You are on page 1of 4

Sau đây xi giới thiệu một phương pháp tính toán thiết kế MBA một pha công suất

nhỏ dựa trên kết quả thực nghiệm. Phương pháp đợn giản nhưng vẫn đảm bảo tính
chính xác - “Phương pháp kinh nghiệm”
Việc tính toán MBA gồm các bước chính sau:
1. Xác định yêu cầu sử dụng và công suất của MBA
2. Chọn mạch từ MBA (bao gồm tính tiết diện lõi thép phần có quấn dây quấn
và cửa sổ)
3. Tính số vòng dây của các cuộn dây
4. Tính tiết diện dây dẫn.
I. Tính công suất MBA
Công suất của cuộn sơ cấp MBA P1 có thể tính từ công suất cần cho phụ tải của
cuộn dây thứ cấp, dựa vào công thức sau:
P1 = P2/η
Trong đó η là hiệu suất của MBA lấy từ 0,7 đến 0,95.
Với máy biến áp công suất nhỏ, trong nhiều trường hợp người ta coi P1 = P2 = P
P là công suất của máy biến áp cần chế tạo.
Dòng điện chạy trong cuộn dây sơ cấp I1:
I1 = P/U1
Dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp I2:
I2 = P/U2
Chú ý: Ở đây, để tránh nhầm lẫn giữa công suất và tiết diện lõi thép sau này, ta
quy ước ký hiệu công suất bằng chữ P (công suất biểu kiến) chứ không bằng chữ S.
Các dữ liệu P, U1, I1, U2, I2 là dữ kiện để tính toán các bước tiếp theo.
II. Chọn mạch từ máy biến áp
a) Chọn mạch từ:
Mạch từ của máy biến áp cần có tiết diện của trụ (phần có quấn dây) phù hợp
với công suất của máy và khoảng cách giữa các trụ (cửa sổ) đủ rộng để đặt cuộn
dây được dễ dàng.
Mạch từ của máy biến áp nhỏ thường ghép bằng các lá thép chữ E, chữ I, hay
chữ U (mạch từ hình xuyến tương tự như chữ U – xem hình sau)

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com


b) Diện tích trụ của lõi thép
Diện tích trụ của lõi thép (phần đặt dây quấn) phải có tiết diện phù hợp với công
suất của máy.
Diện tích trụ của lõi thép đối với máy biến áp kiểu bọc (dây quấn chỉ đặt ở trụ
giữa) được tính gần đúng theo công thức sau:
Shi = 1,2 P
Với máy biến áp kiểu lõi (dây quấn quấn trên hai trụ của lõi thép hình U như
hình trên), diện tích trụ được tính theo:
Shi = 0,7.1,2. P = 0,84. P
Trong đó Shi = a.b là diện tích hữu ích của trụ thép, tính bằng cm2.
P là công suất máy biến áp, tính bằng VA.
Trên thực tế, lõi thép được ép chặt nhưng vẫn có độ hở giữa các lá thép vì có
lớp sơn cách điện và sự cong vênh của lá thép, vì vậy cần phải tính đến diện tích
thực St lớn hơn diện tích hữu ích Shi.
St = Shi/Kl
Trong đó Kl là hệ số lấp đầy, được chọn tuỳ trường hợp cụ thể. Với máy biến áp
dùng trong gia đình, thường chọn Kl = 0.8 ÷ 0.9.
Shi dùng để tính số lá thép, còn St dùng để tính khuôn quấn dây.
III. Tính số vòng dây
Tính số vòng cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
Số vòng cuộn dây sơ và thứ cấp phụ thuộc vào tiết diện trụ lõi thép và chất
lượng lõi (đặc trưng bằng hệ số lõi Ktn).
Sau đây giới thiệu cách tính số vòng dây qua đại lượng trung gian “số vòng
vôn”, đó là số vòng tương ứng với một vôn điện áp sơ cấp hoặc thứ cấp.
Số vòng trên một vôn được tính theo công thức kinh nghiệm sau sau:
n = Ktn/Shi
Trong đó n là số vòng trên một vôn;
Shi là tiết diện hữu ích của lõi thép, cm2;
Ktn là hằng số thực nghiệm, lấy từ 40 đến 60 tuỳ theo chất lượng lõi.
Với những lõi chất lượng cao thì Ktn thấp, chúng ta có thể lấy giá trị trung bình
của Ktn = 42 ÷ 50 để tính toán.
Khi tính số vòng dây cuộn thứ cấp, điện áp phía thứ cấp U2 được cộng thêm
lượng sụt áp trong máy biến áp khi có tải là 10%U2.
Như vậy, số vòng cuộn dây sơ cấp là: N1 = n.U1
Số vòng cuộn thứ cấp là: N2 = (U2 + 10%U2).n
IV. Tính tiết diện dây dẫn (hoặc tính đường kính dây)

