kĩ năng :
- Phân biệt được một số bộ phận chính của một mạng điện sản xuất.
3. Thái độ :
-Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về mạng điện sản xuất qui mô nhỏ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 28.1. Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Tham khảo bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1ph.
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : Trong các xí nghiệp sản xuất mạng điện như thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về mạng
điện sản xuất qui mô nhỏ !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ :
ph
I. Khái niệm, đặc
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.1 SGK. điểm, yêu cầu :
I.1. 1. Khái niệm :
H1: Mạng điên sản suất qui mô nhỏ T1: Bao gồm các tổ sản xuất, các phân Bao gồm các tổ
có thể bao gồm những gì ? xưởng sản xuất sản xuất, các phân
xưởng sản xuất chỉ
H2: Công suất tiêu thụ khoảng bao T2: Công suất tiêu thụ nhỏ từ vài chục tiêu thụ công suất
nhiêu ? kw đến vài trăm kw. nhỏ (Từ vài chục kw
đến vài trăm kw).
H3: Tải của mạng điện này chủ yếu T3: Tải chủ yếu là các loại động cơ Tải chủ yếu là các
là gì ? điện, các thiết bị điện, máy hàn điện, loại động cơ điện,
các thiết bị chiếu sáng. các thiết bị điện,
máy hàn điện, các
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.2 SGK. thiết bị chiếu sáng.
I.2. 2. Đặc điểm :
+ Tải phân bố
H4: Nêu đặc điểm của mạng điện T4: + Tải phân bố thường tập trung. thường tập trung.
sản xuất qui mô nhỏ ? + Dùng một máy
+ Dùng một máy biến áp riêng hoặc lấy biến áp riêng hoặc
điện từ đường dây hạ áp380/220V lấy điện từ đường
dây hạ áp380/220V
+ Mạng chiếu sáng cũng được cấp từ + Mạng chiếu sáng
đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất. cũng được cấp từ
đường dây hạ áp của
cơ sở sản xuất.
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục HS: Xem thông tin mục I.3 SGK. 3. Yêu cầu :
I.3.
H5: Chất lượng điện năng phải thế T5: Đảm bảo chất lượng điện năng tốt, + Đảm bảo chất
nào ? thể hiện ở chỉ tiêu gì ? thể hiện 2 chỉ tiêu sau: lượng điện năng thể
-Chỉ tiêu tần số. hiện 2 chỉ tiêu sau:
-Chỉ tiêu điện áp. -Chỉ tiêu tần số.
H6: Hai chỉ tiêu đó phải thế nào ? T6: Tần số, điện áp đều ổn định. -Chỉ tiêu điện áp.
H7: Tính kinh tế phải đảm bảo thế T7: Đảm bảo vốn đầu tư và chi phí vận
nào ? hành ít tốn kém nhất. + Đảm bảo kinh tế
H8: Về an toàn phải thế nào ? T8: Vận hành thuận tiện, an toàn cho
người sử dụng và thiết bị cũng như cho + Đảm bảo an toàn
toàn hệ thống.
H9: Trong sản xuất để đảm bảo an T9: Lắp đặt aptômat. Vì thiết bị này tự
toàn cho mạng điện, người ta động nắt mạch điện khi có sự cố xảy ra.
thường lắp thiết bị bảo vệ gì ? tại
sao ?
HĐ2 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ :
ph
II. Nguyên lí làm
GV: Treo tranh vẽ hình 28.1. yêu HS: Xem thông tin II.2SGK trả lời : việc :
cầu HS xem thông tin II.2 SGK. 1.Sơ đồ mạng điện
H10: Hệ thống điện mạng điện sản T10: Chỉ trên sơ đồ :gồm sản xuất qui mô
xuất qui mô nhỏ gồm những gì ? chỉ -Trạm biến áp nhỏ
trên sơ đồ ? -Tủ phân phối Hình vẽ 28.1 gồm :
-Tủ động lực -Trạm biến áp
-Tủ chiếu sáng -Tủ phân phối
-Tủ động lực
-Tủ chiếu sáng
H11: Từ tram biến áp điện năng T11: Được đưa tới tủ phân phối các 2.Nguyên lí làm việc
được đưa tới đâu ? áptômát đóng cắt mạch điện tới các tủ Từ trạm biến áp hạ
động lực và tủ chiếu sáng áp, điện năng được
đưa tới tủ phân phối
H12: Tủ động lực dùng để cấp điện T12: Các tải là các máy sản xuất. các áptômát đóng cắt
cho các tải loại nào ? mạch điện tới các tủ
động lực và tủ chiếu
H13: Tủ chiếu sáng dùng để cấp T13: Các tải thuộc các mạch chiếu sáng. sáng tiếp tục đưa tới
điện cho các tải loại nào ? các máy sản xuất
hoặc các mạch chiếu
H14: Thao tác đóng điện và cắt điện T14: Đóng điện lần lượt từ nguồn đến sáng.
thực hiện theo thứ tự nào ? tải và cắt điện theo chiều ngược lại. -Thao trác đóng điện
lần lượt từ nguồn
đến tải và cắt điện
theo chiều ngược lại.
HĐ4 : Củng cố :
ph
1. Nêu đặc điểm của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ?
2. Nêu yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ?
3. Hãy vẽ sơ đồ một mạng điện sản suất qui mô nhỏ gồm một biến áp 6/0,4kV ; 2 tủ phân phối ; 4 tủ
động lực ; 2 tủ chiếu sáng ?
Căn dặn : Đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 29 SGK.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn : 20/2/2009 Bài 29 : THỰC HÀNH : TÌM HIỂU MỘT MẠNG ĐIỆN
Tiết : 33 SẢN XUẤT QUY MÔ NHỎ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-
-
2. Kĩ năng :
-
3. Thái độ :
-Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.
3. Thực hành :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu :
+ Giới thiệu mục tiêu tiết học :
-.
-
+ Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành :
Bước 1:
Bước 2:
+ Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.
2. :
3. Nhận xét.
HĐ2 :
ph
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................