Professional Documents
Culture Documents
Tx- λ1 λ1 Rx-
Giao 1 1 Giao
tiếp Tx- λ2 λ2 Rx- tiếp
với 2 2 với
D EMUX
MUX
phía phía
Tx- λk OA OA OA λk Rx-
phát thu
thông k k thông
tin cần tin cần
truyền Tx- λn λn Rx- truyền
n n
λk λ λ1 λ2 λk λn λ
Phổ của kênh đơn Phổ của tín hiệu ghép WDM
Hình 1.1: Cấu trúc tổng quát của WDM và phổ của tín hiệu ghép
Các luồng thông tin cần truyền được đưa tới khối phát của từng kênh. Các khối này
làm nhiệm vụ phát đáp với bước sóng khác nhau. Đầu ra của các khối phát được đưa
tới bộ ghép kênh theo bước sóng để ghép thành một luồng tổng được khuyếch đại và
phát lên sợi quang. Trên đường truyền, có thể đặt các bộ khuyếch đại nhằm đảm bảo
về công suất để tăng khoảng cách truyền. Tại đầu thu, tín hiệu này được khuyếch đại
để tín hiệu đủ lớn và được đưa tới bộ tách kênh theo bước sóng để tách thành các
kênh tương tự như đầu phát. Các kênh bước sóng riêng được đưa tới các khối phát
tương ứng để chuyển từng kênh thành các luồng tín hiệu riêng tương ứng với phía
phát.
Hệ thống DWDM Chương I: Tổng quan DWDM
Hiện tại, có hai hệ thống ghép kênh theo bước sóng được biết là hệ thống ghép kênh
theo bước sóng mật độ cao (DWDM – Dense Wavelength Division Mutiplexing) và
hệ thống ghép kênh theo bước sóng thô (CWDM – Coarse Wavelength Division
Mutiplexing).
Bảng 1-1: Phân chia băng tần quang
Băng Ý nghĩa Dải bước sóng (nm)
Băng O Original – băng gốc 1260 đến 1360
Băng E Extended – băng mở rộng 1360 đến 1460
Băng S Short – băng ngắn 1460 đến 1530
Băng C Conventional – băng thông thường 1530 đến 1565
Băng L Long – băng dài 1565 đến 1625
Băng U Ultra-long – băng cực dài 1625 đến 1675
DWDM là một công nghệ ghép kênh theo bước sóng với số bước sóng lớn trong
một băng tần hạn chế. Hệ thống ghép kênh DWDM hiện tại hoạt động ở băng C hoặc
băng L (bảng 1-1), dung lượng 32 hoặc 40 kênh, khoảng kênh 0,4 nm và tốc độ tới
10G. Các bước sóng được chuẩn hóa theo khuyến nghị ITU-T G.692 (bảng 1-2).
Hiện tại, hệ thống DWDM đã nghiên cứu thử nghiệm với dung lượng kênh được
nâng đến 40G hoặc số lượng kênh được nâng đến 80.