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com


Tiết diện dây tỉ lệ với dòng điện chạy trong dây, tỉ lệ nghịch với mật độ dòng
điện cho phép.
Mật độ dòng điện cho phép là số Ampe trên 1 mm2 (A/mm2) dây dẫn khi vận
hành liên tục mà máy biến áp không bị phát nóng quá nhiệt độ cho phép.
Mật độ dòng điện cho phép được xác định bằng thực nghiệm như sau:
Công suất Mật độ dòng điện cho phép
(VA) (A/mm2)
0-50 4
50-100 3,5
100-200 3
200-500 2,5
500-1000 2

Tiết diện dây dẫn được tính theo công thức:


I
S dd =
J
Trong đó: Sdd là tiết diện dây dẫn, tính theo mm2;
I là cường độ dòng điện, tính bằng A;
J là mật độ dòng điện, A/mm2.
Dòng điện sơ cấp, thứ cấp tính theo công thức:
I1 = P1/U1; I2 = P2/U2
Trong đó: P1, P2 là công suất cuộn sơ cấp và thứ cấp. Có thể coi P1 = P2 = P như
đã nói ở trên.
U1, U2 là điện áp sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp.
Sau khi tính được I1 và I2, chọn mật độ dòng điện J theo bảng, ta sẽ tính được
tiết diện dây dẫn:
I1 I2
S dd 1 = ; S dd 2 =
J J
Từ tiết diện dây, tính đường kính dây dẫn theo công thức:
4S 4.I
d= =
π π .J
Có thể tính đường kính dây với máy biến áp nhỏ khi chọn mật độ dòng điện
trung bình J = 2,5 A/mm2 theo công thức:
d 1 = 0,5.I 1 ;
d 2 = 0,5.I 2
Trong đó I1, I2 là dòng điện sơ cấp và thứ cấp.
Để đơn giản trong tính toán, chúng ta có thể tra bảng để tìm tiết diện dây và
đường kính dây sau khi tính được dòng điện sơ cấp và thứ cấp.

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com


V. Tính cửa sổ lõi thép

Cửa sổ Cửa sổ
c

Cửa sổ là phần bao bọc bởi mạch từ khép kín (chỉ trên hình vẽ).
Diện tích cửa sổ là:
Scs = h.c
Theo kinh nghiệm, h ≈ 3c thì tiết kiệm được vật liệu và hình dáng biến áp đẹp.
Dây quấn máy biến áp có tiết diện tròn hoặc chữ nhật, khi quấn mỗi vòng dây
chiếm một diện tích trong cửa sổ bằng tiết diện dây dẫn.
Tổng diện tích của hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp chiếm chổ ở cửa sổ là:
Sdd1 = N1.sdd1
Sdd2 = N2.sdd2
Trong đó N1, N2 là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp;
sdd1, sdd2 là tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
Để kể đến diện tích của phần cách điện chiếm chỗ và những khoảng hở, người
ta dùng hệ số lấp đầy kl .
Khi công suất máy biến áp 10 ÷ 100 VA thì kl = 0,2; khi công suất máy biến áp
từ 100 ÷ 500 VA thì kl = 0,3. Từ 500VA trở lên thì kl = 0,4.
Diện tích cửa sổ:
S dd 1 + S dd 2
S cs ≥
kl
Chọn kích thước cửa sổ sao cho:
S dd 1 + S dd 2
h.c = S cs ≥
kl
S +S
Chú ý: Nếu Scs = h.c lớn hơn nhiều dd 1 dd 2 thì cửa sổ rộng quá, lãng phí vật
kl
S +S
liệu. Nếu Scs = h.c nhỏ hơn dd 1 dd 2 tức cửa sổ nhỏ hơn yêu cầu thì không thể
kl
lồng cuộn dây vào lõi thép.

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com

You might also like