Bảng 1-2: Bước sóng chuẩn hóa DWDM theo khuyến nghị ITU-T G.692
TT Tần số trung tâm Tần số trung tâm (THz) Bước sóng trung tâm
(THz) cho khoảng cho khoảng kênh 100 GHz (nm)
kênh 50 GHz hoặc hơn
1 196.10 196.10 1528.77
2 196.05 – 1529.16
3 196.00 196.00 1529.55
4 195.95 – 1529.94
5 195.90 195.90 1530.33
6 195.85 – 1530.72
7 195.80 195.80 1531.12
8 195.75 – 1531.51
9 195.70 195.70 1531.90
10 195.65 – 1532.29
11 195.60 195.60 1532.68
12 195.55 – 1533.07
13 195.50 195.50 1533.47
14 195.45 – 1533.86
TT Tần số trung tâm Tần số trung tâm (THz) Bước sóng trung tâm
Hệ thống DWDM Chương I: Tổng quan DWDM
TT Tần số trung tâm Tần số trung tâm (THz) Bước sóng trung tâm
(THz) cho khoảng cho khoảng kênh 100 GHz (nm)
kênh 50 GHz hoặc hơn
(THz) cho khoảng cho khoảng kênh 100 GHz (nm)
kênh 50 GHz hoặc hơn
15 195.40 195.40 1534.25
16 195.35 – 1534.64
17 195.30 195.30 1535.04
18 195.25 – 1535.43
19 195.20 195.20 1535.82
20 195.15 – 1536.22
21 195.10 195.10 1536.61
22 195.05 – 1537.00
23 195.00 195.00 1537.40
24 194.95 – 1537.79
25 194.90 194.90 1538.19
26 194.85 – 1538.58
27 194.80 194.80 1538.98
28 194.75 – 1539.37
29 194.70 194.70 1539.77
30 194.65 – 1540.16
31 194.60 194.60 1540.56
32 194.55 – 1540.95
33 194.50 194.50 1541.35
34 194.45 – 1541.75
35 194.40 194.40 1542.14
36 194.35 – 1542.54
37 194.30 194.30 1542.94
38 194.25 – 1543.33
39 194.20 194.20 1543.73
40 194.15 – 1544.13
41 194.10 194.10 1544.53
42 194.05 – 1544.92
43 194.00 194.00 1545.32
44 193.95 – 1545.72
45 193.90 193.90 1546.12
46 193.85 – 1546.52
47 193.80 193.80 1546.92
48 193.75 – 1547.32
49 193.70 193.70 1547.72
50 193.65 – 1548.11
51 193.60 193.60 1548.51
Hệ thống DWDM Chương I: Tổng quan DWDM
TT Tần số trung tâm Tần số trung tâm (THz) Bước sóng trung tâm
(THz) cho khoảng cho khoảng kênh 100 GHz (nm)
kênh 50 GHz hoặc hơn
52 193.55 – 1548.91
53 193.50 193.50 1549.32
TT Tần số trung tâm Tần số trung tâm (THz) Bước sóng trung tâm
(THz) cho khoảng cho khoảng kênh 100 GHz (nm)
kênh 50 GHz hoặc hơn
54 193.45 – 1549.72
55 193.40 193.40 1550.12
56 193.35 – 1550.52
57 193.30 193.30 1550.92
58 193.25 – 1551.32
59 193.20 193.20 1551.72
60 193.15 – 1552.12
61 193.10 193.10 1552.52
62 193.05 – 1552.93
63 193.00 193.00 1553.33
64 192.95 – 1553.73
65 192.90 192.90 1554.13
66 192.85 – 1554.54
67 192.80 192.80 1554.94
68 192.75 – 1555.34
69 192.70 192.70 1555.75
70 192.65 – 1556.15
71 192.60 192.60 1556.55
72 192.55 – 1556.96
73 192.50 192.50 1557.36
74 192.45 – 1557.77
75 192.40 192.40 1558.17
76 192.35 – 1558.58
77 192.30 192.30 1558.98
78 192.25 – 1559.39
79 192.20 192.20 1559.79
80 192.15 – 1560.20
81 192.10 192.10 1560.61
Hệ thống CWDM được phát triển nhằm đáp ứng các ứng dụng dung lượng nhỏ để
giảm chi phí đầu tư. CWDM là hệ thống ghép kênh bước sóng với mật độ kênh thấp,
yêu cầu xử lý băng tần không cao. Số kênh của CWDM nhỏ hơn hoặc bằng 18 với
khoảng kênh 20nm (tương đương khoảng 2,5 THz), dung lượng một kênh đến 10G,
Hệ thống DWDM Chương I: Tổng quan DWDM
bước sóng theo khuyến nghị ITU-T G.694.2. Bước sóng của CWDM được phân bổ
như hình 1.2.
hệ thống DWDM có thể tương thích với các mạng hoàn toàn quang trong tương lai.
Hoàn toàn có thể thực hiện mạng hoàn toàn quang trong suốt và có độ tin cậy cao
trên cơ sở hệ thống DWDM hiện tại.